5 Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 11 - Năm học 2019-2020

doc 10 trang thaodu 9552
Bạn đang xem tài liệu "5 Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 11 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doc5_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_11_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: 5 Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 11 - Năm học 2019-2020

  1. 5 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1- LỚP 11-2019-2020 ĐỀ 1-KIỂM TRA HỌC KÌ 1-2019 2020 I-Trắc nghiệm Câu 1: Một bóng đèn Compact – UT 40 có ghi 220V-11 W, giá trị 11 W này là gì A. quang năng mà đèn tỏa ra. B. nhiệt lượng mà đèn tỏa ra. C. điện áp đặt vào hai đầu bóng đèn.D. công suất của đèn. Câu 2: Chọn câu sai A. Mỗi nguồn điện có một suất điện động nhất định, thay đổi được B. Suất điện động là một đại lượng luôn luôn dương. C. Đơn vị của suất điện động là vôn (V). D. Mỗi nguồn điện có một suất điện động nhất định, không đổi. Câu 3 Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cách mạ một huy chương Bạc: A. Dùng muối CuS04. B. Đặt huy chương ở giữa anốt và catốt C. Dùng huy chương làm catốt D. Dùng huy chương làm anốt Câu 4: Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho A. khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện. B. khả năng tích điện cho hai cực của nó. C. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện. D. khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện. Câu 5: Khi mắc vào hai cực của acqui điện trở mạch ngoài R1 = 14Ω, thì hiệu điện thế giữa hai cực của acqui là U1 = 28V. Khi mắc vào hai cực của acqui điện trở mạch ngoài R2 = 29Ω, thì hiệu điện thế giữa hai cực của acqui là U2 = 29V. Điện trở trong của acqui là A. r = 10Ω. B. r = 1Ω. C. r = 11Ω. D. r = 0,1Ω. Câu 6 Cho hai điện tích điểm trái dấu, cùng độ lớn nằm cố định thì A. không có vị trí nào cường độ điện trường bằng 0. B. vị trí có điện trường bằng không nằm tại trung điểm của đoạn nối hai điện tích. C. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối hai điện tích và phía ngoài điện tích dương. D. vị trí có cường độ điện trường bằng 0 nằm trên đường thẳng nối hai điện tích và phía ngoài điện tích âm. Câu 7- Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J, hiệu điện thế UMN là A.12 V. B. -12 V. C. 3 V. D. -3 V Câu 8- Đưa một quả cầu Q tích điện dương lại gần đầu M của một khối trụ kim loại MN. Tại M và N sẽ xuất hiện các điện tích trái dấu. Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu chạm tay vào điểm I, trung điểm của MN? A. Điện tích ở M và N không thay đổi B. Điện tích ở M và N mất hết C. Điện tích ở M còn, ở N mất hết D. Điện tích ở M mất, ở N còn Câu 9 Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng A. trong kĩ thuật hàn điện. B. trong kĩ thuật mạ điện. C. sơn tĩnh điện. D. trong ống phóng điện tử. 0 Câu 10- Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 48 ( V/K) được đặt trong không khí ở 20 C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ t0C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn còn là: A. 1250C. B. 398K. C. 1450C. D. 418K. Câu 11-Cách tạo ra tia lửa điện là A. nung nóng không khí giữa hai đầu tụ điện được tích điện. B. đặt vào hai đầu của hai thanh than một hiệu điện thế khoảng 40 V đến 50V. C. tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106V/m trong chân không. D. tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106V/m trong không khí. Câu 12- Khi sạc pin cho điện thoại di động thì hầu hết điện năng được biến đổi thành A. năng lượng hóa học và nhiệt năng. B. năng lượng hóa học và quang năng. C. nhiệt năng và quang năng. D. nhiệt năng và năng lượng từ. Câu 13 : Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120 ở nhiệt độ 200C, điện trở của sợi dây đó ở 1790C là 204 . Tìm hệ số nhiệt điện trở của nhôm là: A.4,8.10-3K-1 B. 4,4.10-3 K-1 C. 4,3.10-3K-1 D. 4,1.10-3K-1 Câu 14- Một bàn là dùng điện 220V. Có thể thay đổi giá trị điện trở của cuộn dây trong bàn là như thế nào để dùng điện 110V mà công suất không thay đổi:
