Bài kiểm tra 45 phút môn Địa lý Lớp 6

doc 4 trang thaodu 6250
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra 45 phút môn Địa lý Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_45_phut_mon_dia_ly_lop_6.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra 45 phút môn Địa lý Lớp 6

  1. Họ và tên : KIỂM TRA 1 TIẾT Lớp : 6 A Thời gian: 45 phút. Điểm Lời phê của giáo viên. Khoanh tròn chỉ một chữ cái đầu ý em cho là đúng nhất: Câu 1: Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản: A. Kim loại màu B. Kim loại đen C. Phi kim loại D. Năng lượng Câu 2: Khoáng sản nào sau đây thuộc nhóm khoáng sản năng lượng A. Than đá, dầu mỏ B. Sắt, mangan C. Đồng, chì D. Muối mỏ, apatit Câu 3: Khoáng sản là: A. Những tích tụ tự nhiên của khoáng vật. B. Khoáng vật và các loại đá có ích. C. Các loại đá do nhiều loại khoáng vật khác nhau kết hợp lại. D. Các loại nham thạch ở trong lớp vỏ Trái Đất. Câu 4: Mỏ nội sinh gồm có các mỏ: A. Đá vôi, hoa cương B. Apatit, dầu lửa C. Đồng, chì ,sắt D. Than đá, cao lanh Câu 5: Loại khoáng sản nào dùng làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất? A. Kim loại. B. Phi kim loại. C. Năng lượng. D. Vật liệu xây dựng. Câu 6: Trong lớp vỏ Trái Đất, các nguyên tố hoá học thường chiếm một tỉ lệ A. nhỏ và khá tập trung. B. lớn và khá tập trung, C. lớn và rất phân tán. D. nhỏ và rất phân tán. Câu 7: Loại khoáng sản kim loại màu gồm: A. than đá, sắt, đồng. B. đồng, chì, kẽm. C. crôm, titan, mangan. D. apatit, đồng, vàng.
  2. Câu 8: Loại khoáng sản kim loại đen gồm: A. sắt, mangan, titan, crôm. B. đồng, chì, kẽm, sắt. C. mangan, titan, chì, kẽm. D. apatit, crôm, titan, thạch anh. Câu 9: Muối mỏ, apatit, thạch anh, kim cương, đá vôi thuộc loại khoáng sản A. kim loại đen. B. năng lượng. C. phi kim loại. D. kim loại màu. Câu 10: Trong các thành phần của không khí chiếm tỉ trọng lớn nhất là: A. Khí cacbonic B. Khí nito C. Hơi nước D. Oxi Câu 11: Khối khí nóng hình thành ở đâu? A. Biển và đại dương. B. Đất liền. C. Vùng vĩ độ thấp. D. Vùng vĩ độ cao. Câu 12: Việc đặt tên cho các khối khí dựa vào: A. Nhiệt độ của khối khí. B . Vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc C. Khí áp và độ ẩm của khối khí. D. Độ cao của khối khí. Câu 13: Tại sao có sự khác biệt về nhiệt độ giữa đất và nước: A. . Do đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau. B. Do lượng nhiệt chiếu xuống đất và nước khác nhau. C. Do trên mặt đất có động thực vật sinh sống D. Do nước có nhiều thủy hải sản cần nhiều không khí để hô hấp. Câu 14: Điều nào không đúng khi nói về sự thay đổi của nhiệt độ A. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ. B. Nhiệt độ không khí thay đổi tùy theo vị trí gần hay xa biển. C. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao. D. Nhiệt độ không khí thay đổi theo màu đất.
  3. Câu 15: Sự phân hóa khí hậu trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc vào nhiều nhân tố trong đó quan trọng nhất là: A. Dòng biển B. Địa hình C. Vĩ độ D. Vị trí gần hay xa biển D. Do mùa hạ, miền gần biển có ngày ngắn hơn đêm, mùa đông ngày dài hơn đêm. Câu 16: Thời tiết là hiện tượng khí tượng: A. Xảy ra trong một thời gian dài ở một nơi. B. Xảy ra trong một thời gian ngắn nhất định ở một nơi. C. Xảy ra khắp mọi nơi và không thay đổi. Câu 17: Nhiệt độ không khí thay đổi không do: A. Theo vĩ độ. B. Theo độ cao. C. Địa hình D.Gần biển hoặc xa biển. Câu 18: Khả năng thu nhận hơi nước của không khí càng nhiều khi: A. Không khí bốc lên cao B. Nhiệt độ không khí tăng C. Nhiệt độ không khí giảm D. Không khí hạ xuống thấp Câu 19: Nguồn chính cung cấp hơi nước cho khí quyển là: A. sông ngòi. B. biển và đại dương C. sinh vật. D. ao, hồ. . Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng? A. Quanh năm nóng. B. Có góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ. C. Lượng mưa trung bình năm từ 1.000 mm đến trên 2.000 mm. D. Có gió Tín phong thổi thường xuyên. Câu 21: Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu? A. Từ 201 - 500 mm. B. Từ 501- l.000mm. C. Từ 1.001 - 2.000 mm. D. Trên 2.000 mm.
  4. Câu 22: Việt Nam nằm ở đới khí hậu nào? A. Cận nhiệt đới B. Hàn đới C. Cận nhiệt D. Nhiệt đới Câu 23: Đới nóng (hay nhiệt đới) nằm giữa: A. chí tuyến và vòng cực. B. hai chí tuyến. C. hai vòng cực. D. 66o33 B và 66o33 N. Câu 24: Loại gió thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng là: A. Tín phong. B. gió Đông cực. C. gió Tây ôn đới. D. gió phơn tây nam. Câu 25: Loại gió thổi thường xuyên ở khu vực đới lạnh là: A. gió Tây ôn đới. B. gió mùa. C. Tín phong D. gió Đông cực. Đáp án- biểu điểm: mỗi câu đúng 0,4 điểm. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D A B C C D B A C B 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C B A D C B C B B B 21 22 23 24 25 C D A A D