Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án)

docx 123 trang Đình Phong 27/10/2023 41912
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_27_de_thi_tieng_viet_lop_2_hoc_ki_2_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án)

  1. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  2. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 1 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT CTST A. ĐỌC Phần 1. Đọc thành tiếng: Mùa nước nổi Mùa này, người làng tôi gọi là mùa nước nổi, không gọi là mùa nước lũ vì nước lên hiền hòa, chứ không dữ dội như những nơi khác. Nước mỗi ngày một dâng lên, cuồn cuộn đầy bờ. Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác. Rồi đến Rằm tháng Bảy. Dòng sông Cửu Long đã no đầy, lại tràn qua bờ, tràn qua cả mặt đường. Nước trong ao hồ, trong đồng ruộng của mùa mưa hòa lẫn với nước dòng sông Cửu Long. (trích Mùa nước nổi - Nguyễn Quang Sáng) Phần 2. Đọc hiểu văn bản Câu 1: Điền dấu ✓vào ô trống đứng trước đáp án đúng: a) Đoạn trích kể về mùa nào? ☐ Mùa hạn ☐ Mùa đông ☐ Mùa mưa ☐ Mùa khô b) Đoạn trích có tất cả bao nhiêu câu văn? ☐ 4 câu văn ☐ 5 câu văn ☐ 6 câu văn ☐ 7 câu văn c) Từ nào sau đây là từ chỉ đặc điểm? ☐ tháng Bảy ☐ đồng ruộng ☐ Cửu Long ☐ dầm dề DeThi.edu.vn
  3. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2: Em hãy gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong các câu sau: a) Cô Hoa đọc sách ở thư viện. b) Trên trời, chú chim én bay lượn tung tăng. c) Chú gà trống gáy vang ò ó o trên ụ rơm. Câu 3: Em hãy nói lời chúc mừng bạn của mình đạt giải cao trong kì thi cờ vua cấp thành phố. B. VIẾT Câu 1. Chính tả Nghe - viết (từ “Mùa này ” đến “ qua ngày khác”. Mùa này, người làng tôi gọi là mùa nước nổi, không gọi là mùa nước lũ vì nước lên hiền hòa, chứ không dữ dội như những nơi khác. Nước mỗi ngày một dâng lên, cuồn cuộn đầy bờ. Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác. DeThi.edu.vn
  4. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2: Tập làm văn Em hãy viết đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) nói về tình cảm của em với anh hoặc chị hoặc em của mình. Gợi ý: - Anh (chị hoặc em) tên là gì? - Em và anh (chị hoặc em) thường cùng nhau làm gì? - Tình cảm của em với anh (chị hoặc em) như thế nào? ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT CTST A. ĐỌC Phần 1. Đọc thành tiếng DeThi.edu.vn
  5. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Phần 2. Đọc hiểu văn bản Câu 1: Điền dấu ✓vào ô trống đứng trước đáp án đúng: a) Đoạn trích kể về mùa nào? ☐ Mùa hạn ☐ Mùa đông ☑ Mùa mưa ☐ Mùa khô b) Đoạn trích có tất cả bao nhiêu câu văn? ☐ 4 câu văn ☑ 5 câu văn ☐ 6 câu văn ☐ 7 câu văn c) Từ nào sau đây là từ chỉ đặc điểm? ☐ tháng Bảy ☐ Cửu Long ☑ dầm dề ☐ đồng ruộng DeThi.edu.vn
  6. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2: Gạch chân như sau: a) Cô Hoa đọc sách ở thư viện. b) Trên trời, chú chim én bay lượn tung tăng. c) Chú gà trống gáy vang ò ó o trên ụ rơm. Câu 3: Gợi ý: - Chúc mừng Hoa đã đạt giải cao trong kì thi cờ vua nhé! - Chúc mừng Hoa. Vậy là cậu đã thực hiện được ước mơ đạt giải cao trong kì thi cờ vua cấp thành phố rồi. B. VIẾT Câu 1. Chính tả Câu 2: Gợi ý: - Anh (chị hoặc em) tên là gì? - Em và anh (chị hoặc em) thường cùng nhau làm gì? - Tình cảm của em với anh (chị hoặc em) như thế nào? Bài văn mẫu: (1) Bé Na là em gái út của em. (2) Năm nay bé Na vừa tròn một tuổi, nên vẫn còn ở nhà với bà. (3) Ngoài giờ học, em thích nhất là chơi với bé Na, rồi dạy em tập nói, tập đi. (4) Nhìn bé Na lớn lên khỏe mạnh từng ngày, em vui lắm. (5) Em sẽ cố gắng học tập, rèn luyện thật tốt để có thể trở thành một người anh trai gương mẫu của bé Na. DeThi.edu.vn
  7. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT CTST A. ĐỌC Phần 1. Đọc thành tiếng: Tổ quốc em đẹp lắm Cong cong hình lưỡi liềm Trên: núi cao trùng điệp Dưới: biển sóng mông mênh Những cánh đồng bình yên Nằm phơi mình ở giữa Những con sông xanh, hồng Uốn quanh trăm giải lụa Tổ quốc em giàu lắm Đồng ruộng: vựa thóc thơm Biển bạc: đặc cá tôm Rừng vàng: đầy quặng, gỗ. (trích Em yêu tổ quốc Việt Nam - Phạm Hổ) Phần 2. Đọc hiểu văn bản Câu 1: Điền dấu ✓vào ô trống đứng trước đáp án đúng: a) Đâu là từ mà bạn nhỏ dùng để miêu tả về đất nước Việt Nam? ☐ cao lắm, rộng lắm ☐ tốt lắm, đẹp lắm ☐ đẹp lắm, giàu lắm ☐ mạnh mẽ lắm, giàu lắm DeThi.edu.vn
  8. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b) Đâu là màu sắc bạn nhỏ dùng để miêu tả đặc điểm của con sông? ☐ xanh, đỏ ☐ tím, đỏ ☐ xanh, hồng ☐ xanh, tím c) Từ nào sau đây không phải là từ chỉ sự vật? ☐ tưới cây ☐ cây cối ☐ rừng vàng ☐ biển bạc DeThi.edu.vn
  9. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2. Em hãy tìm ra các tên địa lý chưa được viết hoa trong đoạn văn sau và sửa lại: Dì Hoa tặng Hà một tập ảnh các bãi biển đẹp của nước ta. Ở đó có biển nha trang, biển phú quốc, biển mũi né rồi biển cửa đại. Bãi biển nào cũng đẹp theo những cách riêng của mình. Hà nhìn ngắm mà thêm yêu và tự hào về đất nước mình. Câu 3: Em hãy điền tiếp vào chỗ trống để hoàn thành các câu Ai thế nào? sau đây: a) Chú chim chích chòe b) Trên mặt sông, những chiếc thuyền B. VIẾT Câu 1. Chính tả: Nghe - viết: Đêm thu (Trần Đăng Khoa) Thu về lành lạnh trời mây Bỗng nhiên thức giấc nào hay mấy giờ Ánh trăng vừa thực vừa hư Vườn sau gió nổi nghe như mưa rào Câu 2: Tập làm văn Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể về một giờ học mà em yêu thích. DeThi.edu.vn
  10. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Gợi ý: - Em thích giờ học nào? - Em và các bạn được làm gì trong giờ học? - Sau giờ học, em cảm thấy thế nào? ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT CTST A. ĐỌC Phần 1. Đọc thành tiếng: Phần 2. Đọc hiểu văn bản Câu 1: Điền dấu ✓vào ô trống đứng trước đáp án đúng: a) Đâu là từ mà bạn nhỏ dùng để miêu tả về đất nước Việt Nam? DeThi.edu.vn
  11. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ☐ cao lắm, rộng lắm ☐ tốt lắm, đẹp lắm ☑ đẹp lắm, giàu lắm ☐ mạnh mẽ lắm, giàu lắm b) Đâu là màu sắc bạn nhỏ dùng để miêu tả đặc điểm của con sông? ☐ xanh, đỏ ☐ tím, đỏ ☑ xanh, hồng ☐ xanh, tím c) Từ nào sau đây không phải là từ chỉ sự vật? ☑ tưới cây ☐ cây cối ☐ rừng vàng ☐ biển bạc DeThi.edu.vn
  12. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2. Các từ tên địa lý chưa viết hoa là: Dì Hoa tặng Hà một tập ảnh các bãi biển đẹp của nước ta. Ở đó có biển nha trang, biển phú quốc, biển mũi né rồi biển cửa đại. Bãi biển nào cũng đẹp theo những cách riêng của mình. Hà nhìn ngắm mà thêm yêu và tự hào về đất nước mình. Sửa lại: Nha Trang, Phú Quốc, Mũi Né, Cửa Đại Câu 3: Gợi ý: a) Chú chim chích chòe vừa bay vừa hót vang lừng. b) Trên mặt sông, những chiếc thuyền đang chở hàng đến khu chợ cuối sông. B. VIẾT Câu 1. Chính tả: Nghe - viết: Đêm thu (Trần Đăng Khoa) Câu 2: Gợi ý: - Em thích giờ học nào? - Em và các bạn được làm gì trong giờ học? - Sau giờ học, em cảm thấy thế nào? Bài tham khảo: (1) Em rất thích các tiết kể chuyện ở lớp. (2) Mỗi tuần chúng em chỉ có một tiết kể chuyện, nên thật đáng để mong chờ. (3) Khi học, cô giáo sẽ chiếu các bức tranh lên màn hình chiếu, rồi kể chuyện cho chúng em nghe. (4) Những câu chuyện rất hay và hấp dẫn, lại ẩn chứa các bài học ý nghĩa. (5) Những tiết học kể chuyện ấy giúp em cảm thấy thư giãn hơn sau các giờ học căng thẳng. DeThi.edu.vn
  13. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 2 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) (không khống chế thời gian) GV yêu cầu HS đọc 1 trong 3 đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: 1. Bài: Hừng đông mặt biển. Cảnh hừng đông mặt biển nguy nga, rực rỡ. Phía hai bên, những đám mây trắng hồng hầu như dựng đứng, hơi ngả về phía trước. Tất cả đều mới mọc lên đường. * Cảnh hừng đông mặt biển thế nào? 2. Bài: Trăng mọc trên biển. Biển về đêm đẹp quá! Bầu trời cao vời vợi, xanh biếc, một màu xanh trong suốt. Những ngôi sao vốn đã long lánh, nhìn trên biển lại càng long lánh thêm. Bỗng một vầng sáng màu đỏ trứng gà to như chiếc nong đang nhô lên ở phía chân trời. * Cảnh biển về đêm đẹp như thế nào? 3. Bài: Quả sầu riêng. Sầu riêng có họ hàng xa với mít nhưng quả bé hơn. Gai quả sầu riêng vừa to vừa dài, cứng và sắc. Vỏ dày như vỏ quả mít nhưng cứng và rất dai. * Sầu riêng có họ hàng xa với quả gì? II. Đọc hiểu (6 điểm) (35 phút) Sự tích sông hồ ở Tây Nguyên Ngày xưa, muông thú còn sống thành buôn làng, quanh một cái hồ lớn. Cuộc sống thật là tươi vui, đầm ấm. Rồi một hôm, Cá Sấu mò đến, chiếm luôn cái hồ. Cảnh hồ trở nên vắng lặng. Già làng Voi tức lắm, liền bảo dân làng cùng đánh đuổi Cá Sấu. Trong một trận đánh, già làng Voi nhử được Cá Sấu ra xa hồ nước. Cá Sấu khát quá, cố chạy trở lại hồ. Nhưng đã muộn, lúc này cả làng xúm lại, vây kín mặt hồ. Muông thú các nơi cũng kéo gỗ lát đường, băng qua bãi lầy, đến bên hồ trợ giúp. Cá sấu không được uống nước để lấy thêm sức mạnh, nó bị già làng Voi đánh quỵ. Ngày nay, khắp núi rừng Tây Nguyên đâu đâu cũng có sông hồ. Dân làng bảo: những DeThi.edu.vn
  14. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn dấu chân của già làng Voi đánh nhau với Cá Sấu tạo thành hồ. Còn những dấu vết kéo gỗ ngang dọc hóa thành sông suối. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: (M1) Già làng Voi tức giận điều gì? A: Cá Sấu đến phá cuộc sống của buôn làng. B: Cá Sấu đến chiếm hồ nước của buôn làng. C: Cá Sấu đến uống nước ở hồ nước. D: Cá Sấu đến sống ở hồ nước. Câu 2: (M1) Già làng Voi làm gì để đánh Cá Sấu? A: Gọi Cá Sấu đến nhà chơi. B: Nhử Cá Sấu lên bờ để dân làng dễ dàng đánh bại. C: Nhử Cá Sấu ra xa hồ nước để dễ dàng đánh bại. D: Nhử Cá Sấu ra đến bãi lầy để dễ dàng đánh bại. Câu 3: (M2) Theo dân làng, sông hồ ở Tây Nguyên do đâu mà có? A: Do dấu chân của người dân ở đó. B: Do dấu chân già làng Voi và vết kéo gỗ tạo thành. C: Do dấu chân Cá Sấu và dấu vết trận đánh tạo thành. D: Do dấu chân dân làng và chân muông thú tạo thành. Câu 4: (M3) Câu chuyện này kể về điều gì? Câu 5: (M2) Câu: “Cá Sấu mò đến, chiếm luôn cái hồ” thuộc kiểu câu gì? A: Ai làm gi? B: Ai là gì? C: Ai thế nào? D: Ai ở đâu? Câu 6: (M4) Nhân vật già làng Voi và muông thú hợp sức lại để chiến thắng Cá Sấu trong câu chuyện thể hiện tinh thần gì của người dân ở Tây Nguyên? Câu 7: (M1) Ngày nay khắp núi rừng Tây Nguyên đâu đâu cũng có cái gì? DeThi.edu.vn
  15. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A: Sông hồ. B: Ao hồ. C: Kênh rạch D: Mương máng Câu 8: (M3) Kể tên một số loài thú sống hoang dã . Câu 9: (M2) Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau . Muông thú các nơi cùng kéo gỗ lát đường băng qua bãi lầy đến bên hồ trợ giúp. B. Kiểm tra viết (10 điểm) I. Chính tả-nghe viết (4 điểm) GV đọc cho HS viết bài Mùa nước nổi đoạn từ “Mùa này đến ngày này qua ngày khác.” SGK TV 2 tập 2 trang 19. II. Tập làm văn (6 điểm) Viết một đoạn văn ngắn kể về một con vật nuôi mà em yêu thích. Đáp án đề thi Tiếng Việt lớp 2 kì 2 I. Đọc hiểu (6 điểm) Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: D Câu 4: Hs nêu được cuộc chiến giữa Già làng Voi và Cá Sấu đã làm lên sự tích sông hồ ở Tây Nguyên. Câu 5: A Câu 6: Nêu được ý nghĩa của câu chuyện tác giả mượn các loài vật để nói lên tinh thần đoàn kết của người dân Tây Nguyên . Câu 7: A Câu 8: Kể được một số loài thú sống hoang dã. Câu 9: Điền dấu phấy vào sau từ lát đường, bãi lầy II. Tập làm văn (6 điểm) DeThi.edu.vn
  16. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Viết một đoạn văn ngắn kể về một con vật nuôi mà em yêu thích. Đoạn văn mẫu: Nhà em nuôi một chú chó rất đẹp, em đặt tên là Giôn. Năm nay, Giôn 1 tuổi. Giôn có bộ lông trắng dài mượt và điểm những cụm lông màu vàng sậm. Giôn có vóc dáng nhỏ nhắn, nhanh nhẹn. Giôn đi hai chân rất khéo và săn lùng chuột thật giỏi. Em đi học về, Giôn mừng rỡ nhảy bằng hai chân sau ra đón em và dùng hai chân trước bắt tay em. Đôi tai Giôn xinh như hai lá mít, mềm mại rủ xuống, những khi có tiếng động lạ thì lập tức vểnh lên nghe ngóng và đôi mắt nhìn khắp xung quanh. Đêm đêm, tiếng sủa đanh và vang của Giôn làm cho những tên trộm khiếp sợ. Em rất yêu quý Giôn, em thường cho Giôn ăn và tắm cho Giôn. DeThi.edu.vn
