Tuyển tập 65 đề thi học sinh giỏi cấp huyện Hóa học 8 - Nguyễn Đạt Sơn

pdf 81 trang thaodu 13742
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 65 đề thi học sinh giỏi cấp huyện Hóa học 8 - Nguyễn Đạt Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftuyen_tap_65_de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_hoa_hoc_8_nguyen.pdf

Nội dung text: Tuyển tập 65 đề thi học sinh giỏi cấp huyện Hóa học 8 - Nguyễn Đạt Sơn

  1. NGUYỄN ĐẠT SƠN Giáo viên dạy Hóa – Trƣờng THCS Cộng Hòa TUYỂN TẬP 65 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN HÓA HỌC 8 TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ i
  2. TUYỂN TẬP 65 ĐỀ THI HSG CÁC HUYỆN TRÊN CẢ NƯỚC 1. PHÕNG GD & ĐT QUỐC OAI (2011 – 2012) 1 2. PHÕNG GD & ĐT QUỐC OAI (2016 – 2017) 2 3. PHÕNG GD & ĐT QUỐC OAI (2017 – 2018) 3 4. PHÕNG GD & ĐT QUỐC OAI (2018 – 2019) 4 5. UBND HUYỆN QUỐC OAI (2008 – 2016) 5 6. PHÕNG GD & ĐT QUAN SƠN (2017 – 2018) 9 7. UBND HUYỆN THANH SƠN (2016 – 2017) 11 8. PHÕNG GD&ĐT BỈM SƠN (2010 – 2011) 13 9. PHÕNG GD&ĐT NGA SƠN (2017 – 2018) 14 10. PHÕNG GD&ĐT TRIỆU SƠN (2014 – 2015) 15 11. UBND HUYỆN KINH MÔN (2017 – 2018) 16 12. PHÕNG GD & ĐT THỌ XUÂN (2018 – 2019) 17 13. PHÕNG GD & ĐT VĨNH TƢỜNG (2010 - 2011) 18 14. PHÕNG GD&ĐT VĨNH TƢỜNG (2013 – 2014) 19 15. PHÕNG GD & ĐT VĨNH TƢỜNG (2014 – 2015) 20 16. UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN (2015 – 2016) 21 17. PHÕNG GD & ĐT THANH THỦY (2015 – 2016) 22 18. UBND HUYỆN THANH THUỶ (2017 – 2018) 24 19. PHÕNG GD & ĐT THÁI THỤY (2016 – 2017) 26 20. PHÕNG GD & ĐT THÁI THỤY (2015 – 2016) 27 21. PHÕNG GD&ĐT THẠCH THÀNH (2017 – 2018) 28 22. PHÕNG GD&ĐT VIỆT YÊN (2015 – 2016) 29 23. PHÕNG GD & ĐT NAM TRỰC (2015 – 2016) 30 24. PHÕNG GD&ĐT NAM TRỰC(2016 – 2017) 31 25. UBND HUYỆN CẨM XUYÊN (2017 – 2018) 33 26. PHÕNG GD &ĐT YÊN CHÂU (2013 – 2014) 34 27. PHÕNG GD &ĐT TP. THÁI BÌNH (2016 – 2017) 35 28. PHÕNG GD &ĐT QUẬN 9 – HCM (2017 – 2018) 36 29. PHÕNG GD &ĐT TÂN KỲ (2010 – 2011) 38 30. PHÕNG GD&ĐT CHÂU THÀNH (2018 – 2019) 39 31. PHÕNG GD&ĐT TAM ĐẢO (2015 – 2016) 40 32. PHÕNG GD&ĐT QUẢNG XƢƠNG (2018 – 2019) 41 33. UBND THÀNH PHỐ NINH BÌNH (2017 – 2018) 42 34. PHÕNG GD & ĐT VŨ THƢ (2018 – 2019) 43 35. PHÕNG GD & ĐT VŨ THƢ (2019 – 2020) 44 36. PHÕNG GD & ĐT HẠ HÕA (2015 – 2016) 45 37. PHÕNG GD & ĐT HẠ HÕA (2016 – 2017) 46 ii
  3. 38. PHÕNG GD & ĐT THƢỜNG XUÂN (2014 – 2015) 48 39. PHÕNG GD & ĐT YÊN THÀNH (2015 – 2016) 49 40. PHÕNG GD & ĐT ĐÔ LƢƠNG (2017 – 2018) 50 41. PHÕNG GD & ĐT PHÙ NINH (2019 – 2020) 51 42. PHÕNG GD & ĐT PHÙ NINH (2015 – 2016) 53 43. PHÕNG GD&ĐT TAM DƢƠNG (2017 – 2018) 56 44. UBND HUYỆN THẠCH THÀNH (2017 – 2018) 57 45. PHÕNG GD & ĐT THẠCH THÀNH (2015 – 2016) 58 46. PHÕNG GD & ĐT THANH CHƢƠNG (2008 – 2009) 59 47. PHÕNG GD & ĐT THANH CHƢƠNG (2010 – 2011) 60 48. PHÕNG GD & ĐT TP. HẠ LONG (2008 – 2009) 61 49. PHÕNG GD&ĐT TAM ĐẢO (2014 – 2015) 62 50. PHÕNG GD&ĐT TIỀN HẢI (2015 – 2016) 63 51. PHÕNG GD&ĐT TIỀN HẢI (2016 – 2017) 64 52. PHÕNG GD&ĐT ĐAK PƠ (2010 – 2011) 65 53. PHÕNG GD&ĐT QUỲNH PHỤ (2007 – 2008) 66 54. PHÕNG GD&ĐT HẬU LỘC (2014 – 2015) 67 55. PHÕNG GD&ĐT GIA VIỄN (2014 – 2015) 68 56. PHÕNG GD&ĐT TP VINH (2012 – 2013) 69 57. PHÕNG GD&ĐT THANH OAI (2012 – 2013) 70 58. PHÕNG GD&ĐT HỒNG NGỰ (2011 – 2012) 71 59. PHÕNG GD&ĐT ĐÀM HÀ (2010 – 2011) 72 60. PHÕNG GD&ĐT AN LÃO (2010 – 2011) 73 61. PHÕNG GD & ĐT ĐỨC PHỔ (2015 – 2016) 74 62. PHÕNG GD & ĐT SÔNG LÔ (2010 – 2011) 75 63. NHÓM HÓA THCS NGHỆ AN (2019 – 2020) 76 64. NHÓM HÓAVndoc.com (2019 – 2020) 77 65. NHÓM HÓA Vndoc.com (2019 – 2020) 78 iii
  4. PHÒNG GD & ĐT QUỐC OAI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG THCS HÕA THẠCH MÔN: HÓA HỌC 8 Năm học: 2011 – 2012 Câu I (4đ) 1. Một nguyên tử R có tổng số các loại hạt là 82 trong đó số hạt notron bằng 15/13 số hạt proton. Hãy tìm số lƣợng mỗi loại hạt trong nguyên tử R. 2. Cho 3 nguyên tử O, Fe, S. Viết công thức phân tử của các hợp chất chứa 2 hoặc 3 nguyên tố trên? Câu II (4đ) Đặt cốc A đựng dd HCl, cốc B đựng dd H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm sau: - Cho 11,2 gam Fe vào cốc A - Cho a gam Al vào cốc B Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thằng bằng. Tính a? Câu III (4đ) 1. A là một loại quặng sắt chứa 60% Fe2O3; B là một loại quặng sắt khác chứa 69,6% Fe3O4. Hỏi trong 1 tấn quặng A hoặc B có chứa bao nhiều kg sắt? 2. Để sản xuất một lƣợng gang nhƣ nhau ngƣời ta cần một lƣợng sắt nhƣ nhau và dùng m1 tấn quặng hematit chứa 60% Fe2O3 và m2 tấn quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Tính tỉ lệ m1:m2? Câu IV (4đ) Cho các chất: KMnO4; CO; Zn; CuO; KClO3; Fe2O3; Cu; P2O5; HCl, CaO; Al; CaCO3. Hỏi trong số các chất trên có những chất nào? 1. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm? 2. Điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm? 3. Tác dụng với nƣớc, với hidro? Viết các PTHH xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) Câu V (4đ) Cho hỗn hợp khí CO và CO2 đi qua dụng dịch Ca(OH)2 (còn gọi là nƣớc vôi trong) dƣ, thu đƣợc 1 gam chất kết tủa màu trắng. Nếu cho hỗn hợp khí này đi qua bột CuO nóng, dƣ thì thu đƣợc 0,64 gam đồng. a) Tính thành phần % theo số mol và theo khối lƣợng mỗi khí có trong hỗn hợp? b) Bằng phƣơng pháp hóa học nào có thể tách riêng mỗi khí ra khỏi hỗn hợp? Viết PTHH xảy ra 1
  5. PHÕNG GD & ĐT QUỐC OAI ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN Môn: Hóa học 8 Năm học: 2016-2017 Câu I. (4đ) 1. Tìm CTHH ứng với các chất A, B, C, D cho phù hợp và hoàn thành PTHH cho mỗi trƣờng hợp sau: phaûnöùng phaânhuûy phaûnöùnghoùahôïp phaûnöùngtheá phaûnöùngtheá A  (1) B  (2) C  (3) D  (4) FeCl2 2. Giải thích tại sao khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì thể tích mol của mọi chất khí đều bằng nhau? Đặc điểm này có đƣợc áp dụng cho các chất ở trạng thái rắn và lỏng không? Vì sao? Câu II. (4đ) 1. Dùng phƣơng pháp hóa học để nhận biết các lọ mất nhãn chứa các chất rắn màu trắng sau: Magie, Natri, Kali oxit, Bạc. 2. Dùng Hidro để khử hết 46,4 gam một oxit của sắt thu đƣợc 33,6 gam kim loại. Tìm CTHH của oxit sắt trên? Câu III. (4đ) Cho 8,1 gam Nhôm phản ứng hết trong dung dịch axit clohidric. Lấy toàn bộ lƣợng khí sinh ra cho đi qua 48 gam Đồng (II) oxit nung nóng thu đƣợc chất rắn A. 1. Tính khối lƣợng chất rắn A bằng 2 chất (biết quá trình khử xảy ra hoàn toàn) 2. Tính khối lƣợng Magie đủ để phản ứng với lƣợng axit clohidric đã dùng cho pƣ trên. Câu IV. (4đ) Dùng Hidro dƣ để khử hoàn toàn một lƣợng hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (có tỉ lệ lƣợng chất lần lƣợt là 3:4). Sau phản ứng thu đƣợc 29,6 gam hỗn hợp kim loại 1. Tính khối lƣợng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. 2. Tính thể tích hidro ở đktc đã dùng cho thí nghiệm. Biết lƣợng hidro dƣ so với ban đầu là 20% Câu V. (4đ) Một hợp chất A có %mC = 75%, %mH = 25%; 4 gam khí A ở đktc chiếm thể tích là 5,6 lít. 1. Tìm công thức của A 2. Đốt cháy hoàn toàn V ml khí A trong một bình kín có chứa 2 lít không khí ở nhiệt độ thƣờng. Sau phản ứng, làm sạch và đƣa về nhiệt độ và áp suất ban đầu thì thu đƣợc 1,85 lít khí. - Tính giá trị của V - Tính thể tích mỗi khí có trong bình sau phản ứng (coi nhƣ không khí chỉ có oxi và nito; oxi chiếm 1/5 về thể tích) 2
  6. PHÒNG GD & ĐT QUỐC OAI ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN Môn: Hóa học 8 Năm học: 2017-2018 Câu I. (4đ) 1. Cho các hình vẽ sau: a/ Tìm ra các hình vẽ phù hợp có thể dùng để điều chế và thu đƣợc khí oxi tinh khiết mà vẫn đảm bảo đƣợc an toàn. Viết PTHH xảy ra cho mỗi hình đã lựa chọn b/ Trong các hình đã chọn, hình nào dùng để điều chế oxi nhanh và có hiệu quả? Vì sao? 2. Giải thích tại sao sự cháy của cùng một chất khí diễn ra trong bình chứa khí oxi lại mãnh liệt hơn so với khi diễn ra ngoài không khí. Câu II: (3đ) 1. Hoàn thành các phƣơng trình hóa học sau: a/ Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3 b/ CO + FexOy → Fe + CO2 c/ Fe3O4 + Al → FexOy + Al2O3 d/ FexOy + O2 → Fe2O3 e/ MxOy + HCl → + H2O (biết hóa trị của M không đổi) f/ K + K2O → KOH + H2 g/ KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O h/ FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 2. Trong các trƣờng hợp trên, trƣờng hợp nào là pƣ thế, trƣờng hợp nào là pƣ hóa hợp, trƣờng hợp nào là pƣ phân hủy? Câu III: (5đ) 1. Dùng phƣơng pháp hóa học để nhận biết các lọ mất nhãn chứa các chất bột màu đen sau: Đồng (II) oxit và bạc oxit. Viết PTHH xảy ra nếu có. 2. Một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố X và Y (cùng có hóa trị II). Biết một phân tử hợp chất có tổng số hạt là 37, số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 11. Y có nguyên tử khối lớn hơn nguyên tử khối của X là 7. Tìm công thức hóa học của hợp chất trên. Câu IV: (4đ) Cho hidro dƣ đi qua 41,2 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, Fe2O3 nung nóng, đợi cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đƣợc chất rắn A. Cho chất rắn A vào dung dịch HCl dƣ thấy sinh ra 5,376 lít khí (ở đktc) và có 12,8 g chất rắn không tan. a/ Tính khối lƣợng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b/ Tính khối lƣợng dung dịch HCl đã dùng cho thí nghiệm, biết lƣợng HCl dƣ là 20% và cứ 100 gam dung dịch HCl thì chứa 18,25 gam HCl nguyên chất. Câu V: (4đ) Cho m gam kim loại M phản ứng hết trong dung dịch chứa 34,3 gam axit sunfuric thu đƣợc 34,2 gam muối. Cho 14 g bột sắt vào tiếp thấy sắt chỉ tan một phần, phần không tan cân lại nặng 11,2 gam. a/ Tìm CTHH của kim loại, Biết sắt không phản ứng với muối tạo ra lúc đầu b/ Tìm giá trị m bằng 2 cách Cho biết: oxit bazo + dd axit → muối + nước 3
  7. PHÒNG GD & ĐT QUỐC OAI ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN Môn: Hóa học 8 Năm học: 2018-2019 Câu I. (4,5 đ) 1. Tìm CTHH ứng với các chất A, B, C, X, Y, Z cho phù hợp và hoàn thành PTHH theo sơ đồ sau: X → Y → Z → A → B → C → B Biết A là một kim loại đƣợc sử dụng nhiều trong lĩnh vực xây dựng, Y là đơn chất luôn cần cho sự cháy và sự hô hấp. 2. Quan sát thí nghiệm nhƣ hình vẽ bên, Viết PTHH và giải thích tại sao: a/ Không dùng tay (đặc biệt là tay ƣớt) để trực tiếp cầm viên kim loại b/ Viên Na không đƣợc dùng quá to c/ Tác dụng của chiếu phiễu trong lúc quan sát hiện tƣợng thí nghiệm d/ Muốn thu khí tạo ra vào ống nghiệm phải để úp ống nghiệm. Câu II (4,5 đ) 1. Cho 31,2 gam Kali vào 120 gam dung dịch axit sunfuric 24,5% (gồm nƣớc và H2SO4 trong đó H2SO4 chiếm 24,5%). Tính khối lƣợng mỗi chất sản phẩm sau phản ứng. 2. Hãy điền vào ô trống (tƣơng ứng với các vị trí ) só mol các chất phản ứng và các chất sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết các chất ban đầu lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo PTHH Số mol Các thời điểm Các chất phản ứng Các chất sản phẩm H2 Fe3O4 Fe H2O Thời điểm ban đầu t0 0,6 . . . Thời điểm t1 . 0,1 . . Thời điểm t2 . . 0,36 . Thời điểm kết thúc t3 . . 0,6 Câu III (3đ) Dùng khí hidro dƣ để khử hoàn toàn 32,4 gam oxit của kim loại M (có hóa trị không đổi). Lƣợng kim loại thu đƣợc vừa đủ để phản ứng với dung dịch có chứa 29,2 gam axit clohidric. Tìm CTHH của oxit kim loại trên. Câu IV (4đ) Cho lƣợng hỗn hợp gồm Al, Cu và Fe phản ứng trong dung dịch H2SO4 (H2SO4 chiếm 24,5%) dƣ. Sau phản ứng thu đƣợc dung dịch có chứa 81,7 gam muối; 7,68 gam chất rắn không tan và 14,56 lít khí đo ở đktc. 1. Tính thành phần phần trăm theo khối lƣợng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu 2. Tính khối lƣợng dung dịch H2SO4 đã dùng cho thí nghiệm, biết lƣợng H2SO4 dƣ so với lƣợng phản ứng là 16% Câu V (4đ) Đặt cốc A đựng dung dịch H2SO4, cốc B đựng dung dịch HCl vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Cho 20,8 gam nhôm vào cốc A và cho m gam kẽm vào cốc B. Khi cả nhôm và kẽm đều tan hoàn toàn thì thấy cân ở vị trí cân bằng. 1. Tính giá trị m 2. Tính thể tích không khí ở điều kiện thƣờng đã cung cấp lƣợng oxi dùng để oxi hóa hết toàn bộ lƣợng kim loại trên. 4
