40 Đề Kiểm tra học kỳ 1 Vật lý 7 (có đáp án)

docx 118 trang xuanha23 06/01/2023 3483
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "40 Đề Kiểm tra học kỳ 1 Vật lý 7 (có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx40_de_kiem_tra_hoc_ky_1_vat_ly_7_co_dap_an.docx

Nội dung text: 40 Đề Kiểm tra học kỳ 1 Vật lý 7 (có đáp án)

  1. ĐỀ 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM Điền chữ cái đứng trước đáp án mà con chọn vào bảng sau: (5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 Câu 1: Vì sao ta nhìn thấy một vật? A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta D. Vì vật được chiếu sáng Câu 2. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Ngọn nến đang cháy B. Cái gương C. Mặt trời D. Bóng đèn đang bật Câu 3: Trong một môi trường trong suốt và đồng tính thì ánh sáng: A. Luôn truyền theo đường gấp khúc B. Luôn truyền theo đường thẳng C. Luôn truyền theo đường cong D. Có thể truyền theo đường cong hoặc đường gấp khúc Câu 4: Góc phản xạ luôn: A. Lớn hơn góc tới B. Nhỏ hơn góc tới C. Bằng góc tới. D. Lúc lớn hơn, lúc nhỏ hơn góc tới Câu 5: Cho góc tới bằng 600. Góc phản xạ có giá trị A. 600 B. 400 C. 300 D. 200 Câu 6: Chọn câu trả lời đúng: A. Ảnh của vật qua gương phẳng lớn hơn vật B. Ảnh của vật qua gương phẳng nhỏ hơn vật C. Ảnh của vật qua gương phẳng bằng vật D. Ảnh của vật qua gương phẳng có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật Câu 7: Một ngọn nến đặt vuông góc trước một gương phẳng và cách mặt gương 16cm. Ảnh của ngọn nến cách gương:
  2. A. 14 cm B. 8cm C. 16 cm D. 20cm Câu 8: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là: A. Ảnh ảo, không hứng được trên màn. B. Ảnh thật, hứng được trên màn C. Ảnh ảo, hứng được trên màn. D. Ảnh thật, không hứng được trên màn Câu 9: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi là: A. ảnh ảo lớn hơn vật B. ảnh thật nhỏ hơn vật C. ảnh thật lớn hơn vật D. ảnh ảo nhỏ hơn vật Câu 10: Tại sao ở các góc đường có khúc cua hẹp người ta lại lắp các loại gương cầu lồi mà không dùng các gương phẳng? A. Vì các gương cầu lồi cho ảnh rõ nét hơn B. Vì các gương cầu lồi cho ảnh lớn hơn vật C. Vì các gương cầu lồi giá thành rẻ hơn gương phẳng D. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn gương phẳng có cùng kích thước Câu 11: Nguồn âm của cây đàn ghi – ta là: A. Dây đàn B. Hộp đàn C. Ngón tay gảy đàn D. Lớp không khí bị nén bên trong hộp đàn Câu 12 : Hộp đàn ghi ta có tác dụng gì là chủ yếu? A. Để tạo kiểu dáng cho đàn B. Để khuếch đại âm do dây đàn phát ra C. Để người nhạc sĩ có chỗ tì khi đánh đàn D. Để người nghệ sĩ có thể vỗ vào hộp đàn khi cần thiết. Câu 13: Nguồn âm của cây sáo trúc là: A. Các lỗ sáo B. Miệng người thổi sáo C. Lớp không khí trong ống sáo D. Lớp không khí ngoài ống sáo Câu 14: Khi trời mưa ta thường thấy tiếng sấm bao giờ cũng xuất hiện sau ánh chớp. Điều này được lí giải là: A. Khi hai đám mây va chạm nhau sẽ sinh ra tia chớp sau đó mới sinh ra tiếng động, do vậy mà ta nghe thấy tiếng sấm sau khi thấy tia chớp B. Do vận tốc ánh sáng lớn hơn vận tốc âm thanh C. Do vận tốc âm thanh lớn hơn vận tốc ánh sáng D. Do mắt ta nhìn được từ rất xa còn âm thanh thì chỉ đến gần tai mới nghe được Câu 15 : Khi nói một vật dao động với tần số 70Hz có nghĩa là: A. Trong 1 phút vật thực hiện 70 dao động.
  3. B. Trong 1 giờ vật thực hiện 70 dao động. C. Trong 70 giây vật thực hiện 1 dao động. D. Trong 1 giây vật thực hiện 70 dao động. Câu 16: Ta nghe được những âm có tần số A. từ 200 Hz đến 20.000 Hz B. từ 20 Hz đến 20.000 Hz. C. từ 2 Hz đến 2000 Hz. A. từ 2 Hz đến 20.000 Hz. Câu 17: Âm phản xạ là: A. Âm dội lại khi gặp vật chắn B. Âm đi xuyên qua vật chắn C. Âm đi vòng qua vật chắn D. Các loại âm trên Câu 18 : Chọn đáp án đúng : A. Tiếng vang là âm dội lại khi gặp một vật chắn B. Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cùng một lúc với âm phát ra C. Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm phát ra 1 khoảng thời gian nhỏ hơn 1/15 giây D. Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm phát ra 1 khoảng ít nhất là 1/15 giây Câu 19: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt? A. Miếng xốp B. Đệm cao su C. Rèm nhung D. Cửa kính Câu 20 :Âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn? A. Tiếng sấm rền B. Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài C. Tiếng xình xịch của bánh tàu hỏa đang chạy D. Tiếng sóng biển ầm ầm Câu 21: Đánh dấu(Đ) vào câu trả lời đúng, và (S) vào câu trả lời sai : (1đ) 1. Âm thanh chỉ truyền được trong chất khí 2. Nước không truyền được âm 3. Âm truyền trong gỗ nhanh hơn trong không khí 4. Một miếng gỗ phản xạ âm tốt hơn đệm cao su Câu 22: Chọn từ thích hợp trong những từ sau để vào chỗ trống: (tần số, biên độ dao động, Hz, dB, trầm, bổng, to, nhỏ) 1. Độ lệch xa nhất so với vị trí cân bằng gọi là . 2. Đơn vị đo độ to của âm là . 3. Âm càng thì biên độ dao động càng lớn. 4. Âm càng .thì biên độ dao động càng nhỏ. II. TỰ LUẬN Bài 1 a, Vẽ ảnh của vật AB qua gương phẳng. (1đ)
  4. B A b, Tại sao ở loài voi, khi con đầu đàn tìm thấy thức ăn hoặc phát hiện ra nguy hiểm chúng thường báo cho nhau bằng cách dậm chân xuống đất. (0,5đ) Bài 2 : a, Một bạn đứng vỗ tay trước miệng một cái giếng sâu cạn nước. Sau 0,7 s kể từ lúc vỗ tay thì bạn ấy nghe thấy tiếng vang. Hỏi giếng sâu bao nhiêu mét? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. (1đ) b, Một người bạn của con đang muốn ghi âm một bài hát. Nhưng căn phòng khá rộng, và có tiếng vang khiến lời hát nghe không được rõ. Con sẽ khuyên bạn làm như thế nào để có thể làm giảm được tiếng vang trong căn phòng? (0,5đ) ĐÁP ÁN - Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ
  5. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 C B B C A C C A D D Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 A B C B D B A D D B Câu 21: Mỗi ý đúng 0,25đ 1. Âm thanh chỉ truyền được trong chất khí S 2. Nước không truyền được âm S 3. Âm truyền trong gỗ nhanh hơn trong không khí Đ 4. Một miếng gỗ phản xạ âm tốt hơn đệm cao su Đ Câu 22: Mỗi từ điền đúng 0,25đ 1. Độ lệch xa nhất so với vị trí cân bằng gọi là biên độ dao động 2. Đơn vị đo độ to của âm là dB 3. Âm càng, to thì biên độ dao động càng lớn. 4. Âm càng nhỏ thì biên độ dao động càng nhỏ. Bài 1 1đ Vì vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất khí. Nên khi 0,5đ dậm chân xuống đất, cả đàn sẽ nhận được tín hiệu nhanh hơn. Tóm tắt: t = 0,7s v = 340m/s 0,25đ Bài 2 s = ? Độ sâu của giếng là: 푣.푡 0,7. 340 0,75đ s = = = 119 (m) 2 2 Cách cách có thể làm để làm giảm tiếng vang trong phòng:
  6. - Treo rèm nhung 0,5đ - Trải thảm - Trang trí tường bằng các họa tiết mềm, sần sùi, gồ ghề. ĐỀ 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút Câu 1 (3 điểm): a, Âm truyền được qua những môi trường nào? So sánh vận tốc truyền âm trong những môi trường đó. b, Quan sát một người đang gảy đàn ghi ta, hãy cho biết chi tiết nào của đàn đã phát ra âm thanh? Câu 2 (3 điểm): a. Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng . b. Nêu 2 ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế. c. Một vật AB đặt trước gương phẳng và cách gương một khoảng 15cm. Di chuyển vật AB ra xa gương một đoạn 5cm. Ảnh A'B' của AB sẽ cách AB một khoảng bằng bao nhiêu ? Câu 3 (2 điểm): Một ống thép dài 150m. Một học sinh dùng búa gõ vào một đầu ống thì một em khác đặt tai ở đầu kia của ống nghe được 2 tiếng gõ. Tiếng nọ cách tiếng kia 0,415s. a. Giải thích vì sao gõ một tiếng mà đầu kia lại nghe được 2 tiếng? b.Tính vận tốc âm truyền trong không khí? Biết vận tốc âm trong ống thép là 6000m/s. A Câu 4 (2 điểm): Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng . Góc tạo bởi vật và gương phẳng bằng 600. B 600 a. Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng. I b. Tính số đo góc tới. ĐÁP ÁN Câu 1 (3 điểm) a. - Âm truyền được qua 3 môi trường rắn , lỏng , khí 1 điểm - Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn nhất, vận tốc truyền âm 1 điểm trong chất khí là nhỏ nhất.
  7. b. Dây đàn dao đông phát ra âm 1 điểm a. Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường 1 điểm trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. b. Ứng dụng: Câu 2 (3 điểm) -Trồng cây thẳng hàng 1 điểm - Lớp trưởng so thẳng hàng c. Ảnh A'B' của AB sẽ cách AB một khoảng bằng 40cm 1 điểm Câu 3 (2 điểm) a. Do âm truyền trong thép nhanh hơn trong không khí, nên tiếng gõ truyền theo ống thép 1 điểm đến tai trước, sau đó tiếng gõ đó truyền đi trong không khí đến tai sau; b. Gọi v1 là vận tốc âm trong không khí, v 2 là vận tốc âm trong thép. Do âm truyền trong thép nhanh hơn trong không khí nên: S S 0,415 v1 v2 1 điểm 150 150 0,415 v1 6000 Từ đây ta tìm được v1 = 341 m/s; Câu 4: ( 2đ ) a. Vẽ đúng ảnh A'B' của AB qua gương A B 600 1 điểm I 0 B' b. Tính được số đo góc tới là 30 1 điểm A' ĐỀ 3 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
  8. Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng Câu 1:Ta nhìn thấy cánh đồng lúa khi A. đêm tối đen. B. cánh đồng lúa ở trước mắt ta. C. cánh đồng nằm sau lưng ta. D. ánh sáng từ cánh đồng lúa chiếu vào mắt ta. Câu 2: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là A. ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và bằng vật. B. ảnh ảo, nằm phía sau gương và nhỏ hơn vật. C. ảnh ảo, không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật. D. ảnh ảo, hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. Câu 3: Âm thoa dao động phát ra âm thanh gọi là A. nguồn âm. B. tiếng kêu. C. tiếng còi. D. tiếng vang. Câu 4: Âm thanh được phát ra từ một cái loa đài là do A. thân loa dao động. B. vỏ loa dao động. C. màng loa dao động. D. đế loa dao động. Câu 5: Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì âm thanh phát ra A. càng cao. B. càng trầm. C. càng bổng. D. càng to. Câu 6: Vật phản xạ âm kém nhất là A. mặt tường nhẵn.
  9. B. miếng xốp. C. mặt gương. D. tấm kim loại. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Trả lời các câu hỏi sau Câu 7. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng vẽ hình minh họa (1điểm) Câu 8: Nguồn âm là gì? Cho 2 ví dụ minh họa? (2 điểm) Câu 9: Âm có thể truyền được qua môi trường nào và môi trường nào thì không truyền được âm ? Thông thường, âm truyền đi trong môi trường nào nhanh nhất, chậm nhất ? (2 điểm) Câu 10: Em cao 130 cm, đứng cách tủ đứng 1m hỏi: (1 điểm) a) Ảnh của em trong gương cao bao nhiêu? b) Khoảng cách từ em đến ảnh của em bằng bao nhiêu? Câu 11. (1 điểm) a) Vật như thế nào thì phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém? Cho ví dụ? b) Em phải đứng cách xa núi ít nhất là bao nhiêu để tại đó, em nghe được tiếng vang của tiếng nói mình? Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Đề 2 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng Câu 1:Ta nhìn thấy cánh đồng lúa khi A. đêm tối đen. B. ánh sáng từ cánh đồng lúa chiếu vào mắt ta. C. cánh đồng lúa ở trước mắt ta. D. cánh đồng nằm sau lưng ta. Câu 2: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là A. ảnh ảo, nằm phía sau gương và nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật. C. ảnh ảo, hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. D. ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và bằng vật. Câu 3: Âm thoa dao động phát ra âm thanh gọi là A. tiếng kêu.
  10. B. tiếng còi. C. nguồn âm. D. tiếng vang. Câu 4: Âm thanh được phát ra từ một cái loa đài là do A. thân loa dao động. B. màng loa dao động. C. vỏ loa dao động. D. đế loa dao động. Câu 5: Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì âm thanh phát ra A. càng cao. B. càng trầm. C. càng to. D. càng bổng. Câu 6: Vật phản xạ âm kém nhất là A. mặt tường nhẵn. B. mặt gương. C. tấm kim loại. D. miếng xốp. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Trả lời các câu hỏi sau Câu 7: Nguồn âm là gì? Cho 2 ví dụ minh họa?(2 điểm) Câu 8. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng vẽ hình minh họa (1điểm) Câu 9: Âm có thể truyền được qua môi trường nào và môi trường nào thì không truyền được âm ? Thông thường, âm truyền đi trong môi trường nào nhanh nhất, chậm nhất ? (2 điểm) Câu 10. (1 điểm) a) Vật như thế nào thì phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém? Cho ví dụ? b) Em phải đứng cách xa núi ít nhất là bao nhiêu để tại đó, em nghe được tiếng vang của tiếng nói mình? Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Câu 11: Em cao 140 cm, đứng cách tủ đứng 1,5 m hỏi: (1 điểm) a) Ảnh của em trong gương cao bao nhiêu? b) Khoảng cách từ em đến ảnh của em bằng bao nhiêu? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
  11. I. Trắc nghiệm khách quan( 3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A A C D B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. Tự luận ( 7,0 điểm). Câu Đáp án Điểm - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và 0,5đ Câu 7 đường pháp tuyến với gương ở (1 đ) điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới 0,5đ - Vẽ hình đúng, Nếu đúng tên các tia, góc. Câu 8 - Vật phát ra âm gọi là nguồn âm 1đ (2 đ) - Kèn đang thổi, dây đàn đang gãy 1đ - Âm truyền được trong các môi trường rắn,lỏng, khí và 1đ Câu 9 không truyền được trong chân không.(0,5 đ) (2 đ) - Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng 1đ và trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí(0,5 đ) Câu10 a)130 cm 0,5đ (1 đ) b) 2 m 0,5đ - Những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những 0,5đ vật mềm, xốp, có mặt gồ ghề phản xạ âm kém - Đề nghe được tiếng vang thì âm phản xạ phải cách âm 0,5đ Câu 11 trực tiếp một khoảng thời gian ngắn nhất là 1/15s (1 đ) Quãng đường âm đi được bằng hai lần khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến núi nên âm đi từ người nói đến núi là 1/30s Khoảng cách từ người nói đến núi là : S=v.t= 340. 1/30=11.3 (m) ĐỀ 4 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
  12. Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm) Câu 1: Vật không phải nguồn sáng là A. Ngọn nến đang cháy. B. Đom đóm lập lòe C. Mặt Trời. D. Mặt trăng Câu 2: Trường hợp nào dưới đây tạo thành chùm sáng hội tụ? A. Các tia sáng cùng truyền theo một đường thẳng. B. Các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng C. Các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng D. Các tia sáng loe rộng trên đường truyền của chúng. Câu 3: Vật phát ra âm cao hơn khi nào? A. Khi vật dao động mạnh hơn. B. Khi vật dao động chậm hơn. C. Tần số dao động lớn hơn. D. Biên độ dao động lớn hơn. Câu 4: Vật phản xạ âm tốt nhất là A. Mặt tường sần sùi. B. Miếng xốp. C. Mặt đá hoa. D. Mặt tường có rèm nhung bao phủ. Câu 5: Mặt Trời là: A. Vật hắt sáng B. Vật phản quang C. Nguồn sáng nhân tạo D. Nguồn sáng tự nhiên Câu 6: Hiện tượng nào dưới đây không phải là hiện tượng phản xạ ánh sáng? A. Quan sát thấy ảnh của mình trong gương phẳng. B. Quan sát thấy con cá trong bể nước to hơn so với quan sát ở ngoài không khí. C. Lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe. D. Nhìn xuống mặt nước thấy cây cối ở bờ ao bị mọc ngược so với cây cối trên bờ. Câu 7: Ta có thể nghe thấy tiếng vang khi
  13. A. Âm phát ra đến tai ta trước âm phản xạ. B. Âm phát ra và âm phản xạ đến tai ta cùng một lúc. C. Âm phản xạ gặp vật cản. D. Cả ba trường hợp trên đều nghe thấy tiếng vang Câu 8: Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với A. Đường pháp tuyến và đường vuông góc với tia tới. B. Tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. C. Tia tới và đường pháp tuyến với gương. D. Tia tới và đường vuông góc với tia tới. Câu 9: Một người nghe thấy tiếng sét sau tia chớp 2s. Hỏi người đó đứng cách nơi xảy ra sét bao xa? A. 170m B. 1700m C. 340m D. 680m Câu 10: Người ta sử dụng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của đáy biển. Giả sử tàu ở trên mặt biển phát ra siêu âm truyền trong nước thẳng xuống đáy biển với vận tốc 1500m/s và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 4 giây kể từ lúc phát ra siêu âm. Độ sâu của đáy biển là A. 1500 m. B. 6000 m. C. 3 km. D. 5 km. Câu 11: Âm thanh được phát ra từ một nguồn âm dao động có tần số 20 Hz. Trong 5 giây, nguồn âm này thực hiện được A. 100 dao động. B. 50 dao động. C. 5 dao động. D. 4 dao động. Câu 12: Một điểm sáng S cách đều hai gương phẳng hợp với nhau một góc . Để tia sáng xuất phát từ S sau khi phản xạ lần lượt trên hai gương lại trở về S thì góc giữa hai gương phải bằng A. 900 B. 600 C. 300 D. 450 II. TỰ LUẬN ( 7 điểm)
  14. Câu 1 ( 3 điểm) :Chiếu một tia sáng SI tới một gương phẳng , hợp với mặt gương một góc . a) Vẽ tia phản xạ trong trường hợp 400 b) Tính góc phản xạ trong trường hợp trên. c) Giả sử góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ bằng 800 . Tính giá trị . Câu 2 ( 2 điểm) : Cho hai vật - Vật A: Thực hiện 40 dao động trong vòng 2s. - Vật B: Thực hiện 240 dao động trong vòng 15s. a) Tính tần số dao động của hai vật trên. b) Trong hai vật, vật nào phát ra âm cao hơn? Vì sao? Câu 3 ( 2 điểm) : Hãy nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ở địa phương em? ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D B C A D B A B D C A B II. Tự luận ( 7 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Chiếu một tia sáng SI tới một gương phẳng , hợp với mặt gương một góc . a) Vẽ tia phản xạ trong trường hợp 400 b) Tính góc phản xạ trong trường hợp trên. c) Giả sử góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ bằng 800 . Tính giá trị . Câu 1 a) Hình vẽ ( 3 điểm) 1 điểm b) Ta có : - Góc tới : SIN 900 400 500 0,5 điểm
  15. Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng - Góc phản xạ: NIR SIN 500 0,5 điểm c) Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng i i / 0,25 điểm 2.i 800 i 400 900 i 900 400 500 0,25 điểm 0,5 điểm Cho hai vật - Vật A: Thực hiện 40 dao động trong vòng 2s. - Vật B: Thực hiện 240 dao động trong vòng 15s. a) Tính tần số dao động của hai vật trên. b) Trong hai vật, vật nào phát ra âm cao hơn? Vì sao? Câu 2 a) Tần số dao động : (2 điểm) 40 0,5 điểm - Vật 1 : f 20 Hz 1 2 240 - Vật 2 : f 16 Hz 2 15 0,5 điểm b) Vì f1 f 2 nên vật 1 phát ra âm cao hơn. 1 điểm Hãy nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ở địa phương em? Học sinh trả lời đúng -Treo biển báo « cấm bóp còi » tại những nơi gần bệnh viện, trường học. Câu 3 - Xây dựng trần, tường nhà dày có phủ màn (2,5 điểm) 2 điểm - Trồng nhiều cây xanh - Xây dựng tường bê tông ngăn đường giao thông và khu dân cư.
  16. ĐỀ 5 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút I/ TRẮC NGHIỆM (3điểm): Học sinh chọn 1 đáp án đúng nhất. Câu 1: Ta nhìn thấy bông hoa màu vàng vì: A. Bản thân bông hoa có màu vàng. B. Bông hoa là một vật sán C. Bông hoa là nguồn sáng. D. Có ánh sáng vàng từ bông hoa truyền vào mắt ta. Câu 2: So với gương phẳng cùng kích thước, vùng nhìn thấy của gương cầu lồi luôn: A. lớn hơn B. bằng C. nhỏ hơn D.có thể nhỏ hơn hoặc bằng Câu 3: Chiếu chùm tia tới song song đến gương cầu lõm, cho chùm tia phản xạ: A. Phân kỳ. B. Song song. C. Hội tụ trước gương. D. Hội tụ sau gương. Câu 4: Đặt một vật AB trước gương, nhìn qua gương thấy ảnh lớn hơn vật. Gương đó là gương: A. gương phẳng B. gương cầu lồi C. gương cầu lõm D. vừa có thể là gương cầu lồi, vừa có thể là gương cầu lõm Câu 5: Một người cao 1,6m đứng trước gương phẳng thấy ảnh cách người 2m. Vậy người đứng cách gương là: A. 2 m. B. 4 m. C. 1,6 m. D. 1 m. Câu 6: Âm không truyền được trong môi trường nào sau đây? A. Không khí. B. Nước cất. C. Chân không. D. Tường bê tông. Câu 7: Vật nào sau đây hấp thụ âm kém? A. Tấm kiếng B. Rèm vải nhung. C. Nệm, mút. D. Xốp. Câu 8: Ta nghe được tiếng vang cách âm trực tiếp ít nhất là: A. 1/15 giây. B. 1 đến 15 giây. C. 1 giây. D. 15 giây. Câu 9: Tần số dao động của vật càng nhỏ thì vật dao động càng:
  17. A. Nhanh. B. Chậm. C. Mạnh. D. Yếu. Câu 10: Bộ phận dao động phát ra âm khi gãy đàn ghita là: A. Thân đàn. B. Dây đàn. C. Hộp đàn. D. Cần đàn. Câu 11: Âm thanh được tạo ra nhờ: A. Nhiệt. B. Điện. C. Dao động. D. Ánh sáng. Câu 12: Vật phát ra âm thấp hơn khi nào? A. Khi vật dao động mạnh hơn. B. Khi vật dao động chậm hơn. C. Khi vật dao động nhanh hơn. D. Khi vật dao động có biên độ nhỏ hơn. II/ TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 13(2 đ): Biên độ dao động là gì? Đơn vị độ to của âm? Câu 14(2đ): Khi chơi đàn ghita, để tiếng đàn phát ra to hơn người chơi đàn phải gãy dây đàn như thế nào? Giải thích? Câu 15(2đ): Vật A trong 2 phút thực hiện được 2400 dao động, Vật B trong 3 phút thực hiện được 5400 dao động. a. Tính tần số dao động của mỗi vật. (1đ) b. Vật nào phát ra âm cao hơn? Vì sao? (1đ) Câu 16(1đ): Cho tia sáng SI tới gương phẳng. Vẽ tia phản xạ IR biết tia tới và tia phản xạ hợp với nhau một góc 600. ĐÁP ÁN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÍ 7 Phần I. Trắc nghiệm : 3 điểm (mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D A C C D C A A B B C B Phần II. Tự luận (7,0 điểm )
  18. Điểm Nội dung Câu từng Ghi chú kiến thức phần - Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất 13 của vật dao động so với vị trí cân bằng. 1 (2 đ) - Đơn vị độ to của âm: ĐêxiBen 1 - Gãy mạnh. 1 14 - Dây đàn dao động mạnh. 0,5 (2đ) - Biên độ dao động của dây đàn lớn. 0,5 a. - Tần số dao động của vật A là: 2400/(2.60) = 20Hz 0.5 15 - Tần số dao động của vật B là: (2 đ) 5400/3.60 = 30Hz 0.5 b. Vật B phát ra âm cao hơn vật A 0.5 Vì: Tần số dao động của vật B > vật A 0.5 - Vẽ sai số đo của góc i, i': (- 0.5 đ). - Vẽ thiếu dấu mũi 1 tên chỉ đường truyền 16 của tia sáng: (- 0,25 N S R đ). (1đ) I i i' I N'
  19. ĐỀ 6 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút I/ TRẮC NGHIỆM (3điểm): Học sinh chọn 1 đáp án đúng nhất. Câu 1: Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng? A. Mặt trời. B. Đèn điện đang sáng. C. Tấm gương sáng. D. Ngọn nến đang cháy. Câu 2: Trong không khí ánh sáng truyền đi theo: A. Đường tròn. B. Đường cong. C. Đường thẳng. D. Đường gấp khúc. Câu 3: Chiếu chùm tia tới phân kỳ thích hợp đến gương cầu lõm, cho chùm tia phản xạ: A. Phân kỳ. B. Song song. C. Hội tụ trước gương. D. Hội tụ sau gương. Câu 4: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm là: A. Ành ảo, nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, bằng vật. C. Ảnh ảo, lớn hơn vật. D. Ảnh thật, nhỏ hơn vật. Câu 5: Bộ phận dao động phát ra âm khi chơi đàn ghi ta là: A. Thân đàn. B. Dây đàn. C. Hộp đàn. D. Tay người gãy đàn. Câu 6: Vật nào sau đây phản xạ âm tốt? A. Tấm kiếng B. Rèm vải nhung. C. Nệm, mút. D. Miếng xốp. II/ TỰ LUẬN: 7 Điểm Câu 7(3đ): Nguồn âm là gì? Nêu 1 ví dụ về nguồn âm?
  20. Câu 8(2đ): Nêu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng? Câu 9(1đ): Khi đánh trống, bộ phận nào dao động tạo ra tiếng trống? Câu 10(1đ): Cho tia sáng SI tới gương phẳng. Vẽ tia phản xạ IR biết góc tới 300 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÍ 7 Phần I. Trắc nghiệm : 3 điểm (mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C C B C B A Phần II. Tự luận (7,0 điểm ) Điểm Nội dung Câu từng Ghi chú kiến thức phần 7 - Vật phát ra âm là nguồn âm. 2 (3 đ) - VD 1 8 Trong môi trường trong suốt và đồng tính 2 ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. (2đ) - Mặt trống. 1 9 (1 đ)
  21. - Vẽ sai số đo của góc i, i': (- 0.5 đ). - Vẽ thiếu dấu mũi 1 tên chỉ đường truyền 10 N của tia sáng: (- 0,25 S R đ). (1đ) I i i' I N' ĐỀ 7 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng? Vận dụng nội dung định luật giải thích việc dóng hàng của học sinh. Câu 2: (2 điểm) Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi? Tại sao ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt những gương cầu lồi lớn? Câu 3: (2 điểm) Khi gảy mạnh dây đàn, tiếng đàn to hay nhỏ? Tại sao? Câu 4: (2 điểm) a. Nêu ví dụ âm có thể truyền qua môi trường rắn và môi trường lỏng? b. Một người nghe thấy tiếng sét sau tia chớp 5 giây. Hỏi người đó đứng cách nơi xảy ra sét bao xa? Câu 5: (2 điểm) Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng như hình vẽ. Góc tạo bởi tia SI với mặt phẳng gương bằng 400. Hãy vẽ tia phản xạ? S Tính góc phản xạ ? 400 I
  22. ĐÁP ÁN Câu Đáp án Điểm * Nội dung định luật truyền thẳng ánh sáng : - Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi 1 điểm theo đường thẳng. 1 * Vận dụng định luật phản xạ để giải thích (2 điểm) - Nếu em chỉ nhìn thấy người trước mặt mà không nhìn thấy 1 điểm người phía sau người đó có nghĩa là hàng đã thẳng. Ánh sáng từ những người phía sau đã bị người phía trước che khuất nên không truyền được tới mắt. 2 - Ảnh tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo không hứng được trên 1 điểm màn và nhỏ hơn vật. (2 điểm) - Giải thích: Người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ, 1 điểm người và các vật khác bị vật cản bên đường che khuất, vì thế tránh được tai nạn. 3 - Khi gảy mạnh một dây đàn tiếng đàn phát ra to. Vì khi gảy mạnh dây đàn thì dây đàn lệch nhiều tức là biên độ dao động 2 điểm (2 điểm) của dây đàn lớn nên âm phát ra to. a. Lấy được ví dụ phù hợp, mỗi ví dụ 0,5 điểm. 1 điểm 4 b. Tính được: 1 điểm (2 điểm) S = v.t = 340.5 = 1700 (m) 5 - Vẽ được tia phản xạ 1 điểm (2 điểm) - Tính đúng góc phản xạ . 1 điểm ĐỀ 8 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn đáp án em cho là đúng Câu 1. Vật nào sau đây là nguồn âm: A. Sợi dây cao su. B. Dây đàn.