  2. A. giảm 4 lần B. tăng 4 lần C. giảm 2 lần D. tăng gấp đôi Câu 15- Dùng bếp điện có công suất P = 700 W và hiệu suất H = 80 % để đun 1,7 lít nước cho đến khi sôi ở 0 100 C. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kgK. Sau thời gian 16 phút thì nước sôi, nhiệt độ ban đầu t1 của nước là A. 250C. B. 200C. C. 350C. D. 150C. Câu 16- Một bàn là (bàn ủi) sử dụng mạng điện có hiệu điện thế U = 220 V và khi hoạt động bình thường có điện trở R = 55  .Mỗi ngày sử dụng bàn là này trung bình là 1 giờ. Với giá 1 kWh điện là 1500 đồng thì riêng tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là đó trong một tháng (30 ngày) là A.39.600 đồng. B. 59.400 đồng. C. 26.400 đồng. D. 79.200 đồng. Câu 17- Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở. Thay đổi điện trở của biến trở, đo hiệu điện thế U giữa hai cực của nguồn điện và cường độ dòng điện I chạy qua mạch, người ta vẽ được đồ thị như trên hình vẽ. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là A. E = 3 V và r = 1  . B. E = 2 V và r = 1  . C. E = 3 V và r = 0,5  . D. E = 2 V và r = 0,5  Câu 18: Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2 Ω. Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở R bằng 16 W. Tính hiệu suất của nguồn. A. 67% hoặc 33%. B. 60% hoặc 40%. C. 57% hoặc 43%. D. 70% hoặc 30%. Câu 19-Theo quy ước thì chiều dòng điện là chiều chuyển động của các A. hạt mang điện âm. B. nguyên tử. C. hạt mang điện dương. D. electron. Câu 20 Một thiết bị tiêu thụ điện có công suất định mức 15 W với hiệu điện thế định mức 110 V mắc nối tiếp với bóng đèn có hiệu điện thế định mức 110 V. Cả hai được mắc vào hiệu điện thế của lưới điện là 220 V. Để cho dụng cụ trên làm việc bình thường thì công suất của đèn phải là A. 510 W. B. 51 W. C. 150 W. D. 15 W Câu 21 Nguồn điện có công suất P = 5kW được truyền đi với hiệu điện thế U = 750V đến địa điểm cách xa nguồn. Để tổn hao điện năng trên đường dây không vượt quá 10% công suất tải đi thì điện trở lớn nhất của đường dây tải là A.112,50 Ω. B. 21,25 Ω. C. 212,50 Ω. D. 11,25 Ω. Câu 22 Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ nội năng thành điện năng. B. Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ cơ năng thành điện năng. C. Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật dẫn điện cùng chất. D. Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật dẫn điện khác chất. II-Tự luận Câu 1. Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 4pin giống nhau mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động e = 1,5V; điện trở trong r = 0,25; R1 = 24; R2 = 12; R3 = 3 là bình điện phân dung dịch AgNO3 /Ag có cực dương tan. Tính: a. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn? b. Tính bề dày của lớp Ag bám vào catôt của bình điện phân sau thời 2 R3 gian 2h 40phút 50 giây. Biết diện tích catôt 20cm , bạc có A = 108; n = 1 và R1 khối lượng riêng 7200kg/m3. c. Công suất tiêu thụ trên R2? -8 -8 R Câu 2: Hai điện tích điểm q1 = – 4.10 C và q2 = 4.10 C đặt tại hai điểm A và B 2 cách nhau một khoảng 40cm trong không khí. Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M trên đường thẳng AB, M cách A 20cm, cách B 60cm. ĐỀ 2 - KIỂM TRA HỌC KÌ 1-VẬT LÍ 11-2019-2020 I. TRẮC NGHIỆM : Câu 1: Hai quả cầu kim loại nhỏ kích thước giống nhau tích điện q1 = 5µC ; q2 = (-3) µC, cho tiếp xúc với nhau. Số electron dịch chuyển giữa hai điện tích là: A. 2,5.1013 hạt B. 1,25. 1013hạt C. 1,25. 1019hạt D. 0,625.1013hạt Câu 2: Phát biểu nào sau đây về đường sức của điện trường là sai ? A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường. B. Các đường sức điện có thể là đường cong kín hoặc không kín tùy vào từng trường hợp. C. Cũng có khi đường sức không kết thúc ở điện tích âm mà kết thúc ở vô cùng.
