16 Đề thi Toán Lớp 5 cuối kì 2 Sách Cánh Diều năm 2024-2025 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "16 Đề thi Toán Lớp 5 cuối kì 2 Sách Cánh Diều năm 2024-2025 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
16_de_thi_toan_lop_5_cuoi_ki_2_sach_canh_dieu_nam_2024_2025.docx
Nội dung text: 16 Đề thi Toán Lớp 5 cuối kì 2 Sách Cánh Diều năm 2024-2025 (Kèm đáp án)
- 16 Đề thi Toán Lớp 5 cuối kì 2 Sách Cánh Diều năm 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2024 – 2025 TRƯỜNG TIỂU HỌC THƯỢNG LỘC MÔN: TOÁN LỚP 5 (Thời gian: 40 phút) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. Thời gian làm bài kiểm tra Toán từ 9 giờ kém 15 phút đến 9 giờ 20 phút. Vậy thời gian làm bài kiểm tra Toán là...... phút: A. 1 giờ 10 phút B. 35 phút C. 1 giờ 20 phút D. 1 giờ 35 phút Câu 2. Bạn Nam làm một bài toán trung bình hết 2 phút 48 giây. Hỏi làm 5 bài toán như thế hết bao lâu? A. 12 phút B. 15 phút C. 14 phút D. 12 phút Câu 3. Kết quả lần chạy 60m trong tiết thể dục của một nhóm học sinh An, Bình, Đạt và Tuấn. Thời gian 1 1 các bạn chạy hết lần lượt là: 15 giây; phút; phút; 0,3 phút. Bạn chạy nhanh nhất là: 5 6 A. Bình B. Đạt C. Tuấn D. An Câu 4. Minh gieo đồng xu 9 lần liên tiếp, trong đó có 3 lần xuất hiện mặt ngửa, 6 lần xuất hiện mặt sấp. Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt ngửa so với tổng số lần gieo đồng xu là 6 3 3 3 A. B. C. D. 9 6 12 9 Câu 5. Cửa hàng vừa bán được chiếc áo thứ 1 000 trong tháng 4. Một nhân viên đã vẽ biểu đồ hình quạt tròn thể hiện số lượng áo bán được theo kích cỡ mà quên mất ghi số liệu về tỉ số phần trăm tương ứng. Biết cửa hàng chỉ bán áo với 3 kích cỡ là S, M và L và số áo cỡ M đã bán được là một trong bốn số dưới đây. Quan sát biểu đồ và cho biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu chiếc áo cỡ M. A. 200 chiếc B. 300 chiếc C. 250 chiếc D. 500 chiếc Câu 6. Một người đi xe máy hết quãng đường 125km trong thời gian 2 giờ 30 phút. Vận tốc của người đi xe máy đó là: A. 40 km/giờ B. 45 km/giờ C. 50 km/giờ D. 55 km/giờ II. PHẦN TỰ LUẬN. (7 điểm) Bài 1. Điền vào chỗ chấm. (2 điểm) Bảng số liệu dưới đây cho biết số lượng các loại trái cây trong cửa hàng: Loại trái cây Táo Cam Chuối Xoài Số lượng (quả) 150 100 50 100 a) Cửa hàng có tất cả bao nhiêu loại trái cây? b) Dựa vào tỉ số phần trăm số quả mỗi loại so với tổng số quả trong cửa hàng, hoàn thiện biểu đồ sau. Viết thêm tên loại quả vào phần biểu đồ tương ứng. DeThi.edu.vn
- 16 Đề thi Toán Lớp 5 cuối kì 2 Sách Cánh Diều năm 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Bài 2. Đặt tính rồi tính: (2điểm) (M1) a) 45,26 - 9,389 8,216 : 5,2 b) 7 giờ 55 phút + 2 giờ 15 phút 18giờ 5 phút - 7 giờ 25 phút Bài 3. Người ta xây dựng tường rào xung quanh một cái sân hình chữ nhật có chiều dài 60 m, chiều rộng kém chiều dài 20 m, bức tường cao 2 m. Cứ mỗi mét vuông tiêu tốn hết 50 000 đồng. Hỏi xây bức tường đó hết tất cả bao nhiêu tiền? (2 điểm) Bài 4. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/h cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/h. Sau 2 giờ ô tô và xe máy gặp nhau. Tính quãng đường AB? (1 điểm) DeThi.edu.vn
