8 Đề ôn tập kiểm tra Toán 6 - Chương 1

pdf 8 trang thaodu 3060
Bạn đang xem tài liệu "8 Đề ôn tập kiểm tra Toán 6 - Chương 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdf8_de_on_tap_kiem_tra_toan_6_chuong_1.pdf

Nội dung text: 8 Đề ôn tập kiểm tra Toán 6 - Chương 1

  1. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA TOÁN 6 CHƯƠNG 1 ĐỀ 1 Bài 1: Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hớn 50. a/ Viết tập hợp A bằng 2 cách. b/ Tính số phần tử của tập hợp c/ Dùng kí hiệu: ∈; ∉; ⊂ và ô trống 4 A 15 A {14; 16, 45} A Bài 2: Tính: a/ 3.52 + 15.22 – 26:2 b/ 47 – [(45.24 – 52.12):14] c/ 58.75 + 58.50 – 58.25 d/ 125− 2.56− 48:(15−7) Bài 3: Tìm x: a/ 71 – (33 + x) = 26 b/ 200 – (2x + 6) = 43 c/ 4x = 16 d/ x3 = 27 Bài 4: Mẹ An đi chợ mua 2 bó cải, giá mỗi bó là 8.000 đồng và mua 1,5 kg thịt heo, giá thịt heo là 65.000 đồng/kg. Mẹ An mang theo 100.000 đồng để đi chợ. Hỏi sau khi đi chợ về, mẹ An còn dư bao nhiêu tiền? Bài 5: a/ Tính tổng: S = 10 + 12 + 14 + + 2010 b/ Khi bạn Bình đi đường gặp biển báo giao thông như sau: Hãy viết dưới dạng liệt kê tập hợp A gồm các loại xe có thể lưu thông trên đường này và tập hợp B gồm các loại xe không được lưu thông trên đường này.
  2. ĐỀ 2 Bài 1: Cho tập hợp B gồm các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn hoặc bằng 80. a/ Biết tập hợp A bằng 2 cách. b/ Tính số phần tử của tập hợp B. c/ Dùng kí hiệu: ∈; ∉; ⊂ và ô trống 35 B 8 B {14; 16, 45} B Bài 2: Tính a/ 56 :54 + 23.22 −12017 b/ 128 – [68 + 8(37 – 35)2] : 4 c/ 41. 76 + 41. 24 + 39. 12 + 39. 88 d/ 1 + 2 + 3 + + 150 Bài 3: Tìm x a/ 2x – 49 = 5.32 b/ (x - 15): 5 + 22 = 24 c/ 2x : 32 = 1 d/ 4(x -2) = 64 Bài 4: Bạn An đến nhà sách mua 5 cây bút, giá mỗi cây là 3500 đồng và 9 quyển tập, giá mỗi quyển tập là 9000 đồng. Bạn đưa cho chị thu ngân là 100.000 đồng. Hỏi chị thu ngân thối lại bạn An bao nhiêu tiền? Bài 5: a/ Để đánh số trang sách dày 110 trang thì cần bao nhiêu chữ số. b/ Theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Tp Hồ Chí Minh, rác thải được phân loại như sau để hạn chế ô nhiễm môi trường và tái sử dụng rác thải. Hãy viết dưới dạng liệt kê tập hợp M gồm các loại rác tái chế và tập hợp N gồm các loại rác không tái chế theo hình minh họa trên.
