45 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "45 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
45_de_thi_hsg_mon_tieng_viet_lop_2_co_dap_an.docx
Nội dung text: 45 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án)
- 45 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Nam mới về đến cửa đã nghe thấy tiếng ông: - Cháu đã về đấy ư - Thưa ông, vâng ạ - Rửa chân tay đi rồi vào ăn cơm, cháu nhé. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Đoạn văn sau có 4 câu. 1 điểm Dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi: Nam mới về đến cửa đó nghe thấy tiếng ông: 0,5điểm - Cháu đã về đấy ư? 0,5điểm - Thưa ông, vâng ạ. 0,5điểm - Rửa chân tay đi rồi vào ăn cơm, cháu nhé! 0,5điểm Câu 4(4 điểm) Gia đình em là tổ ấm với bao người em yêu quý. Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một người thân yêu của em. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - Giới thiệu được người thân cần kể trong gia đình. 1 điểm - Kể được người thân năm nay bao nhiêu tuổi; có đặc điếm gì về vóc dáng , tóc, 1,5điểm khuôn mặt, Người thân đó làm nghề gì? - Người thân đó yêu quý em như thế nào? Chăm lo việc ăn, mặc, học hành, sức 1,5điểm khỏe , sở thích của em như thế nào? DeThi.edu.vn
- 45 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 11 Câu 1(1điểm): Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ: a) số, cửa , giun, lồng. (sổ/xổ) b) sản , cơm, năng , kho. (suất/xuất) Câu 2(2điểm) Tìm và ghi lại những từ chỉ công việc mà bạn nhỏ làm giúp bà ở nhà trong đoạn văn sau: Hôm nay bà đau lưng, không dậy được như mọi ngày. Em trở dậy mới hiểu mọi công việc còn nguyên. Em làm dần từng việc: quét nhà, thả gà, cho lợn ăn. Mặt trời vừa lên cao, nắng bắt đầu chói chang, em phơi quần áo, rải rơm ra sân phơi. Xong việc ngoài sân, em vào nhóm bếp, nấu cháo cho bà. Mùi rơm cháy thơm thơm. Em thấy trong lòng xôn xao một niềm vui . Câu 3(3 điểm) Điền dấu phẩy vào vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau và chép lại những câu đó: a) Vỏ cây bàng xù xì lá nó hung hung và dày như cái bánh đa nướng. b) Bà đun bếp: nồi cám sôi ùng ục nồi cơm sôi lọc bọc siêu nước reo ù ù. c) Gà chưa gáy lần thứ ba bà em đã thức dậy. Câu 4. (4 điểm) Ông hoặc bà em ở quê bị ốm, bố mẹ em về quê thăm ông (bà). Em hãy viết thư thăm hỏi và động viên ông (bà). ĐÁP ÁN Câu 1(1điểm): Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ: a) số, cửa , giun, lồng. (sổ/xổ) b) sản , cơm, năng , kho. (suất/xuất) ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM a) xổ số, cửa sổ, xổ giun, sổ lồng. 0,5 điểm b) sản xuất, xuất cơm, năng suất, xuất kho. 0,5 điểm Câu 2(2điểm) Tìm và ghi lại những từ chỉ công việc mà bạn nhỏ làm giúp bà ở nhà trong đoạn văn sau: Hôm nay bà đau lưng, không dậy được như mọi ngày. Em trở dậy mới hiểu mọi công việc còn nguyên. Em làm dần từng việc: quét nhà, thả gà, cho lợn ăn. Mặt trời vừa lên cao, nắng bắt đầu chói chang, em phơi quần áo, rải rơm ra sân phơi. Xong việc ngoài sân, em vào nhóm bếp, nấu cháo cho bà. Mùi rơm cháy thơm thơm. Em thấy trong lòng xôn xao một niềm vui . ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Những từ chỉ công việc mà bạn nhỏ làm giúp bà ở nhà trong đoạn văn là: Quét nhà, thả gà, cho lợn ăn, phơi quần áo, rải rơm phơi, nhóm bếp, nấu cháo. 2 điểm Câu 3(3 điểm) DeThi.edu.vn