  17. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 Đề thi cuối kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt A. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Viết chính tả (4 điểm) Bài Sông Hương (TV2 – trang 72). 2. Tập làm văn (6 điểm) Viết đoạn văn từ (4 đến 5 câu) tả về cảnh biển theo gợi ý sau: a. Tranh vẽ gì? b. Sóng biển như thế nào? c. Trên mặt biển có những gì? d. Trên bầu trời có những gì? B. ĐỌC THẦM Chuyện quả bầu 1. Ngày xửa ngày xưa có hai vợ chồng đi rừng, bắt được một con dúi. Dúi lạy van xin tha, hứa sẽ nói một điều bí mật. Hai vợ chồng thương tình tha cho. Dúi báo sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp nơi. Nó khuyên họ lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày hãy chui ra. 2. Hai vợ chồng làm theo. Họ còn khuyên bà con trong bản cùng làm nhưng chẳng ai tin. Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến. Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước. Nhờ sống trong khúc gỗ nổi như thuyền, hai vợ chồng thoát nạn. Sau bảy ngày, họ chui ra. Cỏ cây vàng úa. Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người. 3. Ít lâu sau, người vợ sinh ra một quả bầu. Thấy chồng buồn, chị đem bầu cất lên giàn bếp. Một lần, hai vợ chồng đi làm nương về, nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp. Lấy làm lạ, họ lấy quả bầu xuống, áp tai nghe thì có tiếng lao xao. Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi quả bầu. Lạ thay, từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ nhảy ra. Người Khơ- mú nhanh nhảu ra trước, dính than nên hơi đen. Tiếp đến người Thái, người Mường, người Dao, người H mông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh, lần lượt ra theo. Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay. DeThi.edu.vn
  18. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi và trả lời câu hỏi . Câu 1. Hai vợ chồng đi rừng, họ bắt gặp con vật gì? A. Con dúi B. Con trăn C. Con chim Câu 2. Hai vợ chồng vừa chuẩn bị xong điều gì xảy ra? A. Sấm chớp đùng đùng; mưa to gió lớn B. Mây đen ùn ùn kéo đến; mưa to gió lớn. C. Sấm chớp đùng đùng; mây đen ùn ùn kéo đến; Câu 3. Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn? A. Chuyển đến một làng khác để ở. B. Lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, chui vào đó. C. Làm một cái bè to bằng gỗ. Câu 4. Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt? A. Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không một bóng người. B. Mặt đất xanh tươi, những đồng lúa chín vàng. C. Mặt đất đầy bùn và nước mưa còn đọng lại. Câu 5. Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? A. Người vợ sinh ra được một người con trai tuấn tú, mạnh khỏe. B. Người vợ sinh ra được một quả bầu, đem cất trên giàn bếp. Một lần, hai vợ chồng nghe tiếng trong quả bầu nên người vợ lấy que đốt thành dùi, dùi quả bầu. Từ trong quả bầu những con người bé nhỏ nhảy ra. C. Người vợ bị bệnh và mất sớm. Câu 6. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (Hãy ăn ở hiền lành, không giết hại động vật ) DeThi.edu.vn
  19. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 7. Từ trái nghĩa với từ “ Vui ” là từ: A. Vẻ B. Nhộn C. Thương D. Buồn Câu 8. Từ “chăm chỉ ” ghép được với từ nào sau: A. trốn học B. học bài C. nghỉ học Câu 9. Bộ phận in đậm trong câu: “Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa” Trả lời cho câu hỏi nào: A. Vì sao? B. Như thế nào? C. Khi nào? Câu 10: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. Đáp án đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt A. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả: Bài Sông Hương 2. Tập làm văn: Viết đoạn văn từ (4 đến 5 câu) tả về cảnh biển Đoạn văn mẫu: Ai đã một lần được ngắm cảnh mặt trời lên trên biển thì sẽ chẳng bao giờ quên được. Hình ảnh mặt trời mọc trên biển ở đảo Cô Tô để lại trong em những ấn tượng sâu sắc khó quên. Biển xanh hiền hòa. Cả một màu xanh mênh mông. Những con sóng ở đây cũng lăn tăn chứ không cuồn cuộn, dữ dội như những bãi biển khác. Tiếng sóng biển rì rào cùng những cơn gió thổi mát lạnh thật tuyệt vời. Ông mặt trời cũng nhô lên tròn DeThi.edu.vn
  20. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn trĩnh và phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng gà. Màu xanh của trời, màu xanh của nước hòa lẫn vào nhau tạo nên một màu sắc kì ảo trên biển. Cảnh biển lúc này chẳng khác gì một bức tranh thiên nhiên tuyệt mỹ. B. ĐỌC THẦM Câu 1: A Câu 2: C Câu 3: B Câu 4: A Câu 5: B Câu 6: Hãy ăn ở hiền lành, không nên giết hại động vật. Câu 7: D Câu 8: B Câu 9: B Câu 10: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng? DeThi.edu.vn
  21. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 2 A/ Kiểm tra đọc (10 điểm) I/ Đọc thành tiếng (4 điểm) GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn của bài văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc. 1. Kho báu (Trang 83- TV2/ Tập 2) 2. Những quả đào (Trang 91 - TV2/ Tập 2) 3. Cây đa quê hương (Trang 93 - TV2/ Tập 2) 4. Ai ngoan sẽ được thưởng (Trang 100 - TV2/ Tập 2) 5. Chuyện quả bầu (Trang 107 - TV2/ Tập 2) 6. Bóp nát quả (Trang 124 - TV2/ Tập 2) 7. Người làm đồ chơi (Trang 133 - TV2/ Tập 2) 8. Đàn Bê của anh Hồ Giáo (Trang 136 - TV2/ Tập 2) II/ Đọc hiểu (6 điểm) (35 phút) Đọc thầm bài sau và trả lời những câu hỏi bên dưới: Cây gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen, đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy! Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ. Vũ Tú Nam DeThi.edu.vn
  22. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 1. Câu chuyện này tả về? (0.5 điểm) A. Tả cây gạo B. Tả đàn chim C. Tả cây gạo và đàn chim D. Tả hoa của cây gạo Câu 2. Đàn chim tới đậu trên các cành cây gạo vào mùa nào? (0.5 điểm) A. Mùa lá rụng B. Mùa hoa rụng C. Mùa hoa nở D. Mùa ra quả Câu 3. Hãy ghép nối để được các kết hợp đúng mà tác giả đã sử dụng trong bài? (0.5 điểm) 1.Cây gạo a. Ngọn lửa hồng 2. Bông hoa b. Tháp đèn khổng lồ Câu 4. Vì sao hết mùa hoa, cây gạo lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư? (0.5 điểm) A. Vì mưa nhiều hơn nên cây xanh tốt. B. Vì chim chóc vãn, không còn sự ồn ã như khi hoa nở C. Vì lũ chim tới đậu dưới gốc cây nhiều hơn D. Vì đàn chim nhắc nhở nhau giữ yên lặng Câu 5. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào? (0.5 điểm) A. Vào mùa hoa nở B. Vào mùa xuân C. Vào mùa hoa rụng D. Vào 2 mùa kế tiếp Câu 6. Câu văn sau sử dụng kiểu nhân hóa nào? (0.5 điểm) DeThi.edu.vn
  23. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. A. Gọi con vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi con người. B. Dùng những từ ngữ chỉ hành động của người để gán cho con vật C. Trò chuyện thân mật với con vật như đối với con người. D. Cả B và C Câu 7. (1 điểm): Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? trong đó có sử dụng ít nhất 1 dấu phẩy. Câu 8. (1 điểm): Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu: Nếu ông còn sống, chắc ông cũng sẽ rất vui vì tấm lòng thơm thảo của cháu. Câu 9. Viết lời đáp của em trong trường hợp sau: (1 điểm) Em giúp mẹ dọn dẹp bàn ăn. Mẹ em nói: “Mẹ cảm ơn con, con ngoan quá.” B/ Kiểm tra viết (10 điểm) 1/ Chính tả: Nghe - viết (4 điểm - 15 phút) Quả tim khỉ - Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? - Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. Khỉ nghe vậy, mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Cá Sấu cũng đến, ăn những hoa quả mà Khỉ hái cho. 2/ Tập làm văn (6 điểm - 25 phút) Viết lời giới thiệu (4 – 5 câu) về một con vật mà em thích. Gợi ý: - Đó là con gì? Ở đâu? - Hình dáng con vật ấy có gì nổi bật? - Hoạt động thường ngày của con vật đó là gì ? DeThi.edu.vn
  24. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Tình cảm của em với con vật ấy như thế nào? Đáp án đề thi Tiếng Việt lớp 2 kì 2 A/Kiểm tra đọc (10 điểm) 1/Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2/Đọc hiểu: (6 điểm) Câu 1. A. Tả cây gạo Câu 2. C. Mùa hoa nở Câu 3. 1 - b, 2 - a Câu 4. B. Vì chim chóc vãn, không còn sự ồn ã như khi hoa nở Câu 5. D. Vào 2 mùa kế tiếp Câu 6. B. Dùng những từ ngữ chỉ hành động của người để gán cho con vật Câu 7. Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào?, có dùng đúng ít nhất 1 dấu phẩy được 1 điểm. Nếu đầu câu và tên riêng (nếu có) không viết hoa hoặc thiếu dấu chấm cuối câu trừ 0,25 điểm. VD: Hưng rất ngoan ngoãn, hiếu thảo với bà. Chú chim sâu chăm chỉ, lễ phép và thân thiện. Câu 8. HS gạch chân được 1 từ chỉ đặc điểm được 0,5 điểm. Nếu ông còn sống, chắc ông cũng sẽ rất vui vì tấm lòng thơm thảo của cháu. Câu 9. Gợi ý: Không có gì đâu ạ, sau này con sẽ giúp mẹ việc nhà nhiều hơn nữa ạ. B/ Kiểm tra viết (10 điểm) DeThi.edu.vn
  25. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 1/Chính tả: (nghe viết) (4 điểm ) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng,viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi ): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch , đẹp: 1 điểm 2/ Tập làm văn: (6 điểm) Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau: - Về nội dung: Đảm bảo đủ các ý sau: (4 điểm) + Đó là con gì? Ở đâu? + Hình dáng con vật ấy có gì nổi bật? + Hoạt động thường ngày của con vật đó là gì ? + Tình cảm của em với con vật ấy như thế nào? - Hình thức: (2đ) + Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5đ + Dùng từ, đặt câu tốt: 1 đ + Bài viết có sáng tạo: 0.5 đ Bài làm tham khảo: Nhà em nuôi một đàn gà, nhưng nổi bật nhất vẫn là chú gà trống to lớn nhất đàn. Năm nay chú đã gần ba tuổi rồi. Đầu chú được tô điểm bởi chiếc mào đỏ lử, lúc nào cũng rực rỡ như một bông hoa. Chú có bộ lông màu đỏ tía, rất mượt mà lại óng ánh như nhung. Chiếc đuôi uốn cong càng tô thêm vẻ uy nghiêm cho chú. Chú gà trống là chiếc đồng hồ báo thức mỗi sáng của gia đình em. Em rất yêu quý gà trống. DeThi.edu.vn
  26. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 Đề thi cuối kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt A/ Kiểm tra đọc (10 điểm) I/ Đọc thành tiếng (4 điểm) GV kiểm tra HS ở từng tiết ôn tập theo yêu cầu kiểm tra cuối HKI môn Tiếng Việt lớp 2 II/ Đọc hiểu (6 điểm) (35 phút) Đọc thầm bài sau và trả lời những câu hỏi bên dưới: Cô gái đẹp và hạt gạo Ngày xưa, ở một làng Ê - đê có cô Hơ - bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ - bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi: - Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế? Hơ - bia giận dữ quát: - Tôi đẹp là nhờ công mẹ công cha chớ đâu thèm nhờ đến các người. Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ - bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ - bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này sang mùa khác, da đen xạm. Thấy Hơ - bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ - bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa. Theo Truyện cổ Ê - đê Câu 1. Hơ-bia là một cô gái như thế nào? A. Xinh đẹp, chăm chỉ B. Xấu xí, lười biếng C. Nhút nhát, tự ti D. Xinh đẹp nhưng lười biếng DeThi.edu.vn
  27. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2. Vì sao thóc gạo bỏ Hơ-bia đi vào rừng? (0.5 điểm) A. Vì thóc gạo thích đi chơi. B. Vì Hơ-bia khinh rẻ thóc gạo. C. Vì Hơ-bia đuổi thóc gạo đi D. Vì Hơ-bia không chơi với thóc gạo Câu 3. Thóc gạo bỏ đi vào lúc nào? (0.5 điểm) A. Sáng sớm B. Buổi trưa C. Chiều tối D. Đêm khuya Câu 4. Sau khi thóc gạo bỏ đi, Hơ-bia sống như thế nào? (0.5 điểm) A. Hơ-bia tự mình ra chợ mua thêm thóc gạo về ăn B. Hơ-bia khóc òa òa đòi cha mẹ đi tìm thóc gạo về C. Hơ-bia ân hận, phải đào củ trồng bắp nên da đen xạm. D. Hơ-bia chạy vào rừng bắt thóc gạo trở về Câu 5. Sau khi thóc gạo trở về, Hơ-bia thay đổi như thế nào? (0.5 điểm) A. Hơ-bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và càng xinh đẹp hơn xưa. B. Hơ-bia lại tiếp tục khinh thường thóc gạo và vung vãi cơm gạo. C. Hơ-bia ngày càng giàu có vì có nhiều thóc gạo trong nhà. D. Hơ-bia đón cha mẹ đến nhà sống để cùng ăn cơm gạo với mình Câu 6. Các từ chỉ đặc điểm trong câu “Ngày xưa, ở một làng Ê-đê có cô Hơ-bia xinh đẹp nhưg rất lười biếng.” là: (0.5 điểm) A. Xinh đẹp B. Xinh đẹp, lười biếng C. Lười biếng DeThi.edu.vn
