Bài tập Hóa học Lớp 11 - Bài 1: Ankan (Parafin) - Trường THPT Thạnh Phước

pdf 40 trang thaodu 9360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Hóa học Lớp 11 - Bài 1: Ankan (Parafin) - Trường THPT Thạnh Phước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_tap_hoa_hoc_lop_11_bai_1_ankan_parafin_truong_thpt_thanh.pdf

Nội dung text: Bài tập Hóa học Lớp 11 - Bài 1: Ankan (Parafin) - Trường THPT Thạnh Phước

  1. TRƯỜNG THPT THẠNH PHƯỚC GRADE 11 Chemistry Đây là ngôi trường mà tôi tự hào trên mảnh đất quê hương CHƯƠNG V: _ CH4 Một ví dụ điển hình về ankan Tài liệu phục vụ dạy và học Năm học: 2020-2021
  2. Hướng dẫn sử dụng: Khi in quý vị vui lòng xóa trang 1, 2. In từ trang 3-trang cuối cùng hay làm thành một cuốn sổ nhỏ (BOOKLET) CỠ CHỮ A4 Bìa trang phần này quý vị tự làm vì hình bìa riêng Nội dung đã dược tổng ôn đầy đủ nhất có thể, chúng tôi hi vọng tài liệu này sẽ có ít cho các bạn lớp 11 TRÂN TRỌNG
  3. Bài 1: ANKAN (PARAFIN) Đặc điểm chính: ▪ Ankan là hidrocacbon no, mạch hở, công thức chung: 푛 2푛+2 (n≥ 1). 0 ▪ C lai hóa 푠 3; góc hóa trị khoảng 109,5 ▪ Tính chất hóa học: Phản ứng thế, phản ứng tách (đề hidro hóa, phản ứng crackinh). I. PHẢN ỨNG THẾ BỞI HALOGEN 1. Đặc điểm 퐅 퐂퐥 퐁퐫 퐈 Phản ứng mãnh liệt nên Phản ứng nhanh, Hầu như chỉ thế Quá yếu nên không phân hủy ankan thành C thế H ở cacbon ở H ở cacbon bậc phản ứng và HF các bậc khác nhau cao 2. Ví dụ 푙2, 푠 3 − 2 − 2 푙 1 − 푙표 표 푛(43%) → 3 − 2 − 3 { − 푙 3. Xác định số lượng sản phẩm thế clo Số lượng sản phẩm monoclo bằng số C chứa H khác nhau trong ankan. Số lượng sản phẩm Ankan Số C chứa H khác nhau monoclo 4 4 1 1 2 2 * Propan tác dụng tỉ lệ mol 1:2 thu được 4 dẫn xuất điclo khác nhau. I. PHẢN ỨNG TÁCH (GÃY LIÊN KẾT C-C VÀ C-H) 1. Phản ứng tách hiđro (phản ứng đề hiđro hóa) ▪ Tách 2H ở 2C kế nhau tạo liên kết đôi.
  4. Ankan tách hiđro cũng có thể tạo ankin, ankađien, benzen và đặc biệt là: ▪ Tách 2H ở C số 1 và số 6 tạo vòng xiclohexan. 2. Phản ứng phân cắt mạch cacbon(phản ứng crăckinh) ▪ Ankan từ 3C trở lên mới có phản ứng crackinh. ▪ Phản ứng crackinh và phản ứng tách H xảy ra đồng thời. ▪ Cần chú ý : - Khối lượng sản phẩm thu được luôn bằng khối lượng ankan ban đầu. - Thể tích sản phẩm thu được luôn lớn hơn thể tích ankan ban đầu (V tăng). - V tăng = V phản ứng = V anken thu được. - Br2 푡ă푛𝑔 = 푛 푒푛 푡ℎ đượ III. PHẢN ỨNG OXI HÓA 1. Phản ứng đốt cháy (oxi hóa hoàn toàn) Ví dụ: Từ phương trình, ta có: * Tỉ lệ mol 2. Oxi hóa không hoàn toàn IV. ĐIỀU CHẾ METAN 1. Từ natri axetat (phương pháp vôi tôi, xút) (phương pháp Dumas) CaO có tác dụng:
  5. 2. Từ nhôm cacbua 3. Từ cacbon và hiđro MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ KHÁC: 1. Phản ứng tổng hợp Wurtz: Điều chế ankan bất kì. Ví dụ: 2. Phản ứng tổng hợp Kolbe ___ Bài 2: XICLOANKAN Đặc điểm chính: ▪Xicloankan là những hidrocacbon no có mạch vòng (một hoặc nhiều vòng). ▪Công thức chung của xicloankan 1 vòng: CnH2n (≥ 3). ▪Tính chất hóa học: Phản ứng cộng mở vòng, phản ứng thế. I. PHẢN ỨNG CỘNG MỞ VÒNG 1. Vòng 3,4 cạnh dễ cho phản ứng cộng mở vòng a) Xiclopropan cộng H2, Br2, HBr b) Xiclobutan chỉ cộng với H2 2. Vòng 5, 6 cạnh trở lên không có phản ứng cộng mở vòng II. PHẢN ỨNG THẾ Xiclopropan có phản ứng thế tương tự ankan III. PHẢN ỨNG TÁCH IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA
  6. 3푛 푡° CnH2n + O2 → nCO2 + nH2O 2 * Xicloankan không làm mất màu dung dịch KMnO4 V. ĐIỀU CHẾ Từ dầu mỏ hoặc ankan ___ BÀI TẬP TỰ LUẬN Dạng 1: Xác định CTCT và danh pháp 1. Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp IUPAC các đồng phân ankan ứng với công thức phân tử: C2H6, C3H8, C4H10, C5H12, C6H14, C7H16 2. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các monoxicloankan có CTPT: C3H6, C4H8, C5H10, C6H12. 3. Viết CTCT thu gọn của các chất có tên gọi sau: a. isobutan b. neopentan c. isopentan d. 2 – metylpentan e. 2,3 – đimetylbutan f. 3,5 – đietyl – 2,2,3 trimetyloctan g. 4- etyl – 2,2,5 – trimetylhexan j.3,3 – đimetylpentan m. 1,2 – đibrom – 2 - metylpropan n.2,2,3,3- tetrametylpentan k. 4-etyl-2,3,3-trimetylheptan l. 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan m. 4-etyl-2,2,5-trimetylhexan n, 1,3-điclo-2-metylxiclohexan o. 1,1-đimetylxiclopropan p. 1-etyl-1-metylxiclohexan q. 1-metyl-4-isopropylxiclohexan r. 2-etyl-1,3-đimetylxiclohexan 4. Gọi tên các chất sau theo danh pháp IUPAC: CH3−CH−CH3 H3C CH3 a. b. c. H3C CH3 C2H5 C2H5 CH3 C2H5
  7. Dạng 2: Xác định CTPT của hiđrocacbon no 5. Xác định công thức phân tử của ankan trong các trường hợp sau: a. 16 nguyên tử hidro b. khối lượng phân tử bằng 72 d c. X / H2 = 49 d. 75 % cacbon về khối lượng mC e. 17,24% hidro về khối lượng g. 5,25 m H h. CTĐGN là C2H5 i. Khối lượng các nguyên tử C lớn hơn khối lượng các nguyên tử hidro là 58u. k, 11,6 gam X ở 27,3oC, 2atm chiếm thể tích 2,464 lít l. 22 gam A chiếm thể tích bằng thể tích của 16 gam oxi trong cùng điều kiện. m. Phân tích 3 g ankan cho 2,4g cacbon. 6. Xác định công thức phân tử của monoxicloankan A trong các trường hợp sau: d a. X / N2 = 3 b. 1,5 < dA/kk < 2 c. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol A thu được 4 mol CO2. 7. Xác định công thức phân tử của ankan trong các trường hợp sau: a. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol A thu được 35,2 gam CO2. b. Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan A thu được 4,48 lít CO2 (đktc). c. Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam X thu được 10,8 gam H2O. d. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí Z cần dùng 8,96 lít O2 e. Đốt cháy hoàn toàn 1,16 gam Y cần dùng 2,912 lít O2 (đktc). g. Đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít ankan A cần dùng vừa hết 6,0 lít O2 lấy ở cùng điều kiện. h. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ankan X, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaCl2 khan thấy khối lượng bình tăng 9 gam. i. Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm chạy qua dd nước vôi trong, thấy có 40 g kết tủa. 8. Xác định công thức phân tử của hidrocacbon X trong các trường hợp sau:
  8. a. Đốt cháy hoàn toàn 1 mẫu hidrocacbon X thu được 5,28 gam CO2 và 2,88 gam H2O. b. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2g nước. c. Đốt cháy hoàn toàn 1 mẫu hidrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 và 2,16 gam H2O d. Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon X. Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra lần lượt qua các bình đựng P2O5 và Ca(OH)2 thấy khối lượng các bình tăng lần lượt là 8,1 gam và 13,2 g. 9. Đốt cháy hoàn toàn một mẫu hidrocacbon người ta thấy thể tích hơi nước sinh ra gấp 1,2 lần thể tích khí cacbonic( đo cùng điều kiện). Biết rằng hidrocacbon đó chỉ tạo thành 1 dẫn xuất monoclo duy nhất. Xác định CTPT, CTCT và gọi tên hidrocacbon đó. 10. Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon A, toàn bộ sản phẩm cháy cho vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng lên 20,4 gam và có 59,1 gam kết tủa.Xác định CTPT của A , tính m. 11. Đốt cháy hoàn toàn a mol một hiđrocacbon A rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong dư thì tạo ra 4 gam ↓. Lọc tách ↓, cân lại bình nước vôi trong thì thấy khối lượng giảm 1,376 g. Xác định CTPT của A và tính a. 12. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon rồi cho sản phẩm cháy qua bình (1) đựng P2O5, sau đó qua bình (2) đựng KOH đặc. Tỉ lệ độ tăng khối lượng của bình (1) so với bình (2) là 5,4:11.Tìm CTPT của hidrocacbon. 13. Đốt cháy hết 1,152 g một hidrocacbon rồi cho sản phẩm vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 3,94 g và dung dịch B. Nung nóng dd B lại thấy kết tủa xuất hiện, lại lấy kết tủa lần hai đem nung nóng thì thu được 4,59 g chất. Xác định công thức hidrocacbon? 14. Đốt cháy hoàn toàn 1,5 g hidrocacbon A rồi dẫn sản phẩm cháy vào V(l) dung dịch Ba(OH)2 0,2M (phản ứng vừa đủ). Sau phản ứng thu được 7,88 g kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu được 5,91 g kết tủa nữa. a. Tìm CTĐGN và CTPT của A b. Tính V c. Tính thể tích hidrocacbon đem đốt (đkc) d. Hỗn hợp gồm lượng A ở trên với clo theo tỷ lệ 1: 1 về thể tích (điều kiện là askt). hỗn hợp sản phẩm có thể tích 1,68 lít (đkc). Tính hiệu suất phản ứng (giả sử phản ứng chỉ tạo dẫn xuất monoclo) 15. Cho 5,6 lít ankan X ở thể khí (27,3o C; 2,2 atm) tác dụng với clo ngoài ánh sáng. Giả sử chỉ tạo một dẫn xuất clo duy nhất có khối lượng 49,5 gam. a. Xác định CTPT, CTCT có thể có của dẫn xuất clo.