- 45 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Điền dấu phẩy vào vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau và chép lại những câu đó: a) Vỏ cây bàng xù xì lá nó hung hung và dày như cái bánh đa nướng. b) Bà đun bếp: nồi cám sôi ùng ục nồi cơm sôi lọc bọc siêu nước reo ù ù. c) Gà chưa gáy lần thứ ba bà em đã thức dậy. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM a) Vỏ cây bàng xù xì, lá nó hung hung và dày như cái bánh đa nướng. 1điểm b) Bà đun bếp: nồi cám sôi ùng ục, nồi cơm sôi lọc bọc, siêu nước reo ù ù. 1điểm c) Gà chưa gáy lần thứ ba, bà em đã thức dậy. 1điểm Câu 4. (4 điểm) Ông hoặc bà em ở quê bị ốm, bố mẹ em về quê thăm ông (bà). Em hãy viết thư thăm hỏi và động viên ông (bà). ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Viết được tấm bưu thiếp thăm hỏi có: - Địa điểm viết thư, thời gian viết thư. 0,25điểm - Lời xưng hô với ông(bà). 0,25điểm - Thăm hỏi tình hình sức khỏe của ông (bà), động viên ông (bà) ăn, uống thuốc cho 2điểm mau khỏe. - Lời chúc và hứa hẹn. 1điểm - Lời chào, chữ kí và họ tên. 0,5điểm DeThi.edu.vn
- 45 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 12 Câu 1 (2 điểm) Điền ng hay ngh vào từng chỗ trống cho thích hợp: bắp............ô ; suy...........ĩ; ngộ...........ĩnh; con........é, giấc.............ủ Câu 2 (3 điểm) Tìm các từ ngữ thể hiện tình cảm của những người thân trong gia đình trong các từ ngữ dưới đây: Giữ gìn, công tác, hợp tác, lao động, chăm sóc, cưng chiều, yêu quý, thương yêu, chăm chút, chăm bẵm, kết ban, nhảy dây, đá bóng, chiều chuộng, bảo ban, phụng dưỡng, chọn bạn, dạy dỗ. Câu 3 (2 điểm) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau: - Thương con quý........ - Trên......dưới nhường. - Chị ngã em................ - Con........ cháu thảo. ( từ cần điền: nâng, cháu, hiền, kính) Câu 4 (3,0 điểm) Bố mẹ đi vắng, em ở nhà một mình. Bạn gọi điện rủ em đi chơi. Em từ chối vì còn phải trông nhà. Em hãy ghi lại cuộc đối thoại đó. ĐÁP ÁN Câu 1 (2 điểm) Điền ng hay ngh vào từng chỗ trống cho thích hợp: bắp............ô ; suy...........ĩ; ngộ...........ĩnh; con........é, giấc.............ủ ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Điền đúng mỗi từ cho (0,5 điểm) 1,0 điểm bắp ngô ; suy nghĩ; ngộ nghĩnh; con nghé; giấc ngủ Câu 2 (3 điểm) Tìm các từ ngữ thể hiện tình cảm của những người thân trong gia đình trong các từ ngữ dưới đây: Giữ gìn, công tác, hợp tác, lao động, chăm sóc, cưng chiều, yêu quý, thương yêu, chăm chút, chăm bẵm, kết ban, nhảy dây, đá bóng, chiều chuộng, bảo ban, phụng dưỡng, chọn bạn, dạy dỗ. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Tìm đúng mỗi từ được (0,3 điểm) 3 điểm Các từ ngữ thể hiện tình cảm của những người thân trong gia đình: DeThi.edu.vn