  23. C. Loa phát thanh đang phát. D. Mặt trống. Câu 2. Mắt ta nhìn thấy một vật khi nào? A. Khi ta nhìn thẳng về phía vật đó. B. Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. C. Khi ta đứng ở nơi có ánh sáng. D. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Câu 3. Đơn vị tính độ to của âm là: A. Héc (Hz). B. Đề-xi-ben (dB) C. Niutơn (N) D. Mét(m) Câu 4. Một con lắc thực hiện được 50 dao động trong một thời gian 5 giây. Tần số dao động của con lắc là: A. 25Hz B. 250s C. 10Hz D. 5s II. Tự luận (8 điểm) Câu 1 (3 điểm): a, Âm truyền được qua những môi trường nào? So sánh vận tốc truyền âm trong những môi trường đó. b, Quan sát một người đang gảy đàn ghi ta, hãy cho biết chi tiết nào của đàn đã phát ra âm thanh? Câu 2 (3 điểm): Cho một điểm sáng S và một điểm M trước gương phẳng như hình vẽ: xM x S G a, Trình bày cách vẽ một tia sáng đi từ S tới gương rồi phản xạ qua M. b, Chứng minh rằng trong vô số con đường đi từ S tới G tới M thì ánh sáng đi theo con đường ở phần a là ngắn nhất. Câu 3 (2 điểm): a. Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng và định luật phản xạ ánh sang. b. Một vật AB đặt trước gương phẳng và cách gương một khoảng 15cm. Di chuyển vật AB ra xa gương một đoạn 5cm. Ảnh A'B' của AB sẽ cách AB một khoảng bằng bao nhiêu ?
  24. ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm (2 điểm): Mỗi câu khoanh tròn đúng được 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C D B C II. Tự luận (8điểm): Câu 1 (3 điểm) - Âm truyền được qua 3 môi trường rắn , lỏng , khí 1,5 điểm - Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn nhất, vận tốc truyền âm 1,5 điểm trong chất khí là nhỏ nhất. a, 1 điểm S M Câu 2 (3 điểm) E I - Dựng S’ đối xứng S qua G 1 điểm - Nối S’ với M cắt G tại I. - Nối S với I. - Dễ ràng chứng minh được SI là tia tới , IM là tia phản xạ. b, Lấy điểm E tùy ý trên G , nối SE, EM Ta có SE + EM = ES’+ EM > S’M 0,5 điểm ES’ + EM > S’I + IM ES’ + EM > SI + IM ( ĐPCM) 0,5 điểm Câu 3 (2 điểm) a. 0,5 điểm * Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. * Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng: 0,5 điểm -Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đưòng pháp tuyến của gương ở điểm tới. - Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. b. Ảnh A'B' của AB sẽ cách AB một khoảng bằng 40cm 1 điểm Hết
  25. ĐỀ 9 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về biên độ dao động? A. Biên độ dao động là độ lệch của vật dao động. B. Biên độ dao động là độ lệch so với vị trí cân bằng của vật dao động. C. Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng của vật dao động. D. Biên độ dao động là độ lệch so với vị trí cân bằng. Câu 2. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào? A. Góc phản xạ bằng với góc tới. B. Góc phản xạ gấp đôi góc tới. C. Góc tới lớn hơn góc phản xạ. D. Góc phản xạ lớn hơn góc tới. Câu 3. Trong các thông tin dưới đây những thông tin nào không liên quan đến việc làm giảm ô nhiễm tiếng ồn: A. Ngồi trong phòng nghe nhạc. B. Xây tường chắn bao quanh trường học. C. Xây tường nhà hai lớp. D. Cấm bóp còi xe ở gần nơi có bệnh viện. Câu 4. Âm không thể truyền được trong môi trường nào? A. Không khí. B. Tường bê tông. C. Chân không. D. Nước biển. Câu 5. Các nguồn âm khi phát ra âm có đặc điểm chung là: A. Chuyển động. B. Dao động. C. Phát sáng. D. Đứng yên.
  26. Câu 6. Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ có giá trị nào sau đây? A. i’ = 900 B. i’ = 450 C. i’ = 1800 D. i’ = 00 Câu 7. Điều nào sau đây được thỏa mãn khi nghe được tiếng vang của âm thanh? Chọn đáp án đúng nhất? A. Âm thanh phát ra phải gặp vật cản. B. Âm truyền đến vật cản dội lại và đến tai ta chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai ta một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây. C. Âm thanh phát ra phải rất lớn. D. Âm thanh phải truyền thẳng và không gặp vật cản. Câu 8. Nói tần số dao động của một vật là 90 Hz có nghĩa là gì? A. Trong 10 giây vật đó thực hiện 1 dao động. B. Trong 1 phút vật đó thực hiện 1 dao động. C. Trong 1 giây vật đó thực hiện 90 dao động. D. Đó là độ to của âm. Câu 9. Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ vào nó to hay nhỏ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây trong các yếu tố sau? A. Biên độ dao động của mặt trống. B. Độ căng của mặt trống. C. Kích thước của dùi trống. D. Kích thước của mặt trống. Câu 10. Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi: A. Độ to của âm càng lớn. B. Thời gian để thực hiện một dao động càng lớn. C. Tần số dao động càng lớn. D. Vận tốc truyền âm càng lớn. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 11. (1,5 điểm) Vật thứ nhất trong 10 giây dao động được 700 lần. Vật thứ hai trong 6 giây dao động được 300 lần.
  27. Tìm tần số dao động của hai vật. Vật nào phát ra âm cao hơn? Vì sao? Câu 12. (2,5 điểm) Cho tia tới SI chiếu đến 1 gương phẳng với S là điểm sáng và I là điểm tới như hình vẽ: a) Vẽ ảnh S’ của điểm sáng S b) Vẽ tia phản xạ IR c) Biết góc tới i = 500. Tính góc tạo bởi tia tới SI và tia phản I xạ IR d) Cho rằng SI= S’I. Chứng tỏ đường truyền của tia sáng S I R là ngắn nhất S Câu 13. ( 1 điểm) Hãy tính độ sâu của đáy biển tại một nơi mà thời gian kể từ lúc tàu phát ra sóng siêu âm đến khi nhận sóng siêu âm phản xạ ngược trở lại là 1,6 giây. Biết vận tốc truyền âm trong nước biển là 1500m/s. KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 7 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp C A A C B D B C A C án Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm - Tần số dao động của vật thứ nhất: 0.5 700 : 10 = 70 (Hz) - Tần số dao động của vật thứ hai: 11 0.5 300 : 6 = 50 (Hz) - Vật thứ nhất phát ra âm cao hơn. 0.5 Vì tần số dao động lớn hơn
  28. a,b Vẽ đúng hình: 1,25 R i’ N I i I 12 S’ Theo định luật phản xạ ánh sáng: i = i’ = 500 0.625 c Ta có: S· IR i i ' 450 450 900 Vì SI =S’I nên SI + IR = S’I +IR 0.625 Mà S’I là đường kéo dài của tia phản xạ IR nên S’R là đường D thẳng. Nên nó sẽ ngắn nhất. Vậy đường truyền của tia sáng S I R là ngắn nhất - Gọi chiều sâu của đáy biển cần tìm là h 0.75 - Vì sóng siêu âm từ khi phát ra đến khi thu được âm phản xạ mất 1,6 giây nên: 13 2.h = v.t ↔ 2. h = 1500 . 1,6 ↔ h = 1200 - Vậy chiều sâu của đáy biển là h = 1200 (m) 0.25 Chú ý: - Mọi cách giải khác nếu đúng ghi điểm tối đa ĐỀ 10 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7
  29. Thời gian: 45 phút Câu 1: (2,0 điểm) a) Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. b) Nêu 2 ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế. Câu 2: (3,0 điểm) a) Âm phản xạ là gì? Những vật thế nào thì phản xạ âm tốt? Nêu 2 ví dụ vật phản xạ âm tốt. b) Một người đứng bên trong một phòng rộng lớn hét to một tiếng sau 0,5 giây người đo lại nghe được tiếng vang của mình. Em hãy tính khoảng cách từ người đó đến bức tường trong thời gian nghe được tiếng vang. Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Câu 3: (2,5 điểm) a) Tần số là gì? Nêu đơn vị đo tần số? Âm phát ra càng cao khi nào? b) Vật A trong 20 giây dao động được 400 lần. Vật B trong 30 giây dao động được 300 lần. Tính tần số dao động của hai vật. Câu 4: (2,5 điểm) a) Hãy nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng? b) Vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh của một mũi tên đặt trước gương phẳng như hình vẽ: ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN Câu 1 a) ĐL: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. b) Ứng dụng: • Trồng các cây thẳng hàng. • Lớp trưởng so hàng thẳng. Câu 2 a) Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ. Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém). VD: Mặt gương, tường gạch, b) Quãng đường âm truyền đi và về là: S = v.t = 340. 0,5 = 170 (m) Khoảng cách từ người đứng đến bức tường là: S' = 170 : 2 = 85 (m) Câu 3 a) Tần số là số dao động trong 1 giây. Đơn vị của tần số là Hec. Âm phát ra càng cao khi tần số dao động càng lớn. b) Tần số dao động của vật A: 400/20 = 20Hz Tần số dao động của vật B: 300/30 = 10Hz Câu 4 a) Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màng chắn và lớn bằng vật. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. b) Vẽ ảnh đúng
  30. ĐỀ 11 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút Câu 1 (2 điểm). a. Nguồn sáng là gì? Lấy ví dụ về nguồn sáng. b. Ta nhìn thấy một vật khi nào? Tại sao ta lại thấy bông hoa có màu đỏ? Câu 2 (1,5 điểm). a. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? b. Đặt hai vật giống hệt nhau, một vật đặt trước gương phẳng còn vật kia đặt trước gương cầu lồi. Quan sát ảnh của hai vật đó trong hai gương và cho biết ảnh qua gương nào lớn hơn? Tại sao? Câu 3 ( 3,5 điểm) Chiếu một tia tới SI hợp với gương phẳng một góc 300 như hình vẽ a. a. Hãy vẽ tia phản xạ IR ; xác định góc tới và cho biết số đo của góc SIR? b. Giữ nguyên tia tới, xoay gương tới vị trí cho tia phản xạ nằm ngang, hướng phải. Trình bày cách vẽ và vẽ vị trí đặt gương. c. Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng G trong hình vẽ b. B S 300 A I Hình b G Câu 4. (3 điểm) a. Nguồn âm là gì ? Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường nào?. b. Dây đàn trong một giây thực hiện được 150 dao động ; mặt trống trong 1 phút thực hiện được 3000 dao động. Vật nào dao động nhanh hơn ? âm do vật nào phát ra trầm hơn ? Vì sao ?
  31. c. Em phải đứng cách xa vách núi ít nhất bao nhiêu để tại đó em nghe được tiếng vang tiếng nói của mình? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. ĐÁP ÁN Câu Nội dung Điểm a. Nguồn sáng là các vật tự phát ra ánh sáng. 0,5đ VD: Mặt Trời, bếp lửa, 0,5đ Câu 1 (2đ) b. - Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. 0,5đ - Ta nhìn thấy bông hoa có màu đỏ vì có ánh sáng màu đỏ từ bông hoa truyền 0,5đ vào mắt ta. a. Định luật phản xạ ánh sáng: 0,5đ + Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm 0,25đ tới. Câu 2 + Góc phản xạ bằng góc tới. (1,5đ) b. Ảnh của vật qua gương phẳng và gương cầu lồi đều là ảnh ảo - Ảnh của vật đó qua gương phẳng có kích thước lớn hơn ảnh của vật đó qua 0,25đ gương cầu lồi. 0.5đ - Vì ảnh của vật qua gương phẳng có kích thước bằng vật, còn ảnh của vật qua gương cầu lồi luôn nhỏ hơn vật S N R i i’ a. Vẽ đúng tia phản xạ IR 300 1đ - Tính được góc tới i = 600 I 0,5đ - Tính được góc SIR có số đo 1200 0,5đ b. Cách vẽ : 0.25đ Câu 3 - Vẽ tia tới SI hợp với phương ngang góc 300. (3,5đ) - Vẽ tia phản xạ IR nằm ngang, hướng phải. - Dựng pháp tuyến IN là đường phân giác của góc SIR. - Vẽ gương G vuông góc với pháp tuyến IN tại I, mặt phản xạ hướng lên. * Vẽ hình đúng 0,25đ S N G R I B B’ A A’ G
  32. c. Vẽ đúng ảnh A’B’ của vật AB. 1đ a. - Nguồn âm là bất cứ vật nào phát ra âm thanh. 0,5đ - Âm thanh xung quanh truyền được đến tai ta nhờ môi trường truyền âm xung 0.5đ quanh tai (môi trường rắn, lỏng, không khí) b. Tính được tần số của dây đàn là f1 = 150 Hz 0.25đ tần số của mặt trống là f2 = 50 Hz 0.25đ Câu 4 - Dây đàn dao động nhanh hơn vì tần số của dây đàn lớn hơn. 0.25đ (3đ) - Mặt trống phát ra âm thấp hơn vì tần số của mặt trống nhỏ hơn. 0.25đ c. - Để nghe được tiếng vang thì thời gian ngắn nhất kể từ lúc phát ra âm trực 0.25đ tiếp đến lúc âm phản xạ truyền đến tai ta là t =1/15s. - Trong 1/15s đó, âm đã truyền đi được quãng đường là : s = v.t = 340.1/15 = 0.25đ 22,66(m) 0.25đ - Cũng trong 1/15s đó, âm đã truyền đi được quãng đường bằng hai lần khoảng cách ngắn nhất AB từ nơi đứng đến vách núi. Vậy AB = s/2 = 11,33m 0.25đ ĐỀ 12 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7
  33. Thời gian: 45 phút Phần I: Trắc nghiệm khách quan. (4 điểm) Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật? A. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. B. Khi vật được chiếu sáng. C. Khi vật phát ra ánh sáng D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật. Câu 2: Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là? A. Góc tới lớn gấp hai lần góc phản xạ. B. Góc tới lớn hơn góc phản xạ C. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ D. Góc tới bằng góc phản xạ Câu 3: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nguyệt thực? A. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời. B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất. C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất. D. Khi Mặt Trăng bị mây che khuất không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất. Câu 4: Vì sao nhờ có gương phản xạ, đèn pin lại có thể chiếu ánh sáng được đi xa? A. Vì gương hắt ánh sáng trở lại. B. Vì đó là gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song. C. Vì gương cho ảnh ảo rõ hơn. D. Vì nhờ có gương ta nhìn thấy vật ở xa. Câu 5: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo: A. Đường cong B. Đường gấp khúc C. Đường tròn D. Đường thẳng Câu 6: Tia phản xạ hợp với gương một góc 300. Hỏi góc tới bằng bao nhiêu. A. 300 B. 60 0 C. 450 D. 900 Câu 7: Đơn vị đo tần số là : A. m/s B. dB (đêxiben) C. Hz (Hec) D. s (giây) Câu 8: Hãy chọn câu đúng: A. Âm không thể truyền trong nước. B. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng. C. Âm không thể phản xạ. D. Âm không thể truyền trong chân không. Câu 9: Vật liệu nào dưới đây không được dùng làm vật ngăn cách âm giữa các phòng? A. Treo rèm B. Tường xây C. Cửa kính 2 lớp D. Cửa gỗ Câu 10: Những biện pháp nào sau đây là chống ô nhiễm tiếng ồn? A. Xây nhà cao tầng cạnh chợ B. Trồng cây xung quanh trường học C. Mở lớp học cạnh nhà máy xay xát D. Bóp còi liên tục tại những nơi đông người Phần II: Tự luận. (6 điểm) Câu 11: (1điểm) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng Câu 12: (1,5điểm) So sánh sự giống và khác nhau trong đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lõm và gương cầu lồi? Câu 13: (2,5điểm) a) So sánh vận tốc truyền âm trong không khí với chất rắn và chất lỏng b) Tại sao khi côn trùng bay thường tạo ra tiếng vo ve? Câu 14: (1điểm) Cho điểm S và điểm A ở A trước gương như hình vẽ. Hãy vẽ đường S truyền của tia sáng từ S đến gương rồi phản xạ qua A.
