Bài tập Hóa học hữu cơ hay và khó phân loại cao Lớp 12
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Hóa học hữu cơ hay và khó phân loại cao Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_hoa_hoc_huu_co_hay_va_kho_phan_loai_cao_lop_12.doc
Nội dung text: Bài tập Hóa học hữu cơ hay và khó phân loại cao Lớp 12
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com BÀI TẬP HỮU CƠ HAY VÀ KHÓ – PHÂN LOẠI CAO Câu 1: Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X,Y đều mạch hở không phân nhánh và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 140ml dung dịch NaOH tM cần dùng 80ml dung dịch HCl 0,25M để trung hòa vừa đủ lượng NaOH dư thu được dung dịch B.Cô cạn B thu được b gam hỗn hợp muối khan N. Nung N trong NaOH khan dư có thêm CaO thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 RH có tỉ khối với oxi là 0,625. Dẫn K lội qua nước Brom thấy có 5,376 lít 1 khí thoát ra, cho toàn bộ R tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thấy có 8,064 lít khí CO2 sinh ra, Biết rằng để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam Z cần dùng 2,352 lít oxi sinh ra nước CO2 có tỉ lệ khối lượng 6:11 . Giá trị a gần nhất với : A. 26B. 27C. 28D. 29 Câu 2 : Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacoxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ A và B. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P trên vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,48 gam NaOH vào 3,68 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín (chân không).Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.Thu được a gam khí.Giá trị của a gần nhất với : A.0,85 (gam) B. 1,25 (gam) C. 1,45 (gam) D. 1,05 (gam) Câu 3: Hỗn hợp X gồm C3H8O3(glixerol), CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 (lít) khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11,34 gam H2O.Biết trong X glixerol chiếm 25% về số mol.Giá trị đúng của m gần nhất với : A. 10. B. 11. C. 12. D. 13. Câu 4 : Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A chứa hai peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết) cần vừa đủ 120ml KOH 1M , thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng.Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364 lít khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 31,68 gam.Phần trăm khối lượng muối của Ala trong Z gần nhất với: A.45%B.50%C.55%D.60% SƯU TẦM Page 1
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com Câu 5: Hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol H2 và 0,3 mol buta – 1,3 - đien. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 21,5. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng brom tham gia phản ứng là: A. 8 gam. B. 16 gam. C. 32 gam. D. 24 gam. Câu 6 : X là hỗn hợp chứa 3 ancol và m gam X có số mol là 0,34 mol.Cho Na dư vào m gam X thì thấy thoát ra 13,44 lít khí H2 (đktc).Mặt khác,đốt cháy hết m gam X thu được 52,8 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Giá trị của m là : A. 36,68 B. 34,72 C. 38,42 D. 32,86 Câu 7: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra được một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 17,73 gam. B. 23,61 gamC. 11,84 gam D. 29,52 gam Câu 8 : Chia 14,2 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 15,4 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam bạc. Tổng số nguyên tử trong các phân tử của X là: A. 11B. 12C. 13D. 14 Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức và 1 ancol bền, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon.Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 10,08 lít CO2(đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaOH dư thu được 0,1 mol ancol. Giá trị m là: A. 9,4 B. 9,7 C. 9,0 D. 8,5 Câu 10: Cho X,Y là hai axit cacboxylic đơn chức, no mạch hở (MX<MY); T là este hai chức tạo bởi X,Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam hỗn hợp E gồm X,Y,T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 7,168 lít CO2 và 5,22 gam nước.Mặt khác 8,58 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 17,28 gam Ag. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M là: A.12,08B. 11,04 C. 12,08D. 9,06 Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 29,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam H2O và 21,952 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 29,16 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2.Giá trị của m là A. 10,8 gam. B. 9,0 gam. C. 12,6 gam. D. 8,1 gam. SƯU TẦM Page 2
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com Câu 12: Hỗn hợp X chứa 4 hydrocacbon đều ở thể khí có số nguyên tử cacbon lập thành cấp số cộng và có cùng số nguyên tử hydro. Nung nóng 6,72 lít hỗn hợp E chứa X và H2 có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với He bằng 9,5. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng Br2 phản ứng là a mol; đồng thời khối lượng bình tăng 3,68 gam. Khí thoát ra khỏi bình (hỗn hợp khí T) có thể tích là 1,792 lít chỉ chứa các hydrocacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu được 4,32 gam nước. Các khí đều đo ở đktc. Giá trị của a là: A.0,12 molB. 0,14 molC. 0,13 molD. 0,16 mol Câu 13: Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức,một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (Các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử).Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện.Đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam.Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15.Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra.Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước Brom dư.Hỏi số mol Brom phản ứng tối đa là : A.0,4B.0,6C.0,75D.0,7 Câu 14: Hỗn hợp A gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no, hở, đơn chức (gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A là A. 35,52% B. 40,82% C. 44,24% D. 22,78% Câu 15: Hỗn hợp X chứa 0,08 mol axetylen; 0,06 mol axetandehit; 0,09 mol vinylaxetylen và 0,16 mol hidro. Nung X với xúc tác Ni sau một thời gian thì thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với H 2 là 21,13. Dẫn Y đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam Z gồm 4 kết tủa có số mol bằng nhau, hỗn hợp khí T thoát ra sau phản ứng làm mất màu vừa hết 30ml dung dịch brom 0,1M. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây A. 27. B. 29. C. 26. D. 25. SƯU TẦM Page 3