  9. b. Xác định % thể tích của ankan và clo trong hỗn hợp đầu biết tỉ khối hơi của hỗn hợp so với H2 bằng 30,375. 16. Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với hơi brom có chiếu sáng, người ta thu được một hỗn hợp Y chỉ chứa 2 chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 4. a. Xác định CTCT của X. b. Nếu thay thế 2 nguyên tử hiđro trong X bằng 2 nguyên tử brom thì có thể thu được mấy đồng phân đibromankan. 17. Cho m gam hiđrocacbon A thuộc dãy đồng đẳng của metan tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ thu được một dẫn xuất clo duy nhất có khối lượng 8,52 gam. Để trung hoà hết khí HCl sinh ra cần vừa đúng 80 ml dung dịch NaOH 1M a. Xác định CTCT của A và B b. Tính giá trị của m, biết hiệu suất đạt 100% Dạng 3: Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng liên tiếp nhau 18. Hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp có khối lượng là 24,8g. Thể tích tương ứng của hỗn hợp là 11,2 lít (đktc). Tìm công thức phân tử 2 ankan. 19. Ở đkc 22,4(l) hỗn hợp gồm 2 ankan có khối lượng là 47,5g a. Tính thể tích CO2 (đkc) và khối lượng H2O sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn lương hỗn hợp trên. b. Nếu 2 ankan trên liên tiếp nhau, hãy xác định CTPT của chúng. o 20. Đốt cháy hoàn toàn 19,2 g hai ankan kế tiếp nhau thu được 4,56 lít CO2 đo ở 0 C và 2 atm. Tìm CTPT của hai ankan 21. Đốt cháy hoàn toàn 2 hidrocacbon mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 48,4 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Hai hidroacbon này thuộc dãy nào? Xác định CTPT hai hidrocacbon? 22. Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp hai ankan, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 134,8 gam. Nếu hai ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau, lập CTPT của hai ankan. 23. Đốt cháy hoàn toàn a gam 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn, thấy khối lượng bình 1 tăng 2,52 gam và bình 2 tăng 4,4g. a. Tìm a.
  10. b. Tìm CTCT của 2 hidrocacbon. 24. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hai ankan A, B có số mol bằng nhau thì thu được 8,8 gam khí CO2. Lập CTPT hai ankan. V 12 25. Đốt cháy 1 hh gồm 2 hidrocacbon A, B đồng đẳng liên tiếp nhau thu được CO2 v 2 3 HO2 Tìm CTPT A, B và % thể tích của 2 hiđrocacbon này. 26. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol được dùng là 24:31. Đó là các hidrocacbon nào? 27. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon trong cùng dãy đồng đẳng ở thể khí có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, sản phẩm tạo thành cho đi qua bình 1 đựng CaCl2 khan và bình 2 đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam, bình 2 tăng 13,2 gam. a. Xác định CTPT của 2 hiđrocacbon. b. Tính thể tích không khí (đktc) để đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon trên. (coi không khí chứa 20% oxi) 28. Hỗn hợp đồng thể tích 2 ankan, khi đốt cháy thu được 25,2 gam H2O và cần tối thiểu 500 ml dung dịch KOH 2M để hấp thụ hết CO2 a. Tính thể tích hỗn hợp đem đốt ở đkc. b. Xác định CTPT 2 ankan. 29. Đốt cháy 2 lít hỗn hợp hai hiđrocacbon A, B ở thể khí và cùng dãy đồng đẳng cần 10 lít O2 để tạo ra 6 lít CO2 (các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện) a. Xác định dãy đồng đẳng của 2 hiđrocacbon? b. Suy ra công thức phân tử của A, B nếu VA = VB 30. Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A, B mạch thẳng và khối lượng phân tử của A nhỏ hơn khối lượng phân tử của B. Trong hỗn hợp X thì A chiếm 75 % theo thể tích. Đốt cháy hoàn toàn X cho sản phẩm cháy hấp thụ qua bình chứa dung dịch Ba(OH)2 dư, sau thí nghiệm khối lượng dung dịch trong bình giảm 12,78 gam đồng thời thu được 19,7 gam kết tủa. Tìm công thức phân tử của A, B? Biết tỉ khối hơi của X đối với hiđro bằng 18,5 và A, B cùng dãy đồng đẳng. Dạng 4: Tính thành phần các nguyên tố trong hỗn hợp 31. Đốt cháy hoàn toàn 14,3g hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 22,4 lít CO2 ở (đkc). Cho biết thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong hh trên.
  11. 32. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hh X gồm 2 chất khí CH4 và C3H6 sinh ra 11,2 lit khí CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Tính % thể tích mỗi khí trong hh X 33. Một loại xăng là hỗn hợp của các ankan có công thức phân tử là C7H16 và C8H18. Để đốt cháy hoàn toàn 6,95 gam xăng đó cần dùng vừa hết 17,08 lít O2 (đktc). Xác định % về khối lượng của từng chất trong loại xăng trên. 34. Đốt cháy hoàn toàn 33,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm propan và butan rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra vào dung dịch NaOH tạo ra 286,2 gam Na2CO3 và 252 gam NạHCO3. Xác định thành phần % về thể tích của hỗn hợp X. 35. Hỗn hợp khí A chứa propan và xiclopropan. Biết 5,6 lít hỗn hợp A (đktc) có thể làm mất màu hoàn toàn 16 gam brom trong bóng tối ở nhiệt độ thường. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A. 36. Hỗn hợp khí etan và propan có tỉ khối so với H2 bằng 19,9. Đốt cháy 56 lít hỗn hợp đó (đktc) và cho khí tạo thành hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 320 gam NaOH. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp đầu và số gam muối tạo thành. (còn nữa) BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM DẠNG 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM Câu 1: Mỗi phân tử hiđrocacbon nói chung được coi như tạo nên bởi một nguyên tử hiđro và một nhóm nguyên tử. Nhóm nguyên tử này được gọi là: A. Nhóm chức.B. Gốc hiđrocacbonC. Tác nhân phản ứng D.Dẫn xuất của hiđrocacbon Câu 2: Định nghĩa nào sau đây là đúng về hiđrocacbon no? A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon có chứa liên kết đơn trong phân tử. B. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có một liên kết đơn trong phân tử. C. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có chứa liên kết đơn trong phân tử. D. Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ chỉ có chứa liên kết đơn trong phân tử. Câu 3: Cho các câu sau: a. Ankan có đồng phân mạch cacbon. b. Ankan và xicloankan là đồng phân của nhau. c. Xicloankan làm mất màu dung dịch nước brom. d. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon làm mất màu dung dịch nước brom. e. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử. f. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon không có mạch vòng. Số các câu đúng là: A. a, c, d, e B. a, d, f C. a, b, d, e, f D. a, e Câu 4: Các ankan tham gia những phản ứng nào dưới đây: 1. Phản ứng cháy 2. Phản ứng phân huỷ 3. Phản ứng thế 4. Phản ứng crackinh
  12. 5. Phản ứng cộng 6. Phản ứng trùng hợp 7.Phảnứng trùng ngưng 8. Phản ứng đề hiđro hoá A. Tham gia phản ứng 1, 2, 3, 5, 8 B. Tham gia phản ứng 1, 3, 5, 7, 8 C. Tham gia phản ứng 1, 2, 3, 4, 8 D. Tham gia phản ứng 1, 2, 3, 4, 5 Câu 5: Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của hiđrocacbon? A. CnH2n+2 B. CnH2n+2-2k C. CnH2n-6 D. CnH2n-2 Câu 6: A và B là hai hiđrocacbon ở thể khí, khi phân huỷ đều tạo thành cacbon và hiđro với thể tích khí hiđro gấp 4 lần thể tích hiđrocacbon ban đầu (khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hai hiđrocacbon A và B có thể là: A. Đều chứa 4 nguyên tử hiđro trong phân tử. B. Có số nguyên tử cacbon lớn hơn 4. C. Đều chứa 8 nguyên tử hiđro trong phân tử. D. Đều chứa 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Câu 7: Hiện tượng đồng phân trong hoá học hữu cơ gây ra bởi nguyên nhân nào sau đây? A. Do số nguyên tử trong phân tử bằng nhau. (1) B. Do các nguyên tử trong phân tử sắp xếp ở các vị trí khác nhau. (2) C. Không do các nguyên nhân (1), (2), (3). D. Do phân tử khối bằng nhau. (3) Câu 8: Cho 4 chất: metan, etan, propan và n-butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy nhất là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9: Khi thế monoclo một ankan A người ta luôn thu được một sản phẩm duy nhất. Vậy A là: A. metan. B. etan C. neo-pentan D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 10: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2- đimetyl propan là : (1) CH3C(CH3)2CH2Cl; (2) CH3C(CH2Cl)2CH3 ; (3) CH3ClC(CH3)3 A. (1); (2). B. (2); (3). C. (2). D. (1) Câu 11: Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo? A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 12: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol H2O > số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là: A. CnHn, n ≥ 2. B. CnH2n+2, n ≥1 (các giá trị n đều nguyên). C. CnH2n-2, n≥ 2. D. Tất cả đều sai. Câu 13: Dẫn hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây: A. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra. B. Màu của dung dịch nhạt dần, và có khí thoát ra. C. Màu của dung dịch mất hẳn, không còn khí thoát ra.