  28. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn D. Hơ-bia Câu 7. Em rút ra bài học gì từ câu chuyện trên? (0.5 điểm) Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong câu: (1 điểm) Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. Câu 9. Tìm từ thích hợp chỉ muông thú điền vào chỗ trống: (1 điểm) - Đầu đuôi chuột. - Mặt nhăn như ăn ớt. - Nói như - Nhát như B/ Kiểm tra viết (10 điểm) 1/ Chính tả: Nghe - viết (4 điểm - 15phút) Chuyện quả bầu Từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ nhảy ra. Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước. Tiếp đến, người Thái, người Tày, người Nùng, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh, lần lượt ra theo. Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay. 2/ Tập làm văn ( 6 điểm - 25 phút) Viết một đoạn văn (4 – 5 câu) kể về nghề nghiệp của người thân trong gia đình em. Gợi ý: - Người thân của em làm nghề gì? - Người thân của em làm việc đó như thế nào? - Nghề đó có ích lợi như thế nào? Đáp án đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt A/Kiểm tra đọc (10 điểm) 1/Đọc thành tiếng: (4 điểm) DeThi.edu.vn
  29. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2/ Đọc hiểu: (6 điểm) Câu 1. D. Xinh đẹp nhưng lười biếng Câu 2. B. Vì Hơ-bia khinh rẻ thóc gạo. Câu 3. D. Đêm khuya Câu 4. C. Hơ-bia ân hận, phải đào củ trồng bắp nên da đen xạm. Câu 5. A. Hơ-bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và càng xinh đẹp hơn xưa. Câu 6. B. Xinh đẹp, lười biếng Câu 7. Trả lời đúng ý một trong các ý sau: - Cần phải quý trọng hạt gạo và chăm chỉ làm việc. - Cần biết nhận lỗi và sửa lỗi. - Cần chăm chỉ học hành và yêu quý mọi người xung quanh. Câu 8. Chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng khi nào? Câu 9. - Đầu voi đuôi chuột. - Mặt nhăn như khỉ ăn ớt. - Nói như vượn - Nhát như cáy B/ Kiểm tra viết (10 điểm) 1/Chính tả: (nghe viết) (4 điểm ) DeThi.edu.vn
  30. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng,viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi ): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch , đẹp: 1 điểm 2/ Tập làm văn: (6 điểm) Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau: - Về nội dung: Đảm bảo đủ các ý sau: (4 điểm) + Người thân của em làm nghề gì? + Người thân của em làm việc đó như thế nào? + Nghề đó có ích lợi như thế nào? + Suy nghĩ của em về công việc của người đó - Hình thức: (2đ) + Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5đ + Dùng từ, đặt câu tốt: 1 đ + Bài viết có sáng tạo: 0.5 đ Bài làm tham khảo : Dì Ngân của em là cô giáo vùng cao. Mỗi sáng dì phải thức dậy từ rất sớm, vượt qua con đường nhiều dốc đèo mới tới được ngôi trường nhỏ. Dì yêu thương học sinh của mình như con vì hoàn cảnh của các bạn ấy rất khó khăn. Mỗi mùa đông tới, dì Ngân lại kêu gọi mọi người dưới xuôi ủng hộ áo quần để giúp đỡ các bạn nhỏ. Em rất khâm phục dì. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành cô giáo giống như dì. DeThi.edu.vn
  31. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 2 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Tiếng chổi tre (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 121) – Đọc 11 dòng đầu. – Trả lời câu hỏi: Tác giả nghe âm thanh quét rác trên con đường nào? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Bóp nát quả cam (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 124) Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d): Câu 1. Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? A. Xâm chiếm. B. Mượn binh sĩ. C. Mượn đường giao thông. D. Mở rộng thị trường kinh doanh. Câu 2. Trần Quốc Toản đợi gặp Vua để làm gì? A. Xin được hưởng lộc. B. Xin được chia cam. C. Xin tham gia cuộc họp dưới thuyền rồng. D. Để được nói hai tiếng “xin đánh”. Câu 3. Vì sao Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam? A. Trần Quốc Toản không được dự họp B. Trần Quốc Toản không được gặp Vua. DeThi.edu.vn
  32. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. Trần Quốc Toản nghĩ vua xem mình như trẻ con, không cho dự bàn việc nước. D. Trần Quốc Toản không được Vua cho đi đánh giặc. Câu 4. Cặp từ nào có nghĩa trái ngược nhau? A. ngang ngược – hung ác. B. căm giận – căm thù. C. nhỏ – lớn. D. anh hùng – gan dạ. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Lá cờ (trích) Cờ mọc trước cửa mỗi nhà. Cờ bay trên những ngọn cây xanh lá. Cờ đậu trên tay những người đang lũ lượt đổ vể chợ. Trên dòng sông mênh mông, bao nhiêu là xuồng với mỗi lá cờ mỗi lúc mỗi gần nhau, đổ về bến chợ. Theo Nguyễn Quang Sáng II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn ngắn kể một việc tốt của em hoặc của bạn em. Đáp án đề thi Tiếng Việt lớp 2 kì 2 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) II. Đọc hiểu: (4 điểm) Câu 1: A Câu 2: D Câu 3: C Câu 4: C B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn ngắn kể một việc tốt của em hoặc của bạn em. DeThi.edu.vn
  33. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Gợi ý làm bài tập làm văn: – Việc tốt mà em hoặc bạn em đã làm là việc gì – Nêu cảm nghĩ về việc làm tốt đó. Bài tham khảo: Một buổi sáng, khi ánh ban mai chiếu xuống sân trường, em tung tăng chạy nhảy dọc hàng hiên để hít thở không khí trong lành của một ngày mới, bỗng em nhìn thấy những cây con mới trồng trong bồn cây ở góc sân trường bị úa lá, chúng héo cả thân cành. Em thầm nghĩ: có lẽ cây thiếu nước nên mới như thế. Không ngần ngại, em đi lấy nước tưới cho cây. Từng cây con như đang vui mừng đón những ngụm nước mát lành, chúng tươi tắn hơn lên. Những ngày tiếp theo, em cũng không quên tưới nước cho chúng. Chỉ sau một tuần, bồn cây đã trở lại xanh tươi và đầy sức sống. Em rất vui vì việc làm của mình. DeThi.edu.vn
  34. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 Đề thi cuối kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Lượm (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 130) – Đọc 2 khổ thơ đầu. – Trả lời câu hỏi: Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của chú bé. II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Đàn bê của anh Hồ Giáo (SGK Tiếng Việt Lớp 2, tập 2, trang 137) Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d); Câu 1. Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào? A. Không khí trong lành và rất ngọt ngào. B. Bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng. C. Cả hai ý trên. D. Không có ý nào đúng. Câu 2. Từ ngữ nào miêu tả đàn bê rất đáng yêu? A. Quấn quýt, đùa nghịch. B. Nhảy quẩng lên, chạy đuổi nhau. C. Rụt rè, chăm bẵm, nhỏ nhẹ, từ tốn, nũng nịu. D. Tất cả các ý trên. Câu 3. Hình ảnh nào thể hiện tình cảm của đàn bê con đối với anh Hồ Giáo? A. Đàn bê ăn quanh quẩn ở bên anh. B. Đàn bê cứ quẩn vào chân anh Hồ Giáo. DeThi.edu.vn
  35. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. Dụi mõm vào người anh nũng nịu. D. Tất cả các ý trên. Câu 4. “Từ tốn” có nghĩa là gì? A. Nhút nhát, sợ sệt. B. Chậm rãi, nhẹ nhàng, C. Mạnh dạn, tự tin. D. Nũng nịu, rụt rè. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Người làm đổ chơi (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 135) II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn ngắn tả về cảnh đẹp của biển. Đáp án đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) II. Đọc hiểu: (4 điểm) Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: D Câu 4: B B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn ngắn tả về cảnh đẹp của biển. Gợi ý làm bài tập làm văn: – Cảnh biển em tả có gì đẹp? – Sóng biển như thế nào? DeThi.edu.vn
  36. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn – Trên mặt biển có những gì? – Bầu trời trên biển ra sao? – Cảnh vật nào ở biển làm em yêu thích nhất? Bài tham khảo: Quê hương em có nhiều cảnh đẹp, nhưng em thích nhất là cảnh đẹp ở biển. Biển rộng mênh mông, tít tắp chân trời. Nước biển trong xanh, từng đợt sóng trắng nhấp nhô vỗ vào bờ. Xa xa, những đoàn thuyền nối đuôi nhau ra khơi. Từng đàn chim hải âu chao lượn trên mặt biển, chúng như muốn hòa chung niểm vui cùng con người đang hoạt động ngoài biển khơi. Có lẽ biển rất đẹp và bầu trời trên biển cũng rất đẹp. Em mong cho “trời thuận biển hòa” để mọi người được no ấm, đem về những mùa thu hoạch đầy tôm cá. DeThi.edu.vn
  37. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 Đề thi môn Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) I. Đọc thầm văn bản sau: CÓ NHỮNG MÙA ĐÔNG Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói. Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ báo cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh. (Trần Dân Tiên) II. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1. (0,5 điểm) Lúc ở Anh, Bác Hồ làm nghề gì để sống? A. Cào tuyết trong một trường học. B. Làm đầu bếp trong một quán ăn. C. Viết báo. Câu 2. (0,5 điểm) Hồi ở Pháp, mùa đông Bác Hồ làm gì để chống rét? A. Dùng lò sưởi. B. Dùng viên gạch nường lên để sưởi. C. Mặc thêm áo cũ vào trong người cho ấm. Câu 3. (0,5 điểm) Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như thế để làm gì? A. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình . B. Để theo học đại học. C. Để tìm cách đánh giặc Pháp, giành độc lập dân tộc. DeThi.edu.vn
  38. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 4. (0,5 điểm) Bài văn nói lên điều gì? A. Cho ta biết Bác Hồ đã chống rét bằng cách nào khi ở Pháp . B. Tả cảnh mùa đông ở Anh và Pháp . C. Nói lên những gian khổ mà bác Hồ phải chịu đựng để tìm đường cứu nước Câu 5. (0,5 điểm) Cặp từ nào trái nghĩa với nhau? A. Mệt – mỏi B. Sáng – tối C. Mồ hôi – lạnh cóng Câu 6. (0,5 điểm) Những từ ngữ nào có thể dùng để nói về Bác Hồ? A. Giản dị; thương dân; yêu nước. B. Sáng suốt; nhút nhát; đi học đúng giờ. C. Hiền lành; lười biếng; thương dân. Câu 7. (0,5 điểm) Tìm những từ ngữ nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ?Ví dụ: Biết ơn; I. Chính tả (nghe-viết) (2,0 điểm) (20 phút) Cây và hoa bên lăng Bác Sau lăng, những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên, reo vui với nhành sứ đỏ của đồng bằng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang tỏa hương thơm ngào ngạt. II. Tập làm văn (3,0 điểm) (40 phút) Câu 1: (2 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (Từ 3 đến 5 câu) nói về 1 loài cây mà em thích theo các gợi ý sau. - Đó là cây gì? - Cây trồng ở đâu? - Hình dáng cây như thế nào? - Cây có lợi ích gì? DeThi.edu.vn
  39. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2: (1 điểm) Em hãy kể tên một số con vật nuôi ở nhà. Em thích con vật nào nhất? Vì sao? Đáp án đề kiểm tra cuối kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt I.ĐỌC HIỂU: (3,5 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B C C B A Câu 7. (0,5 điểm) Những từ ngữ nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ. Ví dụ: Biết ơn; kính yêu; nhớ ơn II. CHÍNH TẢ (2,0 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày đúng, đủ đoạn văn (2 điểm). - Cứ mắc 2 lỗi trừ 0,25 điểm (các lỗi mắc lại chỉ trừ một lần). - Chữ viết xấu, trình bày bẩn, chữ viết không đúng độ cao trừ (0,25 điểm) toàn bài. III. TẬP LÀM VĂN (3,0 điểm) Câu 1: (2 điểm) Viết bài đảm bảo các yêu cầu sau cho 2 điểm. + HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu theo gợi ý của đề bài, trình bày thành đoạn văn. + Viết đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, trình bày sạch, chữ viết rõ ràng, không sai chính tả. - Viết đủ số câu, chưa sắp xếp câu thành đoạn văn cho 1,5 điểm. - Viết chưa đủ 4 câu nhưng đúng ý cho 1 điểm. - Bài văn viết được từ 1 đến 2 câu cho 0,5 điểm. Đoạn văn mẫu: Thoạt nhìn cây dừa như một cái ô khổng lồ vươn thẳng lên trời, phủ bóng mát cả một góc vườn. Gốc dừa lớn, tua tủa chùm rễ ăn sâu, bám chắc xuống đất. Thân dừa cao, xốp, màu nâu xám có những khoanh tròn nối nhau. Trên ngọn, lá mọc thành vòng tròn xoe đều. Có tàu dừa lớn, dài đến cuống. Mỗi lá có nhiều khía, tách lá làm nhiều mảnh nhỏ. Từ các nách bẹ, từng chùm quả mập mạp màu trắng sữa chìa ra, dần dần biến thành quả. DeThi.edu.vn
  40. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Lúc đầu màu trắng đục như sữa bò, dần dần lớn lên xanh dần. Khi lớn bằng trái bưởi, mỗi cuống quả dừa có một cái râu dài. Trái dừa tròn, phía dưới đuôi hơi thon lại. Ngoài cùng là lớp xơ bao bọc đến lớp gáo mỏng, cứng. Lúc hái xuống, dừa không có hương vị, nhưng khi bổ ra để lộ lớp cơm trắng tinh, béo ngậy. Trong cùng là nước dừa ngọt mát, trong lành. DeThi.edu.vn
