Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 26: Tình thái từ

ppt 24 trang thaodu 2910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 26: Tình thái từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_26_tinh_thai_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 26: Tình thái từ

  1. Giáo viên phụ trách: Trần Thị Kim Ngân
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ 1- Thán từ là gì? 2- Tìm thán từ trong các câu văn sau: ? a. Ngay chúng tôi cũng không biết nói gì? b. Này, lão kia ! Trâu của lão cày một ngày được mấy đường => Này : Thán từ c. - Cậu đi học đấy à ? - Ừ, tớ đi học đây . => Ừ : Thán từ
  3. Quan sát câu sau: 1- Xác định kiểu câu trong câu sau: Cậu đi học. 2- Em có thể tìm một từ nào thêm vào trong câu trên để tạo thành câu nghi vấn: Cậu đi học à? Tình thái từ
  4. Trong các ví dụ (a),(b) và (c), nếu bỏ các từ Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau in đậm đi thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ? và trả lời câu hỏi. a/ - Mẹ đi làm rồi à ? Không còn là câu nghi vấn b/ Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo : - Con nín đi ! Không còn là câu cầu khiến (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) c/ Thương thay cũng một kiếp người , Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi ! (Nguyễn Du, Truyện Kiều) Không còn là câu cảm thán.
  5. Ví dụ (d) từ “ạ” biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói? d/ - Em chào cô ạ ! kính trọng, lễ phép => Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm.
  6. Qua 4 ví dụ trên, em hãy cho biết thế nào là tình thái từ ? => Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. Có mấy loại tình thái từ đáng chú ý ? - Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng, - Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với, - Tình thái từ cảm thán: thay, sao, - Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,
  7. BÀI TẬP 1 ( SGK/81) Nhận biết tình thái từ, phân biệt với từ đồng âm. a/ Em thích trường nào thì thi vào trường ấy. Đại từ b/ Nhanh lên nào anh em ơi ! Tình thái từ c/ Làm như thế mới đúng chứ ! Tình thái từ d/ Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu. Quan hệ từ e/ Cứu tôi với ! Tình thái từ g/ Nó đi chơi với bạn từ sáng. Quan hệ từ h/ Con cò đậu ở đằng kia. Chỉ từ i/ Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia. Tình thái từ
  8. Các tình thái từ in đậm dưới đây được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm, ) khác nhau như thế nào ?
  9. Ngữ liệu Kiểu câu Sắc thái Quan hệ tình cảm xã hội Câu Tuổi tác Bạn chưa về à ? thân mật nghi vấn (ngang bằng) Thầy mệt ạ ? À Bạn chưa về à? Bạn giúp tôi một tay nhé ! Bác giúp cháu một tay ạ !
  10. Ngữ liệu Kiểu câu Sắc thái Quan hệ tình cảm xã hội Câu Tuổi tác Bạn chưa về à ? thân mật nghi vấn (ngang bằng) Câu lễ phép, Thứ bậc Thầy mệt ạ ? nghi vấn Thầykính trọngmệt ạ?(thầy - trò) Bạn giúp tôi một tay nhé ! Bác giúp cháu một tay ạ !
  11. Ngữ liệu Kiểu câu Sắc thái Quan hệ tình cảm xã hội Câu Tuổi tác Bạn chưa về à ? thân mật nghi vấn (ngang bằng) Đôrêmon! Bạn Câu lễ phép, Thứ bậc Thầy mệt ạ ? nghi vấn kính trọnggiúp tôi(thầy một - tròtay) nhé! Bạn giúp tôi Câu Tuổi tác thân mật một tay nhé ! Cầu khiến (ngang bằng) Bác giúp cháu một tay ạ !
  12. Ngữ liệu Kiểu câu Sắc thái Quan hệ tình cảm xã hội Câu Tuổi tác Bạn chưa về à ? thân mật nghi vấn (ngang bằng) Câu lễ phép, BácThứ giúp bậc Thầy mệt ạ ? nghi vấn kính trọngcháu(thầy một - trò) tay ạ! Câu Tuổi tác Bạn giúp tôi thân mật một tay nhé ! cầukhiến (ngang bằng) Bác giúp Câu lễ phép, Tuổi tác cháu một tay cầu khiến kính trọng (lớn - nhỏ) ạ !
  13. Ví dụ: a) Bạn chưa về hàả ? ? Tình thái từ nghi vấn b) Thầy mệt hạả ?? Tình thái từ nghi vấn Theo em 2 cách sử dụng tình thái từ trên đã phù hợp chưa? Vì sao ?