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com Câu 16 : Hỗn hợp X gồm 3 peptit A,B,C đều mạch hở có tổng khối lượng là m và có tỷ lệ số mol là nA : nB : nC 2 : 3 : 5.Thủy phân hoàn toàn X thu được 60 gam Glyxin ; 80,1gam Alanin và 117 gam Valin.Biết số liên kết peptit trong C,B,A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6. Giá trị của m là : A.226,5B.262,5C.256,2D.252,2 Câu 17: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A,B (MA < MB) trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng 0 đẳng liên tiếp.Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc 140 C thu được hỗn hợp Z.Trong Z tổng khổi lượng của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%).Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là: A.66,89%B.48,96C.49,68D.68,94 Câu 18: Cho hỗn A chứa hai peptit X và Y đều được tạo bởi glyxin và alanin.Biết rằng tổng số nguyên tử O trong A là 13.Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit lớn hơn 4.Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối.Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH)2 dư.Thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam.Giá trị của m là : A.560,1B.470,1C.520,2D.490,6 Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp X gồm một andehit và một ancol đều mạch hở cần nhiều hơn 0,27 mol O2 thu được 0,25 mol CO2 và 0,19 mol H2O.Mặt khác,cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa.Biết rằng số nguyên tử H trong phân tử ancol nhỏ hơn 8.Giá trị lớn nhất của m là : A.40,02B. 58,68C.48,48D.52,42 Câu 20: Hỗn hợp X gồm một anđehit no đơn chức mạch hở và một anđehit không no đơn chức mạch hở ( trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C). Khi cho X qua dung dịch brom dư đến phản ứng hoàn toàn thấy có 24 gam Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 7,7 gam CO2 và 2,25 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 16,2 B. 27 C. 32,4 D. 21,6 Câu 21: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lit CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 SƯU TẦM Page 4
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là : A. 10,54 gamB. 14,04 gam C. 12,78 gamD. 13,66 gam Câu 22 : Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng là m.Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lit O2 (đktc).Mặt khác cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì thấy số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol.Giá trị của m là : A. 22,28 B. 22,68 C. 24,24 D. 24,42 Câu 23 : Dùng 19,04 lít không khí ở đktc (O2 chiếm 20% và N2 chiếm 80% thể tích) để đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp A gồm hai amoniaxit no,đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng . Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem làm khô (hỗn hợp B) rồi dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu 9,50 gam kết tủa. Nếu cho B vào bình dung tích 2 lít, nhiệt độ 1270C thì áp suất trong bình lúc này là P(atm). Biết amoni axit khi cháy sinh khí N2. Giá trị của P gần nhất với : A.13B.14C.15D.16 Câu 24 :Hỗn hợp X gồm một peptit mạch hở A, một peptit mạch hở B và một peptit mạch hở C (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại α-aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 3 phân tử A, B, C là 9) với tỉ lệ số mol nA : nB : nC 2 :1:3.Biết số liên kết peptit trong A,B,C đều lớn hơn 1.Khi thủy phân hoàn toàn m gam X thu được 33,75 gam glyxin, 106,8 gam alanin và 263,25 gam Valin. Giá trị của m là: A. 349,8. B. 348,9. C. 384,9. D. 394,8. Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 26,46 gam một hợp chất hữu cơ X chứa hai loại nhóm chức cần 30,576 lít O2 (đktc).Thu được H2O, N2 và 49,28 gam CO2.Biết rằng trong phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử N.Mặt khác,cho KOH dư tác dụng với 26,46 gam X thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol Z,T là đồng đẳng liên tiếp và m gam muối.Biết rằng MZ MT vµ MY 39 .Giá trị của m là : A.31,22B.34,24C.30,18D.28,86 Câu 26: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 66 gam khí CO2 và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 75 %) thì số gam este thu được là A. 17,10. B. 18,24. C. 25,65. D. 30,40. SƯU TẦM Page 5
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 38,5 gam hỗn hợp X chứa andehitaxetic, propanol, propan – 1,2 điol và etanol (trong đó số mol của propanol và propan – 1,2 điol bằng nhau).Người ta hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 170 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng Phong gam.Giá trị của Phong là : A.114,4B.116,2C.115,3D.112,6 Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 29,064 gam hỗn hợp gồm HOC – CHO ,axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 13,608 gam, bình 2 xuất hiện Phong gam kết tủa. Giá trị của Phong là: A. 318,549. B. 231,672. C. 220,64. D. 232,46. Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 5,16 gam hỗn hợp X gồm các ancol CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH , bằng một lượng khí O2 (vừa đủ).Thu được 12,992 lít hỗn hợp khí và hơi ở đktc.Sục toàn bộ lượng khí và hơi trên vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm m gam.Giá trị của m là : A. 7,32B. 6,46C. 7,48D. 6,84 Câu 30: Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z, trong đó nX = 4(nY + nZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2 gam CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO3 0,1M. Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T là: A. 22,26 %. B. 67,90%. C. 74,52%. D. 15,85%. Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp X gồm C3H6, C3H8, C4H10, CH3CHO, CH2=CH-CHO cần vừa đủ 49,28 lít khí O2 (đktc).Sau phản ứng thu được 28,8 gam H2O.Mặt khác,lấy toàn bộ lượng X trên sục vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa (các phản ứng xảy ra hoàn toàn).Giá trị của m là : A. 21,6B. 32,4C. 43,2D. 54,0 Câu 32: Hỗn hợp A gồm một amin đơn chức, một anken, một ankan.Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc) , 0,56 lít N2 (đktc) và m gam H2O.Giá trị của m là : A. 18,81B. 19,89C. 19,53D. 18,45 Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một amin no,mạch hở X bằng O2 vừa đủ thu được 1,4 mol hỗn hợp khí và hơi có tổng khối lượng m gam.Giá trị của m là : A. 34,2B. 37,6C. 38,4D. 33,8 SƯU TẦM Page 6
