Bài giảng môn Khoa học Lớp 4

doc 8 trang Hoài Anh 24/05/2022 4480
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Khoa học Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_mon_khoa_hoc_lop_4.doc

Nội dung text: Bài giảng môn Khoa học Lớp 4

  1. MÔN: KHOA HỌC – Tiết: 27 BÀI 14: ĐÁ VÔI. XI MĂNG Ngày soạn: 24/11/2019 Ngày dạy: 26/11/2019 I.MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS hiểu được các tính chất của đá vôi. - Kĩ năng: Nêu được các tính chất của đá vôi. II.PHƯƠNG ÁN TÌM TÒI: - Phương pháp thí nghiệm. III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mỗi nhóm: Vài mẫu đá vôi, đá cuội, giấm chua, nước lọc. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HĐ1: Tìm hiểu về đá vôi B1. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề. Sau khi cho HS về nhà tìm hiểu một số vùng núi đá vôi như: Phong Nha – Kẻ Bàng, Núi đá vôi và các hang động ở vịnh Hạ Long, Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng) - GV hỏi: Theo em, đá vôi có những tính chất gì? B2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở. Sau đó thảo luận theo nhóm 4, thống nhất ý kiến và ghi vào bảng nhóm. - Ví dụ: + Đá vôi rất cứng. + Đá vôi không cứng lắm. + Đá vôi bỏ vào nước thì tan ra. + Đá vôi dùng để ăn trầu. + Đá vôi dùng để quét tường. B3. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/giả thiết) và phương án tìm tòi Sau khi các nhóm treo bảng nhóm lên bảng, yêu cầu HS so sánh sự giống nhau và khác nhau về biểu tượng ban đầu của HS - Yêu cầu HS để xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của đá vôi. Ví dụ: + Đá vôi có cứng không? + Đá vôi và đá thường, đá nào cứng hơn? + Đá vôi có phản ứng gì với các chất khác? + Đá vôi dùng để làm gì? - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm, chỉnh sửa cho phù hợp với nội dung - Ghi các câu hỏi lên bảng. Câu hỏi cần có: Đá vôi cúng hơn hay mềm hơn đá cuội? - Dưới tác dụng của a-xít, chất lỏng, đá vôi có tính chất gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìn tòi để trả lời các câu hỏi trên. HS nêu:
  2. GV dẫn dắt để HS thống nhất dùng phương án thí nghiệm. B4. Thực hiện phương án tìm tòi. - GV yêu cầu HS viết câu hỏi và dự đoán vào vở trước khi làm thí nghiệm. - Để trả lời cho câu hỏi 1: Đá vôi cứng hơn hay mềm hơn đá cuội? HS lấy đá vôi cọ sát lên hòn đá cuội rồi lấy đá cuội cọ sát lên đá vôi. HS thấy chỗ cọ sát ở hòn đá vôi bị bào mòn, còn chổ cọ sát của đá cuội có màu vôi. Kết luận: Đá vôi mềm hơn đá cuội. - Để trả lời cho câu hỏi 2: Dưới tác dụng của a xít và chất lỏng, đá vôi có phản ứng gì? + Thí nghiệm 1: Sử dụng 2 cốc nhựa đựng nước lọc, bỏ vào cốc thứ nhất 1 cục đá vôi, bỏ vào cốc thứ 2 cục đá cuội. HS quan sát hiện tượng xảy ra.+ Thí nghiệm 2: Nhỏ giấm vào hòn đá vôi và hòn đá cuội. Quan sát hiện tượng xảy ra. Qua 2 thí nghiệm, HS có thể thấy: Đá cuội không có phản ứng gì (Không thay đổi gì) khi găp nước hoặc a xít (Giấm) còn đá vôi bỏ vào trong nước sẽ sôi lên, nhão ra và bốc khói; khi gặp a xít sẽ sủi bọt và có khói bốc lên. B5. Kết luận kiến thức. - HS ghi vào bảng nhóm và vở khoa học sau khi làm thí nghiệm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm HS kết luận: Đá vôi không cứng lắm, dễ bị vở vụn,dễ bị mòn,sủi bọt khi gặp giấm, nhão ra và sôi lên khi gặp nước. - Cho HS đối chiếu với suy nghĩ ban đầu và đối chiếu với SGK. HĐ 2: Tìm hiểu về ích lợi của đá vôi: - HS nêu ích lợi của đá vôi: ( Ăn trầu, xây nhà, quét tường, ) - Cách bảo quản các núi đá vôi. V. Củng cố, nhận xét
  3. Môn: KHOA HỌC Bài 16: THỦY TINH – Tiết 31 ( Vận dụng phương pháp bàn tay nặn bột) Ngày soạn: 9/12/2017 Ngày dạy: 12/12/2017 I.MỤC TIÊU: - Sau bài học , học sinh biết: Làm thí nghiệm để tìm ra tính chất đặc trưng của thủy tinh. - Nêu được một số tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh. * GDBVMT: Giữ vệ sinh môi trường khi sản xuất và khi đã sử dụng đồ dùng bằng thủy tinh. II.CHUẨN BỊ: - GV: Cốc bằng thủy tinh, a- xít, máy lửa, miếng thủy tinh. - HS: Giấy thí nghiệm, bút dạ, bảng nhóm. III .PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC: - Đàm thoại, hỏi đáp, thực hành, trò chơi. - Cá nhân, lớp, nhóm. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV HĐ của HS I. Ổn định: (1 phút) - Hát II. Bài mới: HĐ Tìm hiểu về tính chất của thủy tinh - Chuẩn bị dụng cụ học tập B1. Tình huống xuất phát: - H: Em hãy kể tên đồ dùng làm bằng thủy tinh . - Tổ chức trò chơi “ truyền điện” để HS kể - HS tham gia chơi. được các đồ dùng làm bằng thủy tinh. - GV kết luận trò chơi. - HS làm việc cá nhân: ghi vào phiếu học tập ( Điều em nghĩ) những hiểu biết ban đầu của B2. Nêu ý kiến ban đầu của HS: mình về tính chất của thủy tinh. - Yêu cầu HS mô tả những hiểu biết ban đầu - HS làm việc nhóm 4, tập hợp các ý kiến của mình về tính chất của thủy tinh. vào bảng nhóm -Yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp rồi về vấn đề trên. cử đại diện nhóm trình bày. -Từ những ý kiến ban đầu của HS do nhóm - HS so sánh sự giống và khác nhau của các đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu ý kiến. tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến trên( chọn ý kiến trùng nhau xếp vào 1 nhóm) B3.Đề xuất câu hỏi: - GV yêu cầu: Em hãy nêu thắc mắc của - HS tự đặt câu hỏi vào phiếu học tập(câu mình về tính chất của thủy tinh (có thể cho hỏi em đặt ra) Ví dụ HS có thể nêu: Thủy
  4. HS nêu miệng) tinh có bị cháy không ? Thủy tinh có bị gỉ không?Thủy tinh có dễ vỡ không ? Thủy tinh có bị a- xít ăn mòn không ? - GV nêu: với những câu hỏi các em đặt ra, - Lần lượt HS nêu câu hỏi cô chốt lại một số câu hỏi sau (đính bảng): - Thủy tinh có cháy không ? - 1 HS đọc lại các câu hỏi - Thủy tinh có bị gỉ không? - Thủy tinh có bị a- xít ăn mòn không ? - Thủy tinh có phải là vật trong suốt không ? - Thủy tinh có dễ vỡ không ? -GV: Dựa vào câu hỏi em hãy dự đoán kết - HS làm cá nhân vào phiếu (ghi dự đoán kết quả và ghi vào phiếu học tập ( em dự đoán). quả vào phiếu học tập). Nhóm thảo luận ghi vào giấy A0. B4.Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu: + GV: Để kiểm tra kết quả dự đoán của mình - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận các em phải làm thế nào? xét. + GV: Các em đã đưa ra nhiều cách làm để -HS đề xuất các cách làm để kiểm tra kiểm tra kết quả, nhưng cách làm thí nghiệm kết quả dự đoán(VD: Thí nghiệm, mô hình, là phù hợp nhất tranh vẽ, quan sát, trải nghiệm ,) - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất thí - HS thảo luận nhóm 4, đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu nghiệm - GV phát đồ dùng thí nghiệm cho các nhóm. - Các nhóm HS nhận đồ dùng thí nghiệm, tự - GV quan sát các nhóm. thực hiện thí nghiệm, quan sát và rút ra kết luận từ thí nghiệm (HS điền vào phiếu học tập/mục 4) -GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả( Đính lên bảng) sau khi thí nghiệm: đại diện nhóm trình bày: - H: Em hãy trình bày cách làm thí nghiệm để -Lần lượt các nhóm lên làm lại thí nghiệm kiểm tra xem: Thủy tinh có bị cháy không? trước lớp và nêu kết luận - GV thực hành lại thí nghiệm, chốt sau mỗi - Các nhóm khác nêu TN của nhóm mình ( câu trả lời của HS “Thủy tinh không cháy” nếu khác nhóm bạn) - Tương tự: H: Em hãy giải thích cách làm thí nghiệm để biết: Thủy tinh có bị a- xít ăn mòn không ? * Thủy tinh không bị axit ăn mòn H: Em hãy giải thích cách làm thí nghiệm để biết: Thủy tinh có trong suốt không? * Thủy tinh trong suốt H: Thủy tinh có dễ vỡ không? * Thủy tinh rất dễ vỡ + Sau mỗi lần đại diện nhóm trình bày thí
  5. nghiệm, GV có thể hỏi thêm: Có nhóm nào - HS có thể trình bày thí nghiệm. làm thí nghiệm khác như thế mà kết quả cũng - HS làm cá nhân vào phiếu học tập giống như nhóm bạn không? (Kết luận của em), nhóm tổng hợp ghi B5. Kết luận kiến thức mới: giấy A4 - H: Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì ?- Yêu cầu HS làm phiếu cá nhân, thảo luận nhóm 4, ghi vào giấy A0 hoặc bảng nhóm - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở - HS nêu cá nhân bước 2 có gì khác nhau. * Lưu ý: GV chỉ nhận xét nhóm nào trùng, nhóm nào không trùng ý kiến ban đầu; không nhận xét đúng, sai. * GV kết luận chung, rút ra bài học, đính bảng: -Vài HS đọc KL của GV, lớp ghi vào vở. - Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. Thuỷ tinh không cháy, không hút ẩm và hông bị a – xít ăn mòn III. Củng cố: - Thuỷ tinh được ứng dụng như thế nào trong cuộc sống ? - Làm nhiều đồ dùng như. Li, bình hoa, - Chúng ta có những cách bảo quản nào để đồ chén, bát, . dùng thủy tinh không bị vỡ ? - Để bảo quản những sản phẩm được làm bằng thuỷ tinh thì chúng ta cần tránh va chạm với những vật rắn, để nơi chắc chắn để *GDBVMT: Thủy tinh được làm chủ yếu từ tránh làm vỡ nguồn nguyên liệu nào? - Cát - Để giữ cho nguồn tài nguyên này không bị cạn kiệt, ta có cách khai thác như thế nào? - Khai thác hợp lí - Trong khi SX, các nhà máy cần bảo đảm yêu cấu gì để chống ô nhiễm MT? - Phải xử lí chất thải hợp lí không thải ra - Nhận xét tiết học. sông, suối,