- 45 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn chăm sóc, cưng chiều, yêu quý, thương yêu, chăm chút, chăm bẵm, chiều chuộng, bảo ban, phụng dưỡng, dạy dỗ. Câu 3 (2điểm) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau: - Thương con quý........ - Trên......dưới nhường. - Chị ngã em................ - Con........ cháu thảo. ( từ cần điền: nâng, cháu, hiền, kính) ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - Thương con quý cháu. 0,50 điểm - Trên kính dưới nhường. 0,50 điểm - Chị ngã em nâng 0,50 điểm - Con hiền cháu thảo. 0,50 điểm Câu 4 (3,0 điểm) Bố mẹ đi vắng, em ở nhà một mình. Bạn gọi điện rủ em đi chơi. Em từ chối vì còn phải trông nhà. Em hãy ghi lại cuộc đối thoại đó. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Bài văn thể hiện được nội dung trò chuyện qua điện thoại của hai bạn. Lời nói thể hiện sự văn minh lịch sự. VD: Minh: Thắng đấy à? Cậu có đi đá bóng với mình không? Thắng: Mình còn phải trông nhà. Hẹn cậu khi khác nhé. 3,00 điểm DeThi.edu.vn
- 45 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 13 Câu 1 (2 điểm) Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ: a, ................dượng, cái..........., .............rầm. ( dì, gì, rì) b,............chả,..........rỉ, lò..........,.........dẫm, bánh.......,thăm....(giò, dò,rò) Câu 2 (2 điểm) Tìm các từ ngữ chỉ những việc bạn nhỏ làm để trông em giúp mẹ trong đoạn thơ sau: Khi em bé khóc Anh phải dỗ dành Nếu em bé ngã Anh nâng dịu dàng. Mẹ cho quà bánh Chia em phần hơn Có đồ chơi đẹp Cũng nhường em luôn. ( Phan Thị Thanh Nhàn) Câu 3 (2 điểm) Trong từng câu dưới đây, bộ phận nào trả lời câu hỏi Ai ?, bộ phận nào trả lời câu hỏi Làm gì ? a. Anh dỗ dành em bé. b. Chị nâng em bé dậy. c. Bà chia quà cho các cháu. d. Hưng nhường đồ chơi cho em Đạt. Câu 4 (4,0 điểm) Em hãy một đoạn văn ngắn kể về gia đình mình cho các bạn trong lớp nghe. ĐÁP ÁN Câu 1 (2 điểm) Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ: a) ................dượng, cái..........., .............rầm. ( dì, gì, rì) b)............chả,..........rỉ, lò..........,.........dẫm, bánh......., thăm....(giò, dò, rò) ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM a) Dì dượng, cái gì, rì rầm. 1,0 điểm b) Giò chả, rò rỉ, lò dò, dò dẫm, bánh giò, thăm dò 1,0 điểm Câu 2 (2 điểm) Tìm các từ ngữ chỉ những việc bạn nhỏ làm để trông em giúp mẹ trong đoạn thơ sau: Khi em bé khóc Anh phải dỗ dành DeThi.edu.vn
- 45 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Nếu em bé ngã Anh nâng dịu dàng. Mẹ cho quà bánh Chia em phần hơn Có đồ chơi đẹp Cũng nhường em luôn. ( Phan Thị Thanh Nhàn) ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Tìm đúng mỗi từ được (0,5 điểm) 2điểm dỗ dành, nâng ( dịu dàng), chia cho em ( phần hơn), nhường ( em) Câu 3 (2điểm) Trong từng câu dưới đây, bộ phận nào trả lời câu hỏi Ai ?, bộ phận nào trả lời câu hỏi Làm gì ? a) Anh dỗ dành em bé. b) Chị nâng em bé dậy. c) Bà chia quà cho các cháu. d) Hưng nhường đồ chơi cho em Đạt. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Tìm mỗi phần đúng cho (0,5 điểm) Câu Trả lời câu hỏi Ai ? Trả lời câu hỏi làm gì ? a Anh dỗ dành em bé b Chị nâng em bé dạy 2điểm c Bà chia quà cho các cháu d Hưng nhường đồ chơi cho em Đạt Câu 4 (4,0 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về gia đình mình cho các bạn trong lớp nghe. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Kể được gia đình mình cho các bạn nghe - Giới thiệu được gia đình mình gồm mấy người ? 0,5 điểm - Nghề nghiệp của từng người, 1 điểm - Tình cảm của những người trong gia đình,..... câu văn ngắn gọn, đủ ý. 2 điểm 0,5 điểm DeThi.edu.vn
- 45 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 14 Câu 1 (2 điểm) Tìm 4 tên con vật được viết bắt đầu bằng l. Câu 2 (2 điểm) Tìm các câu kiểu Ai làm gì? trong đoạn văn sau: Cô bé xé mỗi cánh hoa thành nhiều sợi nhỏ. Mỗi sợi nhỏ biến thành một cánh hoa. Cô bé cầm bông hoa rồi chạy như bay về nhà. Cụ già tóc bạc đứng ở cửa đón cô. (Trích Bông hoa cúc trắng) Câu 3 (2 điểm) Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống ? Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ, rong chơi Gặp chị Gió, cô gọi: - Chị Gió đi đâu mà vội thế - Tôi đang đi rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa đây Cô có muốn làm mưa không - Làm mưa để làm gì hả chị - Làm mưa cho cây cối tốt tươi, cho lúa to bông, cho khoai to củ (Theo Nhược Thủy) Câu 4 (4,0 điểm) “Ỏ nhà tập thể Có em bé Loan Con của cô Giang Mặt bé rất tròn Tay chân béo múp Nghe đài hát, Loan xòe tay múa Bế búp bê, Loan vỗ về sau lưng Cha về, Loan nhảy bám chân mừng Nhìn mẹ dắt xe đi, Loan mếu máo Loan thích mặc áo Có rất nhiều hoa.” Dựa vào ý của đoạn thơ trên em hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để có đoạn văn kể về bé Loan: Ở khu tập thể nhà em có ...........là con của...........Em có khuôn mặt........, tay chân..........Tuy bé nhưng em đã.........Bé biết...........theo điệu nhạc trên đài. Em còn biết chơi búp bê, biết ........Mỗi lần bố đi làm về, bé ......Nếu thấy mẹ dắt xe đạp đi là, bé.......Bé Loan rất thích..............Bé thật đáng yêu! ĐÁP ÁN Câu 1 (2 điểm) Tìm 4 tên con vật được viết bắt đầu bằng l. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Viết đúng mỗi tên cho (0,5 điểm) 2,0 điểm VD: La, lừa, lợn , lươn. Câu 2 (2 điểm) Tìm các câu kiểu Ai làm gì? trong đoạn văn sau: Cô bé xé mỗi cánh hoa thành nhiều sợi nhỏ. Mỗi sợi nhỏ biến thành một cánh hoa. Cô bé cầm bông hoa rồi chạy như bay về nhà. Cụ già tóc bạc đứng ở cửa đón cô. (Trích Bông hoa cúc trắng) DeThi.edu.vn
- 45 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - Cô bé xé mỗi cánh hoa thành nhiều sợi nhỏ 0,5 điểm - Cô bé cầm bông hoa rồi chạy như bay về nhà. 0,5 điểm - Cụ già tóc bạc đứng ở cửa đón cô 1 điểm Câu 3 (2 điểm) Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống ? Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ, rong chơi Gặp chị Gió, cô gọi: - Chị Gió đi đâu mà vội thế - Tôi đang đi rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa đây Cô có muốn làm mưa không - Làm mưa để làm gì hả chị - Làm mưa cho cây cối tốt tươi, cho lúa to bông, cho khoai to củ (Theo Nhược Thủy) ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ, rong chơi . Gặp chị Gió, cô gọi: 0,25 điểm - Chị Gió đi đâu mà vội thế ? 