  34. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần I: Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A D B B D B C D A B Phần II: Tự luận Câu Lời giải Điểm Định luật phản xạ ánh sáng: Câu 11 - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và pháp tuyến của gương 0,5 (1điểm) ở điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới 0,5 Ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm có những đặc điểm: 0,5 Câu 12 + Giống nhau: Đều là ảnh ảo, giống vật (1,5điểm) + Khác nhau: Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng bằng vật; Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật; Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật. 1 a) Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng 1,5 lớn hơn trong chất khí. Câu 13 b) Côn trùng khi bay phát ra những âm thanh vo ve là do khi bay côn trùng (1,5điểm) vẫy những chiếc cánh nhỏ, mỏng rất nhanh (khoảng mấy trăm lần trong một 1 giây. Những chiếc cánh nhỏ này là những vật dao động nên sẽ sinh ra những âm thanh có độ cao nhất định. - Dựngđiểm S’ đối xứng với S qua 0,25 gương. A - Dựng tia S’A cắt gương ở điểm S 0,25 Câu 14 tới I (1điểm) - Vẽ tia tới SI ta được đường I 0,25 truyền của tia sáng từ S đến gương Vẽ rồi phản xạ qua A. hình S' 0,25 (Lưu ý: Mọi cách giải khác đúng đều cho điểm tối đa) ĐỀ 13 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn câu trả lời đúng (3 đ) Câu 1: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là
  35. A. Anh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật. B. Ảnh thật, hứng được trên màn, nhỏ hơn vât. C. Ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật. D. Ảnh thật, hứng được trên màn, bằng vật. Câu 2: Tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1s. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước biển là 1500m/s. Độ sâu của đáy biển là: A. 500m B. 1,5km C. 750m D. Không xác định được Câu 3: Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ vào nó sẽ to hay nhỏ, phụ thuộc vào: A. Độ căng của mặt trống. B. Kích thước của dùi trống. C. Kích thước của mặt trống. D. Biên độ dao động của mặt trống. Câu 4: Trên ô tô, xe máy người ta thường gắn gương cầu lồi để quan sát các vật ở phía sau mà không dùng gương phẳng vì: A. Ảnh nhìn thấy ở gương cầu lồi rõ hơn ở gương phẳng. B. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng. C. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn gương phẳng. D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. Câu 5: Trong 5 giây, vật A thực hiện được 300 dao động. Trong 10 giây vật B thực hiện được 450 dao động. Câu nào sau đây là đúng? A. Tần số dao động của vật A nhỏ hơn vật B B. Tần số dao động của vật A lớn hơn vật B C. Tần số dao động của vật A bằng vật B D. Âm thanh do vật A phát ra to hơn âm thanh do vật B phát ra. Câu 6: Mặt Trăng ở vị trí nào trong Hình 1 thì người đứng ở điểm A trên Trái Đất nhìn thấy nguyệt thực? A. Vị trí 1 C. Vị trí 3 B. Vị trí 2 D. Vị trí 4 Hình 1 II. TỰ LUẬN: (7đ) Câu 7: Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB và vật BOA đặt trước gương phẳng (hình 3) (1,5 điểm)
  36. Câu 8: (2điểm) a, Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng (1,5 điểm) b, Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ nguồn sáng S qua hệ 02 gương G1, G2 và truyền đến M (1 điểm) Câu 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (2 điểm) a, Trong môi trường (1) và (2) , ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. (0,5đ) b, .(3) . và .(4) . qua gương phẳng luôn luôn .(5) . nhau. Nếu vật di chuyển .(6) . hoặc .(7) . gương thì ảnh của nó cũng di chuyển ra xa hoặc gần gương một đoạn .(8) (0,5đ) c, Một vật dao động lệch khỏi vị trí ban đầu (cân bằng) càng .(9) ., thì .(10) . dao động càng .(11) ., sự dao động càng .(12) ., âm phát ra càng (13) (1đ) Câu 10: Một người dùng búa gõ vào đường ray xe lửa. Cách chỗ đó 1530m, một người khác áp tai vào đường ray thì nghe được tiếng gõ truyền qua đường ray và tiếng gõ truyền trong không khí. Biết hai tiếng gõ được nghe cách nhau 4s. Tính vận tốc truyền âm trên đường ray? Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. (1 điểm) HẾT.
  37. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 7 Đáp án Điểm A. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm) Câu 1: A 0.5 đ Câu 2: C 0.5 đ Câu 3: D 0.5 đ Câu 4: D 0.5 đ Câu 5: B 0.5 đ Câu 6: A 0.5 đ B. TỰ LUẬN: (7.0 điểm) Câu 7: 1.5 đ a. B A A B ’B’ b. O A O’ A ’ B’ Câu 8: 1.5 đ a, Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng: - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới (i = i’) b, G1 1 đ . . S S’ I K . M G2 . M’
  38. Câu 9: a, (1) trong suốt; (2) đồng tính 0.5 đ b, (3) vật; (4) ảnh; (5) đối xứng; (6) ra xa; (7) lại gần; (8) tương ứng 0.5 đ c, (9) nhiều (hay ít); (10) biên độ; (11) lớn (hay nhỏ); (12) mạnh (hay yếu); 1,0 đ (13) to (nhỏ) (1đ) Câu 10: 1.0 đ Gọi t là thời gian âm truyền trong đường ray 340(t +4) = 1530 => t = 1530/340 - 4= 0,5s Vận tốc truyền âm trong đường ray: v = 1530/0,5 = 3060m/s
  39. ĐỀ 14 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn câu trả lời đúng (3 đ) Câu 1: Trong gương cầu lõm: A. Chùm tia sáng tới song song sẽ cho chùm tia phản xạ hội tụ. B. Chùm tia sáng tới phân kỳ sẽ luôn luôn cho chùm tia phản xạ phân kỳ. C. Chùm tia sáng tới phân kỳ sẽ cho chùm tia phản xạ hội tụ. D. Chùm tia sáng tới phân kỳ bất kỳ thành chùm tia song song. Câu 2: Thời gian kể từ lúc nhìn thấy ánh chớp đến khi nghe được tiếng sấm là 15s. Khoảng cách từ vị trí ta đứng đến nơi xảy ra tia chớp là bao nhiêu: A. 6500m B. 1500m C. 5,1km D. 1,8km Câu 3: Chọn câu sai: A. Một vật dao động với biên độ lớn thì âm phát ra sẽ cao. B. Một vật dao động với tần số lớn thì âm phát ra sẽ cao. C. Một vật dao động chậm thì âm phát ra sẽ trầm. D. Biên độ dao động của vật càng lớn thì âm phát ra càng to. Câu 4: Chọn câu đúng: A. Ảnh nhìn thấy ở gương cầu bằng ảnh nhìn thấy ở gương phẳng. B. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng. C. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi nhỏ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. Câu 5: Trong nửa phút, vật A thực hiện được 2700 dao động. Số dao động vật A thực hiện trong ba phút là? A. 15000 dao động B. 16200 dao động C. 1800 dao động D. 90 dao động Câu 6: Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn? Câu giải thích nào sau đây là đúng? A. Để cho lớp học đẹp hơn. B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học. C. Để cho học sinh không bị chói mắt. D. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài II. TỰ LUẬN: (7đ) Câu 7: Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương B phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng BOA đặt trước gương phẳng (hình 3) (1,5 điểm) O A Hình 3 Câu 8:
  40. a, Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng (1,5 điểm) b, Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ nguồn sáng S qua hệ 02 gương G1, G2 và truyền đến M (1 điểm) Câu 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (2 điểm) a, Tần số dao động đặc trưng cho sự (1) của dao động. Số (2) thực hiện được trong (3) thì gọi là (4) Đơn vị của tần số là (5) được viết tắc là (6) (1đ) b, Âm thanh có thể truyền trong các môi trường (7) ; (8) và (9) , không thể truyền trong (10) . Âm thanh truyền tốt trong các môi trường theo thứ tự giảm dần là (11) ; (12) và (13) (1đ) Câu 10: Hãy tính khoảng cách ngắn nhất từ em đến bức tường để khi nói thi thu được tiếng vang? Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. (1 điểm) HẾT.
  41. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 7 Đáp án Điểm A. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Câu 1: A 0,5 đ Câu 2: C 0,5 đ Câu 3: A 0,5 đ Câu 4: D 0,5 đ Câu 5: B 0,5 đ Câu 6: D 0,5 đ B. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 7: 1,5 đ B O A O’ A ’ B’ Câu 8: 1,5 đ a, Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng: - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới (i = i’) b, G1 1,0 đ . . S S’ I K . M G2 . M’
  42. Câu 9: a, (1) của dao động. Số (2) thực hiện được trong (3) thì gọi là 1,0 đ (4) Đơn vị của tần số là (5) được viết tắc là (6) (1đ) b, (7) chất khí; (8) chất lỏng; (9) chất khí; (10) chân không; (11) chất rắn; (12)1,0 đ chất lỏng; (13) chất khí (1đ) Câu 10: 1,0 đ Gọi l là khoảng cách từ người đến bức tường: Âm đi từ người đến bức tường rồi lại phản xạ về ta, tức là âm đã đi được quãng đường là 2l. Thời gian để âm nghe trục tiếp và âm nghe phản xạ để có tiếng vang là 1/15s Ta có: 2l = 340. 1/15 => l = 340/30 = 11,3 m Vậy muốn tiếng vang, ta phải đứng cách tường ít nhất là 11,3m ĐỀ 15 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút Khoanh tròn vào câu trả lời đúng Câu 1: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm là ảnh: A. Lớn bằng vậtB. Lớn hơn vật. C. Gấp đôi vật D. Bé hơn vật. Câu 2: Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng? A. Mặt trăng B. Mặt trời C. Ngôi sao trên bầu trời ban đêm D. Bóng đèn dây tóc đang sáng Câu 3: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi và gương phẳng của cùng một vật sẽ như thế nào? A. Ảnh ở gương cầu lồi sẽ lớn hơn ảnh ở gương phẳng B. Ảnh ở gương cầu lồi bằng ảnh ở gương phẳng C. Ảnh ở gương cầu lồi sẽ nhỏ hơn ảnh ở gương phẳng D. Cả A, B, C đều sai Câu 4: Trong trường hợp nào dưới đây ánh sáng truyền theo đường thẳng: A. Trong môi trường trong suốt B. Đi trong môi trường rong suốt này sang môi trường trong suốt khác C. Trong môi trường đồng tính D. Trong môi trường trong suốt và đồng tính Câu 5: Ta có thể nghe thấy tiếng vang khi: A. Âm phản xạ đến tai ta trước âm phát ra B. Âm phát ra và âm phản xạ đến tai cùng một lúc C. Âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất 1/15giây
  43. D. Âm phản xạ gặp vật cản Câu 6 : Vật phát ra âm to hơn khi nào? A. Khi vật dao động nhanh hơn B. Khi vật dao động mạnh hơn C. Khi tần số dao động lớn hơn D. Cả ba trường hợp trên II. Tự luận: (7 điểm) Câu 7. (2,5 điểm): a. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? b. Giải thích vì sao trên ôtô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp gương phẳng? Câu 8. (2,5 điểm): Âm có thể truyền được qua môi trường nào và môi trường nào thì không truyền được âm ? Thông thường, âm truyền đi trong môi trường nào nhanh nhất, chậm nhất ? Trong khi lan truyền, độ to của âm thay đổi như thế nào? Câu 9. (2 điểm): Cho tia tới SI chiếu đến 1gương phẳng với S là điểm sáng và I là điểm tới như hình vẽ bên: a. Vẽ ảnh S’ của điểm sáng S b.Vẽ tia phản xạ IR c. Biết góc tới i = 400. Tính góc tạo bởi tia tới SI và tia I phản xạ IR. S ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) Học sinh trả lời đúng mỗi câu đạt 0,25 điểm : Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A C D C D II. Phần tự luận. (7 điểm) Câu Nội dung đáp án Biểu điểm Câu 7 a) Định luật phản xạ ánh sáng: 1đ (2,5điểm) Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. b) Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lội rộng hơn vùng nhìn thấy 1,5đ của gương phẳng nên giúp người lái xe quan sát được vùng rộng hơn ở phía Câu 8 1đ - Âm có thể truyền qua các môi trường rắn, lỏng, khí nhưng không (2,5điểm) thể truyền được trong chân không . -Vận tốc truyền âm trong chất rắn là tốt nhất đến chất lỏng và đến 1đ chất khí. - Độ to của âm sẽ nhỏ dần khi lan truyền 0,5đ Câu 9 a)Vẽ được ảnh của điểm sáng S : 0,5đ (2điểm) b)Vẽ được tia phản xạ IR 0,5đ R
  44. i’ N I i I S S’ c)Theo định luật phản xạ ánh sáng: i = i’ = 400 0,5đ Ta có: góc SIR = i + i’ = 400 + 400 =800 0,5đ ĐỀ 16 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng (5 điểm) 1. Khi ta nói vật nào dao động phát ra âm? A. lưỡi B. miệng C. dây âm thanh D. không khí trong miệng 2. Tần số dao động càng lớn thì: A. Âm nghe càng bổng. B. Âm nghe càng vang. C. Âm nghe càng to. D. Âm nghe càng trầm. 3. Khi nói một vật dao động với tần số 70 Hz có nghĩa là: A. Trong 1 phút vật thực hiện 70 dao động B. Trong 1 giờ vật thực hiện 70 dao động C. Trong 70 giây vật thực hiện 1 dao động D. Trong 1 giây vật thực hiện 70 dao động 4. Một tia tới hợp với mặt gương phẳng một góc 300 thì góc phản xạ bằng A. 300 B. 600 C. 1200 D. 500 5. Chiếu một chùm tia tới song song đến gương cầu lõm thì sẽ cho chùm tia phản xạ A. hội tụ. B. phân kỳ. C. song song. D. bất kỳ. 6. Khi nói ở trong một căn phòng nhỏ và một căn phòng lớn, phòng nào có âm phản xạ? A. Căn phòng nhỏ. B. Căn phòng lớn. C. Không có phòng nào. D. Cả hai phòng. 7. Một trong những ứng dụng của gương cầu lồi là:
  45. A. dùng làm gương soi trong nhà. B. dùng làm kính tiềm vọng. C. dùng để tập trung năng lượng ánh sáng. D. dùng làm kính chiếu hậu cho xe ô tô. 8. Âm truyền được trong chân không vì: A. Trong chân không, không có các hạt rắn. B. Trong chân không, không có các hạt lỏng. C. Trong chân không, không có các hạt khí. D. Trong chân không, không có các hạt tạo nên vật. 9. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm khi vật đặt sát gương là: A. ảnh ảo, lớn hơn vật. B. ảnh thật, lớn hơn vật. C. ảnh thật, nhỏ hơn vật. D. ảnh ảo, nhỏ hơn vật. 10. Trong pha đèn pin người ta dùng gương cầu lõm vì: A. gương cầu lõm có tác dụng làm tăng ánh sáng của đèn pin. B. gương cầu lõm có thể phân tán ánh sáng ra nhiều hướng giúp ta dễ quan sát. C. gương cầu lõm phản xạ ánh sáng tốt hơn các gương khác. D. gương cầu lõm biến đổi chùm tia tới phân kỳ thích hợp thành chùm tia phản xạ song song. 11. Ta nghe được những âm có tần số A. từ 200 Hz đến 20.000 Hz. B. từ 20 Hz đến 20.000 Hz. C. từ 2 Hz đến 2000 Hz. A. từ 2 Hz đến 20.000 Hz. 12. Ngưỡng đau có thể làm điếc tai là? A. 130 dB B. 60 dB C. 100 dB D. 200 dB 13. Trong 20 giây, một lá thép thực hiện được 4000 dao động. Hỏi tần số dao động của lá thép là: A. 20 Hz B. 200 Hz C. 4000 Hz D. 80.000 Hz 14. Chiếu một tia sáng tới gương và vuông góc với mặt phẳng gương, sẽ cho tia phản xạ A. vuông góc với tia tới. B. trùng với tia tới và cùng chiều. C. trùng với tia tới và ngược chiều. D. bất kỳ. 15. Mắt ta nhìn thấy cái thước là do A. cái thước phát ra ánh sáng. B. mắt ta hướng vào cái thước. C. có ánh sáng truyền từ cái thước đến mắt ta. D. giữa thước và mắt ta không có vật chắn. 16. Một vật phát ra âm nhỏ khi A.biên độ dao động lớn. B. biên độ dao động nhỏ. C. tần số dao động lớn. D. tần số dao động nhỏ. 17. Em đi xa dần khán đài có dàn nhạc, tiếng nhạc mà em nghe được A. có vận tốc càng giảm. B. càng kéo dài. C. càng nhỏ. D. có tần số càng giảm. 18. Hai vật nào sau đây là nguồn sáng?
