10 Đề luyện thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 12

doc 21 trang thaodu 3930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 Đề luyện thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doc10_de_luyen_thi_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_12.doc

Nội dung text: 10 Đề luyện thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 12

  1. ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 1 Câu 1: 1. Cho biết hiện tượng, viết phương trình phản ứng minh hoạ khi cho từ từ đến dư dung dịch Na 2CO3 vào dung dịch AlCl3? -4,74 2. Tính pH của dung dịch CH3COONa nồng độ 0,1M biết CH3COOH có Ka=10 . Câu 2: Cho từ từ từng giọt dung dịch A chứa 0,4 mol HCl vào dung dịch B chứa 0,3 mol Na 2CO3 và 0,15 mol KHCO3 thu được dung dịch D và V lit CO2 (đktc) a. Tính V? b. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch D? Câu 3: Có hai bình điện phân (1) và bình điện phân (2). Trong đó bình 1 đựng dd (1) là NaOH có thể tích 38 ml nồng độ C M = 0,5. Trong đó bình 2 chứa dung dịch gồm 2 muối Cu(NO 3)2 và NaCl tổng khối lượng chất tan 258,2 gam. Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân cho đến khi bình (2) vừa có khí thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng lại. Lấy dung dịch sau phản ứng : + Ở bình (1): định lượng xác định thấy nồng độ NaOH sau điện phân là 0,95M. + Ở bình (2) đem phản ứng với lượng dư bột Fe. Hái sau phản ứng khối lượng bột Fe bị tan ra là m gam, và thoát ra một khí duy nhất là NO có thể tích x (lít) được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m và x? Câu 4: 1. Bằng các phản ứng hóa học chứng minh sự có mặt của các ion sau trong cùng một dung dịch: Fe 3+, + - NH4 , NO3 ? 2. Trình bày cách phân biệt ba dd sau trong các lọ riêng biệt mất nhãn: NaCl, AlCl 3, CaCl2 mà chỉ dùng 1 thuốc thử? Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A (dạng hơi) chỉ thu được CO 2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Tìm CTPT của A? Câu 6: Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào m 2 gam dung dịch HNO3 24%. Sau khi các kim loại tan hết có 8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, N 2O, N2 bay ra (ở đktc) và dung dịch A. Thêm một lượng vừa đủ O2 vào X, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (ở đktc). Tỷ khối của Z đối với H 2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào A để được lượng kết tủa lớn nhất thu được 62,2 gam kết tủa. Tính m 1, m2. Biết lượng HNO3 lấy dư 20% so với lượng cần thiết. Câu 7: 1/ Cho a gam Fe hoàn tan trong dd HCl, sau pư cô cạn được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg cũng vào dd HCl như trên thì thu được 3,34 gam chất rắn và 448 ml khí hiđro ở đktc. Tìm a, b? 2/ Viết pư xảy ra khi sục H2S vào dd FeCl3; dd CuCl2; dd H2SO4 đặc? Câu 8: Hỗn hợp khí A ở đktc gồm hai olefin. Để đốt cháy hết 7 thể tích khí A cần 31 thể tích oxi. 1/ Tìm CTPT của hai olefin biết rằn olefin chứa nhiều cacbon hơn chiếm khoảng 40 – 50% thể tích A? 2/ Tính %KL mỗi olefin 3/ Trộn 4,074 lít A với V lít hiđro rồi đun nóng với Ni. Hỗn hợp khí sau pư cho qua từ từ dd nước brom thấy nước brom nhạt màu và khối lượng bình tăng 2,8933 gam. Tính thể tích hiđro đã dùng và tính khối lượng phân tử trung bình của hh ankan thu được. Biết các khí đo ở đktc, các pư xảy ra hoàn toàn và hiệu suất pư của hai olefin như nhau. Câu 9: Hòa tan hết hỗn hợp FeS và FeCO 3 bằng dung dịch HNO 3 được hỗn hợp khí A gồm 2 khí X và Y có tỉ khối so với H2 bằng 22,805. 1/ Tính %m mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu? 2/ Làm lạnh A được hỗn hợp B gồm X, Y, Z có tỉ khối so với H2 bằng 30,61. Tinh %X bị đime hóa?
  2. ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 2 Câu 1: Viết công thức cấu tạo của: axit nitric; cation amoni; sunfurơ; hiđropeoxit; amoni nitrit và nitrơ đioxit Câu 2: Hợp chất A có các nguyên tố C, H, O, N với phần trăm khối lượng của C = 20% và N = 46,67%. Phân tử A chỉ chứa hai nguyên tử nitơ. 1/ Tìm CTPT và CTCT của A? 2/ Viết phản ứng theo sơ đồ: +HOH (C) (C) + (D) (A) (B) (D) (E) 3/ Biết rằng: a/ Cho Cu vào dung dịch X chứa NaNO3 và H2SO4 loãng thấy có (E) bay ra và dung dịch hóa xanh. b/ Cho Zn vào dung dịch Y chứa NaNO3 và NaOH loãng thấy có (D) bay ra và dung dịch Viết pư xảy ra? Câu 3: Chia 9,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và oxit của sắt làm hai phần bằng nhau. 1/ Hòa tan hoàn toàn phần thứ nhất vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 1,12 lít(đktc) hỗn hợp khí B (NO và NO2) có tỷ khối đối với hyđrô bằng 19,8. Cô cạn dung dịch A thu được 14,78 gam hỗn hợp muối khan. Xác định công thức phân tử của oxit của sắt. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ? 2/ Cho phần hai vào 100ml dung dịch HCl 0,8M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch C và chất rắn D. a. Tính nồng độ mol/l dung dịch C. Biết rằng thể túch dung dịch không đổi. b. Hòa tan hoàn toàn D trong dung dịch HNO3 thu được V lít (đktc) khí không màu và hóa nâu trong không khí. Tính V. Câu 4: Cho hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch brom dư được dẫn xuất tetrabrom chứa 75,8% brom (theo khối lượng). Khi cộng brom (1:1) thu được một cặp đồng phân cis – trans. 1/ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên X. 2/ Viết phương trình phản ứng của X với: a/ dd KMnO4 (trong môi trường H2SO4) b/ dd AgNO3/ NH3 (hoặc Ag2O/ NH3) 2+ + c/ Na kim loại (trong ete) d/ H2O (xt là Hg / H ) d/ HBr theo tỷ lệ mol 1:2. Câu 5: Hỗn hợp khí A gồm hiđro và một olefin ở 90,2oc và 1atm có tỉ lệ thể tích 1:1. Cho hỗn hợp A qua ống Ni nung nóng thu dược hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 là 23,2. 1. Xác định công thức phân tử có thể có của olefin trên. 2. Từ olefin này, người ta ccó thể điều chế được isooctan dung làm chất đốt cho động cơ qua hai phản ứng. Xác định công thức cấu tạo đúng của olefin. Viết các phương trình phản ứng. Câu 6: Hòa tan hết m(g) hỗn hợp gồm FeS 2 và Cu2S vào H2SO4 đặc nóng thu được dd A và khí SO2. Hấp thụ hết SO2 vào 1 lít dd KOH 1M thu được dd B. Cho ½ lượng dd A tác dụng với một lượng dư dd NH3, lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 3,2g chất rắn. Cho dd NaOH dư vào ½ lượng dd A. Lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi sau đó thổi H2 (dư) đi qua chất rắn còn lại sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,62g hơi H2O. a/ Tính m b/ Tính số gam các muối có trong dung dịch B
