22 Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 1 học kì 2 theo bộ sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "22 Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 1 học kì 2 theo bộ sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
22_de_kiem_tra_tieng_viet_lop_1_hoc_ki_2_theo_bo_sach_chan_t.docx
Nội dung text: 22 Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 1 học kì 2 theo bộ sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)
- 22 Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 1 học kì 2 theo bộ sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn • Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (1,0 điểm): • 1,0 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng. • 0,5 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ. 2. Kiến thức tiếng Việt (4 điểm) Câu 1 (1,0 điểm): Câu 2 (1,0 điểm): - 2 tiếng có chứa vần ang: cái thang, duyên dáng, làng xóm, - 2 tiếng có chứa vần iêng: siêng năng, linh thiêng, thăm viếng, cái miệng, Câu 3 (1,0 điểm): a) S b) Đ c) Đ d) S e) S Câu 4 (1,0 điểm): Là hoa hướng dương. DeThi.edu.vn
- 22 Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 1 học kì 2 theo bộ sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 PHÒNG GD &ĐT YÊN LẠC BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 TRƯỜNG TH MINH TÂN MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: .. Lớp: Điểm Nhận xét của giáo viên Bằng số Bằng chữ Đọc bài: . Đọc hiểu: ... Điểm chung: .. PHẦN I. ĐỌC HIỂU A. ĐỌC (5 điểm) Câu 1. Đọc thành tiếng (4 điểm). Đọc 1 đoạn bài tập đọc trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc. Câu 2. Trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc (1 điểm) B. ĐỌC HIỂU (5 đ) Đọc thầm: Chú voi tốt bụng Một buổi sáng mùa xuân, trăm hoa khoe sắc, gà con vui vẻ gọi vịt con ra vườn chơi. Gà con rủ vịt con bắt sâu bọ, côn trùng có hại cho cây cối. No bụng, vịt con và gà con lại rủ nhau ra bờ ao chơi. Lúc đang chơi gà con vô ý nên bị ngã xuống ao. Vì không biết bơi nên gà con bị ướt sũng nước, lạnh đến phát run. Bỗng một chú voi xuất hiện, chú dùng vòi vớt gà con lên bờ. Vịt con và gà con cùng cảm ơn chú voi. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. (1 điểm) Câu chuyện trên không kể về loài vật nào? A. Chú voi B. Chú lợn C. Gà con D. Vịt con Câu 2. (0,5 điểm) Vào buổi sáng mùa xuân, gà con đã làm gì? DeThi.edu.vn
- 22 Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 1 học kì 2 theo bộ sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. Gọi voi con ra vườn chơi B. Gọi vịt con lên rừng chơi C. Gọi gà con ra vườn chơi D. Gọi vịt con ra vườn chơi Câu 3. (1 điểm) Chú voi đã cứu gà con bằng cách nào? A. Dùng tai quạt cạn nước trong hồ B. Dùng vòi kéo một tấm gỗ làm cầu cho gà con đi lên bờ C. Dùng vòi vớt gà con lên bờ D. Dùng đuôi làm dây cho gà con bám vào Câu 4. (1 điểm) Ai đã cảm ơn chú voi tốt bụng? A. Gà con B. Vịt con và voi con C. Gà con và vịt con D. Voi con Câu 5. (1 điểm) Qua câu chuyện em học được điều gì? PHẦN II. VIẾT I. VIẾT (10 điểm) Câu 1: GV đọc cho Hs viết (5 điểm) Câu 2: Điền c hay k ? (1 điểm) dòng ênh, .ồng .ềnh, cái ..ẻng , con ..ọp Câu 3: (1 điểm) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại cho đúng a, nở /hoa phượng /mùa hè/ vào/ b, vui vẻ/ Nam/ bạn bè/ nên /được/ quý mến/ Câu 4: (1 điểm) Khoanh vào từ không cùng nhóm từ còn lại. a) đứa trẻ viên quan nhà vua sứ mệnh b) xinh đẹp thông minh tài trí khôn ngoan Câu 5: Nối Câu 6: (1 điểm)Viết 1-2 câu về tình cảm của em đối với mẹ DeThi.edu.vn
