17 Đề thi Toán 5 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án)

docx 71 trang Thái Huy 29/03/2025 180
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "17 Đề thi Toán 5 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx17_de_thi_toan_5_cuoi_ki_1_canh_dieu_2024_2025_co_dap_an.docx

Nội dung text: 17 Đề thi Toán 5 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án)

  1. 17 Đề thi Toán 5 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Phần tô màu chiếm bao nhiêu phần trăm của cả hình? A. 0,02% B. 0,08% C. 20% D. 80% Phương pháp • Tìm tỉ số giữa số ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông. • Chuyển về dạng tỉ số phần trăm Lời giải Trong hình vẽ có 100 ô vuông, có 20 ô vuông được tô màu. 20 Phần tô màu chiếm số phần trăm của cả hình là 20%. 100 = Đáp án: C Câu 2. Kết quả của phép tính 765 x 0,001 là: A. 7,659 B. 765900 C. 0,7659 D. 7659000 Phương pháp Muốn nhân một số thập phân với 0,1;0,01;0,001; ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số. Lời giải Ta có 765 x 0,001 = 0,7659 Đáp án: C Câu 3. Giá trị của biểu thức 28,7 + 34,5 x 2,4 là: A. 151,68 B. 111,5 C. 103,38 D. 120,43 Phương pháp Thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng sau. Lời giải 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5 Đáp án: B 8 Câu 4. Tỉ số phần trăm nào biểu diễn phân số ? 25 A. 25% B. 8% C. 30% D. 32% DeThi.edu.vn 17 Đề thi Toán 5 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Phần tô màu chiếm bao nhiêu phần trăm của cả hình? A. 0,02% B. 0,08% C. 20% D. 80% Phương pháp • Tìm tỉ số giữa số ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông. • Chuyển về dạng tỉ số phần trăm Lời giải Trong hình vẽ có 100 ô vuông, có 20 ô vuông được tô màu. 20 Phần tô màu chiếm số phần trăm của cả hình là 20%. 100 = Đáp án: C Câu 2. Kết quả của phép tính 765 x 0,001 là: A. 7,659 B. 765900 C. 0,7659 D. 7659000 Phương pháp Muốn nhân một số thập phân với 0,1;0,01;0,001; ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số. Lời giải Ta có 765 x 0,001 = 0,7659 Đáp án: C Câu 3. Giá trị của biểu thức 28,7 + 34,5 x 2,4 là: A. 151,68 B. 111,5 C. 103,38 D. 120,43 Phương pháp Thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng sau. Lời giải 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5 Đáp án: B 8 Câu 4. Tỉ số phần trăm nào biểu diễn phân số ? 25 A. 25% B. 8% C. 30% D. 32% DeThi.edu.vn
  2. 17 Đề thi Toán 5 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Phương pháp • Chuyển phân số về dạng phân số thập phân có mẫu số là 100 • Viết về dạng tỉ số phần trăm Lời giải 8 8×4 32 Ta có 32% 25 = 25×4 = 100 = Đáp án: D Câu 5. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, quãng đường từ A đến B dài 6 cm. Vậy độ dài thực tế của quãng đường đó là: A. 60 km B. 6 km C. 0,6 km D. 0,06 km Phương pháp Độ dài thực tế = Độ dài trên bản đồ số lần thu nhỏ của bản đồ Lời giải Độ dài thực tế của quãng đường đó là: 6 x 1000 = 6000 (cm) Đổi: 6000 cm = 0,06 km Đáp án: D Câu 6. Có 168 lít dầu được chia đều vào 35 can. Hỏi 24 can dầu như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu? A. 192 lít B. 112,5 lít C. 108 lít D. 115,2 lít Phương pháp • Tìm số lít dầu trong mỗi can • Tìm số lít dầu trong 24 can Lời giải Số lít dầu trong mỗi can là: 168:35 = 4,8 (lít) 24 can dầu như thế có tất cả số lít dầu là: 4,8 × 24 = 115,2 (lít) Đáp án: D II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính a) 658,3 + 96,28 b) 98,813 – 46,47 c) 37,14 x 82 d) 308 : 5,5 Phương pháp Đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học Lời giải Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) 7,68 m2 = cm2 b) 8,02 km2 = . .. ha c) 3 tấn 7 yến = tấn d) 2 ha 150 m2 = ha Phương pháp DeThi.edu.vn 17 Đề thi Toán 5 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Phương pháp • Chuyển phân số về dạng phân số thập phân có mẫu số là 100 • Viết về dạng tỉ số phần trăm Lời giải 8 8×4 32 Ta có 32% 25 = 25×4 = 100 = Đáp án: D Câu 5. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, quãng đường từ A đến B dài 6 cm. Vậy độ dài thực tế của quãng đường đó là: A. 60 km B. 6 km C. 0,6 km D. 0,06 km Phương pháp Độ dài thực tế = Độ dài trên bản đồ số lần thu nhỏ của bản đồ Lời giải Độ dài thực tế của quãng đường đó là: 6 x 1000 = 6000 (cm) Đổi: 6000 cm = 0,06 km Đáp án: D Câu 6. Có 168 lít dầu được chia đều vào 35 can. Hỏi 24 can dầu như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu? A. 192 lít B. 112,5 lít C. 108 lít D. 115,2 lít Phương pháp • Tìm số lít dầu trong mỗi can • Tìm số lít dầu trong 24 can Lời giải Số lít dầu trong mỗi can là: 168:35 = 4,8 (lít) 24 can dầu như thế có tất cả số lít dầu là: 4,8 × 24 = 115,2 (lít) Đáp án: D II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính a) 658,3 + 96,28 b) 98,813 – 46,47 c) 37,14 x 82 d) 308 : 5,5 Phương pháp Đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học Lời giải Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) 7,68 m2 = cm2 b) 8,02 km2 = . .. ha c) 3 tấn 7 yến = tấn d) 2 ha 150 m2 = ha Phương pháp DeThi.edu.vn
  3. 17 Đề thi Toán 5 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Áp dụng cách đổi: 1 m2 = 10000 cm2;1 km2 = 100 ha 1 1 1 yến tấn ; 2 ha = 100 1 m = 10000 Lời giải a) 7,68 m2 = cm2 b) 8,02 km2 = ha c) 3 tấn 7 yến = 3,07 tấn d) 2 ha 150 m2 = , ha Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 5,26 + 8,85 + 1,15 + 4,74 b) 0,25 × 8 × 4 × 0,5 × 0,125 × 2 c) 20,06 × 71,15 + 28,85 × 20,06 Phương pháp a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng b) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân c) Áp dụng công thức axb + axc = ax(b + c) Lời giải a) 5,26 + 8,85 + 1,15 + 4,74 = (5,26 + 4,74) + (8,85 + 1,15) = 10 + 10 = 20 b) 0,25 × 8 × 4 × 0,5 × 0,125 × 2 = (0,25 × 4) × (8 × 0,125) × (0,5 × 2) = 1 × 1 × 1 = 1 c) 20,06 × 71,15 + 28,85 × 20,06 = 20,06 × (71,15 + 28,85) = 20,06 × 100 = 2006 Câu 4. Một tấm vải sau khi giặt xong bị co mất 2% so với chiều dài ban đầu. Trước