  46. A. Mặt trăng và Mặt trời. B. Mặt trời và Trái đất. C. Lửa ngọn đuốc và Mặt trời. D. Mặt trời và cây nến. 19.Câu phát biểu nào sau đây là đúng? A. Vật dao động càng nhanh, biên độ dao động càng lớn, âm phát ra càng to. B. Vật dao động càng chậm, tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng thấp. C. Vật dao động càng mạnh, tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng to. D. Vật dao động càng mạnh, biên độ dao động càng lớn, âm phát ra càng cao. 20. Vật phản xạ âm tốt là những vật có bề mặt A. nhẵn và cứng. B. phẳng và sáng. C. gồ ghề và mềm. D. mấp mô và cứng. II. PHẦN TỰ LUẬN. (5 diểm) – Thời gian làm bài: 25 phút. 1. Một điểm sáng S đặt trước gương phẳng như hình vẽ. a) Vẽ ảnh của S tạo bởi gương phẳng. (0,5 điểm) b) Vẽ tia tới SI cho tia phản xạ đi qua A. (0,5 điểm) S . . A 2. Khi gõ vào mặt trống, trống phát âm. Hãy nêu cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì mặt trống có dao động không? (0,5 điểm) 3. Trong chiến tranh để nghe tiếng xe của địch chạy từ xa, các chiến sĩ thường áp tai xuống mặt đất. Tại sao? (1 điểm) 4. Trường học của em ở cạnh đường lớn, em hãy đề ra 3 biện pháp để chống ô nhiễm tiếng ồn. (1,5 điểm) 5. Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 2 giây. Tính độ sâu của đáy biển, biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500 m/s. (1 điểm ) Hết ĐÁP ÁN I/. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5đ) - Mỗi câu đúng 0,25đ
  47. 1. C 2. A 3. D 4. B 5. A 6. D 7. D 8. D 9. A 10. D 11. B 12. A 13. B 14. C 15. C 16. B 17. C 18. C 19. B 20. A II/. PHẦN TỰ LUẬN. (5đ) Câu 1. 1điểm a) Vẽ ảnh đúng 0,5đ b) Vẽ tia tới và tia phản xạ đúng 0,5đ - Thiếu dấu vuông góc, thiếu đánh dấu khoảng cách từ S tới gương = khoảng cách từ S’ tới gương trừ 0,25 Câu 2. Nêu cách kiểm tra đúng 0,5đ Câu 3. Vì mặt đất là chất rắn nên truyền âm tốt hơn trong không khí 1đ Câu 4. 1,5điểm Mỗi biện pháp đúng được 0,5 điểm - Xây tường xung quanh trường, đóng cửa để ngăn chặn đường truyền âm. - Trồng nhiều cây xung quanh trường để âm truyền đến gặp lá cây sẽ phản xạ lại theo các hướng khác nhau. - Treo biển cấm bấm còi ở gần trường học. Câu 5. 1 điểm Tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển là sau 2s. Vậy thời gian để âm truyền từ tàu đến đáy biển là t = 2:2 = 1 (s) 0,5 đ Độ sâu của đáy biển là: S = V.t = 1500 m/s . 1s = 1500 (m) 0,5đ ĐỀ 17 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7
  48. Thời gian: 45 phút I./ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5điểm). Câu 1. Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng? A. Ngọn nến đang cháy. C. Đèn điện đang sáng B. Mặt Trăng. D. Mặt Trời Câu 2. Ta nhìn thấy miếng bìa màu đen để trên bàn vì: A. Vật đó phát ra ánh sáng màu đen C. Ta nhìn thấy các vật sáng ở xung quanh miếng bìa đen B. Vật đó hắt lại ánh sáng màu đen D. Vật đó hút tất cả các ánh sáng chiếu vào nó Câu 3. Trong môi trường trong suốt ánh sáng truyền theo đường nào? A. Có thể theo nhiều đường khác nhau. C. Theo đường cong. B. Theo đường gấp khúc. D. Theo đường thẳng. Câu 4. Nội dung nào sau đây không đúng? A. Góc tới là góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến tại điểm tới B. Góc phản xạ bằng góc tới. C. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương. D. Góc phản xạ là góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới Câu 5. Điểm sáng S đặt trước gương phẳng một đoạn 25cm cho ảnh S’. Di chuyển điểm sáng S lại gần gương một khoảng 10 cm. Khoảng cách SS’ là: A. SS’ = 30 cm. B. SS’ = 25 cm. C. SS’ = 50cm. D. SS’ = 15cm. Câu 6. Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau A. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật C. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi lớn hơn vật B. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm bằng vật D. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi bằng vật. Câu 7. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây? A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật C. Không hứng được trên màn và và bé hơn vật B. Hứng được trên màn và bé hơn vật D. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật. Câu 8. Người ta dùng gương cầu đặt phía trước xe máy, ô tô có tác dụng A. Nhìn rõ các vật đằng sau B. Soi hành khách ngồi đằng sau C. Tạo ra vùng nhìn thấy rộng hơn D. Để cho đẹp Câu 9. Vật phát ra âm thấp khi? A. Vật dao động mạnh hơn. B. Tần số dao động nhỏ hơn
  49. C. Vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn D. Tần số dao động lớn hơn Câu 10. Chọn câu sai: A. Môi trường rắn, lỏng truyền được âm. C. Để âm truyền được nhất định phải có môi trường. B. Môi trường không khí và chân không không truyền được âm. D. Thép truyền âm tốt hơn gỗ. II./ TỰ LUẬN (7,5 điểm). Bài 1 (2 điểm) a) Phát biểu Định luật phản xạ ánh sáng ? b) Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ vuông góc với tia tới. Giá trị của góc tới là bao nhiêu? S Bài 2 (2 điểm) Hãy vẽ và trình bày cách vẽ chùm tia phản xạ ứng với chùm tia tới như hình vẽ I I’ (Vẽ tia phản xạ IR và I’R’ ứng với tia tới SI và S’I’) Bài 3 (2,5 điểm) Một ống thép dài 150m. Một học sinh dùng búa gõ vào một đầu ống thì một em khác đặt tai ở đầu kia của ống nghe được 2 tiếng gõ. Tiếng nọ cách tiếng kia 0,415s. a. Giải thích vì sao gõ một tiếng mà đầu kia lại nghe được 2 tiếng? b.Tính vận tốc âm truyền trong không khí? Biết vận tốc âm trong ống thép là 6000m/s. Bài 4 (1 điểm) Một con lắc dao động được 1200 lần trong 2 phút. Tính tần số dao động của nó? Hết HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: VẬT LÝ 7 I./ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C A C A A D C B B
  50. Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm II./ TỰ LUẬN (7,5 điểm). Bài 1(2 điểm) a) Phát biểu đúng Định luật phản xạ ánh sáng 1 điểm Đúng mỗi nội dung cho 0,5 điểm b) Gọi i là góc tới, i’ là góc phản xạ 0,25 đ Vì tia phản xạ vuôn góc với tia tới nên: i + i’ = 900 0,25 đ Theo Định luật phản xạ ánh sáng ta có: i = i’ => i = i’ = 450 0,5 đ R Bài 2 (2 điểm) N N’ S R’ I I’ Vẽ đúng hình 0,75 đ Nêu cách vẽ đúng: - B1: Dựng pháp tuyến tại điểm tới I và I’ 0,5 đ - B2: Vẽ tia phản xạ IR sao cho góc phản xạ bằng góc tới 0,25 đ - B3: Vẽ tia phản xạ I’R’ sao cho góc phản xạ bằng góc tới 0,25 đ Đánh dấu tên các điểm, ký hiệu các góc, dấu mũi tên chỉ hướng tia sáng 0,25 đ Bài 3 (2,5 điểm)
  51. a) Do âm truyền trong thép nhanh hơn trong không khí, nên tiếng gõ truyền theo ống 0,75 đ thép đến tai trước, sau đó tiếng gõ đó truyền đi trong không khí đến tai sau; b) Gọi v1 là vận tốc âm trong không khí, v2 là vận tốc âm trong thép. 0,25 đ Do âm truyền trong thép nhanh hơn trong không khí nên: S S 0,415 v v 1 2 0,5 đ 150 150 0,415 v1 6000 Từ đây ta tìm được v1 = 341 m/s; 0,5 đ 0,5 đ * Có thể giải như sau: - Tìm thời gian âm truyền trong thép: t2 = S/v2 ; - Thời gian âm truyền trong không khí: t1 = t2 + 0,415 ; - Vận tốc âm trong không khí: v1 = S/ t1. Bài 4 (1 điểm) Gọi n là số lần dao động của con lắc trong 2 phút: 0,25 đ n = 1200 lần 0,25 đ Thời gian dao động là: t = 2phút = 120s Tần số dao động của con lắc là: 0,5 đ f = n/t = 1200/120 = 10 (Hz) HẾT ĐỀ 18 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút
  52. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau (từ câu 1 đến câu 8): Câu 1. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào? A. Theo đường thẳng B. Theo nhiều đường khác nhau C. Theo đường gấp khúc D. Theo đường cong Câu 2. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào? A. Góc phản xạ bằng với góc tới B. Góc phản xạ gấp đôi góc tới C. Góc tới lớn hơn góc phản xạ D. Góc phản xạ lớn hơn góc tới Câu 3. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất: A. Lớn hơn vật B. Gấp đôi vật C. Nhỏ hơn vật D. Bằng vật Câu 4. Âm không thể truyền được trong môi trường nào? A. Không khí B. Tường bê tông C. Chân không D. Nước biển Câu 5. Các nguồn âm khi phát ra âm có đặc điểm chung là: A. Chuyển động B. Dao động C. Phát sáng D. Đứng yên Câu 6. Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ có giá trị nào sau đây? A. i’ = 900 B. i’ = 450 C. i’ = 1800 D. i’ = 00 Câu 7. Chiếu một chùm sáng song song đến một gương cầu lõm, ta thu được một chùm sáng phản xạ: A. Song song B. Hội tụ ở trước gương C. Phân kì D. Bị gương hút vào bên trong Câu 8. Nói tần số dao động của một vật là 90 Hz có nghĩa là gì? A. Trong 10 giây vật đó thực hiện 1 dao động
  53. B. Trong 1 phút vật đó thực hiện 1 dao động C. Trong 1 giây vật đó thực hiện 1 dao động D. Đó là độ to của âm PHẦN II. TỰ LUẬN ( 6 điểm): Câu 9 (1,5 điểm) Vật thứ nhất trong 10 giây dao động được 700 lần. Vật thứ hai trong 6 giây dao động được 300 lần. Tìm tần số dao động của hai vật. Vật nào phát ra âm cao hơn? Vì sao? Câu 10 ( 1,0 điểm) Trên ô tô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi nhỏ ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp một gương phẳng. Làm thế có lợi gì? Câu 11 (2,5 điểm) Cho tia tới SI chiếu đến 1 gương phẳng với S là điểm sáng và I là điểm tới như hình vẽ: a) Vẽ ảnh S’ của điểm sáng S b) Vẽ tia phản xạ IR c) Biết góc tới i = 500. Tính góc tạo bởi tia tới SI và tia phản xạ IR I d) Cho rằng SI= S’I. Chứng tỏ đường truyền của tia sáng S I R là ngắn nhất S Câu 12 ( 1 điểm) Hãy tính độ sâu của đáy biển tại một nơi mà thời gian kể từ lúc tàu phát ra sóng siêu âm đến khi nhận sóng siêu âm phản xạ ngược trở lại là 1,6 giây. Biết vận tốc truyền âm trong nước biển là 1500m/s HẾT Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
  54. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A D C B D B C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm - Tần số dao động của vật thứ nhất: 700 : 10 = 70 (Hz) 0.5 - Tần số dao động của vật thứ hai: 9 300 : 6 = 50 (Hz) 0.5 - Vật thứ nhất phát ra âm cao hơn. 0.5 Vì tần số dao động lớn hơn Vì gương cầu lồi có vùng nhìn thấy rộng hơn gương phẳng nên 1,0 người lái xe dễ quan sát được người và phương tiện giao thông ở 10 phía sau. Như vậy giúp người lái xe an toàn hơn khi tham gia giao thông. R a,b Vẽ đúng hình: 1,25 i’ N I i I 11 S S
  55. Theo định luật phản xạ ánh sáng: i = i’ = 500 0.625 c Ta có: S· IR i i ' 450 450 900 Vì SI =S’I nên SI + IR = S’I +IR 0.625 Mà S’I là đường kéo dài của tia phản xạ IR nên S’R là đường D thẳng. Nên nó sẽ ngắn nhất. Vậy đường truyền của tia sáng S I R là ngắn nhất - Gọi chiều sâu của đáy biển cần tìm là h 0.75 - Vì sóng siêu âm từ khi phát ra đến khi thu được âm phản xạ mất 1,6 giây nên: 12 2.h = v.t ↔ 2. h = 1500 . 1,6 ↔ h = 1200 - Vậy chiều sâu của đáy biển là h = 1200 (m) 0.25 Chú ý: - Mọi cách giải khác đúng ghi điểm tối đa. - Điểm bài được làm tròn đến số thập phân thứ nhất ĐỀ 19 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Khoanh tròn vào câu trả lời đúng Câu 1: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm là ảnh: A. Lớn bằng vậtB. Lớn hơn vật. C. Gấp đôi vật D. Bé hơn vật. Câu 2: Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng? A. Mặt trăng B. Mặt trời C. Ngôi sao trên bầu trời ban đêm D. Bóng đèn dây tóc đang sáng