  3. ĐỀ 3 Bài 1: Cho tập hợp M = {x ∈ N | 12 < x ≤ 50} a/ Viết tập hợp M dưới dạng liệt kê và tính số phần tử của M. b/ Dùng kí hiệu: ∈; ∉; ⊂ và ô trống 50 M 12 M {13; 14; ; 40} M Bài 2: Tính a/ 4.15 + 28:7 – 620:618 b/ 10 – [(82 – 48).5 + (23.10 + 8)] : 28 c/ 19.27 + 47.81 + 19.20 d/ 1125 : 1123 – 35 : (110 + 23) – 60 Bài 3: Tìm x: a/ 25 + 3(x – 8) = 106 b/ 32(x + 4) – 52 = 5.22 c/ 17 – 2(x – 1) = 12019 Bài 4: Nhà bạn An có một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 400cm. a/ Tính diện tích miếng đất. b/ Ba bạn An bán miếng đất trên với giá 20.000.000 đồng/m2. Hỏi ba bạn An thu về được bao nhiêu tiền? Bài 5: a/ Tìm số tự nhiên n biết: 1 + 2 + 3 + + n = 45 b/ Hãy di chuyển 1 que diêm để biểu thức số la mã sau: X – II = III có 1 kết quả đúng:
  4. ĐỀ 04 Bài 1: Hiện nay các nước trên thế giới có xu hướng sản xuất năng lượng tái tạo bao gồm năng lượng gió, năng lượng mặt trời và năng lượng địa nhiệt vì tiết kiệm và không gây ô nhiễm môi trường. Việt Nam chúng ta cũng đã sản xuất từ hai nguồn năng lượng gió và mặt trời. a) Hãy viết tập hợp A và B gồm các dạng năng lượng tái tạo mà thế giới và Việt Nam đã sản xuất. b) Biểu thị mối quan hệ  giữa hai tập hợp A và B. Bài 2: Tính: a/ 2019 – 2000 : [486 – 2(72 – 6)] b/ 791 : 789 + 5.52 – 124 c/ 75.95 + 75.6 - 75 d/ 2 + 4 + 6 + + 98 Bài 3: Tìm x: a/ 4(x – 3) = 72 – 110 b/ 89 – (73 – x) = 20 c/ 3(x – 2) + 20190 = 28 Bài 4: Bạn An đến cửa hàng Bách hóa mua 2 hộp bánh quế và 4 hộp bánh dâu tây. Biết giá một hộp bánh dâu tây là 20.000 đồng. Số tiền bạn An phải trả khi mua bánh là 100.000 đồng. Hỏi giá tiền một hộp bánh quế là bao nhiêu? Bài 5: a/ Tính: (32020 + 32019) : (32018 + 32017) b/ Lớp 6A1 muốn tổ chức sinh nhật cho thầy Bình nhưng không biết ngày sinh của thầy bao nhiêu. Thầy gợi ý ngày sinh của là ngày a tháng 5. Biết khi lấy a chia cho 3 ta được thương 10 và số dư là r và r là số lẻ. Em hãy tính ngày sinh của Thầy Bình là bao nhiêu.
  5. ĐỀ 5 Bài 1: Thời khóa biểu của lớp 6A như sau: a) Viết tập hợp A gồm các môn trong ngày thứ 3. b) Viết tập hợp B gồm các môn trong ngày thứ 5. c) Điền kí hiệu hay  vào ô trống: Văn A Toán A AV B Sinh B Bài 2: Tính a/ 4.15 + 28:7 – 620 : 618 b/ 47 – (45.24 – 52.12) : 14 c/ 967 – [8 + 2.32 – 24 : 6 + (9 – 7)3].5 d/ 12.35 + 35.182 – 35.94 Bài 3: Tìm x a/ 450 : (x – 19) = 50 b/ 32(x + 4) – 52 = 5.22 c/ (9 + 2x ). 52017 = 52019 Bài 4: Mỗi ngày đi học bạn An được mẹ cho 20.000 đồng để ăn sáng. Bạn dùng 10.000đ để mua đồ ăn sáng, dùng 5.000 đồng mua mua quà vặt, số tiền còn lại bạn bỏ ống heo để mua một cái máy bộ đồ chơi giá 140.000 đồng. Hỏi bạn cần để dành bao nhiêu ngày mới đủ tiền mua bộ đồ chơi. Bài 5: So sánh: 3200 và 2300