  8. UBND HUYỆN QUỐC OAI ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI MỞ RỘNG LỚP 9 (lấy BT liên quan Hóa 8) Từ năm học: 2008 - 2016 Năm 2008 - 2009 Câu I 1. Phát hiện các công thức viết sai và sửa lại cho đúng. Sau đó phân loại các CTHH đúng thành các loại chất oxit, axit, bazo, muối AlO2, CO3, Na2NO3, HNO3, H2Cl2, MgCl2, Fe3Cl, Na2OH, Ca2H4P2O8, (NH4)2OH, NH4Cl, KClO3, K2MnO4, KMnO4 Biết hóa trị các nhóm: NO3 (I), NH4 (I), OH (I), H2PO4 (I), MnO4 (I, II). 2. Từ các nguyên tố Al, Na, S, O, chọn 2; 3 hoặc 4 nguyên tố lập thành CTHH của hợp chất (nếu có) Câu II Có một bạn học sinh cho rằng: 1. Dùng khí CO hoặc H2 có thể khử đƣợc các oxit nung nóng sau đây: Fe3O4, CuO, PbO, FexOy về dạng đơn chất. 2. Dùng các chất giàu oxi: KClO3, KMnO4, H2O, HgO để điều chế O2 trong phòng thí nghiệm, Em hãy xét xem bạn ấy nói đúng ở chỗ nào, viết các PTHH minh họa, ghi rõ điều kiện pƣ. Câu III Nhận biết các chất khí đựng riêng biệt trong các bình bằng phƣơng pháp hóa học: O2, H2, CO2, CO. Viết các PTHH xảy ra. Câu IV Có một hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3, chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau: 1. Ngâm phần I trong dung dịch HCl dƣ, phản ứng xong thu đƣợc 4,48 lít khí H2 (đktc) 2. Cho một luồng khí H2 dƣ đi qua phần 2 nung nóng thu đƣợc 33,6 gam Fe. Tính thành phần % theo khối lƣợng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu Câu V Đốt cháy 42 gam hỗn hợp gồm C và S 1. Tính thể tích O2 tối thiểu cần dùng (ở đktc) để phản ứng xảy ra hoàn toàn 2. Xác định thể tích hỗn hợp khí thu đƣợc, biết rằng C chiếm 42,85% hỗn hợp rắn 3. Nếu sục tất cả khí thu đƣợc trong nƣớc vôi trong dƣ thì thu đƣợc bao nhiêu gam muối? Năm 2009 - 2010 Câu I 1. Một lƣỡi cuốc (bằng sắt) để lâu trong đất ẩm bị gỉ. Hãy cho biết khối lƣợng của lƣỡi cuốc bị gỉ có bằng khối lƣợng của lƣỡi cuốc trƣớc khi gỉ không? Tại sao vậy 2. Đốt chất X trong khí oxi, sinh ra khí cacbonic và nƣớc. Cho biết nguyên tố hóa học nào bắt buộc phải có trong thành phần của chất X. Nguyên tố hóa học nào có thể có hoặc không có trong thành phần của chất X? Giải thích Câu II 1. a/ Phải lấy bao nhiêu gam Mg để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 1,2 g H2 b/ Phải lấy bao nhiêu gam KOH để có số phân tử bằng số phân tử có trong 49 g H2SO4 23 2. Tính sô mol phân tử sunfuro SO2 cần lấy để có 1,5.10 phân tử SO2. Phải lấy bao nhiêu lít SO2 ở đktc để có số phân tử SO2 nhƣ trên 23 3. Nếu lấy hỗn hợp khí N2, O2 gồm 9.10 phân tử, trong đó có 20% thể tích khí oxi thì khối lƣợng mỗi khí là bao nhiêu? Tính khối lƣợng hỗn hợp khí Câu III Khí oxi chiếm bao nhiều % theo thể tích và theo khối lƣợng trong mỗi hỗn hợp sau: a/ 0,5 mol O2; 1,5 mol N2; 0,5 mol CO2 23 23 23 b/ 9.10 phân tử O2; 3.10 phân tử CO2; 6.10 phân tử N2 c/ 4 lít O2; 10 lít H2; 6 lít CO2 (cùng đktc) 5
  9. d/ 5 lít O2; 10 lít không khí, 5 lít N2 (cùng đktc). Biết O2 chiếm 20% thể tích không khí Câu IV Đốt cháy hoàn toàn 1 chất khí X (chỉ chứa C và H) cần 11,2 lít khí oxi (ở đktc). Chất khí sinh ra dẫn vào bình đựng nƣớc vôi trong dƣ thì thấy khối lƣợng bình này tăng thêm 13,2 g a/ Giải thích hiện tƣợng hóa học xảy ra b/ Tìm CTHH của X, biết tỉ khối của X đối với oxi là 1,375 c/ Viết PTHH của phản ứng đốt cháy X Câu V 1. Trộn 10 cm3 khí oxi và 10 cm3 khí hidro, bật tia lửa điện cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỏi a/ Khí oxi hay khí hidro còn dƣ? Thể tích khí dƣ là bao nhiêu? b/ Hỗn hợp trên đã là hỗn hợp nổ mạnh nhất chƣa? Vì sao? 2. Ngƣời ta dùng khí hidro để khử đồng II oxit và dùng khí CO để khử Fe3O4 ở nhiệt độ cao a// Viết các PTHH xảy ra b/ nếu cả 2 trƣờng hợp đều dùng hết 2,24 lít khí (ở đktc) thì lƣợng kim loại thu đƣợc ở đâu nhiều hơn? Năm 2010 - 2011 Câu I Cho các sơ đồ phản ứng sau (xảy ra ở điều kiện thích hợp) A B + D (1) B + D A (2) E + D F (3) I + B E + A (4) G H + I + D (5) a/ Tìm CTHH của các chất đã học trong chƣơng trình Hóa học lớp 8 ứng với các chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, I trong các sơ đồ phản ứng trên và hoàn thành các PTHH đó? b/ Trong các phản ứng đó, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Hãy chỉ rõ các quá trình xảy ra trong phản ứng đó? Câu II Trình bày phƣơng pháp nhận biết các bình khí mất nhãn đựng riêng biệt từng chất khí sau: Oxi, hidro, không khí, cacbon (IV) oxit? Câu III a/ Một nguyên tử X có tổng số hạt các loại là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Hãy tìm số lƣợng mỗi hạt trong nguyên tử X b/ Trong vỏ trái đất có 2,5% Kali và 3,4% canxi (về khối lƣợng). Hỏi trong vỏ trái đất hai nguyên tố kali và canxi, nguyên tố nào có nhiều nguyên tử hơn và nhiều hơn mấy lần? Câu IV Cho các chất KClO3, Zn, KMnO4, Cu và dung dịch H2SO4 loãng a/ Từ các chất đã cho, hãy viết các PTHH điều chế - Khí oxi - Khí hidro b/ Để điều chế 0,1 mol khí oxi và 0,1 mol khí hidro từ các chất đã cho. Cần chọn những chất nào để khối lƣợng nguyên liệu cần dùng là nhỏ nhất? Câu V Đốt cháy a gam hỗn hợp bột lƣu huỳnh và photpho trong bình chứa khí oxi dƣ thu đƣợc 14,2 gam môt chất bôt màu trắng bám trên thành bình và một chất khí có mùi hắc, khó thở a/ Tìm CTHH và tên gọi của chất bột và chất khí nói trên? b/ Tính thành phần % khối lƣợng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu, biết hỗn hợp ban đầu chứa 10% tạp chất không tham gia phản ứng và số mol chất bột màu trắng tạo thành bằng ½ số mol chất khí mùi hắc c/ tính số phân tử oxi cần dùng để đốt cháy hết a gam hỗn hợp nói trên? Năm 2013 - 2014 6
  10. Câu I Chọn những chất thích hợp để điều chế các đơn chất và hợp chất sau bằng cách viết PTHH. Mỗi đơn chất, hợp chất viết 2 PTHH minh họa: oxi, hidro, oxit axit, oxit bazo, axit, muối, kim loại. Câu II Bằng phƣơng pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hóa chất bị mất nhãn sau: CaO, P2O5, MgO, Na2O (đều là chất bột màu trắng) Câu III 1/ Dựa vào nguyên tử khối của chì, bari và khối lƣơng tính ra gam của 1 đvC. Hãy tính khối lƣợng của 1 nguyên tử chì, 1 nguyên tử bari. Từ đó cho biết nguyên tử nào nặng hơn và nặng hơn mấy lần? 2/ Cho 11,2 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm khí nito và oxi có khối lƣợng 14,8 gam a. Tính % về thể tích của các khí trong hỗn hợp b. Cần bao nhiêu gam khí SO2 để có thể tích bằng thể tích của 7,4 g hỗn hợp X (đktc) Câu IV 1/ a. Vẽ và trình bày thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? b. Nếu dùng các chất sau để điều chế oxi: KMnO4, KClO3, H2O2 với cùng khối lƣợng thì chất nào thu đƣợc lƣợng oxi lớn nhất? Giả sử 1 kg KMnO4 là 10.000 đồng, 1 kg KClO3 là 40.000 đồng, 1 kg H2O2 là 50.000 đồng thì sử dụng chất nào là kinh tế nhất? 2. Cho 1,68 gam kim loại R hóa trị II tác dụng với lƣợng dƣ dung dịch HCl. Khi phản ứng kết thúc thấy khối lƣợng dung dịch tăng lên 1,54 gam. Xác định CTHH của kim loại R? Câu V Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích là 11,2 lít ở đktc. Tỉ khối của X so với oxi là 0,325. Trộn 11,2 lít X với 28,8 gam oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy. Phản ứng xong làm lạnh để ngƣng tụ hết hơi nƣớc thì thu đƣợc hỗn hợp khí Y. a. Viết PTHH xảy ra và xác định % thể tích các khí có trong hỗn hợp X? b. Xác định % thể tích và % khối lƣợng các chất có trong hỗn hợp Y? Năm 2014 - 2015 Câu I 1. Nếu phƣơng pháp để phân biệt 4 dung dịch không màu đựng trong những ống nghiệm riêng biêt sau. Viết PTHH nếu có: Dung dịch canxihidroxit, dung dịch natrihidroxit, dung dịch axit clohidric, dung dịch natriclorua. 2. Viết PTHH để hoàn thành dãy biến hóa sau a. CuO Cu CuO H2O NaOH b. Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3 CO2 Câu II 1. Tính % thể tích và % khối lƣợng của khí oxi trong hỗn hợp sau: Hỗn hợp X có 2,24 lít khí oxi, 14 lít không khí và 2,24 lít khí lƣu huỳnh dioxit. Biết thể tích các khí đo ở đktc và thể tích oxi bằng 1/5 thể tích không khí, Mkhông khí = 29 g/mol 2. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại X, Y trong đó X chiếm 50% khối lƣợng hỗn hợ và khối lƣợng mol nguyên tử X lớn hơn khối lƣợng mol nguyên tử của Y là 8 g/mol. Trong 44,8 gam hỗn hợp A có số mol X khác số mol Y là 0,05 mol. Xác định X, Y Câu III Khử hoàn toàn 32 gam oxit sắt nguyên chất bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau khi pƣ kết thúc, khối lƣơng chất rắn giảm 9,6 gam 1. Hãy cho biết CTHH của oxit sắt đã dùng? 2. Chất khí sinh ra sau pƣ đƣợc dẫn vào bình đựng dd Canxihidroxit dƣ. Sau pƣ hoàn toàn khối lƣợng bình tăng hay giảm bao nhiêu gam? 3. Thể tích khí CO đo ở đktc cần dùng cho pƣ trên là bao nhiêu lít? Câu IV Đốt cháy khí hidro trong bình oxi thu đƣợc nƣớc 7
  11. 1. Muốn đốt cháy 10 mol khí hidro thì phải dùng bao nhiêu mol khí oxi để sau pƣ ngƣời ta chỉ thu đƣợc một chất duy nhất? 2. Hãy điền vào ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm ở các thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp khí hidro các khí oxi ban đầu đƣợc lấy đúng tỉ lệ mol các chất theo PTHH Số mol Các thời điểm Các chất phản ứng Chất sản phẩm H2 O2 H2O to 10 t1 7,5 t2 0,75 Thời điểm kết thúc t3 10 Câu V Nung a gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe2O3 và CuO với một lƣợng CO (thiếu). Sau phản ứng thu đƣợc hỗn hợp chất rắn B có khối lƣợng 23,6 gam và 8,96 lít khí CO2 (đktc) 1. Tính a 2. Dẫn lƣợng khí CO2 trên qua dung dịch nƣớc vôi trong dƣ. Sau khi pƣ xảy ra hoàn toàn hãy tính khối lƣợng chất kết tủa tạo thành. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Năm 2015 - 2016 Câu I 1. Dùng phƣơng pháp hóa học để nhận biết từng chất rắn sau: MgO, Na2O, P2O5, CaO. Viết PTHH 2. Biết lƣu huỳnh tan đƣợc trong rƣợu etylic (cồn) nhƣng không tan trong nƣớc. Muối ăn tan đƣợc trong nƣớc nhƣng không tan đƣợc trong rƣợu etylic. Hãy mô tả 2 phƣơng pháp tách riêng muối ăn và lƣu huỳnh từ hỗn hợp muối ăn và lƣu huỳnh. 3. Từ các chất KMnO4, Fe, Cu, dung dịch HCl, điều chế các chất cần thiết để thực hiện biến đổi a. Cu CuO Cu b. Fe Fe3O4 Fe Câu II Hòa tan hoàn toàn 15,7 gam hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị II và một kim loại hóa trị III cần dùng hết 0,35 mol axit sunfuric. a. Tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc) b. Cô cạn dung dịch thu đƣợc bao nhiêu gam muối khan? c. Nếu biết kim loại hóa trị II là Zn và có số mol bằng 2 lần số mol kim loại hóa trị III thì kim loại hóa trị III là nguyên tố nào? Câu III Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại: nhôm , magie, sắt vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ. Sau khi phản ứng kết thúc thu đƣợc 44,3 gam hỗn hợp muối khan và 7,84 lít khí H2 (đktc). Tính m? Câu IV Có 2V lít hỗn hợp khí A gồm CO và H2. Đốt cháy hoàn toàn V lít khí A bằng khí oxi, sau đó dẫn sản phẩm đi qua nƣớc vôi trong (dƣ), thu đƣợc 10 gam chất kết tủa trắng. Cũng V lít khí A dẫn đi qua bột đồng oxit nung nóng (dƣ), phản ứng xong thu đƣợc 12,8 gam kim loại đồng. 1. Viết PTHH xảy ra 2. Tính V ở đktc? 3. Tính thành phần % mỗi khí trong A theo khối lƣợng và theo thể tích? 8
  12. PHÒNG GD & ĐT QUAN SƠN KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN THI: HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2017-2018 Câu 1:(2,0 điểm) Hoàn thành các PTHH có sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) a. Al + H2SO4 đặc, nóng Al2(SO4)3+ H2S + H2O b. Na2SO3+ KMnO4+ NaHSO4 Na2SO4+ MnSO4+ K2SO4+ H2O c. FexOy+ Al FeO + Al2O3 d. Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O Câu 2: (2,0 điểm) Cho 23,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịchchứa 18,25 gam HCl thu đƣợc dung dịch A và 12,8 gam chất không tan. a) Tính thể tích khí H2 thu đƣợc ở đktc. b) Tính thành phần phần trăm theo khối lƣợng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. Câu 3:(2,0 điểm) Khí A có công thức hóa học XY2, là một trong những chất khí gây ra hiện tƣợng mƣa axit. Trong 1 phân tử XY2 có tổng số hạt là 69, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 23. Số hạt mang điện trong nguyên tử X ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử Y là 2. 1. Xác định công thức hóa học của A. 2. Nhiệt phân muối Cu(XY3)2 hoặc muối AgXY3 đều thu đƣợc khí A theo sơ đồ phản ứng sau: Cu(XY3)2 CuY + XY2 + Y2 AgXY3 Ag + XY3 + Y3 Khi tiến hành nhiệt phân a gam Cu(XY3)2 thì thu đƣợc V1 lít hỗn hợp khí, b gam AgXY3 thì thu đƣợc V2 = 1,2V1 lít hỗn hợp khí. a) Viết phƣơng trình hóa học. Xác định tỉ lệ a/b biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. b) Tính V1 và V2 (ở đktc) nếu a = 56,4 gam. Câu 4:(2,0 điểm) 1. Hỗn hợp B gồm 2 khí là N2O và O2 có tỉ khối đối với khí metan CH4 là 2,5.Tính thể tích của mỗi khí có trong 12 gam hỗn hợp B ở đktc. 2. Cho 6,75 gam kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl thu đƣợc 33,375 gam muối và V (lit) khí H2 (đktc). Tính m, V và xác định tên, kí hiệu hóa học của kim loại M. Câu 5:(2,0 điểm) Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu đƣợc chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132 % khối lƣợng. Trộn lƣợng oxi ở trên với không khí theo tỷ lệ thể tích 1: 3 trong một bình kín thu đƣợc hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu đƣợc hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m. (Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nitơ). Câu 6:(2,0 điểm) Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu đƣợc chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (đktc). Trong hợp chất B có thành phần phần trăm khối lƣợng các nguyên tố: 37,65% oxi; 16,75% nitơ, còn lại là Kali. Xác định CTHH của A, B. Biết rằng công thức đơn giản nhất là công thức hóa học của A, B. Câu 7:(2,0 điểm) 1. Bằng phƣơng pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong 4 lọ không nhãn gồm không khí, oxi, hiđro và nitơ. 2. Trong phòng thí nghiệm khí oxi đƣợc điều chế bằng cách nhiệt phân KMnO4 và KClO3. Hãy tính tỉ lệ khối lƣợng giữa KMnO4 và KClO3 để thu đƣợc lƣợng oxi bằng nhau. 9
  13. Câu 8:(2,0 điểm) 1. Khử hoàn toàn 12 gam bột một loại oxit sắt bằng khí CO dƣ, sau khi phản ứng kết thúc, toàn bộ khí thoát ra đƣợc dẫn vào dung dịch nƣớc vôi trong dƣ thu đƣợc 22,5 gam kết tủa. Xác định công thức của oxit sắt. 2. Cho toàn bộ lƣợng sắt thu đƣợc ở thí nghiệm trên vào dung dịch HCl dƣ. Tính thể tích khí H2 thu đƣợc ở đktc. Câu 9:(2,0 điểm) 1. Hỗn hợp X chứa a mol CO2, b mol H2 và c mol SO2. Tính tỉ lệ a, b, c để X nặng hơn khí oxi 1,375 lần. 2. Nêu hiện tƣợng xảy ra và viết PTHH (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau: a) Cho một luồng khí hiđro qua bột đồng (II) oxit nung nóng. b) Cho một mẩu natri vào cốc nƣớc pha sẵn dung dịch phenilphtalein. Câu 10:(2,0 điểm) Cho luồng khí H2 đi qua 32g bột CuO nung nóng thu đƣợc 27,2 gam chất rắn X. 1. Xác định thành phần phần trăm các chất trong X. 2. Tính thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng. 3. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng. 10