  3. D. Các đuờng sức của điện trường đều là các đường thẳng song song cách đều nhau. Câu 3: Chọn câu sai: Khi nhiệt độ vật dẫn kim loại tăng thì A. điện trở vật dẫn kim loại đó tăng. B. các ion dương trong nút mạng dao động nhiệt mạnh lên. C. các êlectron tự do được tạo ra nhiều hơn. D. điện trở suất vật dẫn kim loại đó tăng. Câu 4: Lực điện trường là lực thế vì: A. Công của lực điện trường không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích di chuyển. B. Công của lực điện trường không phụ thuộc vào đường đi của điện tích di chuyển. C. Công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích di chuyển mà chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và vị trí cuối. D. Công của lực điện trường phụ thuộc vào cường độ điện trường. Câu 5: Vai trò của lực lạ bên trong nguồn điện là: A. Làm các electron di chuyển ngược chiều điện trường. B. Làm các electron di chuyển cùng chiều điện trường. C. Làm các điện tích dương di chuyển cùng chiều điện trường. D. Làm các điện tích dương di chuyển cùng chiều điện tích âm. Câu 6: Một mạch điện có điện trở R = 10Ω. Hiệu điện thế hai đầu mạch là 20 V. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở là: A. 40W B. 4W C. 2W D. 200W Câu 7: Nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua : A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện qua vật dẫn. B. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện qua vật dẫn. C. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua vật dẫn. D. Tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện qua vật dẫn. Câu 8: Một nguồn có (ξ; r ) mắc với điện trở R = r thành mạch kín thì cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn đó thành ba nguồn giống nhau mắc nối tiếp, mỗi nguồn có (ξ; r )thì cường độ dòng điện trong mạch là I’bằng: A. 3I B. 2I C. 1,5I D. 2,5I Câu 9: Chọn phát biểu sai. A. Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế được duy trì trong một thời gian dài. B. Pin, ắcquy, tụ điện là những nguồn điện thường dùng. C. Nguồn điện nào cũng có hai cực: cực dương và cực âm. D. Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế, nhằm duy trì dòng điện trong mạch. Câu 10: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat AgNO3 có điện cực bằng bạc. Cường dộ dòng điện qua bình điện phân là 2A. Khối lượng Ag được giải phóng khỏi catod là m = 4,4 g. Biết bạc có A = 108; n = 1 Thời gian điện phân là: A. 965 s B. 2965 s C. 1966s D. 3965s Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Cặp nhiệt điện gồm hai dây dẫn điện có bản chất khác nhau hàn nối với nhau thành một mạch kín và hai mối hàn của nó được giữ ở hai nhiệt độ khác nhau. B. Nguyên nhân gây ra suất điện động nhiệt điện là do chuyển động nhiệt của các hạt tải điện trong mạch điện có nhiệt độ không đồng nhất. C. Suất điện động nhiệt điện E tỉ lệ nghịch với hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện. D. Suất điện động nhiệt điện E xấp xỉ tỉ lệ với hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện. Câu 12: Đưa vật A nhiễm điện dương lại gần quả cầu kim loại B ban đầu trung hoà về điện được nối với đất bởi một dây dẫn. Hỏi điện tích của B như nào nếu ta cắt dây nối đất sau đó đưa A ra xa B: A. B mất điện tích. B. B tích điện âm. C. B tích điện dương. D. B tích điện dương hay âm tuỳ vào tốc độ đưa A ra xa. / Câu 13: Cho hai quả cầu kim loại giống hệt nhau tiếp xúc nhau. Sau khi tiếp xúc, điện tích các quả cầu là q1 = / -7 q2 = -2,5.10 C. Hỏi trước khi tiếp xúc, điện tích các quả cầu lần lượt có thể có các giá trị nào sau đây? -7 -7 -7 A. q1= 0 ; q2 = -5.10 C B. q1= -2,5.10 C ; q2= -5.10 C -7 -7 -7 -7 C. q1= +5.10 C ; q2= -5.10 C D. q1= +2,5.10 C ; q2= -5.10 C Câu 14-. Chọn phát biểu sai? A. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron. B. Vật nhiễm điện âm là vật thừa electron. C. Vật cách điện là vật hoàn toàn không có các êlectron. D. Vật trung hòa là vật có tổng đại số tất cả các điện tích bằng không. Câu 15. Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của A. các êlectron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng. B. các êlectron tự do với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn. C. các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn. D. các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các êlectron. Câu 16. Dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật Ôm khi điện phân dung dịch