  13. D. Màu của dung dịch không đổi. Câu 14: Khi đốt cháy ankan thu được H2O và CO2 với tỷ lệ tương ứng biến đổi như sau: A. tăng từ 2 đến + . B. giảm từ 2 đến 1. C. tăng từ 1 đến 2. D. giảm từ 1 đến 0. Câu 15: Không thể điều chế CH4 bằng phản ứng nào ? A. Nung muối natri malonat với vôi tôi xút. B. Canxicacbua tác dụng với nước. C. Nung natri axetat với vôi tôi xút. D. Điện phân dung dịch natri axetat. Câu 16: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ? A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút. B. Crackinh butan C. Từ phản ứng của nhôm cacbua với nước. D. A, C. Câu 17: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là: A. metan. B. etan. C. propan. D. n-butan. Câu 18: Xicloankan (chỉ có một vòng) A có tỉ khối so với nitơ bằng 3. A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ cho một dẫn xuất monoclo duy nhất, xác định công thức cấu tạo của A ? CH CH3 3 CH3 H C H C CH A. . B. . C. 3 D. 3 3 Câu 19: Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỉ lệ mol H2O : mol CO2 giảm khi số cacbon tăng. A. ankan. B. anken. C. ankin. D. aren Câu 20: Khi đốt cháy một hydrocacbon thu được nn thì công thức tổng quát tương HOCO22 ứng của hydrocacbon là A. CnHm B. CnH2n+2 C. CnH2n D. CnH2n-2 Câu 21: Clo hoá Isopentan (tỉ lệ 1:1) số lượng sản phẩm thế monoclo là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 22: Phản ứng đặc trưng của Ankan là: A.Cộng với halogen B.Thế với halogen C.Crackinh D.Đề hydro hoá Câu 23: Al4C3 + H2O X+ Al(OH)3 , vậy X là: A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C3H6 Câu 24: Đề hidro hóa hỗn hợp C2H6, C3H8. Tỉ khối của hỗn hợp sau phản ứng so với trước phản ứng là: A. Cao hơn B. Thấp hơn C. Bằng nhau D. Chưa thể kết luận Câu 25: C3H8 X + Y , X, Y lần lượt là: A. C, H2 B. CH4, C2H4 C. C3H6, H2 D. A, B, C đều đúng Câu 26: Al4C3 X Y C2H6 . X, Y lần lượt là: A. CH4, C2H4 B. CH4, CH3Cl C. C3H8, C2H4 D. Kết quả khác Câu 27: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là A. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế. C. Phản ứng cộng. D. Cả A, B và C. Câu 28: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là: A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
  14. Câu 29: Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo ? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6 Câu 30: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là: A. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan. C. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan. Câu 31: Khi clo hóa C5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là: A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan. C. pentan. D. 2-đimetylpropan. Câu 32: Kết luận nào nêu dưới đây là sai? A. Các chất là đồng phân của nhau thì phải có tính chất khác nhau. B. Các chất là đồng phân của nhau thì phải có chung công thức phân tử. C. Đồng phân là những chất có thành phần phân tử giống nhau nên khối lượng phân tử bằng nhau. D. Các chất có phân tử khối bằng nhau phải là đồng phân của nhau. Câu 33: Cho những chất hữu cơ sau: a. CH3 - CH2 - CH3 b. CH2 = CH - CH3 c. CH2 = CH - CH2 - CH3 CH2 H2C CH2 H C CH H2C CH c. CH3 - CH3 e. 2 2 f. 2 . Những chất thuộc cùng dãy đồng đẳng là: A. a và d, b và f, e và c B. a và d, b và c, e và f C. a và d, b và e, c và f D. a và b, d và c, e và f Câu 34: Cho các câu sau: a. Hợp chất của cacbon là hợp chất hữu cơ. b. Liên kết hoá học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. c. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon. d. Phân tử hợp chất hữu cơ đều có chứa các nguyên tố cacbon, có thể có hiđro và một số nguyên tố khác. e. Khi bị đốt, chất hữu cơ thường cháy, sinh ra khí cacbonic. Những câu đúng là : A. a, c, d, e B. a, c, e C. a, b, d D. b, c, d, e Câu 35: Số đồng phân cấu tạo của C4H10 và C4H9Cl lần lượt là: A. 2 và 2 B. 2 và 4 C. 2 và 3 D. 2 và 5 Câu 36: Một trong những luận điểm của thuyết cấu tạo hoá học do Butlerop đề xuất năm 1862 có nội dung là: A. Tính chất của các chất không phụ thuộc vào thành phần phân tử mà chỉ phụ thuộc vào cấu tạo hoá học.
  15. B. Tính chất của các chất không phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học. C. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học. D. Tính chất của các chất chỉ phụ thuộc vào thành phần phân tử mà không phụ thuộc vào cấu tạo hoá học. Câu 37: Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của hiđrocacbon no không có mạch vòng? A. CnH2n-2 B. CnH2n-6 C. CnH2n+2 D. CnH2n Câu 38: Công thức phân tử của ankan chứa 12 nguyên tử hiđro hiđro trong phân tử là: A. C7H12 B. C4H12 C. C5H12 D. C6H12 Câu 39: Các chất C4H10, C4H9Cl, C4H10O, C4H11N có số đồng phân tương ứng là 2, 4, 7, 8. Nguyên nhân gây ra sự tăng số lượng các đồng phân trong dãy chất này là: A. Độ âm điện khác nhau của các nguyên tử H, Cl, O và N. B. Hoá trị của các nguyên tố thay thế (Cl, O, N) tăng làm tăng thứ tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử. C. Khối lượng phân tử khác nhau. D. Số nguyên tử hiđro trong các chất lần lượt tăng lên. Câu 40: Metan được điều chế từ phản ứng nào sau đây? A. Nung CH3COONa trong vôi tôi xút ở nhiệt độ cao. B. Nung vôi tôi xút ở nhiệt độ cao. C. Nung HCOONa trong vôi tôi xút ở nhiệt độ cao. D. Nung CH3COONa ở nhiệt độ cao. Câu 41: A là một hợp chất hữu cơ ở trạng thái rắn. Khi nung A và hỗn hợp B sinh ra khí C và chất rắn D. Đốt một thể tích khí C sinh ra một thể tích khí E và chất lỏng G. Nếu cho D vào dung dịch HCl cũng có thể thu được E. A, C, E, G lần lượt là: A. C2H3COONa, C2H4, CO2, H2O B. CH3COONa, CH4, CO2, H2O C. C2H5COONa, C2H6, CO2, H2O D. CH3COONa, C2H4, CO2, H2O Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2.Công thức phân tử của hiđrocacbon là: A. C2H2 B. C2H6 C. C3H8 D. CH4 Câu 43: Hoá học hữu cơ nghiên cứu: A. Phản ứng hoá học xảy ra trong cơ thể sống. B. Các hợp chất có trong thành phần cơ thể sống. C. Tất cả các hợp chất trong thành phần có chứa cacbon. D. Đa số các hợp chất của cacbon và dẫn xuất của chúng. Câu 44: Liên kết hoá học chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là loại liên kết nào sau đây? A. Liên kết ion B. Liên kết cho nhận C. Liên kết hiđro D. Liên kết cộng hoá trị Câu 45: Cho các câu sau:
  16. a. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một trật tự nhất định. b. Liên kết giữa các nguyên tử cacbon với các nguyên tử phi kim trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết CH Trị c. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo gọi là những chất đồng đẳng của nhau. d. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là đồng phân của nhau. e. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, nhưng có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng. f. Công thức cấu tạo cho biết thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. g. Axit axetic C2H4O2 và etyl axetat C4H8O2 là đồng đẳng của nhau vì phân tử của chúng hơn kém nhau 2 nhóm -CH2- và chúng đều tác dụng được với dung dịch kiềm. Những câu đúng là: A. b, d, e, f B. a, c, e, f C. a, c, d, e D. b, d, e, f, g Câu 46: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? A. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử. B. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học. C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau. D. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết  , sự xen phủ bên tạo thành liên kết . Câu 47: Cho các câu sau: a. Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất. b. Công thức phân tử cũng cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất. c. Công thức phân tử cho biết số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. d. Từ công thức phân tử có thể biết được số nguyên tử và tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. e. Để xác định công thức phân tử của chất hữu cơ nhất thiết phải biết khối lượng mol phân tử của nó. f. Nhiều hợp chất có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Những câu đúng là:A. a, c, d, e B. a, b, c, d, f C. Tất cả các câu trên D. a, b, d, e, f Câu 48: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: t o as 1. n-pentan  A + B và D + E 2. A + Cl2  CH3-CHCl-CH3 + F 3. CH3COONa + NaOH  D + G 4. D + Cl2 L + F 5. CH3-CHCl-CH3 + L +Na M + NaCl Các chất A, B, D, E và M lần lượt có cấu tạo A. CH3-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3, CH4, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH2-CH3 B. CH4, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH2-CH3, CH3-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3
  17. C. CH3-CH2-CH3, CH4, CH3-CH3, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3 D. CH3-CH2-CH3, CH2=CH2, CH4, CH2=CH-CH2-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3 Câu 49: Khi đốt cháy metan trong khí clo sinh ra muội đen và một chất khí làm giấy quỳ tím ẩm hoá đỏ. Sản phẩm của phản ứng là: A. CH2Cl2 và HCl B. C và HCl C. CH3Cl và HCl D. CCl4 và HCl Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít ankan sinh ra 2 lít CO2. Ankan này có công thức cấu tạo: A. C2H4 B. CH3-CH2-CH3 C. CH3-CH(CH3)-CH3 D. CH3-CH3 Câu 51: Đề hidro hóa hổn hợp C2H6, C3H8. Tỉ khối của hổn hợp sau phản ứng so với trước phản ứng là A. Cao hơn B. Thấp hơn C. Bằng nhau D. Chưa thể kết luận Câu 52: Cho các chất sau: CH4, CO, HCHO, CaC2, CO2, H2CO3, CH3COOH. Số chất không phải hợp chất hữu cơ là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 53: Dựa vào những quy luật về cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, phân tử C4H8 ứng với bao nhiêu chất có công thức cấu tạo khác nhau dạng mạch hở và mạch vòng (chỉ tính đồng phân cấu tạo)? A. 3 và 2 B. 3 và 1 C. 4 và 2 D. 4 và 3 Câu 54: Một ankan có công thức đơn giản nhất là C2H5 và mạch cacbon không phân nhánh. A có công thức cấu tạo: A. CH3CH2CH2CH3 B. CH3(CH2)5CH3 C. CH3(CH2)4CH3 D.CH3(CH2)3CH3 Câu 55: Khi cho Al4C3 tác dụng với nước tạo ra sản phẩm nào sau đây? A. CH4 và Al(OH)3 B. C2H4 và Al(OH)3 C. C2H2 và Al(OH)4 D. Al(OH)3 Câu 56: Hiđrocacbon X có công thức phân tử C5H12 khi tác dụng với clo taọ được một dẫn xuất monoclo duy nhất .Công thức cấu tạo của X là: A. CH3CH2CH2CH3CH3 B. CH3CH2CH2CH2CH2CH3 C. CH3CH2CH(CH3)CH3 D. (CH3)4C Câu 57: Hãy chỉ ra điều sai khi nói về đặc điểm cơ bản của các hợp chất hữu cơ. A. Ankan là một hidrocacbon no B. Hiện tượng đồng phân là rất phổ biến. C. Số oxi hoá của cacbon trong các hợp chất có giá trị không đổi. D. Hoá trị của cacbon trong các hợp chất hữu cơ là không đổi. Câu 58: Propan cháy trong oxi tạo khí cacbonic và hơi nước. Theo phương trình phản ứng thì: A. 1 lít oxi phản ứng vừa đủ với 5 lít propan.B. 1 lít khí cacbonic tạo ra từ 3 lít propan. C. 1 lít nước tạo ra từ 0,8 lít oxi. D. 1 lít oxi tham gia phản ứng tạo 0,6 lít khí cacbonic. Câu 59: Hợp chất X có công thức phân tử C5H12. Khi cho X tác dụng với clo ở điều kiện thích hợp thì thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. Vậy X là: A. Pentan B. 2-meylbutan C. Xiclopentan D. 2,2-đimetylpropan