0,25 điểm - Tôi đang đi rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa đây . Cô có muốn làm mưa không ? 0,5 điểm - Làm mưa để làm gì hả chị ? 0,25 điểm - Làm mưa cho cây cối tốt tươi, cho lúa to bông, cho khoai to củ . 0,25 điểm 0,5 điểm Câu 4 (4,0 điểm) “Ỏ nhà tập thể Có em bé Loan Con của cô Giang Mặt bé rất tròn Tay chân béo múp Nghe đài hát, Loan xòe tay múa Bế búp bê, Loan vỗ về sau lưng Cha về, Loan nhảy bám chân mừng Nhìn mẹ dắt xe đi, Loan mếu máo Loan thích mặc áo Có rất nhiều hoa.” Dựa vào ý của đoạn thơ trên em hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để có đoạn văn kể về bé Loan: Ở khu tập thể nhà em có ...........là con của...........Em có khuôn mặt........, tay chân..........Tuy bé nhưng em đã.........Bé biết...........theo điệu nhạc trên đài. Em còn biết chơi búp bê, biết ........Mỗi lần bố đi làm về, bé ......Nếu thấy mẹ dắt xe đạp đi là, bé.......Bé Loan rất thích..............Bé thật đáng yêu! ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - Thứ tự từ ngữ cần điền: Em bé Loan, cô Giang, tròn trĩnh, mập mạp, biết nhiều, xoè tay múa, ru búp bê ngủ, rất vui mừng, khóc mếu máo, mặc áo hoa. 4,0 điểm DeThi.edu.vn
- 45 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 15 Câu 1 (2 điểm) Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ: a) ngày..........., ....mắn, hoa........., hoạ..........,........ mặc. ( mai, may) b) xe...........,...... nhà, nhà........, gà.........,................móc (mái, máy) Câu 2 (2 điểm) Tìm các từ chỉ đặc điểm của người trong các từ sau: Lao động, sản xuất, chiến đấu, cần cù, tháo vát, khéo tay, lành nghề, thông minh, sáng tạo, cày cấy, trồng trọt, chăn nuôi, nghiên cứu, dịu dàng, tận tuỵ, chân thành, khiêm tốn. Câu 3 (2 điểm) Tìm các từ chỉ đặc điểm về mầu sắc của một vật trong các từ sau: Mùa xuân, hoa đào, hoa mai, chồi non, xanh biếc, xanh tươi, xanh rờn, vàng ươm, mùa hè, hao phượng vĩ, màu thu, hoa cúc, trung thu, mát mẻ, đỏ rực, đỏ ối, xanh ngắt. Câu 4 (4,0 điểm) Hãy viết từ 4 đến 5 câu kể về anh (chị) hoặc em bé của em. ĐÁP ÁN Câu 1 (2 điểm) Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ: a) ngày..........., ....mắn, hoa........., hoạ..........,........ mặc. ( mai, may) b) xe...........,...... nhà, nhà........, gà.........,................móc (mái, máy) ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM a) ngày mai, may mắn, hoa mai, hoạ may, may mặc 1 điểm b) xe máy, mái nhà, nhà máy, gà mái, máy móc. 1 điểm Câu 2 (2 điểm) Tìm các từ chỉ đặc điểm của người trong các từ sau: Lao động, sản xuất, chiến đấu, cần cù, tháo vát, khéo tay, lành nghề, thông minh, sáng tạo, cày cấy, trồng trọt, chăn nuôi, nghiên cứu, dịu dàng, tận tuỵ, chân thành, khiêm tốn. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Viết đúng mỗi tên cho (0,2 điểm) Các từ chỉ đặc điểm của người: cần cù, tháo vát, khéo tay, lành nghề, thông 2 điểm minh, sáng tạo, dịu dàng, tận tuỵ, chân thành, khiêm tốn. DeThi.edu.vn