- 22 Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 1 học kì 2 theo bộ sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I. ĐỌC HIỂU A. ĐỌC (5 điểm) Câu 1. Đọc thành tiếng (4 điểm). Đọc 1 đoạn bài tập đọc trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc. Câu 2. Trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc ( 1 điểm) B. ĐỌC HIỂU( 5 đ) Câu 1 (1 điểm) Câu 2 (1 điểm) Câu 3 (1 điểm) Câu 4 (1 điểm) B D C C Câu 5. (1 điểm) Qua câu chuyện em học được điều gì? Qua câu chuyện em học được cần giúp đỡ bạn nè khi gặp hoạn nạn PHẦN II. VIẾT (5 điểm) Câu 1 (5 đ) Giàn mướp Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.Cái giàn trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng. Viết sai mỗi lỗi trừ 0,5đ Bỏ sót mỗi tiếng trừ 0,5 đ - Trình bày không theo mẫu, viết chưa đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ, chữ viết không rõ nét, bài viết tẩy xóa. trừ tối đa 1 điểm toàn bài viết Câu 2: Điền c hay k ? (1đ) dòng kênh, cồng kềnh, cái kẻng, con cọp Câu 3: Sắp xếp mỗi câu đúng cho 0.5 đ a. Hoa phượng nở vào mùa hè. b. Nam vui vẻ nên được bạn bè quý mến. Câu 4: Mỗi câu đúng cho 0.5 đ a) đứa trẻ viên quan nhà vua sứ mệnh b) xinh đẹp thông minh tài trí khôn ngoan Câu 5: Mối phần nối đúng cho 0.33 đ DeThi.edu.vn
- 22 Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 1 học kì 2 theo bộ sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 6: (1 điểm) Viết 1-2 câu về tình cảm của em đối với mẹ Em yêu mẹ vô bờ, mẹ là người hy sinh thầm lặng, luôn che chở và dìu dắt em qua mọi khó khăn. Tình cảm của em dành cho mẹ là sự biết ơn và trân trọng mãi mãi DeThi.edu.vn
- 22 Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 1 học kì 2 theo bộ sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 Họ và tên: Thứ ngày tháng năm 20 Lớp: 1A BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II Môn Tiếng Việt (phần thi viết) - Lớp 1 Điểm Nhận xét của giáo viên .. . . .. . .. I. Chính tả: (tập chép) - 6 điểm Ngôi nhà Em yêu nhà em Hàng xoan trước ngõ Hoa xao xuyến nở Như mây từng chùm Em yêu tiếng chim Đầu hồi lảnh lót Mái vàng thơm phức Rạ đầy sân phơi. Em yêu mùa hè II. Bài tập: Bài 1: (1 điểm) DeThi.edu.vn
- 22 Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 1 học kì 2 theo bộ sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a, . Điền ng hoặc ngh : - Bé đọc bài cho mẹ e. - Kệ sách lớp em được xếp ..ăn nắp. b, Điền vần ai hoặc ay: ch .. nhựa bóng b Bài 2 : Nối từ ngữ thành câu phù hợp: (1 điểm) Cánh đồng lúa về quê thăm ông bà. Nghỉ hè cả nhà em vàng ươm. Chúng em học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. Bác Rùa chậm chạp bò từng bước. Bài 3: Sắp xếp các từ sau để thành câu hoàn chỉnh: (1 điểm) Mùa xuân/ đâm chồi/ cây cối/nảy lộc. Vầng trăng/ rặng tre/ sau/ lấp ló. Bài 4: Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm) DeThi.edu.vn
- 22 Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 1 học kì 2 theo bộ sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Họ và tên: Thứ ngày tháng năm 2023 Lớp: 1A BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II Năm học 2022 -2023 Môn Tiếng Việt (phần thi đọc) - Lớp 1 Điểm đọc Nhận xét của giáo viên Đọc tiếng: .. .. . .. . Đọc thầm: I. Đọc thành tiếng. (6 điểm) GV kiểm tra từng HS qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK cuối HKII môn Tiếng Việt lớp 1. II. Đọc thầm bài văn và làm bài tập. (4 điểm) – (Thời gian làm bài: 30 phút) Đọc sách Bố Hà mua cho bạn khá nhiều sách. Khi Hà chưa biết chữ, bố đọc cho bạn nghe. Nay đã biết chữ rồi, Hà tự đọc. Hà đọc những cuốn sách mỏng, có tranh. Tranh vẽ con thỏ, con cua, con ếch. Nhờ đọc sách, Hà biết được nhiều điều mới lạ và bổ ích. Câu 1. Tìm tiếng trong bài có chứa vần “ iêu” : (1 điểm) Câu 2. Khi Hà chưa biết chữ, ai đã đọc sách cho bạn nghe? (0,5 điểm) A. Bố B. Chị. C. Mẹ D. Bà Câu 3. Khi đã biết chữ, Hà đọc những cuốn sách gì? (0,5 điểm) A. Khi đã biết chữ, Hà đọc những cuốn sách dày, có nhiều chữ. B. Khi đã biết chữ, Hà đọc những cuốn sách không có tranh. C. Khi đã biết chữ, Hà đọc những cuốn sách mỏng, có tranh. D. Khi đã biết chữ, Hà đọc những cuốn sách mỏng. Câu 4. Tranh trong sách của Hà vẽ những gì? (1 điểm) Câu 5. Nhờ đọc sách, Hà biết được điều gì? (1 điểm) DeThi.edu.vn
