Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Vật lý Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Phan Đăng Lưu

pdf 4 trang thaodu 2390
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Vật lý Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Phan Đăng Lưu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_10_nam_hoc_2019.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Vật lý Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Phan Đăng Lưu

  1. SỞ GD & ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT. HKII - NĂM HỌC 2019-2020 TRƯỜNG THPT PHAN ĐĂNG LƯU MÔN VẬT LÍ - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 phút Câu 1: Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 2,0 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao: A. 0,102 m. B. 1,0 m. C. 0,204 m. D. 9,8 m. Câu 2: Một vận động viên có khối lượng 70kg chạy đều hết quãng đường 180m trong thời gian 45 giây. Động năng của vận động viên đó là: A. 875J. B. 560J. C. 315J. D. 140J. Câu 3: Chiếc xe chạy trên đường ngang với vận tốc 20m/s va chạm mềm vào một chiếc xe khác đang đứng yên và có cùng khối lượng. Biết va chạm là va chạm mềm, sau va chạm vận tốc hai xe là: A. v1 = v2 = 20m/s B. v1 = v2 = 5m/s C. v1 = 20m/s ; v2 = 10m/s D. v1 = v2 = 10m/s Câu 4: Một vật được ném lên độ cao1m so với mặt đất với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg (Lấy g = 10m/s2). Cơ năng của vật so với mặt đất bằng: A. 7 J B. 4J. C. 6 J. D. 5 J. Câu 5: Khi vận tốc của một vật tăng gấp bốn, thì A. động lượng của vật tăng gấp bốn. B. động năng của vật tăng gấp bốn. C. động năng của vật tăng gấp mười sáu. D. thế năng của vật tăng gấp hai. Câu 6: Đơn vị của động lượng là: A. kg.m/s B. Nm/s. C. N.m. D. N/s. Câu 7: Một vật chuyển động với vận tốc v dưới tác dụng của lực F không đổi. Công suất của lực F là: A. P=Fvt. B. P=Fv. C. P=Ft. D. P=Fv2. Câu 8: Công thức tính công của một lực là: A. A = F.s.cos . B. A = mgh. C. A = ½.mv2. D. A = F.s. Câu 9: Một gàu nước khối lượng 12 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây (Lấy g = 10 m/s2). Công suất trung bình của lực kéo là: A. 5W. B. 500 W. C. 50W. D. 6W. Câu 10: Trong các câu sau đây câu nào là sai? Động năng của vật không đổi khi vật A. chuyển động cong đều. B. chuyển động tròn đều. C. chuyển động thẳng đều. D. chuyển động với gia tốc không đổi. Câu 11: Động năng của một vật tăng khi A. vận tốc của vật giảm. B. vận tốc của vật v = const.
  2. C. các lực tác dụng lên vật sinh công dương. D. các lực tác dụng lên vật không sinh công. Câu 12: Khi vật chịu tác dụng của lực đàn hồi (Bỏ qua ma sát) thì cơ năng của vật được xác định theo công thức: 1 1 1 1 A. W mv 2 k. l B. W mv2 k( l)2 . 2 2 2 2 1 1 C. W mv 2 mgz . D. W mv mgz . 2 2 Câu 13: Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp hai thì động năng của tên lửa: A. không đổi. B. giảm 2 lần. C. tăng gấp 4 lần. D. tăng gấp 2 lần. Câu 14: Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm vào quả cầu B khối lượng m2 đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc v2 . Ta có: m v m v m v m v A. 1 1 2 2 B. 1 1 2 2 1 m v (m m )v m v (m m )v C. 1 1 1 2 2 1 1 1 2 2 D. 2 Câu 15: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu ? Cho g = 9,8 m/s2. A. 9,8 kg.m/s. B. 10 kg.m/s. C. 4,9 kg.m/s. D. 5,0 kg.m/s. Câu 16: Chọn câu Sai: A. Wt = mgz. B. Wt = mg(z2 – z1). C. Wt = mgh. D. A12 = mg(z1 – z2). Câu 17: Chọn câu Sai: k l 2 A. Wđh = 2 B. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào vị trí các phần và độ cứng của vật đàn hồi. C. Thế năng đàn hồi không phụ thuộc vào chiều biến dạng. 2 D. Wđh = k l . Câu 18: Một vật nhỏ khối lượng m = 100g gắn vào đầu môt lò xo đàn hồi có độ cứng k = 200 N/m(khối lượng không đáng kể), đầu kia của lò xo được gắn cố định. Hệ được đặt trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Kéo vật giãn ra 5cm so với vị trí ban đầu rồi thả nhẹ nhàng. Cơ năng của hệ vật tại vị trí đó là: A. 25.10-2 J. B. 100.10-2 J. C. 200.10-2 J. D. 50.10-2 J. Câu 19: Va chạm nào sau đây là va chạm mềm? A. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó. B. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát.