  3. Đề 1 Câu 1: 1/ Hiện tượng: Sủi bọt khí và kết tủa trắng, dạng keo xuất hiện rồi từ từ tan Giải thích: - Môi trường của dung dịch Na 2CO3 là môi trường ba zơ, môi trường của dung dịch AlCl3 là môi trường axit. Khi cho từ từ dung dịch Na 2CO3 vào một môi trường axit, bọt khí xuất hiện, kết tủa xuất hiện nhưng là Al(OH)3. 3Na2CO3 + 3H2O + 2AlCl3 → 2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl Sau, tiếp tục cho vào thì kết tủa tan dần theo phản ứng: Na2CO3 + Al(OH)3 NaAlO2 + NaHCO3 + H2O 2/ pH = 8,87. Câu 2: V=2,24 lit và m↓ = 35g Câu 3: 16,8 và 4,48 3+ + Câu 4: 1/ Chứng minh có Fe và NH4 bằng dung dịch NaOH 3+ 3+ - - Có ktủa nâu đỏ có Fe Fe + 3OH → Fe(OH)3 + - Có khí khai bay ra làm xanh giấy quỳ tím ẩm  có NH4 : + - NH4 + OH → NH3 ↑ + H2O - - Chứng minh có NO3 bằng Cu và H2SO4 đặc thông qua khí màu nâu hoặc khí không màu hóa nâu + - 2+ trong không khí: Cu + 4H + 2NO3 → Cu + 2NO2 + 2H2O + - 2+ hoặc 3Cu + 8H + 2NO3 → 3Cu + 2NO + 4H2O và 2NO + O2 → 2NO2 2/ Dùng dd Na2CCO3 thì: + AlCl3 có kết tủa và khí bay ra, nếu Na2CO3 dư thì kết tủa tan + CaCl2 có kết tủa + Không có hiện tượng là NaCl Câu 5: CH4 và CH4O Câu 6: m1 = 23,1 g và m2 = 913,5 gam Câu 7: Giả sử Fe pư hết với HCl => 3,1 gam chất rắn chỉ có FeCl2 ứng với 0,0244 mol => số mol HCl > 0,0244 mol => khi pư với Mg và Fe thì lượng hiđro > 0,0244 mol điều này trái với giả thiết => Fe dư khi pư với HCl => khi HCl pư với Mg và Fe thì kim loại cũng dư Từ đó tính được: Fe = 0,03 mol và Mg = 0,01 mol => a = 1,68 gam và b = 0,24 gam. Câu 8: 1/ n = 2,95 => phải có C2H4. Biện luận để suy ra olefin còn lại là C4H8. 2/ C2H4 = 35,5%; C4H8 = 64,5%. 3/ M = 43,33 đvC; V = 3,136 lít. Câu 9: 1/%FeS=20,87% 2/63,33% Đề 2 Câu 2: A là ure Câu 3:1/ Fe3O4(4,64 g) và Cu (5,12 g) 2/ FeCl2 = 0,3M và CuCl2 = 0,1M 3/ V= 0,448 lít. Câu 4: C6 H5 C  CH : phenyl axetilen (Khi phản ứng với Na thì Na đẩy H linh động ở liên kết ba ra thành H2, khi phản ứng với nước được xeton ). Câu 5: 1/ n = 4, 5, 6. 2/ isobutilen Câu 6: a/ m = 14,4g b/ K2SO3 = 39,5 g và KHSO3 =60 g
  4. ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 3 Câu 1: Giải thích tại sao 1/ NF3 không có tính bazơ như NH3. 0 2/ SnCl2 là chất rắn còn SnCl4 là chất lỏng sôi ở 114,1 C. 3/ NO2 dễ dàng nhị hợp còn CO2 và ClO2 thì không thể. 4/ Khi cho hỗn hợp KIO3 và KI vào dung dịch AlCl3 lại có kết tủa trắng keo xuất hiện. 5/ Điện phân dung dịch KCl không màng ngăn đun nóng thì thu được kali clorat. Câu 2: Cho hai kim loại X và Y 1/ Oxi hóa hết p gam X thì được 1,25p gam oxit. Hòa tan muối cacbonat của Y bằng dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch muối sunfat nồng độ 14,18%. Tìm X và Y? 2/ Hòa tan a gam hỗn hợp X và Y trong đó Y chiếm 30% khối lượng bằng 50 ml dung dịch HNO3 63% (d=1,38 g/ml) khuấy đều hỗn hợp tới khi phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn A nặng 0,75a gam, dung 0 dịch B và 7,3248 lít hỗn hợp khí NO2 và NO ở 54,6 C và 1 atm. Cô cạn B được bao nhiêu gam muối khan? Câu 3: Hỗn hợp A gồm một kim loại R hóa trị I và kim loại X hóa trị II. Hòa tan 4,08 gam A vào dung dịch có HNO3 và H2SO4 thu được 1,5 gam hỗn hợp khí B gồm N2O và khí D có VB = 560 ml(đktc). 1/ Tính khối lượng muối khan thu được? 2/ Nếu hòa tan 1,02 gam hỗn hợp A theo tỉ lệ mol X : R = 3:2 thì được 179,2 ml đktc hỗn hợp khí Z gồm NO và SO2 có tỉ khối so với hiđro = 23,5. Tìm R và X biết tỉ lệ khối lượng nguyên tử tương ứng là 27:16? Tính khối lượng R và X? Câu 4: Đốt cháy hết a mol hiđrocacbon A rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong dư thì có 4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa cân lại bình nước vôi trong thì thấy khối lượng giảm 1,376 gam. 1/ Tìm CTPT của A? 2/ Clo hóa a mol A bằng cách chiếu sang ở 3000C thì sau phản ứng thu được một hỗn hợp B gồm 4 đồng phân chứa clo. Biết dB/hiđro < 93. và hiệu suất phản ứng đạt 100%, tỉ số khả năng phản ứng của các nguyên tử H ở cacbon bậc I : II : III = 1 ; 3,3 : 4,4. Tính số mol các đồng phân trong hỗn hợp B? Câu 5: 1/ Cho axetilen phản ứng với Br2 trong CCl4 thì được tối đa mấy sản phẩm? 2/ Cho etilen vào dung dịch chứa HCl, NaCl, KI, CH3OH thì thu được những sản phẩm gì? Gọi tên chúng? 3/ Chia hh hai ancol no, đơn chức mạch hở, liên tiếp làm hai phần bằng nhau. + Phần 1 cho pư với Na dư được 0,2 mol hiđro + Phần 2 đun nóng với H2SO4 đặc được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia pư ete hóa có 50% lượng ancol có KLPT nhỏ và 40% lượng ancol có KLPT lớn. Tìm CTPT của hai ancol CTTQ của ancol no, đơn chức mạch hở là CnH2n+1OH; pư của hai ancol tạo 3 ete như sau: 0 H2SO4 ,140 C CnH2n+1OH +CnH2n+1OH CnH2n+1O CnH2n+1 + H2O 0 H2SO4 ,140 C CmH2m+1OH +CmH2m+1OH CmH2m+1OCmH2m+1 + H2O 0 H2SO4 ,140 C CnH2n+1OH +CmH2m+1OH CnH2n+1OCmH2m+1 + H2O 0 Câu 6: Cho V lít CO2 ở 54,6 C và 2,4 atm hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dd hh KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 23,64 gam kết tủa. Tình V? Câu 7: Nhiệt phân hoàn toàn R(NO3)2 (với R là kim loại) thu được 8 gam một oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2 (đo ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp khí X là 10 gam. Xác định công thức của muối R(NO3)2 ? Câu 8: Hòa tan hh X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl a (M) thu được dung dịch Y và còn lại 1,0 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng thêm 4,0 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đo ở đktc) thoát ra (giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám hết vào thanh Mg). Tính khối lượng Cu trong X và giá trị của a?
  5. Đáp số: + + Câu 1: 1/ NH3 có tính bazơ là do trên N có đôi e tự do khi gặp H thì đôi e này kết hợp với H => NH3 có tính bazơ; trong NF3 thì đôi e tự do bị giữ chặt vì F có độ âm điện lớn hút đôi e này về phía nó do đó NF3 không có khả năng cho e kết hợp với H+ hay nó không có tính bazơ. 2/Do SnCl2 là hợp chất ion còn hợp chất SnCl4 là hợp chất cộng hóa trị 3/ Vì N trong NO2 có 1e độc thân nên NO2 dễ kết hợp với nhau để e này được ghép đôi vì thế mà NO2 dễ nhị hợp(hai phân tử kết hợp với nhau) + CO2 và ClO2 không có e độc thân nên không nhị hợp được. 3+ + 4/ Trong dd AlCl3 có phản ứng thủy phân sau: Al + 3H2O Al(OH)3 + 3H (1) + Bình thường thì lượng Al(OH)3 tạo ra rất ít. Khi thêm KI và KIO3 vào thì có pư: - - + IO3 + 5I +6H → 6I2+ 3H2O. + Nhờ có pư này mà [H ] giảm đi làm cho cân bằng (1) dịch chuyển sang phải làm lượng Al(OH)3 tăng lên và xuất hiện kết tủa t0 5/ Vì KOH và Cl2 tạo ra sẽ pư với nhau theo pư: 3Cl2 + 6KOH KClO3 + 5KCl + 3H2O Câu 2: 1/ X là Cu; Y là Fe 2/ 37,575 gam Fe(NO3)2. Câu 3: 1/ Ta có: M B = 60 => B có MB > 60 => B là SO2. Ta dễ dàng tính được: N2O =0,005; SO2 = 0,02 mol  tổng số mol e nhận = 0,005.8 + 0,02.2 = 0,08 mol + Nếu chỉ tạo muối nitrat thì khối lượng muối = 4,08 + 0,08.62 = 9,04 gam + Nếu chỉ tạo muối sunfat thì khối lượng muối = 4,08 + 0,08.96/2 = 7,92 gam =>7,92 gam x = 0,0025 mol. Đặt 27a và 16a lần lượt là KLNT của R và X ta có: 2.0,0025.27a+3.0,0025.16a = 1,02 => a = 4 => R = 27a = 108 và X là 64. => X là Cu(0,48 gam) và R là Ag (0,54 gam) Câu 4:1/ petan 2/ Các chất trong B là đồng phân của nhau và có dạng C5H12-mClm. Vì dB/hiđro m = 1, 2, 3. Mặt khác A( petan) + Cl2 → 4 sản phẩm nên giá trị của m chỉ có thể là 1 do đó A là isopentan và B có 4 đồng phân ứng với CTPT là C5H11Cl. -3 Số mol CH2Cl – CH(CH3) – CH2 – CH3 = 2,4.10 mol. -3 Số mol CH3 – CCl(CH3) – CH2 – CH3 = 1,76.10 mol. -3 Số mol CH3 – CH(CH3) – CHCl – CH3 = 2,64.10 mol. -3 Số mol CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2Cl = 1,2.10 mol. Câu 5: 1/ tối đa 3 sản phẩm: CHBr2-CHBr2; CHBr=CHBr(cis và trans) 2/ Dựa vào cơ chế pư suy ra sản phẩm là: CH3-CH2-Cl, CH3-CH2-I, CH3-CH2-OH, CH3-CH2-OCH3. 3/etanol và propanol Câu 6: Ta thấy số mol kết tủa < Ba(OH)2 nên có hai trường hợp xảy ra, trong trường hợp CO2 pư với dd có hai bazơ thì ta giải bằng phương trình ion thu gọn. - 2- - - 2+ 2- CO2 + 2OH → CO3 + H2O; CO2 + OH → HCO3 sau đó: Ba + CO3 → BaCO3↓ KQ: V = 1,343 hoặc 4,253 lít Câu 7: Fe(NO3)2. Câu 8: 4,2 gam và 1M.