  18. Câu 60: Liên kết đôi gồm một liên kết  và một liên kết , liên kết nào bền hơn? A. Cả hai dạng liên kết bền như nhau B. Liên kết kém bền hơn liên kết C. Liên kết kém bền hơn liên kết D. Cả hai dạng liên kết đều không bền Câu 61: Trong các ankan đồng phân của nhau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? A. Đồng phân tert-ankan B. Đồng phân mạch không nhánh C. Đồng phân isoankan D. Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất. Câu 62: Crackinh n-Butan ở điều kiện thích hợp thu được sản phẩm hidrocacbon là: A. CH4, C3H8 B. C2H6, C2H4 C. CH4, C2H6 D. C4H8, H2 Câu 63: Hiđrocacbon X có công thức phân tử C5H12 khi tác dụng với clo taọ được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Tên của X là: A. iso pentan B. Pentan C. neopentan D. 2-metylbutan Câu 64: C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch vòng? A. 1 B. 2 C. 5 D. 4 Câu 65: Công thức phân tử của một hidro cacbon M mạch hở có dạng (CxH2x+1)n .Giá trị của n là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 6 Câu 66: Phản úng tách Butan ở 5000C có xúc tác cho những sản phẩm nào sau đây? A. CH3CH=CHCH3 và H2 B. CH3CH=CH2 và CH4 C. CH2=CH-CH=CH2 và H2 D. A, B, C đều đúng. Câu 67: Từ CH4 (các chất vô cơ và điều kiện có đủ) có thể điều chế các chất nào sau đây? A. CH3Cl B. C2H6 C. C3H8 D. Cả 3 chất trên Câu 68: Các đơn chất P và Q2 phản ứng tạo thành hợp chất R theo phương trình sau: 4P + 3Q2 2R . Có đủ cả P lẫn Q để phản ứng hoàn toàn nên : A. 1 mol Q2 tạo thành 2/3 mol R B. 1 mol Q2 phản ứng với 3/4 mol R C. 1 mol R tạo thành 3 mol Q2 D. 1 R tạo thành 1/2 mol P Câu 69: Cracking n-Pentan thu được bao nhiêu sản phẩm các hidrocacbon? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 70: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: CaO, t o as 1. A + NaOH  isobutan(B) + 2. B + Cl2  D + E xt, to 3. B  F + G 4. F + Cl2  CH3Cl + E o 5. F + Cl2 t L + E Phản ứng 2 và 3 lần lượt có tên gọi: A. Phản ứng clo hoá và phản ứng cracking B. Phản ứng clo hoá và phản ứng huỷ C. Phản ứng cộng hợp với clo và phản ứng huỷ D. Phản ứng cộng hợp với clo và phản ứng cracking Câu 71: Câu nào đúng khi nói về hidrocacbon no: Hidrocacbon no là: A. là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn. B. là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
  19. C. là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa 1 nối đôi. D. là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ có hai nguyên tố C và H. Câu 72: Trong các câu sau, câu nào không đúng? A. Phân tử metan có cấu trúc tứ diện đều. B. Tất cả các liên kết trong phân tử metan đều là liên kết xichma. C. Các góc liên kết trong phân tử metan là 109,50 D. Toàn bộ phân tử metan nằm trên cùng một mặt phẳng. Câu 73: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan. A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8 B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10 C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12 D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12 Câu 74: Nhận xét nào đúng khi nói về tính tan của etan trong nước? A.Không tan B. Tan ít C. Tan D. Tan nhiều Câu 75: Nguyên nhân nào làm cho các ankan tương đối trơ về mặt hóa học? A. Do phân tử ít bị phân cực B. Do phân tử không chứa liên kết pi C. Do có các liên kết xichma bền vững D. Tất cả lí do trên đều đúng. Câu 76: Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng nào? A. Phản ứng cộng B. Phản ứng tách C. Phản ứng thế D. Phản ứng đốt cháy. Câu 77: Khi cho metan tác dụng với clo ( có askt) theo tỉ lệ mol 1:2 tạo thành sản phẩm chính là: A. CH3Cl B. CH2Cl2 C. CHCl3 D. CCl4 t 0C,xt Câu 78: Chọn đúng sản phẩm của phản ứng sau: CH4 + O2  A. CO2, H2O B. HCHO, H2O C. CO, H2O D. HCHO, H2 Câu 79: Trong phòng thí nghiệm, metan có thể được điều chế bằng cách nào? A. Nung natri axetat với vôi tôi xút B. Cho nhôm cacbua tác dụng với nước C.Thủy phân canxi cacbua D. Có thể sử dụng 2 phương án A và B. Câu 80: Khi đốt ankan trong khí clo sinh ra muội đen và một chất khí làm đỏ giấy quỳ tím ẩm. Những sản phẩm đó là: A. CO, HCl B. CO2, H2O C. C, HCl D. C, H2O Câu 81: Có hai bình đựng dung dịch brôm. Sục khí propan vào bình 1 và khí xiclopropan vào bình 2. Hiện tượng gì xảy ra? A. Cả hai bình dung dịch đều mất màu. B. Bình 1: màu dung dịch nhạt dần, bình 2: màu dung dịch không thay đổi. C. Bình 1: màu dung dịch không thay đổi, bình 2: màu dung dịch nhạt dần. D. Bình 1: có kết tủa trắng, bình 2: màu dung dịch nhạt dần. Câu 82: Cho phản ứng sau: Al4C3 + H2O A + B. Các chất A, B lần lượt là: A.CH4, Al2O3 B. C2H2, Al(OH)3 C. C2H6, Al(OH)3 D. CH4, Al(OH)3 Câu 83: Cho các phản ứng :  PbCl22 / CuCl CH4 + O2 t0 ,p HCHO + H2O (1) Ni, 20000 C C + 2H2  CH4 (2)
  20. Crackinh C4H10  C3H6 + CH4 (3) et e k h an 2C2H5Cl + 2Na   C4H10 + 2NaCl (4) Các phản ứng viết sai là: A. (2). B. (2),(3). C. (2),(4) D. tất cả đều đúng. Câu 84: Các nhận xét nào dưới đây là sai? A. Tất cả các ankan đều có CTPT là CnH2n+2 B. Tất cả các chất có cùng CTPT CnH2n+2 đều là ankan. C. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử. D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan. Câu 85: Hợp chất 2,3 – dimetylbutan có thể tạo thành bao nhiêu gốc hóa trị I? A. 6 gốc B. 4 gốc C. 2 gốc D. 5 gốc Câu 86: Số gốc ankyl hóa trị I tạo từ isopentan là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 87: Ankan A có 16,28% khối lượng H trong phân tử. Số đồng phân cấu tạo của A là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 88: Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào? A. Benzen B. nước C. dung dịch axít HCl D. dung dịch NaOH. Câu 89: Khi thực hiện phản ứng đehidro hóa hợp chất X có CTPT là C5H12 thu được hỗn hợp 3 anken đồng phân cấu tạo của nhau. Vậy tên của X là: A. 2,2 – dimetylpentan B. 2,2 – dimetylpropan C. 2- metylbutan D. Pentan Câu 90: Khi clo hóa một ankan thu được hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo và bốn dẫn xuất diclo. Công thức cấu tạo của ankan là: A. CH3CH2CH3 B. (CH3)2CHCH2CH3 C. (CH3)2CHCH2CH3D. CH3CH2CH2CH3 Câu 91: Một ankan tạo được một dẫn xuất monoclo có %Cl là 55,04%. Ankan này có CTPT là: A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10 Câu 92: Một ankan mà tỉ khối hơi so với không khí bằng 2 có CTPT nào sau đây? A. C5H12 B. C6H14 C. C4H10 d. C3H8 DẠNG 2: ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP HIDROCACBON NO Câu 1: Chọn tên gọi đúng nhất của hiđrocacbon sau: CH3 CH3 C - CH2 - CH - CH2 - CH3 CH3 CH3 A. 2,2,4-trimetyl hexan B. 2,2,4 trimetylhexan C. 2, 2, 4trimetylhexan D. 2, 2, 4-trimetylhexan
  21. Câu 2: Tên gọi của hợp chất có CTCT dưới là: CH3 CH CH2 CH3 C2H5 A. 2-Etylbutan B. 2- Metylpentan C. 3-Metylpentan D. 3-Etylbutan Câu 3: CTCT dưới có tên là CH3 CH2 CH CH CH3 C2H5 CH3 A. 3-Etyl-4-Metylpentan B. 4-Metyl-3-Etylpentan C. 2-Metyl-3-Etylpentan D. 3-Etyl-2-Metylpentan Câu 4: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2. B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3. C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl. D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3. Câu 5: 2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ? A. 8C,16H. B. 8C,14H. C. 6C, 12H. D. 8C,18H. Câu 6: Cho ankan có CTCT là: (CH3)2CHCH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là: A. 2,2,4-trimetylpentan. B. 2,4-trimetylpetan. C. 2,4,4-trimetylpentan. D. 2-đimetyl-4-metylpentan. Câu 7 : Cho chất sau : HO CH2 CH2 CH CH CH2 CH3 Cl H2C CH2 CH3 . Tên quốc tế của chất trên là: A. 1-hidroxyl-3-clo-4etylheptan. B. 3clo-4-etylheptan-1-ol C. 5-clo-4-etylheptanol D. 3-propyl-clohexanol Câu 8: Hợp chất 2-anino-3 clo –butan-1-ol có công thức cấu tạo thu gọn nhất là : A. CH3CH(NH2)CHClCH2OH B. CH3CH(NO2)CHClCH2OH C. CH2OHCH(NH2)CHClCH3 D. CH3CH2CHClCH(NO2)CH2OH Câu 9: Một mẫu thử tách từ dầu thô bằng sự chưng cất phân đoạn được hợp chất với cấu tạo phân tử như sau : CH3 H3C CH CH CH2 C CH3 H2C CH2 CH2 CH CH2 CH2 3 CH 3 CH3 . Tên IUPAC đúng của chất trên là: A. 2-etyl-2metyl-4,5đipropylhexan B. 3,3 đimetyl-4,5đipropylheptan C. 2-etyl-2,5đimetyl-4-propyloctan D. 3,3,6-trimetyl-5-propylnonan. Câu 10: Cho ankan có CTCT là CH3 – CH(C2H5) – CH2 – CH(CH3) – CH3 . Tên gọi của A theo IUPAC là: A. 2 – etyl – 4 – metylpentan. B. 3,5 – dimetylhexan
  22. C. 4 – etyl – 2 – metylpentan. D. 2,4 – dimetylhexan. Câu 11: Cho ankan A có tên gọi: 3 – etyl – 2,4 – dimetylhexan. CTPT của A là: A. C11H24 B. C9H20 C. C8H18 D. C10H20 Câu 12: Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là: A. 2,2-đimetylbutan. B. 2-metylpentan. C. n-hexan. D. 2,3-đimetylbutan Câu 13: Tên gọi của hợp chất có CTCT dưới là: CH3 CH CH2 CH3 C2H5 A. 2-Etylbutan B. 2- Metylpent C. 3-Metylpentan D. 3-Etylbutan Câu 14: 3-Etyl-2,3-Dimetylpentan có CTCT là: C2H5 A. CH3 CH C CH3 B. CH3 CH CH CH CH3 CH3 C2H5 C2H5 CH3 CH3 CH3 C. CH3 CH C CH2 CH3 D. a,b,c đều sai C2H5 CH3 Câu 15: Chất có công thức cấu tạo: C H 3 C H C H C H 2 C H 3 có tên là: CH 3 CH3 A. 2,2-đimetylpentan B. 2,3-đimetylpentan C.2,2,3-trimetylpentan D.2,2,3trimetylbutan Câu 16: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là: A. etan và propan. B. propan và iso-butan. C. iso-butan và n-pentan. D. neo-pentan và etan Câu 17: Đồng phân nào của C5H12 chỉ cho một sản phẩm thế monoclo? CH3 A. CH3 CH2 CH2 CH2 CH3 B. CH3 C CH3 CH3 Câu 18: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12 ? A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân Câu 19: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14 ? A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân Câu 20: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H9Cl ? A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân. Câu 21: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H11Cl ?