  4. A. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại. B. axit có anốt làm bằng kim loại đó. C. muối kim loại có catốt làm bằng kim loại đó. D. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó. Câu 17. Trong các dòng điện sau đây: I. Dòng điện qua dây dẫn kim loại (nhiệt độ không thay đổi) E1 ,r1 II. Dòng điện qua bình điện phân có dương cực tan III. Dòng điện trong chất khí Dòng điện nào tuân theo định luật Ôm? R A. I, III. B. I, II, III. C. I và II. D. II, III. A B E2 ;r2 Câu 18- Cho đoạn mạch như hình vẽ. Biết E1 6V , r1 2 , E2 3V , r2 3 . Để không có dòng điện chạy qua nguồn E2 thì điện trở R phải có giá trị A. 4 Ω. B. 0,67 Ω. C. 2 Ω. D. 1 Ω. Câu 19: Mắc nối tiếp hai bình điện phân, bình thứ nhất đựng dung dịch CuSO4, bình thứ hai đựng dung dịch AgNO3. Sau một giờ, lượng đồng giải phóng ở catot của bình thứ nhất là 0,32g. Khối lượng bạc giải phóng ở catot thứ hai có giá trị nào sau đây. Cho Cu = 64, Ag = 108. A. 1,08 g B. 108 g C. 5,4 g D. 0,54 g Câu 20:Đặt vào hai đầu mạch điện gồm biến trở R nối tiếp với điện trở R 0 một hiệu điện thế U AB không đổi, khi biến trở R có giá trị R1= 1 hoặc R2 = 4  thì công suất toả nhiệt trên biến trở là như nhau. Tìm R0 A. 2  . B. 5 . C. 16 . D. 4 . II. TỰ LUẬN:  Bài 1: Điện tích q đặt tại điểm A trong không khí gây ra tại điểm B một cường độ điện trường E . Nếu -6 -2 đặt tại B điện tích q0 = 10  C. thì nó chịu tác dụng lực F hướng từ B về A và có độ lớn F = 10 N. a/ Cường độ điện trường E tại điểm B có phương, chiều như thế nào ? Tính độ lớn E ? b/ Tìm độ lớn điện tích q đặt tại điểm A , biết AB = 30cm Bài 2 : Cho mạch điện như hình vẽ , trong đó bộ nguồn gồm n pin giống nhau mắc nối tiếp. Mỗi pin (ξ=1,5 V; r = 0,5Ω). Đ1(1,2 V- 0,72W) có điện trở R1; Đ2 (1,2 V- 0,48W) có điện trở R2; R3 = 9Ω; R4 = 4Ω. R5 là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có cực dương tan. Bỏ qua điện trở dây nối và các điện trở không thay đổi theo nhiệt độ. Cho các đèn sáng bình thường . a/ Tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của đèn 1 và đèn 2 ? b/ Tính khối lượng Ag giải phóng ra ở điện cực của bình điện phân sau thời gian 32 phút 10 giây ? Biết Ag có A = 108 và n = 1 c/ Tính số pin của bộ nguồn? ĐỀ 3- KIỂM TRA HỌC KÌ 1-2019-2020 I-TRẮC NGHIỆM Câu 1 Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị là:A. U = 50 (V).B. U = 100 (V). C. U = 150 (V).D. U = 200 (V). Câu 2. Một điện tích dương có khối lượng m=0,01g tích điện q=8.10-6C di chuyển từ điểm M đến điểm N dọc theo đường sức điện trường dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều. cho biết vận tốc tại M là v1= 0. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN =1000V. (Bỏ qua tác dụng của trọng lực) Vận tốc của điện tích tại N là: A. 80m/s. B. 40 m/s C. 1,26 m/s D. 42 m/s Câu 3. Tính chất cơ bản của điện trường là: A. Điện trường gây ra điện thế tác dụng lên điện tích đặt trong nó B. Điện trường gây ra đường sức điện tại mọi điểm đặt trong nó C. Điện trường gây ra cường độ điện trường tại mỗi điểm h.5 trong nó D. Điện trường gây ra lực điện tác dụng lên điện tích đặt trong nó Câu 4. Có bốn vật nhiễm điện A, B, C, D có kích thước nhỏ. Biết
  5. rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng? A. Điện tích của vật A và C cùng dấu. B. Điện tích của vật A và D cùng dấu. C. Điện tích của vật A và D trái dấu. D. Điện tích của vật B và D cùng dấu Câu 5. Cho nguồn E = 12V, r = 1,75Ω, mạch ngoài là biến trở R mắc nối tiếp với R1. Sự phụ thuộc của công suất mạch ngoài Pn vào giá trị của biến trở R được mô tả bằng đồ thị như hình vẽ. Giá trị của R0 là A. 1,5Ω B.1Ω C.1,75Ω D. 2Ω Câu 6. Để giải phóng khí clo và khí hiđrô từ 2,5g axit clohiđric bằng phương pháp điện phân với dòng điện qua bình điện phân có cường độ 4A, thì phải cần thời gian điện phân là bao lâu? A. 27 phút 32s B. 29 phút 43s C. 28 phút 19s