khi giặt, tấm vải dài 24,5 m. Hỏi sau khi giặt tấm vải dài bao nhiêu mét? Phương pháp • Tìm số mét vải bị co lại • Tìm chiều dài tấm vải sau khi giặt = Chiều dài tấm vải ban đầu - số mét vải bị co lại Lời giải Sau khi giặt, tấm vải bị co lại số mét là: 24,5 : 100 x 2 = 0,49 (m) Sau khi giặt, tấm vải dài số mét là: 24,5 – 0,49 = 24,01 (m) Đáp số: 24,01 mét DeThi.edu.vn 17 Đề thi Toán 5 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Áp dụng cách đổi: 1 m2 = 10000 cm2;1 km2 = 100 ha 1 1 1 yến tấn ; 2 ha = 100 1 m = 10000 Lời giải a) 7,68 m2 = cm2 b) 8,02 km2 = ha c) 3 tấn 7 yến = 3,07 tấn d) 2 ha 150 m2 = , ha Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 5,26 + 8,85 + 1,15 + 4,74 b) 0,25 × 8 × 4 × 0,5 × 0,125 × 2 c) 20,06 × 71,15 + 28,85 × 20,06 Phương pháp a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng b) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân c) Áp dụng công thức axb + axc = ax(b + c) Lời giải a) 5,26 + 8,85 + 1,15 + 4,74 = (5,26 + 4,74) + (8,85 + 1,15) = 10 + 10 = 20 b) 0,25 × 8 × 4 × 0,5 × 0,125 × 2 = (0,25 × 4) × (8 × 0,125) × (0,5 × 2) = 1 × 1 × 1 = 1 c) 20,06 × 71,15 + 28,85 × 20,06 = 20,06 × (71,15 + 28,85) = 20,06 × 100 = 2006 Câu 4. Một tấm vải sau khi giặt xong bị co mất 2% so với chiều dài ban đầu. Trước khi giặt, tấm vải dài 24,5 m. Hỏi sau khi giặt tấm vải dài bao nhiêu mét? Phương pháp • Tìm số mét vải bị co lại • Tìm chiều dài tấm vải sau khi giặt = Chiều dài tấm vải ban đầu - số mét vải bị co lại Lời giải Sau khi giặt, tấm vải bị co lại số mét là: 24,5 : 100 x 2 = 0,49 (m) Sau khi giặt, tấm vải dài số mét là: 24,5 – 0,49 = 24,01 (m) Đáp số: 24,01 mét DeThi.edu.vn
  4. 17 Đề thi Toán 5 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chũ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số bé nhất trong các số sau là: A. 1,363 B. 1,342 C. 1,753 D. 1,865 Câu 2. Phần tô màu chiếm bao nhiêu phần trăm của cả hình? A. 100% B. 10% C. 1% D. 0,1% Câu 3. Phép nhân nhẩm 28,964 x 100 có kết quả là: A. 289,64 B. 2896,4 C. 2,8964 D. 0,28964 Câu 4. Một cái bánh chưng cân nặng 0,6 kg, một cái bánh tét cân nặng 0,8 kg. Hỏi 8 cái bánh chưng và 2 cái bánh tét như vậy nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam? A. 6,4 kg B. 7,6 kg C. 14 kg D. 4,8 kg Câu 5. Lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 nữ. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp học đó. A. 40% B. 38% C. 62% D. 60% Câu 6. Khoảng cách từ điểm đến điểm trên bản đồ và thực tế lần lượt là 5 cm và 3 km. Hỏi tỉ lệ bản đồ lúc này là bao nhiêu? A. 1: 60000 B. 5 : 30 C. 5 : 3000 D. 1 : 6000 II. TỰ LUẬN Câu 1. Tính giá trị biểu thức (tính bằng cách thuận tiện nếu có thể) а) (8,76 + 0,45):5 ― 1,37 b) 6,7 × 6 ― 7,8 × 2 + 8,35 c) 1,25 × 2,5 × 36 × 0,4 × 80 d) 24,7 × 0,6 ― 0,6 × 4,7 Câu 2. Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống. a) 5 509g = kg b) 7 465 m = ..km c) 8 700 m2 = .. ha d) 3 km2 9 ha = km2 Câu 3. Hạt tươi có tỉ lệ nước là 15%. Có 360 kg hạt tươi. Hỏi số ki-lô-gam thuần hạt là bao nhiêu? (Thuần hạt tức là phần hạt không tính nước) Câu 4. Trên bản đồ tỉ lệ 1:400, một mảnh đất hình vuông có cạnh dài 3 cm . a) Tính diện tích thực tế của mảnh đất đó. b) Người ta trồng cỏ trên mảnh đất đó, trung bình cứ 2 m2 trồng hết 1 kg cỏ. Hỏi cần bao nhiêu ki-lôgam DeThi.edu.vn 17 Đề thi Toán 5 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chũ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số bé nhất trong các số sau là: A. 1,363 B. 1,342 C. 1,753 D. 1,865 Câu 2. Phần tô màu chiếm bao nhiêu phần trăm của cả hình? A. 100% B. 10% C. 1% D. 0,1% Câu 3. Phép nhân nhẩm 28,964 x 100 có kết quả là: A. 289,64 B. 2896,4 C. 2,8964 D. 0,28964 Câu 4. Một cái bánh chưng cân nặng 0,6 kg, một cái bánh tét cân nặng 0,8 kg. Hỏi 8 cái bánh chưng và 2 cái bánh tét như vậy nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam? A. 6,4 kg B. 7,6 kg C. 14 kg D. 4,8 kg Câu 5. Lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 nữ. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp học đó. A. 40% B. 38% C. 62% D. 60% Câu 6. Khoảng cách từ điểm đến điểm trên bản đồ và thực tế lần lượt là 5 cm và 3 km. Hỏi tỉ lệ bản đồ lúc này là bao nhiêu? A. 1: 60000 B. 5 : 30 C. 5 : 3000 D. 1 : 6000 II. TỰ LUẬN Câu 1. Tính giá trị biểu thức (tính bằng cách thuận tiện nếu có thể) а) (8,76 + 0,45):5 ― 1,37 b) 6,7 × 6 ― 7,8 × 2 + 8,35 c) 1,25 × 2,5 × 36 × 0,4 × 80 d) 24,7 × 0,6 ― 0,6 × 4,7 Câu 2. Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống. a) 5 509g = kg b) 7 465 m = ..km c) 8 700 m2 = .. ha d) 3 km2 9 ha = km2 Câu 3. Hạt tươi có tỉ lệ nước là 15%. Có 360 kg hạt tươi. Hỏi số ki-lô-gam thuần hạt là bao nhiêu? (Thuần hạt tức là phần hạt không tính nước) Câu 4. Trên bản đồ tỉ lệ 1:400, một mảnh đất hình vuông có cạnh dài 3 cm . a) Tính diện tích thực tế của mảnh đất đó. b) Người ta trồng cỏ trên mảnh đất đó, trung bình cứ 2 m2 trồng hết 1 kg cỏ. Hỏi cần bao nhiêu ki-lôgam DeThi.edu.vn
  5. 17 Đề thi Toán 5 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn cỏ để trồng hết mảnh đất? DeThi.edu.vn 17 Đề thi Toán 5 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn cỏ để trồng hết mảnh đất? DeThi.edu.vn
  6. 17 Đề thi Toán 5 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số bé nhất trong các số sau là: A. 1,363 B. 1,342 C. 1,753 D. 1,865 Phương pháp So sánh các số để xác định số bé nhất. Lời giải Số bé nhất trong các số đã cho là: 1,342 Đáp án: B Câu 2. Phần tô màu chiếm bao nhiêu phần trăm của cả hình? A. 100% B. % C. 1% D. 0,1% Phương pháp • Tìm tỉ số giữa số ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông. • Chuyển về dạng tỉ số phần trăm Lời giải Trong hình có 100 ô vuông, có 10 ô vuông được tô màu. 10 Phần tô màu chiếm số phần trăm của cả hình là 100 = 10% Đáp án: B Câu 3. Phép nhân nhẩm 28,964 × 100 có kết quả là: A. 289,64 B. 2896,4 C. 2,8964 D. 0,28964 Phương pháp Muốn nhân một số thập phân với 10;100;1000;...ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số. Lời giải Ta có 28,964 × 100 = 2896,4 Đáp án: B Câu 4. Một cái bánh chưng cân nặng 0,6 kg, một cái bánh tét cân nặng 0,8 kg. Hỏi 8 cái bánh chưng và 2 cái bánh tét như vậy nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam? A. ,ퟒ 퐤퐠 B. 7,6 kg C. 14 kg D. 4,8 kg Phương pháp • Tìm cân nặng của 8 cái bánh chưng • Tìm cân nặng của 2 cái bánh tét DeThi.edu.vn 17 Đề thi Toán 5 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số bé nhất trong các số sau là: A. 1,363 B. 1,342 C. 1,753 D. 1,865 Phương pháp So sánh các số để xác định số bé nhất. Lời giải Số bé nhất trong các số đã cho là: 1,342 Đáp án: B Câu 2. Phần tô màu chiếm bao nhiêu phần trăm của cả hình? A. 100% B. % C. 1% D. 0,1% Phương pháp • Tìm tỉ số giữa số ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông. • Chuyển về dạng tỉ số phần trăm Lời giải Trong hình có 100 ô vuông, có 10 ô vuông được tô màu. 10 Phần tô màu chiếm số phần trăm của cả hình là 100 = 10% Đáp án: B Câu 3. Phép nhân nhẩm 28,964 × 100 có kết quả là: A. 289,64 B. 2896,4 C. 2,8964 D. 0,28964 Phương pháp Muốn nhân một số thập phân với 10;100;1000;...ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số. Lời giải Ta có 28,964 × 100 = 2896,4 Đáp án: B Câu 4. Một cái bánh chưng cân nặng 0,6 kg, một cái bánh tét cân nặng 0,8 kg. Hỏi 8 cái bánh chưng và 2 cái bánh tét như vậy nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam? A. ,ퟒ 퐤퐠 B. 7,6 kg C. 14 kg D. 4,8 kg Phương pháp • Tìm cân nặng của 8 cái bánh chưng • Tìm cân nặng của 2 cái bánh tét DeThi.edu.vn
  7. 17 Đề thi Toán 5 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn • Tìm tổng cân nặng của 8 cái bánh chưng và 2 cái bánh tét Lời giải Cân nặng của 8 cái bánh chưng là: 0,6 × 8 = 4,8(kg) Cân nặng của 2 cái bánh tét là: 0,8 × 2 = 1,6(kg) Cân nặng của 8 cái bánh chưng và 2 cái bánh tét là: 4,8 + 1,6 = 6,4(kg) Đáp án: A Câu 5. Lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 nữ. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp học đó. A. 40% B. 38% C. 62% D. % Phương pháp • Tìm số học sinh nam của lớp đó • Số phần trăm của học sinh nam = số học sinh nam : số học sinh cả lớp x 100% Lời giải Số học sinh nam của lớp đó là: 30 ― 12 = 18 (bạn) Số học sinh nam chiếm số phần trăm của lớp học đó là: 18:30 = 0,6 = 60% Đáp án: D Câu 6. Khoảng cách từ điểm đến điểm trên bản đồ và thực tế lần lượt là 5 cm và 3 km . Hỏi tỉ lệ bản đồ lúc này là bao nhiêu? A. 1 : 60 000 B. 5 : 30 C. 5 : 3000 D. 1 : 6000 Phương pháp • Đổi 3 km sang đơn vị cm • Tỉ lệ bản đồ = độ dài trên bản đồ: độ dài thực tế Lời giải Đổi: 3 km = 300000 cm Độ dài thực tế gấp độ dài trên bản đồ số lần là: 300000:5 = 60000 Vậy tỉ lệ bản đồ là 1 : 60000 Đáp án: A II. TỰ LUẬN Câu 1. Tính giá trị biểu thức (tính bằng cách thuận tiện nếu có thể) а) (8,76 + 0,45):5 ― 1,37 b) 6,7 × 6 ― 7,8 × 2 + 8,35 c) 1,25 × 2,5 × 36 × 0,4 × 80 d) 24,7 × 0,6 ― 0,6 × 4,7 Phương pháp a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước b) Thực hiện