Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tuyen_tap_19_de_thi_giua_ki_1_van_6_chan_troi_sang_tao_kem_d.docx
Nội dung text: Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án)
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG NĂM HỌC 2024-2025 Môn: NGỮ VĂN LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Một hôm, qua một vùng cỏ xước xanh dài, tôi chợt nghe tiếng khóc tỉ tê. Đi vài bước nữa, tôi gặp chị Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội. Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột. Chị mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, mà cho dù có khỏe cũng chẳng bay được xa. Tôi đến gần, chị Nhà Trò vẫn khóc. Nức nở mãi, chị mới kể: - Năm trước, khi gặp trời làm đói kém, mẹ em phải vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy, không may mẹ em mất đi, còn lại thui thủi có mình em. Mà em ốm yếu, kiếm bữa cũng chẳng đủ. Bao năm nghèo túng vẫn hoàn nghèo túng. Mấy bận bọn Nhện đã đánh em. Hôm nay bọn chúng chăng tơ ngang đường để bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. Tôi xòe cả hai càng ra, bảo Nhà Trò: - Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Rồi tôi dắt Nhà Trò đi. (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu ký, NXB Văn học, Hà Nội, 2006) Câu 1. Đoạn trích trên thuộc thể loại nào? A. Truyện. B. Truyện đồng thoại. C. Truyện ngắn. D. Kí. Câu 2. Người kể chuyện trong đoạn trích trên là : A. Tôi. B. Chị Nhà Trò. C. Dế Mèn. D. Bọn Nhện. Câu 3. Câu : “Sau đấy, không may mẹ em mất đi, còn lại thui thủi có mình em” từ nào là từ láy? A. Mẹ em. B. Không may. C. Thui thủi. D. Mình em. Câu 4. Hình ảnh chị Nhà Trò có nét tương đồng với nhân vật nào mà em từng biết trong câu chuyện Dế Mèn phiêu lưu kí? A. Dế Mèn. B. Dế Choắt. C. Anh Gọng Vó. D. Chị Cốc. Câu 5. Phép so sánh trong câu “Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột” có tác dụng gì trong việc khắc họa nhân vật chị Nhà trò? A. Làm cho người đọc thấy rõ sự yếu ớt, đáng thương của nhân vật chị Nhà Trò. B. Làm cho người đọc thấy rõ tính cách nhân vật chị Nhà Trò. C. Làm cho nhân vật chị Nhà Trò hiện lên sinh động. D. Làm cho nhân vật chị Nhà Trò hơn các nhân vật khác trong câu chuyện. Câu 6. Nhân vật trong đoạn trích được xây dựng bằng phép tu từ nhân hóa. Tác dụng của biện pháp tu từ đó là: A. Làm cho câu chuyện trở nên chân thực, sinh động, dễ hiểu. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn B. Làm cho câu chuyện trở nên chân thực, sinh động, lôi cuốn người đọc. C. Làm cho con người hiện lên sinh động, giống thế giới con vật, lôi cuốn người đọc. D. Làm cho loài vật hiện lên sinh động, giống thế giới con người, lôi cuốn người đọc. Câu 7. Câu nói “Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu” thể hiện tấm lòng gì ở nhân vật Dế Mèn? A. Tấm lòng khoan dung. B. Tấm lòng nghĩa hiệp. C. Tấm lòng nhân ái. D. Tấm lòng khiêm tốn. Câu 8: Nêu nội dung của đoạn trích. Câu 9. Trình bày thông điệp em rút ra từ đoạn trích? Câu 10. Em có đồng tình với hành động của bọn Nhện trong đoạn trích không? Vì sao? II. VIẾT (4,0 điểm): Kể lại một trải nghiệm của bản thân./. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Tiêu chí đánh giá Điểm I. Đọc hiểu 1 B 0,5 (6.0 điểm) 2 C 0,5 3 C 0,5 4 B 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 7 B 0,5 Nội dung của đoạn trích: Trên đường phiêu lưu, Dế Mèn gặp chị 8 Nhà Trò. Sau khi nghe chị Nhà Trò kể về hoàn cảnh cũng như sự 1.0 bắt nạt của bọn Nhện, Dế Mèn ra tay giúp đỡ chị Nhà trò. Thông điệp em rút ra từ đoạn trích: cần có sự cảm thông, sẻ chia, 9 1.0 giúp đỡ đối với những người thiệt thòi, yếu thế. Em không đồng tình với hành động của bọn Nhện trong đoạn trích vì: + Hành động bắt nạt kẻ yếu thế là hành động xấu 10 + Hành động bắt nạt với người khác sẽ ảnh hưởng đến tinh thần 0.5 của kẻ bị bắt nạt... (HS có thể thể lí giải theo nhiều cách khác nhau nhưng không vi phạm chuẩn mực đạo đức xã hội) II. Viết a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 (4.0 điểm) b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một trải nghiệm của em. 0,25 c. HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: *MB: Giới thiệu được trải nghiệm của em. *TB: - Giới thiệu thời gian, không gian xảy ra câu chuyện và những nhân vật có liên quan. - Kể lại các sự việc có trong câu chuyện theo trình tự hợp lí (thời 3,0 gian, không gian, nguyên nhân - diễn biến - Kết quả, mức độ quan trọng của sự việc..) - Sử dụng các chi tiết miêu tả cụ thể thời gian, không gia vật và diễn biến câu chuyện. *KB: - Thể hiện cảm xúc của người viết trước sự việc được kể, rút ra DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn được ý nghĩa, sự quan trọng của trải nghiệm đối với người viết. d. Chính tả, ngữ pháp. 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, giàu cảm xúc. 0,25 DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 BẮC NINH NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Ngữ văn - Lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) I. Phần Đọc hiểu (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: Mùa đông, mưa phùn lất phất. Thỏ quấn tấm vải lên người cho đỡ rét thì gió thổi tấm vải bay xuống ao. Nhím giúp thỏ khều tấm vải vào bờ và nói: - Phải may thành áo mới được. Nhím xù lông, rút một chiếc kim định khâu áo cho thỏ, nhưng không có chỉ. Hai bạn đi tìm chị tằm, xin một ít tơ làm chỉ. Chị tằm đồng ý ngay. Có chỉ, có kim, nhưng phải tìm người cắt vải. Thấy bọ ngựa vung kiếm cắt cỏ, nhím nói: - Anh giúp chúng tôi cắt vải may áo. Mọi người cần áo ấm. Bọ ngựa đồng ý, vung kiếm cắt vải, nhím ngăn: - Phải cắt đúng theo kích thước. Tất cả lại đi tìm người biết kẻ đường vạch trên vải. Lúc qua vườn chuối, nhím trông thấy ốc sên bò trên lá, cứ mỗi quãng, ốc sên lại để lại phía sau một đường vạch. Nhím nói: - Chúng tôi cần anh kẻ đường vạch để may áo ấm cho mọi người. Ồc sên nhận lời, bò lên tấm vải, vạch những đường rất rõ. Bây giờ ta chỉ còn thiếu người luồn kim giỏi. Tất cả lại đi tìm chim ổ dộc có biệt tài khâu vá. Xưởng may áo ấm được dựng lên. Thỏ trải vải. Ồc sên kẻ đường vạch. Bọ ngựa cắt vải theo vạch. Tằm xe chỉ. Nhím chắp vải, dùi lỗ. Chim ổ dộc luồn kim may áo... Mùa đông năm ấy, trong rừng ai cũng có áo ấm để mặc. [...] (Trích Những chiếc áo ấm, Võ Quảng, NXB Văn học) Lựa chọn đáp án đúng nhất (3,0 điểm): Câu 1. Đoạn truyện sử dụng ngôi kể nào? A. Ngôi kể thứ nhất C. Ngôi kể thứ ba B. Ngôi kể thứ hai D. Ngôi kể thứ nhất và thứ ba Câu 2. Ai là người kể chuyện? A. Tác giả C. Nhím B. Thỏ D. Bọ ngựa Câu 3. Nhân vật nào không xuất hiện trong đoạn truyện? A. Thỏ C. Chuột B. Nhím D. Ốc sên Câu 4. Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn sau: Tất cả lại đi tìm chim ổ dộc có biệt tài khâu vá. A. Ẩn dụ C. So sánh B. Hoán dụ D. Nhân hóa DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 5. Việc nhím rủ thỏ đi tìm các loài vật khác nhờ giúp đỡ để may áo đã mang lại kết quả gì? A. Cả thỏ và nhím đều có thêm nhiều áo đẹp để mặc. B. Mùa đông, trong rừng ai cũng có áo ấm để mặc. C. Cả thỏ và nhím đều vui vì đã làm được việc tốt. D. Các loài vật trong rừng đã có một mùa hè bổ ích. Câu 6. Đoạn truyện trên cùng chủ đề với văn bản nào em đã học? A. Bức tranh của em gái tôi. C. Nếu cậu muốn có một người bạn. B. Chuyện cổ tích về loài người. D. Mây và sóng. Thực hiện các yêu cầu (3,0 điểm): Câu 7. (1,0 điểm) Tìm và nêu tác dụng của từ láy trong câu văn sau: Mùa đông, mưa phùn lất phất. Câu 8. (1,0 điểm) Qua văn bản trên, em thấy nhím có những phẩm chất gì đáng khen? Câu 9. (1,0 điểm) Từ văn bản trên, em hãy rút ra một bài học có ý nghĩa nhất cho bản thân. II. Phần Viết (4,0 điểm) Viết bài văn (khoảng 300 chữ) kể lại trải nghiệm của em về một điều bất ngờ đáng nhớ trong cuộc sống. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM Phần/câu Nội dung Điểm I. Phần Đọc hiểu 6,0 Câu 1 2 3 4 5 6 Chọn đáp án 3,0 đúng nhất Đáp án C A C D B C Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm. Câu 7. - Từ láy: lất phất 0,5 - Tác dụng: 0,5 + Việc sử dụng từ láy làm tăng giá trị gợi hình, gợi cảm cho câu văn. + Gợi tả hình ảnh hạt mưa nhỏ, nhẹ, như bay theo gió,. HS có thể diễn đạt bằng các từ ngữ tương đương, đạt điểm tối đa. Câu 8. - Những phẩm chất đáng khen của nhím: thông minh, tốt bụng, sáng tạo, cẩn 1,0 thận, khéo léo, yêu lao động, giàu tình yêu thương biết giúp đỡ người khác, biết tổ chức sắp xếp công việc, ... Thực hiện HS nêu được 02 phẩm chất đáng khen, có cách diễn đạt khác nhưng phù hợp, các yêu cầu đảm bảo yêu cầu, đạt điểm tối đa. Câu 9. - Bài học có ý nghĩa cho bản thân rút ra từ văn bản: 1,0 + Phải biết yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ người khác. + Chăm chỉ làm việc, yêu lao động. + Sống vui vẻ, hòa đồng, lạc quan, . + Biết làm việc nhóm, đoàn kết để cùng làm việc. + Biết làm những việc có ích cho bản thân và mọi người... HS nêu được 01 bài học, có cách diễn đạt khác nhưng phù hợp, đảm bảo yêu cầu đạt điểm tối đa. II. Phần Viết 4,0 I. Yêu cầu chung - Xác định đúng kiểu bài tự sự, đảm bảo bố cục bài văn, xây dựng được các nhân vật, sự việc, cốt truyện, lời kể tự nhiên, chân thực, hấp dẫn. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Xác định đúng nội dung kể: trải nghiệm bất ngờ đáng nhớ trong cuộc sống. - Bài viết trình bày rõ ràng, sạch sẽ, diễn đạt logic rõ ràng, ít mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu. II. Yêu cầu cụ thể 1. Mở bài 0,5 DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Dẫn dắt, giới thiệu về trải nghiệm bất ngờ đáng nhớ trong cuộc sống. 2. Thân bài: Kể lại diễn biến của trải nghiệm (câu chuyện). 3,0 - Mở đầu câu chuyện: Thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện 0,5 (chuyện xảy ra khi nào? Với những ai? Ở đâu?) - Diễn biến câu chuyện: Các sự việc gắn với điều bất ngờ đáng nhớ lần lượt được diễn ra như thế nào? + Sự việc thứ nhất. + Sự việc thứ hai. + Sự việc thứ ba. (Kết hợp kể, tả và bộc lộ cảm xúc của người kể gắn với mỗi sự việc xảy ra và nhân vật có liên quan, thể hiện đó là một điều bất ngờ đáng nhớ của với bản thân...). 3. Kết bài 0,5 - Kết thúc trải nghiệm (câu chuyện). Cảm xúc sau trải nghiệm và mong muốn lan tỏa ý nghĩa điều bất ngờ đáng nhớ của bản thân tới mọi người. Tổng điểm 10,0 *Lưu ý: Khi chấm, giáo viên không cho điểm hình thức riêng. Nếu bài làm trình bày cẩu thả, chữ quá xấu, sai từ 05 lôi chính tả trở lên có thể trừ từ 0,25 đến 0,5 điểm. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 PHÒNG GD&DT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM Môn: Ngữ Văn 6 Thời gian: 90 phút Đề V6 - HK I - 101 Phần I: (2 điểm). Đọc đoạn văn sau và ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: CÂU CHUYỆN CỦA HẠT DẺ GAI “Tôi là đứa con bé nhất của mẹ Dẻ Gai trong rừng già, trên sườn núi cao cheo leo. Mùa xuân đến, từ trên cánh tay và mái tóc cùa mẹ, từng nụ hoa đã nhú ra như quá cầu xanh có tua gai nhỏ.[...] Khi thu về, trái dẻ khô đi, lớp áo gai đã chuyển sang màu vàng cháy. Hạt dẻ căng tròn làm nứt bung cả tấm áo gai xù đã quá chật chội. Tôi vẫn nằm im trong lớp áo gai xù, nép vào một cánh tay của mẹ. Tôi chẳng muốn chui khỏi tấm áo ấm áp, an toàn đó chút nào. Nhưng rồi những ngày thu êm ả cùng trôi qua.[...] Khi mùa đông đến, tôi cứ thu mình mãi trong tấm áo gai xù ấm áp của họ nhà dẻ gai và nép mỗi vào tay mẹ, tóc mẹ. Tôi sợ phải xa mẹ, sợ phải tự sống một mình. Tôi sợ những gì lạ lắm trong rừng già...” (Theo Phương Thanh Trang, trích Câu chuyện của hạt dẻ gai, tạp chí Văn học và tuổi trẻ, số 12 (465), 2020) Câu 1: Văn bản “Câu chuyện hạt dẻ gai” thuộc thể loại: A. Tùy bút B. kí C. truyện đồng thoại D. thơ Câu 2: Ngôi kể của văn bản trên là: A. ngôi thứ nhất B. ngôi thứ ba C. ngôi thứ hai D. ngôi thứ tư Câu 3: Dòng nào sau đây gồm các từ láy: A. cheo leo, ấm áp, cánh tay. C. cheo leo, ù ù, lạ lắm. B. cheo leo, ù ù, vững chãi. D. cheo leo, vặn vẹo, ù ù. Câu 4: Bài học rút ra từ văn bản “Câu chuyện của hạt dẻ gai” là: A. không nên dựa dẫm ỷ lại vào người khác. C. đoàn kết, yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. B. luôn tự tin vào vẻ đẹp của bản thân. D. giúp đỡ người khác khi gặp hoàn cảnh khó khăn. Phần II: (8 điểm): Câu 1 (3 điểm): Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau: Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường. (Mưa - Trần Đăng Khoa) Câu 2 (5 điểm): Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em khi học trực tuyến. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Đáp án Điểm Câu Trắc nghiệm 1 C 0,5 2 A 0,5 3 D 0,5 4 A 0,5 Tự luận - Gọi được tên biện pháp tu từ: Nhân hóa 0.5 - Chỉ rõ từ ngữ, hình ảnh nhân hoá: “ông, mặc áo giáp, ra trận, múa gươm, 0,75 I hành quân”.(Nếu học sinh chỉ nêu được 3 từ ngữ, hình ảnh cho 0.5 điểm) - Tác dụng: 1 + Làm cho thế giới loài vật trở nên sinh động, gần gũi như thế giới của con 0.5 người. + Làm nổi bật khung cảnh bầu trời, thiên nhiên trước cơn mưa rào. 0.75 + Qua đó thấy được trí tưởng tượng phong phú, con mắt quan sát tinh tế của tác 0.5 giả dành cho thế giới trẻ thơ. a. Yêu cầu về hình thức Đảm bảo một bài văn có bố cục rõ ràng, hợp lí, tổ chức sắp xếp ý một cách logic, chặt chẽ, hành văn trôi chảy, mạch lạc, chữ viết rõ ràng, cẩn thận,... b. Yêu cầu về nội dung: HS có thể khai thác vấn đề theo nhiều hướng, nhưng cần làm rõ các ý cơ bản sau: I. Mở bài - Giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ trong thời gian học trực tuyến của bản thân. II. Thân bài Diễn biến trải nghiệm (Học sinh có thế kể lại theo trình tự thời gian, không 11 2 gian...) nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: + Giới thiệu về thời gian, không gian xảy ra sự việc và có những nhân vật nào liên quan đến câu chuyện. + Tính thống nhất về nội dung câu chuyện. + Kể lại các sự việc của câu chuyện. III. Kết bài - Cảm nghĩ và bài học em rút ra sau trải nghiệm đáng nhớ đó. Biểu điểm: - Điểm 5: + Bài làm đúng kiểu văn bản tự sự. + Bố cục rõ ràng, mạch lạc, liên kết chặt chẽ. + Lời văn biểu đạt chính xác, gọn gàng. DeThi.edu.vn