  41. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 10 Trường: ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II Họ và tên HS: Lớp: Môn: Tiếng Việt Lớp 2 - Thời gian: 70 phút Điểm Nhận xét của thầy cô I .PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10đ) A. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm). Học sinh bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc thuộc chương trình Tiếng Việt 2 – Tập 2. B. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi. Cây Gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy. Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. (Theo Vũ Tú Nam ) DeThi.edu.vn
  42. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: Câu 1. (0.5đ ) Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào? a. Mùa xuân b. Mùa hạ c. Mùa thu d. Mùa đông Câu 2. (0.5đ ) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì? a. Tháp đèn b. Ngọn lửa hồng c. Ngọn nến d. Cả ba ý trên. Câu 3. (0.5đ ) Những chú chim làm gì trên cây gạo? a Bắt sâu b. Làm tổ c. Trò chuyện ríu rít d. Tranh giành c. Ngắm nhìn vẻ đẹp của cánh đồng lúa chín d. Nhổ cỏ Câu 4. (1đ ) Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống như con người? a. Gọi đến bao nhiêu là chim b. Lung linh trong nắng c. Như một tháp đèn khổng lồ d. Nặng trĩu những chùm hoa Câu 5: ( M4) Em thích hình ảnh nào nhất trong bài? Vì sao? Câu 6 : (0.5đ ) Câu “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu gì ? a. Ai là gì ? b. Ai thế nào ? c . Ai làm gì ? d. Cả ba ý trên . Câu 7 : (0,5đ ) Bộ phận in đậm trong câu : “ Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân.” trả lời cho câu hỏi nào? a. Làm gì ? b. Là gì ? c. Khi nào ? d. Thế nào? Câu 8: (0,5đ ) Cặp từ nào dưới đây trái nghĩa với nhau. DeThi.edu.vn
  43. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a. lạnh - rét b. nặng – nhẹ c. vui – mừng d. đẹp - xinh Câu 9: (1đ ) Đặt dấu phấy vào chỗ thích hợp trong 2 câu sau: “Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành”. PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm ) A. Chính tả : (4 đ) Nghe - viết bài: Việt Nam có Bác – (Sách T V2 – Tập II, trang 109) B.Tập làm văn (6 đ ) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu) kể về một người thân trong gia đình em. DeThi.edu.vn
  44. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT Phần Câu Điểm thành phần Mỗi HS đọc 1 đoạn Đọc - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu 1 4đ thành cầu: khoảng 50 – 60 tiếng/ phút. tiếng - Đọc đúng tiếng, từ( không sai quá 5 tiếng): 1 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ 1 nghĩa: Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 1 a. 0,5 Đọc 2 a. 0,5 hiểu 3 c 0,5 4 a. 1 6đ 5 b.Câu hỏi mở ( tùy theo cảm nhận của HS) 1 6 c 0,5 7 d 0,5 8 b. 0,5 9 “Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Giống như 1 thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành » - Nghe – viết đúng, tốc độ viết khoảng 40 chữ/15 1 Chính phút: 4đ tả - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 - Viết đúng chính tả( không mắc quá 5 lỗi) 1 - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. 1 Nội - Viết được một đoạn văn (đúng cấu trúc) theo gợi 3 Tập dung ý cho trước. Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp làm lí. văn Kỹ - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chính tả: 1 điểm 1 6đ năng: - Dùng từ hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp: 1 điểm 1 - Viết có sáng tạo: 1điểm 1 DeThi.edu.vn
  45. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 11 ĐỀ TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM LỚP 2 A. Đọc thành tiếng (4 đ) B. Đọc hiểu (6đ) Bài đọc: Trần Quốc Toản ra quân Sáng hôm ấy, Trần Quốc Toản dậy sớm từ biệt mẹ già: - Con đi phen này thề sống chết với giặc. Bao giờ đất nước bình yên, con mới trở về Bà mẹ nói: - Con đi vì nước nên mẹ chẳng giữ. Mẹ chỉ có một mình con. Mẹ mong con chóng thắng giặc trở về, để mẹ con ta sớm được sum họp. Quốc Toản lạy mẹ rồi bước ra sân. Trời vừa rạng sáng. Mình mặc áo bào đỏ, vai mang cung tên, lưng đeo thanh gươm báu, Quốc Toản ngồi trên con ngựa trắng phau. Theo sau Quốc Toản là người tướng già và sáu trăm dũng sĩ, nón nhọn, giáo dài. Đoàn quân hăm hở ra đi trong tiếng chiêng trống rập rình. Đoàn quân đã đi xa. Bà con ra tiễn vẫn còn trông thấy lá cờ đỏ thêu sáu chữ vàng căng lên trong gió. Theo Nguyễn Huy Tưởng Đọc bài văn trên rồi thực hiện các yêu cầu dưới đây. Câu 1: Trần quốc Toản từ biệt mẹ đi đâu? (M1 - 0,5đ) A. Đi đánh giặc B. Đi học ở xa C. Đi du lịch Câu 2: Bà mẹ nói gì khi Quốc Toản ra đi? (M1- 0,5đ) A. Con đi vì nước nên mẹ chẳng giữ. B. Mẹ mong con chóng thắng giặc trở về, để mẹ con ta sớm được sum họp. C. Cả 2 ý trên. Câu 3: Những từ ngữ nào cho em biết đoàn quân của Quốc Toản đã ra đi rất hùng dũng? (M1- 0,5đ) A. Con đi phen này thề sống chết với giặc. B. Đoàn quân hăm hở ra đi. C. Quốc Toản ngồi trên con ngựa trắng phau Câu 4: Qua đoạn văn trên em thấy Quốc Toản là người như thế nào? ( M3 - 0,5đ) A. Chăm chỉ B. Học giỏi C. Tuổi nhỏ, chí lớn, lo cho đất nước. Câu 5: Điền vào chỗ chấm s hay x? (M2-1đ)) sản .uất , .ắp xếp , màu .ắc , Đi ngược về .uôi. Câu 6: Viết 1 câu theo mẫu Ai thế nào? nói về phẩm chất của nhân dân Việt Nam. (M4-1đ) DeThi.edu.vn
  46. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 7: a) Bộ phận in đậm trong câu “Sáng hôm ấy, Trần Quốc Toản dậy sớm từ biệt mẹ già.” Trả lời cho câu hỏi nào? (M1- 0,5 đ) A. Ở đâu? B. Ai? C. Lúc nào? D. Vì sao? b) Ghi tiếp vào chỗ chấm từ trái nghĩa với những từ sau: (M2- 0,5 đ) hòa bình/ ra đi/ Câu 8: Nói lời của em trong tình huống sau: (M1-1đ)) Bạn nói: Mình chúc mừng cậu đã đạt danh hiệu Học sinh xuất sắc trong năm học này. Em nói: Đáp án Câu Điểm Đáp án 1 0,5 A 2 0,5 C 3 0,5 B 4 0,5 C 5 1,0 sản xuất, sắp xếp, màu sắc; Đi ngược về xuôi 6 1,0 Nhân dân Việt Nam rất anh hùng. (thiếu dấu câu , không viết hoa trừ tối đa một nửa số điểm) 7 1,0 a) C = 0,5đ b) chiến tranh, ở lại hoặc trở lại, trở về 8 1,0 Mình cảm ơn cậu. (Hoặc tùy theo diễn đạt của HS) CHÍNH TẢ (5đ) Viết đầu bài và đoạn: “Đã sang tháng ba quanh quẩn bên anh.” Trong bài Đàn bê của anh Hồ Giáo (Tài liệu học Tiếng Việt 2 tập 2B trang 88) Đáp án: - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 5 điểm. - Sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định (mỗi chữ là 1 lỗi) + 1-2 lỗi: trừ 0,25đ + 3 – 5 lỗi trừ 0,5đ + 6 – 8 lỗi trừ 0,75đ + 9 lỗi trở lên trừ 1đ Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ, tùy từng mức độ trừ điểm toàn bài từ 0, 5 đến 1đ) TẬP LÀM VĂN(5đ) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 - 6 câu) kể về một việc làm tốt của em. DeThi.edu.vn
  47. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp án * 5,0 đ: Bài viết mạch lạc, đủ ý, liên kết, lời lẽ chân thực, tự nhiên, đẹp, không sai lỗi chính tả. * 4,5 đ: Bài viết mạch lạc, đủ ý, liên kết, lời lẽ chân thực, tự nhiên, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, sai không quá 3 lỗi chính tả , ngữ pháp, dùng từ. Tùy theo bài cụ thể mà cho điểm 4; 3,5; 3; 2,5 (Lạc đề cho 1đ) DeThi.edu.vn
  48. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 12 Họ và tên: BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp .Trường TH Vạn Phúc MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Điểm Nhận xét Giáo viên coi, chấm ký tên A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Cây đa quê hương Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói. Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng - bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng. Theo: NGUYỄN KHẮC VIỆN Câu 1. Cái gì gắn liền với tuổi thơ của tác giả? Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Cây đa nghìn năm B. Cánh đồng lúa C. Đàn trâu Câu 2. Câu văn “Chín, mưới đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể” nói về cái gì? Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Tay của những đứa bé rất ngắn DeThi.edu.vn
  49. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn B. Cây đa này rất cao C. Thân cây của nó rất to. Câu 3. Điền vào chỗ chấm: Rễ cây đa được tác giả so sánh với Câu 4. Viết lại câu văn cho thấy cây đa rất cao: Câu 5. Em hiểu “cây đa nghìn năm” như thế nào? . . . Câu 6. Em hãy viết 3 - 5 câu về một cây hay một vật gắn liền với tuổi thơ của em. . . . . . . Câu 7. Tìm và ghi lại 5 từ chỉ sự vật có trong bài: . . . . Câu 8. Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa: Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng: DeThi.edu.vn
  50. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. hiền lành – nhân ái B. chăm chỉ - lười nhác C. ngon lành – thơm thảo Câu 9. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu sau: Cành cây lớn hơn cột đình. . . KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) Học sinh viết trên giấy ô ly 1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài Mùa nước nổi – TV 2 tập II trang 19. Viết đoạn từ đầu đến dòng sông Cửu Long. 2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút) Đề bài: Em hãy viết đoạn văn kể về bố hoặc mẹ em và nêu tình cảm của em đối với bố hoặc mẹ. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 2 Cuối học kì II A. KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Như hướng dẫn ra đề đã tập huấn. 2. Kiểm tra đọc kết hợp với kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: Câu số Điểm Đáp án 1 0,5 A 2 0,5 C 3 0,5 những con rắn hổ mang giận dữ 4 0,5 Ngọn chót vót giữa trời xanh. 5 1 Cây đa cổ thụ có từ rất lâu rồi. 6 1 Nêu được tên cây hay vật, đặc điểm của nó và sự gắn bó với nó. 7 0,5 cây đa, thân cây, đưa bé, cành cây, cột đình . 8 0,5 C DeThi.edu.vn
  51. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 9 1 Cành cây như thế nào. Tổng 6 I. Chính tả: 4 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. Thiếu 3 chữ: 0,5 điểm. Thiếu 4 chữ trở lên: 0 điểm. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1 điểm. Đúng cỡ chữ nhỏ, kiểu chữ thường. - Viết đúng chính tả: 1 điểm. Sai 0 - 4 lỗi: 1 điểm. Sai 5 lỗi: 0,5 điểm. Sai 6 lỗi trở lên: 0 điểm. - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. II. Tập làm văn Tiêu chí Yêu cầu Điểm Ghi chú Có câu mở đoạn, giới thiệu người em kể. 0,5 điểm Kể được một số đặc điểm về bố hoặc mẹ, nêu 2 điểm Nội dung được nghề nghiệp, những công việc mẹ thường 3 điểm làm và có sự chăm sóc gia đình . Nêu được tình cảm của em. 0,5 điểm Chữ viết đúng chính tả, bám dòng, đủ độ cao, 1 điểm Kỹ năng chiều rộng, không mất nét, đúng mẫu chữ. 3 điểm Dùng từ đúng, câu đúng ngữ pháp. 1 điểm Bài văn có sự sáng tạo trong cách kể. 1 điểm DeThi.edu.vn
  52. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 13 TRƯỜNG TH&THCS SONG KHỦA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ: KHỐI LỚP 2 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Thời gian 40 phút không kể thời gian chép đề) A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4 điểm ) - Yêu cầu HS đọc các bài tập đọc sau: - Trò chơi của bố( trang 119)TV1 - Ánh sáng của yêu thương (trang 130) TV1 - Chơi chong chóng( trang 133) TV1 - Tớ nhớ cậu( trang 82) TV1 II. ĐỌC HIỂU: (6 điểm) 1. Đọc thầm: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông, gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em: - Em rét không? Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích: - Ấm quá! Nết ôm em chặt hơn, thầm thì: - Mẹ bảo chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé! Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ. Năm ấy, nước lũ dâng cao, nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền phẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na. Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội. (Theo Trần Mạnh Hùng) DeThi.edu.vn
  53. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu: (6 điểm) Câu 1: (0.5 điểm) Những chi tiết cho thấy chị em Nết và Na sống rất đầm ấm? A. Cái gì cũng nhường em B. Vòng tay ôm em ngủ C. Nết thương Na D. Tất cả các ý trên. Câu 2: (0.5 điểm) Nước lũ dâng cao chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách nào? A. Nết dìu Na chạy. B. Nết cõng em chạy theo dân làng C. Nết bế Na chạy D. Nết dẫn em đi theo dân làng. Câu 3: (0.5 điểm) Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa: A. khóm hoa đỏ thắm. B. khóm hoa trắng. C. khóm hoa vàng. D. khóm hoa xanh. Câu 4: (1 điểm) Xếp các từ sau thành nhóm thích hợp: đỏ thắm, bé nhỏ, chạy theo, cõng, đẹp, đi qua, cao, gật đầu. a. Từ ngữ chỉ hoạt động: b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: Câu 5: (0.5 điểm) Bài văn cho em thấy tình cảm của chị em Nết và Na như thế nào? Câu 6: (1 điểm) Từ nào chỉ hoạt động? A. ngôi trường B. cánh hoa C. đọc bài D. bàn ghế. Câu 7: (0.5 điểm) Câu nào là câu nêu đặc điểm? A. Mái tóc của mẹ mượt mà. B. Bố em là bác sĩ. C. Em đang viết bài. D. Không trả lời cho câu hỏi nào. Câu 8: (1 điểm) Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ chấm. Bố: Nam ơi Con hãy đặt một câu có từ đường nhé DeThi.edu.vn