  6. ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 4 Câu 1: 1/ a/ Một oxit của nitơ có công thức NOx, trong đó nitơ chiếm 30,43% về khói lượng. Xác định NOx. Viết phương trình phản ứng của NOx với dd NaOH vừa đủ dưới dạng phân tử và ion rút gọn? dd sau pư có môi trường gì? b/Cho cân bằng: N2O2x ‡A AA†A 2NOx (khí không màu) (khí nâu đỏ) Cho hỗn hợp gồm 46g N2O2x và 13,8 gam NOx vào một bình kín thể tích 10 lít đến khi hỗn hợp đạt trạng thái cân bằng thì áp suất trong bình 1,015 lần áp suất ban đầu, biết nhiệt độ không đổi bằng 27,30C. - Tính hằng số cân bằng Kc, Kp của phản ứng. - Khi làm lạnh bình hỗn hợp phản ứnh đếnn 00c ta thấy màu nâu đỏ nhạt dần, vậy phản ứng thuận nhiệt hay tỏa nhiệt? So sánh hằng số cân bằng của phản ứng trên ở 00C và 27,3 0C? 2/ Giải thích tính axit – bazơ của các dung dịch sau: NH4ClO4, NaHS, NaClO4, K2Cr2O7, Fe(NO3)3, (CH3COO)2Mg. Câu 2: 1/ Tính pH của các dd sau: -5 a/ Dd H2SO4 0,1M. Biết pKa = 2 b/ Dd CH3COONa 0,4M. Biết Ka(CH3COOH) = 1,8.10 . 2/ Độ điện li của axit HA 2M là 0,95% a/ Tính hằng số phân li của HA. b/ Nếu pha loãng 10ml dd axit trên thành 100ml thì độ điện li của HA là bao nhiêu? Tính pH của dd lúc này? Có nhận xét gì về độ điện li khi pha loãng axit này? Câu 3:1. Hoàn thành các phưong trình phản ứng sau dạng phân tử và dạng ion rút gọn: a/ Cl2 + dd FeSO4 e/ Fe + KNO3 + HCl → b/ NaHCO3 + dd Ba(OH)2 dư f/ KI + FeCl3 → c/ Al + NaNO3 + dd NaOH→ g/ O3 + dd KI → d/ FeS2 + dd HCl→ h/ I2 + Na2S2O3 → 2/ Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron: a/ K2SO3 + KMnO4 + KHSO4 K2SO4 + MnSO4 b/. P + NH4ClO4 H3PO4 + N2 + Cl2 + c. Hòa tan một muối cacbonat của kim loại M bằng dd HNO3 thu được dd và hỗn hợp hai khí NO, CO2. 3/ Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp ion – electron và hoàn thành phản ứng dạng phân tử. + - 2- FeS + H + NO 3 SO4 + N2Ox Câu 4: 1. Cho m gam hỗn hợp cùng số mol FeS2 và Fe3O4 phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch HNO3 đun nóng được dung dịch A và 14,336 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 19. Tính m và nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 ? 2/ Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần 1,344 lít hiđro. Toàn bộ lượng kim loại M cho phản ứng với dung dịch HCl dư được 1,008 lít hiđro. Tìm M và oxit của nó?(các khí đo ở đktc) Câu 5: 1/ Cho hỗn hợp X gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng? 2/ Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp T gồm CH 4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO 2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H 2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 12 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Tính hiệu suất phản ứng nung butan? 3/ Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na 2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho dd BaCl2 dư vào dd X. Tính khối lượng kết tủa thu được? 4/ Hòa tan 2m (gam) kim loại M bằng dung dịch HNO 3 đặc, nóng, dư hay hòa tan m (gam) hợp chất X (hợp chất của M với lưu huỳnh) cũng trong dung dịch HNO 3 đặc, nóng, dư thì cùng thu được khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất) có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giả sử nguyên tố lưu huỳnh chỉ bị oxi hóa lên mức cao nhất. Tìm M, X?
  7. Đáp án đề 4 Câu 1: 1/ a. NOx là NO2. 2NaOH + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O, môi trường bazơ b/ N2O4  2NO2 (1) mol bđ: 0,5 0,3 mol pư: x 2x mol cb: 0,5-x 0,3+2x nRT (0,5 0,3).0,082.300,3 + Áp suất ban đầu là: P = = 1,97 atm. V 10 + Áp suất khi cân bằng là: P’ = 1,97.1,015 = 2 atm. 2.10  Tổng số mol khí khi cân bằng là: n’ = = 0,8122 mol => 0,5-x + 0,3+2x = 0,8122 0,082.300,3  x = 0,0122 mol (0,3 2x).2 (0,5 x).2 + Ở trạng thái cân bằng thì: PNO2 = 0,8 atm và PN2O4 = =1,2 atm. 0,8 x 0,8 x 2 (PNO2 ) K P = = 0,533 atm. PN 2O4 2 [NO2 ] + Tính KC: [NO2] = (0,3+2x)/10 = 0,03244 mol/l và [N2O4] = 0,04878 mol/l  KC = = 0,0216 atm. [N2O4 ] + Khi làm lạnh màu nâu của hh khí nhạt dần nên cân bằng (1) dịch chuyển sang trái có nghĩa là pư thuận thu nhiệt. Vì K ở nhiệt độ càng cao thì càng lớn nên K ở 00C nhỏ hơn. - 2/ + NH4ClO4: HClO4 là axit mạnh nhất trong các axit nên ClO4 trung tính do đó amoni peclorat có tính axit + + + vì ion amoni phân li ra H : NH4  NH3 + H . + NaHS: lưỡng tính vì HS- phân li và thủy phân ra H+ và OH-: - + 2- - - HS  H + S và HS + H2O  H2S + OH + + NaClO4 trung tính vì các ion trong muối này không cho cũng không nhận H . 3+ + 3+ 2+ + + Fe(NO3)3 có tính axit vì Fe thủy phân cho H : Fe + H2O  Fe(OH) + H . 2- 2- + + K2Cr2O7 có môi trường axit vì: Cr2O7 + H2O  2CrO4 + 2H . - - + (CH3COO)2Mg lưỡng tính vì: CH3COO + H2O CH3-COOH + OH . 2+ + + Và: Mg + H2O  Mg(OH) + H . + - Câu 2: 1/ 1/ Ta có: H2SO4 → H + HSO4 . Mol/l: 0,1 0,1 0,1 - + 2- HSO4  H + SO4 . Mol/l bđ: 0,1 0,1 0 Mol/l pư: x x x Mol/l cb: 0,1-x 0,1+x x x(0,1 x) -2 + => Ka = = 10 => x = 0,00844 => [H ] = 0,1 + x = 0,10844 => pH = 0,965 0,1 x - - -14 -10 b/ Ta có: CH3COO + H2O  CH3COOH + OH có Kb = 10 /Ka = 5,55.10 . Mol/l bđ: 0,4 0 0 Mol/l pli: x x x Mol/l cb:0,4-x x x 2 x -10 -5 - + -10 => Kb = = 5,55.10 => x = 1,5.10 = [OH ] => [H ] = 6,67.10 => pH = 9,176 0,4 x
  8. 2/ a/ ta có: nồng độ HA phân li bằng = 2.0,95/100 = 0,019 mol/l HA  H+ + A-. Mol/l bđ: 2 0 0 Mol/l pli: 0,019 0,019 0,019 Mol/l cb: 1,981 0,019 0,019 0,019.0,019 -4 K a = = 1,82.10 . 1,981 b/ Nếu pha loãng 10 ml thành 100 ml thì nồng độ ban đầu giảm 10 lần và = 0,2 M. Do đó: HA  H+ + A-. Mol/l bđ: 0,2 0 0 Mol/l pli: x x x Mol/l cb: 0,2 –x x x x.x -4 -3 x K a = = 1,82.10 => x = 5,943.10 => .100% 2,9715% 0,2 x 0,2  pH = -lgx= 2,226. + NX: khi pha loãng thì độ điện li của tất cả các chất đều tăng Câu 3: 1/ a/ 3Cl2 + 6FeSO4 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3. b/ 2NaHCO3 + Ba(OH)2 Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O c/ 8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2H2O → 8NaAlO2 + 3NH3. d/ FeS2 + 2HCl→ FeCl2 + S + H2O 2/ a. 5K2SO3 + 2KMnO4 +6KHSO4 9K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O b/ 8P + 10NH4ClO4 8H3PO4 +5N2 + 5Cl2 + 8H2O Ta có NH4ClO4 có cả chất cho và nhận e thì ta phải tính xem là cả phân tử NH4ClO4 là cho hay nhận. a 7 2Cl 14e  Cl2 2N 3 N 0 6e b  2 5 2Cl 7 2N 3 8e  Cl N 2 2 0 5 8 P  P 5e c. 3M2(CO3)x + (8y-2x)HNO3 → 6M(NO3)y + 2(y-x)NO + 3xCO2 + (4y-x)H2O 3 2M x  2M y 2(y x)e 5 2 2( y x) N 3e  N (12 2x) FeS+4H O  Fe3 SO2 9e 8H 3. Ta có: 2 4 2NO (10 2x)e (12 2x)H  N O (6 x)H O 9 3 2 x 2 - + 3+ 2-  (12-2x)FeS + 18NO3 + (14x+12)H  (12-2x)Fe + (12-2x)SO4 + 9N2Ox + (7x+6)H2O Câu 4: 1/ Ta có NO = NO2 = 0,32 mol. Gọi x là số mol của FeS2 và Fe3O4. Theo định luật bảo toàn e ta có: 15x + x = 0,32.3 + 0,32.1 => x = 0,08 mol => m = 28,16 gam. + Để tính số mol của HNO3 ta áp dụng ĐLBT nguyên tố cho nitơ ta có sơ đồ FeS2 + Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + NO2 + H2O Vì số mol N trước pư = số mol N sau pư nên: n 3.n n n = 3.(0,08+0,08.3)+ 0,32+0,32 = 1,6 HNO3 Fe NO NO2 mol  CM = 3,2 M 2/ Áp dụng ĐLBTKL  mM = 2,52 gam, oxit là Fe3O4. Câu 5: 1/ 41,1gam. 2/ 75% 3/ 9,85 gam 4/ Cu và Cu2S
  9. ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 5 Câu 1: 1/ Thế nào là nguyên tắc đẩy cực đại giữa các cặp e hóa trị ? Dựa vào nguyên tắc đó hãy dự đoán cấu + + - - 2- trúc hình học của các chất sau: BeF2, BCl3, H2O, H3O , NH4 , NO3 , NO2 , SO4 . 2/ Hãy vẽ véc tơ mô men lưỡng cực của các liên kết trong các chất sau: HF, H2O, NH3, CH4, BeF2. Câu 2: 1/Dung dịch NH3 1M có độ điện li bằng 4% a/ Tính pH của dung dịch đó b/ pH của dd thay đổi như thế nào khi thêm vào dd: amoniclorua; axit clohiđric; natri hiđroxit. c/ Độ điện li của dung dịch NH3 thay đổi như thế nào khi: pha loãng dd; thêm vào amoni nitrat; thêm vào dd HNO3; thêm vào dd KOH. 2/ Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100 ml dung dịch gồm HCl và HNO3 có pH = 1 để được dung dịch có pH = 2? (1) (2) (3) (4) (5) (6) Câu 3: 1/Hoàn thành pư: Ca3 (PO4 )2  A  B  C  D  E  Ca3 (PO4 )2 . Cho các chất trên đều chứa photpho và có 3 phản ứng oxi hóa khử? 2/ Từ các chất vô cơ cần thiết viết phản ứng điều chế vinyl axetat. 3/ Tìm muối X biết X thỏa mãn các phản ứng sau: a/ natri alumilat + X → 3 muại và nưạc b/ amoni cacbonat + X → cacbonic + hai muại và nước. Câu 4: A, B và C là olefin hoặc parafin khí ở đktc. Hh X chứa A, B,C trong đó có hai chất có số mol bằng nhau. Trong bình kín dung tích không đổi 11,2 lít đựng oxi ở 00C và 0,6 atm. Sau khi thêm m gam hh X vào bình thì áp suất = 0,88 atm và nhiệt độ = 27,30C. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết hiđrocacbon và giữ nhiệt độ ở 136,50C áp suất trong bình là P sản phẩm cháy có 4,14 gam nước và 6,16 gam cacbonic. 1/ Tính P? 2/ Xác định CTPT vàCTCT của A, B, C biết nếu lấy tất cả olefin trong 2 mol hh đem trùng hợp thì không thu được quá 0,5 gam polime. Câu 5: 1. So sánh bán kính của: Na +, Mg2+; O2-; F-; Al, Na, Mg, Al3+? Tìm ion có bán kính nhỏ nhất trong các ion: Li+, Na+, K+, Be2+, Mg2+. 2/ Hòa tan 0,775 gam đơn chất trong HNO3 được hh khí khối lượng tổng là 5,75 gam và một dung dịch hai axit có oxi với hàm lượng oxi là lớn nhất. Để trung hòa dd hai axit này cần 0,1 mol NaOH. a/ Xác định %V hh khí thu được ở 900C biết tỉ khối hh so với hiđro là 38,33. b/ Tìm đơn chất đã cho và tính tỉ số số mol của hai axit c/ Viết CTCT của các axit và chỉ rõ trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm? 3. Để hòa tan 9,18 gam bột Al nguyên chất cần dùng dung dịch axit A thu được một khí X và dung dịch muối Y . Để tác dụng hoàn toàn với dung dịch muối Y tạo thành dung dịch muối mới trong suốt thì cần 290 gam dung dịch NaOH 20% . Xác định axít A ? Câu 6: Hỗn hợp A gồm 6 gam chất X là một axit no, đơn chức và 0,1 mol Y thuộc dãy đồng đẳng của axit lactic. Để đốt cháy hoàn toàn A cần 0,5 mol O2 thu được 0,5 mol CO2. Tìm CTCT, tên và %KL mỗi chất trong X và Y? Câu 7: Hh X gồm 0,1 mol CuO và 0,05 mol Fe3O4. Cho X pư với hiđro nung nóng một thời gian được 18 gam chất rắn Y. Cho Y pư với HNO3 đặc nóng dư. Tính số mol HNO3 pư? Câu 8: Cho luồng khí CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng thu được 2,428 gam hh rắn A gồm: Fe, FeO, và Fe2O3 dư. Trong A khối lượng của FeO gấp 1,35 lần khối lượng của Fe2O3. Khi hoà tan A trong 130 ml dd H2SO4 0,1M thu được 0,224 lít khí H2 ở đktc. Chất rắn còn dư sau khi phản ứng là Fe. Tính khối lượng Fe dư và m?