phép tính nhân trước rồi đến phép tính cộng, trừ c) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân d) Áp dụng công thức axb ― axc = ax(b ― c) Lời giải а) (8,76 + 0,45):5 ― 1,37 = 9,21:5 ― 1,37 = 1,842 ― 1,37 = 0,472 DeThi.edu.vn 17 Đề thi Toán 5 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn • Tìm tổng cân nặng của 8 cái bánh chưng và 2 cái bánh tét Lời giải Cân nặng của 8 cái bánh chưng là: 0,6 × 8 = 4,8(kg) Cân nặng của 2 cái bánh tét là: 0,8 × 2 = 1,6(kg) Cân nặng của 8 cái bánh chưng và 2 cái bánh tét là: 4,8 + 1,6 = 6,4(kg) Đáp án: A Câu 5. Lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 nữ. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp học đó. A. 40% B. 38% C. 62% D. % Phương pháp • Tìm số học sinh nam của lớp đó • Số phần trăm của học sinh nam = số học sinh nam : số học sinh cả lớp x 100% Lời giải Số học sinh nam của lớp đó là: 30 ― 12 = 18 (bạn) Số học sinh nam chiếm số phần trăm của lớp học đó là: 18:30 = 0,6 = 60% Đáp án: D Câu 6. Khoảng cách từ điểm đến điểm trên bản đồ và thực tế lần lượt là 5 cm và 3 km . Hỏi tỉ lệ bản đồ lúc này là bao nhiêu? A. 1 : 60 000 B. 5 : 30 C. 5 : 3000 D. 1 : 6000 Phương pháp • Đổi 3 km sang đơn vị cm • Tỉ lệ bản đồ = độ dài trên bản đồ: độ dài thực tế Lời giải Đổi: 3 km = 300000 cm Độ dài thực tế gấp độ dài trên bản đồ số lần là: 300000:5 = 60000 Vậy tỉ lệ bản đồ là 1 : 60000 Đáp án: A II. TỰ LUẬN Câu 1. Tính giá trị biểu thức (tính bằng cách thuận tiện nếu có thể) а) (8,76 + 0,45):5 ― 1,37 b) 6,7 × 6 ― 7,8 × 2 + 8,35 c) 1,25 × 2,5 × 36 × 0,4 × 80 d) 24,7 × 0,6 ― 0,6 × 4,7 Phương pháp a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước b) Thực hiện phép tính nhân trước rồi đến phép tính cộng, trừ c) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân d) Áp dụng công thức axb ― axc = ax(b ― c) Lời giải а) (8,76 + 0,45):5 ― 1,37 = 9,21:5 ― 1,37 = 1,842 ― 1,37 = 0,472 DeThi.edu.vn
  8. 17 Đề thi Toán 5 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b) 6,7 × 6 ― 7,8 × 2 + 8,35 = 40,2 ― 15,6 + 8,35 = 24,6 + 8,35 = 32,95 c) 1,25 × 2,5 × 36 × 0,4 × 80 = (1,25 × 80) × (2,5 × 0,4) × 36 = 100 × 1 × 36 = 3600 d) 24,7 × 0,6 ― 0,6 × 4,7 = 0,6 × (24,7 ― 4,7) = 0,6 × 20 = 12 Câu 2. Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống. a) 5509 g = kg b) 7465 m = ......km c) 8700 m2 = ha d) 3 km29ha = km2 Phương pháp 1 1 1 1 Áp dụng cách đổi: 2 ha ; 2 1 g = 1000 kg;1 m = 1000 km 1 m = 10000 1ha = 100 km Lời giải a) 5 퐠 = , kg b) 7465 m = 7,465 km c) 8700 m2 = , ha d) 3 km29ha = 3,09 km2 Câu 3. Hạt tươi có tỉ lệ nước là 15%. Có 360 kg hạt tươi. Hỏi số ki-lô-gam thuần hạt là bao nhiêu? (Thuần hạt tức là phần hạt không tính nước) Phương pháp • Tìm số phần trăm lượng thuần hạt có trong hạt tươi • Số ki-lô-gam thuần hạt = Số kg hạt tươi : 100 x số phần trăm lượng thuần hạt Lời giải Hạt tươi có lượng thuần hạt chiếm số phần trăm tổng cân nặng là: 100% ― 15% = 85% 360 kg hạt tươi có số ki-lô-gam thuần hạt là: 360:100 × 85 = 306(kg) Đáp số: 