  54. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Con: Bố em đang uống cà phê Bố: Thế từ đường đâu Con: Dạ từ đường có trong cốc cà phê rồi ạ Câu 9: (0.5 điểm) Viết một câu nêu đặc điểm về một bạn trong lớp? III. Viết (10 điểm) 1.Chính tả: 15 phút (4 điểm) - Học sinh nghe – viết: Nhím nâu kết bạn (Sách Tiếng Việt 2, tập 1- Trang 91) (Viết đoạn: Từ “Nhím trắng tốt bụng quá đến lạnh giá”.) 2. Tập làm văn: 25 phút (6 điểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 câu đến 5 câu) thể hiện tình cảm của em đối với người thân HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 I. Đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) GV kết hợp kiểm tra qua các tiết ôn tập cuối học kì. - GV ghi tên các bài tập đọc, đánh số trang vào phiếu để HS bắt thăm. HS đọc xong GV nêu c âu hỏi gắn với nội dung bài đọc để HS trả lời. - HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng: 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2. Đọc hiểu: (6 điểm) Câu 1; 2; 3; 6; 7: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. 1. D 2. B 3. A Câu 4. Từ chỉ hoạt động: Chạy theo, cõng, đi qua Từ chỉ đặc điểm: đỏ thắm, bé nhỏ, đẹp, cao. Câu 5. Hai chị em Nết và na rất thương yêu nhau Câu 6. C; Câu 7. A 8. Bố: Nam ơi! Con hãy đặt một câu có từ đường nhé! Con: Bố em đang uống cà phê. Bố: Thế từ đường đâu? Con: Dạ từ đường có trong cốc cà phê rồi ạ. DeThi.edu.vn
  55. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn II. Viết: (10đ) 1. Chính tả (4 điểm) - Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, trình bày đúng quy định, đúng tốc độ, đúng cỡ chữ, kiểu chữ, không mắc quá 2 lỗi chính tả (4 điểm) - Trừ điểm theo từng lỗi cụ thể (chữ viết không đều; mắc cùng một lỗi nhiều lần chỉ trừ điểm một lần ) 2. Tập làm văn (6 điểm) - HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu theo đúng nội dung đề bài (3 điểm). - Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. - Kĩ năng dùng từ đặt câu: 1 điểm. - Có sáng tạo: 1 điểm. Mẫu Em rất tự hào về chị gái của mình. Chị của em rất xinh đẹp, hiền dịu. Ở nhà, chị luôn nhường nhịn em. Chị còn dạy em học bài, giúp em vẽ tranh. Mỗi dịp sinh nhật, chị thường tặng những món quà mà em thích. Em cảm thấy rất hạnh phúc khi nhận được chúng. Em mong chị gái của mình sẽ luôn khỏe mạnh. ___ Mẫu 2 Em gái của em rất đáng yêu. Bé mới chỉ có mười tháng tuổi thôi. Ở nhà, mọi người hay gọi em là Bông. Em ăn rất khỏe, ngủ cũng rất ngoan. Mỗi khi đi học về, em lại chơi cùng với Bông. Em rất thích được ôm bé vào lòng. Em mong rằng Bông sẽ hay ăn, chóng lớn. Em yêu em gái lắm. ___ DeThi.edu.vn
  56. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 14 PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TIỂU HỌC MÔN: Tiếng Việt – Lớp 2 Họ và tên: Lớp: 2 Điểm Lời nhận xét của thầy, cô giáo II. Đọc – hiểu Dựa vào bài đọc, đánh dấu x vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Dàn nhạc mùa hè Tiếng ve bay ra DeThi.edu.vn
  57. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Từ hoa loa kèn Nhạc trưởng ve kim Mở màn mùa hạ. Tiếng chim tu hú Tiếng nhị, tiếng hồ Tiếng chim cúc cu Cung trầm, cung bổng. Véo von, lồng lộng Sáo sậu lưng trời Cào cào giã gạo Nhịp chày sóng đôi. Khép cánh màn nhung Đỏ trời hoa phượng DeThi.edu.vn
  58. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Ve là nhạc trưởng Dàn nhạc mùa hè. Dương Kỳ Anh Câu 1. Ai mở màn cho khúc ca mùa hạ?{ 0,5 } a. Tiếng ve mở màn cho khúc ca mùa hạ. b. Chim tu hú. c. Tiếng chim cúc cu. d. Tiếng chim tu hú và tiếng chim cúc cu Câu 2. Gọi tên những người bạn trong dàn nhạc mùa hè. { 0,5 } a. Gà ,bồ câu, sáo sậu , tu hú. b. Ve sầu, chim tu hú, chim cúc cu, sáo sậu, cào cào. c. Mèo, chó, vàng anh, đại bang. d. Ngựa, voi, khỉ, cá sấu Câu 3. Hình ảnh nào trong khổ thơ cuối báo hiệu mùa hè đến? { 0,5 } a. Hình ảnh hoa mai vàng trong khổ thơ cuối báo hiệu mùa hè đến. b. Hình ảnh hoa hồng trong khổ thơ cuối báo hiệu mùa hè đến. c. Hình ảnh hoa phượng đỏ trong khổ thơ cuối báo hiệu mùa hè đến. d. Hình ảnh hoa lục bình trong khổ thơ cuối báo hiệu mùa hè đến. Câu 4. Bài Dàn nhạc mùa hè có mấy khổ thơ? { 0,5 } a. 1 khổ thơ b. 2 khổ thơ c. 3 khổ thơ DeThi.edu.vn
  59. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn d. 4 khổ thơ Câu 5. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B cho phù hợp: { 1 } A B 1. Dòng suối a) ấm áp 2.Mùa xuân b) ngoằn ngoèo 3,Bầu trời b) xanh ngắt Câu 6.Từ nào chỉ đặc điểm? { 0,5 } a. quả cam b. mẹ yêu c. con voi d. rực rỡ Câu 7. Tìm 3 từ nói về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi { 0,5 } . Câu 8. Cặp từ nào cùng nghĩa với nhau: { 0,5 } a. đẹp - xinh b. cao – thấp c. xấu – tốt d. béo – gầy Câu 9. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào [ ] thích hợp: Nửa đêm [ ] bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm [ ] Mùa mưa xối xả [ ] Câu 10. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm: { 1} - Hoa phượng đỏ rực khi mùa hè đến. . Nghe – viết: Mưa cuối mùa Nửa đêm,bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm, Mùa mưa xối xả. Cây cối trong vườn nghiêng ngả trong ánh chớp sáng lòa và tiếng sấm ì ầm lúc gần lúc xa. Mưa mỗi lúc một to. Hơi nước mát lạnh phả vào ngập gian phòng. Đề ra. Viết 4 – 5 câu nói về tình cảm của em với một người thân trong gia đình theo gợi ý sau. - Người đó là ai? - Em và người đó thường cùng làm việc gì? Tình cảm của em đối với người đó như thế nào? ĐÁP ÁN DeThi.edu.vn
  60. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 6 Câu 8 a b c d d a Câu 5. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B cho phù hợp: { 1 } A B 2. Dòng suối c) ấm áp 2.Mùa xuân b) ngoằn ngoèo 3,Bầu trời d) xanh ngắt Câu 7. Tìm 3 từ nói về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi { 0,5 } Thương yêu, yêu quý , quan tâm. Câu 9. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào [ ] thích hợp: Nửa đêm [ , ] bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm [ . ] Mùa mưa xối xả [ . ] Câu 10. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm: { 1} DeThi.edu.vn
  61. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 15 PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TIỂU HỌC MÔN: Tiếng Việt – Lớp 2 Họ và tên: Lớp: 2 Điểm Lời nhận xét của thầy, cô giáo Đọc – hiểu Dựa vào bài đọc, đánh dấu x vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Khi bắt đầu xây tổ, ong làm gì? { 0,5 } a. Khi bắt đầu xây tổ, ong bám nhau thành chuỗi. b. Khi bắt đầu xây tổ, mỗi con xây một tổ DeThi.edu.vn
  62. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn c. Khi bắt đầu xây tổ, hai con xây một tổ. d. Khi bắt đầu xây tổ, chỉ ong mẹ xây còn các con không xây Câu 2. Ong thợ trẻ thực hiện công việc gì để xây tổ? { 0,5 } a. Lấy bùn để nhào trộn xây tổ. b. Những chú ong thợ trẻ lấy giọt sáp dưới bụng trộn với nước bọt tạo thành một chất đặc biệt để xây tổ. c.Nhặt những chất xơ vụn nát để xây tổ. d.Lấy gạch để xây tổ. Câu 3. Tổ ong được miêu tả như thế nào? { 0,5 } a.Giống như một nấm đất nhô cao b.Nhìn như hang dộng kì dị. c. Tổ ong được miêu tả giống như một tòa nhà đặc biệt, ngăn nắp, trật tự, có hàng ngàn căn phòng giống hệt nhau. d.Giống như lò gạch cũ nát,lộn xộn Câu 4. Khi xây tổ, những chú ong có điểm gì đáng khen? { 0,5 } a.Đoàn kết, kỉ luật, cùng nhau xây tổ. b.Không đoàn kết mà hay nạnh kẹ nhau. c.Mãi chơi, không chịu xây. d.Mạnh ai nấy xây. Câu 5: Từ nào chỉ hoạt động ? { 0,5 } a. nhỏ nhắn b. múa c. quả d. nhà Câu 6: Câu “ Trên trời, đàn chim hải âu đang bay lượn. ” Từ in đậm trong câu trả lời câu hỏi nào? { 1 } a. Vì sao ? b. Để làm gì? c. Ở đâu ? d. Khi nào? Câu 7. Tìm 3 từ nói về tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ { 0,5 } . DeThi.edu.vn
  63. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 9. Từ nào chỉ sự vật ? { 0,5 } a. Kính trọng b. chim hải âu c. khóc d. đỏm dáng Câu 9. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào [ ] thích hợp: { 0,5 } Hè về [ ] những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường [ ] Thu đến [ ] từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá [ ] Câu 10. Đặt 1 câu nói về sự vật. { 1 } . . Nghe – viết: Ong xây tổ Khi bắt đầu xây tổ, ong bám nhau thành chuỗi.Rồi từng chú ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi hang, lấy giọt sáp dưới bụng trộn với nước bọt tạo thành một chất đặc biệt để xây tổ. Hết sáp, chú tự rút lui về phía sau, chú khác tiến lên xây tiếp. Đề ra. Viết 4 – 5 câu nói về tình cảm của em với một người thân trong gia đình theo gợi ý sau. - Người đó là ai? - Em và người đó thường cùng làm việc gì? Tình cảm của em đối với người đó như thế nào? ĐÁP ÁN Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 8 a b c a b c b Câu 7. Tìm 3 từ nói về tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ { 0,5 } Kính trọng, kính quý, tôn kính. Câu 9. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào [ ] thích hợp: { 0,5 } Hè về [ , ] những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường [ . ] Thu đến [ , ] từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá [ . ] DeThi.edu.vn
  64. Bộ 27 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 10. Đặt 1 câu nói về sự vật. { 1 } Con trâu là bạn của người nông dân. DeThi.edu.vn
  65. ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT CÁNH DIỀU - ĐỀ 1 A. ĐỌC Phần 1. Đọc thành tiếng: Những cơn gió nhẹ làm mặt nước hồ Y-rơ-pao rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông. Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thắm, giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội. Những con chim kơ púc mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt cô rướn cặp mỏ thanh mảnh của mình hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo. (trích Chim rừng Tây Nguyên - Thiên Lương) Phần 2. Đọc hiểu văn bản Câu 1: Điền dấu ✓vào ô trống đứng trước đáp án đúng: a) Loài chim nào sau đây không được nhắc đến trong bài đọc? ☐ chim đại bàng ☐ chim họa mi ☐ chim thiên nga ☐ chim kơ púc b) Từ “vi vu vi vút” được dùng để miêu tả âm thanh gì? ☐ tiếng gió thổi qua mặt hồ ☐ tiếng vỗ cánh của đại bàng ☐ tiếng lá cây đung đưa ☐ tiếng chú cá dưới hồ vẫy đuôi c) Từ in đậm trong câu “Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông” trả lời cho câu hỏi gì?
  66. ☐ Cái gì? ☐ Con gì? ☐ Ai? ☐ Địa danh nào? Câu 2: Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau: a) Phiên chợ được tổ chức vào ngày rằm hàng tháng. b) Trên triền núi, cây sim nở hoa màu tím biếc. c) Bác thủ thư đang sắp xếp lại những cuốn sách mới về thư viện. Câu 3: Em hãy tìm một từ có thể thay thế cho từ in đậm trong câu sau: “Em yêu vô cùng đất nước Việt Nam.” B. VIẾT Câu 1. Chính tả: Nghe - viết: Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thắm, giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm. Câu 2: Tập làm văn Viết đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể lại một lần em theo bố mẹ hoặc ông bà về quê chơi. Gợi ý:
  67. - Quê em ở đâu? - Ở quê có những gì làm em thích thú hoặc nhớ mãi? - Cảm nghĩ của em về lần đi chơi đó. Mời các bạn tham khảo thêm nhiều tài liệu học tập lớp 2 khác tại ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT CÁNH DIỀU - ĐỀ 1 A. ĐỌC Phần 1. Đọc thành tiếng Phần 2. Đọc hiểu văn bản Câu 1: Điền dấu ✓vào ô trống đứng trước đáp án đúng:
  68. a) Loài chim nào sau đây không được nhắc đến trong bài đọc? ☐ chim đại bàng ☑ chim họa mi ☐ chim thiên nga ☐ chim kơ púc b) Từ “vi vu vi vút” được dùng để miêu tả âm thanh gì? ☐ tiếng gió thổi qua mặt hồ ☑ tiếng vỗ cánh của đại bàng ☐ tiếng lá cây đung đưa ☐ tiếng chú cá dưới hồ vẫy đuôi c) Từ in đậm trong câu “Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông” trả lời cho câu hỏi gì? ☑ Cái gì? ☐ Con gì? ☐ Ai? ☐ Địa danh nào?