  23. A. 6 đồng phân. B. 7 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 8 đồng phân. Câu 22: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là: A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12. Câu 23: Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ? A. ankan. B. không đủ dữ kiện để xác định. C. ankan hoặc xicloankan. D. xicloankan. Câu 24: Hiđrocacbon Y có CTCT là : ()CHCCHCHCH33223 . Khi tác dụng với clo ,Y có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monoclo đồng phân cấu tạo của nhau: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 25: Ankan X có CTPT là C5H12, khi bị tách hiđro có thể tạo được 3 anken đồng phân cấu tạo của nhau .Công thức cấu tạo của X là: A. CH3CH2CH2CH2CH3 B. CH3CH(CH3)CH2CH3 C. (CH3)2C(CH3)2 D. CH3CH2CH(CH3)CH3 hoặc CH3CH2CH2CH2CH3 Câu 26: Ankan có những loại đồng phân nào? A.Đồng phân nhóm chức B. Đồng phân cấu tạo C. Đồng phân vị trí nhóm chức. D. Có cả 3 loại đồng phân trên. askt Câu 27: Cho phản ứng sau: (CH3)2CHCH2CH3 + Cl2  , pư trên có thể tạo thành bao nhiêu sản phẩm thế monoclo? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 28: Cho ankan A có CTPT là C6H14, biết rằng khi cho A tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 2 sản phẩm thế monoclo. CTCT đúng của A là: A.2,3 – dimetylbutan B. Hexan C. 2 – metylpentan D. 2,2 – dimetylbutan. Câu 29: Phản ứng thế giữa 2-Metylbbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho mấy sản phẩm thế? A.2 B.3 C.4 D.5 Câu 30: Cho isohecxan và brôm theo tỉ lệ mol 1:1 để ngoài ánh sáng thì thu được sản phẩm chính monobrom có CTCT là: A.CH3CH2CH2CBr(CH3)2 B.CH3CH2CHBrCH(CH3)2 C.(CH3)2CHCH2CH2CH2Br D. CH3CH2CH2CH(CH3)CH2Br Câu 31: Hợp chất Y sau đây có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogen ? CH3 CH CH2 CH3 CH3 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 32: Phản ứng thế giữa 2-metylbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho mấy sản phẩm thế? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 33: Hợp chất có công thức phân tử C4H9Cl có bao nhiêu đồng phân? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 34: Xác định sản phẩm chính của phản ứng sau: as CH3 – CH – CH2 –CH3 + Cl2  1:1 A. (CH3)2CHCH(Cl)CH3 B. (CH3)2C(Cl)CH2CH3
  24. C. (CH3)2CHCH2CH2Cl D. CH2ClCH(CH3)CH2CH3 Câu 35: Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C6H12, biết X không làm mất màu dung dịch brom, còn khi tác dụng với brom tạo được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của X là : A. metylpentan.B. 1,2-đimetylxiclobutan. C. xiclohexan.D.1,3-đimetylxiclobutan. Câu 36: Đồng phân nào của C5H12 chỉ cho một sản phẩm thế monoclo? CH3 A. CH2 CH2 CH3 CH2 CH3 B. CH3 C CH3 CH3 C. CH3 CH CH2 CH3 D. Không có đồng phân nào CH3 Câu 37: Xác định sản phẩm chính của phản ứng sau : askt CH3232 - CH -CH -CH+ Cl  | 1:1 CH 3 A. CH3332 - CH -CH-CH B. CH - C H -CH-CH Cl ||| CH33 ClCH C. CH323223 - CCl -CH -CHD. CH Cl- CH -CH -CH | | CH CH3 3 Câu 38: Xác định CTCT đúng của C6H14 , biết rằng khi tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 chỉ cho 2 sản phẩm. H C CH CH CH2 CH3 A. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3 B. 3 2 CH3 CH3 D. H3C CH CH CH3 C. H3C CH CH2 CH3 CH3 CH3 CH3 Câu 39: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 40: Cho các ankan C2H6, C3H8, C4H10, C5H12, C6H14, C7H16, C8H18, ankan nào tồn tại một đồng phân tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ mol 1:1) tạo ra monocloankan duy nhất. A. C2H6, C3H8, C4H10, C6H14. B. C2H6, C5H12, C6H14. C. C2H6, C5H12, C8H18. D. C3H8, C4H10, C6H14. Câu 41: Cho phản ứng: X + Cl2 2-clo-2-metylbutan. X có thể là hidrocacbon nào sau đây? A. CH3CH2CH2CH(CH3)2 B. CH3CH2CH(CH3) C. CH3CH(CH3)CH(CH3)2 D. CH3CH2CH2CH3 DẠNG 3: PHẢN ỨNG CHÁY CỦA HIDROCACBON NO
  25. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM +Đốt cháy a mol CxHy có những dữ kiện cần chú ý : ax mol CO2 0,5ay mol H O 2 y 2x+ n 2 CO2 a mol C H a. O p/u n= x y2 2 n -n Hay chỉ số C : H22 O CO BTKL : mHCHC +m O =m CO +m H O 2 2 2 BT oxi : nO O p/u =n O CO +n O H O 2 2 2 n =n -n Cn H 2n+2 H 2 O CO 2 Riêng ankan ( CnH2n+2) : + Sử lý dung dịch sau khi cho vào dd kiềm m + m COHO22 - mBình tăng = - mdd = Đổ vào cộng vào trừ khí kết tủa n =n n =n +2n CO23 CaCO CO2 kettua1 kettua2 - Ca(OH)2 dư  - Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5 g H2O. Giá trị của m là: A. 1g B. 1,4 g C. 2 g D. 1,8 g Câu 2: Đốt cháy hòan toàn một hidrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 ( đktc) và 7,2 g H2O. CTPT của X là: A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. Không xác định Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol 1 AnKan X thu được 3,28g hỗn hợp CO2 và H2O. X có CTPT là: A. C3H8 B. C4H10 C. C5H12 D. C2H6 Câu 4: Oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng của bình 1 tăng 6,3 g và bình 2 có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là : A. 68,95g B. 59,1g C. 49,25g D. Kết quả khác Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon cần có 8,96 lít O2 (đktc). Thu được 5,4 gam H2O. CTPT của hiđrocacbon là: A. C5H10 B. C6H12 C. C5H12 D. C6H14 Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 8,8 g hỗn hợp 2 ankan X, Y ở thể khí, cho 13,44 lít CO2 (đktc), biết thể tích 2 ankan trong hỗn hợp bằng nhau. X, Y có công thức phân tử là : A. C2H6 và C4H10 B. C2H6 và C3H8 C. CH4 và C4H10 D. Kết quả khác Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hỗn hợp hai ankan khí có tỉ lệ mol 1 : 5 thu được 6,6 gam CO2. Hai ankan là A. CH4 và C2H6 B. CH4 và C3H8 C. C2H6 và C3H8 D. CH4 và C4H10 Câu 8: X là hỗn hợp 2 ankan. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. a. Giá trị m là: A. 30,8 gam. B. 70 gam. C. 55 gam. D. 15 gam b. Công thức phân tử của A và B là:
  26. A. CH4 và C4H10. B. C2H6 và C4H10. C. C3H8 và C4H10. D. Cả A, B và C. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng dung dịch KOH dư, thấy bình 1 tăng 4,14 g, bình 2 tăng 6,16 g. Số mol ankan có trong hỗn hợp là A. 0,06 mol B. 0,09 mol C. 0,03 mol D. 0,045 mol Câu 10: Etan với O2 trong một bình kín thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn etan trong hỗn hợp X thu được hỗn hợp các chất có trong bình. Đưa bình về 0oC thu được hỗn hợp khí Y và áp suất trong bình lúc này là 0,6 atm. Tính tỉ khối của hỗn hợp Y so với Heli? A. 5,0 B. 9,6 C. 10,0 D. 10,4 Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Vậy m có giá trị là: A. 2 gam. B. 4 gam. C. 6 gam. D. 8 gam. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít Ankan X(đktc), sau đó dẫn toàn bộ sp cháy sục và dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. CTPT cua X là: A. C2H6 B. C4H10 C. C3H6 D. C3H8 Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2 và12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là: A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12 Câu 14: Đốt cháy hổn hợp CH4, C2H6, C3H8 thu được 2,24 lit CO2 (đktc) và 2,7g H2O. Thể tích O2 (đktc) đã tham gia phản ứng cháy là: A. 2,48 l B. 3,92 l C. 4,53 l D. 5,12 l Câu 15: Đốt cháy hết x lít metan rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 g kết tủa. Thể tích x lít khí CH4 đem đốt có thể là: A. 4,48 B. 2,24 C. 6,72 D. B hoặc C Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 2,92 gam hh X gồm 2 ankan kế tiếp thu được H2O và 4,48 lít CO2 (đktc). Vậy X là A. CH4 và C2H6 B. C2H6 và C3H8 C. C3H8 và C4H10 D. C4H10 và C5H12 Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp hai ankan kế tiếp nhau cần vừa đủ 16,8 lít oxi (đktc). Hai ankan là A. CH4 và C2H6 B. C2H6 và C3H8 C. C3H8 và C4H10 D. C2H6 và C4H10 Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m g một hidrocacbon thu được 33g CO2 và 27g H2O. Giá trị của m là: A. 11 B. 12 C. 13 D. 14 Câu 19: Đốt cháy hết V lít khí etan (đktc) rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 có dư thu được 5 gam kết tủa. Thể tích khí etan đem đốt là A. 6,72 lít B. 2,24 lít C. 0,56 lít D. 1,12 lít Câu 20: Trộn một hidrocacbon A với một lượng vừa đủ khí O2 thu được m gam hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O có dY 15,5 . Xác định giá trị của m? H2 A. 31,0 B. 77,5 C. 12,4 D. 6,2
  27. 3 3 Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 15 cm một ankan A thu được 105 cm hỗn hợp CO2 và H2O. Biết các thể tích đều được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định A và thể tích O2 đã dùng ? 3 3 3 3 A. C3H8, 75 cm B. C3H8, 120 cm C. C2H6, 75 cm D. C4H10, 120 cm Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A được CO2 và H2O trong đó VOxi = 1,75VCO2 (đktc). Vậy A là? A. C4H12 B. C3H8 C. C4H10 D. C2H6 Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thu được số mol H2O bằng 1,5 lần số mol CO2. Vậy A là A. CH4 B. C2H6 C. C3H6 D. C4H6 Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol một hidrocacbon A thấy khối lượng CO2 sinh ra ít nhất là 44 gam. Vậy A không thể là A. C3H8 B. C4H10 C. C5H10 D. C6H12 Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankan A và B (trong đó MA < MB và nA = 1,5 nB) thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và 41,4 gam H2O. Vậy A, B lần lượt là A. CH4 ; C5H12 B. C2H6 ; C4H10 C. C3H8 ; C4H10 D. C2H6 ; C6H14 Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp thu được 17,92 lít (đktc) CO2 và 23,4 gam H2O. Vậy công thức phân tử của hai hidrocacbon trong hỗn hợp X lúc đầu là A. CH4 và C2H6 B. C2H6 và C3H8 C. C2H2 và C3H4 D. C3H8 và C4H10 Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol 2 AnKan X và Y thu được 9g H2O. Cho hỗn hợp sản phẩm sau phản úng vào sung dịch nước voi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? A. 38g B. 36g C. 37g D. 35g Câu 28: Đốt cháy hoàn một hidrocacbon A thu được hỗn hợp X gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X vào trong bình đựng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Phản ứng xong thấy nồng độ mol/l của NaOH còn 0,2M đồng thời khối lượng bình tăng 14,2 gam. Vậy A là? A. C4H12 B. C2H6 C. C3H9N D. C3H8 Câu 29: Đốt cháy 2,3g hỗn hợp hai hydrocacbon no liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 3,36 lit CO2 (đktc). Công thức phân tử của hai hydrocacbon đó là: A. CH4, C2H6 B. C2H6, C3H8 C. C2H4, C3H6 D. C3H6, C4H8 Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon đồng đẳng và có tỉ lệ mol 1 : 4 cần 6,496 lít O2 (đktc) thu được 11,72 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy công thức phân tử của hai hidrocacbon trong hỗn hợp X lúc đầu là A. CH4 và C4H10 B. C2H6 và C3H8 C. CH4 và C2H6 D. CH4 và C3H8 Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankan A và B (trong đó nA : nB = số nguyên tử C trong A : số nguyên tử C trong B) thu được hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O có dY 173:168. Vậy A, B lần lượt là N2 A. CH4 ; C3H8 B. C2H6 ; C4H10 C. CH4 ; C4H10 D. C2H6 ; C3H8