D. 30 phút 15s Câu 7. Tại một điểm trên trục ox người ta đặt một điện tích Q>0 trong chân không. Hình Vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ điện trường tại các điểm trên trục ox theo x.M là một điểm trên trục ox có tọa độ x = 4 cm.Cường độ điện trường tại M gần với giá trị nào sau đây nhất ? A.3.104 V/m. B.4.104 V/m. Hình 7 C.6.104 V/m. D.10.104 V/m. Câu 8: Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây? A. B.U N Ir UN  Ir C. D.U N I R N r UN  Ir Câu 9: một trong những tính chất nổi bật của hiện tượng siêu dẫn là A. Có thể duy trì dòng điện rất lâu.B. Có thể tạo ra dòng điện mà không cần nguồn. C. Công suất tiêu thụ điện của nó lớn.D. cường độ dòng điện luôn rất lớn Câu 10: Hai quả kim loại giống nhau mỗi quả có điện tích Q và khối lượng m=10g ,treo bởi hai dây có cùng chiều dài l=30cm vào cùng một điểm.Giữ quả cầu I cố định theo phương thẳng đứng,dây treo quả cầu II sẽ lệch 600 so với phương thẳng đứng.Tìm Q?A.10 -6CB.10 -7C C.10-8CD.10 -9C Câu 11: Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có vận tốc bao nhiêu:A. 4,2.10 6m/s B. 3,2.106m/s C. 2,2.106m/s D. 1,2.10 6m/s Câu 12: Hai nguồn có cùng suất điện động E và điện trở trong r được mắc thành bộ nguồn và được mắc với điện trở R=11 thành một mạch kín. Nếu hai nguồn mắc nối tiếp thì dòng điện qua R có cường độ I 1 = 0,4A; nếu hai nguồn mắc song song thì dòng điện qua R có cường độ I2 = 0,25A. Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn bằng A. E = 2V; r = 0,5B. E = 2V; r = 1C. E = 3V; r = 0,5D. E = 3V; r = 2 Câu 13: . . Tại 3 đỉnh của tam giác ABC vuông tại A cạnh BC =50cm ; AC =40cm ; AB =30cm ta đặt các điện tích Q1 = Q2 = Q3 = 10-9C.Gọi H là chân đường cao kẻ từ A. Cường độ điện trường tại H bằng A.400V/m. B. 246V/m. C. 254V/m. D. 175V/m. Câu 14: Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì A. hai quả cầu đẩy nhau.B. hai quả cầu hút nhau. C. không hút mà cũng không đẩy nhau. D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau. Câu 15: Một điện trường đều E = 300V/m. Tính công của lực điện trường trên di chuyển điện tích q = 10nC trên quỹ đạo ABC với ABC là tam giác đều cạnh a = 10cm như hình vẽ: A A. 4,5.10-7J B. 3. 10-7J C. - 1.5. 10-7J D. 1.5. 10-7J Câu 16-. Bộ nguồn gồm 20 acquy giống nhau, mỗi acquy có E= 2V và điện trở trong r= E 0,1Ω được mắc thành x dãy, mỗi dãy có y nguồn nối tiếp. Bộ nguồn này được mắc với B C điện trở R= 2Ω thành mạch kín. Để cường độ dòng điện qua R đạt cực đại thì giá trị của x, y lần lượt bằng A. x=2, y=10. B. x= 4, y=5. C. x= 1, y= 20. D. x= 10, y= 2. Câu 17: Chọn câu đúng. Hai điện tích điểm q =2.10-6 C và q =-8.10-6C lần lượt đặt tại A và B với AB=a=10cm. 1 2 Xác định điểm M trên đường AB tại đó E2 4E1 . A. M nằm trong AB với AM = 2.5cm. B. M nằm trong AB với AM = 5cm. C. M nằm ngoài AB với AM = 2.5cm. D. M nằm ngoài AB với AM = 5cm. Câu 18: Đường sức điện cho biết
  6. A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy. B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy. C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy. D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặt trên đường sức ấy. II-TỰ LUẬN Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có suất điện động và điện trở trong ξ = 12V, r = 2Ω.Các điện ,r trở R1 = R2 = R3 = 2 Ω; R4 = 1 Ω. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính. b) Nối M và B bằng một ampe kế có điện trở không đáng kể . Tìm số chỉ của ampe kế . A B Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 9V, điện trở trong r = 0,5 Ω; Các điện trở R 1 = 4,5 Ω; R2 = 6 Ω; R là biến trở. Điện M trở R phải có giá trị bằng bao nhiêu để công suất tiêu thụ trên R1 là lớn nhất? ĐỀ 4- KIỂM TRA HỌC KÌ –LỚP 11-2019 2020 I-TRẮC NGHIỆM Câu 1-Muốn làm tăng suất điện động và giảm điện trở trong nguồn điện người ta mắc các nguồn giống nhau theo kiểu : A.nối tiếp B.Song song C.xung đối D. hỗn hợp đối xứng Câu 2. Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 5 μC và q2 = - 3 μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5 cm. Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc là A. lực đẩy có độ lớn 54 N. B. lực hút có độ lớn 54 N. C. lực đẩy có độ lớn 3,6 N. D. lực hút có độ lớn 3,6 N. Câu 3. Tại hai đỉnh D, B (đối diện nhau) của một hình vuông ABCD cạnh a đặt hai điện tích qD = qB = 4.10-6C. Để điện trường tại A triệt tiêu thì phải đặt tại C một điện tích q có giá trị là A. 8 2 .10-6C. B. q = - 8 .10-6C. C. q = 8 .10-6C. D. q = 4 .10-6C. Câu 4: Nếu mắc điện trở 16  với một bộ pin thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 1 A. Nếu mắc điện trở 8  vào bộ pin đó thì cường độ bằng 1,8 A. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ pin. A. 18 V; 2 . B. 18 V; 20 Ω. C. 1,8 V; 2 . D. 18 V; 0,2 . Câu 5: Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9 (V) và điện trở trong 0,6 (Ω). Bình điện phân dung dịch CuSO4 có điện trở 205Ω mắc vào hai cực của bộ nguồn. Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là A. 0,013 g B. 0,13 g C. 1,3 g D. 13 g Câu 6: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó, ξ 1 = 8V, r1 = 1,2 ξ 2 = 4V, r2 = 0,4 , R = 28,4 . Hiệu điện thế UAB = 6V. Hiệu điện thế UCB có giá trị bằng A. 3,6V B.7,6V C. 9.6V D. 13,6V Hình câu 6 Câu 7: Trong thí nghiệm đo suất điện động ξ và điện trở trong r của nguồn điện, người ta mắc vôn kế lí tưởng vào hai cực của nguồn điện rồi mắc mạch ngoài gồm một ampe kế lí tưởng nối tiếp với một biến trở và một khóa K để đóng và ngắt mạch. Đóng khóa K và điều chỉnh biến trở, ta thấy: khi ampe kế chỉ 2 A thì vôn kế chỉ 2,5 V còn khi ampe kế chỉ 1 A thì vôn kế chỉ 3 V. Giá trị của ξ và r là A. ξ = 3,5V và r = 0,5. B. ξ = 3V và r = 0,25. C. ξ = 3,5V và r = 0,25. D. ξ = 3V và r = 0,5.  Câu 8-: Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong chất điện phân là do: A. sự tăng nhiệt độ của chất điện phân B. sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực C. sự phân ly của các phân tử chất tan trong dung môi D. sự trao đổi electron với các điện cực Câu 9: Treo hai quả cầu tích điện q1 = - q2 gần nhau. Hiện tượng nào xảy ra với hai quả cầu?
  7. A. Hai quả cầu đẩy nhau ra xa. B. Hai quả cầu hút chạm vào nhau và giữ nguyên trạng thái đó. C. Hai quả cầu hút chạm vào nhau rồi sau đó đẩy nhau ra rất xa. D. Hai quả cầu hút chạm vào nhau rồi sau đó tách nhau ra . Câu 10: Nếu nguyên tử oxi bị mất hết electron nó mang điện tích A. + 1,6.10-19 C. B. – 1,6.10-19 C. C. + 12,8.10-19 C. D. - 12,8.10-19 C. Câu 11: Cho hình chữ nhật ABCD với AB = 3cm, BC = 4 cm; Đặt các điện tích q1, q2, q3 lần lượt tại đỉnh A, B, -8 C. Biết q2 = -12,5.10 C và cường độ điện trường tại D bằng 0. Tính q1 ? A. q1= 2,7.10-8 C B. q1 = 6,4.10 -8C C. q1 = 4,6.10-8 C D. q1 = 7,2.10 -8 C Câu 12: Một bộ nguồn gồm các pin ghép song song. Suất điện động và điện trở trong của mỗi pin là 5,5V và 5Ω. Khi đó cường độ dòng điện qua mạch là 2A, công suất tiêu thụ mạch ngoài là 7W. Tính số nguồn điện A. 5 B. 4 C. 8 D. 10 Câu 13: Trường hợp nào sau đây không tạo thành một tụ điện ? A. giữa hai bản kim loại là sứ B. giữa hai bản kim loại là không khí. C. giữa hai bản kim loại là nước vôi. D. giữa hai bản kim loại là nước cất. Câu 14 Cho hai điện tích điểm q1 , q2 cách nhau 30 cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực này yếu đi 2,25 lần. Vậy cần dịch chuyển chúng một khoảng bằng bao nhiêu để lực này vẫn là F ? A. 4 cm. B. 10 cm. C. 5 cm. D. 20 cm. Câu 15: Công của dòng điện có đơn vị là: A. J/s B. kWh C. W D. kV/A Câu 16: Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch chỉ có điện trở thuần không tỉ lệ thuận với A. hiệu điện thế hai đầu mạch.B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch. C. cường độ dòng điện trong mạch. C. thời gian dòng điện chạy qua mạch. Câu 17: Một bóng đèn ghi 6 V – 6 W được mắc vào một nguồn điện có điện trở 2 Ω thì sáng bình thường. Suất điện động của nguồn điện là A. 6 V. B. 36 V.C. 8 V. D. 12 V. Câu 18 : Muốn mạ Cu một tấm Fe có diện tích 400cm 2 người ta dùng nó làm catot của bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anot là một thanh Cu nguyên chất rồi cho dòng điện I=10A chạy qua trong thời gian t = 2h40’50’’. Cho khối lượng riêng của đồng 8,9g/cm 3. Bề dày của lớp đồng bám trên bề mặt tấm Fe là A. 