  56. Câu 3: Vật phản xạ tốt là những vật có bề mặt: A. Phẳng và mềm B. Nhẵn và cứng C. Gồ ghề và mềm D. Mấp mô và cứng Câu 4: Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc phản xạ i’ = 300 , góc tới bằng: A. 150 B. 900 C. 600 D. 300 Câu 5:Chiếu một chùm tia sáng tới song song vào một gương cầu lõm, chùm tia phản xạ là A: Chùm tia hội tụ B: Chùm tia phân kì C: Chùm tia song song D: Cả A, B đều đúng Câu 6: Đặt một vật cách gương phẳng 4cm sẽ cho ảnh ảo cách gương một khoảng là: A. 2cm B. 4cm C. 8cm D. 16cm Câu 7: Trong trường hợp nào dưới đây ánh sáng truyền theo đường thẳng: A. Trong môi trường trong suốt B. Đi trong môi trường rong suốt này sang môi trường trong suốt khác C. Trong môi trường đồng tính D. Trong môi trường trong suốt và đồng tính Câu 8: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực? A. Mặt trời ngừng phát ra ánh sang B. Mặt trời bỗng nhiên biến mất C. Mặt trời bị mặt trăng che khuất nên ánh sáng mặt trời không đến dược mặt đất D. Người quan sát đướng nữa sau trái đất Câu 9: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi và gương phẳng của cùng một vật sẽ như thế nào? A. Ảnh ở gương cầu lồi sẽ lớn hơn ảnh ở gương phẳng B. Ảnh ở gương cầu lồi bằng ảnh ở gương phẳng C. Ảnh ở gương cầu lồi sẽ nhỏ hơn ảnh ở gương phẳng D. Cả A, B, C đều sai Câu 10: Ta có thể nghe thấy tiếng vang khi: E. Âm phản xạ đến tai ta trước âm phát ra F. Âm phát ra và âm phản xạ đến tai cùng một lúc G. Âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất 1/15giây H. Âm phản xạ gặp vật cản Câu 11 : Vật phát ra âm to hơn khi nào? A. Khi vật dao động nhanh hơn B. Khi vật dao động mạnh hơn C. Khi tần số dao động lớn hơn D. Cả ba trường hợp trên Câu 12 : Đơn vị nào sau đây là của tần số ? A. đêxiben (dB) B. kilôgam (kg) C. Niuton (N) D. Hec (hz) II. PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm)
  57. Câu 1 (2,75đ): a. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? b. Giải thích vì sao trên ôtô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp gương phẳng? Câu 2 (2,75 đ) : Âm có thể truyền được qua môi trường nào và môi trường nào thì không truyền được âm ? Thông thường, âm truyền đi trong môi trường nào nhanh nhất, chậm nhất ? Trong khi lan truyền, độ to của âm thay đổi như thế nào? Câu 3 (1,5đ): Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để ta có thể nghe được tiếng vang. Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s. ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) : * Học sinh trả lời đúng mỗi câu đạt 0,25 điểm : Câu 1. B; Câu 2.A ; Câu 3.B ; Câu 4.D ; Câu 5.A ; Câu 6.A ; Câu 7.D ; Câu 8.C Câu 9.C ; Câu 10.C ; Câu 11.D ; Câu 12. D II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) : Câu 1: a. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới (1,0 điểm ) - Góc phản xạ bằng góc tới (0,75 điểm) b) Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lội rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng nên giúp người lái xe quan sát được vùng rộng hơn ở phía sau (1,0 điểm ) Câu 2: -Âm có thể truyền qua các môi trường rắn, lỏng, khí nhưng không thể truyền được trong chân không . (1,0 điểm) -Vận tốc truyền âm trong chất rắn là tốt nhất đến chất lỏng và đến chất khí. (1,0 điểm) - Độ to của âm sẽ nhỏ dần khi lan truyền (0,75 điểm) Câu 3 : (1,5 đ) Tóm tắt: t=1/15s v=340 m/s (0,25 điểm) S=? Giải: Đề nghe được tiếng vang thì âm phản xạ phải cách âm trực tiếp một khoảng thời gian ngắn nhất là 1/15s (0,25 điểm)
  58. Quãng đường âm đi được bằng hai lần khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường nên âm đi từ người nói đến bức tường là 1/30s (0,5 điểm) Khoảng cách từ người nói đến bức tường là : S=v.t= 340. 1/30=11.3 (m) (0,5 điểm) ĐỀ 20 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút Chủ đề 1: Quang học ( 14 câu ). Khoanh tròn vào câu đúng? Câu 1: (NB) Ta nhìn thấy một vật khi: A. Mắt hướng vào vật. B. Mắt ta phát ra những tia sáng đến vật. C. Có ánh sáng từ vật truyền đến mắt ta. D. Giữa vật và mắt không có khoảng tối. Câu 2: ( NB ) Vật sáng là những vật: A. Có ánh sáng đi vào mắt ta. B. Tự nó phát ra ánh sáng. C. Hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. D. Gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Câu 3: (NB) Trường hợp nào sau đây tạo thành chùm sáng song song? A. Các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. B. Các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. C. Các tia sáng cùng truyền theo một đường thẳng. D. Các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. Câu 4 (NB) Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là: A. Ảnh ảo lớn hơn vật. B. Ảnh ảo nhỏ hơn vật. C. Ảnh thật nhỏ hơn vật. D. Ảnh thật bằng vật. Câu 5: (TH): Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng là: A. Góc tới gấp đôi góc phản xạ. B. Góc phản xạ bằng góc tới. C. Góc tới lớn hơn góc phản xạ. D. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ.
  59. Câu 6: (TH): Đặt một viên phấn thẳng đứng trước một gương cầu lồi. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Ảnh của viên phấn trong gương có thể hứng được trên màn chắn B. Mắt có thể quan sát được ảnh của viên phấn trong gương. C. Không thể sờ được, nắm được ảnh của viên phấn trong gương. D. Ảnh của viên phấn trong gương không thể hứng được trên màn chắn. Câu 7: (TH) Trong các vật sau đây, vật nào là nguồn sáng tự nhiên? A. Ngọn nến đang cháy. B. Bóng điện đang sáng. C. Tia chớp. D. Đèn cao áp đang chiếu sáng đường. Câu 8 (TH). Câu phát biểu nào sau đây là sai ? A. Hiện tượng tia sáng bị đổi hướng, trở lại môi trường cũ khi gặp một bề mặt nhẵn gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng. B. Góc phản xạ luôn bằng góc tới. C. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới. D. Trong các môi trường, ánh sáng truyền theo đường thẳng. Câu 9: (VD): Một tia sáng SI chiếu đến một gương phẳng sao cho hợp với gương một góc 300. Khi đó góc phản xạ có số đo bằng: A. 600 B. 500. C. 400. D. 300. Câu 10 (VD): Một cây cao 3,2m mọc ở bờ ao. Bờ ao cao hơn mặt nước 0,4m. ảnh của ngọn cây cách mặt nước một khoảng bằng: A. 0,4m B. 2,8m C. 3,2m D. 3,6m Câu 11 (VD): Trên ô tô, xe máy, để quan sát phía sau, người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe mà không lắp gương phẳng vì: A. Gương cầu lồi cho ảnh rõ nét hơn gương phẳng. B. Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn nên nhìn được nhiều vật trong gương hơn khi nhìn vào gương phẳng. C. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phảng có cùng kích thước. D. Gương cầu lồi cho ảnh cùng chiều với vật nên dễ dàng nhận biết các vật hơn. Câu 12 (VDC): Hai gương phẳng G1và G2có mặt phản xạ quay vào nhau và tạo với nhau góc 훼. Tia SI được 0 chiếu đến G1sao cho góc tới bằng 30 và phản xạ trên mỗi gương một lần. Để tia tới trên G1và tia phản xạ trên G2 vuông góc nhau thì 훼 có giá trị bằng: A. 300 B. 45 0 C. 600 D.750 Câu 13 (VDC): Khi Mặt Trời chiếu xiên góc 45 0 xuống bề mặt Trái Đất, nếu muốn hướng tia nắng đó theo phương thẳng đứng xuống một đáy giếng sâu, phải đặt gương phẳng nghiêng một góc bao nhiêu độ so với mặt phẳng nằm ngang ?
  60. A. 300 B. 450 C. 550 D. 67,50 Câu 14: (VDC) Một điểm sáng S cách đều hai gương phẳng hợp với nhau một góc 훼. Để tia sáng xuất phát từ S sau khi phản xạ lần lượt trên hai gương lại trở về S theo đường đi cũ thì góc 훼 giữa hai gương phải bằng : A. 300 B. 45 0 C. 600 D.900 II. Chủ đề 1: Âm học ( 11 câu ). Câu 15 (NB): Khi ta đang nghe đài thì màng loa của đài sẽ: A. Dao động. B. Bị nén. C. Bị bẹp. D. Bị căng ra. Câu 16 (NB): Âm thanh không truyền được trong môi trường nào? A. Chất rắn. B. Chân không. C. Chất lỏng. D. Chất khí. Câu 17 (NB): Âm phát ra càng cao khi: A. Độ to của âm càng lớn. B.Tần số dao động càng lớn. B. Thời gian thực hiện một dao dộng càng lớn. C. Vận tốc truyền âm càng lớn. Câu 18 (NB): Vật phản xạ âm tốt là những vật có bề mặt: A. Cứng và mấp mô B. Gồ ghề và mềm. C. Nhẵn và cứng. D. Phẳng và sáng. Câu 19 (TH): Trong 5 giây một nguồn âm thực hiện được 250 dao động, tần số của nguồn âm này là: A. 5 Hz. B. 50 Hz. C. 100 Hz. D. 250 Hz. Câu 20 (TH): Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có thể nghe rõ tiếng vang? A. Nói to trong phòng đọc sách. B. Nói to khi đang trên tàu ở ngoài khơi. C. Nói to trong hang động lớn. D. Nói to trong phòng tắm đóng cửa kín. Câu 21 (TH): Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là sai?
  61. A. Hz là đơn vị tần số. B. Tần số dao động càng nhỏ âm phát ra càng trầm. C. Tần số dao động càng lớn âm phát ra càng cao. D. Tần số dao động càng lớn âm phát ra càng to. Câu 22 (VD): Trường học ở gần một đường cao tốc, hằng ngày học sinh phải chịu ô nhiễm tiếng ồn. Theo em biện pháp nào sau đây là tốt nhất để chống ô nhiễm tiếng ồn cho trường học này? A. Che các cửa bằng rèm vải. B. Thay hệ thống cửa bằng cửa kính và đóng lại khi cần thiết. C. Trang bị cho mỗi học sinh một mũ chống ồn để bịt tai. D. Xây dựng tường thật cao để ngăn cách đường cao tốc và trường học. Câu 23: (VD) Người ta sử dụng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của đáy biển. Giả sử tàu ở trên mặt biển phát ra siêu âm truyền trong nước thẳng xuống đáy biển với vận tốc 2.000m/s và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây kể từ lúc phát ra siêu âm. Độ sâu của đáy biển là: A. 1000 m. B. 1500 m. C. 2000 m. D. 4000m. Câu 24 (VDC):Một người cầm búa gõ mạnh một nhát vào đường ray tàu hỏa làm bằng thép. Ở cách người đó 1260m, một người khác áp tai vào đường ray thì nghe thấy hai tiếng gõ cách nhau 3,5 giây. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Vận tốc truyền âm trong thép là: A. 175 m/s. B. 360 m/s. C. 4410 m/s. D. 6116 m/s. Câu 25: (VDC). Để có tiếng vang trong môi trường không khí thì thời gian kể từ khi âm phát ra đến khi nhận âm phản xạ phải lớn hơn 1/15s. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Khoảng cách nhỏ nhất giữa người và tường có giá trị nào sau đây thì bắt đầu nghe được tiếng vang? A. 20 m B. 15,5 m. C. 11,33 m D. 10 m. ĐỀ 21 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về biên độ dao động? A. Biên độ dao động là độ lệch của vật dao động. B. Biên độ dao động là độ lệch so với vị trí cân bằng của vật dao động.
  62. C. Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng của vật dao động. D. Biên độ dao động là độ lệch so với vị trí cân bằng. Câu 2. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào? A. Góc phản xạ bằng với góc tới. B. Góc phản xạ gấp đôi góc tới. C. Góc tới lớn hơn góc phản xạ. D. Góc phản xạ lớn hơn góc tới. Câu 3. Trong các thông tin dưới đây những thông tin nào không liên quan đến việc làm giảm ô nhiễm tiếng ồn: A. Ngồi trong phòng nghe nhạc. B. Xây tường chắn bao quanh trường học. C. Xây tường nhà hai lớp. D. Cấm bóp còi xe ở gần nơi có bệnh viện. Câu 4. Âm không thể truyền được trong môi trường nào? A. Không khí. B. Tường bê tông. C. Chân không. D. Nước biển. Câu 5. Các nguồn âm khi phát ra âm có đặc điểm chung là: A. Chuyển động. B. Dao động. C. Phát sáng. D. Đứng yên. Câu 6. Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ có giá trị nào sau đây? A. i’ = 900 B. i’ = 450 C. i’ = 1800 D. i’ = 00 Câu 7. Điều nào sau đây được thỏa mãn khi nghe được tiếng vang của âm thanh? Chọn đáp án đúng nhất? A. Âm thanh phát ra phải gặp vật cản. B. Âm truyền đến vật cản dội lại và đến tai ta chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai ta một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây. C. Âm thanh phát ra phải rất lớn. D. Âm thanh phải truyền thẳng và không gặp vật cản. Câu 8. Nói tần số dao động của một vật là 90 Hz có nghĩa là gì? A. Trong 10 giây vật đó thực hiện 1 dao động.