  10. Đáp số: Câu 1: 1/ Nguyên tắc đẩy cực đại giữa các cặp e hóa trị: các cặp e hóa trị trong một chất sẽ được phân bố sao cho chúng cách xa nhau nhất(hay nói cách khác vì nó đẩy nhau mạnh nhất nên nó xa nhau nhất) + + - - 2- BeF2 BCl3 H2O H3O NH4 NO3 NO2 SO4 Thẳng Tam giác V ngược Tứ diện Tứ diện Tam giác V ngược Tứ diện 2/ + Mô men lưỡng cực của liên kết A-X: là véc tơ nối giữa A và X có hướng từ nguyên tử có độ âm điện nhỏ đến nguyên tử có độ âm điện lớn. VD: mô men lưỡng cực của HF được biểu diễn là: H→F.  liên kết A-A có mô men lưỡng cực bằng 0 vì hai nguyên tử có cùng độ âm điện. + Ngoài ra người ta còn qui ước: nếu nguyên tử trung tâm có đôi e tự do thì đôi e tự do này cũng tạo ra một mô men lưỡng cực có hướng từ nguyên tử trung tâm ra ngoài. + Mô men lưỡng cực của phân tử: là 1 véctơ được tổ hợp từ những vectơ đại diện cho các liên kết trong phân tử và vectơ của cặp e không liên kết của nguyên tử trung tâm. H O N C H F H H H H F B F H H H + Vẽ mô men lưỡng cực: H Câu 2: 1/ 12,6 2/ 0,15 lit Câu 3: 1/ A là P; B là Ca3P2; C là PH3; D là P2O5; E là H3PO4. 2/ canxi cacbonat → canxi oxit → canxi cacbua → axetilen → etanal → axit axetic → vinyl axetat xt,t0 pư tạo vinyl axetat: CH3-COOH + CH≡CH  CH3-COOCH=CH2. 3/ X là KHSO4 vì muối hiđrosufat có tính axit như một axit mạnh. Pư xảy ra như sau: 2NaAlO2 + 8KHSO4 → Na2SO4 + 4K2SO4 + Al2(SO4)3 + 4H2O (NH4)2CO3 + 2KHSO4 → (NH4)2SO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Câu 4 : 1/ P = 1,245 atm 2/metan, etan và but – 2 – en. Câu 5: 1/ Ta thấy Na+, Mg2+; O2-; F-; Al3+ cùng có 10 e và cùng có 2 lớp tức là lớp vỏ như nhau. Mặt khác ta thấy điện tích trong nhân của: Al3+ = 13+ > Mg2+= 12+ > Na+= 11+ > F-= 9+ > O2- = 8+.  Lực hút trong nhân của Al3+ > Mg2+ > Na+ > F- > O2-. Từ đó suy ra bán kính của Al3+ phải có N2O4  phải có NO2. Dễ tính được số mol NO2 = 0,025 và N2O4 = 0,05 mol. b/ Số mol e nhận = 0,025 + 2.0,05 = 0,125 mol. Gọi n là số oxi hóa max của đơn chất cần tìm ta có : 0,775 .n 0,125 => M = 6,2n => chỉ có n = 5 và M = 31 là phù hợp => đơn chất đã cho là Photpho. M c/ Pư : P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O. Sau đó 2NO2 → N2O4. Do đó hai axit là H3PO4 và HNO3 dư O H O H H O P O O N H O O . Trạng thái lai hóa tương ứng là sp3 và sp2. Tỉ lệ mol = 1 :1 3/ Dễ thấy số mol Al3+ = Al Tính được số mol NaOH tối đa pư với Al3+ nhỏ hơn số mol giả thiết cho  phải có một sp tạo ra pư được với NaOH. Trong các axit thì chỉ có HNO3 tạo ra được NH4NO3. Câu 6: axit axetic và axit HO-C2H4-COOH(có 2 CTCT với tên gọi là axit 2-hiđroxipropanoic và axit 3- hiđroxipropanoic)
  11. Câu 7: 0,9 mol Câu 8: Fe dư = 1,652 gam(nếu làm ra 1,68 gam là sai); m = 3,4 g ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 6 Câu 1: Nguyên tố A có electron sau cuối có các số lượng tử: n=2, l=1, m=+1, ms= +1/2. a/ Viết cấu hình electron, xác định vị trí của nguyên tố A trong hệ thống tuần hoàn. b/ Viết CTCT của các chất: AH3, A2H4, AH4AlCl3, AO2. Nêu trạng thái lai hóa của A trong các chất trên. 2+ -3 2+ -2 Câu 2: Cho H2S qua dung dịch chứa Cd 1.10 M, Zn 1.10 M cho đến bão hòa (CH2S=0,1M). a/ Có kết tủa CdS và ZnS tách ra không b/ Nếu có thì kết tủa nào sẽ xuất hiện trước . c/ Khi kết tủa thứ 2 xuất hiện thì nồng độ của cation kim loại thứ nhất bằng bao nhiêu? Cho pTZnS = 23,8; pT CdS = 26,1. Coi sự tạo phức hiđrôxo(sự thủy phân) không xảy ra. Biết trong dung dịch bão hòa H2S thì + - -7 - + 2- -12,92 H2S  H + HS k1= 10 và HS  H + S k2= 10 Câu 3: Cho 3,2g Cu vào a g dung dịch H2SO4 95% thu được V1 lít khí X ; phần còn lại xử lí tiếp bằng b g dung dịch HNO3 80% thu được V2 lít khí Y. Sau hai lần xử lí lượng Cu còn lại là 1,28 g . Biết V1+ V2 = 896cm3 và các thể tích đo ở đktc. 1/ Lấy a g dung dịch H2SO4 95% trộn với b g dung dịch HNO3 80% rồi pha loãng với nước tới 20 lần thu được dung dịch A. Cho 3,2g Cu vào dung dịch A. Tính thể tích khí thoát ra V3. 2/ Trộn V1 lít khí X với V2 lít khí Y được hỗn hợp Z . Cho khí Z lội từ từ qua dung dịch BaCl2 dư. Tính lượng kết tủa tạo thành. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu 4: a/ Một ankin A có CTPT C6H10 có đồng phân quang học. Hiđrô hóa hoàn toàn A thu được A’. Hỏi A’ có đồng phân quang học không. b/ Một Ankin B cũng có CTPT là C6H10. B tác dụng với H2 có Ni xúc tác cho chất 2 – mêtylpentan. B không , ’ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, B tác dụng với H2O/HgSO4 tạo chất C6H12O (B ). Xác định B, B và gọi tên B, B’. c/ Hiđrô hóa B có xúc tác Pd và đun nóng được chất C. C tác dụng với H2SO4 rồi thủy phân tạo thành chất D . Hãy xác định C và D , biết C và D là các sản phẩm chính. d/ Tách nước chất D với H2SO4 đặc xúc tác và đun nóng. Hãy viết cơ chế phản ứng và nêu sản phẩm chính. Câu 5: Một hỗn hợp có khối lượng 7,6g gồm 0,05 mol một hiđrôcacbon mạch thẳng A và 0,05 mol một ankin B (đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 108,35 gam kết tủa. 1/ A thuộc loại hiđrocacbon nào? 2/ Viết CTPT, CTCT của A và B biết chúng hơn kém nhau một cacbon. Câu 6: Cho 6,4 gam oxi và a gamm hh khí A gồm hai hiđrocacbon vào bình kín dung tích 10 lít. Ở 00C, áp suất bình là 0,4704 atm. Sau khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon giữ bình ở 1270C, áp suất trong bình là P. Sản phẩm cháy thu được có 0,324 gam nước và 0,528 gam CO2. Tìm CTCT và % thể tích mỗi chất trong A? Câu 7: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp MgCl2, FeCl3, CuCl2 vào nước được dd A. Cho từ từ H2S vào A cho đến dư thì thu được kết tủa tạo ra nhỏ hơn 2,51 lần kết tủa tạo ra khi cho dd Na2S dư vào A. Nếu thay FeCl3 trong A bằng FeCl2 với khối lượng như nhau thì tỉ lệ khối lượng kết tủa là 3,36. Viết pư và tính % khối lượng mỗi muối trong A? Câu 8: Dung dịch A gồm FeCl3, AlCl3, NH4Cl, CuCl2 nồng độ đều xấp xỉ là 0,1M 1/ Dung dịch A có môi trường axit, bazơ hay trung tính? 2/ Sục H2S lội chậm vào A đế bão hòa được kết tủa B và dd C. Cho biết các chất có trong B và C rồi viết pư xảy ra?