  6. TUẦN 15 Bài 30 : CAO SU I. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG: - Sau khi học, HS biết được cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt tốt; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác; cháy khi gặp lửa. II. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM SỬ DỤNG: - Phương pháp thí nghiệm III. THIẾT BỊ CẦN DÙNG CHO HOẠT ĐỘNG: - GV chuẩn bị đồ dùng đủ cho các nhóm: bóng cao su, sợi dây cao su, miếng cao su dán ống nước hoặc bã kẹo cao su; nước sôi, nước lạnh, một ít xăng, 2 li thủy tinh, một miếng ruột lốp xe đạp, một cây nến, một bật lửa, đá lạnh, vài sợi dây cao su, một đoạn dây cao su dài 5-10cm, mạch điện được lắp sẵn với pin và bóng đèn. - HS: Chuẩn bị vở thí nghiệm, bút xạ, bảng nhóm VI. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Giới thiệu bài: * Bài mới: -Theo dõi 1. Tình huống xuất phát H: Em hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng -HS tham gia chơi cao su? GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để HS kể -Theo dõi được các đồ dùng làm bằng cao su -Kết luận trò chơi H: Theo em, cao su có tính chất gì? 2. Nêu ý kiến ban đầu của HS -GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu - HS làm việc cá nhân: ghi vào vở TN biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về những hiểu biết ban đầu của mình vào vở những tính chất của cao su thí nghiệm về những tính chất của cao su - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của các - HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các ý em về vấn đề trên kiến vào bảng nhóm - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày 3. Đề xuất câu hỏi Từ những ý kiến ban đầu của của HS do nhóm - HS so sánh sự giống và khác nhau của đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu các ý kiến. tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến trên - Định hướng cho HS nêu ra các câu hỏi -Ví dụ HS có thể nêu: Cao su có tan trong nước không? Cao su có cách nhiệt được
  7. không? Khi gặp lửa, cao su có c háy không? - GV tập hợp các câu hỏi của các nhóm: H: Tính đàn hồi của cao su như thế nào? H: Khi gặp nóng, lạnh, hình dạng của cao su -Theo dõi thay đổi như thế nào? H: Cao su có thể cách nhiệt, cách điện được không? H: Cao su tan và không tan trong những chất nào? 4. Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu -GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất thí - HS thảo luận theo nhóm 4, đề xuất các nghiệm nghiên cứu thí nghiệm nghiên cứu - Tổ chức cho các nhóm trình bày thí nghiệm - Các nhóm HS tự bố trí thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm, quan sát và rút ra kết luận từ thí nghiệm (HS điền vào vở TN theo bảng sau) Cách tiến hành thí Kết luận rút ra nghiệm 5.Kết luận, kiến thức mới - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả Các nhóm báo cáo kết quả (đính kết quả sau khi trình bày thí nghiệm của nhóm lên bảng lớp), cử đại diện nhóm - GV tổ chức cho các nhóm thực hiện lại thí trình bày nghiệm về một tính chất của cao su (nếu thí nghiệm đó không trùng với thí nghiệm của nhóm bạn) -GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm - Các nhóm trình bày lại thí nghiệm. với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sau kiến thức - GV kết luận về tính chất của cao su: cao su -Theo dõi có tính đàn hồi tốt; ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt tốt; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác; cháy khi gặp lửa. * Củng cố , dặn dò : ( 3 phút ) - Gọi 4 HS lần lượt nêu lại : nguồn gốc, tính - HS nêu chất, công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su . - Về học bài và chuẩn bị bài mới : Chất dẻo -Theo dõi
  8. * Nhận xét tiết học