  14. UBND HUYỆN THANH SƠN ĐỀ THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU MÔN: HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2016 – 2017 Câu 1. Biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi là X2O3 và của nguyên tố Y với nguyên tố hiđro là YH3. Hỏi công thức hóa học hợp chất của X với Y là gì? Câu 2. Một ống nghiệm chịu nhiệt đựng một ít Fe đƣợc nút kín, đem cân thấy khối lƣợng là m (g). Đun nóng ống nghiệm, để nguội rồi lại đem cân thấy khối lƣợng là m1 (g). So sánh m và m1? Câu 3. 26 6,051. 10 phân tử khí H2 có khối lƣợng là bao nhiêu gam? Câu 4. Cho cùng một khối lƣợng 3 kim loại Al, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thì kim loại nào cho nhiều khí H2 hơn? Câu 5. Hỗn hợp khí gồm 8,8 g CO2 và 7 g N2. Tính tỷ khối của hỗn hợp khí đó với không khí? Câu 6. Xác định thành phần phần trăm về khối lƣợng của nguyên tố Nitơ có trong muối ngậm nƣớc có công thức hóa học sau: Fe(NO3)3. 6H2O ? Câu 7. Đốt sắt trong khí O2 ta thu đƣợc oxit sắt từ Fe3O4. Muốn điều chế 23,2g Fe3O4 thì khối lƣợng Fe cần dùng là bao nhiêu gam? Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Câu 8. Đốt cháy 6,2 gam phôtpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc). Tính khối lƣợng sản phẩm tạo thành? Biết hiệu suất phản ứng đạt 95%. Câu 9. Khử hoàn toàn 24 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 cần dùng hết 8,96 lít khí H2 (đktc). Khối lƣợng hỗn hợp kim loại thu đƣợc sau phản ứng là bao nhiêu gam ? Câu 10. Cho oxit sắt từ (Fe3O4) tác dụng với dung dịch axit HCl dƣ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đƣợc dung dịch A. Viết công thức các chất có trong dung dịch A? Câu 11. Dùng phƣơng pháp hóa học nào để nhận biết các lọ mất nhãn sau: CaO, P2O5, Al2O3. Câu 12. Khối lƣợng các chất lần lƣợt tăng hay giảm trong các thí nghiệm sau : - Nung nóng một miếng Cu trong không khí - Nung nóng một mẩu đá vôi trong không khí Câu 13. Tìm CTHH của hợp chất vô cơ có % khối lƣợng Na, Al, O lần lƣợt là 28%, 33%, 39% ? Câu 14. Khi chơi bóng bay bơm khí Hiđro có thể gây nguy hiểm không ? Vì sao? Câu 15. Nung nóng hoàn toàn cùng một lƣợng KClO3 và KMnO4 thì chất nào thu đƣợc nhiều O2 hơn ? Câu 16 1. Hoàn thành các phƣơng trình phản ứng sau to a) C2H6O + O2  CO2 + H2O 11
  15. b) Fe(OH)2 + H2O + O2 Fe(OH)3 c) KOH + Al2(SO4)3 K2SO4 + Al(OH)3 to d) FexOy + CO  Fe + CO2 2. Khí CO2 có lẫn khí CO và khí O2. Trình bày phƣơng pháp để thu đƣợc khí CO2 tinh khiết? Câu 17. Hỗn hợp khí X gồm N2 và O2. Ở điều kiện tiêu chuẩn 0,672 lít khí X có khối lƣợng 0,88(g). a. Tính % về thể tích các khí trong hỗn hợp X . b. Tính thể tích khí H2 (đktc) có thể tích bằng 2,2 (g) hỗn hợp khí X . Câu 18. 1. Dẫn luồng khí H2 qua 6 (g) một oxit sắt và nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy tạo ra 4,2 (g) Fe. Tìm công thức phân tử của oxit sắt đó? Thể tích H2 (đktc) đã phản ứng ? 2. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 (g) một hợp chất A bằng khí oxi, sau phản ứng thu đƣợc 2,24(l) khí CO2(đktc) và 2,7(g) H2O. Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất A ? Câu 19. Chia hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 làm 2 phần bằng nhau: - Phần I: Cho một luồng CO (dƣ) đi qua và nung nóng thu đƣợc 11,2g Fe. - Phần II: Ngâm trong dung dịch HCl (dƣ), sau phản ứng thu đƣợc 2,24 lit H2(đktc). Tính % về khối lƣợng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ? Câu 20. Giải thích hiện tƣợng sau và viết phƣơng trình hóa học (nếu có): - Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohiđric (dƣ) ? - Dẫn luồng khí hiđro (dƣ) đi qua bột đồng (II) oxit nung nóng ? 12
  16. PHÕNG GD&ĐT BỈM SƠN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN MÔN THI: HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2010-2011 Câu 1 (2 đ) Có 4 phƣơng pháp vật lý thƣờng dùng để tách các chất ra khỏi nhau - Phƣơng pháp bay hơi - Phƣơng pháp chƣng cất - Phƣơng pháp kết tinh trở lại - Phƣơng pháp chiết Em hãy lấy các ví dụ cụ thể, để minh hoạ cho từng phƣơng pháp tách ở trên ? Câu 2 ( 5,75 đ) Viết các phƣơng trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) ? 1. Cho khí oxi tác dụng lần lƣợt với: Sắt, nhôm, đồng, lƣu huỳnh, cacbon, phôtpho 2. Cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lƣợt các chất: MgO, CaO, CuO, Na2O, P2O5 3. Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lƣợt với các chất: Nhôm, sắt, magie, đồng, kẽm. 4. Có mấy loại hợp chất vô cơ? Mỗi loại lấy 2 ví dụ về công thức hoá học? Đọc tên chúng? Câu 3 ( 2,75đ) Tƣờng trình lại thí nghiệm điều chế oxi trong PTN? Có mấy cách thu khí oxi? Viết PTHH xảy ra? Câu 4 (3,5đ) 1. Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) nhƣ thế nào, giữa O2 và N2 để ngƣời ta thu đƣợc một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75 ? 2. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu đƣợc 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nƣớc. a/ Tìm CTHH của X (Biết công thức dạng đơn giản chính là CTHH của X) b/ Viết phƣơng trình hoá học đốt cháy X ở trên ? Câu 5 (4,5 đ) 1. Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chƣa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau phản ứng, ngƣời ta chỉ thu đƣợc 67 gam muối và 8,96 lít H2 (ở đktc). a - Viết các phƣơng trình hoá học ? b - Tính a ? 2. Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20 gam một hỗn hợp (hỗn hợp Y) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu đƣợc chất rắn chỉ là các kim loại, lƣợng kim loại này đƣợc cho phản ứng với dd H2SO4 loãng (lấy dƣ), thì thấy có 3,2 gam một kim loại màu đỏ không tan. a - Tính % khối lƣợng các chất có trong hỗn hợp Y ? b - Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dƣ thì thu đƣợc bao nhiêu gam kết tủa. Biết hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80% ? Câu 6 (1,5 đ) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam nƣớc, để pha chế đƣợc 500 gam dung dịch CuSO4 5% 13
  17. PHÕNG GD&ĐT NGA SƠN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN TRƯỜNG THCS NGA THẮNG MÔN THI: HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2017-2018 Câu 1: (3đ) Cân bằng các phƣơng trình hóa học sau: a) Fe2O3 + Al → Fe3O4 + Al2O3 b) HCl + KMnO4 → KCl + MnCl2 + H2O + Cl2 c) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + N2 d) FexOy + H2 → Fe + H2O e) K2CO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O g) Fe + O2 → Fe3 O4 Câu 2: (2đ) Hãy viết lại các công thức sau cho đúng: Fe2(OH)3, Al3O2, K2Br3, H2NO3, Ca2(SO4)3, Na2H2PO4, BaPO4, Mg2(HSO3)3, Si2O4, NH4Cl2 . Câu 3: (4đ) Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. a) Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử X b) Cho biết số electron tron mỗi lớp của nguyên tử X c) Tìm nguyên tử khối của X, biết mp ≈ mn ≈ 1,013 đvC d) Tính khối lƣợng bằng gam của X, biết khối lƣợng của 1 nguyên tử C là? (Cho 1,9926x 10-23 gam và C = 12 đvC) Câu 4: (5đ) a) Biết 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lƣợng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lƣợng mỗi khí trong hỗn hợp. b) Một muối ngậm nƣớc có công thức là CaSO4.nH2O. Biết 19,11 gam mẫu chất có chứa 4 gam nƣớc. Hãy xác định công thức phân tử của muối ngậm nƣớc trên. c) Một ngƣời làm vƣờn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau. Tính khối lƣợng nitơ đã bón cho rau. Câu 5: (3đ) Cho 32,4 gam kim loại nhôm tác dụng với 21,504 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn. a) Chất nào còn dƣ sau phản ứng ? khối lƣợng chất còn dƣ là bao nhiêu gam ? b) Tính khối lƣợng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng. c) Cho toàn bộ lƣợng kim loại nhôm ở trên vào dung dịch axit HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đƣợc bao nhiêu lít khí H2 ở đktc. Câu 6: (3đ) Khí A có tỉ khối đối với khí oxi là 1,8125 và trong A có 82,76%C còn lại là H. a) Hãy xác định công thức phân tử của A. b) Tính thể tich không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí A. Sau phản ứng thu đƣợc bao nhiêu lít khí CO2. Biết các khí đo ở đktc. 14
  18. PHÕNG GD&ĐT TRIỆU SƠN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG HSG LỚP 8 MÔN THI: HÓA HỌC NĂM HỌC 2014-2015 Câu 1 (4,5đ) 1. Hoàn thành các PTHH sau: a. KClO3 + b. Fe3O4 + H2SO4 loãng + + H2O c. MxOy + HCl + H2O d. Ba + H2O + e. Al + HNO3 Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O f. FexOy + O2 FemOn 2. Giải thích các hiện tƣợng và viết PTHH xảy ra a. Nung đá vôi thì khối lƣợng vôi thu đƣợc giảm so với khối lƣợng đá ban đầu b. Hỗn hợp khí H2 và O2 khi cháy gây ra tiếng nổ Câu 2 (4,5đ) 1. Trình bày phƣơng pháp hóa học để nhận biết các chất rắn: BaO, P2O5, Na2O, SiO2 2. Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau: Câu 3 (4,5đ) 1. Hòa tan hoàn toàn 16,25 g kim loại M (chƣa rõ hóa trị) vào dd HCl dƣ. Khi phản ứng kết thúc thu đƣợc 5,6 lít khí H2 (ở đktc) a. Xác định kim loại M b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lƣợng kim loại này 2. Cho 17,5 g hỗn hợp 3 kim loại: Fe, Al, Zn tác dụng với một lƣợng vừa đủ dd HCl 18,25% thu đƣợc 11,2 lít khí H2 ở đktc. Tính khối lƣợng dung dịch thu đƣợc sau phản ứng. Câu 4 (2đ) Nhiệt phân 79 g kali pemanganat KMnO4 thu đƣợc chất rắn X có khối lƣợng 72,6 g a. Tính % khối lƣợng mỗi chất trong X b. Tính hiệu suất nhiệt phân kali pemanganat Câu 5 (3đ) 1. Khử hoàn toàn 16g một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, kết thúc phản ứng khối lƣợng chất rắn thu đƣợc giảm 4,8 g so với ban đầu. Xác định công thức của oxit sắt 2. Khối lƣợng riêng của một dd CuSO4 là 1,6 g/ml. Đem cô cạn 312,5 ml dd này thu đƣợc 140,625 g tinh thể CuSO4.5H2O. Tính C% và CM của dung dịch nói trên Câu 6 (1,5đ) Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và O2 có tỉ lệ thể tích tƣơng ứng là 5:1 a. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí b. Tính thể tích (đktc) của 10,5 g khí A 15
  19. UBND HUYỆN KINH MÔN ĐỀ THI OLYMPIC MÔN HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2017-2018 Câu I (2 điểm) 1. Chọn các chất thích hợp ứng với mỗi chữ cái. Viết phƣơng trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng sau: o +Na A t O2 + H 2 C D Biết D là hợp chất tan đƣợc trong nƣớc tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh. 2. Nêu hiện tƣợng quan sát đƣợc,viết phƣơng trình hóa học giải thích. Khi cho một viên kẽm (Zn) vào ống nghiệm chứa dung dịch axit: H2SO4 (loãng) 3. Hoàn thành các phƣơng trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau . a. Na + H3PO4 Na3PO4 + ? b. FexOy + CO Fe3O4 + CO2 c. Fe3O4 + HCl FeCl2 + FeCl3 + ? d. CxHyOz + O2 CO2 + H2O Câu II (2 điểm) 1. Nêu phƣơng pháp hóa học phân biệt các khí trong 4 lọ riêng biệt sau: O2, H2, CO2, N2. 2. Hoà tan 5,72 gam Na2CO3.xH2O trong 44,28 gam nƣớc đƣợc dung dịch có nồng độ 4,24%. Xác định công thức tinh thể ngậm nƣớc. Câu III (2 điểm) 1. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế O2 trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân KMnO4. Hãy cho biết: Khí O2 đƣợc thu bằng phƣơng pháp nào? Phƣơng pháp này dựa trên tính chất nào của O2? Viết phƣơng trình hóa học. 2. Cho luồng khí H2 (dƣ) lần lƣợt đi qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxit nung nóng trong mỗi ống riêng biệt sau: ống 1 chứa 0,01 mol CaO; ống 2 chứa 0,01 mol Fe3O4; ống 3 chứa 0,02 mol Al2O3; ống 4 chứa 0,01 mol CuO; ống 5 chứa 0,06 mol Na2O. Tính khối lƣợng chất rắn thu đƣợc trong mỗi ống sau phản ứng? (Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn) Câu IV (2 điểm) 1. Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu đƣợc 16,8 g chất rắn.Tính thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng trên. 2. Hòa tan 8,7 gam hỗn hợp gồm kim loại Kali (K) và một kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch axit HCl lấy dƣ thấy có 5,6 lít H2 (đktc) thoát ra. Mặt khác nếu hòa tan riêng 9 gam kim loại R trong HCl dƣ thì thể tích khí H2 sinh ra chƣa đến 11 lít (đktc). Hãy xác định kim loại R. Câu V (2 điểm) 1. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6, C4H10 thì thu đƣợc 12,32 lít CO2 (đktc), và 10,8 gam H2O. a. Tính khối lƣợng hỗn hợp X . b. Xác định tỉ khối của X so với H2 . 2. Đặt 2 chiếc cốc thủy tinh lên 2 đĩa cân và điều chỉnh cân thăng bằng, lấy a gam mỗi kim loại Al và Fe cho vào hai cốc đó, rồi rót từ từ vào hai cốc cùng một lƣợng dung dịch chứa b mol HCl. Tìm điều kiện giữa a và b để cân thăng bằng. 16