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com o Câu 34 : Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 1 mol CH3COOH và 2 mol C2H5OH ở t C (trong bình kín dung tích không đổi) đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,6 mol HCOOC2H5 và 0,4 mol CH3COOC2H5. Nếu đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 4 mol CH3COOH và a mol C2H5OH ở điều kiện như trên đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,8 mol HCOO C2H5. Giá trị a là? A. 12,88 mol B. 9,97 mol C. 12,32 mol D. 6,64 mol Câu 35: Hỗn hợp X gồm C3H8O3(glixerol), CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 (lít) khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11,34 gam H2O.Biết trong X glixerol chiếm 25% về số mol.Giá trị đúng của m gần nhất với : A. 10. B. 11. C. 12. D. 13. Câu 36: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol, andehit và axit đều mạch hở.Cho NaOH dư vào m gam X thấy có 0,2 mol NaOH phản ứng.Nếu cho Na dư vào m gam X thì thấy có 12,32 lít khí H2 (đktc) bay ra.Cho m gam X vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 43,2 gam kết tủa xuất hiện.Mặt khác,đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 57,2 gam CO2.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,tổng số mol các ancol trong X là 0,4 mol, trong X không chứa HCHO và HCOOH.Giá trị đúng của m gần nhất với : A.40B.41C.42D.43 Câu 37: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại α-aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là: A. 104,28. B. 116,28. C. 109,5. D. 110,28. Câu 38: Khi chưng cất nhựa than đá, người ta thu được một phân đoạn là hỗn hợp chứa phenol, anilin hòa tan trong ankylbenzen (gọi là dung dịch A). Sục khí hiđroclorua đến dư vào 100 ml dung dịch A thì thu được 1,295 gam kết tủa. Nhỏ từ từ nước brom vào 100 ml dung dịch A và lắc kĩ cho đến khi ngừng tạo kết tủa trắng thì thấy hết 300 gam nước brom 3,2%, biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l của phenol trong dung dịch A là: A. 0,2M. B. 0,1M. C. 0,6M. D. 0,3M. Câu 39: Cho một hợp chất hữu cơ X có công thức C2H10N2O3. Cho 11 gam chất X tác dụng với một dung dịch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: SƯU TẦM Page 7
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com A. 24,6. B. 10,6. C. 14,6. D. 28,4. Câu 40: Cho 0,05 mol một amino axit (X) có công thức H2NCnH2n-1(COOH)2 vào 100ml dung dịch HCl 1,0M thì thu được một dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với một dung dịch Z có chứa đồng thời NaOH 1M và KOH 1M, thì thu được một dung dịch T, cô cạn T thu được 16,3 gam muối, biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Phần trăm về khối lượng của cacbon trong phân tử X là: A. 32,65. B. 36,09. C. 24,49. D. 40,81. Câu 41: Cho một ankan X có công thức C7H16, crackinh hoàn toàn X thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm ankan và anken. Tỷ khối hơi của Y so với H2 có giá trị trong khoảng nào sau đây? A. 10,0 đến 25,0. B. 12,5 đến 25,0. C. 25,0 đến 50,0. D. 10,0 đến 12,5. Câu 42: Một loại khí thiên nhiên (X) có thành phần phần trăm về thể tích như sau: 85,0% metan, 10,0% etan, 2,0% nitơ, 3,0% cacbon đioxit. Biết rằng: khi đốt cháy 1 mol metan, 1 mol etan thì lượng nhiệt thoát ra tương ứng là 880,0 kJ và 1560,0 kJ, để nâng 1ml nước lên thêm 10C cần 4,18 J. Thể tích khí X ở điều kiện tiêu chuẩn dùng để đun nóng 100,0 lít nước từ 200C lên 1000C là: A. 985,6 lít. B. 982,6 lít. C. 828,6 lít. D. 896,0 lít. Câu 43: Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Tính phần trăm khối lượng của anđehit có trong khối lượng hỗn hợp X? A. 26,29%. B. 21,60%. C. 32,40%. D. 23,07%. Câu 44: Hỗn hợp X gồm một ancol A và hai sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng chất rắn trong ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam kim loại Ag. Phần trăm số mol của ancol bậc hai trong X là: A. 37,5%. B. 62,5%. C. 48,9%. D. 51,1%. Câu 45: Cho hỗn hợp X gồm gồm chất Y C2H10O3N2 và chất Z C2H7O2N. Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí ( đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam mối khan. Giá trị của m có thể là: A. 12,5 B. 11,8C. 10,6 D. 14,7 Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacbonxylic đơn chức X, Y SƯU TẦM Page 8
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com và một este đơn chức Z thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng với dung dịch NaOH. Giá trị của m là: A. 31,5 B. 33.1C. 36,3 D. 29,1 Câu 47: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các ∝-amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH . Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đung nóng , thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là: A. 9 và 27,75 B. 10 và 33,75C. 9 và 33,75 D. 10 và 27,75 Thủ thuật khi thi trắc nghiệm: Câu 48: Hỗn hợp X gổm etanol, propan–1–ol, butan–1–ol, pentan–1–ol. Oxi hóa không hoàn toàn một lượng X bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được H2O và hỗn hợp Y gồm 4 anđehit tương ứng và 4 ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, thu được thu được 1,35 mol khí CO2, và H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên phản ứng với lượng dư dung dịc AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 64,8B. 27,0 C. 32,4 D. 43,2 Câu 49. Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là A. 4,6. B. 4,8. C. 5,2. D. 4,4. Câu 50. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với A. 67,5. B. 85,0. C. 80,0.D. 97,5. SƯU TẦM Page 9