  12. Đáp số: Câu 1: a/ A là nitơ. b/ CTCT là: Cl 3 H sp3 sp3 sp sp2 sp3 H N H H N N H N H N Al Cl H H H O O H Cl Câu 2: a/+ Để có CdS↓ thì phải có: [Cd2+].[S2-] > 10-26,1 => [S2-] > 10-26,1/10-3 > 10-23,1 (1) + Để có ZnS↓ thì phải có: [Zn2+].[S2-] > 10-23,8 => [S2-] > 10-23,8/10-2 > 10-21,8 (2) + Ta phải tính [S2-] trong dd để biết có kết tủa không. + - + Ta có: H2S  H + HS . Cbđ: 0,1 0 0 Cphân li: x x x Ccb: 0,1-x x x x.x -7 -4 =>k1 = = 10 => x = 10 M. 0,1 x + Do đó ta có: - + 2- -12,92 HS  H + S k2= 10 -4 -4 Cbđ: 10 10 0 Cpli: y y y -4 -4 Ccb: 10 -y 10 +y y y(10 4 y) => k =10-12,92 => y = 1,2.10-13 = [S2-] (3) 2 10 4 y + So sánh (1,2,3) ta có kết luận:  có kết tủa tạo thành  kêta tủa CdS tạo ra trước. 10 26,1 c/ Khi ZnS bắt đầu kết tủa thì: [S2-] = 10-21,8 mol/l => [Cd2+] = 10-4,3 mol/l. 10 21,8 Câu 3: 1/ Ta dễ thấy X là SO2; Y là NO2 với số mol là x và y ta có: x + y = 0,04 (1) 3,2 1,28 + Áp dụng ĐLBT e ta có: 2x + y = .2 =0,06 (2) 64 + Từ (1,2) suy ra: x = y = 0,02 mol. + Pư: Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O và Cu + 4HNO3 → Cu(NO2)2 + 2NO2 + 2H2O  Số mol H2SO4 = 0,04 mol và HNO3 = 0,04 mol + Khi pha loãng tới 20 lần thì cả hai axit đều ở thể loãng. Do đó Cu không pư với H2SO4 loãng mà chỉ có pư + - 2+ sau: 3Cu + 8H + 2NO3 → 3Cu + 2NO + 4H2O Mol bđ: 0,05 0,12 0,04 0 Mol pư: 0,045 0,12 0,03 0,03 Mol còn: 0,005 0 0,01 0,03  Thể tích NO là: V3 = 0,672 lít. 2/ Khi trộn X với Y thì có pư: NO2 + SO2 → NO + SO3 => Z có 0,02 mol NO và 0,02 mol SO3. Khi cho Z vào dd BaCl2 dư thì: SO3 + H2O → H2SO4 sau đó: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl. Do đó tính được khối lượng kết tủa là 4,66 gam.
  13. Câu 4:a/ A là 3 – metylpent – 1 – in. A’ không có đồng phân quang học b/ B là 4 – metylpent – 2 – in c/ C là đồng phân cis. Câu 5: 1/ ta có BaCO3 = CO2 = 0,55 mol. Đặt CTPT của A và B lần lượt là: CxHy(0,05 mol)và CnH2n-2(0,05 0,05x 0,05n 0,55 x n 11 14x 14n 154 mol) ta có hệ: 0,05(12x y) 0,05(14n 2) 7,6 12x y 14n 154 12x y 14n 154  y = 2x => A là anken. 2/ Ta có n+x = 11 + TH1: n = x+1 thì n = 6 và x = 5 => A là C6H12 và B là C5H8(3CTCT). + TH2: x = n+1 thì n = 5 và x = 6 => A là C5H10 và B là C6H10(6CTCT). Câu 6: Giải theo pp trung bình được x 1,2 & y 3,6 suy ra phải có CH4 và CnH2. Dễ dàng tính được n = 2 và %metan = 80%. Câu 7: + Đặt x, y, z lần lượt là số mol của MgCl2, FeCl3, CuCl2. + Pư xảy ra khi cho H2S pư với A: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl (1) mol: y y/2 CuCl2 + H2S → CuS↓ + 2HCl (2) Mol: z z  khối lượng kết tủa là: 16y + 96z (*) + Pư xảy ra khi cho Na2S pư với A: 2FeCl3 + 3Na2S → 2FeS + S↓ + 6NaCl (3) mol: y y y/2 CuCl2 + Na2S → CuS↓ + 2NaCl (4) Mol: z z MgCl2 + Na2S + H2O → Mg(OH)2↓ + 2NaCl + H2S↑ (5) Mol: x x  khối lượng kết tủa là: 58x +104y +96z (*’) + Từ (*) và (*’) ta có: 58x + 104y + 96z = 2,51(16y + 96z) (I) + Khi thay FeCl2 với khối lượng bằng FeCl3 thì số mol FeCl2 = 162,5y/127.  Khi pư với H2S thì chỉ có pư (2) do đó khối lượng kết tủa = 96z ( )  Khi pư với Na2S thì chỉ có pư (4, 5) và pư: FeCl2 + Na2S → FeS↓ + 2NaCl do đó khối lượng kết tủa = 58x + 96z + 112,6y ( ) + Từ ( ) và ( ) ta có: 58x + 96z + 112,6y = 3,36.96z (II) + Từ (I, II) ta có: z = 1,6735y; x = 4,596y. + Vậy khối lượng hh muối = 95x + 162,5y + 135z = 825y. => % khối lượng của MgCl2 Câu 8: 1/ A có môi trường axit vì các cation có pư thủy phân và phân li tạo ra H+ theo phương trình: 3+ 2+ + 3+ 2+ + Fe + H2O  Fe(OH) + H ; Al + H2O  Al(OH) + H ; + + NH4  NH3 + H 2/ pư: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl. & CuCl2 + H2S → CuS↓ + 2HCl + Kết tủa B gồm có S, CuS. + Dung dịch C gồm: NH4Cl; AlCl3; HCl, FeCl2.
  14. ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 7 Câu 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được V(1) khí D ( đktc) gồm NO2 và NO. Tỉ khối hơi cuả D so với hiđrô bằng 18,2. a/ Tính tổng số gam muối khan tạo thành theo m và V. Biết rằng không sinh ra muối NH4NO3. b/ Tính thể tích tối thiểu dd HNO3 37,8% ( d=1,242g/ml) đã dung nếu cho V=1,12(1) Câu 2: 1. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: ddNaOH ddHCl t0 ddHNO3 t0 NH4HCO3 (1:1)  (A)   (B)  (A)   (C)  (D)  2/ Cho dung dịch A trên pư với CO2 thu được hỗn hợp gồm hai muối X và Y. Đun nóng X và Y để phân hủy hoàn toàn được sản phẩm gồm hỗn hợp khí G và hơi nước trong đó CO2 chiếm 30% về thể tích. Tính tỉ lệ mol của X và Y trong hỗn hợp? Câu 3: Cho 3,87 gam hh A gồm Mg và Al vào 250 ml dd B gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dd C và 4,365 lít hiđro ở đktc. Tính khối lượng muối trong C? Câu 4: a/ Isopren có thể trùng hợp thành 4 loại polime kiểu cis – 1,4; trans – 1,4; trans – 1,2; trans – 2,4. Hãy viết CTCT mỗi loại một đoạn mạch gồm ba mắt xích? b/ Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là Câu 5: 1/ A, B, C, D và E là năm hiđrocacbon đều có CTPT là C9H12. Khi đun nóng với dd thuốc tím trong H2SO4 dư thì A và B đều cho sp có CTPT là C9H6O6; C cho C8H6O4. + Khi đun nóng với brom có xt Fe thì A cho 1 sp monobrom; B và C đều cho 2 sp monobrom. + D và E đều pư với AgNO3/NH3 và với dd HgSO4/H2SO4 đun nóng sinh ra các hợp chất M và N đều có CTPT là C9H14O. Ozon phân M cho nonan-2,3,8-trion còn N cho 2-axetyl-3-metylhexađial. Tìm CTCT của năm hiđrocacbon trên và viết pư xảy ra. 2/ Đun nóng m gam hợp chất X chứa C, H, O mạch thẳng với dd chứa 8 gam NaOH đến pư hoàn toàn. Trung hòa vừa hết NaOH dư bằng 40 ml dd HCl 1M. Làm bay hơi hh sau khi trung hòa một cách cẩn thận được 7,36 gam hh hai ancol đơn chức và 15,14 gam hh gồm hai muối khan. Tìm CTCT và tên X? Câu 6: Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại Mg, Zn, Al. Khi hoà tan hết 7,539g A vào 1lít dung dịch HNO 3 thu được 1lít dung dịch B và hỗn hợp khí D gồm NO và N2O. Thu khí D vào bình dung tích 3,20lít có chứa sẵn N2 ở 00C và 0,23atm thì nhiệt độ trong bình tăng lên đến 27,3 0C, áp suất tăng lên đến 1,10atm, khối lượng bình tăng thêm 3,720g. Nếu cho 7,539g A vào 1lít dung dịch KOH 2M thì sau khi kết thúc phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 5,718g. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A.Cho Mg = 24,3; Zn = 65,38; Al = 26,98. Câu 7: Cho 43 gam hỗn hợp BaCl 2 và CaCl2 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Na 2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25 M. Sau phản ứng thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. 1/ Tính% khối lượng của mỗi chất trong hh kết tủa. 2/ Đun nóng B và thêm vào 200 ml dd Ba(OH)2 0,5M thì sau pư khối lượng dd giảm bao nhiêu gam? Câu 8: Hòa tan 7,82 g XNO3 vào nước thu được dd A. Điện phân dd A với điện cực trơ. Nếu thời gian đp là t giây thì thu được kim loại tại catot và 0,1792 lít khí ở đktc tại anot. Nếu thời gian đp là 2t giây thì thu được 0,56 lít khí ở đktc. Tìm X, t biết I = 1,93A? Câu 9: Cho 43,6 gam hh X gồm FeCO3 và FeS pư với HNO3 đặc nóng dư thu được 33,6 lít hh khí ở đktc. 1/ Tính khối lượng mỗi chất trong X? 2/ Cho hh khí trên vào dd NaOH dư thì thu được bao nhiêu gam muối? ĐS: 1/ FeS = 8,8 gam và FeCO3 = 34,8 gam 2/ 3 muối NaNO3 + NaNO2 + Na2CO3 = Câu 10: Cho hh gồm 2 gam Fe và 3 gam Cu pư với dd HNO3 thì thu được 448 ml khí NO duy nhất ở đktc. Tính khối lượng muối tạo thành? ĐS: 5,4 gam Fe(NO3)2.