  69. Câu 2: Gợi ý: a) Phiên chợ được tổ chức vào ngày rằm hàng tháng. - Phiên chợ được tổ chức khi nào? - Phiên chợ được tổ chức vào lúc nào? b) Trên triền núi, cây sim nở hoa màu tím biếc. - Ở đâu cây sim nở hoa màu tím biếc? - Cây sim nở hoa màu tím biếc ở đâu? c) Bác thủ thư đang sắp xếp lại những cuốn sách mới về thư viện. - Bác thủ thư đang làm gì? - Bác thủ thư làm gì? Câu 3: Gợi ý: tổ quốc, lãnh thổ, quốc gia B. VIẾT Câu 1. Chính tả: Nghe - viết: Câu 2: Tập làm văn Gợi ý: - Quê em ở đâu? - Ở quê có những gì làm em thích thú hoặc nhớ mãi? - Cảm nghĩ của em về lần đi chơi đó. Bài tham khảo: (1) Ngày Tết, cả gia đình em cùng nhau về quê thăm ông bà. (2) Ở quê, bầu không khí không được nhộn nhịp và hoành tráng như ở thành phố, nhưng vẫn có cái vui riêng. (3) Mọi người trong làng rủ nhau cùng dọn dẹp nhà cửa, đường làng ngõ xóm rồi tất bật mua sắm. (4) Học còn cùng nhau mổ gà lợn, gói bánh, làm mứt
  70. rồi liên hoan cuối năm. (5) Niềm hân hoan và rộn ràng của sự sum vầy ấy khiến em thích thú vô cùng.
  71. ĐỀ SỐ 17 ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (6 điểm) GV cho HS bốc thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60 – 70 chữ và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến bài đọc. II. Đọc hiểu (4 điểm) Mùa xuân bên bờ sông Lương Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những cành cây gạo chót vót giữa trời và trải màu lúa non sáng dịu lên khắp mặt đất mới cách ít ngày còn trần trụi, đen xám. Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung hung vàng. Các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa. Và hai bên ven con sông nước êm đềm trong mát, không một tấc đất nào bỏ hở. Ngay dưới lòng sông, từ sát mặt nước trở lên, những luống ngô, đỗ, lạc, khoai, cà chen nhau xanh rờn phủ kín các bãi cát mùa này phơi cạn. (Nguyễn Đình Thi) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng . Câu 1. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những đâu? A. Những cành cây gạo cao chót vót giữa trời B. Những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn C. Những vòm cây quanh năm luôn xanh um Câu 2. Trên bãi đất phù sa, vòm cây như được rắc thêm lớp bụi phấn thế nào?
  72. A. Mịn hồng mơn mởn B. Hung hung vàng C. Màu vàng dịu Câu 3. Những loại cây nào phủ định kín bãi cát dưới lòng sông cạn? A. Ngô, đỗ, lạc, vải, khoai B. Ngô, đỗ, lạc, vải, nhãn C. Ngô, đỗ, lạc, khoai, cà Câu 4. Những màu sắc nào xuất hiện bên bờ sông Lương khi mùa xuân đến? A. Đỏ, đen, hồng, xanh B. Đỏ, hồng, xanh, vàng C Đỏ, hồng, xanh, đen B. VIẾT (10 điểm) I. Nghe - viết (4 điểm) Tháng giêng là tháng ăn chơi Tháng hai trồng đậu, trồng khoai, trồng cà Tháng ba thì đậu đã già Ta đi ta hái về nhà phơi khô Tháng tư đi tậu trâu bò Để ta sắm sửa làm mùa tháng năm Chờ cho lúa có đòng đòng
  73. Bấy giờ ta sẽ trả công cho người Bao giờ cho đến tháng mười Ta đem liềm hái ra ngoài ruộng ta Gặt hái ta đem về nhà Phơi khô quạt sạch ấy là xong công. Ca dao II. Tập làm văn (6 điểm) Viết về một chuyến đi chơi cùng gia đình ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (6 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng). - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. - Trả lời được câu hỏi liên quan đến bài đọc. II. Đọc hiểu (4 điểm) Câu 1. A Câu 2. B Câu 3. C Câu 4. B
  74. B. VIẾT (10 điểm) I. Nghe - viết (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu. - Bài viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ. - Trình bày sạch, đẹp. II. Tập làm văn (6 điểm) Dàn ý: - Em cùng cả nhà đã đi đâu? Lúc nào? - Em cùng gia đình đã làm gì trong chuyến đi chơi đó? - Em và mọi người cảm thấy thế nào trong chuyến đi ấy? - Nêu suy nghĩ của em về chuyến đi chơi ấy.
  75. ĐỀ SỐ 18 ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (6 điểm) GV cho HS bốc thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60 – 70 chữ và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến bài đọc. II. Đọc hiểu (4 điểm) THỎ CON ĂN GÌ? Vào một buổi sáng mùa xuân, Thỏ con đi lang thang trong rừng. Thỏ đi mãi, đi mãi mà chẳng tìm được cái gì để ăn . Thỏ gặp Gà Trống đang mổ thóc. Gà Trống mời : “Bạn Thỏ ơi, tôi có nhiều thóc vàng, bạn hãy ăn cùng tôi”. Thỏ con nói : “Cảm ơn bạn, nhưng tôi không ăn được thóc vàng”. Thỏ lại đi tiếp. Trên đường đi , Thỏ gặp mèo đang ăn cá. Mèo vui vẻ mời Thỏ : “Thỏ ơi, mời bạn ăn cá cùng tôi”. Thỏ nói : “Cảm ơn Mèo con nhé, tôi không ăn được cá đâu”. Thỏ lại tiếp tục bước đi, những bước đi nặng nề vì mệt và đói. Mệt quá, Thỏ con ngồi nghĩ dưới gốc cây và bật khóc hu hu. Vừa lúc đó Dê con xách làn rau đi qua. Dê mời Thỏ con hai củ cà rốt. Thỏ con mừng rỡ cám ơn Dê con và chú ăn cà rốt một cách ngon lành. (Theo Hồ Lam Hồng) Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Gà Trống, Mèo con đã mời Thỏ con ăn gì? A. Thóc, củ cải B. Cá, khoai tây
  76. C. Thóc, cá Câu 2. Vì sao Thỏ con từ chối ăn cùng Gà Trống và Mèo con? A. Vì Thỏ con không đói B. Vì Thỏ con không ăn được thức ăn của Gà và Mèo. C. Vì Thỏ con không muốn ăn thức ăn của người khác. Câu 3. Vì sao Thỏ con cảm ơn Dê con? A. Vì Dê con tặng Thỏ con hai củ cà rốt. B. Vì Dê con cho Thỏ con ở nhờ. C. Vì Dê con hướng dẫn cho Thỏ con cách tìm thức ăn. Câu 4. Bộ phận in đậm trong câu “Thỏ con ra khỏi hang để kiếm cái ăn.” trả lời cho câu hỏi nào? A. Là gì? B. Làm gì? C. Thế nào? B. VIẾT (10 điểm) I. Nghe - viết (4 điểm) Bàn tay cô giáo Bàn tay cô giáo Tết tóc cho em Về nhà mẹ khen Tay cô đến khéo!
  77. Bàn tay cô giáo Vá áo cho em Như tay chị cả Như tay mẹ hiền Cô cầm tay em Nắn từng nét chữ Em viết đẹp thêm Thẳng đều trang vở. (Định Hải) II. Tập làm văn (6 điểm) Viết về ngày hội ở quê em. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (6 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng). - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. - Trả lời được câu hỏi liên quan đến bài đọc II. Đọc hiểu (4 điểm) Câu 1. C Câu 2. B Câu 3. A
  78. Câu 4. B B. VIẾT (10 điểm) I. Nghe - viết (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu. - Bài viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ - Trình bày sạch, đẹp. II. Tập làm văn (6 điểm) Dàn ý: - Đó là ngày hội gì? Diễn ra vào lúc nào? Ở đâu? - Ngày hội ấy có những hoạt động nào? - Cảm xúc và suy nghĩ của em về lễ hội. Bài làm tham khảo Vào mồng năm tháng giêng hàng năm, hội Gò Đống Đa bắt đầu diễn ra. Hội tổ chức tại Gò Đống Đa. Mọi người đi xem rất đông, ai cũng muốn xem tượng đài Quang Trung. Hội bắt đầu bằng hoạt động tưởng nhớ tới anh hùng áo vải Quang Trung Nguyễn Huệ. Hội có những trò chơi như: chơi cờ, đánh đu, chọi gà Khi hội kết thúc, em vẫn thấy nuối tiếc và nhớ tới vị anh hùng áo vải Nguyễn Huệ. Hội Gò Đống Đa đã để lại ấn tượng thật sâu sắc cho em.
  79. ĐỀ SỐ 19 ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2 Mô tả: Đề được biên soạn theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018, bộ sách Cánh diều nhằm đánh giá toàn diện năng lực và phẩm chất học sinh. Cấu trúc gồm 2 phần: Kiểm tra Đọc và Viết. Trong đó: + Phần Đọc (10 điểm): Đọc thành tiếng (6 điểm); Đọc hiểu (4 điểm) + Phần Viết (10 điểm): Nghe viết (4 điểm) và Tập làm văn (6 điểm). A. ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (6 điểm) GV cho HS bốc thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60 – 70 chữ và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến bài đọc. II. Đọc hiểu (4 điểm) NHỮNG CON CHIM NGOAN Tôi vừa đặt chân tới mép vũng nước, chợt thấy ba con chim non vừa bơi qua còn một con mới đến bờ. Chim mẹ thấy tôi, khẽ ra lệnh: - Pi u! Nằm xuống! Ba con chim non nhất đều nằm rạp xuống bãi cỏ. Riêng con thứ tư nằm bẹp ngay xuống nước. Tôi đến cạnh chú chim ấy. Nó vẫn không nhúc nhích. Toàn thân nó ướt sũng. Thương quá, tôi nhẹ nâng chú chim đặt lên bờ. Nó vẫn nằm như chết. Tôi thử bước đi. Chim mẹ nấp đâu đó, hốt hoảng gọi bầy con: - Cru, cru ! Nhảy lên! Chạy đi!
  80. Loáng một cái, cả bốn con chim non bật dậy, vừa kêu chích chích, vừa cắm cổ chạy đến với mẹ. “À ra thế! Lũ chim này thật đáng yêu biết bao!” (Theo N. Xla-tkôp) Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Nghe lệnh “Nằm xuống!” của chim mẹ, con chim non thứ tư đã làm gì? A. Nằm bẹp ngay xuống nước B. Nằm rạp ở mép vũng nước. C. Nằm rạp ngay xuống bãi cỏ. Câu 2. Nghe chim mẹ gọi “Nhảy lên! Chạy đi!”, cả bốn con chim non đã làm gì? A. Bật dậy, cắm cổ chạy thật nhanh đến với chim mẹ. B. Bật dậy, kêu chích chích, cắm cổ chạy đến với mẹ. C. Bật dậy, vừa hốt hoảng chạy vừa kêu chích chích. Câu 3. Vì sao tác giả cho rằng “Lũ chim này thật đáng yêu biết bao!”? A. Vì lũ chim ngoan, biết yêu thương mẹ. B. Vì lũ chim rất khôn, biết giả vờ chết. C. Vì lũ chim rất ngoan, biết nghe lời mẹ. Câu 4. Em học được bài học gì từ câu chuyện trên? B. VIẾT (10 điểm) I. Nghe - viết (4 điểm) Gửi lời chào lớp một
  81. Lớp Một ơi! Lớp Một! Đón em vào năm trước Nay giờ phút chia tay Gửi lời chào tiến bước! Chào bảng đen cửa sổ Chào chỗ ngồi thân quen Tất cả! Chào ở lại Đón các bạn nhỏ lên Chào cô giáo kính mến Cô sẽ xa chúng em Làm theo lời cô dạy Cô sẽ luôn ở bên. Lớp Một ơi! Lớp Một! Đón em vào năm trước Nay giờ phút chia tay Gửi lời chào tiến bước! Hữu Tưởng II. Tập làm văn (6 điểm) Viết 4 – 5 câu giới thiệu một loại bánh hoặc món ăn quê hương. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (6 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng).
  82. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. - Trả lời được câu hỏi liên quan đến bài đọc II. Đọc hiểu (4 điểm) Câu 1. A Câu 2. B Câu 3. C Câu 4. Cần bình tĩnh trước khó khăn/ Vâng lời cha mẹ vì cha mẹ luôn làm những điều tốt nhất cho mình. B. VIẾT (10 điểm) I. Nghe - viết (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu. - Bài viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ - Trình bày sạch, đẹp. II. Tập làm văn (6 điểm) - Đó là bánh gì (món ăn gì)? - Bánh đó (món ăn đó) làm bằng gì? - Bánh đó (món ăn đó) ngon như thế nào?