  14. TRÒ CHƠI: Quan sát tranh và đặt câu có dùng tình thái từ phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây :
  15. Chúc mừng Chúc mừng bạn. Bạn đươc tặng một tràng bạn. BạnCháu được pháo tay. Bà thưởng 1 điểm cộng. Bạn bè Cô Chúc mừng bạnTrò. Bạn được tặng 2 điểm cộng.
  16. III- LUYỆN TẬP: ( SGK/ 82) Bài tập 2: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây: a/ Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang: - Bác trai đã khá rồi chứ ? (Ngô Tất Tố, Tắt đèn) Þ Chứ :dùng trong trường hợp có điều muốn hỏi, nhưng đã có khẳng định ít nhiều. b/ - Con chó là của cháu nó mua đấy chứ ! Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt (Nam Cao, Lão Hạc) Þ Chứ: Nhấn mạnh điều vừa khẳng định. c/ Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ? (Nam Cao, Lão Hạc) Þ Ư: Hỏi với thái độ phân vân.
  17. d/ Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống : - Sao bố mãi không về nhỉ ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi. ( Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê ) Þ Nhỉ: thái độ thân mật. e/ Cô giáo Tâm gỡ tay Thủy, đi lại phía bục, mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói : -Cô tặng em. Về trường mới, em cố gắng học tập nhé ! ( Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê ) Þ Nhé: Dặn dò thái độ thân mật. g/ Em tôi sụt sịt bảo: - Thôi thì anh cứ chia ra vậy. Þ Vậy: Thái độ miễn cưỡng, không muốn như vậy
  18. h/ Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi. - Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. ( Thanh Tịnh, Tôi đi học) Þ Cơ mà: Thái độ thuyết phục.
  19. Bài tập 3 / 83 : Đặt câu với các tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy. - Lớp chúng ta tham gia phong trào rất tốt mà ! - Chiều nay, các bạn không được vào trễ đấy! - Em phải mời mẹ xơi cơm trước chứ lị ! - Phải học thật chăm chỉ thôi ! - Tớ có cách giải bài tập này hay lắm cơ ! - Hãy đợi bạn ấy thêm nữa tiếng nữa vậy .
  20. Bài tập tình huống: Cho tình huống sau: Tình huống 1: Một hôm em cùng mẹ đi chợ. Đúng vào dịp Tết nên chợ rất đông người. Để tiện cho việc mua đồ, mẹ đã gửi em ở nhà một người quen cũng gần đó. Trong lúc chờ mẹ quay lại đón, em gặp một cụ già trạc tuổi ngoại em lúng túng đi qua đường. Trước tình cảnh đó em sẽ làm gì? Vận dụng tình thái từ đã học, em xử lí tình huống đó thể hiện thái độ lễ phép của em. Xin lỗi cụ, cháu có thể giúp được gì cho cụ ạ?
  21. Tình huống 2: Là một học sinh gương mẫu của lớp, lại có hoa tay vẽ rất đẹp, Lan luôn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Hôm nay, môn Sinh lớp được giáo viên đến dự giờ. Vì thế, cô nhờ bạn vẽ tranh để minh họa cho bài học. Không biết vì cớ gì, bạn ấy lại quên. Cô giận lắm. Nếu em là Lan em sẽ làm gì? Vận dụng tình thái từ đã học, em xử lí tình huống đó thể hiện thái độ lễ phép của em. Thưa cô, em xin lỗi cô ạ! Em đã làm cô thất vọng. Em thành thật xin lỗi cô ạ!
  22. Tạo câu nghi vấn Tạo câu cầu khiến Chức năng Tạo câu cảm thán Biểu thị các sắc thái tình cảm Tình thái từ nghi vấn Tình Phân loại Tình thái từ cầu khiến thái từ Tình thái từ cảm thán TTT biểu thị sắc thái tình cảm Cách Phù hợp sử dụng với hoàn cảnh giao tiếp
  23. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1/ Bài vừa học: - Chọn một đoạn văn có sử dụng tình thái từ rồi giải thích ý nghĩa. - Làm bài tập 4,5 SGK 2/ Chuẩn bị bài mới: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hơp với miêu tả và biểu cảm. - Đọc kĩ các bước xây dựng văn bản. - Học sinh viết đoạn văn: + Tổ 1: đề 1 + Tổ 2: đề 2 + Tổ 3: đề 3 - Chuẩn bị phần luyện tập SGK/84: Xem lại văn bản Lão Hạc: + Đóng vai vào ông giáo kể lại câu chuyện bán chó của lão Hạc. + So sánh đoạn văn em vừa kể với đoạn văn của Nam Cao.