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com Câu 51. Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của alanin và b mol muối của glyxin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị b : a gần nhất với A. 0,730.B. 0,810.C. 0,756.D. 0,962. Câu 52. Ancol X (MX = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 53: Một loại khí gas dùng trong sinh hoạt có hàm lượng phần trăm theo khối lượng như sau: butan 99,40% còn lại là pentan. Nhiệt độ cháy của các chất lần lượt là 2654kJ và 3,6.106J (3,6. mười mũ 6) và để nâng nhiệt độ của 1 gam nước (D = 1g/mL) lên 10C cần 4,16J. Khối lượng gas cần dung để đun sối 1L nước nói trên từ 250C – 1000C là A. 5,55 gam B. 6,66 gam C. 6,81 gamD. 5,81 gam Câu 54: Hỗn hợp A gồm 0,3 mol hai ancol đồng đẳng liên tiếp.Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,5 mol CO2.Mặt khác oxi hóa A thì thu được hỗn hợp B gồm các axit và andehit tương ứng (Biết 60 % lượng ancol biến thành andehit phần còn lại biến thành axit).Cho B vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam Ag.Giá trị của m là : A.38,88 gam B.60,48 gam C.51,84 gam D.64,08 gam Câu 55: Hỗn hợp X gồm axit C2H5COOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 26,8 gam hỗn hợp X tác dụng với 27,6 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 75%). Giá trị của m là : A. 28,5. B. 38,0. C. 25,8. D. 26,20. Câu 56: Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 17. Giá trị của m là: A. 30,93. B. 30,57. C. 30,21. D. 31.29. Câu 57:Cho hỗn hợp X gồm CH3CHO, HOC – CHO , HOC – CH2 – CHO , HO – CH2 – CH2 – OH , HOC CH(OH) CH(OH) CHO .Cho 0,5 mol X tác dụng với SƯU TẦM Page 10
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com AgNO3/NH3 dư thu đươc 151,2 gam Ag.Mặt khác,hidro hóa hoàn toàn 0,5 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với K dư thu được 12,32 lít khí (đktc).Nếu đốt cháy hoàn toàn Phong gam X cần vừa đủ 58,24 lít O2 (đktc) và 114,4 gam CO2.Giá trị của Phong là : A.40,4B.80,8C.68,8D.70,8 Câu 58:Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A,B (MA < MB) trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng 0 đẳng liên tiếp.Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc 140 C thu được hỗn hợp Z.Trong Z tổng khổi lượng của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%).Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là Phong (%).Giá trị của Phong gần nhất với : A.70%B.67%C.68%D.69% Câu 59: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 100 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 10,26 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là A. 6,80 B. 4,48 C. 7,22 D. 6,26 Câu 60: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol C2H4; 0,15 mol C2H2 và 0,5 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 13,3. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là A. 0,1 B. 0,15 C. 0,25 D. 0,3 Câu 61. Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH; CxHyCOOH và (COOH)2 thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Mặt khác cũng 29,6 gam X khi tác dụng với lượng dư NaHCO3 thu được 0,5 mol CO2. Giá trị của m là: A. 44 gam B. 22 gam C. 11 gam D. 33 gam Câu 62. Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là : A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56. Do số liên kết π nhỏ hơn 3.Nên ta có hai trường hợp ngay : Câu 63. Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N – R – COOR’ (R, R’ là các gốc hidrocacbon), thành phần % về khối lượng của Nito trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn SƯU TẦM Page 11
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được andehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành andehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là : A. 3,56.B. 5,34 .C. 4,45. D. 2,67. Câu 64: Cho m gam hỗn hợp (X) gồm các ancol no mạch hở đồng đẳng của nhau cháy hoàn toàn trong O2 thì thu được 0,5 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cũng m gam X tác dụng với Na dư thì thu được a gam muối. Giá trị lớn nhất của a là : A. 28,4. B. 26,4. C. 26,2. D. 22,6. Câu 65. Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit adipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axi axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại thấy xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 18,68 gamB. 19,04 gamC. 14,44 gamD. 13,32 gam Câu 66. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc) , thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là : A. 5,44 gamB. 5,04 gamC. 5,80 gamD. 4,68 gam. Câu 67. Một bình kín chỉ chứa các chất sau : axetilen (0,5 mol), vinylaxetylen (0,4 mol), hidro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là : A. 91,8.B. 76,1.C. 92,0.D. 75,9. Câu 68. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2 (dư) thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đen đốt cháy là : A. 7,4 gamB. 8,6 gam.C. 6,0 gamD. 9,0 gam. GIẢI CHI TIẾT SƯU TẦM Page 12
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com Câu 1:Chọn đáp án C CO2 :11a(gam) BTKL CO2 : 0,09 Đốt Z : 2,76 0,105.32 6a 11a a 0,36 H2O : 6a(gam) H2O : 0,12 BTNT.O Z : C H OH 3 5 3 CH2 OOC CH3 CH : 0,24 n 0,36 K 20 4 A CH OOC CH CO2 3 RH : 0,12 CH2 OOC CH CH2 a 0,12.230 27,6(gam) Câu 2 : Chọn đáp án A Ch¸y CO2 : 0,14(mol) Ta có : M H2O : a(mol) BTNT.O trong M trong M nO 0,18.2 0,14.2 a nO a 0,08 n trong ancol n n n a 0,14 O ancol H2O CO2 BTNT.O trong Y Z trong M trong ancol Do đó : nO nO nO a 0,08 (a 0,14) 0,06(mol) trongM NaOH RCOONa : 0,03 BTKL naxit este 0,03 3,68 R 29 C2H5COOH NaOH : 0,02 CaO N 0,012 NaOH 0,03molC2H6 a 0,03.30 0,9(gam) Câu 3: Chọn đáp án B X Na n 0,15 BTNT n 0,3 a 0,25.a.2 a 0,2(mol) H2 H Ta có : nX a(mol) X Ch¸y n 0,63 H2O Vì glixerol chiếm 25% về số mol nên ta tưởng tượng tách ancol đa chức này ra thành T¸ch C3H8O : 0,25a(mol) C3H8O3 O O : 0,25a(mol) C nH2n 2O Na Quy ®æi C nH2n : a(mol) a 0,2(mol) Khi đó X H2O H2O : a(mol) O O : 0,25a(mol) Ch¸y (n n ) CO : 0,43(mol) CO2 H2O 2 Vậy khi đốt cháy X thỉ C nH2n H2O : 0,63 0,2 0,43(mol) BTKL m 0,2.18 0,43.14 0,25.0,2.32 11,22(gam) H2O Anken Oxi SƯU TẦM Page 13
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com Chú ý : Tư tưởng của bài toán này là quy X về Anken, H2O và O2. Câu 4 : Chọn đáp án B nA 0,045 Nhận xét thấy vì nên E phải chứa đipeptit và tripeptit. 0,045.2 nKOH 0,12 0,045.3 X(dipeptit) : a(mol) a b 0,045 a 0,015(mol) Giả sử : A Y(tripeptit) : b(mol) 2a 3b 0,12 b 0,03(mol) Với thí nghiệm 2 : BTKL 13,68 0,64125.32 mN 31,68 n N 0,18(mol) PhÇn 2 0,18 13,68 BTNT.N = =1,5 (lÇn) n 0,045(mol) m 9,12(gam) PhÇn1 0,12 A A 1,5 BTKL 44x 18y 31,68 CO2 : x(mol) x 0,5175(mol) 31,68 BTNT.O 2x y 1,5(0,12.2 0,075) 0,64125.2 H2O : y(mol) y 0,495(mol) O trongA Với thí nghiệm 1 : BTKL 9,12 0,015 0,03.2 .18 0,12.56 mZ 0,12.18 mZ 15,03(gam) 0,33832.15,03 nTrong Z 0,045(mol) Gly K 75 1 39 Vậy Gly K : 0,045 BTNT.K 0,045 c d 0,12 c 0,06(mol) Z Ala K : c BTNT.C 0,5175 2.0,045 3c 5d 0,345 d 0,015(mol) Val K : d 1,5 0,06(89 1 39) %m 50,7% Ala K 15,03 Câu 5: Chọn đáp án C H2 : 0,5 BTKL 17,2 Ta có : X mX mY 17,2(gam) nY 0,4(mol) C4H6 : 0,3 2.21,5 n n ph¶n øng n n 0,8 0,4 0,4(mol) H2 X Y BTLK. n n ph¶n øng n ph¶n øng 0,3.2 n ph¶n øng 0,2 mph¶n øng 32(gam) LK. H2 Br2 Br2 Br2 Câu 6 : Chọn đáp án A n 1,2(mol) CO2 Ta có : nên X phải chứa các ancol no. n 0,6(mol) nTrongX nTrongX 1,2(mol) H2 OH C SƯU TẦM Page 14
