Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tuyen_tap_21_de_thi_cuoi_ki_1_nam_hoc_2025_2026_mon_vat_li_1.docx
Nội dung text: Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án)
- Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 13. Ở gần Trái Đất trọng lực có đặc điểm nào sau đây? A. Điểm đặt tại trọng tâm của vật. B. Phương thẳng đứng. C. Chiều từ trên xuống dưới. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 14. Chuyển động rơi tự do là một chuyển động có A. vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian. B. gia tốc tăng đều theo thời gian. C. vận tốc tức thời không đổi theo thời gian. D. vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian. Câu 15. Một vật có khối lượng m đang trượt trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu ta đặt thêm lên vật một gia trọng có khối lượng m' sao cho vật vẫn tiếp tục chuyển động thì hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng A. không đổi. B. sẽ giảm đi. C. tăng lên rồi giảm xuống. D. sẽ tăng lên. Câu 16. Các tàu ngầm thường được thiết kế giống với hình dạng của cá heo để A. tiết kiệm chi phí chế tạo. B. tăng thể tích khoang chứa. C. giảm thiểu lực cản. D. đẹp mắt. Câu 17. Lĩnh vực nào dưới đây không phải là lĩnh vực nghiên cứu của Vật lí? A. Sinh học. B. Điện học. C. Cơ học. D. Quang học. Câu 18. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của lực? A. N B. kg.m/s2 C. kg.m/s D. mN Phần II (4,00 điểm). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một quả bóng chày có khối lượng 500 g bay với vận tốc 30m / s đến đập vuông góc với tường và bật ngược trở lại theo phương cũ với vận tốc 20m / s. Thời gian va chạm với bức tường là 0,05s . Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động ban đầu của quả bóng. a) Quả bóng bị bật ngược trở lại theo phương cũ là do tường tác dụng lực lên nó. b) Lực do bóng tác dụng lên tường và lực do tường tác dụng lên bóng là hai lực cân bằng. c) Gia tốc quả bóng thu được khi va chạm là 100m / s2. d) Độ lớn lực do tường tác dụng vào quả bóng 500 N. Câu 2. Một vật có khối lượng 20 kg bắt đầu trượt trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực F = 200 N theo phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là 0, 4. Lấy g = 10 m / s2. a) Khi vật trượt trên sàn nhà, vật chỉ chịu tác dụng đồng thời của các lực: Trọng lực, lực ma sát và lực kéo. b) Lực ma sát giữa vật và mặt sàn cản trở chuyển động của vật. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn c) Gia tốc của vật là 10 m/s2. d) Vận tốc của vật sau khi trượt được 2s là 12 m/s. Câu 3. Hai người A và B đứng trên ván trượt băng (như hình vẽ bên). Người A dùng tay đẩy người B với một lực không đổi gọi là lực tác dụng a) Lực của tay người B tác dụng lên tay người A gọi là phản lực. b) Lực của tay người A tác dụng vào tay người B và lực của tay người B tác dụng vào tay người A có cùng điểm đặt. c) Sau khi người A ngừng tác dụng lực thì phản lực của tay người B tác dụng lên tay người A cũng không còn. d) Người nào có khối lượng nhỏ hơn sẽ chịu lực tác dụng của người kia lớn hơn. Câu 4. Hình bên biểu diễn hợp lực F của hai lực đồng quy F1 và F2 . Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? F 1 a) F F1 F2 F 2 2 2 b) F = F1 + F2 - 2F1F2cosα o F c) F1 4N, F 5N, 90 , thì F2 3N . 2 0 d) F1 12N, F2 13N, F 5N . Góc giữa (F, F2 ) 60 . Phần III (1,5 điểm). Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Một vận động viên chạy từ điểm xuất phát lên một quả đồi với tốc độ không đổi là 5 m/s. Khi chạy được một đoạn đường s thì vận động viên này lập tức chạy ngược lại theo đường cũ về điểm xuất phát với tốc độ không đổi là 4 m/s. Ở cả hành trình trên, tốc độ trung bình của vận động viên là bao nhiêu m/s?