306 kg Câu 4. Trên bản đồ tỉ lệ 1:400, một mảnh đất hình vuông có cạnh dài 3 cm. a) Tính diện tích thực tế của mảnh đất đó. b) Người ta trồng cỏ trên mảnh đất đó, trung bình cứ 2 m2 trồng hết 1 kg cỏ. Hỏi cần bao nhiêu ki-lôgam cỏ để trồng hết mảnh đất? Phương pháp • Tìm độ dài cạnh thực tế của mảnh đất • Tìm diện tích mảnh đất = cạnh x cạnh • Tìm số kg cỏ để trồng hết mảnh đất Lời giải Độ dài cạnh thực tế của mảnh đất hình vuông là: 3 × 400 = 1200(cm) = 12 m a) Diện tích thực tế của mảnh đất đó là: 12 × 12 = 144(m2) b) Cần số ki - lô - gam cỏ để trồng hết mảnh đất là: 144:2 = 72(kg) DeThi.edu.vn 17 Đề thi Toán 5 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b) 6,7 × 6 ― 7,8 × 2 + 8,35 = 40,2 ― 15,6 + 8,35 = 24,6 + 8,35 = 32,95 c) 1,25 × 2,5 × 36 × 0,4 × 80 = (1,25 × 80) × (2,5 × 0,4) × 36 = 100 × 1 × 36 = 3600 d) 24,7 × 0,6 ― 0,6 × 4,7 = 0,6 × (24,7 ― 4,7) = 0,6 × 20 = 12 Câu 2. Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống. a) 5509 g = kg b) 7465 m = ......km c) 8700 m2 = ha d) 3 km29ha = km2 Phương pháp 1 1 1 1 Áp dụng cách đổi: 2 ha ; 2 1 g = 1000 kg;1 m = 1000 km 1 m = 10000 1ha = 100 km Lời giải a) 5 퐠 = , kg b) 7465 m = 7,465 km c) 8700 m2 = , ha d) 3 km29ha = 3,09 km2 Câu 3. Hạt tươi có tỉ lệ nước là 15%. Có 360 kg hạt tươi. Hỏi số ki-lô-gam thuần hạt là bao nhiêu? (Thuần hạt tức là phần hạt không tính nước) Phương pháp • Tìm số phần trăm lượng thuần hạt có trong hạt tươi • Số ki-lô-gam thuần hạt = Số kg hạt tươi : 100 x số phần trăm lượng thuần hạt Lời giải Hạt tươi có lượng thuần hạt chiếm số phần trăm tổng cân nặng là: 100% ― 15% = 85% 360 kg hạt tươi có số ki-lô-gam thuần hạt là: 360:100 × 85 = 306(kg) Đáp số: 306 kg Câu 4. Trên bản đồ tỉ lệ 1:400, một mảnh đất hình vuông có cạnh dài 3 cm. a) Tính diện tích thực tế của mảnh đất đó. b) Người ta trồng cỏ trên mảnh đất đó, trung bình cứ 2 m2 trồng hết 1 kg cỏ. Hỏi cần bao nhiêu ki-lôgam cỏ để trồng hết mảnh đất? Phương pháp • Tìm độ dài cạnh thực tế của mảnh đất • Tìm diện tích mảnh đất = cạnh x cạnh • Tìm số kg cỏ để trồng hết mảnh đất Lời giải Độ dài cạnh thực tế của mảnh đất hình vuông là: 3 × 400 = 1200(cm) = 12 m a) Diện tích thực tế của mảnh đất đó là: 12 × 12 = 144(m2) b) Cần số ki - lô - gam cỏ để trồng hết mảnh đất là: 144:2 = 72(kg) DeThi.edu.vn
  9. 17 Đề thi Toán 5 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp số: a) 144 m b) 72 kg DeThi.edu.vn 17 Đề thi Toán 5 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp số: a) 144 m b) 72 kg DeThi.edu.vn
  10. 17 Đề thi Toán 5 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chũ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số thích hợp điền vào ô trống để được kết quả đúng là: 34,178 < 34,1 ..8 A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 2. Phân số thập phân nào biểu diễn cho tỉ số phần trăm 70%: 3 7 3 7 A. B. C. D. 100 100 10 10 Câu 3. Kết quả của phép tính 251,22 × 0,01 là: A. 2,5122 B. 25,122 C. 25 122 D. 0,25122 Câu 4. Tỉ số phần trăm của 12 và 60 là: A. 40% B. 20% C. 30% D. 12% Câu 5. Chị Mai có 15 lít mật ong. Chị muốn chia lượng mật ong đó vào các hũ, mỗi hũ đựng tối đa 800 ml mật ong. Hỏi chị cần ít nhất bao nhiêu hũ để đựng hết lượng mật ong đó? A. 17 hũ B. 18 hũ C. 19 hũ D. 20 hũ Câu 6. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, một khu đất hình vuông có chu vi là 60 cm. Vậy trong thực tế, diện tích của khu đất đó là: A. 22 500 m2 B. 15 500 m2 C. 310 000 m2 D. 24 025 m2 II. TỰ LUẬN Câu 1. Tính giá trị biểu thức (tính bằng cách thuận tiện nếu có thể) a) 12,45 + 34,5 ― 3,46 × 3 b) (128,4 ― 73,2):2,4 ― 18,32 c) 5,5 × 4,2 + 2,7 × 4,2 + 1,8 × 4,2 d) 0,5 × 6,9 × 8 Câu 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a) 4 m2 8dm2 = m2 b) 9 km2 72 m2 = km2 c) 12 tấn 6 kg = .. tấn d) 720ha = .. km2 Câu 3. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 70 m , chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Người ta dành ra 15% để trồng cây cảnh và phần còn lại dùng để làm nhà. Tính diện tích đất để làm nhà? 1 Câu 4. Năm nay, nhà bác Minh thu hoạch được 2,25 tấn vải thiều. Bác dùng số vải thiều đó để sấy khô. 3 Cứ 10 kg vải tươi cho ra thành phẩm là 2,5 kg vải sấy khô. Hỏi bác Minh thu được bao nhiêu ki-lô-gam vải sấy khô? DeThi.edu.vn 17 Đề thi Toán 5 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chũ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số thích hợp điền vào ô trống để được kết quả đúng là: 34,178 < 34,1 ..8 A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 2. Phân số thập phân nào biểu diễn cho tỉ số phần trăm 70%: 3 7 3 7 A. B. C. D. 100 100 10 10 Câu 3. Kết quả của phép tính 251,22 × 0,01 là: A. 2,5122 B. 25,122 C. 25 122 D. 0,25122 Câu 4. Tỉ số phần trăm của 12 và 60 là: A. 40% B. 20% C. 30% D. 12% Câu 5. Chị Mai có 15 lít mật ong. Chị muốn chia lượng mật ong đó vào các hũ, mỗi hũ đựng tối đa 800 ml mật ong. Hỏi chị cần ít nhất bao nhiêu hũ để đựng hết lượng mật ong đó? A. 17 hũ B. 18 hũ C. 19 hũ D. 20 hũ Câu 6. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, một khu đất hình vuông có chu vi là 60 cm. Vậy trong thực tế, diện tích của khu đất đó là: A. 22 500 m2 B. 15 500 m2 C. 310 000 m2 D. 24 025 m2 II. TỰ LUẬN Câu 1. Tính giá trị biểu thức (tính bằng cách thuận tiện nếu có thể) a) 12,45 + 34,5 ― 3,46 × 3 b) (128,4 ― 73,2):2,4 ― 18,32 c) 5,5 × 4,2 + 2,7 × 4,2 + 1,8 × 4,2 d) 0,5 × 6,9 × 8 Câu 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a) 4 m2 8dm2 = m2 b) 9 km2 72 m2 = km2 c) 12 tấn 6 kg = .. tấn d) 720ha = .. km2 Câu 3. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 70 m , chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Người ta dành ra 15% để trồng cây cảnh và phần còn lại dùng để làm nhà. Tính diện tích đất để làm nhà? 1 Câu 4. Năm nay, nhà bác Minh thu hoạch được 2,25 tấn vải thiều. Bác dùng số vải thiều đó để sấy khô. 3 Cứ 10 kg vải tươi cho ra thành phẩm là 2,5 kg vải sấy khô. Hỏi bác Minh thu được bao nhiêu ki-lô-gam vải sấy khô? DeThi.edu.vn