- 22 Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 1 học kì 2 theo bộ sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM A. Phần kiểm tra đọc (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (6 điểm): mỗi em đọc theo phiếu trong thời gian 1 phút. – Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc – Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm – Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm – Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm – Tốc độ đọc đạt yêu cầu (tối thiểu 30 tiếng/1 phút): 1 điểm – Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm – Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm II. Đọc thầm và làm bài tập: Câu 1: (1 điểm) Nhiều, điều (mỗi tiếng đứng được 0,5 điểm) - Câu 2,3: Khoanh tròn ý đúng được 0,5 điểm: Đáp án: 2 – A ; 3 – B - Câu 4: (1 điểm) Trả lời đúng được 1 điểm - Câu 5: (1 điểm)Viết được 1 câu diễn đạt trọn ý được 1 điểm. B. Phần kiểm tra viết: (10 điểm) I. Viết chính tả: 6 điểm – Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm – Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1,5 điểm – Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1,5 điểm – Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp: 1 điểm II. Bài tập: 4 điểm 1. (1 điểm) a. (0,5 điểm) Mỗi từ điền đúng cho 0,25 điểm. b. (0,5 điểm) Mỗi từ điền đúng cho 0,25 điểm. 2. (1 điểm) Mỗi phần nối đúng được 0.25 điểm 3. (1 điểm) Sắp xếp đúng 1 câu được 0,5 điểm 4. (1 điểm) Viết được 1 câu diễn đạt trọn ý được 1 điểm. DeThi.edu.vn
- 22 Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 1 học kì 2 theo bộ sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN Thứ ngày tháng năm 202 . TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II Môn Tiếng Việt – Lớp 1 Họ và tên HS: Lớp: 1A . Điểm Nhận xét của giáo viên A. BÀI ĐỌC I. Đọc thành tiếng (6 điểm) II. Đọc thầm bài văn và làm bài tập ( 4 điểm) 1. Đọc thầm đoạn văn và khoanh tròn vào đáp án đúng: Chõng tre của bà Tôi thích nhất là được cùng bà nằm trên chõng tre vào mỗi đêm hè. Bà đặt chiếc chõng tre ngoài hiên nhà. Tôi ôm chiếc gối nhỏ ra nằm cạnh bà. Màn đêm thật yên tĩnh. Tôi nghe rõ từng nhịp thở của bà, đều đều và hiền lành. Bà kể chuyện cổ tích cho tôi nghe. Giọng bà thủ thỉ, lúc trầm lúc bổng và thoáng vị trầu cay. Cùng với tiếng vỗ nhẹ nhàng của bà ru cho tôi ngủ. Tiếng vỗ nhẹ nhàng ấy mới thân thương làm sao! Theo Hồ Huy Sơn Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Bạn nhỏ thích nhất được nằm cùng ai trên chiếc chõng tre? (0,5 điểm) A. ông B. bà C. bố D. mẹ Câu 2: Bà đặt cái gì ở ngoài hiên nhà? (0,5 điểm) A. một cái chổi rơm B. chiếc gối nhỏ C. chiếc chõng tre của bà C. chiếc xô đựng chổi lau nhà. Câu 3: Bà kể chuyện gì cho bạn nhỏ nghe? (0,5 điểm) A. chuyện quanh em B. chuyện của bà C. truyện cười D.chuyện cổ tích Câu 4: Bà đã làm gì để cậu bé ngủ? (0,5 điểm) A. Bà hát cho cậu nghe. B. Bà cho cậu nghe nhạc. C. Bà kể chuyện và vỗ nhẹ cho cậu ngủ. D. Bà bế ru cậu khắp sân nhà. Bài 2: Sắp xếp thành câu có nghĩa phù hợp rồi viết lại: ( 1 điểm) lão / con / bắt / vàng. / cá / được / Ông Bài 3: Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp (1 điểm) A B DeThi.edu.vn