  28. Câu 32: Trộn a mol hỗn hợp A gồm (C2H6 và C3H8) với b mol hỗn hợp B gồm (C3H6 và 4 8 nn C H ) thu được 0,35 mol hỗn hợp C rồi đem đốt cháy hoàn toàn thu được HOCO22 = 0,2 mol. Vậy giá trị của a, b lần lượt là? A. 0,15 và 0,20 B. 0,25 và 0,10 C. 0,10 và 0,25 D. 0,2 và 0,15 Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X gồm metan và etan (có dX = 9,4) cần V H2 lít O2 (đktc). Giá trị V là? A. 35,84 B. 33,60 C. 44,80 D. 51,52 Câu 34: Đốt cháy hết hỗn hợp gồm hai hidrocacbon đồng đẳng A và B có nA : nB = 1 : 2 được n : n = 0,625. Vậy công thức phân tử của A và B trong hỗn hợp có thể là COHO22 A. C2H6 và CH4 B. C2H6 và C3H8 C. C3H8 và CH4 D. CH4 và C3H8 Câu 35: Đốt hỗn hợp hai hidrocacbon A và B cùng đồng đẳng và nA – nB = 0,2 mol thu 253 được 1,8 mol hỗn hợp X gồm CO2 và H2O có dX . Vậy A, B lần lượt là? N2 252 A. CH4 và C2H6 B. C2H6 và CH4 C. C4H10 và CH4 D. C2H6 và C4H10 Câu 36: Để đơn giản ta xem xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexan và không khí gồm 80% N2 và 20% O2 (theo thể tích). Tỉ lệ thể tích xăng (hơi) và không khí cần lấy là bao nhiêu để xăng được cháy hoàn toàn trong các động cơ đốt trong ? A. 1: 9,5 B. 1: 47,5 C. 1:48 D. 1:50 Câu 37: Nạp một hỗn hợp gồm 20% thể tích khí ankan A ở thể khí và 80% thể tích oxi (dư) vào một khí nhiên kế. Sau khi cho nổ hỗn hợp rồi cho hơi nước ngưng tụ, đưa bình về điều kiện nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần. Công thức phân tử của A là: A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. CH4 Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 31,44 gam hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp cần 113,28 gam O2 thu được CO2 và H2O. Vậy công thức phân tử của hai hidrocacbon trong hỗn hợp X lúc đầu là A. C3H4 và C4H6 B. C3H6 và C4H10 C. C2H6 và C3H8 D. C3H8 và C4H10 Câu 39: Trộn một hidrocacbon A với khí O2 vào trong một bình kín thu được 8,96 lít hỗn hợp X (đktc). Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn A trong hỗn hợp X. Khi phản ứng kết thúc đưa bình về 0oC thu được hỗn hợp khí Y (trong đó số mol của các chất bằng nhau) và áp suất trong bình lúc này là 380 mm Hg. Vậy % nguyên tố Hidro (theo khối lượng) trong phân tử hidrocacbon A là? A. 25% B. 20% C. 10% D. 4% Câu 40: Z là hỗn hợp khí gồm 2 hidrocacbon . Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí Z thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước (biết các thể tích khí đo ở cùng 1 điều kiên nhiệt độ và áp suất). công thức phân tư của 2 hhidrocacbon là công thức nào sau đây? A. CH4 và C2H6 B. CH4 và C2H2 C. C2H6 và C4H10 D. C3H8 và C2H6 Câu 41: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là A. 6,3. B. 13,5. C. 18,0. D. 19,8.
  29. Câu 42: Một hỗn hợp X gồm etan và propan. Đốt cháy một lượng hỗn hợp X ta thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích là 11:15. Thành phần % theo thể tích của etan trong X là: A. 45% B. 18,52% C. 25% D. 20% Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít. Câu 44: Đốt cháy 1 ankan thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 3:3,5. Ankan đó là A. Propan B. Pentan C. Hexan D. Heptan Câu 45: Tỉ khối của hỗn hợp metan và oxi so với hidro là 40/3. Khi đốt cháy hoàn toàn hh trên, sau p/ư thu được sp và chất dư là ? A. CO2, H2O B. O2, CO2, H2O C. H2, CO2, H2O D. CH4, CO2, H2O Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g một ankan A thu được 11g CO2 và 5,4g nước. Khi clo hóa A theo tỉ lệ mol 1:1 tạo thành dẫn xuất monoclo duy nhất . CTCT của A là: A.CH3CH2CH2CH2CH3 B. (CH3)2CHCH2CH3 C. (CH3)3CCH2CH3 D. (CH3)4C Câu 47: Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X A. C2H6 B. C4H10 C. C3H6 D. C3H8 Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu ? A.37,5g B. 52,5g C. 15g D.42,5g Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A thu được 17,6 g CO2 và 0,6 mol H2O. CTPT của hidrocacbon A là: A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10 Câu 50: Đốt cháy hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp của nhau ta thu được 6,43 gam nước và 9,8 gam CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon đó là: A. C2H4 và C3H6 B.CH4 và C2H6 C. C2H6 và C3H8 D. Tất cả đều sai. Câu 51: Ở điều kiện tiêu chuẩn có 1 hỗn hợp khí gồm 2 ankan A và B, tỉ khối hơi của hỗn hợp đối với H2 là 12. a. Khối lượng CO2 và hơi H2O sinh ra khi đốt cháy 15,68 lít hỗn hợp (ở đktc). A. 24,2 gam và 16,2 gam. B. 48,4 gam và 32,4 gam. C. 40 gam và 30 gam. D. Kết quả khác. b. Công thức phân tử của A và B là: A. CH4 và C2H6. B. CH4 và C3H8. C. CH4 và C4H10. D. Cả A, B và C. Câu 52: Hiđrocacbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO2 (đo cùng đk). Khi tác dụng với clo tạo một dẫn xuất monoclo duy nhất. X có tên là:
  30. A. isobutan. B. propan. C. etan. D. 2,2- đimetylpropan Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, ta thu được 4,48 l CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của 2 hiđrocacbon trên là: A. C2H4 và C4H8. B. C2H2 và C4H6. C. C3H4 và C5H8. D. CH4 và C3H8 Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp thu được 96,8 gam CO2 và 57,6 gam H2O. Công thức phân tử của A và B là: A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12 Câu 55: Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O2 (dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0oC và 0,4 atm. Công thức phân tử của A và B là: A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12 Câu 56: Trong phản ứng đốt cháy Propan. Hệ số của Propan: O2: CO2: H2O lần lượt là A. 1: 6: 5: 4 B. 1: 6,5: 4: 5 C. 1: 5: 3: 4 D. 1: 13: 4: 5 Câu 57: Đốt cháy 2 lít hỗn hợp 2 hiddrocacbon X, Y ở thể khí và cùng dãy đồng đẳng ,cần 10 lít O2 để tạo thành 6 lít CO2 (các thể tích đều ở đktc).Dãy đồng đẳng của 2 hiđrocacbon là: A. CnH2n+2 B. CnH2n C. CnH2n-2 D. CnH2n-6 Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon có số mol bằng nhau và phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC thu được m g nước và 2m g CO2 công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là : A. C2H2 và C3H4 B. C4H10 và C5H12 C. C3H8 và C4H10 D. KQ khác Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được số mol CO2 bằng một nửa số mol nước .X có CTPT là : A. CH4 B. C2H6 C. C2H4 D. C3H8 Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở X, Y liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 12,6 g H2O. Công thức phân tử của X và Y là: A. C2H6 và C3H8 B. CH4 và C2H6 C. C3H8 và C4H10 D. C4H10 và C5H12 3 3 Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 30 cm hỗn hợp metan và hiđro cần 45 cm O2. Thể tích các khí đo ở đktc. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp: A. 19 cm3 và 11 cm3 B. 20 cm3 và 10 cm3 C. Cùng 15 cm3 D. 18 cm3 và 12 cm3 3 Câu 62: Đốt 5 cm một hiđrocacbon no X bằng khí O2 (lấy dư). Sản phẩm thu được sau 3 3 khi cho hơi nước ngưng tụ còn 32,5 cm trong đó có 12,5 cm là O2 (các khí đo ở cùng đk). X có CTPT là: A. C3H8 B. C2H6 C. C4H10 D. C5H12 Câu 63: [21534] C3H8 cháy trong oxi tạo cacbon đioxit và hơi nước theo phương trình sau: C3H8(Khí) + 5O2(Khí) 3CO2 (Khí) + 4H2O(Khí)
  31. A. 1 lít O2 phản ứng với d lít C3H8 B. 1 lít O2 tạo 3/5 lít CO2 C. 1 lít H2O tạo được từ 4/5 lít O2 D. 1 lít CO2 tạo ra từ 3 lít C3H8 Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon M bằng 1 lượng oxi vừa đủ . sản phẩm khí và hơi nước cho đi qua bình đựng CaCl2 khan thì thể tích giảm hơn 1 nửa. M thuộc dãy dồng đẳng nào trong các dãy sau: A. AnKen B. AnKin C. AnKan D. Không xác định được. Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn 1,92 g một hợp chất hữu cơ X thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 4,32 g nước. CTPT của X là: A. CH4 B. CH3OH C. C2H4 D. C2H2 Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích V lít hidrocacbon Y cần 8,96 lít O2 (đktc). Cho sản phẩm chấy duy nhất qua nước vôi trong dư thu được 25g kết tủa. Y là CT nào sau đây? A. C5H10 B. C6H14 C. C5H8 D. C5H12 Câu 67: Đốt cháy 1,12 lít khí thiên nhiên chứa CH4, N2, CO2 cần 2,128 lít khí oxi. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất. Phần trăm thể tích của CH4 trong khí thiên nhiên là: A. 75% B. 85% C. 95% D. 96% Câu 68: Đốt cháy hidrocacbon M thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2. M có CTPT là: A. C3H6 B. C2H6 C. CH4 D. Kết quả khác. Câu 69: Khi đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hidrocacbon X thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hidrocacbon X khi đem đốt trong cùng điều kiện vè nhiệt độ, áp suất). Hidrocacbon đó là: A. C2H2 B. C2H4 C. CH4 D. C6H6 Câu 70: Đốt cháy 16,4 g hỗn hợp 2 hidrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 48,4 g CO2 và 28,8 g H2O. Hai hidrocacsbon có CTPT là: A. CH4 và C2H6 B. C2H6 và C3H8 C. C3H8 và C4H10 D. C4H10 và C5H12 Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn V lít khí (đktc) hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon là đồng đẳng liên tiếp của nhau thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,52g H2O. Thể tích V có giá trị là: A. 0,148 lít B. 0,484 lít C. 0,384 lít D. Kết quả khác. Câu 72: Khi oxi hóa hoàn toàn 0,224 lít (đktc) xicloankan X thu được 1,760 g khí CO2, biết x làm mất màu dung dịch brom . X có công thức cấu tạo là: CH3 A. B. C. D. Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp 2 hidrocacbon X, Y ở thể khí và cùng dãy đồng đẳng cần 10 lít khí O2 để tạo thành 6 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Dãy đồng đẳng của 2 hidrocacbon là: A. CnH2n B. CnH2n-2 C. CnH2n-6 D. CnH2n+2 Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp 2 AnKan X và Y kế tiếp nhau thu được 5,6 lít khí CO2 (các thể tích khí được đo ở đktc). CTPT của X và y là:
  32. A. C2H6 và C3H8 B. C2H6 và C4H10 C. C2H6 và C3H6 D. C4H10 và C3H8 Câu 75: Cho 2 hidrocacbon X và Y đồng đẳng nhau, phân tử khối của X gấp đôi của Y. Công thức tổng quát của 2 hidrocacbon là: A. CnH2n-2 B. CnH2n+2 C. CnH2n-6 D. CnH2n Câu 76: Cho 2 hidrocacbon X và Y đồng đẳng nhau, phân tử khối của X gấp đôi của Y. Biết rằng tỉ khối hơi của hỗn hợp đồng số mol X và Y so với khí C2H6 bằng 2,1. Công thức phân tử của X và Y là: A. C3H8; C6H14 B. C3H4; C6H6 C. C3H6; C6H12 D. C2H4; C4H8 Câu 77: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hydrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol H2O > số mol CO2 thì CTPT tương đương của dãy: A. CnHn, n ≥ 2 B. CnH2n+2, n ≥1 (các giá trị n đều nguyên) C. CnH2n-2, n≥ 2 D. Tất cả đều sai Câu 78: Trộn một hidrocacbon A với một lượng vừa đủ khí O2 thu được một hỗn hợp X nặng 28,4 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 22,4 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Tính tỉ khối của Y so với Heli? A. 7,10 B. 28,40 C. 14,20 D. 3,55 Câu 79: Trộn một hidrocacbon A với một lượng vừa đủ khí O2 thu được 8,4 gam hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được V lít (đktc) hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O có dY/NO = 1,12. Xác định giá trị của V? A. 11,20 B. 5,60 C. 3,36 D. 1,12 Câu 80: Nén 10 ml một hidrocacbon A và 55 ml O2 trong một bình kín. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn thu được (V+30) ml hỗn hợp X rồi sau đó làm lạnh hỗn hợp X thu được V ml hỗn hợp khí Y. Biết tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol. Vậy công thức phân tử của A và giá trị của V có thể là A. C3H8 và 60 ml B. C3H6 và 40 ml C. C2H6 và 60 ml D. C4H6 và 40 ml Câu 81: Đốt cháy hết một hidrocacbon A thu được hỗn hợp X gồm CO2 và H2O.Dẫn toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) thu được 90 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm đi 39,6 gam. A là A. C3H6 B. C4H10 C. C6H8 D. C4H6 Câu 82: Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A (ở thể khí trong điều kiện thường) nhận thấy mA= mnước. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong lấy dư thì khối lượng bình tăng lên bao nhiêu gam ? A. 17,6 gam B. 20 gam C. 40 gam D. 23 gam Câu 83: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankan đồng đẳng ở thể khí cần hết 3,584 gam O2 thu được 4,576 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy X không thể là A. CH4 và C3H8 B. C2H6 và C4H10 C. C3H8 và C4H10 D. CH4 và C4H10. Câu 84: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là? A. 5,60 B. 6,72 C. 4,48 D. 2,24
  33. Câu 85: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6g CO2 và 10,8g nước. m có giá trị là A. 2 gam B. 4 gam C. 6 gam D. 8 gam. Câu 86: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 12,6g nước. Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào? A. Ankan B. Anken C. Ankin D. Aren. Câu 87: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol nước. Số mol ankan và anken có trong hỗn hợp lần lượt là A. 0,09 và 0,01 B. 0,01 và 0,09 C. 0,08 và 0,02 D. 0,02 và 0,08 Câu 88: Cho 10,2 gam hỗn hợp khí A gồm CH4 và hai anken đồng đẳng liên tiếp đi qua dung dịch nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng 7 gam, đồng thời thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Công thức phân tử các anken là A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12. DẠNG 4: PHẢN ỨNG THẾ CỦA ANKAN “HỌC ĐỂ SÁNH VAI VỚI CÁC CƯỜNG QUỐC NĂM CHÂU ” Câu 1: Brom hóa một ankan A chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất B có dB/He=37,75. Vậy tên của A là A. pentan. B. neopentan. C. isopentan. D. 2,2-đimetylbutan. Câu 2: Clo hóa một ankan X theo tỉ lệ 1 : 1 được dẫn xuất monoclo duy nhất có %Cl = 33,33% về khối lượng. X là A. pentan. B. neopentan. C. isopentan. D. butan. Câu 3: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1 trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 4 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Vậy X là A. 2-metylbutan. B. 2,3-đimetylbutan. C. hexan. D. 3-metylpentan. Câu 4: Clo hóa Etan (ánh sáng) thu được sản phẩm thế X có %Cl theo khối lượng là 71,7171%. Vậy trong X có A. 1 nguyên tử clo. B. 2 nguyên tử clo. C. 3 nguyên tử clo. D. 4 nguyên tử clo. Câu 5: Cho hidrocacbon A phản ứng với Cl2 trong điều kiện thích hợp được một sản phẩm thế X có MX=113.Vậy A là A. C3H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C2H6.
  34. Câu 6: Cho 20,8 gam hỗn hợp 3 ankan phản ứng hoàn toàn với Cl2 (ánh sáng) thu được HCl và m gam hỗn hợp các dẫn xuất clo. Trung hòa toàn bộ lượng HCl sinh ra thấy cần hết 600 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Giá trị m là A. 41,5. B. 62,2. C. 84,1. D. 63,4. Câu 7: Cho 2,5V lít (đktc) hỗn hợp X gồm metan và ankan A phản ứng vừa đủ với 5,5V lít Cl2 (đktc) thu được HCl và hỗn hợp 2 dẫn xuất gồm clorofom và dẫn xuất điclo của ankan A có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 239:792. Vậy A là A. etan. B. propan. C. butan D. pentan. Câu 8: Clo hóa ankan A (tỉ lệ mol 1:1) chỉ thu được duy nhất một sản phẩm thế monoclo (chứa 56,338% C theo khối lượng trong sản phẩm). Vậy tên A phù hợp là A. isobutan. B. 2,2,3,3-tetrametylbutan C. neopentan. D. isopentan. Câu 9: Cho ankan A (trong phân tử có % khối lượng cacbon bằng 83,72%) phản ứng với Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân. Vậy tên của A phù hợp là A. 2-metylpropan. B. Butan. C. 3-metylpentan. D. 2,3-đimetylbutan. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được 4 sản phẩm hữu cơ đồng phân. Tên gọi của X là A. 2-metylbutan. B. pentan. C. 2,2-đimetylpropan. D. 3-metylpentan. Câu 11: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được 3 dẫn xuất monobrom đồng phân có tỉ khối hơi đối với hidro là 75,5. Tên của ankan đó là A. hexan. B. 2,2-đimetylpropan. C. isopentan. D. pentan. Câu 12: Hidrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết б và có một nguyên tử cacbon bậc bốn trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1:1), số đồng phân dẫn xuất monoclo sinh ra tối đa là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 13: Cho metan phản ứng với X2 trong điều kiện thích hợp thu được sản phẩm thế có chứa 2 nguyên tử X trong phân tử và %X theo khối lượng trong sản phẩm là 83,529%). Vậy X2 là A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
  35. Câu 14: Cho metan phản ứng với X2 (ánh sáng) thu được sản phẩm thế (có chứa 1 nguyên tử X trong phân tử và %X theo khối lượng trong sản phẩm là 84,2015%). Vậy X2 là A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. Câu 15: Clo hóa hidrocacbon A thu được một dẫn xuất thế monoclo có %Cl theo khối lượng đạt giá trị lớn nhất. Vậy tổng số liên kết giữa C và H trong phân tử A là A. 4. B. 6. C. 8 D. 10. Câu 16: Dẫn xuất thế monoclo của hidrocacbon A chứa 45,22% clo theo khối lượng. Vậy A là A. C2H6. B. C3H6. C. C4H10. D. C3H8. Câu 17: Clo hóa ankan A thu được các dẫn xuất clo mà mỗi dẫn xuất đều chứa 10 liên kết đơn trong phân tử. A là A. propan. B. butan. C. pentan. D. hexan. Câu 18: Cho C5H12 (có một nguyên tử cacbon bậc ba) tác dụng với Cl2 thì số cấu tạo monoclo tối đa thu được là A. 2. B. 3 C. 4. D. 5. Câu 19: Clo hóa hỗn hợp các ankan ở thể khí thu được tối đa bao nhiêu đồng phân sản phẩn monoclo? A. 7. B. 8. C. 9. D. 10. Câu 20: Clo hóa ankan A thu được sản phẩm thế (có chứa 4 nguyên tử clo trong phân tử). Xác định % Cl theo khối lượng trong X ? Biết khi trộn A với CO thu được hỗn hợp Y có dY/kk = 0,8 và Mkk = 29. A. 92,21%. B. 84,52%. C. 78,02%. D. 72,45%. Câu 21: Một hidrocacbon mạch hở A ở thể khí trong điều kiện nhiệt độ thường, nặng hơn không khí và không làm mất màu nước brom. Vậy A là chất nào sau đây khi A phản ứng với Cl2 chỉ cho một sản phẩm thế monoclo? A. metan. B. neopentan. C. etan. D. isobutan. Câu 22: Chất A có công thức phân tử C6H14. Khi cho A phản ứng với Cl2 (ánh sáng) có thể tạo ra tối đa 3 dẫn xuất monoclo và 7 dẫn xuất điclo. Vậy tên A phù hợp là A. 3-metylpentan. B. 2,3-đimetylbutan. C. 2,2-đimetylbutan. D. hexan. Câu 23: Clo hóa hidrocacbon A trong điều kiện thích hợp thu được một sản phẩm thế X có MX=106,5. Vậy A là
  36. A. C4H10. B. C5H12. C. C4H8. D. C5H10. Câu 24: Clo hóa hidrocacbon A trong điều kiện thích hợp thu được một sản phẩm thế X có MX=154. Vậy A là A. CH4. B. C6H12. C. C3H8. D. C6H14. Câu 25: Cho hidrocacbon A phản ứng với Cl2 trong điều kiện thích hợp được một sản phẩm thế X có MX=76,5.Vậy A là A. C3H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C4H8. Câu 26: Cho hidrocacbon A phản ứng với Cl2 trong điều kiện thích hợp thu được sản phẩm điclo có %Cl theo khối lượng bằng 62,83%. Vậy A không thể là A. propan. B. propen. C. propin. D. xiclopropan. Câu 27: Cho ankan A phản ứng với Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) thu được HCl và 8,52 gam dẫn xuất monoclo. Dẫn toàn bộ HCl phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Vậy tên A không phù hợp là A. 2-metylbutan. B. 2,2-đimetylpropan. C. 2-metylpentan. D. pentan. 0 Câu 28: Cho 5,6 lít ankan (27,3 C và 2,2 atm) tác dụng hết với Cl2 ngoài ánh sáng, giả sử chỉ cho duy nhất một dẫn xuất clo duy nhất có khối lượng là 49,5 gam thì ankan có tên gọi phù hợp là A. metan. B. propan. C. butan. D. etan. Câu 29: Khi clo hóa ankan A chỉ thu được HCl và hỗn hợp X gồm 3 dẫn xuất mono, đi, triclo có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1:3. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với hidro là 52,375. Vậy tên của A phù hợp là A. metan. B. propan. C. butan. D. etan. Câu 30: Cho 2V lít (đktc) hỗn hợp X gồm metan, etan và butan phản ứng vừa đủ với 3V lít Cl2 (đktc) thu được HCl và hỗn hợp 3 dẫn xuất gồm: CH2Cl2, C2H4Cl2 và C4H9Cl.Vậy % theo thể tích (đktc) của mổi khí trong hỗn hợp X là (biết tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với khí hidro bằng 19,2) A. 20%,30%,50%. B. 25%,25%,50%. C. 40%,20%,40%. D. 40%,10%,50%. Câu 31: Nén hỗn hợp X gồm hai khí là etan và Cl2 trong một bình kín thì được áp suất 0 bình ở 25 C lúc này là p1 atm. Đun nóng bình dưới ánh sáng mặt trời sau một thời 0 gian rồi đưa bình về 25 C thì thu được hỗn hợp khí Y gồm 4 khí là HCl, C2H5Cl, C2H4Cl2 và Cl2, lúc này áp suất bình là p2 atm. Hệ thức đúng giữa p1 và p2 là A. p1 = p2. B. p1 = 0,5p2. C. p1 = 2p2. D. p2 = 4p1.
