30 Câu trắc nghiệm Vật lí 10 - Bài 17: Cân bằng của một vật khi chịu tác dụng của hai lực

docx 4 trang xuanha23 06/01/2023 3360
Bạn đang xem tài liệu "30 Câu trắc nghiệm Vật lí 10 - Bài 17: Cân bằng của một vật khi chịu tác dụng của hai lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx30_cau_trac_nghiem_vat_li_10_bai_17_can_bang_cua_mot_vat_khi.docx

Nội dung text: 30 Câu trắc nghiệm Vật lí 10 - Bài 17: Cân bằng của một vật khi chịu tác dụng của hai lực

  1. CÂN BẰNG CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI HOẶC BA LỰC KHÔNG SONG SONG I. TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH Câu 1. Điều kiện cân bằng của một vật chụi tác dụng của ba lực không song song là A. Ba lực phải đồng phẳng. B. Ba lực phải đồng quy. C. Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba. D. Cả ba điều kiện trên. Câu 2. Một vật cân bằng chịu tác dụng của 2 lực thì 2 lực đó sẽ A. cùng giá, cùng chiều, cùng độ lớn. B. cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn. C. có giá vuông góc nhau và cùng độ lớn. D. được biểu diễn bằng hai véctơ giống hệt nhau. Câu 3. Tác dụng của một lực lên một vật rắn là không đổi khi A. lực đó trượt lên giá của nó. B. giá của lực quay một góc 90 0. C. lực đó dịch chuyển sao cho phương của lực không đổi. D. độ lớn của lực thay đổi ít. Câu 4. Vị trí trọng tâm của vật rắn trùng với A. tâm hình học của vật. B. điểm chính giữa của vật. C. điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật. D. điểm bất kì trên vật. Câu 5. Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ ba lực tác dụng lên vật rắn cân bằng? A. Ba lực phải đồng qui. B. Ba lực phải đồng phẳng. C. Ba lực phải đồng phẳng và đồng qui. D. Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba. Câu 6. Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm hai lực cân bằng? A. Hai lực có cùng giá. B. Hai lực có cùng độ lớn. C. Hai lực ngược chiều nhau. D. Hai lực có điểm đặt trên hai vật khác nhau.    Câu 7. Điều kiện để một vật chịu tác dụng ba lực F1, F2 , F3 ở trạng thái cân bằng là A. hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba B. ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy và F +F = F . 1 2 3 C. hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba và F1 +F2 = F3 . D. ba lực đó phải có giá đồng phẳng, đồng quy và hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba Câu 8. Chọn câu nói sai khi nói về trọng tâm của vật rắn A. Trọng lực có điểm đặt tại trọng tâm vật B. Trọng tâm của một vật luôn nằm bên trong vật. C. Khi vật rắn dời chỗ thì trọng tâm của vật cũng dời chỗ như một điểm của vật D. Trọng tâm G của vật phẳng, mỏng và có dạng hình học đối xứng nằm ở tâm đối xứng của vật Câu 9. Chỉ có thể tổng hợp được hai lực không song song nếu hai lực dó? A. Vuông góc nhauB. Hợp với nhau một góc nhọn C. Hợp với nhau một góc tù D. Đồng quy Câu 10. Điều nào sau đây là đúng nói về sự cân bằng lực? A. Một vật đứng yên vì các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau. B. Một vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau. C. Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. D. Các câu A, B, C đều đúng. Câu 11. Một chất điểm chịu tác dụng 3 lực. Chất điểm sẽ cân bằng khi A. Ba lực đồng quiB. Ba lực đồng phẳng và đồng qui C. Tổng vectơ của ba lực bằng 0 .D. Tổng ba lực là một lực không đổi.
  2. Câu 12. Hai vật có cùng khối lượng 5 kg được buộc vào 1 lực kế có độ chỉ tính ra Newton bằng 2 sợi dây nhẹ không co dãn vắt qua 2 ròng rọc trơn như hình vẽ. Độ chỉ của lực kế sẽ là A. Bằng 0.B. 50N. C. 98N D. 147N. II. PHÂN DẠNG BÀI TẬP Dạng 1. Sử dụng tính chất trong tam giác lực để giải bài toán cân bằng của ba lực không song song Câu 13. (KSCL Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Một vật khối lượng 20kg  nằm yên trên mặt sàn nhẵn nằm ngang và được giữ bởi một sợi dây nằm F ngang nối vào tường.tác dụng vào vật lực kéo F= 100N hướng chếch lên 600 một góc 600 so với phương ngang thì vật vẫn nằm yên. Tính lực căng dây khi đó. A. 71N.B. 110N C. 100N D. 50N. Câu 14. Một vật được treo như hình vẽ: Biết vật có P = 80 N, α = 30˚. Lực căng của dây là bao nhiêu? A. 40N.B. 40 3 N. C. 80N. D. 80 3 N. Câu 15. Một vật có khối lượng 1 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết α = 600. Cho g = 9,8 m/s2. Lực ép của vật lên mặt phẳng nghiêng là A. 9,8 N.B. 4,9 N. C. 19,6 N. D. 8,5 N. Câu 16. M ột vật có khối lượng m= 2kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính( hình vẽ 1). Biết = 300, g= 10m/s2 và ma sát không đáng kể.Phản lực của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật có giá trị α A. 10 2 N.B. 20 2 N. C. 20 3 N.D. 10 3 N. Câu 17. Một vật khối lượng m = 5,0 kg đứng yên trên một mặt phẳng nghiêng nhờ một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng = 300. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng; lấy g = 10m/s2 Xác định lực căng của dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng. A.T = 25 (N), N = 43 (N). B. T = 50 (N), N = 25 (N). C. T = 43 (N), N = 43 (N). D. T = 25 (N), N = 50 (N). Câu 18. Một vật có khối lượng M được gắn vào một đầu của lò xo có độ cứng k đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc , không ma sát vật ở trạng thái đứng yên. k M Độ dãn x của lò xo là A. x 2Mg sin / k B. x Mg sin / k  C. x Mg / k D. x 2gM Câu 19. Một quả cầu có khối lượng 1,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây hợp với tường góc α = 450. Cho g = 9,8 m/s2. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Lực ép của quả cầu lên tường là
  3. A. 20 N. B. 10,4 N. C. 14,7 N. D. 17 N. Câu 20. Một quả cầu có khối lượng 2,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây hợp với tường góc α = 600. Cho g = 9,8 m/s2.Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Lực căng T của dây treo là A. 49 N. B. 12,25 N. C. 24,5 N. D. 30 N. Câu 21. Quả cầu có khối lượng m= 1kg được treo vào điểm cố định A nhờ dây AB nằm trên mặt cầu tâm O bán kính r = 15cm. Khoảng cách từ A đến mặt cầu AC = d A = 25cm, chiều dài dây AB = l = 30cm, đoạn AO thẳng đứng. Lực căng của dây và lực do quả cầu nén lên mặt cầu có độ lớn lần lượt là C A.8,6N và 4,35N. C. 7,5N và 3,75N. C. 10,5N và 5,25N. D. 7,25N và 4,75N. r B O Câu 22. Treo vật P có trọng lượng 40N như hình vẽ. Biết thanh AB nhẹ và có C chiều dài 45cm; = 450. Lực nén của thanh AB và lực căng dây của dây BC lần lượt là A. T1 20 2N;T2 40N B. T1 40N;T2 40N B A C. T1 40N;T2 40 2N D. T1 40 2N;T2 40N . Câu 23. (KT HK I. Lương Thế Vinh – Đồng Nai). Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang các góc 45o. Trên hai mặt phẳng đó người ta đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng 3 kg như hình. Bỏ qua ma sát và lấy g = 10 m/s2. Áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng 0 0 đỡ có độ lớn gần bằng 45 45 A. 28 N B. 20 N. C. 21,2 N. D. 1,4 N. C Câu 24. Treo thanh AB đồng chất có khối lượng 4kg bằng một sợi dây như hình. Biết AB = 45cm; = 450. Lấy g = 10m/s2. Lực nén của thanh AB tác dụng lên tường và lực căng dây của dây BC lần lượt là A.40N và 40N.B. 20 2 N và 20 2 N. B A C. 30 N và 30N. D. 10 2 N và 10 2 N. Câu 25. Một thanh gỗ đồng chất có trọng lượng P được đặt vào tường. Do tường A và sàn đều không có ma sát nên người ta phải dùng một dây buộc đầu dưới B của 3 thanh vào chân tường để giữ cho thanh đứng yên. Biết OA OB . Lực căng dây 2 O Dây bằng B P 2P Sàn A.P. B. . C. . D.2P. 3 3 Câu 26. Một thanh AB đồng chất, khối lượng m= 2kg tựa lên hai mặt B phẳng nghiêng không ma sát, với các góc nghiêng 300 và  600 . Biết G giá của trọng lực của thanh đi qua giao tuyến O của hai mặt phẳng nghiêng. A Lấy g = 10m/s2. Áp lực của thanh lên mặt nghiêng tại đầu A và đầu B lần  lượt là O A.10N và 10 3 N.B. 20N và 40N. C. 10 3 N và 10N.D. 40N và 20N.
  4. Dạng 2. Sử dụng hệ trục tọa độ để giải các bài toán cân bằng của ba lực không song song (Dành cho học sinh chăm chỉ). Câu 27. Cho cơ hệ cân bằng như hình vẽ. Lực căng dây AB và lực căng dây C B AC có độ lớn lần lượt là T = 120N và T = 60N và 750 . Lấy g = 1 2 1 2 1 2 10m/s2. Khối lượng của vật xấp xỉ bằng A.10,78kg.B. 14,74kg. A C. 18,43kg. D. 12,25kg. m Câu 28. Vật m = 1kg trep trên trần và tường bằng các dây AB, AC như B 0 0 2  hình vẽ. Biết 30 ,  120 . Lấy g 10m/s . Tỉ số lực căng của dây C OA và lực căng của dây OB bằng A.0,5.B. 3 . O C. 1. D. 2. m Câu 29. Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật có khối lượng m = 10kg được giữ vào tường 0 0 A nhờ sơi dây treo AC và thanh nhẹ AB. Lấy g = 10m/s2. Cho 30 ;  60 . Lực  căng dây AC là C A. 100N.B. 120N. C. 80N. D. 50N. B Câu 30. Quả cầu đồng chất có khối lượng 3kg được giữ trên mặt nghiêng nhờ một sợi dây như hình vẽ. Biết 300 , lực căng dây  T 10 3 N. Lấy g = 10m/s2và bỏ qua ma sát. Góc  bằng A. 380.B. 30 0. C. 450.D. 25 0. ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA D B A C D D D B D D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA C B D A B D A B C A Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 ĐA C C C B B A B C A B