  20. PHÒNG GD & ĐT THỌ XUÂN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG THCS XUÂN THẮNG MÔN THI: HÓA HỌC 8 Năm học: 2018 - 2019 Câu 1 (2,0 điểm) Hoàn thành các PTHH sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). a) Fe + H2SO4 loãng b) Na + H2O c) BaO + H2O d) Fe + O2 e) S + O2 f) Fe + H2SO4 đặc,nóng Fe2(SO4)3 + H2O + SO2  g) Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + H2O + NO  t0 h ) FexOy+ H2SO4 ( đặc)  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Câu 2 (2,0 điểm) Bằng phƣơng pháp hoá học, làm thế nào có thể nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: CaO, P2O5, Na2O,CuO. Câu 3 (2,0 điểm) 1. Viết CTHH và phân loại các hợp chất vô cơ có tên sau: Natri hiđroxit, Sắt (II) oxit, Canxi đihiđrophotphat, Lƣu huỳnh trioxit, Đồng(II) hiđroxit, Axit Nitric, Magie sunfit, Axit sunfuhiđric. 2. So sánh cách thu khí oxi và hiđrô trong phòng thí nghiệm. Vẽ hình minh họa Câu 4 (2,0điểm) Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58, có nguyên tử khối < 40 . Hỏi Z là nguyên tố hoá học nào? Câu 5 (2,0điểm) Hoà tan hoàn toàn 5,2 g hỗn hợp Mg và Fe bằng dd HCl 1M thì thu đƣợc 3,36 lít khí H2 (đktc). 1. Tính thành phần % theo khối lƣợng mỗi kim loại có trong hỗn hợp. 2. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng. Câu 6 (2,0điểm) Cho khí hiđrô dƣ qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu đƣợc 3,52 g chất rắn. Đem chất rắn đó hòa tan trong axit HCl dƣ thu đƣợc 0,896 lít khí (ở đktc). a. Xác định khối lƣợng mỗi oxit trong hỗn hợp. b. Xác định công thức phân tử oxit sắt Câu 7 (2,0 điểm) Hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm H2 và C2H2, X có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt X với 35,84 lít khí oxi, sau phản ứng, làm lạnh để hơi nƣớc ngƣng tụ hết đƣợc hỗn hợp khí Y (đktc) 1. Viết PTHH xảy ra. 2. Xác định % thể tích và % khối lƣợng của Y. Câu 8 (3,0điểm) Nung 500 g đá vôi chứa 95% CaCO3, phần còn lại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian ngƣời ta thu đƣợc chất rắn A và khí B. 1. Viết PTHH, tính khối lƣợng chất rắn A, biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80% 2. Tính % khối lƣợng CaO có trong A và thể tích B thu đƣợc (ở đktc). Câu 9 (3,0 điểm) Nung m (g) hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu đƣợc chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lƣợng. Trộn lƣợng oxi ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích 1:3 trong bình kín thu đƣợc hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 g cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu đƣợc hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m (Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nito). 17
  21. PHÕNG GD & ĐT VĨNH TƯỜNG ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI THCS MÔN THI: HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2010-2011 Câu 1 Hoàn thành các phƣơng trình phản ứng sau: 1. FexOy + CO FeO + CO2 2. Fe(OH)2 + H2O + O2 Fe(OH)3 3. CnH2n – 2 + O2 CO2 + H2O 4. Al + H2SO4đặc/nóng Al2(SO4)3 + H2S + H2O 5. NxOy + Cu CuO + N2 Câu 2 1. Dùng phƣơng pháp hóa học để phân biệt 4 khí sau: cacbon oxit, oxi, hiđrô, cacbon đioxit. 2. Cho các chất KClO3, H2O, Fe và các điều kiện khác đầy đủ. Hãy viết các phƣơng trình phản ứng điều chế khí hiđrô, khí oxi trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. 3. Cho hỗn hợp bột gồm Fe, Cu. Dùng phƣơng pháp vật lí và phƣơng pháp hóa học để tách Cu ra khỏi hỗn hợp. Câu 3 Dùng 4,48 lít khí hiđrô( đktc) khử hoàn toàn m (g) một hợp chất X gồm 2 nguyên tố là sắt và oxi. Sau phản ứng thu đƣợc 1,204.1023 phân tử nƣớc và hỗn hợp Y gồm 2 chất rắn nặng 14,2 (g) a) Tìm m? b) Tìm công thức phân tử của hợp chất X, biết trong Y chứa 59,155% khối lƣợng Fe đơn chất. c) Chất nào còn dƣ sau phản ứng, khối lƣợng dƣ bằng bao nhiêu? d) Trong tự nhiên X đƣợc tạo ra do hiện tƣợng nào? Viết phƣơng trình phản ứng (nếu có). Để hạn chế hiện tƣợng đó chúng ta phải làm nhƣ thế nào? Câu 4 1. Nhiệt phân hoàn toàn 546,8 (g) hỗn hợp gồm kaliclorat và kalipemanganat ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu đƣợc 98,56 (lít) khí oxi ở O0c và 760 mm Hg. a. Tính thành phần phần trăm khối lƣợng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu. b. Lƣợng oxi thu đƣợc ở trên đốt cháy đƣợc bao nhiêu gam một loại than có hàm lƣợng cacbon chiếm 92%. 2. Một ống nghiệm chịu nhiệt trong đựng một ít Fe đƣợc nút kín, đem cân thấy khối lƣợng là m(g) . Đun nóng ống nghiệm, để nguội rồi lại đem cân thấy khối lƣợng là m1(g). a. So sánh m và m1. b. Cứ để ống nghiệm trên đĩa cân, mở nút ra thì cân có thăng bằng không? Tại sao? (Biết lúc đầu cân ở vị trí thăng bằng). Câu 5 1. Cho luồng khí hiđrô đi qua ống thủy tinh chứa 40(g) bột đồng (II) oxit ở 4000c. Sau phản ứng thu đƣợc 33,6(g) chất rắn. a. Nêu hiện tƣợng phản ứng xảy ra. b. Tính hiệu suất phản ứng. c. Tính số phân tử khí hiđrô đã tham gia khử đồng (II) oxit ở trên. 2. Cacnalit là một loại muối có công thức là: KCl.MgCl2.xH2O. Nung 11,1 gam muối đó tới khối lƣợng không đổi thì thu đƣợc 6,78 g muối khan. Tính số phân tử nƣớc kết tinh. 18
  22. PHÕNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN MÔN THI: HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2013-2014 Câu 1 (4,0 điểm) Lập phƣơng trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau: t0 1) FeS2 + O2  Fe2O3 + SO2 t0 2) Fe3O4 + HCl  FeCl2 + FeCl3 + H2O 3) Al + NaOH + H2O NaAlO2 + H2 điepluc 4) CO2 + H2O  (C6H10O5)n + O2 Câu 2: (2,0 điểm) 12 14 18 16 14 a) Cho 5 nguyên tử 6 A ; 6 B ; 8 C ; 8 D ; 7 E . Tìm hai nguyên tử có cùng số nơtron. b) Tính ra gam khối lƣợng thực của nguyên tử O. Câu 3 (2,0 điểm) Trong sản xuất nông nghiệp cần nhiều phân đạm, phân đạm đƣợc điều chế từ nitơ của không khí. Trong không khí có hai thành phần là nitơ và oxi. Nitơ lỏng sôi ở -1960C, oxi lỏng sôi ở -1830C. Làm thế nào tách đƣợc nitơ ra khỏi không khí? Câu 4 (2,0 điểm) Tìm nguyên tố M và nguyên tố Y biết: + Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất với hiđro. Trong phân tử, khối lƣợng H chiếm 17,65% + Hai nguyên tử Y kết hợp với 3 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử oxit, oxi chiếm 30% về khối lƣợng. Câu 5 (3 điểm) Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết mC : mO = 3 : 8. a) Xác định công thức phân tử của hợp chất khí. b) Chất khí trên là một trong những chất khí chủ yếu làm Trái Đất nóng dần lên (hiệu ứng nhà kính). Em hãy giải thích? Câu 6 (3 điểm) a) Khi quan sát một hiện tƣợng, dựa vào đâu em có thể dự đoán đƣợc nó là hiện tƣợng hóa học, trong đó có phản ứng hóa học xảy ra? b) Một em học sinh làm 3 thí nghiệm với chất rắn bicacbonat natri NaHCO3 (thuốc muối trị đầy hơi màu trắng). * TN 1: Hòa tan một ít thuốc muối rắn trên vào nƣớc đƣợc dung dịch trong suốt. * TN 2: Hòa tan một ít thuốc muối rắn trên vào nƣớc chanh hoặc giấm thấy sủi bọt mạnh. * TN 3: Đun nóng một ít chất rắn trên trong ống nghiệm, màu trắng không đổi nhƣng thoát ra một chất khí làm đục nƣớc vôi trong. Theo em, những thí nghiệm nêu trên, thí nghiệm nào là sự biến đổi hóa học? Giải thích? Câu 7 (2 điểm) Ngƣời ta dùng quặng bôxit để sản xuất nhôm theo sơ đồ phản ứng sau: đpnc Al2O3  Al + O2 Có thể điều chế bao nhiêu kg Al từ một tấn quặng bôxit có chứa 95% Al2O3, biết hiệu suất pƣ là 98%? Câu 8 (2 điểm) Nung hỗn hợp gồm 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu đƣợc 76g hai oxit và 66g CO2. Tính khối lƣợng hỗn hợp 2 muối ban đầu? 19
  23. PHÒNG GD & ĐT VĨNH TƯỜNG ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN: HÓA HỌC 8 Năm học: 2014 – 2015 Câu 1 Hoàn thành các phƣơng trình hóa học sau: a) Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + ? b) Na + H2O NaOH + H2 c) CaO + H2O ? t0 d) P + O2  ? e) Fe + H2SO4 đặc,nóng Fe2(SO4)3 + H2O + SO2 g) Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + H2O + NO Câu 2 Nêu các hiện tƣợng và viết các phƣơng trình hóa học xảy ra khi cho: a) Viên kẽm vào dung dịch axit clohiđric. b) Đốt lƣu huỳnh trong không khí. c) Một mẩu nhỏ Na vào cốc nƣớc có để sẵn 1 mẩu quỳ tím. Câu 3 Có 4 lọ đựng riêng biệt: nƣớc cất, dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết đƣợc từng chất trong mỗi lọ. Câu 4 Khử hoàn toàn 24 g một hỗn hợp CuO và FexOy bằng khí H2, thu đƣợc 17,6 g hai kim loại. Cho toàn bộ hai kim loại trên vào dung dịch HCl dƣ, thu đƣợc 4,48 lít H2 (đktc). Xác định công thức oxit sắt. Câu 5 Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam một hợp chất X trong khí oxi, ngƣời ta chỉ thu đƣợc 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam nƣớc. a. Hợp chất X gồm những nguyên tố nào? b. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối của X đối với H2 bằng 16. Câu 6 Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng dung dịch axit sunfuric loãng dƣ. Sau khi phản ứng kết thúc thu đƣợc 8,96 lít khí (đktc) a. Tính thành phần % về khối lƣợng mỗi kim loại trong hỗn hợp X? b. Tính khối lƣợng muối khan thu đƣợc? c. Lƣợng khí Hiđro ở trên khử vừa đủ 23,2 g oxit kim loại M. Xác định CTHH của oxit đó? Câu 7 Hòa tan hết 4,8 g hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3, CuO cần vừa đủ một lƣợng dung dịch chứa 5,84 gam HCl. Mặt khác, dẫn khí H2 dƣ qua 0,09 mol hỗn hợp A nung nóng thì sau phản ứng thu đƣợc 1,62 gam nƣớc. Tính khối lƣợng mỗi chất trong 4,8 gam hỗn hợp A. Câu 8 Một hỗn hợp khí A gồm CO, CO2. Trộn A với không khí theo tỉ lệ thể tích 1: 4, Sau khi đốt cháy hết khí CO thì hàm lƣợng % thể tích N2 trong hỗn hợp mới thu đƣợc tăng 3,36% so với hỗn hợp trƣớc phản ứng. Tính % thể tích của hai khí trong hỗn hợp A? Giả thiết không khí chỉ có N2, O2 trong đó O2 chiếm 1/5 thể tích không khí. 20
  24. UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN: HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2015 - 2016 Câu 1 (1 điểm) Các câu nói sau đây đúng hay sai, sửa lại các câu cho đúng. a) Nƣớc mía nguyên chất. b) Trong chất đồng sunfat có đơn chất đồng và phân tử gốc axit. c) Oxit bazơ kết hợp với nƣớc bằng bazơ tƣơng ứng. d) Hỗn hợp gồm nhiều nguyên tử khác loại. Câu 2. (2 điểm) a) Một khoáng vật có thành phần về khối lƣợng là: 13,77% Na; 7,18% Mg; 57,48% O; 2,39% H và còn lại là một nguyên tố khác. Xác định công thức hóa học của khoáng vật đó. b) Em hãy vẽ cách lắp đặt dụng cụ điều chế oxi từ kalipemanganat và thu khí oxi bằng phƣơng pháp đẩy nƣớc. Câu 3. (1,5 điểm) Xác định tên nguyên tố trong các trƣờng hợp sau: a) Nguyên tố X có điện tích hạt nhân nguyên tử là: +1,2816.10-18C b) Nguyên tử Y có tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử là 34 c) Nguyên tố Z tạo thành hai loại oxit là ZOx, ZOy lần lƣợt chứa 50% và 60% oxi về khối lƣợng trong các oxit. Câu 4. (1,5 điểm) Cho dòng khí H2 dƣ, đi qua 54,4 gam hỗn hợp bột CuO và một oxit sắt nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đƣợc 40 gam chất rắn và m gam nƣớc. Cho lƣợng chất rắn thu đƣợc tác dụng với dung dịch axit clohiđric dƣ, thu đƣợc m1 gam chất rắn không tan và 13,44 lít khí H2(đktc). a) Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra. b) Xác định công thức oxit sắt, tính m và m1. Câu 5. (2,5 điểm) Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 93, trong đó tổng các hạt mang điện gấp 1,657 lần số hạt không mang điện. a) Xác định nguyên tố X. b) Cho 0,2 mol XO (ở câu trên) tan trong H2SO4 20% vừa đủ, đun nóng. Sau đó làm nguội dung 0 dịch thu đƣợc đến 10 C. Tính khối lƣợng tinh thể XSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch, biết độ tan của 0 XSO4 ở 10 C là 17,4 gam. Câu 6. (1,5 điểm) Lập biểu thức mối quan hệ giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l. Áp dụng tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH 20%, có D = 1,225g/ml. 21
  25. PHÕNG GD & ĐT THANH THỦY ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU MÔN THI: HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2015-2016 I. Phần trắc nghiệm khách quan: (10 điểm) Câu 1. Trong phòng thí nghiệm điều chế oxi bằng cách: A. Nhiệt phân KMnO4 B. Điện phân H2O C. Nhiệt phân KClO3 D, Nhiệt phân CaCO3 Câu 2.Cho phƣơng trình phản ứng sau: FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 Tổng hệ số tối giản của các hệ số trong các chất tham gia phản ứng sau khi cân bằng là: A. 25 B. 20 C. 15 D. 17 Câu 3. Những dãy chất nào sau đây phản ứng với nƣớc ở điều kiện thƣờng: A. K, Ca, BaO, SO3 B. Fe2O3, Al, CO2, CuO C. P2O5, MgO, Fe2O3, Na C. CaO, K2O, Na, SO2 Câu 4. cho biêt công thức hóa học của X với O và Y với H là X2O và YH3 công thức của hợp chất của X và Y là: A. X2Y3 B. X3Y C. X2Y3 D. XY3 Câu 5. Dẫn hoàn toàn khí Y đi qua bột CuO dƣ nung nóng sau phản ứng thấy chất rắn màu đỏ xuất hiện. Vậy khí Y là: A. H2 B. O2 C. CO D. CO2 Câu 6. Dung dịch nào sau đây làm cho Quỳ tím chuyển sang màu xanh: A. Dung dịch NaCl B. Dung dịch HCl C. Dung dịch KOH D. Dung dịch H2SO4 Câu 7. Đặt 2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng. Giả sử để lên đĩa cân A 3,75 mol NaOH và đĩa cân B 23 9.10 phân tử CaCO3. Hỏi sau khi để thì: A. Hai đĩa cân thăng bằng B. Đĩa cân B bị lệch xuống C. Đĩa cân A bị lệch Xuống D. Đĩa cân A bị lệch lên Câu 8. Với 280 kg đá vôi có chứa 25% tạp chất thì có thể điều chế đƣợc bao nhiêu kg vôi sống. biết hiệu suất của phản ứng đạt 80%. A. 117,6 kg B. 94,08 kg C. 118 kg D. 96,2 kg Câu 9. Trộn 120 gam dung dịch KOH 20% với 280 gam dung dịch KOH 10% se thu đƣợc dung dịch KOH có nồng đội % là A. 13% B. 14% C. 15% D. 16% Câu 10. Để phân biệt 2 khí không màu tƣơng tự nhau đựng trong 2 lọ riêng biệt là CO2 và H2 thì có thể dùng cách nào sau đây: A. Dẫn lần lƣợt 2 khí đi qua dung dịch nƣớc vôi trong dƣ B. Dẫn 2 khí lần lƣợt qua dung dịch nƣớc Brom C. Dẫn lần lƣợt 2 khí đi qua CuO đung nóng D. Dẫn 2 khí lần lƣợt đi qua dung dịch NaCl. Câu 11. Cho các phản ứng sau phản ứng nào là phản ứng thế: A. Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 B. CO2 + CaO CaCO3 C. H2 + PbO Pb + H2O D. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Câu 12. Cho a gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn, Al tác dụng hết với dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc ngƣời ta thu đƣợc 67 gam muối và 8,96 lít khí H2(ở đktc) Giá trị của a là A. 38,6 gam B. 38,2 gam C. 36,8 gam D. 32,8 gam Câu 13. Chất X cháy trong O2 thu đƣợc sản phẩm Y làm vẩn đục nƣớc vôi trong dƣ. X có thể là A. CH4 B. C C. CO2 D. CO 22