  37. Câu 32: Hỗn hợp khí A gồm một ankan và 2,24 lít Cl2 (đktc). Chiếu ánh sáng qua A thu được 4,26 gam hỗn hợp lỏng gồm 2 dẫn xuất (mono và điclo với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3) và 3,36 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường, vừa đủ) thu được dung dịch có thể tích là 200 ml và tổng nồng độ mol của các muối tan trong dung dịch lúc sau phản ứng là 0,6M. Vậy ankan đó là A. metan. B. propan. C. butan. D. etan. Câu 33: Cho 126,4 gam KMnO4 phản ứng với dung dịch HCl (đặc,dư) thu được Cl2 rồi cho phản ứng với 5,6 lít C2H6 (đktc) trong điều kiện chiếu sáng , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được duy nhất 1 dẫn xuất hexaclo và hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào trong lượng nước dư ở nhiệt độ thường được dung dịch A. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch A cần hết V lít dung dịch NaOH 2M. Vậy giá trị của V là A. 0,75. B. 1,50. C. 2,50. D. 1,25. Câu 34: Cho ankan X phản ứng với brom tạo ra 2 dẫn xuất monobrom có tỉ khối so với H2 bằng 61,5. Tên của Y là? A. Butan B. Propan C. Pentan D. Hexan Câu 35: Brom hóa 1 ankan X thu được 1 dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối so với H2 = 75,5. Tên của X? A. 3,2-đimetylpropan B. 2,2-đimetylpropan C. 3,3-đimetylpropan D. 2-metylbutan Câu 36: Clo hóa 1 ankan X chỉ thu được môt dẫn xuất monoclo duy nhất có tỉ khối hơi so với H2 = 53,25. Tên của X? A. 3,3-đimetylhexan B. Isopentan C. 2,2-đimetylpropan D. 2,2,3-trimetylpentan Câu 37: Cho ankan A phản ứng với khí Clo có chiếu sáng theo tỉ lệ thể tích là 1:2 thu được chất hữu cơ B có tỉ khối so với He = 21,25. Xác định CTPT của A? A. C3H8 B. C2H6 C. CH4 D. C4H10 Câu 38: Khi cho metylxiclopentan tác dụng với Clo trong điều kiện chiếu sáng. Số dẫn xuất monoclo thu được là? A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
  38. Câu 39: Khi cho khí metan tác dụng với khí clo chiếu sáng, người ta thấy ngoài sp CH3Cl còn tạo ra 1 hợp chất X trong đó % khối lượng của Clo là 89,12%. X có CTPT nào sau đây? A. CH2Cl2 B. CHCl3 C. CCl4 D. Kết quả khác. Câu 40: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 41: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với khí clo có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với hiđro là 35,75. Tên của X là A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan. C. pentan. D. etan. DẠNG 5: PHẢN ỨNG TÁCH (CRACKING, ĐỀ HIDRO) CỦA ANKAN Câu 1: Khi tiến hành crackinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là A. 176 và 180. B. 44 và 18. C. 44 và 72. D. 176 và 90. Câu 2: Crackinh 0,25 mol C5H12 thu được hỗn hợp X gồm : CH4,C2H6,C3H8,C5H10, C4H8,C3H6,C2H4,C5H12 và H2. Đem đốt cháy hết toàn bộ hỗn hợp X thu được x gam CO2 và y gam H2O. Vậy giá trị của x và y lần lượt là A. 55 và 180. B. 44 và 18. C. 44 và 27. D. 55 và 27. Câu 3: Một hỗn hợp X gồm hai ankan A, B đồng đẳng kế tiếp. Crackinh 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 22,4 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm ankan, anken và H2, tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 8,2. Vậy công thức phân tử và số mol của A, B lần lượt là: A. C3H8 (0,2 mol); C4H10 (0,3 mol). B. C2H6 (0,3 mol); C3H8 (0,2 mol). C. C2H6 (0,1 mol); C3H8 (0,4 mol). D. C2H6 (0,4 mol); C3H8 (0,1 mol). Câu 4: Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 5 hidrocacbon có dX/He = 9,0625. Hiệu suất phản ứng crackinh? A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 80%. Câu 5: Crackinh 40 lít butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crackinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là A. 40%. B. 20%. C. 80%. D. 20%. Câu 6: Khi crackinh hoàn toàn 1 mol ankan X thu được 3 mol hỗn hợp Y; tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
  39. A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12. Câu 7: Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là A. 39,6. B. 23,16. C. 2,315. D. 3,96. Câu 8: Crackinh C3H8 thu được hỗn hợp X gồm H2, C2H4, CH4, C3H6, C3H8 có dX/He = 10. Hiệu suất phản ứng là A. 10%. B. 20%. C. 30%. D. 40%. Câu 9: Crackinh C3H8 thu được hỗn hợp X gồm H2, C2H4, CH4, C3H8 có dX/He = k. Biết hiệu suất phản ứng crackinh là 90%. Vậy giá trị của k là: A. 9,900. B. 5,790. C. 0,579. D. 0,990. Câu 10: Crackinh 560 lít C4H10 thu được 1036 lít hỗn hợp X gồm 5 hidrocacbon. Biết các thể tích cùng đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Vậy hiệu suất phản ứng crackinh là A.75% B.80% C. 85% D.90% Câu 11: Crackinh hỗn hợp A gồm propan và butan (trong đó có số mol bằng nhau, phần trăm mỗi phản ứng bằng nhau và có hiệu suất crackinh là 70%) thì thu được hỗn hợp X gồm H2 và các ankan, anken. Vậy khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X (tính theo đơn vị gam/mol) là A. 30. B. 40. C. 50. D. 20. Câu 12: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan có tỉ khối so với hidro bằng 20,25 được nung nóng trong bình chứa chất xúc tác để thực hiện phản ứng đề hidro hóa, thu được hỗn hợp khí B gồm H2, các ankan và anken có tỉ khối so với hidro bằng 16,2. Tính hiệu suất phản ứng đề hidro hóa biết phần trăm phản ứng của etan và propan là bằng nhau A. 40%. B. 35%. C. 30%. D. 25%. Câu 13: Nhiệt phân nhanh CH4 thu được hỗn hợp khí X gồm: CH4, H2 và C2H2 có dX/He = 2,5. Hiệu suất phản ứng? A. 50%. B. 60%. C. 70%. D. 80%. Câu 14: Nhiệt phân nhanh CH4 thu được hỗn hợp khí X gồm: CH4, H2 và C2H2. Giá trị dX/He có thể phù hợp là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15: Crackinh hoàn toàn 11,2 lít (đktc) một ankan A thu được 22,4 lít (đktc) hỗn hợp khí B có tỉ khối đối với không khí bằng 1. Tên gọi của A là : A. 2-metylbutan. B. butan. C. neopentan. D. pentan. Câu 16: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được bốn thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 10,75. Công thức phân tử của X là A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12. Câu 17: Crakinh hoàn toàn ankan A thu được hỗn hợp X gồm H2 và các anken, ankan có dX/He = 7,25. Vậy A là A. C5H12. B. C6H14. C. C3H8. D. C4H10. Câu 18: Khi crackinh hoàn toàn ankan X thu được hỗn hợp Y gồm H2, CH4, C2H4, C2H6,
  40. C3H6, C4H8 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 14,5. Công thức phân tử của X là A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12 Câu 19: Crackinh m gam C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H10 và H2. Đem đốt cháy hết toàn bộ hỗn hợp X thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H2O. Vậy giá trị của m là A. 2,6. B. 5,8. C. 11,6. D. 23,2. Câu 20: Crackinh m gam C5H12 thu được hỗn hợp X gồm : CH4, C2H6, C3H8, C5H10, C4H8, C3H6, C2H4, C5H12 và H2. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 8,64 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là A. 5,8. B. 5,76. C. 11,6. D. 11,52. ___ ___ ☺☺☺☺☺☺ Chúc em học tốt