  15. ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 8 Câu 1: So sánh thể tích NO sinh ra duy nhất trong hai thí nghiệm sau: TN1: Cho 6,4 gam Cu vào120 ml dung dịch HNO3 1M(loãng). TN2: Cho 6,4 gam Cu vào 120 ml dung dịch chứa HNO3 1M(loãng) và H2SO4 0,5M. Cô cạn dung dịch ở TN2 thu được bao nhiêu mol muối khan Câu 2: Hỗn hợp A gồm 1,792 lít hai anken khí đồng đẳng liên tiếp ở 00C và 2,5 atm. 1/ Cho hỗn hợp A trên qua nước brom dư thấy khối lượng dung dịch nước brom tăng 9,8 gam. Tìm CTPT và %V mỗi anken? 2/ Cho A phản ứng với ozon rồi thủy phân sản phẩm có mặt bột kẽm được dung dịch B. Cho B phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư được 1 mol Ag. Tìm CTCT và tên hai anken? Câu 3: Dung dịch A chứa 2 axít HCl 1M và HNO3 0,5M. Thêm từ từ Mg kim loại vào 100 ml dd A cho tới khi khí ngừng thoát ra thu được dd B chỉ chứa các muối của Mg và 0,963 lít hỗn hợp D gồm 3 khí không màu cân nặng 0,772 gam. Trộn khí D với 1 lít O2 sau khi phản ứng hoàn toàn cho khí thu được đi từ từ qua dd NaOH dư có 1,291 lít khí không bị hấp thụ. 1/ D gồm các khí gì. Biết rằng trong D có 2 khí có số mol bằng nhau và khi pư với NaOH chỉ có một khí pư để tạo hai muối?(các khí đo ở đktc) 2/ Viết các ptpư hoà tan Mg dưới dạng ion 3/ Tính nồng độ các ion trong dung dịch B và tính khối lượng Mg đã bị hòa tan? Câu 4: Cho hỗn hợp G ở dạng bột gồm Al, Fe, Cu. Hòa tan 23,4 gam G bằng một lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 15,12 lít khí SO2. Cho 23,4 gam G vào bình A chứa 850 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng) dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí B. Dẫn từ từ toàn bộ lượng khí B vào ống chứa bột CuO dư nung nóng, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu. 1) Viết pư xảy ra và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp G. 2) Cho dd chứa m gam muối NaNO3 vào bình A sau phản ứng giữa G với dd H2SO4 loãng ở trên, thấy thoát ra V lít khí NO (sp khử duy nhất). Tính giá trị nhỏ nhất của m để V là lớn nhất. Các thể tích khí đo ở đktc Câu 5: Từ một loại tinh dầu người ta tách được chất A trong đó A có 78,95%C, 10,52%H còn lại là oxi. Tỉ khối của A so với hiđro là 76. A có phản ứng tráng gương khi bị oxi hóa mạnh A cho hỗn hợp sản phẩm là axeton, axit oxalic và axit levulic (CH3COCH2CH2COOH). Viết CTCT của A biết A phản ứng với brom trong dung môi cacbon tetraclorua theo tỉ lệ 1:1 được hai dẫn xuất đibrom 0 Câu 6: Cho 6,5 gam axit hữu cơ X pư hết với NaHCO3 được 2,464 lít CO2 ở 27,3 C và 1 atm. Mặt khác để xác định MX người ta hòa tan 22,572 gam X vào 100 gam dung môi Y thấy nhiệt độ đông đặc của dd giảm 2,240C. Biết rằng cứ 1 mol X trong 1000 gam dung môi thì nhiệt độ đông đặc của dd giảm 1,290C. Tìm CTCT của X biết X có đp cis-trans? Câu 7: Nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng xảy ra trong các TN sau: 1/ cho benzen vào ống nghiệm chứa nước brom, lắc kĩ rồi để yên 2/ Cho brom lỏng vào ống nghiệm chứa benzen, lắc kĩ rồi để yên 3/ Cho thêm bột sắt vào ống nghiệm ở thí nghiệm 2 rồi đun nhẹ Câu 8: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Zn, FeCO3, Ag bằng lượng dư dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí A gồm 2 hợp chất khí có tỉ khối đối với H2 bằng 19,2 và dung dịch B. Cho B tác dụng hết với dung dịch NaOH dư tạo kết tủa. Lọc kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 5,64 gam chất rắn. Tính khối lượng hỗn hợp X. Biết trong X khối lượng FeCO3 bằng khối lượng Zn; mỗi chất trong X khi tác dụng với dung dịch HNO3 ở trên chỉ cho 1 sản phẩm khử. Câu 9: 1/ Cho 11,2 gam Fe vào 800 ml dd HNO3 1,2 M thu được khí NO duy nhất và dd Y. Hỏi Y hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu? 2/ Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dd Y, thu được m gam muối khan. Tính m? Câu 10: Cho 1,572 gam hh A gồm Al, Fe, Cu + 40 ml dd CuSO4 1M → dd B + hh D gạm hai kim loại. B + dd NaOH để tạo kết tủa max, nung kết tủa này trong kk đến khối lượng không đổi thì thu được 1,82 gam hai
  16. oxit. Cho D pư với AgNO3 dư thì thu được Ag có khối lượng lớn hơn khối lượng của D là 7,876 gam. Tính khối lượng mỗi chất trong A? ĐS ĐỀ 8 + - 2+ Câu 1: Giải bằng phương trình ion thu gọn sau: 3Cu + 8H + 2NO3 → 3Cu + 2NO + 4H2O TN1: 0,03 mol NO TN2: 0,06 mol NO, 0,03 mol Cu(NO3)2 và 0,06 mol CuSO4. Câu 2: propen và but-2-en. Câu 3: 1/ ba khí là hiđro, NO và N2O (để tìm N2O phải xét 3 TH trong đó trường hợp hiđro và NO có số mol - - 2+ bằng nhau thỏa mãn) 3/ [Cl ] = 1M; [NO3 ] = 0,24M, [Mg ] = 0,62M; Mg = 1,488 gam. Câu 4: 1/ Nhôm: = 23,08 (%), Sắt:= 35,90 (%), Đồng:41,02 (%) 2/ m = 0,15.85 = 12,75 gam(có hai phản ứng 2+ + - của Cu và Fe với H và NO3 ). Câu 5: A là (CH3)2C=CH-CH2-CH2-C(CH3)=CH-CHO. Câu 6: + Ta có CO2 = 0,1 mol. K.mct .1000 + Tìm MX: Áp dụng Định luật Raun(SGKNC11): Δt  M = 130 đvC. M.mdm + Đặt CT của axit là: R(COOH)n ta có: R(COOH)n + nNaHCO3 → R(COONa)n + nCO2 + nH2O Mol: 0,1/n 0,1 R 45n 130  ta có hệ: = n = 2 và R = 40(C3H4) 0,1/ n 6,5/130 Do đó CTPT của X là C3H4(COOH)2. Vì có đp cis-trans nên X có CTCT là: HOOC-C(CH3)=CH-COOH. Câu 7: Ghi nhớ + Benzen không tan và nhẹ hơn nước. + Benzen hòa tan brom tốt hơn nước 1/ Không có pư xảy ra. Ban đầu có hai lớp lớp trên là benzen; lớp dưới là nước brom. Khi lắc kĩ rồi để yên thì brom trong nước sẽ chuyển sang benzen khi đó vẫn có hai lớp nhưng lớp trên chứa benzen và brom màu vàng, lớp dưới chứa nước không màu. 2/ Brom tan dần vào benzen nhưng không có pư xảy ra 3/ Có pư và có khí HBr bay ra. Màu của brom nhạt dần. Câu 8: MA = 38,4 đvc; A gồm 2 hợp chất khí, trong đó 1 là CO2 ( vì ban đầu có FeCO3), khí còn lại có M<38,4 và là sản phẩm khử HNO3, đó là NO hoặc N2. Vì Ag là kim loại yếu nên khí còn lại chắc chắn là NO Dựa vào tỉ khối suy ra: nCO2 = 1,5nNO. (*) + Gọi a, b, c lần lượt là số mol FeCO3, Zn, Ag trong X  116a = 65b (I) + Viết pư để thấy 5,64 chất rắn chỉ có: Fe2O3 = 0,5a mol và Ag = b mol  80a + 108b = 5,64 (II) t0 (Ag2O  2Ag + ½ O2) TH1: Nếu sản phẩm khử chỉ có NO: nCO2 = nFeCO3= a (mol); nNO = (nFeCO3+2.nZn +nAg)/3= (a + 2b +c)/3  a = 1,5.(a+2b+c)/3 (III) + Giải (I, II, III) ta được nghiệm âm  loại  còn có sp khử khác ngoài NO đó phải là NH4NO3. TH2: Sp khử có NO và NH4NO3. Theo giả thiết mỗi chất trong X chỉ cho 1 sp khử nên NH4NO3 là do Zn tạo ra. Dựa vào (*) suy ra: a = 1,5.(a+c)/3 (III)’. + Giải (I, II, III’) ta được: a = c = 0,03 mol; b = 87/1625 mol  FeCO3 = Zn= 0,03.116 = 3,48g; Ag= 3,24g  mX = 10,2 gam. Câu 9: 1/ 10,24 2/ 151,5 g Câu 10: Al = 0,54 gam; Fe = 0,84 gam và Cu = 0,192 gam.