  26. Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 8,1 gam kim loại M chƣa rõ hóa trị bằng dung dịch HCl thì thu đƣợc 10,08 lít khí (ở đktc). Vậy M là kim loại nào A Fe B. Cu C. Al D. Mg Câu 15. Chỉ đƣợc dùng thêm thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết đƣợc 3 ống nghiệm mất nhãn chứa 3 dung dịch không màu gồm: K2SO4, NaOH, HCl A. Nƣớc B. Kim loại Cu C. Quỳ tím D. Kim loại Fe Câu 16. Cho 2,3 gam kim loại Na vào cốc đựng 100 gam nƣớc. Nồng đội % của dung dịch thu đƣợc là A. 3,05% B. 3,25% C. 3,28% D. 3,68% Câu 17. Nguyên tử X có tổng số hạt là 52. trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 16. Số hạt n trong nguyên tử X là A. 15 B. 16 C. 17 D. 18 Câu 18. Cho hỗn hợp X gồm CO2 và N2 (ở đktc) có tỉ khối so với oxi là 1,225. Thành phần phần trăm theo thể tích của N2 trong hỗn hợp là A. 30% B. 40% C. 50% D. 60% Câu 19. Biết độ tan của NaCl ở 900C là 50 gam và ở 100C là 35 gam. Hỏi khi làm lạnh 600 gam dung dịch NaCl bão hòa từ 900C xuống 100C thì số gam NaCl bị tách ra là A. 50 gam B. 60 gam C. 70 gam D. 80 gam Câu 20. Hòa tan 4 gam hỗn hợp muối XCO3 và YCO3 bằng dung dịch HCl dƣ thu đƣợc dung dịch A và V lít khí B (đktc), cô cạn dung dịch A thu đƣợc 4,55 gam muối khan. Giá trị của V là A. 1,12 lít B. 2,24 lit C. 1,16lit D. 1,18 lít II. Phần tự luận (10 điểm) Câu 1( 4,0 điểm) a. Hoàn thành phƣơng trình phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) và cho biết mỗi phản ứng trong sơ đồ đó thuộc loại phản ứng nào đã học? KMnO4 → O2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → H2 → b. Hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch không màu chứa trong các lọ mất nhãn gồm: NaCl, KOH, HCl, Ba(OH)2 . Câu 2 (2,0 điểm) Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl sau phản ứng thu đƣợc 6,72 lit khí hidro (đktc) a. Tính khối lƣợng mỗi kim loại trong hỗn hợp A b. Lƣợng khí hidro ở trên khử vừa đủ 24,1 gam oxit của kim loại M. Hãy xác định công thức của oxit. Câu 3.( 2,5 điểm) Cho 0,69 gam Na vào 50 gam dung dịch HCl 1,46% sau phản ứng hoàn toàn chỉ thu đƣợc dung dịch A và có V lít khí H2 thoát ra (ở đktc). a. Viết phƣơng trình phản ứng và tính V. b. Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch A. Câu 4.(1,5điểm) Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO, và Fe3O4.Cho một luồng CO đi qua ống đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu đƣợc 54gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí A(đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 20,4.Tìm m. 23
  27. UBND HUYỆN THANH THUỶ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU MÔN: HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2017 - 2018 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (10 điểm) Câu 1. Những chất nào sau đây phản ứng với nƣớc ở điều kiện thƣờng: A. K, Ca, BaO, P2O5 B. FeO, Al, CuO, BaO C. P2O5, MgO, CO2, Na D. BaO, K2O, Na, SO2 Câu 2. Cho các kim loại Cu, Mg, Fe, Zn có cùng khối lƣợng tác dụng với dung dịch HCl dƣ. Kim loại nào phản ứng cho đƣợc nhiều khí hiđro hơn: A. Zn B. Fe C. Cu D. Mg Câu 3. Phản ứng của Fe với Oxi nhƣ hình vẽ sau:Vai trò của lớp nƣớc ở đáy bình là: A. Giúp cho phản ứng của Fe với Oxi xảy ra dễ dàng hơn. sắt Lớp nƣ ớc B. Hòa tan Oxi để phản ứng với Fe trong nƣớc. C.Tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh O2 D. Cả 3 vai trò trên. than Câu 4. Chất X cháy trong oxi. Đốt cháy hoàn toàn chất X rồi dẫn sản phẩm thu đƣợc vào nƣớc vôi trong dƣ thu đƣợc kêt tủa trắng. X có thể là A. CH4 B. CO2 C. P D. C Câu 5. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 20 gam bột CuO nung nóng. Sau một thời gian thấy khối lƣợng chất rắn trong ống sứ còn lại 16,8 gam. Phần trăm khối lƣợng CuO đã bị khử là A. 60% B. 70% C. 75% D. 80% Câu 6: Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: CO2, SO2, NO2, H2S. Để loại bỏ các khí đó một cách hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. CaCl2. Câu 7. Cho hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3. Chi hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Ngâm trong dung dịch HCl dƣ, sau phản ứng thu đƣợc 0,672 lít khí H2 (đktc) - Phần 2: Đun nóng sau đó cho khí H2 dƣ đi qua thì thu đƣợc 2,8 gam Fe. Thành phần % theo khối lƣợng của Fe2O3 trong hỗn hợp đầu gần đúng nhất với giá trị nào sau đây: A. 61,9% B. 48,8% C. 41,9% D. 70% Câu 8: Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với S và hợp chất của nguyên tố Y với hiđro nhƣ sau (X, Y là những nguyên tố nào đó) lần lƣợt là X2S3, YH3. Công thức hóa học đúng cho hợp chất của X với Y là A. XY B. X3Y2 C. X3Y D. X2Y3. Câu 9: Cho các oxit có công thức hóa học nhƣ sau: SO3 (1), N2O5 (2), CO2 (3), Fe2O3 (4), CuO (5), CaO (6). Những chất thuộc loại oxit axit là: A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (6) C. (1), (2), (4) D. (1), (3), (4). Câu 10: Hòa tan 2,5 g CuSO4.5H2O vào 150 gam dd CuSO4 2% thì thu đƣợc dd mới có nồng độ: A. 4,2%. B.2,5%. C.3,1%. D. 3,02%. Câu 11: Tỉ khối của khí X đối với khí hiđro là 16, tỉ khối của khí X đối với khí Y là 0,727 . Y có thể là khí nào sau đây? A. C3H8 B. N2 C. O2. D. SO2 Câu 12: Cho phản ứng: Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + NH4NO3 + H2O Tổng hệ số tối giản của phƣơng trình sau khi cân bằng là A. 46. B. 48 C. 50 D. 58 Câu 13: Đặt hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng. Giả sử đặt lên đĩa cân A 3,75 mol NaOH và đặt lên đĩa 23 cân B 9.10 phân tử CaCO3. Hỏi vị trí 2 đĩa cân nhƣ thế nào A. Hai đĩa cân thăng bằng B. Đĩa B bị lệch xuống C. Đĩa A bị lệch xuống D. Đĩa B bị lệch lên Câu 14: Để tăng năng suất cho cây trồng, một nông dân đến cửa hàng phân bón để mua phân đạm. Cửa hàng có các loại phân đạm sau: NH4NO3, (NH2)2CO; (NH4)2SO4, NH4Cl. Theo em, nếu bác nông dân mua 500 kg phân đạm thì nên mua loại phân đạm nào là có lợi nhất (Biết rằng phân đạm tốt có hàm lƣợng nitơ lớn) 24
  28. A. NH4Cl B. (NH2)2CO C. (NH4)2SO4 D. NH4NO3 Câu 15. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 75 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ 1M. Sản phẩm thu đƣợc sau phản ứng gồm A. CaCO3 B. Ca(HCO3)2 C. CaCO3 và Ca(OH)2 D. CaCO3 và Ca(HCO3)2 Câu 16. Hòa tan 25 gam chất X vào 100gam nƣớc đƣợc dung dịch có khối lƣợng riêng là 1,143 g/ml. Nồng độ phần trăm và thể tích dung dịch thu đƣợc là: A. 20% và 109,36ml B. 10% và 109,4ml C. 20% và 120,62ml D. 18% và 109,36ml Câu 17. Hợp chất X có dạng Na2CO3.aH2O trong đó oxi chiếm 72,72% khối lƣợng. CTHH của X là A. Na2CO3.5H2O B. Na2CO3.7H2O C. Na2CO3.10H2O D. Na2CO3.12H2O Câu 18: Thả Na vào cốc nƣớc pha vài giọt phenolphtalein. Na tan hết, màu dung dịch sau phản ứng A. Vẫn giữ nguyên B. có màu xanh C. mất màu D. có màu hồng Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần 2,24 lít khí oxi (đktc) thu đƣợc sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dƣ thấy khối lƣợng bình tăng 4,2 gam đồng thời xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Tính giá trị của m là A. 0,8 gam B. 1 gam C. 1,5 gam D. 1,75 gam Câu 20: Cho a gam Na tác dụng với p gam nƣớc (dƣ) thu đƣợc dung dịch NaOH nồng độ x%. Cho b gam Na2O tác dụng với p gam nƣớc (dƣ) cũng thu đƣợc dung dịch NaOH nồng độ x%. Biểu thức tính p theo a và b là 3ab 9ab 9ab 10ab A. p = B. p = C. p = D. p = . 3123ab 2331ba 3123ab 2331ba II. PHẦN TỰ LUẬN (10 điểm). Câu 1: (2,5 điểm) a. Cho các chất: KMnO4, SO3, Zn, CuO, KClO3, Fe2O3, P2O5, CaO, CaCO3. Những chất nào: - Nhiệt phân thu đƣợc O2 ? - Tác dụng đƣợc với H2O, tác dụng đƣợc với H2? Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra cho các thí nghiệm trên (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). b. Bằng phƣơng pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch không màu mất nhãn chứa trong các lọ: Dung dịch axit clohiđric, dung dịch nari hiđroxit, Natri cacbonat, nƣớc cất và muối ăn. c. Trong phòng thí nghiệm ngƣời ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KMnO4 hoặc KClO3. Khi sử dụng khối lƣợng KMnO4 và KClO3 bằng nhau thì trƣờng hợp nào thu đƣợc khí oxi (đktc) nhiều hơn? Câu 2:(2 điểm) Cho sơ đồ: M2(CO3)n + H2SO4 → M2(SO4)n + CO2↑ + H2O (M là kim loại có hóa trị n) a. Cân bằng phƣơng trình hóa học trên b. Nếu hòa tan hoàn toàn muối trên M2(CO3)n bằng một lƣợng dung dịch H2SO4 9,8% (vừa đủ), thu đƣợc một dung dịch muối sunfat có nồng độ bằng 14,18%. Tìm kim loại M. Câu 3: (2 điểm) a. Tính số nguyên tử, số phân tử có trong 4,9 gam H2SO4 nguyên chất. b. Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để điều chế đƣợc 280 gam dung dịch CuSO4 16%. c. Một oxit kim loại có thành phần % khối lƣợng của oxi là 30%. Tìm công thức oxit biết kim loại trong oxit có hoá trị III. Câu 4: (2,5 điểm) Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt (dạng bột) bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Ngƣời ta nhận thấy lƣợng CO2 sinh ra vƣợt quá lƣợng CO cần dùng là 4,8 gam. Cho lƣợng chất rắn thu đƣợc sau phản ứng hòa tan trong dung dịch H2SO4 0,5M (vừa đủ), thu đƣợc V lít khí (đktc). Dẫn từ từ V lít khí đó đến khi hết qua 20 gam bột CuO nung nóng, thu đƣợc a gam chất rắn. a. Hãy xác định công thức oxit sắt. b. Tính V và thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng. c. Tính a. Câu 5: (1điểm) Hỗn hợp khí A gồm cacbon oxit và không khí (nitơ chiếm 80% và oxi chiếm 20% về thể tích). Biết 6,72 lít hỗn hợp A ở đktc nặng 8,544 g. Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A? 25
  29. PHÒNG GD & ĐT THÁI THỤY ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN THI: HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2016-2017 Câu 1 (5,0 điểm). 1. Trình bày phƣơng pháp nhận biết các chất bột rắn riêng biệt sau: Đá vôi, vôi sống, muối ăn, cát trắng (SiO2). 2. Một hợp chất A có thành phần khối lƣợng 15,79% Al, 28,07% S còn lại là O. Hãy xác định công thức hóa học của A và đọc tên hợp chất. 3. Nung hoàn toàn 71,9 gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3, sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lƣợng chất rắn giảm 14,4 gam so với ban đầu. Tính % khối lƣợng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Câu 2 (3,0 điểm). Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam một oxit sắt nung nóng. Dẫn toàn bộ khí sau phản ứng qua dd Ca(OH)2 dƣ, thấy tạo ra 30 gam kết tủa trắng (CaCO3), các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 1) Tính khối lƣợng Fe thu đƣợc. 2) Xác định công thức oxit sắt. Câu 3 (4,0 điểm). 1) Hòa tan 19,21 gam hỗn hợp Al, Mg, Al2O3, MgO trong dd HCl, thấy thoát ra 0,896 lít H2 (đktc), sinh ra 0,18 gam H2O và còn lại 4,6 gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu đƣợc m gam muối khan. Tính m (biết oxit bazơ tác dụng với axit tạo muối và nƣớc). 2) Nhiệt phân 8,8 gam C3H8 thu đƣợc hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H4, C3H6, H2 C3H8 dƣ. Các phản ứng xảy ra nhƣ sau: C3H8 -> CH4 + C2H4 C3H8 -> C3H6 + H2 Tính khối lƣợng CO2, khối lƣợng H2O thu đƣợc khi đốt cháy hoàn toàn X. Câu 4 (4,0 điểm). 1. Hòa tan hoàn toàn 17,8 gam hỗn hợp gồm một kim loại R (hóa trị I) và oxit của nó vào H2O, thu đƣợc 0,6 mol ROH và 1,12 lit H2 (ở đktc). a) Xác định R. b) Giả sử bài toán không cho thể tích H2 thoát ra. Hãy xác định R. 2. Đƣa hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ lệ số mol tƣơng ứng là 1 : 3 vào tháp tổng hợp NH3, sau phản ứng thấy thể tích khí đi ra giảm 1/10 so với ban đầu. Tính hiệu suất phản ứng ( biết các khí đo ở cùng điều kiện). Câu 5 (4,0 điểm). Y là hợp chất chứa 3 nguyên tố C, H, O. Trộn 1,344 lít CH4 với 2,688 lít khí Y thu đƣợc 4,56 g hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu đƣợc 4,032 lít CO2 (các khí đo ở đktc). 1) Tính khối lƣợng mol của Y. 2) Xác định công thức phân tử Y. 26
  30. PHÕNG GD & ĐT THÁI THỤY ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN THI: HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2015-2016 Câu 1 (3,5đ) 1. Hoàn thành phƣơng trình theo sơ đồ phản ứng sau: 2. Cho các chất sau: Cr2O3, H2SO4, Ca(OH)2, Ba(CH3COO)2, HBr, P2O5, Fe(OH)3, Cr(H2PO4)3. Hãy đọc tên các chất nói trên Câu 2 (5đ) 1. Hòa tan hoàn toàn 22,75 g một kim loại có hóa trị không đổi trong dd H2SO4 loãng dƣ. Phản ứng kết thúc, khối lƣợng dd thu đƣợc tăng thêm 22,05 g so với ban đầu. Cho biết nguyên tố kim loại ban đầu 2. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm: C2H2, C2H4, C2H6 sản phẩm thu đƣợc chỉ có CO2 và nƣớc. a. Viết PTHH xảy ra b. Tính khối lƣợng mỗi sản phẩm thu đƣợc. Biết tỉ khối của X với H2 là 14. Câu 3 (3đ) Hỗn hợp X gồm Cu, Al, Fe. Cho 57,2 gam X tác dụng với dd HCl dƣ, sau phản ứng hoàn toàn thoát ra 26,88 lít H2 (đktc). Ở nhiệt độ cao, 1,2 mol X tác dụng vừa đủ với 89,6 lít không khí, trong đó 1/5 là oxi còn lại là nito (đktc) a. Viết PTHH của các phản ứng b. Tính % khối lƣợng của các chất trong X Câu 4 (3,5 đ) Một hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với oxi là 0,3875 a. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu, biết các khí đo ở cùng điều kiện. b. Lấy 50 lít hỗn hợp ban đầu cho vào bình kín, dùng tia lửa điện để điều chế khí amoniac (NH3) sau đó đƣa về nhiệt độ ban đầu thấy thể tích khí B sau phản ứng là 38 lít. Tính hiệu suất pứ NH3. c. Ở điều kiện thƣờng, 1 lít khí B có khối lƣợng là bao nhiêu gam? Câu 5 (2đ) Một loại phèn chua có công thức: xK2SO4.yAl2(SO4)3.zH2O. Khi đun nóng chỉ có nƣớc bay hơi thành phèn khan. Biết rằng khi đun 94,8 g loại phèn trên thu đƣợc 51,6 gam phèn khan. Trong phèn khan, oxi chiếm 49,61% về khối lƣợng. Tính tổng khối lƣợng K và Al có trong 15,8 gam phèn chua ban đầu Câu 6 (3đ) o Ở 25 C độ tan của CuSO4 là 32 gam a. Tính khối lƣợng của CuSO4 và khối lƣợng của nƣớc cần lấy để pha chế đƣợc 495 g dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đó. o b. Hạ nhiệt độ của dd ban đầu xuống 15 C thấy có m(g) tinh thể CuSO4.aH2O tách khỏi dung dịch. Khi phân tích thành phần của 1 tinh thế ngậm nƣớc nói trên, thấy tỉ lệ số nguyên tử S và nguyên tử H là 1:18. Biết độ tan của dd CuSO4 ở nhiệt độ này là 22 g. Tính m? 27
