Bài kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt (Phần đọc) Lớp 4 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt (Phần đọc) Lớp 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_phan_doc_lop_4_nam_hoc.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt (Phần đọc) Lớp 4 - Năm học 2021-2022
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN CẦU GIẤY BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA Năm học 2021 – 2022 Họ và tên: . Môn: TIẾNG VIỆT (Phần đọc) - Lớp 4 Lớp: Thời gian làm bài: 40 phút Điểm Nhận xét của Giáo viên . PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (3 điểm) Câu 1.1: Đọc hiểu văn bản Chuyện một khu vườn nhỏ Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó quấn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti gôn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nó xòe ra thành chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra cái búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng Có điều Thu chưa vui: Cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn! Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu. Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng: Ban công có chim về đậu tức là vườn rồi! Chẳng ngờ, khi hai bạn lên đến nơi thì chú chim đã bay đi. Sợ Hằng không tin, Thu cầu viện ông: - Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ! Ông nó hiền hậu quay lại xoa đầu cả hai đứa: - Ừ, đúng rồi! Đất lành chim đậu, có gì lạ đâu hả cháu? Theo VÂN LONG
- Câu 1. Bé Thu thích ra ban công để làm gì? A. Bé Thu thích ra ban công để hít thở không khí trong lành. B. Bé Thu thích ra ban công để ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài chim. C. Bé Thu thích ra ban công để ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. D. Bé Thu thích ra ban công để cùng với bạn bè chăm sóc cây ở ban công. Câu 2. Ban công nhà Thu có gì? A. Có rất nhiều loài chim được ông nội nuôi trong những chiếc lồng nhỏ xinh. B. Có rất nhiều chú chó và mèo xinh xắn được ông nuôi trong những chiếc lồng nhỏ xinh. C. Có rất nhiều cây xanh. D. Có rất nhiều đồ chơi, mỗi khi buồn Thu thường cùng bạn bè lên đây chơi đồ chơi. Câu 3. Mỗi loài cây trên ban công nhà Thu có gì đặc biệt? A. Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị hoa ti gôn quấn thành nhiều vòng. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. B.Chậu cây xương rồng xanh tươi với những chiếc gai nhọn hoắt vươn lên. C. Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. D. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Câu 4. Trên ban công có rất nhiều loài cây đặc biệt và thú vị như vậy, nhưng có điều gì khiến Thu cảm thấy chưa được vui? A. Vì Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. B. Vì Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không có nhiều cây bằng nhà nó. C . Vì ba mẹ Thu nói không được lên ban công nhiều nữa vì rất nguy hiểm.
- D. Vì ba mẹ Thu nói chuẩn bị chuyển nhà, Thu không còn được tới ban công nữa. Câu 5. “Vào sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời hé mây nhìn xuống” Thu phát hiện ra điều gì đặc biệt? A. Trên ban công rất nhiều loài hoa đã bắt đầu đua nở. B. Những chú bướm xinh xắn với màu sắc sặc sỡ từ đâu bay về đậu vào những khóm hoa trên ban công. C. Một chú chim lông xanh bay tới ban công. D. Một chú chim nhỏ bị thương đang nằm dưới sân ban công. Câu 6. Chú chim lông xanh đó đã làm gì khi bay vào ban công nhà Thu? A. Chú chim lông xanh đậu trên cành hoa ti gôn hót líu lo. B. Chú chim lông xanh mổ những hạt thóc còn vương trên sân thượng. C. Chú chim lông xanh sà xuống bàn uống trà của ông nội Thu. D. Chú chim lông xanh sà xuống cành lựu, săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu. Câu 7. Sau khi nhìn thấy hành động của chú chim xanh, Thu đã vội làm gì? A. Thu vội chạy vào nhà khoe với ông nội rồi kéo ông chạy ra xem. B. Thu vội chạy vào nhà lấy một ít gạo để cho chú chim xanh mổ ăn. C. Thu vội xuống nhà Hằng, mời bạn lên xem. D. Thu vội tìm một chiếc lồng nhỏ, chuẩn bị bắt chú chim lông xanh. Câu 8. Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? A. Vì Thu cho rằng ban công có chim về đậu nghĩa là vườn, Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn. B. Vì Thu muốn cùng với Hằng ngắm nhìn chú chim xinh đẹp trên ban công nhà mình. C. Vì Thu muốn rủ Hằng cùng lên ban công tìm cách bắt chú chim xinh đẹp. D. Vì Thu muốn rủ Hằng đi tìm ông nội rồi cùng lên ngắm nhìn chú chim.
- Câu 9. Em hiểu “Đất lành chim đậu” là như thế nào? A. Đất không bị nứt nẻ sẽ có chim sà xuống. B. Loài chim họ đậu sẽ sà xuống những nơi đất bằng phẳng. C. Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến sinh sống, làm ăn, D. Cả A và B đều đúng. Câu 10. Ý nghĩa của bài văn Chuyện một khu vườn nhỏ là từ câu chuyện khu vườn nhỏ của bạn Thu ta thấy được Thu cùng với ông nội đều là những người rất yêu mến thiên nhiên. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai C. Đúng, sai. D. SSai, đúng. Câu 11. Cây nào bị cây hoa ti gôn cuốn chặt một cành? A. Cây quỳnh B. Cây hoa giấy C. Cây đa Ấn Độ D. Cây lan Câu 12. Nội dung của câu chuyện là gì? A. Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu B. Những cây hoa giấy C. Những cây hoa Lan Câu 13. Trong câu “Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu.”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. So sánh B. Nhân hóa
- C. So sánh và nhân hóa Câu 14. “- Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ!” là câu có: A. 1 động từ B. 2 động từ C. 3 động từ. HẾT ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án C C A A C D C A C A B A C C