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com BTKL Khi đó m m(C,H,O) 1,2.12 1,2.2 2.0,34 1,2.16 36,68(gam) C H O Câu 7: Chọn đáp án A Gọi aminoaxit là : CnH2n 1O2N Y : C4nH8n 2O5N4 O2 Đốt Y : C4nH8n 2O5N4 4nCO2 2N2 4n 1 H2O BTKL m m 0,05.4n.44 0,05(4n 1).18 36,3 n 3 CO2 H2O Vậy X có 9C trong phân tử BTNT.C n 0,01.9 0,09 BTNT.C m 0,09.197 17,73 CO2 Câu 8 : Chọn đáp án B Đốt cháy phần 1: n 0,35(mol) CO2 BTKL TrongX 7,1 0,35.12 0,25.2 nO nX 0,15(mol) n 0,25(mol) 16 H2O 0,35 C 2,33 Trong X có HCHO. 0,15 HCHO : a AgNO /NH a b 0,15 a 0,05(mol) Với phần 2: 3 3 RCHO : b 4a 2b 0,4 b 0,1(mol) 7,1 0,05.30 BTKL M R 29 56 R 27 CH CH CHO RCHO 0,1 2 Câu 9: Chọn đáp án A Ch¸y CO2 : 0,45(mol) Ta có : X H2O : 0,4(mol) Nhận xét thấy vì số C trong các chất như nhau nên nếu este thủy phân ra ancol thì : 0,45 n n 0,1 Sè C trong mçi chÊt = 4,5(V« lý) X ancol 0,1 n 0,1 ancol và số C trong mỗi chất là 3C.Lại thấy n n n 0,05 este CO2 H2O neste 0,05 HCOOCH CH2 : 0,05(mol) X m 9,4(gam) CH2 CH CH2 OH : 0,1(mol) Câu 10: Chọn đáp án B n 0,32(mol) CO2 BTKL TrongE 8,58 0,32.12 0,29.2 Đốt cháy E: nO 0,26(mol) n 0,29(mol) 16 H2O Vì E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 có kết tủa Ag nên X phải là HCOOH. SƯU TẦM Page 15
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com Vì các axit no nên : n n n n 0,32 0,29 0,03(mol) este T CO2 H2O n 0,03(mol) AgNO3 /NH3 este Lại có : E nAg 0,16(mol) Trong E nHCOOH 0,05(mol) HCOOH : 0,05(mol) BTNT.O 8,58 RCOOH : 0,02(mol) RCOO R ' OOCH : 0,03(mol) BTKL 0,05.46 0,02(R 45) 0,03(44 45 R R ') 8,58 CH2 - OOCH R 29 5R 3R ' 271 C2H5COOH và CH - OOCC2H5 R ' 42 CH3 BTKL 8,58 0,15.40 m 0,07.18 0,03.76 m 11,04(gam) H2O Ancol Câu 11:Chọn đáp án C Ta có : X NaHCO3 n 0,5(mol) n 0,5 nTrong X 1(mol) CO2 COOH O Đốt cháy X : n 0,98(mol) BTNT.C nTrongX 0,98(mol) CO2 C BTKL Trong X mH 29,16 0,98.12 1.16 1,4(gam) BTNT.H m 0,7.18 12,6(gam) Câu 12: Chọn đáp án C mF 3,68(gam) mT Ta có : Cháy H2O : 0,24 nT 0,08 0,24 x 0,08 x 0,16 CO2 : x BTKL mT m(C,H) 0,24.2 0,16.12 2,4 mF 6,08 n 0,3 E X : 0,16 6,08 0,14.2 6,08 E MX 36,25 C2,6875H4 n 0,16 F H2 : 0,14 0,16 4.9,5 BTLK. 0,16.(2,6875.2 2) 0,16.4 0,14.2 2a a 0,13(mol) Câu 13: Chọn đáp án C ancol : 0,15 CO2 :1,35 1,35 0,95 17 Ta có : Axit : 0,1 Và k 1 k H2O : 0,95 0,45 9 Este : 0,2 SƯU TẦM Page 16
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com 17 n 0,45. 0,1 0,75 mol (k là số liên kết π trong A) →Chọn C Br2 9 axit Chú ý : Số mol Brom lớn nhất khi có este dạng HCOOR Câu 14: Chọn đáp án D RCOONa : 0,2 D : 22,89 m 17,04 R 18,2 NaCl : 0,1 RCOONa H C mA 17,04 0,1.1 0,2.23 12,64 mtrong.A 12,64 0,2.16.2 6,24 khong.no CO2 : a 12a 2b 6,24 a 0,46 naxit 0,46 0,36 0,1 A O2 26,72 H O : b 44a 18b 26,72 b 0,36 no 2 naxit 0,2 0,1 0,1 HCOOH : 0,1 CH CH COOH : 0,04 TH1: 12,64 R 35,4 2 C% 22,78 RCOOH : 0,1 CH2 CH CH2 COOH : 0,06 CH COOH : 0,1 Có đáp án D rồi nên không cần làm TH2 12,64 3 RCOOH : 0,1 Câu 15: Chọn đáp án B CH CH : 0,08 CH3CHO : 0,06 Ta có : X CH C CH CH2 : 0,09 H2 : 0,16 BTKL m 9,72 n 0,23 n ph¶n øng 0,16(mol) X Y H2 Trong Y ta tưởng tượng là chia thành hai phần: CH CH : a CAg CAg : a CH3CHO : 0,5a AgNO Ag : a Phần 1 : 3 m CH C CH CH2 : a CAg C CH CH2 : a CH C CH2 CH3 : a CAg C CH2 CH3 : a Phần 2 : Gồm anken, ankan, ancol, ankadien.Ta đi bảo toàn liên kết pi với chú ý là lượng n ph¶n øng n ph¶n øng 0,16 0,003 0,163(mol) sẽ làm cho các chất này biến thành no hoàn H2 Br2 toàn.Khi đó ta có ngay : CH CH : 0,08 a Phần chưa phản ứng với H2 CH3CHO : 0,06 0,5a CH C CH CH2 : 0,09 2a Và một chút có phản ứng với H2 là : CH C CH2 CH3 : a SƯU TẦM Page 17
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com BTLK. 2(0,08 a) (0,06 0,5a) 3.(0,09 2a) a 0,163 a 0,0436 m 29,1248 Câu 16 :Chọn đáp án A Để làm bài này mình xin đưa ra một kỹ thuật mang tên “Liên hoàn kế”.Với mục đích cuối cùng là dồn (ghép) nhiều peptit thành 1 peptit tổng hợp. Kế thứ nhất là : Kéo dài mạch peptit. Tại sao phải làm vậy ?Làm như vậy để số mol 1 mắt xích bằng với số mol peptit tổng hợp. Cần chú ý gì ? Khi kéo dài mạch ra n lần thì ta phải bỏ đi (n – 1)H2O. Kế thứ 2 là : Tính số mol peptit tổng hợp dựa vào tổng số mol mắt xích. Kế thứ 3 là : Dùng BTKL kết hợp vận dụng linh hoạt số mol H2O. Ta sẽ xử lý bài toán trên như sau : Kế thứ nhất là : Kéo dài mạch peptit. Kéo dài A: 2a aA A aH2O Kéo dài Ghép Ta có : B:3a aB B B 2aH2O a X 9aH2O n Kéo dài C:5a aC C C C C 4aH2O Kế thứ 2 là : Tính số mol peptit tổng hợp dựa vào tổng số mol mắt xích. Gly : 0,8(mol) Ta có : Ala : 0,9(mol) n 2,7 a 0,1(mol) n 27 X Val :1(mol) Kế thứ 3 là : Dùng BTKL kết hợp vận dụng linh hoạt số mol H2O. BTKL m 0,8.75 0,9.89 1.117 26.0,1.18 9.0,1.18 226,5(gam) Aminoaxit Câu 17: Chọn đáp án D n 0,7(mol) KOH Ta có : 0,7 neste 0,7 0,3 0,4(mol) nY n 0,3(mol) 0,35 T 2 0,24 nTách H2O 0,4.60% 0,24(mol) n n 0,12(mol) Ancol ete H2O 2 BTKL 8,04 0,12.18 CH3OH : 0,1(mol) MY 42,5 Y 0,24 C2H5OH : 0,3(mol) RCOOK : 0,4 54,4 0,3.56 Khi cô cạn X : 54,4 MRCOOK 94 R 11 KOH : 0,3 0,4 SƯU TẦM Page 18
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com Khi đó xảy ra hai trường hợp : HCOOK : 0,1 BTKL 37,6 0,1.84 Trường hợp 1 : 37,6 MRCOOK 97,33(Loại) RCOOK : 0,3 0,3 Trường hợp 2 : HCOOK : 0,3 BTKL 37,6 0,3.84 37,6 MRCOOK 124 R 41( C3H5 ) RCOOK : 0,1 0,1 A : HCOOC2H5 : 0,3 0,3.74 Vậy : m %HCOOC2H5 68,94% B: C3H5COOCH3 : 0,1 0,3.74 0,1.100 Câu 18: Chọn đáp án B Trước hết ta tìm số mắt xích trong X và Y tương ứng là n , m m 5 Ta có : O 13 2n 2m (n 1) (m 1) m n 11 OtrongH O n 6 2 OtrongH2O X(m=5) : a(mol) BTNT.K a b 0,7 a 0,3 n 3 Xem A X Y(n=6) : b(mol) 5a 6b 3,9 b 0,4 nY 4 Khi đó : NH CH COOH : x(mol) X :3c GhépH O 2 2 66,075 2 66,075 18.(3c.4 4c.5) Y : 4c CH3 CH NH2 COOH : y(mol) Khi đó có ngay : 75x 89y 66,075 576c 75x 89y 576c 66,075 5x 7y 2x 3y .44 .18 576c 147,825 133x 195y 576c 147,825 2 x y 39c 3c.5 4c.6 x y NH2 CH2 COOH : x 0,45(mol) NH2 CH2 COOH :1,8(mol) CH3 CH NH2 COOH : y 0,525(mol) 0,7 mol A CH3 CH NH2 COOH : 2,1(mol) c 0,025 Dễ thấy 0,7 mol A được chia làm 4 phần được 66,075 gam A BTKL m 1,8. 75 1 39 2,1. 89 1 39 470,1 Câu 19: Chọn đáp án C Nhận xét : 0,38 + H 2,923 4 Số H trong phân tử ancol bất kì luôn không nhỏ hơn 4 nên chắc chắn 0,13 trong andehit có 2 nguyên tử H. SƯU TẦM Page 19
