Bài kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022

doc 7 trang Hoài Anh 24/05/2022 3180
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2021.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022

  1. PHÒNG GD & ĐT UÔNG BÍ MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 Mức 1 Mức 2 Mức 3+4 Tổng TT Mạch kiến thức, kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản Số 2 2 1 1 5 1 - Đọc đoạn văn bản đã cho, câu xác định được nội dung chính của văn bản. 1 - Nêu nhận xét, đánh giá hoặc Câu 1, 2 3,4 5 9 cảm nhận về sự việc trong số văn bản; - Vận dụng kiến thức diễn đạt Số ý nghĩ của bản thân. 1,0 1,0 1,0 1,0 2,5 1,0 điểm Kiến thức Tiếng Việt Số 2 1 1 3 1 - Nhận biết và sử dụng từ láy, câu dấu hai chấm. Câu 7; 8 6 10 - Tìm đúng các từ, cụm từ số hoặc câu trong đoạn văn bản 2 có chứa thông tin liên quan đến kiến thức TV theo yêu cầu của đề. Số 1,0 0,5 1,5 2,0 1,5 điểm - Đặt câu có sử dụng từ láy, danh từ riêng. Tổng số câu 4 3 1 2 8 2 Tổng số điểm 2,0 1,5 1,0 2,5 4,5 2,5 Tỉ lệ % 28,6% 21,4% 50% 100%
  2. PHÒNG GD & ĐT UÔNG BÍ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 Ngày kiểm tra: 4/11/2021 Họ và tên học sinh: Lớp 4A Điểm Nhận xét của thầy (cô) giáo Viết Đọc Chung A. KIỂM TRA VIẾT: I. Chính tả (2điểm): - GV đọc cho học sinh viết bài “Đôi giày ba ta màu xanh” (Từ đầu . đến các bạn tôi.)
  3. II. Tập làm văn (8điểm): Đề bài: Em hãy viết một bức thư cho bạn bè hoặc người thân kể về ước mơ của em.
  4. B. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (7 điểm) Đọc thầm bài văn sau: MỘT LY SỮA Trưa hôm đó, một cậu bé nghèo bán hàng rong ở các khu nhà để kiếm tiền đi học. Bụng đói cồn cào, mà lục túi chỉ còn mấy nghìn đồng ít ỏi, cậu liều xin một bữa ăn của gia đình gần đó. Nhưng cậu giật mình xấu hổ khi thấy một cô bé mở cửa. Cậu bé đành xin một ly nước uống thay vì chút gì đó để ăn. Cô bé trông cậu có vẻ đang đói nên cô bưng ra một ly sữa lớn. Cậu bé uống xong bèn hỏi: “Tôi nợ bạn bao nhiêu tiền?” Bạn không nợ tôi bao nhiêu cả. Mẹ tôi dạy rằng: “Ta không bao giờ nhận tiền khi giúp ai đó.” Cậu bé cảm ơn và bước đi. Lúc này, cậu bé cảm thấy tự tin và mạnh mẽ hơn. Nhiều năm sau đó, cô bé ngày nào giờ mắc phải một căn bệnh hiểm nghèo cần có chuyên gia chữa trị. Vị bác sĩ trưởng khoa được mời khám cho cô. Khi biết tên và địa chỉ của bệnh nhân, một tia sáng bỗng loé lên trong mắt bác sĩ. Ông đứng bật dậy đến bên giường bệnh và nhận ra cô bé ngày nào. Ông đã cố gắng hết sức mình để cứu chữa cho cô gái này. Sau thời gian chữa trị, cô gái đã khỏi bệnh. Vị bác sĩ yêu cầu bệnh viện chuyển cho ông hoá đơn viện phí rồi viết gì lên đó trước khi đưa nó đến tay cô gái. Cô gái lo sợ không dám mở ra vì biết rằng số tiền phải trả là rất lớn mà cô thì không có đủ tiền. Cuối cùng, cô lấy hết can đảm nhìn vào tờ hoá đơn, cô chú ý ngay dòng chữ: “Đã thanh toán bằng một ly sữa. Ký tên.” Theo Phù Sa Đỏ Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1 (0,5điểm): Để kiếm tiền đi học, cậu bé đã làm nghề: A.Đi bán hàng rong ở các khu nhà B. Đi ăn xin