- 16 Đề thi Toán Lớp 5 cuối kì 2 Sách Cánh Diều năm 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B C C D B C II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1. a) Tổng số quả trong cửa hàng là: 150 + 100 + 50 + 100 = 400 (quả) b) Bài 2. a. 35,871; 1,58 b. 10 giờ 10 phút; 10giờ 40 phút Bài 3. Bài giải Chiều rộng của sân là: 60 − 20 = 40 (m) Chu vi của sân là: 2 × (60 + 40) = 200 (m) Diện tích tường rào là: 200 × 2 = 400 (m2) Chi phí xây dựng tường rào là: 400 × 50 000 = 20 000 000 (đồng) Đáp số: 20 000 000 đồng Bài 4. Quãng đường AB là: (54 + 36 ) × 2 = 180 (km) DeThi.edu.vn
- 16 Đề thi Toán Lớp 5 cuối kì 2 Sách Cánh Diều năm 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 TRƯỜNG TIỂU HỌC TÚ LỆ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Họ và tên: Năm học : 2024-2025 Lớp: 5 MÔN: TOÁN – LỚP 5 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) PHẦN I: (7 điểm) TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: (1 điểm) Số thập phân: Một trăm ba mươi lăm đơn vị, mười tám phần nghìn được viết là: A. 135,18 B. 135,018 C. 13,518 D. 135,108 Câu 2: (1 điểm) Trong: 6,086; 6,806; 6,608; 6,860 Số thập phân lớn nhất là: A. 6,806 B. 6,608 C. 6,860 D. 6,086 8 Câu 3: (1 điểm) Chuyển hỗn số: 5 ta được số thập phân nào? 10 A. 5,08 B. 5,008 C. 5,8 D. 5,080 Câu 4: (1 điểm) Thể tích của hình lập phương có chiều dài cạnh 5dm là? A. 100 dm3 B. 105 dm3 C. 125 dm3 D. 115 dm3 Câu 5. (1 điểm) Chị Mai làm việc 10,5 giờ một ngày và chia làm 3 ca. Hỏi mỗi ca làm việc của chị Mai kéo dài bao nhiêu thời gian? A. 3 giờ B. 4 giờ C. 4,5 giờ D. 3,5 giờ Câu 6: (1 điểm) Mỗi ngày Nam học ở trường 6 tiết, mỗi tiết học 35 phút. Thời gian học của Nam khi ở trường là: A. 3,5 giờ B. 4 giờ C. 4,5 giờ D. 3 giờ Câu 7: (1 điểm) Tên mặt hàng Bút bi Bút máy Bút chì Thước kẻ Số lượng bán được 25 17 20 11 Trên đây là bảng số liệu bán hàng của cô Hoa trong một tuần, dựa vào số liệu em cho biết mặt hàng nào bán được nhiều nhất? A. Bút máy B. Bút chì C. Thước kẻ D. Bút bi PHẦN II: TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 8: (1 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 9,78 × 0,05 b) 302,4 : 1,2 Câu 9: (1 điểm) Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó học sinh thuận tay trái chiếm 7,5%. Tính số học sinh thuận tay phải còn lại của lớp 5A? Câu 10: (1 điểm) Vân đi xe máy từ Hải Phòng về Hà Nội lúc 7 giờ 30 phút với vận tốc 40km/h, biết rằng quãng đường dài 100km. Hỏi Vân về tới Hà Nội lúc mấy giờ? DeThi.edu.vn
- 16 Đề thi Toán Lớp 5 cuối kì 2 Sách Cánh Diều năm 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I: (7 điểm) TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: (1 điểm) Số thập phân: Một trăm ba mươi lăm đơn vị, mười tám phần nghìn được viết là: B. 135,018 Câu 2: (1 điểm) Trong: 6,086; 6,806; 6,608; 6,860 Số thập phân lớn nhất là: C. 6,860 8 Câu 3: (1 điểm) Chuyển hỗn số: 5 ta được số thập phân nào? 10 C. 5,8 Câu 4: (1 điểm) Thể tích của hình lập phương có chiều dài cạnh 5dm là? C. 125 dm3 Câu 5. (1 điểm) Chị Mai làm việc 10,5 giờ một ngày và chia làm 3 ca. Hỏi mỗi ca làm việc của chị Mai kéo dài bao nhiêu thời gian? D. 3,5 giờ Câu 6: (1 điểm) Mỗi ngày Nam học ở trường 6 tiết, mỗi tiết học 35 phút. Thời gian học của Nam khi ở trường là: A. 3,5 giờ Câu 7: (1 điểm) Tên mặt hàng Bút bi Bút máy Bút chì Thước kẻ Số lượng bán được 25 17 20 11 Trên đây là bảng số liệu bán hàng của cô Hoa trong một tuần, dựa vào số liệu em cho biết mặt hàng nào bán được nhiều nhất? D. Bút bi PHẦN II: TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 8: (1 điểm) Đặt tính rồi tính: - Học sinh đặt tính đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm. - Học sinh thực hiện tính đúng kết quả, trình bày rõ ràng được 0,25 điểm. a) 9,78 × 0,05 b) 302,4 : 1,2 9,78 3 024 12 × 0,05 62 252 0,4890 24 0 Câu 9: (1 điểm) Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó học sinh thuận tay trái chiếm 7,5%. Tính số học sinh thuận tay phải còn lại của lớp 5A? Bài giải Số học sinh thuận tay trái của lớp 5A là: 0,1 điểm 40 : 100 × 7,5 = 3 (em) 0,5 điểm Số học sinh thuận tay phải của lớp 5A là: 0,1 điểm 40 - 3 = 37 (em) 0,2 điểm 0,2 điểm DeThi.edu.vn
- 16 Đề thi Toán Lớp 5 cuối kì 2 Sách Cánh Diều năm 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp số: 37 em. 0,1 điểm Câu 10: (1 điểm) Vân đi xe máy từ Hải Phòng về Hà Nội lúc 7 giờ 30 phút với vận tốc 40km/h, biết rằng quãng đường dài 100km. Hỏi Vân về tới Hà Nội lúc mấy giờ? Bài giải Thời gian để Vân đi hết quãng đường đó là: 0,1 điểm 100 : 40 = 2,5 (giờ) 0,25 điểm 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút. 0,2 điểm Thời điểm Vân về tới Hà Nội là: 0,1 điểm 7 giờ 30 phút + 2 giờ 30 phút = 10 giờ 0,25 điểm Đáp số: 10 giờ. 0,1 điểm DeThi.edu.vn
- 16 Đề thi Toán Lớp 5 cuối kì 2 Sách Cánh Diều năm 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 UB ND HUYỆN ĐỒNG XUÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN LÃNH 1 MÔN TOÁN LỚP 5 (Thời gian làm bài 40 phút) A. Phần trắc nghiệm: 3,5 điểm Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc viết tiếp vào chỗ chấm Câu 1. Số viết dưới dạng số thập phân là A. 7,0 B. 0,7 C. 0,07 D. 0,007 Câu 2. Số lớn nhất trong các số: 4,693 ; 4,963 ; 4,396 ; 4,936 là: A. 4,693 B. 4,963 C. 4,396 D. 4,936 Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm? a) 6 giờ 15 phút = ............... giờ b) 6 tấn 25 kg = ......................kg Câu 4. Kết quả của phép tính 45,8 : 100 là A. 4580 B. 4,58 C. 0,458 D. 458 Câu 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Quan sát biểu đồ quạt tròn và điền vào ô trống cho thích hợp: Biểu đồ biểu thị 1 800 cây trồng trong vườn nhà bác Sơn như sau: a) Số cây cam trong vườn nhà bác Sơn là cây. b) Số cây ổi trong vườn nhà bác Sơn là cây Câu 6. Một người đi xe đạp đi được quãng đường 18 km trong 1,5 giờ. Vận tốc của người đi xe đạp đó là: A. 12 km/giờ B. 27 km/giờ C. 1,2 km/giờ D. 18 km/giờ B. Phần tự luận: 6,5 điểm Câu 7. Đặt tính rồi tính: 10,69 + 5,409 94,1 – 28,55 9,78 × 0,6 302,4 : 1,2 Câu 8. Tính thuận tiện 34,8 + 18,4 + 25,2 + 21,6 28,6 × 5,8 + 71,4 × 5,8 Câu 9. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước đo ở trong lòng bể là chiều dài 5 m, chiều rộng 4 m, chiều cao 2 m. 60% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi a. Thể tích bể nước là bao nhiêu mét khối? b. Trong bể đang có bao nhiêu lít nước? Câu 10. Một xe máy dự định đi một quãng đường dài 400 km. Xe máy đó đi với vận tốc 60 km/giờ và đã đi được 3 giờ. Hỏi xe máy còn phải đi tiếp quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét? DeThi.edu.vn