  83. ĐỀ SỐ 20 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) A. Đọc I. Đọc – hiểu Nhà Gấu ở trong rừng Cả nhà Gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, Gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà Gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no. Sang xuân ấm áp, cả nhà Gấu đi bẻ măng, tìm uống mật ong và đến mùa thu lại nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con lại béo rung rinh, chân lại nặng những mỡ, bước đi lặc lè, lặc lè (Tô Hoài) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Mùa xuân, Gấu đi kiếm thức ăn gì? a- Măng và hạt dẻ b- Măng và mật ong c- Mật ong và hạt dẻ 2. Mùa đông, cả nhà Gấu làm gì? a- Đi nhặt quả hạt dẻ b- Đi tìm uống mật ong c- Đứng trong gốc cây 3. Vì sao suốt ba tháng rét, Gấu không cần đi kiếm ăn mà vẫn sống? a- Vì Gấu có nhiều thức ăn để lưu trữ
  84. b- Vì Gấu có hai bàn chân mỡ để mút c- Vì Gấu có khả năng nhịn ăn rất giỏi (4). Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài? a- Tả cuộc sống quanh năm của gia đình Gấu ở trong rừng b- Tả cuộc sống rất vui vẻ của gia đình Gấu ở trong rừng c- Tả cuộc sống thật no đủ của gia đình Gấu ở trong rừng II. Tiếng việt Bài 1. Điền vào chỗ chấm ên hay ênh: Cao l kh Ốc s Mũi t Bài 2. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên. biển xe máy tủ lạnh túi ni-lông rừng dòng sông Bài 3. Nói lời đáp đồng ý, không đồng ý trong những trường hợp sau. a) - Cậu giảng bài cho tớ phần này được không? - b) - Hôm nay, chúng mình thử trốn học đi chơi nhé. - B. Viết 1. Nghe – viết: Mùa lúa chín
  85. Vây quanh làng Một biển vàng Như tơ kén Hương lúa chín Thoang thoảng bay Làm say say Đàn ri đá. Lúc biết đi Chuyện rầm rì Rung rinh sáng Làm xáo động Cả rặng cây Làm lung lay Hàng cột điện Bông lúa quyện Trĩu bàn tay Như đựng đầy Mưa, gió, nắng. Như đeo nặng Giọt mồ hôi Của bao người Nuôi lớn lúa Nguyễn Khoa Đăng
  86. 2. Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với anh (chị hoặc em) của em Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 A. Đọc hiểu I. Đọc – hiểu 1. b 2. c 3. b (4). a II. Tiếng việt Bài 1. Điền vào chỗ chấm ên hay ênh: Cao lênh khênh Ốc sên Mũi tên Bài 2. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên. biển xe máy tủ lạnh túi ni-lông rừng dòng sông Bài 3. Nói lời đáp đồng ý, không đồng ý trong những trường hợp sau. a) - Cậu giảng bài cho tớ phần này được không ? - Được chứ, tớ sẽ giảng bài này cho cậu. b) - Hôm nay, chúng mình thử trốn học đi chơi nhé. - Không được đâu, tớ không trốn học cùng cậu đâu. B. Viết
  87. 1. Nghe – viết: 2. Hướng dẫn viết về tình cảm của em với anh (chị hoặc em) của em • Anh (chị hoặc em) tên là gì? • Em và anh (chị hoặc em) thường cùng nhau làm gì? • Tình cảm của em với anh (chị hoặc em) như thế nào? Bài làm tham khảo số 1: Anh trai em tên là Minh Tuấn. Anh thường chơi cùng với em. Có đồ ăn ngon, anh Tuấn sẽ nhường hết cho em. Buổi tối, anh thường giảng lại cho em những bài tập khó. Em rất yêu quý anh trai em. Em mong anh em em luôn yêu thương và gắn bó với nhau. Bài làm tham khảo số 2: Chị Thúy Ngân là chị gái của em. Chị ấy là học sinh lớp 10 của trường Chuyên ở tỉnh. Chị Ngân học giỏi lắm, lại chăm chỉ nữa. Chị thường dạy em học bài, rồi dẫn em đi chơi và mua cho em những món quà vặt thật ngon. Chị Ngân là chị gái tuyệt vời nhất trên đời này. >> Viết 3 - 4 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thân >> Xem thêm: Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 sách Chân trời sáng tạo năm 2021-2022
  88. ĐỀ SỐ 21 ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) GV cho HS bốc thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60 – 70 chữ và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến bài đọc. II. Đọc hiểu (4 điểm) SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông. Gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em: - Em rét không? Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích: - Ấm quá! Nết ôm em chặt hơn, thầm thì: Mẹ bảo chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé! Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ. Năm ấy, nước lũ dâng cao, Nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền phủi chiếc quạt. Lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na. Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội.
  89. (Theo Trần Mạnh Hùng) Câu 1. Khi lũ dâng cao, chị Nết đã đưa Na đi tránh lũ bằng cách nào? A. Đi xe đạp B. Dắt tay nhau chạy C. Cõng em. Câu 2. Bàn chân của Nết bị sao khi cõng em chạy lũ? A. Bong móng chân B. Ngày càng săn chắc C. Chảy máu Câu 3. Hoa tỉ muội có điều gì đặc biệt? A. Bông hoa lớn che chở cho bông hoa bé B. Mọc riêng lẻ C. Có nhiều màu. Câu 4. Vì sao dân làng lại gọi hoa đó là hoa tỉ muội? III. Tiếng việt (2 điểm) Bài 1. Chọn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống để tạo từ: a. (lạ/nạ): kì , mặt , người , ùng b. (lo/no): lắng, nê, . âu, ấm Bài 2. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn thành câu: (lạnh buốt , nóng nực , đua nở ,mát mẻ, cốm, cơn mưa phùn, du lịch)
  90. Mùa xuân luôn bắt đầu bằng những lất phất. Thời tiết ấm ẩm khiến trăm hoa . Lúc nào đó, tiếng ve kêu ra rả báo cho những cô cậu học trò biết mùa hè đã đến. Ai ai cũng háo hức với những chuyến Nhưng nàng Thu vẫn là mùa có nhiều người yêu mến hơn cả. Thu về với những làn gió , với hương mới và ngày khai trường rộn ràng. Thế rồi đông sang, vạn vật như co lại trong những cơn gió B. VIẾT (10 điểm) 1. Nghe – viết (4 điểm) Người làm đồ chơi Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu. Khi đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được, bác định chuyển nghề về quê làm ruộng. Một bạn nhỏ đã lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui trong buổi bán hàng cuối cùng. II. Tập làm văn (6 điểm) Kể về cô giáo dạy em năm lớp 1 ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng). - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. - Trả lời được câu hỏi liên quan đến bài đọc. II. Đọc hiểu (4 điểm)
  91. Câu 1. C Câu 2. C Câu 3. A Câu 4. Vì hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na. Nên dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội. III. Tiếng việt (2 điểm) Bài 1. a. (lạ/nạ) kì lạ, mặt nạ, người lạ, lạ lù b. (lo/no) lo lắng, no nê, lo âu, no ấm Bài 2. Mùa xuân luôn bắt đầu bằng những cơn mưa phùn lất phất. Thời tiết ấm ẩm khiến trăm hoa đua nở. Lúc nào đó, tiếng ve kêu ra rả báo cho những cô cậu học trò biết mùa hè đã đến. Ai ai cũng háo hức với những chuyến du lịch. Nhưng nàng Thu vẫn là mùa có nhiều người yêu mến hơn cả. Thu về với những làn gió mát mẻ, với hương cốm mới và ngày khai trường rộn ràng. Thế rồi đông sang, vạn vật như co lại trong những cơn gió lạnh buốt. B. VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu. - Bài viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ. - Trình bày sạch, đẹp.
  92. II. Tập làm văn (6 điểm) Bài làm tham khảo Cô giáo dạy lớp 1 của em là cô Bộ. Cô có dáng người thấp, mái tóc đen óng ả, khuôn mặt hiền hậu, trên môi lúc nào cũng nở nụ cười. Cô rất yêu thương học trò, dạy bảo chúng em từng li từng tí. Em nhớ nhất bàn tay dịu dàng của cô đã uốn nắn cho em từng nét chữ. Em rất yêu quý cô và luôn nhớ đến cô. Em sẽ cố gắng học tốt để trở thành con ngoan trò giỏi, để cho cô vui lòng. (Sưu tầm)
  93. ĐỀ SỐ 22 ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2 Mô tả: Đề được biên soạn theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018, bộ sách Chân trời sáng tạo nhằm đánh giá toàn diện năng lực và phẩm chất học sinh. Cấu trúc gồm 2 phần: Kiểm tra Đọc và Viết. Trong đó: + Phần Đọc (10 điểm): Đọc thành tiếng (4 điểm); Đọc hiểu (4 điểm); Tiếng việt (2 điểm) + Phần Viết (10 điểm): Nghe viết (4 điểm) và Tập làm văn (6 điểm). A. ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) GV cho HS bốc thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60 – 70 chữ và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến bài đọc. II. Đọc hiểu (4 điểm) CHUYỆN BỐN MÙA Vào một ngày đầu năm, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông gặp nhau ở vườn đào. Các chị em ai cũng phấn khởi vì được gặp lại nhau, họ nói cười vô cùng vui vẻ Nàng Đông cầm tay nàng Xuân và nói rằng: – Xuân là người sung sướng nhất ở đây. Vì mùa Xuân đến cây cối xanh tốt mơn mởn, ai cũng yêu quý Xuân cả. Thế rồi nàng Xuân khe khẽ nói với nàng Hạ rằng: – Nếu không có những tia nắng ấm áp của nàng Hạ thì cây trong vườn không có nhiều hoa thơm cây trái trĩu nặng Bốn nàng tiên mải chuyện trò, không biết bà chúa Đất đã đến bên cạnh từ lúc nào. Bà vui vẻ nói chuyện:
  94. – Các cháu mỗi người một vẻ. Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Còn cháu Đông, ai mà ghét cháu được. Cháu có công ấp ủ mầm sống để Xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. Các cháu ai cũng đều có ích, ai cũng đều đáng yêu Theo Truyện cổ tích Việt Nam Câu 1. Vì sao Đông cho rằng Xuân là người sung sướng nhất ? A. Vì Xuân xinh đẹp B. Vì Xuân có nhiều tiền bạc. C.Vì Xuân có nhiều người yêu mến. Câu 2. Xuân đã khen Hạ điều gì ? A. Nóng bức B. Nhờ Hạ mà cây trái trĩu quả C. Học sinh được nghỉ hè Câu 3. Bà chúa Đất đã nói ai là người có nhiều lợi ích nhất ? A. Xuân B. Xuân và Hạ C. Cả 4 mùa đều có lợi ích tốt đẹp. Câu 4. Em thích mùa nào nhất trong năm? Vì sao? III. Tiếng việt (2 điểm) Bài 1. Điền r/d/gi vào chỗ chấm: a vào
  95. a đình ành dụm a vị Bài 2. Chọn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống để tạo từ: (lạ/nạ): kì , mặt , người , ùng B. VIẾT (10 điểm) 1. Nghe – viết (4 điểm) Nghe, viết bài Lượm (hai khổ thơ đầu) Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh. Ca lô đội lệch Mồm huýt sáo vang Như con chim chích Nhảy trên đường vàng II. Tập làm văn (6 điểm) Kể về người thân trong gia đình em ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
  96. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng). - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. - Trả lời được câu hỏi liên quan đến bài đọc. II. Đọc hiểu (4 điểm) Câu 1. C Câu 2. B Câu 3. C Câu 4. HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân. Ví dụ: Em thích nhất mùa Hạ, vì mùa hạ là mùa chúng em được nghỉ hè sau một năm học tập vất vả. III. Tiếng việt (2 điểm) Bài 1. ra vào gia đình dành dụm gia vị Bài 2. (lạ/nạ): kì lạ, mặt nạ, người lạ, lạ lùng B. VIẾT (10 điểm)
  97. I. Chính tả (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu. - Bài viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ. - Trình bày sạch, đẹp. II. Tập làm văn (6 điểm) Bài làm tham khảo Trong gia đình mình, người em gắn bó nhất chính là ông nội. Ông nội của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi, nhưng vẫn còn khỏe lắm. Ông có dáng người cao. Đôi bàn tay đầy những nếp nhăn đã suốt đời làm lụng vất vả để nuôi con cháu. Khuôn mặt phúc hậu, anh mắt hiền từ lúc nào cũng nhìn chúng tôi rất trìu mến. Mỗi khi về quê thăm ông, em lại ngồi nghe ông kể những câu chuyện ngày xưa. Em yêu ông nội của mình nhiều lắm. (Sưu tầm)
  98. ĐỀ SỐ 23 ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2 Mô tả: Đề được biên soạn theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018, bộ sách Chân trời sáng tạo nhằm đánh giá toàn diện năng lực và phẩm chất học sinh. Cấu trúc gồm 2 phần: Kiểm tra Đọc và Viết. Trong đó: + Phần Đọc (10 điểm): Đọc thành tiếng (4 điểm); Đọc hiểu (4 điểm); Tiếng việt (2 điểm) + Phần Viết (10 điểm): Nghe viết (4 điểm) và Tập làm văn (6 điểm). A. ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) GV cho HS bốc thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60 – 70 chữ và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến bài đọc. II. Đọc hiểu (4 điểm) HỌA SĨ HƯƠU Hươu cao cổ là một họa sĩ nổi tiếng trong rừng. Mỗi bức tranh của nó đều vẽ rất đẹp. Một hôm, Hươu cao cổ cầm một chiếc bút vẽ đặc biệt, kiễng chân, ngẩng đầu, vẽ mây trắng trên trời thành màu đen kịt, đen hơn cả mây đen. Sau đó, nó lại vẽ ngọn núi xanh ngắt, rồi tô màu xám, tất cả là cây đều được tổ màu vàng khô, giống như những chiếc lá vàng bị gió mùa thu thổi xuống Những bức tranh khiến các bạn động vật không vui tẹo nào. Thế là họa sĩ Hươu cao cổ rửa sạch cây bút vẽ, vẽ mây trên trời màu trắng xốp, những dãy núi màu xanh ngắt, lá cây màu xanh non, tất cả sáng bừng trở lại, tràn đầy sức sống Sau khi họa sĩ Hươu cao cổ vẽ rất nhiều bức tranh đẹp, nó mở một cuộc triển lãm trong rừng với chủ đề là: “Để thiên nhiên đẹp hơn!". Rất nhiều các bạn nhỏ đến tham gia buổi triển lãm, Thỏ con, Nhím con và Sóc con cũng đến. Chúng vừa ngắm
  99. tranh, vừa hết lời ca ngợi: Họa sĩ Hươu cao cổ đông là một họa sĩ thực thụ trong khu rừng của chúng ta!" (Sưu tầm) Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Hươu cao cổ làm nghề gì? A. Ca sĩ B. Nhà thơ C. Họa sĩ Câu 2. Cuộc triển lãm của Hươu cao cổ tên là gì? A. “Cuộc triển lãm rừng xanh” B. “Để thiên nhiên đẹp hơn” C. “Những bức tranh tươi đẹp” Câu 3. Những ai đã tới tham dự cuộc triển lãm của Hươu cao cổ? A. Các bạn nhỏ động vật ở trong rừng. B. Các bạn nhỏ động vật ở vườn thú. C. Các bạn nhỏ loài người. Câu 4. Vì sao bức tranh đầu tiên của Hươu cao cổ lại làm các bạn động vật không vui tẹo nào? III. Tiếng việt (2 điểm) Bài 1. Điền vào chỗ chấm ên hay ênh:
  100. Cao l kh Ốc s Mũi t Bài 2. Nói lời đáp đồng ý, không đồng ý trong những trường hợp sau. a) - Cậu giảng bài cho tớ phần này được không ? - b) - Hôm nay, chúng mình thử trốn học đi chơi nhé. - B. VIẾT (10 điểm) 1. Nghe – viết (4 điểm) Nghe, viết bài Họa sĩ Hươu (từ đầu đến gió mùa thu thổi xuống ) II. Tập làm văn (6 điểm) Thuật lại hoạt động mà em từng được tham gia. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng).