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com 0,25 + C 2 nên có hai trường hợp xảy ra. 0,13 CH3OH : a BTNT.H a b 0,13 a 0,06 Trường hợp 1 : Nếu X là Andehit : b 4a 2b 0,38 b 0,07 Vì số mol O2 cần khi đốt > 0,27 nên andehit phải đơn chức. BTKL mX m(C,H,O) 0,25.12 0,19.2 0,13.16 5,46(gam) 5,46 0,06.32 M 50,57 (Vô lý). andehit 0,07 a b 0,13 a 0,07 2a 4b 0,38 b 0,06 HCHO : a BTNT.H Trường hợp 2 : Nếu X là Ancol : b a b 0,13 a 0,1 2a 6b 0,38 b 0,03 HCHO : 0,07 Ag : 0,07.4 X m 40,02 CH C CH2 OH : 0,06 CAg C CH2 OH : 0,06 HCHO : 0,1 Ag : 0,1.4 X m 48,48 CH C CH CH CH2 OH : 0,06 CAg C CH CH CH2 OH : 0,03 Câu 20:Chọn đáp án D n 0,175(mol) CO2 X Cháy nKhôngno n n 0,05(mol) Andehit CO2 H2O nH O 0,125(mol) Ta có : 2 24 npu 0,15 Br2 160 Dễ dàng suy ra X phải chứa HCHO vì nếu X không chứa HCHO thì 0,175 n 0,05 0,05 0,1 C 1,75 (Vô lý ) vì không có andehit nào có 1C trong phân X 0,1 tử. HCHO : 0,025 Vậy X R CHO : 0,05 BTKL mX m(CHO) 0,175.12 0,125.2 0,075.16 3,55(gam) 3,55 0,025.30 M 56 CH CH CHO R CHO 0,05 2 mAg (0,025.4 0,05.2).108 21,6(gam) Câu 21: Chọn đáp án C SƯU TẦM Page 20
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com E pứ tráng bạc → X là HCOOH và este T có gốc HCOO- . Đặt số mol X,Y,T lần lượt là a,b và c. CO2 0,25 mol và H2O 0,18 mol. BTNT 6,88 0,25.12 0,18.2 → ntrong E 0,22 2a 2b 4c Và 2a+2c = 0,12 → b + c = 0,05. O 16 Axit Y có tổng số liên kết pi là k → tổng số liên kết pi trong este T là k+1 →0,25 – 0,18 = (k-1)b + (k+1-1)c → 0,07 = (b+c)k – b = 0,05k – b. Áp dụng điều kiện : b < 0,05 →0,05k – 0,07 < 0,05 → k < 2,4. Ta chọn k = 2 → b = 0,03 ; a = 0,04 ; c = 0,02. (X)CH2O2 : 0,04 → (Y)Cn H2n-2O2 : 0,03 → 0,04 + 0,03n + 0,02m = 0,25 (T)CmH2m-4O4 (m 4) : 0,02 21-2m BTNT.C n 3 Ta chọn m=6 → n=3. X là HCOOH, Y là CH2=CH-COOH T là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2. Z là C2H4(OH)2 BTKL m + m = m + m + m E KOH Z H2O 6,88 0,15.56 m 62.0,02 18. 0,04 0,03 m 12,78 gam. Câu 22 :Chọn đáp án A n 2,45(mol) O2 BTNT.O 2a b 4,9 Cháy CO2 : a a 1,56(mol) Ta có : nX 0,57 b 0,35 a 0,57(*) H2O : b b 1,78(mol) H2O nPu 0,35 Br2 BTKL m m C,H 1,56.12 1,78.2 22,28(gam) Chú ý : Bản chất của bài toán khá đơn giản chỉ là BTKL và vận dụng tính chất của ankan khi đốt cháy đó là n n n .Tuy nhiên cũng cần tư duy chút ít để hiểu là muốn X biến ankan H2O CO2 thành ankan thì cần phải thêm 0,35 mol H2 .Và khi đó các em có phương trình (*). Câu 23 : Chọn đáp án B CnH2n 1O2N : a CnH2nHNO2 : a an bm 0,095 Ta có : CmH2m 1O2N : b CmH2mHNO2 : b 0,095.14 47(a b) 3,21 n 1 m SƯU TẦM Page 21
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com a b 0,04 C2H5O2N : 0,025 1,375 n 2,375 an m(n 1) 0,095 C3H7O2N : 0,015 CO : 0,095 2 O : 0,17 A H2O : 0,115 0,85 2 N : 0,02 0,6 0,62 N2 : 0,68 2 du O2 : 0,15 0,04 0,1525 0,0375 CO : 0,095 2 B N2 : 0,02 0,68 0,7 du O2 : 0,17 0,04 0,1525 0,0575 nRT 0,8525.0,082.(127 273) p 13,981(atm) V 2 Câu 24 :Chọn đáp án A 33,75 n 0,45(mol) Gly 75 106,8 Ta có : nAla 1,2(mol) Vì số liên kết peptit trong A,B,C đều lớn hơn 1 và tổng 89 263,25 nVal 2,25(mol) 117 liên kết peptit là 9 nên chỉ có hai khả năng ứng với ba bộ số là (2, 3, 4) , (2,2,5) và (3, 3, 3).Dễ thấy với bộ (3, 3, 3) không thỏa mãn. Nhận thấy 0,45 1,2 2,25 : : 0,15: 0,3: 0,45 1: 2 : 3 3 4 5 A : Ala Ala Ala Ala : 0,3 Mò ra ngay : B : Gly Gly Gly : 0,15 C : Val Val Val Val Val : 0,45 BTLK.peptit n 0,3.3 0,15.2 0,45.4 3(mol) H2O A B C BTKL m 33,75 106,8 263,25 3.18 349,8(gam) Câu 25: Chọn đáp án A Vì MY 39 nên hai ancol phải là CH3OH vµ C 2H5OH và số mol 2 ancol phải bằng nhau.Nghĩa là X phải chứa 2 chức este và 1 chức amin. Trong X n N a Do đó n a BTNT.O 4a 1,365.2 1,12.2 n n 4a 0,49 X Trong X H2O H2O nO 4a SƯU TẦM Page 22
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com BTKL BTNT 30,576 Và ta 26,46 .32 49,28 (144a4 4402,4494).41483 a{.14 a 0,14(mol) 22,4 m m H2O N2 BTKL m 26,46 014,1444(41254 4424943) 014,14442.24.43493 31,22(gam) CH3 ,C2H5 K Câu 26:Chọn đáp án A n 1,5(mol) CO2 1,5 Ta có : Sè C trong X vµ Y lµ : 3 .Có hai TH xảy ra. n 1,4 0,5 H2O C3H8O : a a b 0,5 a 0,3(mol) Trường hợp 1 : BTNT.H (loại) C3H2O2 : b 8a 2b 2,8 b 0,2(mol) C3H8O : a a b 0,5 a 0,2(mol) Trường hợp 2 : BTNT.H C3H4O2 : b 8a 24 2,8 b 0,3(mol) m 0,2.0,75.114 17,1(gam) CH2 CHCOOC3H7 Câu 27:Chọn đáp án C C2H4O C3H8O Để ý thấy X vì n n nTrong X 2nTrong X C3H8O C3H8O2 C O C3H8O2 C2H6O BTNT.C Trong X Trong X Nên nC n 1,7 nO 0,85(mol) BTKL Trong X Và 38,5 m(C,H,O) nH 38,5 1,7.12 0,85.16 4,5(mol) Và BTNT.H nSinh ra 2,25(mol) m m m 1,7.44 2,25.18 115,3(gam) H2O B×nh t¨ng CO2 H2O Câu 28: Chọn đáp án B Vì các chất trong hỗn hợp đều có 2 nguyên tử O và 2 liên kết π nên ta đặt chung là Cn H2n 2O2 Ta có : 29,064 C H O O2 nCO (n 1) H O BTNT.C .(n 1) 0,756 n 2,8 n 2n 2 2 2 2 14n 30 0,756.2,8 n 1,176 m 1,176.197 231,672(gam) CO2 1,8 Câu 29:Chọn đáp án A SƯU TẦM Page 23
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com Ch¸y CO2 : a(mol) a b 0,58 a 0,24 Ta có : X BTKL H2O : b(mol) 12a 2b 5,16 16(b a) b 0,34 Sục khí vào Ca(OH) dư : BTNT.C n n 0,24 2 CaCO3 CO2 BTKL m 0,24.44 0,34.18 0,24.100 7,32(gam) CO2 H2O Câu 30:Chọn đáp án D Nhận xét : 50 < MX nên không có HCHO trong T. nAg 0,52 n CHO 0,26 Và n 0,04 n 0,04 nên T chỉ có nhóm CHO và COOH và không có gốc RH HCO COOH 3 n 0,3 CO2 X : HOC CHO : a 4a 2b 0,52 a 0,12 Vậy T là Y : HOC COOH : b b 2c 0,04 b 0,02 Z : HOOC COOH : c a 4(b c) c 0,01 0,02.74 %HOC COOH 15,85% 0,12.58 0,02.74 0,01.90 Câu 31: Chọn đáp án C Ch¸y CO2 : a BTKL Ta có : X 44a 28,8 24,4 2,2.32 a 1,5(mol) H2O :1,6 24,4 1,5.12 1,6.2 BTKL m 24,4 m(C,H,O) nTrongX 0,2(mol) X O 16 TrongX TrongX nO nRCHO 0,2(mol) mAg 0,2.2.108 43,2(gam) Câu 32:Chọn đáp án D nO a(mol) 2 n 0,85(mol) BTKL CO2 12,95 32a 0,85.44 0,025.28 18b Ta có : n 0,025(mol) BTNT.O N2 2a 0,85.2 b n b H2O a 1,3625 m 18.1,025 18,45(gam) b 1,025 Câu 33:Chọn đáp án B Ta có công thức tổng quát của amin no là : Cn H2n 2 k (NH2 )k SƯU TẦM Page 24