- 16 Đề thi Toán Lớp 5 cuối kì 2 Sách Cánh Diều năm 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM A. Phần trắc nghiệm: (3,5 điểm) Câu hỏi Đáp án Biểu điểm Câu 1 (0,5 điểm) C 0,5 Câu 2 (0,5 điểm) B 0,5 Câu 3 (0,5 điểm) a. 6,25 giờ; b. 6025 kg đúng mỗi ý cho 0,25 0,25 Câu 4 (0,5 điểm) C 0,5 Câu 5 (1 điểm) a. 450 ; b. 270 đúng mỗi ý cho 0,5 0,5 Câu 6 (0,5 điểm) A 0,5 B. Phần tự luận: (6,5 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 a/ 10,69 b/ 94,1 c/ 9,78 d/ 302,4 1,2 + - 062 252 Câu 7 5,409 28,55 x 0,6 024 (2 điểm) 16,099 65,55 5868 00 000 5,868 HS đặt tính thẳng hàng, lệch ít châm trước, lệch nhiều không cho điểm Tính đúng bằng cách thuận tiện mỗi ý cho * 34,8 + 18,4 + 25,2 + 21,6 = (34,8 + 25,2) + (18,4 + 21,6) 0,75 Câu 8 = 60 + 30 = 90 (1,5điểm) * 28,6 × 5,8 + 71,4 × 5,8 = 5,8 x (28,6 + 71,4) = 5,8 x 100 = 580 0,75 Nếu học sinh tính đúng kết quả nhưng chưa thuận tiện cho 1 nửa số điểm. a) Tính được thể tích bể cho: 5 x 4 x 2 = 40 (m3) 0,5 b) Tính được thể tích nước có trong bể cho: 40 x 60 : 100 = 24 (m3) 0,75 3 3 Câu 9 Đổi mét khối ra lít cho: 24 m = 24 000 dm = 24 000 lít. 0,25 (1,75điểm) Đáp số: 24 000 lít. 0,25 *Nếu HS giải cách khác, kết quả đúng vẫn cho điểm, sai danh số trừ một nửa số điểm của câu đó Câu 10 Quãng đường xe máy đã đi được là: 60 × 3 = 180 (km) 0,5 (1,25 điểm) Quãng đường còn lại phải đi là: 400 − 180 = 220 (km) 0,5 Đáp số: 220 km 0,25 Điểm toàn bài là điểm 10 câu cộng lại làm tròn 0,5 thành 1. DeThi.edu.vn
- 16 Đề thi Toán Lớp 5 cuối kì 2 Sách Cánh Diều năm 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm) Hãy chọn phương án đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu Câu 1. Diện tích hình tam giác có độ dài cạnh đáy 8cm và chiều cao tương ứng 5cm là: A. 40 cm2 B. 60 cm2 C. 20 cm2 D. 80 cm2 Câu 2. Nam đi 100m trong 2 phút. Với vận tốc như vậy, để đi được 1 km Nam phải đi trong bao lâu? A. 20 phút B. 10 phút C. 15 phút D. 25 phút Câu 3. Một chiếc xe khách đi từ tỉnh A lúc 7 giờ 15 phút và đến tỉnh B lúc 9 giờ 50 phút. Hỏi xe khách đó đi từ tỉnh A đến tỉnh B hết bao nhiêu thời gian? A. 2 giờ 30 phút B. 2 giờ 35 phút C. 2 giờ 25 phút D. 2 giờ 40 phút Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 12m3 25dm3 = m3 là: A. 12,25 B. 120,25 C. 12,025 D. 12,0025 Câu 5. Khối lớp 5 có 300 học sinh. Trong đó, có 180 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của khối lớp 5? A. 60% B. 40% C. 50% D. 80% Câu 6. Diện tích hình tròn có đường kính 20cm là: A. 31,4 cm2 B. 100 cm2 C. 314 cm2 D. 125,6 cm2 1 Câu 7. