Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 2 - Tuần 10

docx 4 trang Hoài Anh 25/05/2022 4230
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 2 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_cuoi_tuan_mon_toan_lop_2_tuan_10.docx

Nội dung text: Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 2 - Tuần 10

  1. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 – Tuần 10 I. Phần trắc nghiệm Câu 1: Giá trị của X thỏa mãn X + 25 = 51 là: A. X = 25 B. X = 26 C. X = 27 D. X = 28 Câu 2: Phép tính 12 + 39 – 35 có kết quả là: A. 16 B. 15 C. 14 D. 13 Câu 3: Biết số bị trừ là số liền sau của số 80 và số trừ là số liền trước của số 60. Vậy hiệu bằng: A. 20 B. 30 C. 40 D. 50 Câu 4: Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất? A. 87 - 77 B. 15 – 2 C. 21 - 5 D. 37 – 25 Câu 5: Bạn Hà có 11 cái bút. Bạn Hà cho bạn Minh 5 cái bút. Số bút bạn Hà còn lại là: A. 8 cái bút B. 7 cái bút C. 6 cái bút D. 5 cái bút II. Phần tự luận Bài 1: Thực hiện phép tính: a) 21 + 24 – 44 b) 33 + 18 – 25 c) 37 + 46 – 52 d) 31 – 25 + 24 Bài 2: Tìm X (theo mẫu): Mẫu: X + 2 = 5 + 9 X + 2 = 14 X = 14 – 2 X = 12 a) X + 30 = 46 + 44 b) X + 25 = 33 + 18 c) X + 15 = 26 + 15 d) X + 33 = 27 + 28 Bài 3: Mẹ có 20 quả táo. Mẹ chia cho bạn Hà 9 quả táo, cho bạn Cúc 6 quả táo. Tính số táo mẹ còn lại? Bài 4: a) Tìm hiệu giữa số tròn chục lớn nhất và số lẻ bé nhất có 1 chữ số. b) Tìm tổng giữa số liền sau của số 47 và số liền trước của số 19. Bài 5: Điền các số thích hợp vào chỗ trống:
  2. Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 – Tuần 10 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 B A C C C II. Phần tự luận Bài 1: a) 21 + 24 – 44 = 45 – 44 = 1 b) 33 + 18 – 25 = 51 – 25 = 26 c) 37 + 46 – 52 = 83 – 52 = 31 d) 31 – 25 + 24 = 6 + 24 = 30 Bài 2: a) X + 30 = 46 + 44 b) X + 25 = 33 + 18 X + 30 = 90 X + 25 = 51 X = 90 – 30 X = 51 – 25 X = 60 X = 26 c) X + 15 = 26 + 15 d) X + 33 = 27 + 28 X + 15 = 41 X + 33 = 55 X = 41 – 15 X = 55 – 33 X = 26 X = 22 Bài 3: Số táo mẹ còn lại sau khi chia cho Hà là: 20 – 9 = 11 (quả táo) Số táo mẹ còn lại sau khi chia cho Hà và Cúc là: 11 – 6 = 5 (quả táo) Đáp số: 5 quả táo Bài 4: a) Hiệu giữa số tròn chục lớn nhất và số lẻ bé nhất có 1 chữ số là: 90 – 1 = 89 Đáp số: 89 b) Tổng giữa số liền sau của số 47 và số liền trước của số 19 là: 48 + 18 = 66
  3. Đáp số: 66 Bài 5: Đề bài kiểm tra cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 10 - Đề 2 Phần 1. Bài tập trắc nghiệm: 1. Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau: 2. Điền dấu + hoăc – vào ô trống để được phép tính đúng: 45 26 = 71 71 26 = 45 71 45 = 26 81 17 = 64 64 17 = 81 81 64 = 17 3. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó: 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S: Đàn gà có 51 con gà mái, số gà mái nhiều hơn số gà trống là 15 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà trống? a) 66 con b) 36 con 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S: Một sợi dây dài 61 cm. Bạn An cắt đi 2dm thì sợi dây còn lại bao nhiêu? a) 59 cm b) 41 cm Phần 2. Học sinh tự trình bày: 6. Tìm x biết: a) x + 18 = 15 + 26 b) 17 + x = 89 – 18
  4. 7. Tìm x biết: a) 12 + 13 + x = 51 b) 41 – 14 + x = 91 8. Nhà bếp mua về 51 kg rau, sau khi đã dùng một lượng rau thì còn lại 25 kg rau. Hỏi nhà bếp đã dùng bao nhiêu ki-lô-gam rau? Bài giải 9. Lớp 2 A có 41 bạn, nhiều hơn lớp 2 B là 4 bạn. Hỏi lớp 2 B có bao nhiêu bạn? Bài giải 10. Điền các chữ số 1; 2 ; 3 ; 5 vào ô trống để được phép tính đúng: - 6 = Đáp án đề kiểm tra cuối tuần Toán 2 tuần 10 - Đề 2 4. b) 36 con gà trống Đ 5. b) 41 cm Đ 7. a) 12 + 13 + x =51 25 + x = 51 x = 51 – 25 x = 26 b) 41 – 14 + x = 91 27 + x = 91 x = 91- 27 x = 64 8. 51 – 25 = 26 (kg) 9. 41 – 4 = 37 (bạn) 10 . 3 1 - 6 = 2 5