  31. PHÕNG GD&ĐT THẠCH THÀNH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG TRƯỜNG THCS THÀNH TÂM MÔN THI: HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2017-2018 Câu 1 (3 điểm) 1. Cho các hợp chất: Cu2O, Fe2(SO4)3, Al(OH)3, HBr, N2O5, NH4HCO3, NO, HClO4, KH2PO4, Mg(NO3)2, ZnS, Fe2O3. Hãy phân loại và gọi tên các hợp chất trên. 2. Cho các chất sau: Na, P, Al, Fe3O4, H2O. Hãy viết các phƣơng trình phản ứng hóa học để điều chế: NaOH, Al2O3, Na3PO4, Fe (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). Câu 2 (2,5 điểm) Tính: 1. Số mol N2 có trong 4,48 lit N2 (đktc). 23 2. Thể tích O2 (đktc) của 9.10 phân tử O2 3. Số nguyên tử oxi có trong 15,2 gam FeSO4 4. Khối lƣợng của hỗn hợp khí X gồm: 6,72 lit H2 và 8,96 lit SO2 (đktc). Câu 3 (4,5 điểm) 1. Tìm các chất tƣơng ứng với các chữ cái: X, Y, Z, T, E, F, M, N, P, Q (Biết chúng là các chất khác nhau) rồi viết phƣơng trình phản ứng hóa học thực hiện các chuyển đổi theo sơ đồ sau: 2. Bằng phƣơng pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí đựng trong các bình mất nhãn: CO2, H2, O2, N2. Viết các phƣơng trình hóa học xảy ra. 3. Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 94, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14. Xác định số hạt proton trong hai kim loại A, B. Câu 4 (3 điểm) 1. Hỗn hợp A gồm hai oxit kim loại: CuO, Fe3O4. Tỉ lệ số mol của CuO và Fe3O4 là 3:1. Khử 9,44g hỗn hợp A bằng V lít hỗn hợp khí CO và H2 (đktc). Tính V ? 2. Hỗn hợp B gồm các kim loại: K, Ba, Cu. Hòa tan 3,18g hỗn hợp B vào nƣớc dƣ, sau khi phản ứng hoàn toàn thu đƣợc dung dịch C và m gam chất rắn D. Cô cạn dung dịch C thu đƣợc 3,39g chất rắn màu trắng. Đem chất rắn D nung trong không khí đến khối lƣợng không đổi thì đƣợc chất rắn E có khối lƣợng (m + 0,16) gam. Tính thành phần % khối lƣợng mỗi kim loại trong hỗn hợp B. Câu 5 (4 điểm) 1. Nung hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 ở nhiệt độ cao đến khối lƣợng không đổi thu đƣợc hỗn hợp chất rắn mới có khối lƣợng bằng 75% khối lƣợng hỗn hợp ban đầu. Tính tỉ lệ khối lƣợng KMnO4 và KClO3 cần lấy và thành phần % theo khối lƣợng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. 2. Hỗn hợp C gồm hai kim loại nhôm và R chƣa biết hóa trị. Tỉ lệ số mol của kim loại nhôm và R là 2 : 1. 3 Hòa tan 3,9g hỗn hợp C trong dung dịch HCl dƣ, sau phản ứng thu đƣợc 4,48dm khí H2 (đktc). Xác định kim loại R và tính tổng khối lƣợng muối thu đƣợc sau phản ứng. Câu 6 (3 điểm) Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đktc). Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325.Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngƣng tụ hết hơi nƣớc thì thu đƣợc hỗn hợp khí Y. 1. Viết phƣơng trình các phản ứng hoá học xảy ra và xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X. 2. Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lƣợng các chất trong hỗn hợp Y. 28
  32. PHÕNG GD&ĐT VIỆT YÊN ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN MÔN THI: HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2015-2016 Câu 1. (5,0 điểm) 1. Hãy tìm các chất kí hiệu bằng chữ cái trong sơ đồ và hoàn thành sơ đồ bằng các phƣơng trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). Biết A, B, D, E là các chất khác nhau 2. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định số hạt mỗi loại trong nguyên tử X? Câu 2. (5,0 điểm) 1. Hãy trình bày phƣơng pháp hoá học để nhận biết các lọ mất nhãn đựng các chất riêng biệt gồm: Na2O, P2O5, Fe, Cu, Na. Viết các phƣơng trình hóa học xảy ra (nếu có). 2. Cho hình vẽ mô tả quá trình đ/c oxi trong ptn a) Cho biết tên dụng cụ và hóa chất theo 5 thứ tự 1, 2, 3, 4, 5. b) Tại sao ống nghiệm chứa hóa chất (1) phải lắp nhƣ hình vẽ? c) Phƣơng pháp thu khí dựa vào tính chất vật lí nào của oxi? Câu 3. (5,0 điểm) 1. Cho a gam hỗn hợp CaO và Ca tác dụng với H2O dƣ, sinh ra 4,48 lít khí H2 (đo ở đktc). Sau khi phản ứng kết thúc, làm bay hơi hết nƣớc ngƣời ta thu đƣợc 22,2 gam chất rắn. a) Tính a? b) Tính thành phần % theo khối lƣợng các chất trong hỗn hợp ban đầu? 2. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt ở nhiệt độ cao bằng khí hiđro, sau khi phản ứng kết thúc thu đƣợc 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Cho toàn bộ hỗn hợp hai kim loại vào dung dịch H2SO4 loãng dƣ thu đƣợc 4,48 lít khí (đo ở đktc). a) Xác định công thức hóa học của oxit sắt? b) Tính thành phần % theo khối lƣợng của các chất trong hỗn hợp ban đầu? Câu 4. (5,0 điểm) 1. Cho hỗn hợp A gồm các khí O2, H2, SOx. Trong hỗn hợp A khí O2, H2 chiếm lần lƣợt là 25% và 50% về thể tích. Mặt khác SOx chiếm 64 % về khối lƣợng trong hỗn hợp A. a) Xác định công thức hóa học của SOx. Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. b) Tính thành phần % theo khối lƣợng của mỗi chất trong A. 2. Cho 15,12 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với dung dịch chứa 0,95 mol axit sunfuric loãng. a) Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dƣ. b) Nếu các phản ứng trên thu đƣợc 17,472 lít khí (đo ở đktc). Tính thành phần % theo khối lƣợng các chất trong hỗn hợp ban đầu? 29
  33. PHÕNG GD & ĐT NAM TRỰC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN MÔN THI: HÓA HỌC NĂM HỌC 2015-2016 30
  34. PHÕNG GD&ĐT NAM TRỰC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN MÔN THI: HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2016-2017 Bài 1: (4 điểm) 1. Trong phòng thí nghiệm ngƣời ta điều chế và thu khí X bằng hai cách sau: a. Dựa vào hình vẽ hãy nêu đặc điểm của khí X? Cách thu khí X? b. Trong chƣơng trình hóa học lớp 8 cho biết khí X là khí nào? Từ đó cho biết Y, Z có thể là chất gì? Viết phƣơng trình phản ứng xảy ra? Nêu một số ứng dụng của khí X? 2. Có 4 chất rắn đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: Canxicacbonat (CaCO3), Natriclorua (NaCl), Điphotphopentaoxit (P2O5), Bari oxit (BaO). Bằng phƣơng pháp hóa học hãy nhận biết các chất trên? Bài 2: (4,5 điểm) a. Viết phƣơng trình phản ứng theo sơ đồ sau: b. Viết phƣơng trình phản ứng điều chế oxi từ các chất sau: KMnO4, KClO3. Giải thích tại sao khi càng lên cao thì càng có cảm giác khó thở? Bài 3: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 12,4 g phốt pho trong không khí. a. Tính khối lƣợng sản phẩm thu đƣợc? b. Tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng (coi oxi chiếm 20% thể tích không khí)? Bài 4: (2,0 điểm) Có thể tính khối lƣợng mol trung bình của hỗn hợp hai khí A, B theo công thức sau: MAnA + MBnB Trong đó: nA, nB lần lƣợt là số mol các chất khí A, B M = MA, MB lần lƣợt là khối lƣợng mol của A, B nA + nB M là khối lƣợng mol trung bình của hỗn hợp a. Tìm M của hỗn hợp khí gồm CO2 (0,2 mol) và O2 (0,3 mol)? b. Một hỗn hợp khí gồm H2 và N2 có M = 21,5g. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp? c. Chứng minh rằng hỗn hợp O2 và CO2 với tỉ lệ mol bất kì luôn nặng hơn không khí? Bài 5: (2,5 điểm) 1. Biết độ tan của NaCl ở 50oC là 37g và ở 0oC là 35g a. Có bao nhiêu gam NaCl trong 411g dung dịch NaCl bão hòa ở 50oC b. Xác định khối lƣợng NaCl kết tinh khi làm lạnh 548g dung dịch muối ăn bão hòa ở 50oC xuống 0oC ? 2. Caclanit là một loại muối có công thức là KCl.MgCl2.xH2O. Nung 11,1g muối đó tới khối lƣợng không đổi thu đƣợc 6,78g muối khan. Tính x? Bài 6: (2,0 điểm) Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B có hoá trị lần lƣợt là x và y (x,y N, 1 ≤ x,y ≤ 3) tác dụng vừa đủ với dd HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, ngƣời ta thu đƣợc dung dịch chứa 67 gam muối và 8,96 lít H2 (đktc). a. Viết phƣơng trình hoá học của các phản ứng xảy ra? b. Tính a? Bài 7: (3,0 điểm) 31
  35. 1. Khử hoàn toàn 24 g một hỗn hợp gồm CuO và FexOy bằng khí H2 thu đƣợc 17,6 g hai kim loại. Cho toàn bộ hai kim loại trên vào dd HCl dƣ, thu đƣợc 4,48 lít H2 (đktc). Xác định công thức hóa học của oxit sắt? 2. Tai nạn do cháy nổ gas thƣờng xuyên xảy ra gây hậu quả nghiêm trọng. Gần đây, một vụ nổ khí gas thƣơng tâm xảy ra ở quận Tân Phú (TP HCM) đã khiến hai mẹ con thiệt mạng. Nguyên nhân ban đầu đƣợc xác định do bất cẩn khi dùng gas. Gas là hỗn hợp của các chất hidrocacbon, trong đó thành phần chủ yếu là khí propan (C3H8) và khí butan (C4H10). Nguyên lý cháy nổ là do khí gas kết hợp với oxi trong không khí tạo thành hỗn hợp cháy và chỉ cần ở trong nhiệt độ cao phù hợp hoặc có tia lửa phát ra khi bật công tắc bật đèn, quạt, điện thoại, giày cao gót có kim loại tiếp với mặt sàn thì rất dễ xảy ra cháy nổ lớn. a. Hãy viết PTHH khi khí gas cháy trong không khí? b. Hỗn hợp khí gas và khí oxi là hỗn hợp nổ với cơ chế gây nổ tƣơng tự nhƣ hỗn hợp khí H và O . Hãy giải 2 2 thích cơ chế gây nổ của các vụ nổ khí gas? Đề xuất biện pháp tránh nổ gas khi phát hiện gas bị rò rỉ? Hình ảnh hiện trường vụ nổ khí gas ở quận Tân Phú – thành phố Hồ Chí Minh 32
  36. UBND HUYỆN CẨM XUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN MÔN THI: HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2017-2018 Câu I: ( 5đ) 1. Lập phƣơng trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau. a. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2 b. Fe(OH)3 + HCl FeCl3 + H2O c. KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O d. Fe3O4 + Al Al2O3 + Fe e. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 g. Fe2O3 + CO FexOy + CO2 2. Hợp chất X có thành phần % theo khối lƣợng 28%Fe, 24%S còn lại là oxi. a/ Tìm công thức phân tử của hợp chất X. Biết khối lƣợng mol của X là 400 g/mol. b/ Ở điều kiện tiêu chuẩn, cần bao nhiêu lít oxi thì có số phân tử đúng bằng số nguyên tử có trong 20 gam hợp chất X. Câu II: ( 4 đ) 1. Hỗn hợp khí X gồm N2 và O2. Ở đktc 6,72 lít khí X có khối lƣợng 8,8 gam. Tính thành phần % về khối lƣợng các khí có trong hỗn hợp X. 2. Dẫn luồng khí H2 đi qua ống thuỷ tinh chứa 28 g bột CuO nung nóng. Sau phản ứng thu đƣợc 24 g chất rắn Y. Xác định thành phần % khối lƣợng các chất trong Y và tính khối lƣợng nƣớc tạo thành? Câu III: ( 5 đ) 1. Khử hoàn toàn 27,6 gam hỗn hợp oxit gồm Fe2O3 và Fe3O4 ở nhiệt độ cao phải dùng hết 11,2 lít khí H2 (đktc) sau khi phản ứng kết thúc thu đƣợc m gam Fe. Tính giá trị của m. 2. Đốt cháy hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, C, S bằng V lít khí O2 (lấy dƣ), kết thúc phản ứng thu đƣợc 23,2 g chất rắn Fe3O4 và 13,44 lít hỗn hợp khí, dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2 dƣ thì thu đƣợc a gam chất kết tủa, thể tích khí còn lại là 2,24 lít. a/ Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra. b/ Tính thành phần % theo khối lƣợng các chất có trong X (biết thể tích các khí đo ở đktc). c/ Tính giá trị của a, V. Câu IV: ( 3 đ) Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu đƣợc chất rắn B và khí O2. Biết KClO3 bị phân hũy hoàn toàn, còn KMnO4 bị phân hũy 1 phần theo sơ đồ sau: KClO3 KCl + O2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Trong B có 0,894 g KCl chiếm 8,132% khối lƣợng, khí O2 thu đƣợc vừa đủ đốt cháy hết 2,304 g Mg. a/ Tính m. b/ Tính thành phần % về khối khối lƣợng các chất trong A. Câu V: ( 3 đ) Tỉ lệ khối lƣợng nguyên tử 3 kim loại X, Y, Z là 3: 5: 7; tỉ lệ số mol trong hỗn hợp của chúng là 4: 2: 1. Khi cho 1,16 g hỗn hợp 3 kim loại này tác dụng hết với dung dịch HCl (dƣ) thấy có 0,784 lít H2 (đktc) bay ra. Cho biết 3 kim loại trên khi phản ứng với dung dịch HCl chúng đều thể hiện hóa trị II. Xác định tên kim loại X, Y, Z. Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. 33
  37. PHÕNG GD &ĐT YÊN CHÂU ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN THI: HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2013-2014 Caâu 1: ( 2,0 ñieåm ) Baèng phöông phaùp hoùa hoïc haõy nhaän bieát caùc loï maát nhaõn sau: CaO, P2O5, Al2O3 Caâu 2: ( 3,0 ñieåm ) a/ Töø FeCl2 vaø hoùa chaát caàn thieát, vieát PTHH ñieàu cheá Fe. b/ Cho bieát A laø kim loaïi thoâng duïng coù 2 hoaù trò thöôøng gaëp laø (II) vaø (III) khaù beàn . Vieát caùc phöông trình phaûn öùng thöïc hieän chuyeån hoaù hoaù hoïc sau : A  B C D A Caâu 3 ( 3,0 ñieåm ) Khoái löôïng rieâng cuûa moät dung dòch CuSO4 laø 1,6g/ml . Ñem coâ caïn 312,5ml dung dòch naøy thu ñöôïc 140,625g tinh theå CuSO4 .5H2O Tính noàng ñoä C% vaø CM cuûa dung dòch noùi treân . C©u 4: (4,0 ®iÓm) a/ Mét nguyªn tö R cã tæng sè c¸c h¹t trong p, n, e lµ 115. Sè h¹t mang ®iÖn nhiÒu h¬n sè h¹t kh«ng mang ®iÖn lµ 25 h¹t. H·y x¸c ®Þnh tªn nguyªn tö R ? b/ Cã nh÷ng chÊt sau: Zn, Cu, Al, H2O, C12H22O11, KMnO4, HCl , KClO3 , KNO3 , H2SO4 lo·ng, MnO2 . Nh÷ng chÊt nµo cã thÓ ®iÒu chÕ ®•îc khÝ : H2, O2 . Viết PTHH? Caâu 5: ( 4,0 ñieåm ) Nung hoãn hôïp muoái goàm (CaCO3 vaø MgCO3) thu ñöôïc 7,6 gam hoãn hôïp hai oxit vaø khí A. Haáp thu khí A baèng dung dòch NaOH thu ñöôïc 15,9 gam muoái trung tính. Tính khoái löôïng cuûa hoãn hôïp muoái. Caâu 6: ( 4,0 ñieåm ) Hoøa tan hoaøn toaøn 16,25 gam kim loaïi M (chöa roõ hoùa trò) vaøo dung dòch axit HCl. Khi phaûn öùng keát thuùc thu ñöôïc 5,6 lít H2 (ñktc). a)Xaùc ñònh kim loaïi M trong soá caùc kim loaïi cho sau: Na=23; Cu=64; Zn=65. b) Tính theå tích dung dòch HCl 0,2M caàn duøng ñeå hoøa tan heát löôïng kim loaïi naøy. 34