( Làm tròn kết quả đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân) Câu 2. Trên mặt bàn nằm ngang có ba quyển sách đặt chồng lên nhau và tất cả nằm yên trên bàn như hình vẽ. Trọng lượng của mỗi quyển ghi rõ trên hình. Hợp lực tác 5 N dụng lên quyển sách dưới cùng có độ lớn bằng bao nhiêu Niu tơn ? 10 N Câu 3. Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn đang chạy với tốc độ 15 /푠 thì bị hãm 12 N phanh và chuyển động thẳng chậm dần đều sau 5 푠 thì dừng lại. Độ lớn lực hãm có giá trị bằng bao nhiêu Niu tơn ? Câu 4. Từ tầng cao của một tòa nhà cao tầng tại nơi có gia tốc trọng trường g 10 m/s2 . Một vật rơi tự do chạm mặt đất hết thời gian 7,5 s (Lúc t = 0 vật bắt đầu rơi, chiều dương là chiều chuyển động). Vận tốc của vật khi chạm đất bằng bao nhiêu m/s? DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 5. Tàu hải quân Trần Hưng Đạo (HQ 015) đang di chuyển dọc theo sông Hàn, Đà Nẵng theo hướng từ Bắc vào Nam. Lực đẩy động cơ là Fd 7532N , lực ma sát giữa tàu và mặt nước là Fms 1200 N, lực cản giữa tàu và không khí là Fc 720 N. Tổng hợp lực tác dụng lên tàu có độ lớn bằng bao nhiêu Niu tơn ? Câu 6. Một chiếc xe mô hình khối lượng m1 7 kg và quả nặng có khối lượng m2 3 kg được nối với nhau bằng một sợi dây vắt qua ròng rọc như hình vẽ. Biết rằng sợi dây không dãn, khối lượng của dây và ròng rọc không đáng kể. Hệ số ma sát 0, 05 , lấy g = 10 m / s2 , góc 300 . Độ lớn gia tốc chuyển động của hệ là bao nhiêu m/s2 ? (Làm tròn kết quả đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân) ------ HẾT ------ DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN 1 B 7 A 13 D 2 A 8 C 14 A 3 B 9 C 15 A 4 B 10 D 16 C 5 D 11 D 17 A 6 C 12 D 18 C TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI TỰ LUẬN ĐÁP ÁN NGẮN 1 ĐSSĐ 1 4,44 2 SĐSĐ 2 0 3 ĐSĐS 3 4500 4 ĐSĐS 4 75 5 5612 6 0,20 DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 2025-2026 TRƯỜNG THPT NGUYỄN XUÂN ÔN Môn: Vật lí - Lớp 10 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1. Một vật chuyển động với vận tốc đầu v0, tại thời điểm t = 0 vật bắt đầu chuyển động biến đổi đều với gia tốc a. Công thức tính độ dịch chuyển sau thời gian t trong chuyển động thẳng biến đổi đều là 1 1 A. d = v + .a.t. B. d = v .t + .a.t2. C. d = v + a.t. D. d = v .t + a.t2. 0 2 0 2 0 0 Câu 2. Hình vẽ bên là đồ thị độ dịch chuyển thời gian của một người đi bộ trên một đường thẳng. Trong giai đoạn OA, người đó A. chuyển động thẳng chậm dần đều. B. chuyển động thẳng đều theo chiều âm. C. chuyển động thẳng đều theo chiều dương. D. chuyển động thẳng nhanh dần đều. Câu 3. Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là A. trọng lượng. B. vận tốc. C. khối lượng. D. lực. Câu 4. Đơn vị của gia tốc trong hệ SI là A. m/s2. B. m/s. C. N. D. km/h. Câu 5. Cho hai lực đồng quy cùng phương, ngược chiều và có độ lớn lần lượt bằng 6 N và 8 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này bằng A. 14 N. B. 48 N. C. 10 N. D. 2 N. Câu 6. Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 5 giây chạy được 60 m. Tốc trung bình trên cả quãng đường chạy là A. 12 m/s. B. 12 km/s. C. 0,083 m/s. D. 300 m/s. Câu 7. Gọi A là sai số ngẫu nhiên tuyệt đối trung bình của phép đo đại lượng A qua n lần đo, Adc là sai số dụng cụ của đại lượng A. Khi đó, sai số tuyệt đối của phép đo được xác định bởi Adc A A. A . B. A A Adc . C. A A Adc . D. A . A Adc Câu 8. Điều nào sau đây khi nói về vận tốc là sai? A. Vận tốc của một vật cho biết tốc độ và hướng chuyển động của vật. d B. Độ lớn vận tốc được tính bằng công thức v . t C. Vận tốc của vật là đại lượng vô hướng. D. Đơn vị của vận tốc có thể là km/s. Câu 9. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do? A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều. B. Phương thẳng đứng. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. Vận tốc tức thời được xác định bằng công thức v = g.t2. D. Chiều từ trên xuống. Câu 10. Chọn phát biểu đúng. Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ. A. Lực của búa tác dụng vào đinh có thể lớn hơn hay nhỏ hơn lực của đinh tác dụng vào búa. B. Lực của búa tác dụng vào đinh lớn hơn lực của đinh tác dụng vào búa. C. Lực của búa tác dụng vào đinh nhỏ hơn lực của đinh tác dụng vào búa. D. Lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa. Câu 11. Quy tắc nào sau đây không phải là quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí? A. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện. B. Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng. C. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm. D. Tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao. Câu 12. Trong những năm 350 trước Công nguyên đến thế kỉ XVI thì nền Vật lý được nghiên cứu như thế nào? A. Nghiên cứu thông qua các thực nghiệm. B. Nghiên cứu thông qua các dụng cụ thí nghiệm tự tạo. C. Nghiên cứu thông qua các mô hình tính toán. D. Nghiên cứu thông qua quan sát và suy luận chủ quan. Câu 13. Theo định luật III Newton thì lực và phản lực là cặp lực A. cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn. B. xuất hiện và mất đi đồng thời. C. có cùng điểm đặt. D. cân bằng. Câu 14. Một vật đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên vật mất đi thì vật A. dừng lại ngay. B. tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 5 m/s. C. chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại. D. đổi hướng chuyển động. Câu 15. Độ dịch chuyển là A. một đại lượng vectơ, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật. B. một đại lượng vectơ, cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật. C. một đại lượng vô hướng, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật. D. một đại lượng vô hướng, cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Bài 1: Một hòn đá được ném ngang từ độ cao 78,4 m so với mặt đất thì có tầm xa trên mặt đất L = 36 m. Lấy g = 9,8 m/s2 . a. Sau bao lâu thì hòn đá chạm đất? b. Tính vận tốc ban đầu của hòn đá. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Bài 2: Một vật nặng có khối lượng 0,4 kg được treo vào một sợi dây không dãn như hình vẽ bên. Lấy g = 9,8 m/s2. a. Biễu diễn các lực tác dụng vào vật nặng. b. Tính lực căng của dây khi vật cân bằng. Bài 3: Một vật có khối lượng m = 0,3 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang với vận tốc 4 m/s thì đồng thời chịu tác dụng của lực F1 và F2 theo phương nằm ngang (như hình vẽ), vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 3s, vật đạt vận tốc 10 m/s. a. Tính gia tốc của vật. b. Tính độ lớn của lực F1 , biết lực F2 có độ lớn 0,3 N. c. Sau 3s, lực F1 ngừng tác dụng. Tính thời gian vật đi được trong 4,5m cuối cùng trước khi dừng lại. ------ HẾT ------ DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM 1 B 6 A 11 D 2 C 7 C 12 D 3 C 8 C 13 B 4 A 9 C 14 B 5 D 10 D 15 A II. TỰ LUẬN (5 điểm) Bài 1: a) Thời gian chạm đất: t = √(2h/g) = √(2×78,4/9,8) = √16 = 4 s. b) Vận tốc ban đầu (theo phương ngang): v₀ = L/t = 36/4 = 9 m/s. → Đáp số: t = 4 s; v₀ = 9 m/s. Bài 2: a) Các lực tác dụng lên vật: - Trọng lực P = mg hướng xuống. - Lực căng dây T hướng lên. b) Khi vật cân bằng: T = P = mg = 0,4×9,8 = 3,92 N. → Đáp số: T = 3,92 N. Bài 3: a) Gia tốc: a = (v - v₀)/t = (10 - 4)/3 = 2 m/s². b) Hợp lực: F = ma = 0,3×2 = 0,6 N. Suy ra: F₁ - F₂ = 0,6 → F₁ = 0,9 N. c) Sau khi lực kéo ngừng, chỉ còn lực cản 0,3 N. → Gia tốc chậm dần: a' = -F₂/m = -0,3/0,3 = -1 m/s². Khi còn cách dừng 4,5 m, v² = v₁² + 2a's → 0 = v₁² - 2×1×4,5 → v₁ = 3 m/s. → Thời gian đi 4,5 m cuối: t = (0 - 3)/(-1) = 3 s. → Đáp số: a = 2 m/s²; F₁ = 0,9 N; t = 3 s. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GD & ĐT ĐỀ THI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2025-2026 THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Môn: Vật Lí - Lớp 10 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm). Câu 1: Khi đo n lần cùng một đại lượng A, ta nhận được giá trị trung bình của A là A . Sai số tuyệt đối của phép đo là A. Cách viết kết quả đúng khi đo đại lượng A là A A A. A B. A A A C. A A A D. A A A 2 Câu 2: Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố nào sau đây? A. Hệ toạ độ kết hợp với mốc thời gian và đồng hồ đo thời gian. B. Mốc thời gian và đồng hồ. C. Hệ toạ độ, đồng hồ đo. D. Hệ toạ độ, thước đo. Câu 3: Một vật chuyển động với vận tốc ban đầu v0 , gia tốc của chuyển động là a . Công thức tính độ dịch chuyển sau thời gian t trong chuyển động thẳng biến đổi đều là 1 1 A. d v t at 2 B. d v t at C. d v t at D. d v t at 2 0 0 0 2 0 2 Câu 4: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lực lên vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, nhưng ngược chiều nhau A. cùng độ lớn B. vật nào lớn hơn chịu lực nhỏ hơn C. vật nào nhỏ hơn chịu lực nhỏ hơn D. độ lớn khác nhau Câu 5: Khi ném một vật theo phương ngang (bỏ qua sức cản không khí), thời gian chuyển động của vật phụ thuộc vào A. Độ cao từ chỗ ném đến mặt đất. B. Khối lượng của vật. C. Vận tốc ném. D. Thời điểm ném. Câu 6: Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi? A. Một chiếc lá cây rụng. B. Một chiếc khắn voan nhẹ. C. Một sợi chỉ. D. Một viên sỏi. Câu 7: Công thức nào sau đây là công thức tính vận tốc trung bình? d s A. v B. v s.t C. v d.t D. v t t DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 8: Một vật có khối lượng 2kg được treo vào một sợi dây mảnh, không giãn vào một điểm cố định. Lấy g=10m/s2. Khi vật cân bằng, lực căng của sợi dây có độ lớn A. lớn hơn 20N. B. nhỏ hơn 20N. C. bằng 20N. D. không thể xác định được. Câu 9: Chuyển động nhanh dần có đặc điểm A. a 0, v 0 B. a ngược chiều v C. a cùng chiều v D. a 0, v 0 Câu 10: Trường hợp nào sau đây vận tốc và tốc độ có độ lớn như nhau A. Vật chuyển động thẳng. B. Vật chuyển động thẳng theo một chiều không đổi. C. Vật chuyển động theo một chiều. D. Luôn luôn bằng nhau về độ lớn. Câu 11: Một vật đang chuyển động với vận tốc v, đột nhiên tất cả các lực tác lên vật mất đi, vật sẽ chuyển động như thế nào? A. Chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại. B. Đổi hướng chuyển động. C. Dừng lại ngay lập tức. D. Tiếp tục chuyển động với vận tốc v không đổi. Câu 12: AC hoặc dấu ~ là kí hiệu mô tả đại lượng nào sau đây? A. Dòng điện không đổi. B. Dòng điện xoay chiều. C. Dòng điện một chiều. D. Máy biến áp. Câu 13: Có hai lực đồng quy F1 và F2 và biết F F1 F2 . Nếu F F1 F2 , thì kết luận được A. hai lực vuông góc với nhau B. hai lực hợp với nhau góc 120 C. hai lực cùng phương, cùng chiều D. hai lực cùng phương, ngược chiều Câu 14: Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không thuộc lĩnh vực Vật lí? A. Vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên. B. Các chất và sự biến đổi các chất, các phương trình phản ứng của các chất trong tự nhiên. C. Trái Đất. D. Vũ trụ (các hành tinh, các ngôi sao ). Câu 15: Kí hiệu cảnh báo khu vực nguy hiểm có đặc điểm nào sau đây? A. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng. B. Hình tam giác đều, viền đen hoặc viền đỏ, nền vàng. C. Hình vuông, viền đen, nền đỏ cam. D. Hình chữ nhật, nền xanh hoặc đỏ. II. TỰ LUẬN: (5 điểm). Bài 1. a) Độ dịch chuyển là gì? b) Khi nào thì độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một vật chuyển động bằng nhau? DeThi.edu.vn