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com nCO2 Ch¸y k k k X N2 0,2(n n 1 ) 1,4 2 2 2 k (n 1 )H O 2 2 2n k 6 H N CH CH NH BTNT.O nPh¶n øng 0,8(mol) 2 2 2 2 O2 BTKL m 0,2.60 0,8.32 37,6(gam) Câu 34 : Chọn đáp án C Bài toàn đơn giản chỉ là vẫn dụng hằng số Kc. HCOOH esteH2O 0,6.1 KC 1,5 ancolaxit 1.0,4 Ta có : CH COOH esteH2O 0,4.1 2 K 3 C ancolaxit 1.0,6 3 n ph¶n øng 0,8 Với thí nghiệm 2 : HCOOH d nC H OH a b 0,8 n ph¶n øng b 2 5 CH3COOH HCOOH esteH2O 0,8.(0,8 b) KC 1,5 ancolaxit (a b 0,8).0,2 Khi đó ta có : CH COOH esteH2O b.(0,8 b) 2 K 3 C ancolaxit (a b 0,8).(4 b) 3 a b 0,8 4 0,8 b 1,5 b 2,56(mol) a b 0,8 3b a 12,32(mol) 0,8 b 2(4 b) Câu 35:Chọn đáp án B X Na n 0,15 BTNT n 0,3 a 0,25.a.2 a 0,2(mol) H2 H Ta có : nX a(mol) X Ch¸y n 0,63 H2O Vì glixerol chiếm 25% về số mol nên ta tưởng tượng tách ancol đa chức này ra thành T¸ch C3H8O : 0,25a(mol) C3H8O3 O O : 0,25a(mol) SƯU TẦM Page 25
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com C nH2n 2O Na Quy ®æi C nH2n : a(mol) a 0,2(mol) Khi đó X H2O H2O : a(mol) O O : 0,25a(mol) Ch¸y (n n ) CO : 0,43(mol) CO2 H2O 2 Vậy khi đốt cháy X thỉ C nH2n H2O : 0,63 0,2 0,43(mol) BTKL m 0,2.18 0,43.14 0,25.0,2.32 11,22(gam) H2O Anken Oxi Chú ý : Tư tưởng của bài toán này là quy X về Anken, H2O và O2. Câu 36: Chọn đáp án D Trong X nNaOH 0,2 n COOH 0,2(mol) Ta có : n 0,55(mol) nTrong X 1,1 0,2 0,9(mol) H2 OH Nhận xét : BTNT.C ntrong X n 1,3(mol) ntrongandehit 1,3 1,1 0,2 C CO2 C Kết hợp với nAg 0,4 HOC CHO : 0,1(mol) Như vậy axit phải là : HOOC – COOH : 0,1 (mol) trongancol trongancol Nhận thấy nC n OH → các ancol phải no → CTPT là CnH2n+2On nancol 0,4 0,9 Lại có n 2,25 C H O : 0,4(mol) trongancol 2,25 6,5 2,25 nC 0,9 0,4 BTKL m 0,1.58 0,1.90 0,4.69,5 42,6(gam) Câu 37:Chọn đáp án A 81 n 1,08(mol) Gly 75 1,08 0,48 Ta có : Nhận thấy : 0,36 : 0,12 3:1 42,72 3 4 n 0,48(mol) Ala 89 X : Ala Ala Ala Ala : 0,12 BTLK.peptit Mò ra ngay : nH O 0,12.3 0,36.2 1,08(mol) Y : Gly Gly Gly : 0,36 2 BTKL m 81 42,72 1,08.18 104,28(gam) Câu 38: Chọn đáp án B 1,295 Kết tủa là C H NH Cl n 0,01(mol) 6 5 3 129,5 SƯU TẦM Page 26
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com Br3C6H2 NH2 : 0,01 Cho Br vào thì nó chui đi đâu ? Br C H OH : a BTNT.Br 3a 3.0,01 n 0,06 2 3 6 2 Br2 HBr : 0,01.3 3a a 0,01 C6H5OH 0,1M Câu 39: Chọn đáp án C Từ các dữ kiện X phải là CH3NH3 CO3 NH4 nX 0,1(mol) NaOH Na 2CO3 : 0,1(mol) Ta có : m 14,6(gam) n NaOH 0,3(mol) NaOH : 0,1(mol) Câu 40:Chọn đáp án B ZOH Vì nồng độ của NaOH và KOH như nhau nên ta có thể quy Z về M (23 39) / 2 31 Z BTNT.Cl ZCl : 0,1 BTKL Khi đó : 16,3 16,3 0,1(31 35,5) 0,05(166 R) H2 N R (COOZ)2 : 0,05 4.12 R 27 X : H N C H (COOH) %C 36,09% 2 2 3 2 133 Câu 41: Chọn đáp án B BTKL Giả sử lấy 1 mol C7H16 mX mY 100(gam) min 100 nY 1.2 2(mol) d(Y / H2 ) 25 X:Cracking 2.2 100 nMax 4(mol) d(Y / H ) 12,5 Y 2 4.2 Chú ý : Với 1 mol heptan trong điều kiện thuận lợi nhất : C7H16 CH4 3C2H4 Câu 42: Chọn đáp án C Nhiệt lượng cần để đun nóng 100,0 lít nước từ 200C lên 1000C là: 100.1000.80.4,18 3344.104 J 33440kJ Đốt 1 mol X thoát ra : 0,85.880 0,1.1560 904kJ 33440 Thể tích khí X (đktc ) là : V .22,4 828,6(lit) 904 Câu 43: Chọn đáp án A SƯU TẦM Page 27
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com Vì n n 0,525 nên X chỉ chứa các chất no và đơn chức. H2O CO2 BTKL mX 0,625.32 0,525(44 18) mX 12,55(gam) BTNT.O Trong X nO 0,525.3 0,625.2 0,325(mol) RCHO : a a b 0,2 a 0,075(mol) Khi đó : nX 0,2 RCOOH : b a 2b 0,325 b 0,125(mol) 0,075.30 Trêng hîp 1 : HCHO %HCHO= 17,93%(lo¹i) 0,525 12,55 Vì C 2,625 0,2 0,075.44 Trêng hîp 2 : CH CHO %CH CHO= 26,29% A 3 3 12,55 Nếu số C trong andehit lớn hơn 3 thì 0,125.60 %CH COOH 60% %andehit 40% (lo¹i) 3 12,5 Nếu bài bắt tìm CTPT của các chất trong X thì ta cũng mò ra khá dễ dàng được. 12,55 0,075.44 Vì RCOOH 74 C H COOH 0,125 2 5 Câu 44:Chọn đáp án A CH3OH : a CuO 3,2 Vì MX 46 X CH3CH2CH2OH : b a b c 0,2(mol) 16 CH3CH(OH)CH3 : c 48,6 AgNO3 /NH3 4a 2b 0,45 108 4a 2b 0,45 a 0,1(mol) 0,075 Vậy a b c 0,2 b 0,025(mol) %n 37,5% 0,2 32a 60(b c) 46.0,2 c 0,075(mol) Câu 45:Chọn đáp án D CH3COONH4 : a(mol) NaOH NH3 : a b Từ dữ kiện của để bài ta suy ra X là : NH4 CO3 NH3CH3 : b(mol) CH3NH2 : b a 2b 0,25 a 0,05(mol) BTNT.C CH3COONa : 0,05 M 77a 110b 14,85 b 0,1(mol) Na 2CO3 : 0,1 m 0,05.82 106.0,1 14,7(gam) Câu 46:Chọn đáp án B Vì lượng M ở hai thí nghiệm khác nhau nên ta quy hết về số lượng ở TN 2 để tránh nhầm lẫn. SƯU TẦM Page 28
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com CO2 : 0,75.1,5 1,125(mol) Đốt cháy 24,6 gam M có H2O : 0,5.1,5 0,75(mol) 24,6 1,125.12 0,75.2 BTKL nTrongM 0,6(mol) n 0,3(mol) O 16 M Khối lượng nước có trong dung dịch NaOH : 160.0,9 = 144(gam) 146,7 144 nTrongM 0,15 nTrong M 0,15 n 0,15 axit 18 este CH3OH BTKL 24,6 160 m 0,15.32 146,7 m 33,1(gam) Câu 47: Chọn đáp án C Thủ thuật khi thi trắc nghiệm: 1,5 Để ý thấy : Số C trong X là 30 .Nếu có 10 mắt xích (9 liên kết peptit) thì số rất đẹp 0,05 BTNT.Na H2 N CH2 CH2 COONa : 0,25 Và m m 33,75(gam) NaOH : 0,15 Nếu chơi đẹp (Không nên quân tử kiểu này các em nhé ! Tốn thời gian, không để làm gì khi mục đích của mình là khoanh đúng đáp án).Nhưng anh vẫn giải vì anh không phải đi thi nữa hi. BTNT.O TrongX TrongX Đốt cháy 0,05 mol X nO 2.1,875 1,5.2 1,3 nO 0,55(mol) Giả sử : X BTNT.O 0,05(2n n 1) 0,55 n 10 n Lại tư duy : Nếu đốt 0,5 mol H2 N Cx Hy COOH thì số mol nước thu được là: 1,3+0,05.9=1,75 1,75.2 BTNT.H Sè H trong aminoaxit = 7 H N C H COOH 0,5 2 2 4 Cũng không mất thời gian lắm.Tuy nhiên, một số bạn sẽ chưa quen kiểu tư duy này.Với trắc nghiệm hãy nhớ. “Tài năng có hạn thì thủ đoạn phải vô biên”. Câu 48: Chọn đáp án A Vì C h ¸y C O 2 : 1, 3 5 X H 2 O : 1, 3 5 n X B T N T .O n A g n X n Y C O : 1, 3 5 n X 3, 7 5 1, 3 5 .2 1, 3 5 n X 2 2 Y Ch ¸y n A g H 2 O : 1, 3 5 n X 2 nAg 0,6 mAg 64,8(gam) SƯU TẦM Page 29