  101. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. - Trả lời được câu hỏi liên quan đến bài đọc II. Đọc hiểu (4 điểm) Câu 1. C Câu 2. B Câu 3. A Câu 4. Vì bức tranh đầu tiên Hươu cao cổ vẽ mây trắng trên trời thành màu đen kịt, đen hơn cả mây đen. Sau đó, nó lại vẽ ngọn núi xanh ngắt, rồi tô màu xám, tất cả là cây đều được tổ màu vàng khô, giống như những chiếc lá vàng bị gió mùa thu thổi xuống III. Tiếng việt (2 điểm) Bài 1. Cao lênh khênh Ốc sên Mũi tên Bài 2. a) - Cậu giảng bài cho tớ phần này được không ? - Được chứ, tớ sẽ giảng bài này cho cậu. b) - Hôm nay, chúng mình thử trốn học đi chơi nhé.
  102. - Không được đâu, chúng mình phải chăm chỉ học tập. B. VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu. - Bài viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ - Trình bày sạch, đẹp. II. Tập làm văn (6 điểm) Bài làm tham khảo Hôm nay, trường em tổ chức hội khỏe phù đổng. Các lớp đang tham gia cuộc thi kéo co dưới sân trường, lớp em cũng vậy. Mỗi lớp sẽ có mười thành viên tham dự. Bầu không khí lúc này rất sôi động. Em cùng với các thành viên trong lớp cổ vũ nhiệt tình cho các bạn lớp mình. Những bạn được chọn thi đấu đều rất cao to, khỏe mạnh. Sau ba trận đấu, lớp em đã giành chiến thắng để bước vào trận chung kết của khối 2 sẽ diễn ra vào tuần sau. Em rất mong chờ vào trận đấu hôm đó. (Sưu tầm)
  103. ĐỀ SỐ 24 ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) GV cho HS bốc thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60 – 70 chữ và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến bài đọc. II. Đọc hiểu (4 điểm) MÙA VÀNG Thu về, những quả hồng đỏ mọng, những hạt dẻ nâu bóng, những quả na mở to mắt, thơm dìu dịu. Biển lúa vàng ươm. Gió nổi lên và sóng lúa vùng dập dồn trải tới chân trời. Minh ríu rít bên mẹ: - Mẹ ơi, con thấy quả trên cây đều chín hết cả rồi. Các bạn ấy đang mong có người đến hái đấy. Nhìn quả chín ngon thế này, chắc các bác nông dân vui lắm mẹ nhỉ? - Đúng thế con ạ. - Nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm phải không mẹ? Mẹ âu yếm nhìn Minh và bảo: - Con nói đúng đấy! Mùa nào thức ấy. Nhưng để có cái thu hoạch, trước đó người nông dân phải làm rất nhiều việc. Họ phải cày bừa, gieo hạt và chăm sóc. Rồi mưa nắng, hạn hán, họ phải chăm sóc vườn cây, ruộng đồng. Nhờ thế mà cây lớn dần, ra hoa kết trái và chín rộ đấy. - Mẹ ơi, con hiểu rồi. Công việc của các bác nông dân vất vả quá mẹ nhỉ?
  104. (Theo Những câu chuyện hay, những bài học quý) Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Mùa thu về có những quả, hạt gì chín, thơm ? A. Quả hồng, cam B. quả hồng, na, hạt dẻ C. Hồng, na. Câu 2. Trước mùa thu hoạch, các bác nông dân phải làm những gì ? A. cày bừa B. cày bừa và gieo hạt C. Cày bừa, gieo hạt, chăm sóc. Câu 3. Để thu hoạch tốt, ngoài công sức của người nông dân còn phụ thuộc điều gì nữa ? A. Thời tiết B. Nước C. Công an Câu 4. Em có muốn trở thành một người nông dân không? Vì sao ? III. Tiếng việt (2 điểm) Bài 1. Điền vào chỗ chấm a) ch hay tr : đôi .ân, màu .ắng b) ong hay ông : cá b , quả b
  105. Bài 2. Tìm và viết những từ ngữ nêu tên sự vật trong tranh: B. VIẾT (10 điểm) 1. Nghe – viết (4 điểm) Gió Gió ở rất xa, rất rất xa, Gió thích chơi thân với mọi nhà Gió cù khe khẽ anh mèo mướp Rủ đàn ong mật đến thăm hoa. Gió đưa những cánh diều bay bổng Gió ru cái ngủ đến la đà Hình như gió cũng thèm ăn quả Hết trèo cây bưởi lại trèo na (Ngô Văn Phú) II. Tập làm văn (6 điểm) Viết đoạn văn kể về người bạn thân của em.
  106. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng). - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. - Trả lời được câu hỏi liên quan đến bài đọc. II. Đọc hiểu (4 điểm) Câu 1. B Câu 2. C Câu 3. A Câu 4. HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân. Ví dụ: Em muốn trở thành một người nông dân vì có thể gieo trồng được thật nhiều loại trái cây thơm ngon. III. Tiếng việt (2 điểm) Bài 1. a) ch hay tr: đôi chân, màu trắng b) ong hay ông: cá bống, quả bòng Bài 2.
  107. B. VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu. - Bài viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ. - Trình bày sạch, đẹp. II. Tập làm văn (6 điểm) Bài làm tham khảo Ở trường em rất thích chơi với bạn Ngọc. Bạn Ngọc có một thân hình thật mũm mĩm đáng yêu. Khuôn mặt của Ngọc cũng rất bầu bĩnh, y như em bé. Ngọc có mái tóc dài, đen và mượt. Đôi mắt sáng long lanh, to tròn như hai hạt nhãn. Đôi má Ngọc phúng phính trông rất đáng yêu. Đôi môi nhỏ hồng tươi. Hàm răng trắng tinh, đều đặn. Em rất vui khi được làm bạn với Ngọc. (Sưu tầm)
  108. ĐỀ SỐ 25 ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) GV cho HS bốc thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60 – 70 chữ và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến bài đọc. II. Đọc hiểu (4 điểm) Tình thương của Bác Đêm giao thừa năm ấy, Bác Hồ đến thăm một gia đình lao động nghèo ở Hà Nội. Anh cán bộ đến trước nói với chị Chín: - Chị ở nhà, có khách đến thăm Tết đấy! Lát sau, Bác bước vào nhà. Chị Chín sửng sốt nhìn Bác. Mấy cháu nhỏ kêu lên “Bác Hồ, Bác Hồ!”, rồi chạy lại quanh Bác. Lúc này chị Chín mới chợt tỉnh, vội chạy lại ôm choàng lấy Bác, khóc nức nở. Chờ cho chị bớt xúc động, Người an ủi: - Năm mới sắp đến, Bác đến thăm nhà, sao thím lại khóc? Tuy cố nén nhưng chị Chín vẫn thổn thức, nói: - Có bao giờ có bao giờ Chủ tịch nước lại tới thăm nhà chúng con. Được thấy Bác đến nhà, con cảm động quá! Bác trìu mến nhìn chị Chín và các cháu rồi nói: - Bác không thăm những người như mẹ con thím thì còn thăm ai? (Theo Phạm Thị Sửu – Lê Minh Hà)
  109. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 1. Lúc Bác mới bước vào nhà, thái độ của chị Chín thế nào? A. Sửng sốt B. Chợt tỉnh C. Xúc động Câu 2. Vì sao khi được gặp Bác, chị Chín lại khóc nức nở? A. Vì chị thấy nhà mình còn nghèo khổ quá B. Vì chị quá xúc động khi Bác đến thăm nhà C. Vì chị thấy Bác Hồ thương mẹ con chị quá Câu 3. Câu “Bác không thăm những người như mẹ con thím thì còn thăm ai?” ý nói gì? A. Bác luôn quan tâm đến những người phụ nữ nghèo B. Bác luôn quan tâm đến các cháu thiếu nhi nghèo C. Bác luôn quan tâm đến những gia đình lao động nghèo Câu 4. Bộ phận in đậm trong câu “Chị Chín khóc nức nở vì xúc động” trả lời cho câu hỏi nào? A. Như thế nào? B. Vì sao? C. Để làm gì? III. Tiếng việt (2 điểm) Bài 1. Điền vào chỗ trống:
  110. a) s hoặc x Phía a a, đàn chim ẻ thi nhau à uống cánh đồng mới gặt. b) in hoặc iên Hàng ngh con k . lũ lượt tha mồi về tổ đông ngh .nghịt. Bài 2. Đặt câu với mỗi từ sau: a) cần cù: b) dũng cảm: B. VIẾT (10 điểm) 1. Nghe – viết (4 điểm) Cháu thăm nhà Bác Cháu vào thăm nhà Bác Trời vui nên nắng tràn Vườn vui hoa nở khắp Ngan ngát mùi phong lan. Ngôi nhà sàn xinh xinh Dưới bóng cây vú sữa Không gian đầy tiếng chim Mặt hồ xôn xao gió. Gió động cửa nhà sàn
  111. Ngỡ Bác ra đón cháu (Vân Long) II. Tập làm văn (6 điểm) Viết đoạn văn tả một đồ dùng trong gia đình ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2 Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống A. ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng). - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. - Trả lời được câu hỏi liên quan đến bài đọc. II. Đọc hiểu (4 điểm) Câu 1. A Câu 2. B Câu 3. C Câu 4. B III. Tiếng việt (2 điểm) Bài 1. a) s hoặc x
  112. Phía xa xa, đàn chim sẻ thi nhau sà xuống cánh đồng mới gặt. b) in hoặc iên Hàng nghìn con kiến lũ lượt tha mồi về tổ đông nghìn nghịt. Bài 2. a) cần cù: Người nông dân bao đời nay vẫn siêng năng, cần cù lao động. b) dũng cảm: Những người lính đã dũng cảm hi sinh để bảo vệ độc lập dân tộc. B. VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu. - Bài viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ. - Trình bày sạch, đẹp. II. Tập làm văn (6 điểm) ● Tên đồ dùng là gì? ● Nó có gì nổi bật về hình dạng, kích thước, màu sắc ? ● Nó được dùng để làm gì? ● Em có cảm nghĩ gì khi có đồ dùng đó trong nhà của mình? Bài mẫu tham khảo (1) Hôm trước, bố em vừa mua một chiếc tivi mới để ở phòng khách. (2) Đó là chiếc tivi hiệu SamSung có màn hình lớn đến bằng chiếc bàn của cô giáo em ở lớp. (3) Tuy màn hình to nhưng nó khá mỏng, chỉ chừng một đốt ngón tay mà thôi. (4) Phía dưới màn hình là hai cái giá đỡ hình chữ V dựng ngược, còn phía sau là dây cắm và các
  113. cổng kết nối khác. (5) Em rất thích và tự hào về chiếc tivi của nhà mình vì nó có thể kết nối với internet như một chiếc laptop khổng lồ. (Sưu tầm)
  114. ĐỀ SỐ 26 ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) GV cho HS bốc thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60 – 70 chữ và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến bài đọc. II. Đọc hiểu (4 điểm) Đánh cá đèn Chiều hôm ấy, bãi biển tấp nập hẳn lên. Ai cũng muốn xem các đội thuyền ra khơi đánh cá đèn. Lũ trẻ cũng theo ra bãi. Các thuyền nổ máy ran ran rồi vọt ra khơi, trườn nhanh qua vùng sóng lừng. Nắng chiều tỏa ánh vàng hoe. Màu cầu vồng hiện lên trên bụi nước đầu sóng. Mặt trời lặn. Màn đêm buông xuống. Đèn điện trên các thuyền bật sáng rực rỡ. Vài tiếng đồng hồ sau, thấy ánh đèn, cá kéo về đen đặc. Những con mối, con nục nổi lên, cuốn vào nhau lúc nhúc. Dưới ánh điện, mắt chúng sáng rực cả một vùng như trận mưa tàn lửa Mỗi thuyền chỉ đánh bốn mẻ lưới mà chở không hết cá, phải đùn vào lưới thả xuống nước kéo về. Thuyền nào cũng no, lặc lè trên sóng. (Bùi Nguyên Khiết) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 1. Các đội thuyền bắt đầu ra khơi đánh cá đèn vào lúc nào? A. Lúc nắng chiều tỏa ánh vàng hoe B. Lúc mặt trời vừa mới bắt đầu lặn C. Lúc màn đêm vừa buông xuống
  115. Câu 2. Dòng nào dưới đây nêu đúng những từ ngữ tả cá biển về rất nhiều khi đèn điện bật sáng trên các thuyền? (Đoạn 2) A. Kéo về đen đặc; thuyền chở không hết cá B. Cuốn vào nhau lúc nhúc; lặc lè trên sóng C. Kéo về đen đặc; cuốn vào nhau lúc nhúc Câu 3. Khi thuyền chở không hết cá, mọi người trên thuyền đã làm gì? A. Đùn cá vào lưới thả trên biển để nuôi B. Đùn cá vào lưới thả xuống nước kéo về C. Đùn cá vào lưới đưa sang thuyền khác Câu 4. Dòng nào gợi tả con thuyền chở nhiều cá? A. Nổ máy ran ran B. Trườn qua sóng lừng C. Lặc lè trên sóng III. Tiếng việt (2 điểm) 1. Viết lại các từ ngữ sau khi đã điền đúng a) tr hoặc ch - leo èo - hát .èo - .ống đỡ - ống trải b) ong hoặc ông tr nom - tr sáng c) rả hoặc rã