  17. ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 9 Câu 1: 1/ Thế nào là muối trung hòa, muối axit? Axit photphorơ H3PO3 là axit hai lần axit vậy Na2HPO3 là muối trung hòa hay axit? - 2+ 2/ Viết phương trình phụ thuộc giữa thế điện cực E với pH đối với cặp oxi hóa khử MnO4 /Mn coi nồng độ 0 - 2+ các chất còn lại đều = 1M. Cho E (MnO4 /Mn ) = 1,51V. Hỏi KMnO4 có pư được với dd HCl ở pH = 0 và pH 0 - = 3 được không biết E của Cl2/2Cl = 1,36V Câu 2: Cho từ từ khí CO qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí ra khỏi ống được hấp thụ hết nước vôi trong dư thấy tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho vào cốc đựng 500ml dd HNO3 0,16M thu được V1 lít khí NO và còn một phần kim loại chưa tan hết. Thêm tiếp vào cốc 760 ml dd HCl nồng độ 2/3 mol/l, sau khi pư xong thu thêm V2 lít khí NO. Sau đó thêm tiếp 12 gam Mg vào cốc. Sau khi pư xong thu được V3 lít hỗn hợp khí H2 và N2, dd muối clorua và hh M của các kim loại. 1/ Tính các thể tích V1,V2, V3. Biết các pư xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. 2/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong M. Câu 3: A, B là hiđrocacbon đồng đẳng đã học(B đứng sau A) là chất khí ở đk thường. Trộn 0,448 lít A với V lít B(V > 0,448 ) thu được hh khí X(các khí đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn X rồi cho spc hấp thụ hết vào 450 ml dd Ba(OH)2 0,2M thấy tạo thành 12,805 gam kết tủa. Nếu cho hh X qua dd AgNO3 dư trong NH3 thấy tạo ra 4,8 gam kết tủa vàng. Hiệu suất các pư = 100%. Tìm CTPT; CTCT của A, B và tính %V mỗi hiđrocacbon trong X? Câu 4: Hòa tan hết hh A gồm Al và kim loại X hóa trị a trong H2SO4 đặc nóng đến khi không còn khí thoát ra được dd B và khí C. Khí C bị hấp thụ bởi NaOH dư được 50,4 gam muối. Nếu thêm vào A một lượng X bằng hai lần lượng X trong A(giữ nguyên Al) rồi hòa tan hết bằng H2SO4 đặc nóng thì lượng muối trong dd mới tăng thêm 32 gam so với lượng muối trong B nhưng nếu giảm một nửa lượng Al trong A(giữ nguyên X) thì khi hòa tan ta được 5,6 lít C ở đktc 1/ Tính KLNT của X biết tổng số hạt proton; nơtron và electron trong X là 93 2/ Tính % khối lượng các chất trong A 3/ Tính số mol H2SO4 đã dùng lúc đầu biết rằng khi thêm từ từ dd NaOH 2M vào B thì lượng kết tủa bắt đầu không đổi khi dùng hết 700 ml dd NaOH ở trên. Câu 5: Xác định CTCT của A(chứa C, H, O) và viết các pư biết + A pư với Na giải phòng Na + A pư được Cu(OH)2 tạo thành dd màu xanh lam + A có pư tráng gương + Đốt cháy 0,1 mol A thì thu được không quá 7 lít khí sp ở 136,50C và 1 atm. Câu 6: Hòa tan 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Cu, Fe trong dd HCl dư thấy thoát ra 8,96 lít khí(đktc). Nếu cho 34,8 gam hh trên pư với dd CuSO4 dư rồi lọc chất rắn tạo ra hòa tan bằng HNO3 thì thoát ra 26,88 lít khí (đktc) có tỷ khối so với oxi = 1,27. Viết các pư và tính thành phần hỗn hợp ban đầu. Câu 7: A là hh khí ở đktc gồm ba hiđrocacbon X, Y, Z thuộc ba dãy đồng đẳng, B là hh oxi và ozon có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Để đốt cháy 1 mol A cần 5 mol B được số mol CO2 = H2O. Khi cho 22,4 lít A qua nước brom dư thấy có 11,2 lít khí bay ra và khối lượng bình nước brom tăng 27 gam. Khi cho 22,4 lít A qua dd AgNO3 dư trong dd NH3 thấy tạo thành 32,4 gam kết tủa. 1/ Tính tỉ khối của A so với hiđro? 2/ Tìm CTPT, CTCT của X, Y, Z? Câu 8: Hòa tan 115,3 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 (số mol của RCO3 gấp 2,5 lần của MgCO3) bằng 500 ml dd H2SO4 loãng được dd A, chất rắn B và 0,2 mol CO 2. Cô cạn A được 12 gam muối khan. Mặt khác nung B tới khối lượng không đổi thì được 0,5 mol CO2 và chất rắn B1. 1/ Tính CM của H2SO4? 2/ Tính tổng KL của B và B1? 3/ Tìm R? Câu 9: Hh X gồm FeS2 và Cu2S tan hết trong dd HNO3 vừa đủ thu được dd Y chỉ gồm hai muối sunfat và 5,6 lít hh khí Z gồm NO2 và NO có KL riêng = 1,7678 g/l ở đktc. Hãy tính khối lượng hh X? Câu 10: Hòa tan hết hh gôm FeS và FeCO3 bằng dd HNO3 đặc nóng thu được hh khí A gồm hai khí X, Y có tỉ khối so với hiđro là 22,805. 1/ Tính %KL mỗi chất trong hh ban đầu?
  18. 2/ Làm lạnh hh khí A xuống nhiệt độ thấp hơn được hh khí B gồm ba khí X, Y, Z có tỉ khối so với hiđro là 30,61. Tính %X đã bị đime hóa thành Z? ĐÁP ÁN ĐỀ 9 Câu 1: 1/ Muối trung hòa là muối mà trong phân tử không còn H có thể phân li thành H+. Muối axit là muối + mà trong phân tử còn H có thể phân li thành H . VD: CH3COONa là muối có H nhưng không phân li thành + - + 2- H được  là muối trung hòa; NaHCO3 là muối axit vì HCO3  H + CO3 . + + Vì H3PO3 là axit hai lần axit nên chỉ có thể phân li ra tối đa là 2H . Do đó muối Na2HPO4 còn H nhưng không phân li ra được H+ nên nó là muối trung hòa. - + 2+ 2/ Ta có:: MnO4 + 8H + 5e → Mn + 4H2O 0, 059 [O x]a 0, 059 [M nO - ].[H + ]8 => E = E0 + . lg = E0 + . lg 4 n [K h]b 5 [M n 2+ ] 0, 0 5 9 1 .[H + ]8 = 1,51 + . lg = 1,51-0,0944pH. 5 1 - 2+ - + Để KMnO4 pư được với HCl thì E của (MnO4 /Mn ) > (Cl2/2Cl ) = 1,36 V - 2+  Ở pH = 0 thì E của (MnO4 /Mn ) = 1,51V > 1,36V => pư xảy ra - 2+  Ở pH = 3 thì E của (MnO4 /Mn ) = 1,2268V pư không xảy ra Câu 2: Ta có: CaCO3 = 0,01 mol; CuO = 0,04 mol. Do đó: CuO + CO → Cu + CO2 . Mol: x x x Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O Mol: x x  x = 0,01 mol  chất rắn còn lại có: CuO dư = 0,03 mol và Cu = 0,01 mol. + Khi pư với 0,08 mol HNO3 thì có pư sau: + 2+ CuO + 2H → Cu + H2O Mol: 0,03 0,06 0,03 + - 2+ 3Cu + 8H + 2NO3 → 3Cu + 2NO + 4H2O (1) mol bđ: 0,01 0,02 0,08 + => trong pư (1) ta tính theo H => NO = 0,02.2/8 = 0,005 mol => V1 = 0,112 lít + Khi thêm vào 1,52/3 mol HCl thì: + - 2+ 3Cu + 8H + 2NO3 → 3Cu + 2NO + 4H2O (2) mol bđ: 0,0025 1,52/3 0,075 => trong pư (2) ta tính theo Cu => NO = 0,0025.2/3 = 0,005/3 mol => V2 = 0,112/3 lít + - 2+ - + Sau pư (2) thì còn: 0,5 mol H + 0,22/3 mol NO3 + 0,04 mol Cu + Cl . Khi thêm 0,5 mol Mg vào thì có pư sau: + - 2+ 5Mg + 12H + 2NO3 → 5Mg + N2 + 6H2O mol bđ: 0,5 0,5 0,22/3 - Dễ thấy pư này phải tính theo NO3 => N2 = 0,11/3 mol + 2+ Mg + 2H → Mg + H2 Mol bđ: 0,95/3 0,06  phải tính theo H+ => số mol hiđro = 0,03 mol V 3 = 22,4(0,03 + 0,11/3)=4,48/3 lít Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu Mol bđ: 0,86/3 0,04 => tính theo Cu2+ => Mg dư = 0,74/3 mol và Cu = 0,04 mol. Vậy Mg = 5,92 gam và Cu = 2,56 gam 1/V1 = 0,112; V2 = 0,112/3; V3 = 4,48/3 2/ M có 5,92 gam Mg và 2,56 gam Cu. Câu 3: + Vì A, B cùng dãy đồng đẳng đã học pư với AgNO3/NH3 nên A, B là ankin. + Đặt CTPTTB của A, B là: Cn H2n 2 (n >2)với số mol là x (x>0,04) ta có:
  19. 3n 1 C H + O2 → n CO2 + (n -1)H2O n 2n 2 2 mol: x n x + Trường hợp 1: khi CO2 pư với Ba(OH)2 chỉ tạo ra một muối CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O Mol: n x n x => n x = 0,065. Dễ thấy x > 0,04 => n loại + Trường hợp 2: khi CO2 pư với Ba(OH)2 chỉ tạo ra hai muối. Dễ dàng tính được n x = CO2 = 0,115 mol => n phải có CH≡CH. 0,02 mol: CH  CH + Gọi CTPT của ankin còn lại là:CnH2n-2 ta dễ thấy X có: (a > 0,02 mol) a mol: Cn H2n-2 + Pư với AgNO3/NH3 ta có: CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg↓ + 2NH4NO3. Mol: 0,02 0,02  khối lượng kết tủa = 0,02.240 = 4,8 gam => ankin còn lại không pư với AgNO3/NH3. + Mặt khác cả hai ankin đều ở thể khí nên chỉ có thể là C3H4 và C4H6. Ta loại được C3H4 vì chất này pư được với AgNO3/NH3; còn C4H6 có hai CTCT nhưng chỉ có CH3-C≡C-CH3 thỏa mãn. + Tính thể tích của C4H6 được kết quả là: 0,42 lít Câu 4: 1/ Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và X trong hh A ban đầu. Ta có: 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 +3SO2 + 6H2O mol: x x/2 3x/2 2X + 2aH2SO4 → X2(SO4)a +aSO2 + 2aH2O mol: y y/2 ay/2 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O mol: (3x+ay)/2 (3x+ay)/2 => 3x + ay = 0,8 (I) + Khi tăng X lên hai lần thì lượng muối trong B tăng thêm y mol X2(SO4)a do đó: 32 = 2y(X+48a) (II) + Khi giảm một nửa lượng Al thì: 3x/4 + ay/2 = 0,25 (III) + Giải (I, II, III) được: x = 0,2; ay = 0,2 và Xy = 6,4 => X = 32a => X có thể là Cu, Mo, Te nhưng chỉ có Cu thỏa mãn tổng số hạt là 93. 2/ Al = 45,76% và Cu = 54,24% 3/ H2SO4 = 1 mol Câu 5: HCOOH Câu 6: Al = 5,4 gam; Fe = 5,6 gam còn lại là Cu. Câu 7: 1/ Tỉ khối = 28. 2/ X = butan; Y = buta – 1,3 – đien hoặc buta – 1,2 – đien; Z = but – 1 – in. Câu 8: 1/ 0,4M 2/ 199 gam 3/ Ba Câu 9: 4,5 gam Câu 10: 1/ FeS = 20,87%; FeCO3 = 79,13%. 2/ 63,35%
  20. ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 10 Câu 1: 1/ Cho hai nguyên tố X và Y có electron cuối cùng ứng với bộ 4 số lượng tử sau: X: n = 2; l = 1; m = -1; ms = -1/2. Y: n = 3; l = 1; m = -1; ms = -1/2. a/ Dựa vào cấu hình e hãy xác định vị trí của X, Y trong BTH? 2- b/ Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học của phân tử XY3 và ion [YX4] . Viết 2- CTCT của phân tử XY3 và ion [YX4] ? 2/ Có 5 hợp chất vô cơ: A, B, C, D, E có khối lượng phân tử tăng dần và có cùng nguyên tố X(có trong quặng ở Lào Cai). Khi cho 5 hợp trên lần lượt phản ứng với dd NaOH dư đều thu được dd có cùng chất Y. Hãy tìm công thức, gọi tên các chất trên và viết phản ứng xảy ra? Câu 2: Tính hiệu ứng nhiệt của pư sau: H2SO3(l) → H2S(k) + 3/2 O2(k). Biết: H2O(l) + SO2(k) → H2SO3(l) có ΔH1 = -124 KJ S(r) + O2(k) → SO2(k) có ΔH2 = -594 KJ H2S(k) + ½ O2(k) → S(r) + H2O(l) có ΔH3 = -124 KJ Câu 3: 1/ a. Dd A chứa HF 0,1M và NaF 0,1M. Tính pH của A cho pKa của HF = 3,17? b. Tính pH của A trong hai TH sau: + Thêm vào 1 lít A 0,01 mol HCl + Thêm vào 1 lít A 0,01 mol NaOH 2/ Cho CO2 lội qua dd gồm Ba(OH)2 0,1M và Sr(OH)2 0,1M. Chất nào kết tủa trước? Khi muối thứ hai bắt 2+ 2+ đầu kết tủa thì nồng độ của cation thứ nhất còn lại là bao nhiêu? Có thể dùng CO2 để tách ion Ba và Sr ra -9 -10 khỏi nhau được không? Cho: T của BaCO3 = 8,1.10 và SrCO3 = 9,4.10 . Một ion được coi là tách hoàn toàn thì nồng độ của nó ít nhất phải = 10-6. Câu 4: 1/ Khi clo hóa isopentan theo tỉ lệ 1:1 thu được thu được các dẫn xuất monoclo với thành phần như sau: 1-clo-2-metylbutan: 30% 1-clo-3-metylbutan: 15% 2-clo-3-metylbutan: 33% 2-clo-2-metylbutan: 22% Hãy so sánh khả năng thế của các nguyên tử hiđro ở cacbon bậc I; II và III? 2/ Khi cho isobutilen vào dd HBr trong nước có hòa tan NaCl; CH3OH có thể tạo ra những hợp chất gì? Câu 5: Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào m 2 gam dd HNO3 24%. Sau khi các kim loại tan hết có 8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, N 2O, N2 bay ra (ở đktc) và dd A. Thêm một lượng vừa đủ O 2 vào X, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dd NaOH dư có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (ở đktc). Tỷ khối của Z đối với H 2 bằng 20. Nếu cho dd NaOH vào A để được lượng kết tủa lớn nhất thu được 62,2 gam kết tủa. 1/ Tính m1, m2. Biết lượng HNO3 lấy dư 20% so với lượng cần thiết. 2/ Tính nồng độ % các chất trong dd sau pư? Câu 6: Có 6 hiđrocacbon dạng khí A, B, C, D, E và F là đồng phân của nhau. Đốt cháy hh A và O2 dư, sau khi ngưng tụ nước rồi đưa về điều kiện ban đầu thì thể tích hỗn hợp khí còn lại giảm 40% so với hỗn hợp ban đầu, tiếp tục cho khí còn lại qua bình đựng dd KOH dư thì thể tích hh giảm 4/7. 1/ Tìm CTPT của A? 2/ Tìm CTCT; gọi tên 6 chất trên rồi viết pư xảy ra biết: khi pư với brom trong CCl4 thì A, B, C, D làm mất màu nhanh; E làm mất màu chậm còn F không pư. Các sản phẩm thu được từ B và C với brom là những đồng phân lập thể của nhau. Nhiệt độ sôi của B cao hơn C. Khi cho pư với hiđro thì A, B và C cho cùng một sản phẩm G. Câu 7: Đốt cháy 1,8 gam chất A chỉ có C, H và O cần 1,344 lít oxi ở đktc được CO2 và nước theo tỉ lệ mol = 1:1. 1/ Tìm CTĐGN của A? 2/ Khi cho cùng một lượng chất A pư hết với Na và NaHCO3 thì số mol H2 và số mol CO2 thu được là bằng nhau và bằng số mol của A pư. Tìm CTCT của chất A(có KLPT nhỏ nhất) thỏa mãn điều kiện trên và viết pư xảy ra?
  21. Câu 8: Có hai thí nghiệm sau: + TN1: Cho 3,07 gam hh D gồm Fe và Zn vào 200 ml dd HCl. Sau pư cô cạn dd sau pư được 5,91 gam bã rắn + TN2: Cho 3,07 gam hh D vào 400 ml dd HCl trên. Sau pư cô cạn dd sau pư được 6,62 gam bã rắn 1/ Xác định nồng độ của dd HCl đã cho? 2/ CMR trong TN2 HCl kim loại vẫn dư? ĐÁP ÁN ĐỀ 10 Câu 1: 1/ a. X , Y là O và S. 2- b. SO3 SO4 . Trạng thái lai hóa: sp2 sp3. Dạng hình học: tam giác đều tứ diện 2/ X là photpho có trong quặng apatit và photphorit ở Lào cai A = HPO3(axit metaphotphoric); B = H3PO4(axit photphoric); C = NaH2PO4(natri đihiđrophotphat); D = P2O5 (điphotpho pentoxit) hoặc Na2HPO4(natri hiđrophotphat) và E = H4P2O7(axit điphotphoric) Câu 2: Ta thấy để có pư đã cho ta phải tổ hợp 3 pư như sau:-(1)-(2)-(3). Do đó: ΔH = -ΔH1 –ΔH2-ΔH3 = 842 KJ Câu 3: 1/ a. pH = 3,17 b. pH = 3,08 và 3,254. 2+ 2/ SrCO3 kết tủa trước. Khi BaCO3 kết tủa thì [Sr ] = Câu 4: 1/có 9 nguyên tử C bậc I ứng với (30+15)=45% => 1 ngtử C bậc I = 5%. Tương tự ta có: 1 ngtử C bậc II = 16,5%;1 ngtử C bậc III = 22% => Tỉ lệ thế tương đối giữa C bậc I:II:III = 1:3,3:4,4 2/ Dựa vào cơ chế suy ra có 4sp Câu 5: m1 = 23,1 gam và m2= 913,5 gam; mdd = 922,6 gam => Mg(NO3)2=6,42%; Al(NO3)3=11,54%; HNO3=3,96%; Câu 6: 1/ Đặt CxHy là công thức chung của 6 chất đã cho. Giả sử ban đầu có 1 mol CxHy và a mol O2 ta có: CxHy + (x+0,25y)O2 → xCO2 + 0,5y H2O CO2 : x mol Cx Hy : 1 mol Suy ra: Ban đầu  sau pư: H2O : 0,5y mol O2: a mol O2: (a - x - 0,25y) mol 0,5y 0,4.(1 a) 4 + Theo giả thiết ta có hệ: 4  x = (y 1)  y = 8; x = 4 thỏa mãn. x (x a x 0,25y) 7 7 2/ Ghi nhớ: anken làm mất màu nhanh nước brom; vòng 3 cạnh của xicloankan làm mất màu nước brom chậm hơp. A = but-1-en; B = cis-but-2-en ; C = trans-but-2-en ; D = isobutilen(2-metylpropen) ; E = metylxiclopropan; F = xiclobutan Câu 8: 1/ Đặt a và b lần lượt là số mol Zn và Fe trong 3,07 gam D ta có: 65a + 56b = 3,07 (*). Vì Zn pư trước nên pư theo thứ tự: Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2. (1) Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2. (2) + Giả sử ở TN1 kim loại hết  bã rắn chỉ có muối ZnCl2 = a mol và FeCl2 = b mol(HCl bay hơi khi cô cạn) Trong TN2 lượng axit tăng lên gấp đôi nên kim loại vẫn hết tức là bã rắn vẫn có ZnCl2 = a mol và FeCl2 = b mol  KL bã rắn không đổi điều này trái với giả thiết. Vậy trong TN1 axit hết; kim loại dư + Ta có: cứ 1 mol kim loại tạo thành muối clorua thì KL tăng 71 gam theo gt thì KL tăng 5,91 – 3,07 = 2,84 gam  Số mol kim loại pư = 0,04 mol. Theo pư ta thấy số mol HCl = 2 x số mol kim loại pư = 0,08 mol  CM = 0,08/0,2 = 0,4M 2/ Nếu hh chỉ có Zn thì số mol sẽ là nhỏ nhất và bằng 3,07/65 = 0,04723 mol. Theo phần 1 thì số mol kim loại pư tối đa là 0,04 mol  kim loại luôn dư.