  5. C. Đi quét rác C. Đi làm thuê Câu 2 (0,5điểm): Khi cô bé mở cửa, thứ cậu bé xin là: a. A. Một ít tiền B. Một li sữa C.Một ly nước D.Một bữa ăn Câu 3 (0,5điểm): Cậu bé bước đi và cảm thấy tự tin, mạnh mẽ hơn vì: A. Không cần đi bán hàng rong nữa B. Có được một số tiền để đi học C.Bụng đã hết đói cồn cào D.Nhận được sự giúp đỡ từ cô bé Câu 4 (0.5điểm): Biết cô bé ngày nào mắc bệnh hiểm nghèo, việc bác sĩ đã làm là: A. Cảm ơn vì đã tặng ly sữa và bước đi B. Đến bên giường bệnh tặng hoa cho cô gái ấy C. Đến bên giường bệnh động viên, an ủi cô gái ấy D. Cố gắng hết sức mình để cứu chữa và thanh toán hóa đơn viện phí cho cô gái Câu 5 (1 điểm): Ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện “Một ly sữa” là: A. Sự chia sẻ tạo nên những điều kì diệu trong cuộc sống B. Không nên giúp đỡ người lạ C. Sự nhút nhát của một cậu bé nghèo khó D. Ước mơ của cậu bé nhà giàu. Câu 6 (0,5 điểm): Trong câu Cậu bé uống xong bèn hỏi: “Tôi nợ bạn bao nhiêu tiền?” Tác dụng của dấu hai chấm là: A. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích. B. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật. C. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời chú thích. D. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời dẫn truyện. Câu 7 (0,5 điểm): Những từ có tiếng “trung” có nghĩa “một lòng một dạ” là: A. Trung hậu, trung thu, trung thành. B.Trung hậu, trung kiên, trung thành. C.Trung tâm, trung kiên, trung thành. D. Trung hậu, trung bình, trung tâm. Câu 8: (0.5 điểm) Dòng gồm những từ viết đúng chính tả là: A. Ngyễn Trung Trực, an-drayca, Hi-ma-lay-a. B. An-dray-ca, Nguyễn trung Trực, hi-ma-lay-a. C. Nguyễn Trung Trực, An- dray-ca, Mi-đát. D. Hi-ma-lay-a, nguyễn Trung Trực, an-dray-ca. Câu 9 (1 điểm): Em học được điều gì từ bài “Một li sữa”? Câu 10 (1.5 điểm): Viết một câu văn nói về một người bạn trung thực, trong đó có sử dụng một danh từ riêng và một từ láy?
  6. II. Đọc thành tiếng (3 điểm): điểm - Học sinh bốc thăm đọc 1 trong các bài Tập đọc lớp 4 tập 1 từ tuần 1 đến tuần 8. PHÒNG GD & ĐT TP UÔNG BÍ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN HƯNG ĐẠO BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN TIẾNG VIỆT – 4 Ngày kiểm tra: 04/11/2021 A. KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả nghe viết (2 điểm): - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn (8 điểm): - Đảm bảo các yêu cầu sau + Viết được bức thư đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư) và đúng thể thức của một bài văn viết thư. Độ dài bài viết từ 12 – 15 câu. + Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể): CÁC PHẦN CÁC Ý ĐIỂM Phần đầu thư Nêu được: 1 điểm (1 điểm) - Địa điểm và thời gian viết thư - Lời thưa gửi Phần chính - Nêu được mục đích, lí do viết thư. 1 điểm (4 điểm) - Hỏi thăm tình hình người nhận thư. 1.5 điểm - Thông báo tình hình của người nhận thư. 1.5 điểm Phần cuối thư - Viết được lời hứa hẹn của mình với người thân 1 điểm (1 điểm) - Viết đủ chữ kí và tên hoặc họ tên người viết thư - Bức thư có cảm xúc. 1 điểm - Lời lẽ chân thành Chữ viết đúng chính tả, rõ ràng. 0,5 điểm Dùng từ đặt câu đúng quy định. Diễn đạt mạch lạc, rõ ý 0,5 điểm B. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) Phần đáp án câu trắc nghiệm: STT ĐÁP ÁN ĐÚNG SỐ ĐIỂM STT ĐÁP ÁN ĐÚNG SỐ ĐIỂM 1 A 0,5 5 A 1,0 2 C 0,5 6 B 0,5
  7. 3 D 0,5 7 B 0,5 4 D 0,5 8 C 0,5 Phần đáp án câu tự luận: Câu 9 (1 điểm): Em học được điều gì từ bài “Một li sữa”? - Gợi ý đáp án: Em học được là nên giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn Câu 10 (1,5 điểm): Viết một câu văn nói về một người bạn trung thực, trong đó có sử dụng một danh từ riêng và một từ láy? - Gợi ý đáp án: Bạn Nguyễn Hà Chi là một học sinh thật thà và chăm chỉ.