0,09cmB. 0,09mm C. 0,09m D. 0,09dm Câu 19-Mạch điện kín một chiều gồm mạch ngoài có biến trở R và I (A) nguồn có suất điện động và điện trở trong là E, r. Khảo sát cường độ dòng điện I theo R người ta thu được đồ thị như hình. Giá trị của 10 E và r gần giá trị nào nhất sau đây? A. 10 V; 1 Ω B. 6 V; 1 Ω C. 12 V; 2 Ω D. 20 V; 2 Ω Câu 20:Sau khi dùng khăn khô để lau bụi trên màn hình vô tuyến,ta 2,5 thấy có các sợi vải bám vào màn hình.Là do: A.màn hình dễ bắt bụi và các sợi vải . B.có lực hấp dẫn giữa sợi vải và màn hình vô tuyến 0 3 R (Ω) C.màn hình vô tuyến đã bị nhiễm điện. D.các sợi vải có chất keo. II-TỰ LUẬN Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn có suất điện động E = 24V, r = 1, điện dung tụ C = 4F. Đèn Đ có ghi (6V - 6W). Các điện trở R1 = 6; R2 = 4; Rp = 2 và là bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có cực dương bằng Cu. 1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. 2 / Tính lượng Cu giải phóng ra ở cực âm của bình âm điện phân trong thời gian 16 phút 5 giây. 3 / Tính điện tích trên tụ C. Hình bài 1 Bài 2: Hệ hai điện tích đặt trong chân không cho ở hình vẽ bên. Biết AB = 3BM và 4E1M E2M 0 . Tìm hệ thức liên hệ giữa q1 và q2. Hình Bài 2
  8. ĐỀ 5-KIỂM TRA HỌC KÌ 1-LÍ 11-2019-2020 I-TRẮC NGHIỆM Câu 1. Hai bình điện phân CuSO4 và AgNO3 mắc nối tiếp trong một mạch điện có cường độ 0,5A. Sau thời gian t, tổng khối lượng của hai bình tăng lên 5,6g. Giá tri của t bằng A.2h 28phút 40s. B. 7720 phút. C. 2h 8phút 40s. D. 8720 phút. Câu 2. Một nguồn điện có E = 12V, điện trở trong r mắc với mạch ngoài là một biến trở R. Biết đồ thị sự phụ thuộc của công suất mạch ngoài vào giá tri H câu 2 biến trở R như hình vẽ, bỏ qua sự phụ thuộc vào nhiệt độ của điện trở. Giá trị R2 gần nhất giá trị là A. 4,00 Ω B. 3,79 Ω C. 3,55 Ω D. 4,52 Ω. H 1 H 2 Câu 3. Để đo điện trở trong của một nguồn điện, một nhóm học sinh đã mắc sơ đồ mạch điện như hình (H1). Số chỉ của vôn kế và ampe kế ứng với mỗi lần đo được được cho trên hình vẽ (H2).Biết R0=20,3 Ω Nhóm học sinh này tính được điện trở trong r của nguồn là A. r = 0,49 Ω. B. r = 0,85 Ω. C. r = 1,2 Ω. D. r = 0,7 Ω. Câu 4:: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 9V, điện trở trong r = 0,5 Ω; Các điện trở R1 = 4,5 Ω; R2 = 6 Ω; R là biến trở. Điện trở R phải có giá trị bằng bao nhiêu để công suất tiêu thụ trên R là lớn nhất? A. 12 Ω. B. 30 Ω. C. 11 Ω. D. 30/11Ω. Câu 5: Cho mạch điện như hình vẽ, Bốn pin giống nhau, mỗi pin có E =1,5Vvà H câu 4 r=0,5ΩCác điện trở ngoài R1 = 2Ω; R2 = 8ΩHiệu điện thế UMN bằng A. UMN = –1,5V B. UMN = 1,5V C. UMN = 4,5V D. UMN = -4,5V Câu 6: Suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện H câu 5 A. Chỉ phụ thuộc hiệu nhiệt độ của hai mối hàn B. Chỉ phụ thuộc diện tích tiếp xúc của hai mối hàn C. Chỉ phụ thuộc bản chất của hai kim loại tiếp xúc D. Phụ thuộc bản chất của hai kim loại tiếp xúc và hiệu nhiệt độ của hai mối hàn Câu 7: Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc vào? A. độ lớn điện tích thử. B. độ lớn điện tích đó. C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó. D. hằng số điện môi của của môi trường. Câu 8: Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường A. chưa đủ dữ kiện để xác định. B. tăng 2 lần. C. giảm 2 lần. D. không thay đổi. Câu 9: Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng A. làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực dương của nguồn điện sang cực âm của nguồn điện. B. làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực âm của nguồn điện sang cực dương của nguồn điện. C. làm dịch chuyển các điện tích dương theo chiều điện trường trong nguồn điện. D. làm dịch chuyển các điện tích âm ngược chiều điện trường trong nguồn điện. Câu 10: Trong một đoạn mạch có điện trở không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên 4 lần thì phải A. tăng hiệu điện thế 2 lần. B. tăng hiệu điện thế 4 lần. C. giảm hiệu điện thế 2 lần. D. giảm hiệu điện thế 4 lần. Câu 11: Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N. Ta thấy thanh nhựa hút cả hai vật M và N. Tình huống nào dưới đây chắc chắn không thể xảy ra?