  38. PHÕNG GD &ĐT TP. THÁI BÌNH ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ MÔN THI: HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2016-2017 Câu 1 (4,0điểm) 1. Cân bằng và hoàn thiện các phƣơng trình sau: a/ CnH2n+1 COOCmH2m+1 + O2 CO2 + H2O b/ Al + HNO3 Al(NO3)3 + NxOy + H2O c/ Fe3O4 + Al Fe + Al2O3 d/ FeSO4 + H2SO4 + KMnO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O 2. Cho hỗn hợp khí gồm CO2, H2, O2, hơi nƣớc. Chứng minh sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp trên. Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra. Câu 2 (4,0điểm) 1. Nồng độ khí CO2 trong không khí cao sẽ làm tăng nhiệt độ của Trái đất (gây hiệu ứng nhà kính). Theo em biện pháp nào làm giảm lƣợng khí CO2. 2. Hỗn hợp khí X gồm các khí CO, CO2. Hãy cho biết hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, biết rằng tỉ lệ số phân tử các khí trong hỗn hợp tƣơng ứng là 2:3. 3. Hợp chất A có khối lƣợng phân tử nặng gấp 31,5 lần khí Hiđrô đƣợc tạo bởi Hiđrô và nhóm nguyên tử XOy (hóa trị I). Biết % khối lƣợng O trong A bằng 76,19. Hợp chất B tạo bởi một kim loại M và nhóm hiđroxit (OH). Hợp chất C tạo bởi kim loại M và nhóm XOy có phân tử khối là 213 đvC. Xác định công thức của A, B, C. Câu 3 (4,5 điểm) 1. Nung m gam thuốc tím chứa 10% tạp chất (không phản ứng) thu đƣợc 10,08 lít khí (đktc) thu đƣợc hỗn hợp chất rắn X. Tính m biết H = 80%.Tính % khối lƣợng các chất trong hỗn hợp X. 2. Ngƣời ta làm các thí nghiệm sau: * TN1: Cho 16,6 g hỗn hợp Al và Fe vào a g dd HCl, sau pƣ thu đƣợc 43,225g muối và V1 lít H2 (đktc) * TN2: Cho 16,6 g hỗn hợp Al và Fe tác dụng với 2a g dd HCl thu đƣợc 52,1 g muối và V2 lít H2 (đktc) a/ Chứng minh rằng TN1 axit HCl hết, TN2 axit HCl dƣ. b/ Tính V1, V2, tính % khối lƣợng các kim loại trong hỗn hợp đầu. Câu 4 (3,5 điểm) 1. Đem nung a gam khí metan CH4 (điều kiện thích hợp) sau một thời gian thu đƣợc hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần 112 lít không khí (đktc) thu đƣợc khí cacbonic và b gam nƣớc. Biết O2 chiếm 20% thể tích không khí và khí metan phân hủy theo sơ đồ sau: CH4 C2H2 + H2 Viết phƣơng trình của các phản ứng xảy ra. Tính a, b. 2. Hòa tan hoàn toàn 30,5gam hỗn hợp kim loại A, B, C có hóa trị lần lƣợt là a, b, c trong dung dịch H2SO4loãng. Sau phản ứng thấy có V lít khí thoát ra đktc và 97,7 g hỗn hợp muối khan. Tính V. Câu 5 (4,0 điểm) 1. Đốt cháy 36 gam FeS2 với 13,44 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thu đƣợc 28 gam hỗn hợp rắn X và V lít hỗn hợp khí Y. Tính hiệu suất phản ứng và thành phần % thể tích các khí có trong Y (các khí đƣợc đo cùng đk). Biết rằng FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 2.Cho 63,2 gam hỗn hợp gồm R và RxOy nung nóng phản ứng vừa đủ với khí CO sau phản ứng thu đƣợc 17,92 lít khí (đktc) và m gam chất rắn. Chất rắn thu đƣợc cho phản ứng với dung dịch axit HCl dƣ thấy thoát ra 20,16 lít khí đktc. Tìm R 35
  39. PHÕNG GD &ĐT QUẬN 9 - HCM ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH NĂNG KHIẾU TRƯỜNG THCS TÂN PHÖ MÔN THI: HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2017-2018 I. Phần trắc nghiệm( 10đ) Câu 1. Các vật thể sau đâu là vật thể tự nhiên: a. cái bàn b. cái nhà c. quả chanh d. quả bóng Câu 2. Tính chất nào sau đây cho biết chất đó là tinh khiết a. không tan trong nƣớc b. không màu , không mùi c. khi đun thấy sôi ở nhiệt độ xác định d. có vị ngọt, mặn hoặc chua Câu 3. Chất nào sau đây đƣợc coi là tinh khiết a. nƣớc suối b. nƣớc cất c. nƣớc khoáng d. nƣớc đá từ nhà máy Câu 4. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống” nguyên tử là hạt ., vì số electron có trong nguyên tử bằng đúng số proton tronh hạt nhân” a. vô cùng nhỏ b. tạo ra chất c. trung hòa về điện d. không chia nhỏ đƣợc Câu 5. Dãy những oxit bazơ là a. FeO, CuO, CaO b. FeO,CaO,CO2 c. Fe2O3, N2O5, CO2 d. SO3,CO2,CaO Câu 6. Dãy những oxit axit là a. FeO, CuO, CaO b. FeO,CaO,CO2 c. Fe2O3, N2O5, CO2 d. SO3,CO2,P2O5 Câu 7. Dãy chất nào sau đây đều là kim loại a. nhôm, đồng, lƣu huỳnh, bạc b. sắt, chì, kẽm , thủy ngân c. oxi, nitơ, cacbon,canxi d. vàng , magie, nhôm ,clo Câu 8. Dãy chất nào sau đây đều là phi kim a. oxi, nhôm, đồng, lƣu huỳnh, bạc b. sắt, chì, kẽm , thủy ngân c. oxi, nitơ, cacbon,clo d. vàng , magie, nhôm ,clo Câu 9. Trong các chất sau đây chất nào là đơn chất a. nƣớc b. muối ăn c. thủy ngân d. khí cacbonic Câu 10. Trong các chất sau, chất nào là hợp chất A, oxi b. nhôm c. photpho d. đá vôi Câu 11. Phân tử ozon gồm ba nguyên tử oxi . công thức của ozon là a. 3O b. 3O2 c. O3 d. 3O3 Câu 12.Để chỉ hai phân tử oxi ta viết a. 2O2 b.2O c. 4O2 d. 4O Câu 13.Cho công thức hóa học của một sô chất sau:Cl2, CuO, KOH, Fe, H2SO4, AlCl3.số đơn chất và hợp chất là: a. 1 đơn chất và 5 hơp chất b. 2 đơn chất và 4 hợp chất c. 3 đơn chất và 3 hợp chất d. 4 đơn chất và 2 hợp chất Câu 14. Biết Ba(II) và PO4(III) vậy công thức hóa học đùng là a. BaPO4 b. Ba2PO4 c. Ba3PO4 d.Ba3(PO4)2 Câu 15. Công thức hóa học nào viết sai a. K2O b. CO3 c. Al2O3 d. FeCl2 Câu 16. Một oxit có công thức Al2Ox có phân tử khối là 102. Hóa trị của Al là: a. I b. II c. III d. IV 36
  40. Câu 17. Một hợp chất có phân tử khối là 160 đvc. Trong đó sắt chiếm 70% khối lƣợng còn là là oxi. Vậy công thức của hợp chấ là: a. FeO b. Fe2O3 c. Fe3O4 d. không xác đinh Câu 18. Cho CTHH của X với oxi, Y với H là XO, YH3 vậy CTHH giữa X và Y là a. XY b. X2Y3 c. X3Y2 d. X2Y Câu 19. Nếu cho 13 g kẽm tác dụng hết với axit clohiđric thì thể tích H2 thu đƣợc ở đktc là a. 3 lit b. 3,3 lit c. 4,48 lít d. 5,36 lít Câu 20. Một hợp chât của lƣu huỳnh và oxi có 50% lƣu huỳnh theo khối lƣợng. Vậy CTHH là a. SO2 b. SO3 c. SO4 d. S2O3 II. Phần Tự Luận Câu 1: (1,5 điểm) 1. Nêu các hiện tƣợng và viết các phƣơng trình hóa học xảy ra khi cho: a/ Viên kẽm vào dung dịch axit clohiđric. b/ Mẫu canxioxit vào nƣớc có sẵn dung dịch phenolphtalein. 2. Viết các phƣơng trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có) Câu 2: (1,5điểm) 1. Hãy nêu phƣơng pháp phân biệt các dung dịch hoặc chất lỏng không màu đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: dung dịch axit clohiđric, dung dịch nari hiđroxit, dung dịch natri clorua và nƣớc cất. 2. Khí CO2 có lẫn khí CO và khí O2. Trình bày phƣơng pháp để thu đƣợc khí CO2 tinh khiết. Câu 3: (2,0 điểm) 1. Cho các oxit sau: P2O5, Fe2O3, Na2O, NO2. a/ Trong các oxit trên, oxit nào có hàm lƣợng oxi cao nhất, thấp nhất? b/ Gọi tên các oxit trên và cho biết chúng thuộc loại oxit nào. c/ Viết công thức hóa học của axit hoặc bazơ tƣơng ứng với mỗi oxit trên. 2. Hoà tan 4g oxit sắt FexOy dùng vừa đủ 52,14ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05g/ml). a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b/ Tìm công thức của oxit sắt trên. Câu 4: (2,5 điểm) 0 0 1. Cho biết độ tan của CuSO4 ở 90 C là 50g, ở 10 C là 15g. Hỏi khi làm lạnh 600g dung dịch 0 0 bão hòa CuSO4 từ 90 C xuống 10 C thì có bao nhiêu gam CuSO4.5H2O kết tinh thoát ra. 2. Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm nhƣ sau: - Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl. - Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4. Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí cân bằng. Tính m? Câu 5: (1,0 điểm) Khử hoàn toàn 16 gam oxit của một kim loại M phải dùng 6,72 lít khí H2 (đktc). Tìm công thức oxit biết trong oxit này kim loại M có hóa trị duy nhất và không vƣợt quá III. Câu 6: (1,5 điểm) Trong phòng thí nghiệm, ngƣời ta điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân KMnO4. a) Để điều chế đƣợc 8,4 lít khí oxi (đktc) thì cần phải dùng bao nhiêu gam KMnO4? b) Nếu nhiệt phân 79 gam KMnO4 thì sẽ thu đƣợc bao nhiêu lít khí oxi (đktc) biết hiệu suất phản ứng là 80%. 37
  41. PHÕNG GD &ĐT TÂN KỲ ĐÕ THI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG HSG MÔN THI: HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2010-2011 Câu 1 (4 điểm) 1. Một nguyên tử R có tổng số hạt là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. a. Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử R b. Cho biết số electron trong mỗi lớp của nguyên tử R c. Tính nguyên tử khối của R, biết mp ≈ mn ≈1,013 đvC d. Tính khối lƣợng bằng gam của R, biết khối lƣợng 1C là 1,9926.10-23 g; C = 12 đvC Câu 2 (4 điểm) 1. Cân bằng các PTHH sau a/ KOH + Al2(SO4)3 K2SO4 + Al(OH)3 t0 b/ FexOy + CO  FeO + CO2 c/ FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 d/ Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + H2O 2. Có 4 chất lỏng không màu đựng trong 4 lọ mất nhãn : nƣớc, natriclorua, natri hidroxit, axit clohidric. Hãy nêu phƣơng pháp nhận biết các chât lỏng trên. Câu 3: (4điểm) Nung 400gam đá vôi chứa 90% CaCO3 phần còn lại là đá trơ. Sau một thời gian thu đƣợc chất rắn X và khí Y a. Tính khối lƣợng chất rắn X biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 75% b. Tính % khối lƣợng CaO trong chất rắn X và thể tích khí Y thu đƣợc (ở đktc). Câu 4 (4 điểm) Để hòa tan hết 2,94 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại là natri và kali thì cần vừa đủ 1,8 gam nƣớc. a/ Tính thể tích khí Hidro thu đƣợc (ở đktc). b/ Tính khối lƣợng của các bazo thu đƣợc sau phản ứng. c/ Tính thành phần phần trăm theo khối lƣợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Câu 5 (4điểm) Dùng khí H2 dƣ khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy có số mol nhƣ nhau thu đƣợc 3 hỗn hợp 2 kim loại. Hòa tan hỗn hợp kim loại này bằng dung dịch HCl dƣ, thoát ra 448cm H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của oxit sắt. 38
  42. PHÕNG GD&ĐT CHÂU THÀNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG THCS TTT TẦM VU MÔN THI: HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2018-2019 Câu 1. (4,0 điểm) 1. Tổng các hạt mang điện trong hợp chất A2B là 60.Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 3. Hãy viết công thức phân tử của hợp chất trên. Hợp chất trên thuộc loại hợp chất gì? 2. Chọn các công thức hóa học thích hợp ứng với các chữ cái A, B, C, D, E, F để lập thành dãy biến hóa và viết phƣơng trình hóa học thực hiện dãy biến hóa đó: 3. Cho 11,7 g kim loại M tác dụng với dd HCl dƣ thấy có 3,36 lít khí thoát ra (đktc). M là nguyên tố gì Câu 2. (2,0 điểm) Hòa tan oxit MxOy bằng dd H2SO4 24,5% thu đƣợc dd muối 32,2%. Tìm CTHH của oxit. (Biết MxOy + H2SO4 → Muối và nƣớc) Câu 3. (2,0 điểm) Hòa tan NaOH rắn vào nƣớc để tạo thành 2 dd A và B. Biết nồng độ % của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lƣợng mA : mB = 5 : 2 thì thu đƣợc dung dịch C có nồng độ là 20%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A và B Câu 4: (2,0 điểm) Khử một lƣợng oxit sắt chƣa biết H2 nóng dƣ. Sản phẩm hơi tạo ra hấp thụ bằng 100g axit H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm đi 3,405%. Chất rắn thu đƣợc sau phản ứng khử đƣợc hòa tan bằng axit H2SO4 loãng thoát ra 3,36 lít hiđro (đktc). Tìm CTHH của oxit sắt trên. 39
  43. PHÕNG GD&ĐT TAM ĐẢO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG LẦN 2 MÔN THI: HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2015-2016 Câu 1 (2 điểm) 1. Hợp chất khí A gồm 2 nguyên tố hóa học là lƣu huỳnh và oxi, trong đó lƣu huỳnh chiếm 40% theo khối lƣợng. Hãy tìm công thức hóa học của khí A, biết tỉ khối của A so với không khí là 2,759 . 2. Tìm CTHH của một chất lỏng B dễ bay hơi có thành phần phân tử là: 23,8% C; 5,9% H; 70,3% Cl và biết phân tử khối của B gấp 2,805 lần phân tử khối của nƣớc. Câu 2 (2 điểm) Lập phƣơng trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau: a/ N2 + H2 NH3 b/ H2S + O2 SO2 + H2O c/ Al + H2O + NaOH NaAlO2 + H2 d/ Fe2O3 + HCl FeCl3 + H2O Câu 3 (2 điểm) 1. Có bao nhiêu nguyên tử chứa trong a/ 0,5 mol nhôm ? b/ 0,2 mol lƣu huỳnh ? c/ 14,6 gam HCl? d/ 4,48 lit CO2 (ở đktc)? 2. Ở đktc, thì bao nhiêu lit oxi sẽ có số phân tử = số phân tử có trong 17,1 gam nhôm sunfat Al2(SO4)3? Câu 4 (2 điểm) 1. Khi phân hủy 2,17g thủy ngân oxit (HgO), ngƣời ta thu đƣợc 0,16g khí oxi. Tính khối lƣợng thủy ngân thu đƣợc trong thí nghiệm này, biết rằng ngoài oxi và thủy ngân không có chất khác tạo thành? 2. Khi nung nóng, đá vôi (CaCO3) phân hủy theo phƣơng trình hóa học CaCO3 → CaO + CO2↑ Sau một thời gian, khối lƣợng chất rắn ban đầu giảm 22%, biết khối lƣợng đá vôi ban đầu là 50 g. Tính khối lƣợng đá vôi đã phân hủy? Câu 5 (2 điểm) Hợp chất nhôm sunfua có thành phần 64% S và 36% Al. Biết phân tử khối của hợp chất là 150 đvC. a/ Tìm công thức hóa học của hợp chất nhôm sunfua b/ Viết phƣơng trình hóa học tạo thành nhôm sunfua từ 2 chất ban đầu là nhôm và lƣu huỳnh c/ Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 10 gam lƣu huỳnh. Tính khối lƣợng hợp chất đƣợc sinh ra và khối lƣợng chất còn dƣ sau phản ứng (nếu có) 40