  6. ĐỀ 6 Bài 1: a) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 12 bằng hai cách. b) Điền các kí hiệu thích hợp ,,,= vào ô trống: 10 A; {6; 8; 10} A; 12 A; {6; 7; 8; 9; 10; 11} A. c) Cho tập hợp B = {3; 6; 9; ; 96; 99}. Tính số phần tử của tập hợp B. Bài 2: Tính a) 25.8 – 12.5 + 272 : 17 – 18. b) 421 : 419 – 5.2 + 90. c) 100 – 4.{500 : [250 – (150 + 3.52)]}. d) 117.21 + 117.14 – 35.17. Bài 3: Tìm x a) x – 235 = 234. b) 21 + 33.x = 48. c) (2x – 5)3 = 27. Bài 4: Ba bạn An, Bình, Nam cùng góp tiền để mua một quả bóng. Bạn Nam góp 30.000 đồng, bạn Bình góp gấp đôi bạn Nam và bạn An góp ít hơn bạn Bình là 15.000 đồng. Hỏi ba bạn đã mua quả bóng giá bao nhiêu tiền? Bài 5: Lớp 6A có 45 học sinh. Nhà trường cho học sinh đăng kí môn Thể dục tự chọn. Có 20 học sinh đăng kí môn bóng đá, 15 học sinh đăng kí môn bóng chuyền, còn 14 học sinh đăng kí môn khác. Hỏi có bao nhiêu học sinh vừa đăng kí bóng đá vừa đăng kí bóng chuyền.
  7. ĐỀ 07 Bài 1: Cho tập hợp A = {1; 2; 3} a/ Viết tập hợp A dưới dạng nêu tính chất đặc trùng của phần tử. b/ Viết tập hợp con có hai phần tử của A Bài 2: Tính a) 84 : 4 + 39 : 37 + 50. b) 1125 : 1123 – 35 : (110 + 23) – 60. c) 29 – [16 + 3.(51- 49)]. d) 205 – [1200 – (42 – 2.3)3] : 40 Bài 3: Tìm x a) 89 – (73 – x) = 20. b) 32(x +14) – 52 = 5.22. c) 34x – 2 – 50 = 29 : 26 Bài 4: Một chai nước rỗng có thể tích 500 cm3. Bạn Nam đổ vào chai 300 cm3 nước rồi thả vào chai 20 viên bi thì chai nước vừa đầy. Hỏi mỗi viên bi có thể tích là bao nhiêu? (Biết các viên bi giống nhau và không thấm nước) Bài 5: So sánh: 12580 và 25118. ĐỀ 8 Bài 1: a) Viết số tự nhiên liền sau mỗi số: 2008; 2999; a (với a N); x + 7 (với x N). b) Viết số tự nhiên liền trước mỗi số: 946; 10 000; b (với b N*); y + 10 (với y N). Bài 2: Tính a) 25.8 – 12.5 + 272 : 17 – 18. b) 421 : 419 – 5.2 + 90. c) 100 – 4.{500 : [250 – (150 + 3.52)]}. d) 117.21 + 117.14 – 35.17. Bài 3: Tìm x a) 3x – 12 = 317 : 315. b) 24 – 2.(15 – x) = 10. c) 5x + 2 = 125.
  8. Bài 4: Đầu năm học mới bạn An được mẹ cho 254000 đồng để sắm dụng cụ học tập. Vào nhà sách , An mua 5 cây bút bi, 20 quyển tập và một bộ sách giáo khoa lớp 6 thì vừa hết số tiền mẹ cho. Biết một cây bút giá 3500 đồng, một quyển tập có giá gấp đôi giá một cây bút. Như vậy bộ sách giáo khoa giá bao nhiêu? Bài 5: Tìm n: 4n+2 + 4n+3 + 4n+4 + 4n+5 = 85.(22016 : 22012 )