  3. C. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra. D. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu. Câu 20: Khối lượng súng là 4kg và của đạn là 50g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 800m/s. Vận tốc giật lùi của súng là: A. 10m/s B. 7m/s C. 12m/s D. 6m/s Câu 21: Một người đứng trên thanh trượt của 1 xe trượt tuyết chuyển động ngang. Cứ sau 3s người đó lại đẩy xuống tuyết một cái với xung lượng 60kgm/s. Biết khối lượng của người và xe trượt là M=80kg, hệ số ma sát k=0.01. Tính vận tốc của xe trượt sau khi chuyển động được 15s. A. 2,25(m/s). B. 5,25(m/s). D. 3,75(m/s). D. 4,5(m/s). Câu 22 : Định luật bảo toàn động lượng tương đương với : A. Định luật I NiuTon. B. Định luật II Niuton. C. Định luật III Niuton. D. Không tương đương với các định luật Niuton. Câu 23: Một xe cát có khối lượng 50kg đang chuyển động với vận tốc 10m/s trên mặt phẳng ngang. Người ta bắn một viên đạn có khối lượng 10g vào với vận tốc 200m/s hợp với phương ngang góc 600. Viên đạn cắm vào cát và xe tiếp tục chuyển động. Thời gian va chạm là 0.15s. Tính vận tốc của xe cát sau va chạm biết viên đạn bay cùng chiều chuyển động của xe? A. 9,98(m/s). B. 10,02(m/s). C. 10,04(m/s). D. 9,96(m/s). Câu 24: Một viên đạn có khối lượng m đang bay theo phương ngang với vận tốc v = 500 (m/s) thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh một bay lên hợp với phương ngang một góc 600, mảnh hai bay xuống hợp với phương ngang một góc 300. Độ lớn vận tốc của mảnh thứ hai là A. 500 (m/s). B. 250 (m/s). C. 400( m/s). D. 866 (m/s). Câu 25: Một vật đươc ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 8 m/s. Vận tốc của vật khi có Động năng bằng Thế năng là: 4 A. 4 2 ( m/s) . B. 4 ( m/s ). C. ( m/s). D. 2 ( m/s) . 2 Câu 26: Một vật m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 5m, và nghiêng một góc 300 so với mặt phẳng ngang. Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng có độ lớn bằng một phần tư trọng lượng của vật. Lấy g=10m/s2. Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn là A. 4.5m/s. B. 5m/s C. 3,25m/s. D. 4m/s. Câu 27. Một ô tô khối lượng 10 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đoạn đường phẳng ngang thì tắt máy và bắt đầu chuyển động chậm dần đều cho tới khi bị dừng lại do tác dụng của lực ma sát với mặt đường. Cho biết hệ số ma sát là 0,3. Lấy g ≈ 10 m/s2. Công suất trung bình của lực ma sát trong khoảng thời gian chuyển động thẳng chậm dần đều bằng A. 150kW . B. 225kW . C. 450kW . D. 375kW .
  4. Câu 28: Thế năng hấp dẫn là đại lượng A. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không. B. Vô hướng, có thể dương hoặc bằng không. C. Véc tơ có cùng hướng với véc tơ trọng lực. D. Véc tơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không. Câu 29. Sau khi tắt máy để xuống một dốc phẳng, một ô tô khối lượng 1000 kg chuyển động thẳng với vận tốc không đổi 54 km/h. Mặt dốc hợp với mặt đất phẳng ngang một góc α, với sin α = 0,04. Lấy g ≈ 10 m/s2. Để ô tô có thể chuyển động lên dốc phẳng này với cùng vận tốc 54 km/h thì động cơ ô tô phải có công suất là A. 6,0kW. B. 12,0kW. C. 43,2kW. D. 21,6kW. Câu 30: Bắn một viên đạn khối lượng m = 20g với vận tốc v vào một túi cát được treo đứng yên có khối lượng M = 4kg. Va chạm là mềm, đạn mắc vào trong túi cát và chuyển động cùng với túi cát. Sau va chạm, túi cát được nâng lên độ cao h = 0,8m so với vị trí cân bằng ban đầu. Lây g = 10(m/s2). Số phần trăm động năng ban đầu đã chuyển thành nhiệt lượng và các dạng năng lượng khác là? A. 99,2%. B. 99.5%. C. 99%. D. 99,4%.