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com Câu 49. Chọn đáp án A Nhận xét : 50 < MX nên không có HCHO trong T. nAg 0,1 n CHO 0,05 Và n 0,07 n 0,07 nên T chỉ có nhóm CHO và COOH và không có gốc RH HCO COOH 3 n 0,12 CO2 trong T trongT nC nH 0,12 Nhận thấy trong T : trongT nO n CHO 2n COOH 0,05 0,07.2 0,19 BTKL m (C,H,O) 0,12.12 0,12.1 0,19.16 4,6(gam) Câu 50. Chọn đáp án B BTKL m 26 24,72 10,08 m 8,8(gam) 26.0,72 H2O : 1,04(mol) Na Ta có : mX 24,72(gam) 18 a 1,04 0,57.2 a 0,1 ancol : a 24,72 1,04.18 BTKL M 60 C H OH E : HCOOC H ancol 0,1 3 7 3 7 BTNT.R 26.0,28 8,97 R trong ROH chuyển hết vào R2CO3 n 2 R 39 K R R 17 2R 60 HCOOK : 0,1 8,4 Trong Y có : %HCOOK 83,33% KOH : 0,03 10,08 Câu 51. Chọn đáp án A Nhìn vào CTPT của X → X có 6 mắt xích và Y có 5 mắt xích. X : x(mol) NaOH x y 0,16 x 0,1(mol) x 5 Khi đó : Y : y(mol) 6x 5y 0,9 y 0,06(mol) y 3 X :5t GhépH O CH3 CH NH2 COOH : a(mol) 30,73 2 30,73 18.37t Y :3t NH2 CH2 COOH : b(mol) 89a 75b 18.37t 30,73 a 0,26(mol) 7a 5b b Khi đó (3a 2b).44 .18 18.37t 69,31 b 0,19(mol) 0,73 2 a t 0,01(mol) 30t 15t a b Câu 52. Chọn đáp án B ch¸y CO2 : 7a BTKL 14,56 Ta có : Z 17,2 .32 44.7a 18.4a a 0,1(mol) H2O : 4a 22,4 SƯU TẦM Page 30
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com 17,2 0,7.12 0,4.2 BTKL ntrongZ 0,5(mol) Z : C H O O 16 7 8 5 nNaOH 0,2(mol) Z lµ este hai chøc (kh«ng tháa m·n) nZ 0,1(mol) Z lµ t¹p chøc este vµ axit Vậy các CTCT có thể của Z là : C H 2 - O O C -C C - C O O H C H 2 - O H (1 ) C H - O H ( 2 ) C H - O O C - C C - C O O H C H 3 C H 3 C H 2 - O H (3) C H 2 C H 2 - O O C -C C - C O O H Câu 53: Chọn đáp án C Lượng nhiệt cần dùng để làm tăng nhiệt độ của 1000 gam nước từ 250C lên 1000C là: 0 Q = m.Cnước. t = 1000.4,16.(100 – 75) =312000(J)=312(kJ) Trong 100 gam khí gas trên có 99,4 gam butan và 0,6 gam pentan. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 100 gam khí gas là: 99,4 0,6 .2654 .3,6.103 4578,4(kJ) 58 72 Vậy lượng khí gas cần dùng là 312.100.4578,4≈6,81(g) →Chọn C Câu 54: Chọn đáp án B HCHO : 0,06 0,18 CH CHO : 0,12 0,5 CH3OH : 0,1 oxi hóa 3 Ta có : n 2 A 0,3 C2H5OH : 0,2 HCOOH : 0,04 0,12 CH3COOH : 0,08 BTE n 0,06.4 0,16.2 0,56(mol) m 60,48(gam) Ag HCHO CH3CHO và HCOOH Câu 55:Chọn đáp án A C2H5COOH : 0,2(mol) Ta có : C2H5OH : 0,6 CH3COOH : 0,2(mol) C2H5COOC2H5 : 0,15(mol) m 28,5(gam) CH3COOC2H5 : 0,15(mol) Câu 56: Chọn đáp án A SƯU TẦM Page 31
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com Hỗn hợp peptit A tạo bởi các aminoaxit là Gly; Ala nGly = 0,29 ; nAla = 0,18 → nGly/nAla = 29/18 Tách dựa vào tỉ lệ mol X : Y : Z = 2 : 3 : 4 như sau 29 = a.2 + b.3 + c.4 (chọn a =2, b=3, c=4) 18 = x.2 +y.3 + z.4 (chọn x=4, y= 2, z=1) Các giá trị a,b,c, x, y, z có thể thay đổi được nhưng kết qủa không thay đổi X là G-G-A-A-A-A ( 5 liên kết peptit) (2t mol) hoặc đồng phân khác Y là G-G-G-A-A (3t mol) hoặc đồng phân khác Z là G-G-G-G-A (4 liên kết peptit) (4t mol) hoặc đồng phân khác BTNT Gly ta có 29t = 0,29 → t = 0,01 → m = 8,32 + 9,93 + 12,68 = 30,93 Câu 57:Chọn đáp án D Mấu chốt của bài toán là quy đổi X.Với dữ kiện 0,5 mol X Ta có : 0,7 n 1,4 BTE nTrong X 0,7 BTLK. k 1,4 Ag CHO 0,5 Quydôi X : C nH2n 2 2.1,4O1,1:0,5 n 0,55 BTNT.O nTrong X 1,1 H2 O Vậy X là : C nH2n 0,8O2,2 .Khi đốt cháy Phong gam X ta có n na 2,6 Cháy CO2 BTNT.O P/u 2,6.2 a(n 0,4) 2,2a n a n 2,6 X n a(n 0,4) O2 2 H2O Chú ý : Có thể nhận xét nhanh do nP/u n n nTrong X a(n 0,4) 2,2a O2 CO2 H2O O a 1 Phong 1.(14.2,6 0,8 2,2.16) 70,8(gam) →Chọn D n 2,6 Câu 58:Chọn đáp án D n 0,7(mol) KOH Ta có : 0,7 neste 0,7 0,3 0,4(mol) nY n 0,3(mol) 0,35 T 2 0,24 nTách H2O 0,4.60% 0,24(mol) n n 0,12(mol) Ancol ete H2O 2 BTKL 8,04 0,12.18 CH3OH : 0,1(mol) MY 42,5 Y 0,24 C2H5OH : 0,3(mol) RCOOK : 0,4 54,4 0,3.56 Khi cô cạn X : 54,4 MRCOOK 94 R 11 KOH : 0,3 0,4 SƯU TẦM Page 32
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com Khi đó xảy ra hai trường hợp : HCOOK : 0,1 BTKL 37,6 0,1.84 Trường hợp 1 : 37,6 MRCOOK 97,33(Loại) RCOOK : 0,3 0,3 Trường hợp 2 : HCOOK : 0,3 BTKL 37,6 0,3.84 37,6 MRCOOK 124 R 41( C3H5 ) RCOOK : 0,1 0,1 A : HCOOC2H5 : 0,3 0,3.74 Vậy : m %HCOOC2H5 68,94% →Chọn D B: C3H5COOCH3 : 0,1 0,3.74 0,1.100 Câu 59:Chọn đáp án A X : a(mol) 4 Ta có : Bảo toàn số mol các mắt xích : 4a 3.2a 0,1 a 0,01(mol) Y : 2a(mol) 3 GhÐp H2O ma minoaxit m 3a 2.2a .18 m 1,26(gam) BTKL m 1,26 0,1.40 10,26 0,1.18 m 6,8(gam) Câu 60: Chọn đáp án B C2H4 : 0,3 mX 13,3 Ta có : X C2H2 : 0,15 Trong X nLiªn kÕt 0,3.1 0,15.2 0,6 H2 : 0,5 13,3 Do m m n 0,5 n 0,95 0,5 0,45(mol) X Y Y 13,3.2 BTLK. n 0,6 0,45 0,15(mol) Br2 Câu 61. Chọn đáp án A Đây là bài toán kết hợp BTNT và BTKL khá hay.Mấu chốt là đi tìm khối lượng C trong X rồi BTNT.C Ta có : X NaHCO CO nTrong X n 0,5 nTrong X 1 3 2 COOH CO2 O BTKL mX m(C,H,O) mC 29,6 1.16 0,8.2 12 BTNT.C n nTrong X 1 m 44(gam) CO2 C CO2 Câu 62. Chọn đáp án C Do số liên kết π nhỏ hơn 3.Nên ta có hai trường hợp ngay : 3n 3 Trường hợp 1 : este có 2 π.Có ngay : C H O O nCO (n 1)H O n 2n 2 2 2 2 2 2 SƯU TẦM Page 33
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com 6 3n 3 Và n . n 4,5 (loại ) 7 2 3n 2 Trường hợp 2 : este có 1 π.Có ngay : C H O O nCO nH O n 2n 2 2 2 2 2 6 3n 2 Và n . n 3 . 7 2 RCOOK : a Khi đó có 12,88 BTNT.K 56(0,14 a) a(R 44 39) 12,88 KOH : 0,14 a R 1 a 0,18 0,14 (Lo¹i) (27 R)a 5,04 m 0,12.74 8,88 R 15 a 0,12 Câu 63.Chọn đáp án D 14 Ta có : %N 0,1573 R R ' 29 16 R 44 R ' Do đó mò ra ngay X là : H2N – CH2 – COO CH3 B¶o toµn Và Y là HCHO: nAg 0,12 nHCHO 0,03 nX 0,03 m 0,03.89 1,67(gam) Câu 64: Chọn đáp án C Ta có : nX 0,7 0,5 0,2 n 2,5 a lớn nhất khi X là hai chức : a 0,5.12 0,7.2 0,2.(16 22).2 22,6 Câu 65.Chọn đáp án C C H O : a Vì số mol n n nên quy X về : 6 10 4 C4 H6O2 CH3COOH C3H8O3 : b nBaCO 0,25 CO 3 Ta có ngay : 2 0,38 Ba(OH)2 BTNT.Ba C 0,51 nBa HCO 0,13 3 2 KOH 6a 3b 0,51 a 0,06 nH O 0,12 2 146a 92b 13,36 b 0,05 BTKL 146.0,06 0,14.56 m 0,12.18 m 14,44 Câu 66. Chọn đáp án D n 0,47 CO2 BTKL 11,16 0,59.32 m 9,36 n 0,52 → Ancol no hai chức. CO2 H2O BTKL trong E nO 0,28 SƯU TẦM Page 34
- Hóa Học Mỗi Ngày – www.hoahocmoingay.com Axit : a BTNT.O 2a 4b 2c 0,28 → este : b c 0,1 BTLK. a 2b 0,04 ancol : c Dễ dàng suy ra ancol có 3 C và hai axit có 3 và 4 C Axit : C3H4O2 : x mol ;C4H6O2 : y mol x y 2z 0,04 x 0,01 BTNT.C este : C10H14O4 : b 3x 4y 10z 0,17 y 0,01 BTKL z 0,01 ancol : C3H8O2 : 0,1 72x 86y 198z 3,56 m 0,01.2 C2H3COOK C3H5COOK 4,68 →Chọn D Câu 67. Chọn đáp án C C2H2 : 0,5 35,1 Ta có : C H : 0,4 m 35,1 n 0,9 n nphan ung 0,65 4 4 hh X H2 2.19,5 H2 : 0,65 C 2 H 2 : a Trong X có a b 0, 4 5 a 0, 2 5 →Chọn C C 4 H n ( 4 n 6 ) : b m 9 1, 8 2 a b 0, 7 b 0, 2 n Y 0, 4 5 Câu 68. Chọn đáp án A Với M = 90 ta loại ngay : Nếu ancol no ta có : C O 2 : a 1, 5 2 a b a b 1 a 0 , 5 H 2 O : b 2 b 0 , 4 1, 5 2 a b b a 0 ,1 O d u : 2 2 m m(C,H,O) 0,4.12 0,5.2 0,1.16 7,4 SƯU TẦM Page 35