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: thế kỉ = .. năm. 2 Câu 8. Kết quả điều tra về sự yêu thích các Câu lạc bộ của học sinh ở một trường tiểu học được thể hiện trong biểu đồ hình quạt ở hình bên (mỗi bạn chỉ chọn một Câu lạc bộ). Biết trường tiểu học đó có tất cả 400 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh yêu thích Câu lạc bộ Múa? A. 75 học sinh B. 100 học sinh C. 80 học sinh D. 90 học sinh II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 5 giờ 24 phút + 7 giờ 36 phút b) 9 giờ 50 phút – 2 giờ 55 phút c) 4 ngày 6 giờ × 4 d) 15 ngày 4 giờ : 7 3 Bài 2. Một bể nước có chiều rộng 3m, chiều dài 4m và sâu 0,8m. Hiện đang chứa lượng nước của bể. 4 Hỏi phải đổ vào bể bao nhiêu lít nước nữa để đầy bể. (Biết 1 dm3 = 1 lít) Bài 3. Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B dài 135 km. Một xe máy xuất phát từ A lúc 7 giờ 30 phút với vận tốc 42km/giờ để đi đến B. Hỏi: a) Lúc 9 giờ xe máy còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét? b) Để đi hết quãng đường còn lại trong 1,5 giờ thì xe máy phải di chuyển với vận tốc bao nhiêu ki-lô-mét trên giờ? Bài 4. Người ta ghép tất cả các hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm thành một hình lập phương lớn có cạnh bằng 5cm. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình lập phương nhỏ? DeThi.edu.vn
- 16 Đề thi Toán Lớp 5 cuối kì 2 Sách Cánh Diều năm 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A B C A C 50 C II. TỰ LUẬN (6,0 đểm) Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 5 giờ 24 phút + 7 giờ 36 phút b) 9 giờ 50 phút – 2 giờ 55 phút c) 4 ngày 6 giờ × 4 d) 15 ngày 4 giờ : 7 Lời giải a) 5 giờ 24 phút + 7 giờ 36 phút = 13 giờ b) 9 giờ 50 phút – 2 giờ 55 phút = 6 giờ 55 phút c) 4 ngày 6 giờ × 4 = 17 ngày d) 15 ngày 4 giờ : 7 = 2 ngày 4 giờ (HS tự đặt tính rồi tính) 3 Bài 2. (1,5 điểm) Một bể nước có chiều rộng 3m, chiều dài 4m và sâu 0,8m. Hiện đang chứa nước của 4 bể. Hỏi phải đổ vào bể bao nhiêu lít nước nữa để đầy bể? (Biết 1 dm3 = 1 lít) Lời giải Thể tích của bể nước đó là: 3 × 4 × 0,8 = 9,6 (m3). Đổi: 9,6 m3 = 9600 dm3 = 9600 lít. 3 Lượng nước hiện có trong bể là 9600 x = 7200 (lít). 4 Cần phải đổ thêm số lít nước nữa để đầy bể là: 9600 - 7200 = 2400 (lít) Đáp số: 2400 lít Bài 3. (2 điểm) Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B dài 135 km. Một xe máy xuất phát từ A lúc 7 giờ 30 phút với vận tốc 42km/giờ để đi đến B. Hỏi: a) Lúc 9 giờ xe máy còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét? b) Để đi hết quãng đường còn lại trong 1,5 giờ thì xe máy phải di chuyển với vận tốc bao nhiêu ki-lô- mét trên giờ? Lời giải a) Thời gian xe máy đã đi là: 9 giờ - 7 giờ 30 phút = 1 giờ 30 phút. Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ. Quãng đường xe máy đã đi được là: 42 x 1,5 = 63 (km) Lúc 9 giờ xe máy cách B số ki-lô-mét là: 135 - 63 = 72 (km) b) Quãng đường còn lại xe máy phải di chuyển với vận tốc: 72 : 1,5 = 48 (km/giờ) Đáp số: a) 72km b) 48 km/giờ Bài 4. (0,5 điểm) Người ta ghép tất cả các hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm thành một hình lập phương lớn có cạnh bằng 5cm. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình lập phương nhỏ? DeThi.edu.vn