  63. B. Trong 1 phút vật đó thực hiện 1 dao động. C. Trong 1 giây vật đó thực hiện 90 dao động. D. Đó là độ to của âm. Câu 9. Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ vào nó to hay nhỏ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây trong các yếu tố sau? A. Biên độ dao động của mặt trống. B. Độ căng của mặt trống. C. Kích thước của dùi trống. D. Kích thước của mặt trống. Câu 10. Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi: A. Độ to của âm càng lớn. B. Thời gian để thực hiện một dao động càng lớn. C. Tần số dao động càng lớn. D. Vận tốc truyền âm càng lớn. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 11. (1,5 điểm) Vật thứ nhất trong 10 giây dao động được 700 lần. Vật thứ hai trong 6 giây dao động được 300 lần. Tìm tần số dao động của hai vật. Vật nào phát ra âm cao hơn? Vì sao? Câu 12. (2,5 điểm) Cho tia tới SI chiếu đến 1 gương phẳng với S là điểm sáng và I là điểm tới như hình vẽ: a) Vẽ ảnh S’ của điểm sáng S b) Vẽ tia phản xạ IR c) Biết góc tới i = 500. Tính góc tạo bởi tia tới SI và tia phản I xạ IR d) Cho rằng SI= S’I. Chứng tỏ đường truyền của tia sáng S I R là ngắn nhất S Câu 13. ( 1 điểm)
  64. Hãy tính độ sâu của đáy biển tại một nơi mà thời gian kể từ lúc tàu phát ra sóng siêu âm đến khi nhận sóng siêu âm phản xạ ngược trở lại là 1,6 giây. Biết vận tốc truyền âm trong nước biển là 1500m/s. Hết. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 7 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp C A A C B D B C A C án Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm - Tần số dao động của vật thứ nhất: 0.5 700 : 10 = 70 (Hz) - Tần số dao động của vật thứ hai: 11 0.5 300 : 6 = 50 (Hz) - Vật thứ nhất phát ra âm cao hơn. 0.5 Vì tần số dao động lớn hơn a,b Vẽ đúng hình: 1,25 R i’ N I 12 i I S’
  65. Theo định luật phản xạ ánh sáng: i = i’ = 500 0.625 c Ta có: S· IR i i ' 450 450 900 Vì SI =S’I nên SI + IR = S’I +IR 0.625 Mà S’I là đường kéo dài của tia phản xạ IR nên S’R là đường D thẳng. Nên nó sẽ ngắn nhất. Vậy đường truyền của tia sáng S I R là ngắn nhất - Gọi chiều sâu của đáy biển cần tìm là h 0.75 - Vì sóng siêu âm từ khi phát ra đến khi thu được âm phản xạ mất 1,6 giây nên: 13 2.h = v.t ↔ 2. h = 1500 . 1,6 ↔ h = 1200 - Vậy chiều sâu của đáy biển là h = 1200 (m) 0.25 ĐỀ 22 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút I./ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5điểm). Câu 1. Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng? A. Ngọn nến đang cháy. C. Đèn điện đang sáng B. Mặt Trăng. D. Mặt Trời Câu 2. Ta nhìn thấy miếng bìa màu đen để trên bàn vì: A. Vật đó phát ra ánh sáng màu đen C. Ta nhìn thấy các vật sáng ở xung quanh miếng bìa đen B. Vật đó hắt lại ánh sáng màu đen D. Vật đó hút tất cả các ánh sáng chiếu vào nó Câu 3. Trong môi trường trong suốt ánh sáng truyền theo đường nào?
  66. A. Có thể theo nhiều đường khác nhau. C. Theo đường cong. B. Theo đường gấp khúc. D. Theo đường thẳng. Câu 4. Nội dung nào sau đây không đúng? A. Góc tới là góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến tại điểm tới B. Góc phản xạ bằng góc tới. C. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương. D. Góc phản xạ là góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới Câu 5. Điểm sáng S đặt trước gương phẳng một đoạn 25cm cho ảnh S’. Di chuyển điểm sáng S lại gần gương một khoảng 10 cm. Khoảng cách SS’ là: A. SS’ = 30 cm. B. SS’ = 25 cm. C. SS’ = 50cm. D. SS’ = 15cm. Câu 6. Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau A. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật C. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi lớn hơn vật B. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm bằng vật D. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi bằng vật. Câu 7. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây? A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật C. Không hứng được trên màn và và bé hơn vật B. Hứng được trên màn và bé hơn vật D. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật. Câu 8. Người ta dùng gương cầu đặt phía trước xe máy, ô tô có tác dụng A. Nhìn rõ các vật đằng sau B. Soi hành khách ngồi đằng sau C. Tạo ra vùng nhìn thấy rộng hơn D. Để cho đẹp Câu 9. Vật phát ra âm thấp khi? A. Vật dao động mạnh hơn. B. Tần số dao động nhỏ hơn C. Vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn D. Tần số dao động lớn hơn Câu 10. Chọn câu sai: A. Môi trường rắn, lỏng truyền được âm. C. Để âm truyền được nhất định phải có môi trường. B. Môi trường không khí và chân không không truyền được âm. D. Thép truyền âm tốt hơn gỗ. II./ TỰ LUẬN (7,5 điểm). Bài 1 (2 điểm) a) Phát biểu Định luật phản xạ ánh sáng ? b) Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ vuông góc với tia tới. Giá trị của góc tới là bao nhiêu? S Bài 2 (2 điểm) I I’
  67. Hãy vẽ và trình bày cách vẽ chùm tia phản xạ ứng với chùm tia tới như hình vẽ (Vẽ tia phản xạ IR và I’R’ ứng với tia tới SI và S’I’) Bài 3 (2,5 điểm) Một ống thép dài 150m. Một học sinh dùng búa gõ vào một đầu ống thì một em khác đặt tai ở đầu kia của ống nghe được 2 tiếng gõ. Tiếng nọ cách tiếng kia 0,415s. a. Giải thích vì sao gõ một tiếng mà đầu kia lại nghe được 2 tiếng? b.Tính vận tốc âm truyền trong không khí? Biết vận tốc âm trong ống thép là 6000m/s. Bài 4 (1 điểm) Một con lắc dao động được 1200 lần trong 2 phút. Tính tần số dao động của nó? Hết ĐÁP ÁN I./ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C A C A A D C B B Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm II./ TỰ LUẬN (7,5 điểm). Bài 1(2 điểm) a) Phát biểu đúng Định luật phản xạ ánh sáng 1 điểm Đúng mỗi nội dung cho 0,5 điểm b) Gọi i là góc tới, i’ là góc phản xạ 0,25 đ Vì tia phản xạ vuôn góc với tia tới nên: i + i’ = 900 0,25 đ Theo Định luật phản xạ ánh sáng ta có: i = i’ => i = i’ = 450 0,5 đ R Bài 2 (2 điểm) N N’ S R’ I I’
  68. Vẽ đúng hình 0,75 đ Nêu cách vẽ đúng: - B1: Dựng pháp tuyến tại điểm tới I và I’ 0,5 đ - B2: Vẽ tia phản xạ IR sao cho góc phản xạ bằng góc tới 0,25 đ - B3: Vẽ tia phản xạ I’R’ sao cho góc phản xạ bằng góc tới 0,25 đ Đánh dấu tên các điểm, ký hiệu các góc, dấu mũi tên chỉ hướng tia sáng 0,25 đ Bài 3 (2,5 điểm) a) Do âm truyền trong thép nhanh hơn trong không khí, nên tiếng gõ truyền theo ống 0,75 đ thép đến tai trước, sau đó tiếng gõ đó truyền đi trong không khí đến tai sau; b) Gọi v1 là vận tốc âm trong không khí, v2 là vận tốc âm trong thép. 0,25 đ Do âm truyền trong thép nhanh hơn trong không khí nên: S S 0,415 v1 v2 0,5 đ 150 150 0,415 v 6000 1 0,5 đ Từ đây ta tìm được v1 = 341 m/s; 0,5 đ * Có thể giải như sau: - Tìm thời gian âm truyền trong thép: t2 = S/v2 ; - Thời gian âm truyền trong không khí: t1 = t2 + 0,415 ; - Vận tốc âm trong không khí: v1 = S/ t1. Bài 4 (1 điểm) Gọi n là số lần dao động của con lắc trong 2 phút: 0,25 đ n = 1200 lần 0,25 đ Thời gian dao động là: t = 2phút = 120s Tần số dao động của con lắc là: f = n/t = 1200/120 = 10 (Hz) 0,5 đ HẾT
  69. ĐỀ 23 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút Câu 1. a) Tiếng vang là gì? Khi nào tai ta nghe thấy tiếng vang? b) Những vật phản xạ âm tốt là những vật như thế nào? Câu 2. Môi trường nào truyền được âm, môi trường nào không truyền được âm? Lấy ví dụ về sự truyền âm trong chất rắn. Câu 3. Khi gảy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to hay nhỏ? Tại sao? Câu 4. Một vật thực hiện dao động với tần số 20Hz. Hỏi trong 1 phút vật thực hiện được bao nhiêu dao động? Câu 5. Một công trường xây dựng nằm ở giữa khu dân cư mà em đang sống. Hãy đề ra ba biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn? Câu 6. Hãy vẽ ảnh của vật đặt trước gương gương phẳng như hình vẽ. B O A
  70. ĐÁP ÁN Câu Đáp án Điểm 1 a) – Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất 1đ là 1/15 giây – Ta nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn âm. b) – Các vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt 1đ 2 Môi trưởng rắn, lỏng, khí truyền được âm. Chân không không 0.5đ truyền được âm VD : đúng 0.5đ 3 Khi gảy mạnh một dây đàn thì tiếng đàn sẽ to bởi vì biên độ dao 1đ động của màng loa lớn. 4 20 x 60 = 1200 dao động 2đ 5 Nêu được 3 biện pháp đúng, thiếu 1 biện pháp trừ 0.5 điểm 2đ 6 B 2đ O A ĐỀ 24 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút
  71. Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)Học sinh trả lời đúng mỗi câu 0,25 đ 1. Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ có tính chất nào dưới đây ? A. Hội tụ B. Song song C. Phân kì D. Không truyền theo đường thẳng. 2. Âm phát ra càng to khi: A. Biên độ dao động nguồn âm càng lớn. B. Biên độ dao động nguồn âm càng nhỏ. C. Tần số dao động nguồn âm càng lớn. D. Tần số dao động nguồn âm càng nhỏ. 3. Môi trường nào sau đây không truyền được âm? A. Không khí B. Chân không. C. Sắt D. Nước 4. Vật nào dưới đây không được gọi là nguồn âm. A. Dây đàn dao động. B. Mặt trống dao động. C. Chiếc sáo đang để trên bàn. D. Âm thoa dao động. 5. Khoảng cách từ một điểm sáng S Đến gương phẳng bằng : 1m. Hỏi khoảng cách ảnh S’ của điểm sáng S đến gương phẳng bằng bao nhiêu? A. 1m B. 2m C. 0,5m D. 1,5m 6. Nếu nhìn vào gương , thấy ảnh ảo nhỏ hơn vật thì kết luận đó là. A. Gương phẳng B. Gương cầu lồi C. A hoặc B D. Gương cầu lõm 7. Âm thanh được tạo ra nhờ? A. Điện. B. Nhiệt. C. Ánh sáng D. Dao động 8. Em hãy tìm nguồn sáng trong những vật sau. A. Bóng đèn điện. C. Bàn ghế. B. Mặt Trời. D. Mặt trăng. Phần II. Tự luận (8 ĐIỂM) Câu 1: Muốn kèn lá chuối phát ra tiếng to, em phải thổi mạnh. Em hãy giải thích tại sao phải làm như vậy?(1 đ)
  72. Câu 2: Giải thích vì sao trên ôtô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp gương phẳng? ( 1 điểm). Câu 3: Cho một mũi tên AB đặt vuông góc với một gương phẳng.(3 điểm) a/ Vẽ ảnh của mũi tên tạo bởi gương phẳng. b/ Vẽ một tia tới AI trên gương và phản xạ IR tương ứng. c/ Đặt vật AB như thế nào thì có ảnh AB song song, cùng chiều với vật. Câu 4: Tại sao trong đêm tối ta không nhìn thấy được các vật, cây cối nhưng ta có thể nhìn thấy được ngọn lửa?(1 đ) Câu 5: Tần số là gì? Đơn vị tần số? ký hiệu?(2 đ) ĐÁP ÁN:-BIỂU ĐIỂM Phần I:TRẮC NGHIỆM:(MỖI CÂU ĐÚNG 0,25 Điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Hỏi Đáp A A B C A B D B án Phần II: TỰ LUẬN( 8 điểm) Câu 1: Khi thổi mạnh, ta làm cho lá chuối ở đầu bẹp của kèn dao động mạnh và tiếng kèn phát ra to.(1 đ) Câu 2: Vì gương cầu lồi có vùng nhìn thấy rộng hơn gương phẳng có cùng kích thước (1 đ) Câu 3: a/ Vẽ ảnh: Lấy ảnh đối xứng với vật qua gương (1 đ)
  73. b/ Vẽ tia IR: Vẽ tia AI bất kì, nối A’ với I ta được tia phản xạ IR.(1 đ) c/ Để ảnh song song cùng chiều với vật: thì vật AB phải đặt song song với mặt gương (1 đ) Câu 4: Ta không nhìn thấy cây cối , nhà cửa vì không có ánh sáng từ các vật đó chiếu vào mắt ta 0,5 đ - Nhìn thấy ngọn lửa vì ngọn lửa tự phát ra ánh sáng và ánh sáng đã truyền đến mắt ta 0,5 đ Câu 5: Nêu đúng khái niệm(1 đ) Đơn vị(0,5 đ) Kí hiệu( 0,5 đ) ĐỀ 25 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút Câu 1: ( 2,0 điểm) Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng. Câu 2: (1,5 điểm) Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phảng ? Câu 3: (3, 0 điểm) a. Âm phát ra cao (bỗng) khi nào ? b. Ta nghe được tiếng vang khi nào? c. Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe được tiếng vang ?. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s Câu 4: (3, 5 điểm) Vật sáng AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ.