  44. PHÕNG GD&ĐT QUẢNG XƯƠNG ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 8 MÔN THI: HÓA HỌC NĂM HỌC 2018-2019 Câu 1 (2 điểm) Cho các chất: Zn, S, Cu, Fe, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng a/ Hãy chọn các chất có thể dùng để điều chế hidro? Viết các PTHH xảy ra b/ Để thu khí hidro trong ptn ngƣời ta có thể dùng những cách nào? Mô tả bằng hình vẽ Câu 2 (2 điểm) Cân bằng các PTHH sau: a/ FeS + O2 Fe2O3 + SO2 b/ FexOy + CO Fe + CO2 c/ Fe2O3 + H2 FeaOb + H2O d/ CxHy(COOH)2 + O2 CO2 + H2O e/ Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + N2O + H2O f/ CnH2n+2 + O2 CO2 + H2O Câu 3 (2 điểm) Cho các oxit sau: CO2, P2O5, CaO, Fe2O3, Mn2O7, SiO2, CO, N2O5 a/ Đọc tên các oxit trên b/ Viết các axit hoặc bazơ tƣơng ứng (nếu có) của các oxit đó Câu 4 (2 điểm) Nêu phƣơng pháp phân biệt các chất riêng biệt sau: Na2O, P2O5, SiO2, CuO, Ca Câu 5 (2 điểm) a/ Dẫn một luồng khí hidro nóng đi qua các ống mắc nối tiếp chứa lần lƣợt các chất sau: MgO, CuO, Fe2O3, BaO. Viết các PTHH xảy ra ở mỗi ống (nếu có) b/ Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 68,4 gam Al2(SO4)3 Câu 6 (2 điểm) 1. Tại sao hỗn hợp của hidro và oxi lại gây nổ khi cháy? Hỗn hợp gây nổ mạnh nhất khi nào? 2. Trong ptn ngƣời ta thƣờng điều chế hidro bằng cách cho kẽm viên tác dụng với dung dịch axit clohidric và thử tính chất của hidro bằng cách đốt hidro ở đầu ống dẫn khí. Để tránh nguy hiểm cần chú ý điều gì? Câu 7 (2 điểm) Hợp chất có công thức R2X, trong đó R chiếm 74,19% về khối lƣợng. Trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tổng số proton trong phân tử R2X là 30. Tím CTHH của R2X Câu 8 (2 điểm) Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với H2 là 3,6. Nung nóng một thời gian sau đó đƣa về nhiệt độ ban đầu thu đƣợc hỗn hợp khí B gồm 3 khí N2, H2 và NH3 có tỉ khối đối với H2 bằng 4,5. a/ Tính % về thể tích mỗi khí trong A và B b/ Tính hiệu suất phản ứng Câu 9 (2 điểm) Dẫn từ từ 8,96 lít khí H2 (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng đƣợc hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản ứng xảy ra hoàn toàn) a/ Tìm giá trị m? b/ Lập CTHH của oxit sắt, biết A có chứa 59,155% khối lƣợng sắt đơn chất. Câu 10 (2 điểm) Cho 11,3 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Zn vào dung dịch chứa 36,5 gam axit HCl, phản ứng xảy ra hoàn toàn. a/ Axit HCl hết hay dƣ? b/ Nếu sau phản ứng thu đƣợc 8,96 lít khí ở (đktc), Hãy tính tổng khối lƣợng ZnCl2 và MgCl2 thu đƣợc. 41
  45. UBND THÀNH PHỐ NINH BÌNH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 8 MÔN THI: HÓA HỌC NĂM HỌC 2017-2018 Câu 1 (3,5 điểm) 1. Bằng kiến thức hóa học, giải thích các việc làm sau: a/ Trong các viên than tổ ong đƣợc tạo nhiều lỗ nhỏ b/ Để dập tắt đám cháy xăng, dầu không dùng nƣớc mà có thể dùng cát phủ lên hoặc dùng bình cứu hỏa (có chứa CO2) để dập tắt đám cháy. c/ Ngƣời ta làm rƣợu từ cơm bằng cách ủ cơm với men rƣợu, cho biết vai trò của men rƣợu. Tại sao cơm để lâu trong không khí không biến thành rƣơu mà bị ôi thiu. 2. Để có một ly nƣớc giải khát trong thời gian ngắn nhất bạn Nam đã làm nhƣ sau: Cho đá lạnh, nƣớc, nƣớc ép chanh và đƣờng vào cùng một lúc và khuấy đều nhƣng khuấy mãi mà đƣờng vẫn không tan hết. Theo em bạn làm nhƣ vậy đã đúng chƣa? Là em, em sẽ thực hiện nhƣ thế nào, giải thích? Câu 2 (4 điểm) 1. Cho 2 cốc đựng 2 dd HCl và H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí thăng bằng. Sau đó làm thí nghiệm nhƣ sau: - Cho 25,44 g Na2CO3 vào cốc đựng dd HCl - Cho m gam Al vào cốc đựng dd H2SO4 cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Tính m? (Cho biết các pƣ xảy ra hoàn toàn và: Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O) 2. Có 3 dd KOH với các nồng độ tƣơng ứng là 3M, 2M, 1M, mỗi dd có thể tích 1 lít. Hãy trộn lẫn các dung dịch này để thu đƣợc dung dịch KOH có nồng độ 1,8M và có thể tích lớn nhất? Câu 3 (4 điểm) 1. Hòa tan hoàn toàn 5,4 g một kim loại A hóa trị III trong 200 gam dd H2SO4 x% vừa đủ, sau phản ứng thu đƣợc 6,72 lít khí H2 ở đktc. a/ Tính khối lƣợng dung dịch muối thu đƣợc. b/ Tìm kim loại A c/ Tính x và C% dung dịch sau phản ứng 2. Khử m gam hỗn hợp X gồm: CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO. Sau phản ứng thu đƣợc 40 g chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Tính m? Câu 4 (3,5 điểm) 1. Sử dụng chất trong những chất cho sau: Al, Cu, HCl, Ag, KMnO4, Mg để điều chế chất thực hiện dãy biến hóa: Cu CuO Cu 2. Biết A là hỗn hợp của Nito và Oxi. Tìm tỷ khối của hỗn hợp A với hidro trong 2 trƣờng hợp: a/ Cùng thể tích ở cùng điều kiện b/ Cùng khối lƣợng Câu 5 (5 điểm) 1. Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất bột màu trắng gồm CaO, Na2O, MgO, P2O5. Bằng phƣơng pháp hóa học em hãy nhận biết các chất trên 2. a/ Tính khối lƣợng CuSO4.5H2O và H2O để pha chế 500 gam dd CuSO4 16% (dd X). Nêu cách pha chế. b/ Cho bay hơi 100 gam H2O khỏi dung dịch X thì dung dịch đạt đến bão hòa (dd Y). Tiếp tục cho m gam CuSO4 vào dung dịch Y thì làm tách ra 10 gam kết tich CuSO4.5H2O. Xác định m? 42
  46. PHÕNG GD & ĐT VŨ THƯ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG THCS HIỆP HÕA MÔN THI: HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2018-2019 Câu 1 (3đ) 1. hãy so sánh số nguyên tử sắt có trong 28 gam sắt với số nguyên tử Nitơ có trong 7 gam nitơ. 2. trong bình kín chứa hỗn hợp khí A gồm CO và CO2. Khi phân tích thấy có: 15 gam Cacbon và 32 gam Oxi. a/ Tính thành phần % theo thể tích các chất trong A (ở đktc) b/ Tính tỉ khối của A so với khí oxi. Câu 2 (1đ) Tính số mol của các chất sau: a/ 3.1023 phân tử oxi b/ 3,36 lít khí nitơ (đktc) c/ 8 gam đồng sunfat ( CuSO4) d/ 200ml dung dịch NaOH 1,5M Câu 3 (1,5đ) Nguyên tử Y có tổng số hạt là 48. Xác định số hạt proton, notron, electron Câu 4 (1,5đ) Hợp chất X gồm 3 nguyên tố Ca, C, O có tỉ lệ khối lƣợng nhƣ sau: mCa:mC:mO = 10:3:12 và khối lƣợng mol của X là 100 gam. Lập công thức hóa học của X. Câu 5 (1,5đ) Hợp chất A có tỉ lệ phần trăm các nguyên tố nhƣ sau: %Cu = 40%; %S = 20% còn lại là oxi. Xác định công thức hóa học của A. Câu 6 (3đ) Lập phƣơng trình hóa học a. Al + HCl AlCl3 + H2 b. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 c. Cu + H2SO4 CuSO4 + SO2 + H2O d. MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O e. KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 +Cl2 + H2O f. Al + HNO3(rất loãng) Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O 43
  47. PHÒNG GD & ĐT VŨ THƯ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG THCS HIỆP HÕA MÔN THI: HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2019-2020 Bài 1 (4 điểm) 1. Cho các chất sau: Cu2O, HClO, Fe2(SO4)3, Na3PO4, HClO2, KH2PO4, HClO3, P2O5, Fe(OH)3, HClO4. Phân loại và gọi tên từng chất. 2. Hoàn thành các phƣơng trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ sau: a. KMnO4 > K2MnO4 + MnO2 + ? b. Fe3O4 + HCl > FeCl2 + FeCl3 + ? c. CxHyOz + ? > CO2 + H2O d. Fe + H2SO4 > Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O e. Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 > BaSO4 + Al(OH)3 Bài 2 (4 điểm) 1. Nung 61,25 gam KClO3 sau một thời gian thu đƣợc 42,05 gam chất rắn và V lít khí thoát ra ở đktc. a. Viết phƣơng trình phản ứng b. Tính V và % khối lƣợng KClO3 bị nhiệt phân 2. Cho 5,4 gam kim loại M hóa trị III tác dụng vừa đủ với 395,2 gam dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu đƣợc dung dịch muối có nồng độ 8,55% và thu đƣợc 0,6 gam H2. a. Xác đinh tên kim loại b. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 ban đầu Bài 3 ( 3 điểm) Cho nhôm tác dụng vừa đủ với 250 ml dd H2SO4 1M sau phản ứng hoàn toàn thoát ra V lít H2 (đktc) 1. Tính V 2. Dẫn từ từ lƣợng khí thu đƣợc ở trên qua ống sứ có chứa 21,6 gam FeO nung nóng sau phản ứng khối lƣợng chất rắn trong ống là 18,4 gam. Tính hiệu suất của phản ứng khử FeO. Bài 4 (4 điểm) Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 là 24. Nung hỗn hợp X có xúc tác V2O5 sau một thời gian thu đƣợc hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 15. a. Tính hiệu suất của phản ứng b. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp X và Y. Bài 5 (5điểm) o o 1. Độ tan của NaNO3 ở 100 C là 180 gam; ở 20 C là 88 gam Tính khối lƣợng muối NaNO3 kết tinh khi hạ nhiệt độ của 420 gam dung dịch NaNO3 bão hòa từ 100oC xuống 20oC. 2. Hỗn hợp A gồm hai kim loại Ba và Mg. Cho m gam A phản ứng vừa đủ với HCl thu đƣợc 4,48 lít khí H2 và dung dịch B. Cũng cho m gam A vào nƣớc dƣ thu đƣợc 2,24 lít khí H2 (đkc). a. Tính m b. Thêm vào B 0,1 mol H2SO4 sau đó thêm 0,3 mol NaOH. Tính khối lƣợng chất rắn thu đƣợc. 44
  48. PHÕNG GD & ĐT HẠ HÕA KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 MÔN THI: HÓA HỌC NĂM HỌC 2015-2016 Câu 1 (3đ) 23 1. Một hỗn hợp khí có 19.2.10 phân tử khí gồm 1,5 mol O2, 0,5 mol CO2 và x mol SO2 a. Tính thể tích của hỗn hợp khí đó (đo ở đktc) b. Tính khối lƣợng của hỗn hợp khí đó 2. Cho các chất sau: CuO, CaO, Al2O3, Fe2O3, K, Na, Cu, MgO, BaO, HgO a. Những chất nào tác dụng đƣợc với nƣớc? Viết PTHH xảy ra? b. Những chất nào tác dụng đƣợc với khí hidro? Viết PTHH xảy ra? Câu 2 (4đ) 1. Cho 19,5 g Zn vào dd H2SO4 loãng chứa 39,2 g H2SO4 a. Tính thể tích H2 thu đƣợc (đktc) biết rằng thể tích H2 bị hao hụt là 5% b. Chất nào dƣ sau phản ứng? Khối lƣợng chất dƣ là bao nhiêu? 2. bằng phƣơng pháp hóa học hãy phân biệt các gói chất bột sau bị mất nhãn: canxi oxit, magie oxit, điphotpho penta oxit, natri clorua, natri oxit Câu 3 (5đ) 1. Để khử hoàn toàn 53,2 gam hỗn hợp chất rắn A gồm CuO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng V lít khí H2 (đo ở đktc), sau phản ứng thu đƣợc m gam chất rắn B và 14,4 g nƣớc. a. Viết PTHH xảy ra? b. Tính giá trị của m và V? 2. Hòa tan hoàn toàn 32 gam SO3 vào 200 gam dd H2SO4 10%. Tính C% của dung dịch thu đƣợc? Câu 4 (5đ) 1. Hỗn hợp khí B gồm: CO, CO2 và H2. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí B cần dùng 1,456 lít O2. Biết tỉ khối của B đối với oxi là 0,725. Tính % thể tích mỗi khí trong B (các khí đo ở đktc) 2. Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II và 1 kim loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M a. Tính thể tích H2 thoát ra (ở đktc) b. Cô cạn dung dịch thu đƣợc bao nhiêu gam muối khan c. Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hóa trị II thì kim loại hóa trị II là nguyên tố nào? Câu 5 (3đ) Trên 2 đĩa cân để 2 cốc đựng dd HCl và dd H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng. Cho a (g) Fe vào cốc đựng dd HCl, cho b (g) Al vào cốc đựng dd H2SO4, cần vẫn ở vị trí thăng bằng. Tính tỉ lệ a:b? 45
  49. PHÕNG GD & ĐT HẠ HÕA KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 MÔN THI: HÓA HỌC NĂM HỌC 2016-2017 Phần I: Trắc nghiệm khách quan (10,0 điểm) Câu 1: Lấy bao nhiêu gam Fe để có số nguyên tử nhiều gấp hai lần số nguyên tử có trong 9 gam nƣớc? A. 84 gam B. 2,8 gam C. 168 gam D. 56 gam Câu 2: Dãy các chất đều là đơn chất là A. CuO, N2, H2, Cu C. H2, Cu, N2, Mg B. Cu, Mg, O3, K D. SO2, H2, Cu, Mg Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O Tổng hệ số các chất sau khi cân bằng phƣơng trình hóa học là A. 35 B. 38 C. 32 D. 40 Câu 4: Oxit của một nguyên tố có hóa trị (II) chứa 20% oxi (về khối lƣợng). CTHH của oxit đó là? A: FeO B: CuO C: CaO D: ZnO m1 Câu 5: Để thu đƣợc dd HCl 25% cần lấy m1 gam dd HCl 45% pha với m2 gam dd HCl 15%. Tỷ lệ là m2 2 3 1 D: Kết quả khác A: B: C: 3 4 2 Câu 6: Cho hình vẽ thu khí nhƣ sau: Dãy gồm các chất khí có thể thu đƣợc theo cách trên là A. SO2, NH3, N2, HCl, CO2 B. H2, N2, NH3, CO2 , H2S C. O2, Cl2, H2S, SO2, CO2, HCl D. CO2, HCl, H2, N2, NH3, H2S Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 5,4 g kim loại X chƣa rõ hóa trị bằng dd HCl dƣ, thu đƣợc 6,72 lít khí ở (đktc). X là kim loại nào ? A: Fe B: Cu C: Mg D: Al Câu 8: Dãy chất nào sau đây toàn là oxit axit? A: CO, SO2, P2O5, Al2O3 B: SiO2, SO3, CO2, P2O5 C: Mn2O7, SO2, SO3, P2O5 D: CaO, SO2, Mn2O7, CuO Câu 9: Chỉ đƣợc dùng thêm thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết 3 ống nghiệm mất nhãn chứa 3 dung dịch K2SO4, Ba(OH)2, HCl. A: Nƣớc B: Kim loại Fe C: Quỳ tím D: Kim loại Cu Câu 10: Để tách riêng đồng ra khỏi hỗn hợp vụn đồng, vụn sắt và vụn nhôm chỉ cần dùng thêm hóa chất nào sau đây? A: Dung dịch HCl B: O2 C: H2O D: Dung dịch H2SO4 loãng Câu 11: Ngƣời ta dùng vừa đủ 44,8 lít oxi (đktc) để đốt cháy hết 34 gam hỗn hợp (H2 và CO). Khối lƣợng H2 và CO có trong hỗn hợp đem đốt là: A. 12 g và 22 g B. 8 g và 16 g C. 6 g và 28 g D. 10 g và 24 g Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng: A: Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. B. Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan. C. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho biết số gam chất tan chứa trong 100 gam nƣớc. D. Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Câu 13: Dãy các chất tác dụng đƣợc với nƣớc là: A. K, Na, CuO, SO3, MgO, P2O5. B. K, Na, SO3, P2O5, CaO, BaO. C. SO3, MgO, P2O5, CaO, BaO. D. Ba, Na, SO3, P2O5, BaO, N2O5. Câu 14: Cho phản ứng của Fe với Oxi nhƣ hình vẽ sau: Vai trò của lớp nƣớc ở đáy bình là: sắt Lớp nƣớc A. Giúp cho phản ứng của Fe với Oxi xảy ra dễ dàng hơn. B. Hòa tan Oxi để phản ứng với Fe trong nƣớc. O2 C. Tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh. D. Cả 3 vai trò trên. than 46