  9. A. M và N nhiễm điện cùng dấu. B. M và N nhiễm điện trái dấu. C. M nhiễm điện còn N không nhiễm điện. D. Cả M và N đều không nhiễm điện. Câu 12: Chọn câu đúng ? Hình vuông ABCD cạnh a = 5 2 cm. Tại hai đỉnh A,B đặt hai điện tích điểm -8 qA = qB = -5.10 C thì cường độ điện trường tại tâm O của hình vuông có: A. hướng theo chiều AD và có độ lớn E = 1,82 .105( V/m). B. hướng theo chiều AD và có độ lớn E = 2,5.105( V/m). C. hướng theo chiều DA và có độ lớn E = 1,8. 2 105( V/m). D. hướng theo chiều DA và có độ lớn E = 2,5.105( V/m). -8 -8 Câu 13: Hai điện tích điểm Q1= 2.10 C và Q2= 8.10 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 9cm trong không khí Tìm vị trí của điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. A. Điểm M nằm ngoài đoạn AB cách B 3cm. B. Điểm M nằm trong đoạn AB cách B 3cm. C. Điểm M nằm ngoài đoạn AB cách A 3cm. D. Điểm M nằm trong đoạn AB cách A 3cm Câu 14: Chọn câu phát biều sai khi nói về điện trường? A Trong điện trường đều thì các đường sức song song với nhau. B. Các đường sức của điện trường hướng về phía điện thế tăng. C. Cường độ điện trường là đại lượng vectơ đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực. D. Trong điện trường đều thì cường độ điện trường tại mọi điểm đều như nhau. Câu 15: Một điện tích q = 1 μC di chuyển từ A đến B trong điện trường, điện tích q thu được năng lượng W = 0,2 mJ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là A. UAB = 200 kV. B. UAB = 200 V. C. UAB = 0,2 mV. D. UAB = 0,2 V. Câu 16. Một bộ gồm ba nguồn điện giống hệt nhau có suất điện động và điện trở trong là  và r . Mạch ngoài là điện trở R. Hỏi R phải có giá trị nào để cường độ dòng điện có giá trị như nhau khi ba nguồn mắc nối tiếp cũng như khi mắc song song? A. R = r. B. R = 3r. C. R= r /3 . D. R=1,5r . Câu 17. Hai điện trở R1 = 2 Ω và R2 = 3 Ω ghép song song với nhau. Gọi P1 và P2 là công suất tỏa nhiệt trên các điện trở. Biết P1 = 12 W. Giá trị của P2 bằng: A. 18 W. B. 12 W. C. 8 W. D. 9 W. Câu 18. Nối hai đầu của một biến trở vào một hiệu điện thế không đổi. Khi thay đổi giá trị của điện trở thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở sẽ: A. tỉ lệ với điện trở. B. không phụ thuộc vào điện trở. C. tỉ lệ nghịch với điện trở. D. tỉ lệ với bình phương điện trở. Câu 19: Có hai điện trở R1 và R2 (R1 = 2R2) mắc nối tiếp với nhau vào hai đầu một đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R1 là P1, công suất tỏa nhiệt trên điện trở R2 là A. P2 = 2P1. B. P2 = P1. C. P2=P1 /2 D. P2= 4P1 Câu 20: Khi hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn tăng 4 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn đó sẽ: A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. tăng 16 lần. D. tăng 2 lần. II-TỰ LUẬN *Bài 1- Cho mạch điện như hình vẽ . Bộ nguồn gồm các pin giống nhau mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 5V, điện trở trong 1Ω tạo bộ nguồn có Eb =15V. R1 là bóng đèn ghi (3V,3W), R2 = 6Ω, RX là phần điện trở tham gia vào mạch điện của biến trở. Bỏ qua điện trở của dây nối, của Ampe kế và xem điện trở của đèn không phụ thuộc nhiệt độ. a. Điều chỉnh RX để đèn sáng bình thường: - Tính điện trở trong của bộ nguồn, số chỉ Ampekế và RX. b. Độ sáng của đèn thay đổi thế nào khi dịch chuyển con chạy của biến trở qua phải. *Bài 2-Có hai quả cầu kim loại, kích thước bằng nhau. Quả cầu A mang điện tích 26 µC, quả cầu B mang điện tích – 8 µC. Cho hai quả cầu A và B tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra. Điện tích của từng quả cầu là ?