  74. a. Vẽ ảnh của vật sáng AB tạo bởi gương phẳng. b. Ảnh cách vật bao nhiêu ? Biết AB cách gương 7 cm. c. Một tia sáng từ A đến gương phẳng này với góc tới 400. Tính góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ trên gương. A B 7cm Hết ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I Câu Đáp án Điểm 1 - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến 1,0 của gương ở điểm tới - Góc phản xạ bằng góc tới (2, 0đ) 1,0 2 - Ảnh ảo( Vì không hứng được trên màn chắn) 0,5 - Ảnh to (lớn) bằng vật 0,5 (1,5đ) - Một điểm trên vật và ảnh của nó cách gương một khoảng bằng nhau 0,5 3 a. Âm phát ra cao (bỗng) khi dao động của nguồn âm nhanh, tần số 1,0 dao động lớn 1,0 (3, 0đ) b.Ta nghe được tiếng vang khi âm phản xạ đến tai sau âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất 1/15 giây 1 1 c. Thời gian âm đi từ người (A) đến bức tường (B) là : 2= (s). 1,0 15 30 1 Vậy khoảng cách ngắn nhất AB = 340. = 11,3 (m) 30
  75. 4 a. Vẽ đúng ảnh A’B’ 1,0 b. Theo tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng thì ảnh cách gương 1,0 (3, 5đ) 7cm, vậy ảnh cách vật AA’ = 2.AO =2.7 = 14(cm) c. Theo định luật phản xạ ánh sáng, góc phản xạ bằng góc tới = 400. Vẽ vậy góc tạo bởi tia tới AI và tia phản xạ IR là góc AIR = 400.2 = 800 hình 0,5 Tính R đúng 1,0 A B 7cm O 7cm I A’ B’ ĐỀ 26 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Tai người có thể nghe được những âm ở phạm vi nào sau đây? A. Nhỏ hơn 20dB. C. Lớn hơn 120dB. B. Từ 20dB đến 120dB. D. Nghe được tất cả các âm. Câu 2: Độ to của âm được đo bằng đơn vị: A. Héc(Hz). B. Đề-xi-ben(dB) C. Niutơn(N) D. Mét(m) Câu 3: Một vật AB đặt trước gương phẳng và cách gương một khoảng 15cm. Di chuyển vật AB ra xa gương thêm một đoạn 5cm. Ảnh A'B' của AB sẽ cách AB một khoảng: A. 40cm B. 30cm C. 20cm D. 10cm Câu 4: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt A. Miếng xốp B. Mặt gương C. Tấm gỗ D. Đệm cao su
  76. Câu 5: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm là ảnh: A. Lớn bằng vật B. Bé hơn vật. C. Gấp đôi vật D. Lớn hơn vật. Câu 6: Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc phản xạ i’ = 300 , góc tới bằng: A. 150 B. 900 C. 600 D. 300 II. TỰ LUÂN (7 điểm) Câu 7 (3 điểm): a) Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi . b) Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB (Hình 1) và vật sáng AOB (Hình 2) B A B A O Hình 1 Hình 2 Câu 8 (2,5 điểm): Vật A trong 20 giây dao động được 400 lần. Vật B trong 30 giây dao động được 300 lần. a. Tìm tần số dao động của hai vật? b. Vật nào dao động nhanh hơn? Câu 9 (1,5 điểm): a. Hãy so sánh âm phản xạ và tiếng vang. b. Một người đứng cách vách đá 15m và kêu to. Người đó có nghe được tiếng vang không? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KY I I. Phần trắc nghiệm: ( 3điểm). Chọn đúng đáp án mỗi câu được 0,5 điểm Câu hỏi Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án B B C B D D II. Phần tự luận: ( 7điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 7 a)đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng: Ánh ảo, cùng chiều và lớn bằng vật. 0,5đ (3đ) đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi : Ánh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. 0,5đ
  77. B A B Mỗi O hình vẽ đúng được A’ B’ A’ O’ 1đ A’ B’ - Tần số dao động của vật A : 1đ 400/20 = 20Hz Câu 9 - Tần số dao động của vật B: 1đ (2,5đ) 300/30 = 10Hz - Vật A dao động nhanh hơn vật B 0,5đ a . - Giống nhau: Đều là âm phản xạ 1 0,5đ - Khác nhau: Tiếng vang cách âm trực tiếp ít nhất là s 15 b. Quãng đường âm truyền từ người đến vách đá và dội lại đến người : Câu 10 S = 2. 15 = 30 m (1,5đ) Thời gian từ lúc âm phát ra đến khi cảm nhận được âm phản xạ là t = S/v = 30 / 340 = 0,088 s > 1/15= 0,066s . 0,5đ Nên người đó nghe được tiếng vang 0,5đ ĐỀ 27 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm : ( 3đ )
  78. Câu 1: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về gương cầu lồi ? A. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi luôn là ảnh ảo nhỏ hơn vật B. Chiếu một chùm sáng phân kì đến gương cầu lồi ,cho chùm phản xạ từ gương cũng là chùm sáng phân kì . C. Gương cầu lồi có tâm mặt cầu nằm trước mặt phản xạ . D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước với cùng một vị trí đặt mắt . Câu 2: Kết luận nào sau đây là đúng ? A. Tất cả những âm thanh có độ to rất lớn đều gây ô nhiễm tiếng ồn . B. Tất cả những âm thanh phát ra liên túc đều gây ô nhiễm tiếng ồn . C. Tất cả những âm thanh to và kéo dài ,ảnh hưởng đến sức khỏe và sinh hoạt của con người đều gây ô nhiễm tiếng ồn . D. Cả A,B,C đều đúng . Câu 3: Câu kết luận nào sau đây là sai ? A. Chất rắn ,chất lỏng ,chất khí là những môi trường truyền âm . B. Chân không không phải là môi trường truyền âm . C. Chân không không truyền được âm vì nguồn âm nếu đặt trong chân không sẽ không dao động . D. Nói chung ,vận tốc truyền âm trong chất rắn lơn hơn trong chất lỏng ,trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí . Câu 4: Chiếu một tia sáng tới đến mặt một gương phẳng với góc tới bằng 300 .Góc tạo bởi tia phản xạ và mặt gương có độ lớn bằng : A. 450 ; B. 1200 ; C. 600 ; D. Một kết quả khác Câu 5: Góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ bẳng 700 ,khi đó góc hợp bởi tia phản xạ và mặt gương bằng : B. 700 ; B. 200 ; C. 550 ; D. 350 Câu 6: Chiếu tia sáng tới theo phương hợp với phương thẳng đứng một góc 400 . Để tia phản xạ có phương nằm ngang phải đặt gương phẳng hợp với phương nằm ngang một góc : A. 400 ; B. 250 ; C. 650 ; D. Cả B và C đều đúng . II. Tự luận : ( 7đ ) Câu 1: ( 2,5 điểm ) a ) Phát biểu Định luật truyền thẳng ánh sáng ? b ) Phát biểu Định luạt phản xạ ánh sáng ? Vẽ hình ? Ghi chú thích ? Câu 2: ( 1 điểm ) Trong một cơn giông , khi ta nhìn thấy tia chớp , thì 4 giây sau ta mới nghe được tiếng sét .Hỏi sét xảy ra cách nơi quan sát với khoảng cách bao nhiêu ? Câu 3: ( 1,5 điểm ) Kể từ khi chuông đồng hồ reo ở dưới hồ ,người thợ lặn nghe được tiếng 1 chuông đó sau giây .Hỏi người thợ lặn đang cách nơi đặt đồng hồ bao xa ? 10
  79. Câu 4: ( 2 điểm ) Tìm khoảng cách từ bức tường đến nơi đặt nguồn âm ,biết rằng trong không 1 khí sau giây thì tại nơi đặt nguồn âm người ta nghe được âm phản xạ / 10 ĐÁP ÁN Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C C C C C D Câu 2: ( 1 điểm ) Trong một cơn giông , khi ta nhìn thấy tia chớp , thì 4 giây sau ta mới nghe được tiếng sét .Hỏi sét xảy ra cách nơi quan sát với khoảng cách bao nhiêu ? Ánh sáng truyền đi trong không khí với vận tốc rất lớn ,gần khoảng 300000km/s ,trong khi đó âm truyền trong không khí chỉ với vận tốc 340 m/s .Vì vậy ,khi có sét ,tuy tia chớp và tiếng sét xảy ra cùng một lúc nhưng mắt ta hầu như quan sát được tia chớp ngay khi có sét ,còn tai thì nghe được tiếng sét sau đó 4 giây .Vậy khoảng cách từ nơi quan sát đến nơi xảy ra sét là : s = v . t = 340 .4 = 1360 m . Câu 3: ( 1,5 điểm ) Kể từ khi chuông đồng hồ reo ở dưới hồ ,người thợ lặn nghe được tiếng 1 chuông đó sau giây .Hỏi người thợ lặn đang cách nơi đặt đồng hồ bao xa ? 10 Âm truyền đi trong nước với vận tốc 1500 m/s .Khoảng cách từ người thợ lặn đến nơi đặt đồng hồ là : : s = v . t = 1500 .0,1 = 150 m . Câu 4: ( 2 điểm ) Tìm khoảng cách từ bức tường đến nơi đặt nguồn âm ,biết rằng trong không 1 khí sau giây thì tại nơi đặt nguồn âm người ta nghe được âm phản xạ / 10 - Trong không khí âm truyền với vận tốc 340 m/s - Quáng đường âm truyền trong không khí là : s = v . t = 340 .0,1 = 34 m . s - Khoảng cách từ bức tường đến nơi đặt nguồn âm là : d = = 34 = 17 m 2 2 ĐỀ 28 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút Câu 1. (2 điểm) a. Khi nào xảy ra hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. b. Bóng tối là gì? Bóng nữa tối là gì?
  80. Câu 2. (2 điểm) a. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. b. Có bao nhiêu loại chùm sáng? Nêu tên những loại chùm sáng đó. Câu 3. (2 điểm) a. Tần số dao động là gì? Đơn vị tần số là gì? Viết kí hiệu đơn vị tần số. b. Khi một vật dao động với biên độ càng lớn hoặc càng nhỏ thì âm phát ra như thế nào? Câu 4. (2 điểm) Những người thợ mộc trong khi bào những thanh gỗ thẳng, thường nâng một đầu lên để ngắm. Làm như vậy có tác dụng gì? Câu 5. (2 điểm) a. Vẽ ảnh của vật ABCDE qua gương phẳng. b. Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. B D C A E Hết (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ I Câu 1: ( 2 điểm )
  81. a. Hiện tượng nhật thực xảy ra khi Mặt Trời bị che khuất bởi Mặt Trăng. Khi đó Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất có vị trí thẳng hàng. (0,5 điểm ) Hiện tượng nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị che khuất bởi Trái Đất. Khi đó Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất có vị trí thẳng hàng. (0,5 điểm ) b. Bóng tối là vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng. (0,5 điểm ) Bóng nữa tối là vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng. (0,5 điểm ) Câu 2. ( 2 điểm ) Định luật phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. ( 0,5 điểm ) Góc phản xạ bằng góc tới. (0,5 điểm ) b. Có 3 loại chùm sáng, chùm sáng song song, hội tụ và phân kì. ( 1 điểm ) Câu 3. ( 2 điểm ) a.Tần số dao động là số dao động trong một giây.(0,5 điểm ) - Đơn vị tần số là héc. (0,5 điểm ) - Kí hiệu: hz. (0,5 điểm ) b. Khi một vật dao động với biên độ càng lớn hoặc càng nhỏ thì âm phát ra càng to hoặc càng nhỏ. (0,5 điểm ) Câu 4. ( 2 điểm ) Làm như vậy để ngắm xem đường bào trên thanh gỗ có phẳng không. Dựa vào định luật truyền thẳng ánh sáng, chỗ nào gồ lên ta sẽ phát hiện được ngay. Câu 5. ( 2 điểm ) a. Vẽ ảnh của vật AB qua gương phẳng. ( 1 điểm ) B D C b. Tính chất ảnh: ( 1 điểm ) A E - Ảnh ảo. - Ảnh bằng vật. - Ảnh đối xứng với vật qua gương.
  82. A’ E’ C’ B’ D’ Ghi chú: - Học sinh có thể giải bằng cách khác, nêu đúng kết quả và hợp lý vẫn chấm điểm tối đa. - Tổng của điểm bài thi được làm tròn đến 0,5 điểm, sao cho không thiệt điểm của học sinh. ĐỀ 29 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2,0 điểm) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng và vẽ hình minh họa? Câu 2: (1 điểm) Hãy so sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước? Câu 3: (1,0 điểm) a) Tần số dao động là gì? Hãy nêu đơn vị và kí hiệu? b) Nêu mối liên hệ giữa độ cao của âm và tần số dao động. Câu 4: (1,5 điểm) a) Âm thanh được truyền đi qua những môi trường nào? b) Cho 1 ví dụ chứng tỏ: âm có thể truyền qua môi trường chất lỏng. Câu 5: (2,5 điểm) Cho hình vẽ sau. - Hãy nêu cách vẽ ảnh của vật AB qua gương phẳng. - Vẽ hình minh họa.
  83. Câu 6: (2,0 điểm) Để có tiếng vang trong môi trường không khí thì thời gian kể từ khi âm phát ra đến khi nhận âm phản xạ phải lớn hơn 1/15s. Tính khoảng cách giữa người và tường để bắt đầu nghe được tiếng vang? Đáp án và biểu điểm Câu Nội dung Điểm - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. S N R 1 Câu 1 - Góc phản xạ bằng góc tới. 2 điểm I là điểm tới SI là tia tới 1 IR là tia phản xạ IN là pháp tuyến I - Giống: Đều là ảnh ảo 0,75 Câu 2 - Khác: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng cùng 0,75 1,5 điểm kích thước. Câu 3 - Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là hec, kí hiệu là Hz. 1,5 điểm 0,75 - Âm phát ra càng cao khi tần số dao động của nguồn âm càng lớn. 0,75 - Âm thanh được truyền qua các môi trường chất rắn, lỏng, khí. 0,5 Câu 4 - Khi đi câu cá nếu ta gây ra tiếng động mạnh cá sẽ nghe thấy tiếng và lẩn trốn. 1,5 điểm (HS có thể lấy ví dụ khác) 1,0 Cách vẽ: - Dựng AA và BB vuông góc với mặt gương sao cho: Câu 5 AH = HA và BG = KG . 2,5 điểm 1 - A’B’ là ảnh của vật AB.
  84. Vẽ hình: 1,5 - Trong 1/15s âm đi được: 340m/s x 1/15s = 22,7m. 0,5 Câu 6 1 điểm - Khoảng cách từ người đến tường là: 22,7m/2 = 11,35m. 0,5 ĐỀ 30 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là? A. Góc tới lớn gấp hai lần góc phản xạ. B. Góc tới lớn gấp ba lần góc phản xạ C. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ D. Góc tới bằng góc phản xạ Câu 2: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 400. Giá trị của góc tới là. A. 200 B. 800 C. 400 D. 600 Câu 3: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây? A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật B. Hứng được trên màn và bé hơn vật C. Không hứng được trên màn và và bé hơn vật D. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật. Câu 4: Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng song song thành một chùm sáng? A. Song song B. Phân kì C. Hội tụ D. Vừa song song vừa hội tụ Câu 5: Trong những vật sau nguồn sáng là:
  85. A. Mặt nước. B. Mặt trăng. C. Mảnh giấy trắng. D. Mặt trời. Câu 6: Biết rằng ta nghe được âm từ chiếc loa của đài. Bộ phận nào của đài dao động: A. Chiếc loa. B. Vỏ kim loại của chiếc đài. C. Màng loa. D. Núm điều chỉnh âm thanh. Câu 7: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo: A. Đường cong B. Đường gấp khúc C. Đường tròn D. Đường thẳng Câu 8: Khi tia tới hợp với mặt gương phẳng một góc 400thì độ lớn góc phản xạ có giá trị là: A. 200. B. 400. C. 500 D. 800. Câu 9: Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi là? A. Ảnh ảo lớn hơn vật B. Ảnh thật C. Vừa là ảnh ảo vừa là ảnh thật D. Ảnh ảo nhỏ hơn vật Câu 10: Vật phát ra âm cao khi? A. Vật dao động mạnh . B. Vật dao động chậm C. Vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều D. Tần số dao động lớn Câu 11: Đường nào sau đây biểu diễn đường truyền của ánh sáng trong không khí? a) b) c) d) Câu 12: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nhật thực? A. Ban đêm, khi mặt Trời bị Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được nơi ta đứng. B. Ban ngày khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất nơi ta đứng C. Ban ngày khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng D. Ban đêm khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Bài 1: (2.0điểm) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? (không vẽ hình) Bài 2: (1.5điểm) Cho hình