Bài tập luyện tập chuyên sâu ngữ pháp Tiếng anh 7 (Dành cho giáo viên)

docx 188 trang xuanha23 06/01/2023 86613
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập luyện tập chuyên sâu ngữ pháp Tiếng anh 7 (Dành cho giáo viên)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_luyen_tap_chuyen_sau_ngu_phap_tieng_anh_7_danh_cho_g.docx

Nội dung text: Bài tập luyện tập chuyên sâu ngữ pháp Tiếng anh 7 (Dành cho giáo viên)

  1. UNIT 1 MY HOBBIES (SỞ THÍCH CỦA TƠI) A.TỪ VỰNG New words Meaning Picture Example Arrange /ə'reɪndʒ/ Sắp xếp, sắp đặt Can I arrange a meeting (v) with Dr. Jim? Tơi cĩ thể sắp xếp một cuộc hẹn với bác sỹ Jim khơng? Bird-watching(n) Ngắm chim Jim always goes bird watching suring his summer break. Jim luơn luơn đi ngắm chim chĩc vào kỳ nghỉ hè. Board game(n) Trị chơi bàn cờ They’ve decided to play /bɔ:d//geim/ some board games. Họ vừa quyết định chơi cờ bàn. Carve(v)/kɑ:v Chạm khắc My grandparents can carve eggshells beautifully. Ơng của tơi cĩ thể khắc vỏ trứng rất đẹp. Clay (n)/klei/ Đất sét They must use a lot of clay to make this big vase. Họ chắc phải dùng rất nhiều đất sét để làm cái bình lớn này. Collect(v)/kə'lekt/ Sưu tầm, lượm I am never patient enough nhặt to collect anything. Tơi khơng bao giờ đủ kiên nhẫn để sưu tập cái gì cả. cycling(n)/'saikliɳ/ Đạp xe Cycling is very good for our health. Đi xe đạp rất tốt cho sức khỏe. Fishing(n)/'fiʃiɳ/ Câu cá I often go fishing with my father. Tơi thường đi câu cá với bố tơi. Hobby(n)/'hɔbi/ Sở thích Arranging flowers is not an easy hobby. Cắm hoa khơng phải là một sở thích dễ dàng.
  2. Model (n)/moud/ Mẫu, mơ hình The students usually spend hours making models. Học sinh thường dành hàng giờ đồng hồ để làm mơ hình. Pottery (n)/'pɔtəri/ Gốm sứ It is very difficult to make pottery. Làm gốm rất khĩ. Skate (v)/skeit/ Trượt, lướt My sister and I really enjoy skating in our free time. Chị tơi và tơi rất thích trượt ván trong thời gian rảnh. Take photos (v) Chụp ảnh He takes photos whenever /teik/'foutou/ he goes travelling. Anh ấy chụp ảnh mỗi khi anh ấy đi du lịch. Take up (v)teik Bắt đầu (một He has taken up golf thĩi quen, sở recently. thích) Gần đây anh ấy bắt đầu chơi gơn. Unusual (adj) Lạ thường She has a very unusual / n'ju: u l/ name. Cơ ấy cĩ một cái tên rất lạ. B. NGỮ PHÁP I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE) 1. Cách dùng Cách dùng Ví dụ Dùng để diễn tả thĩi quen hoặc những việc We go to school everyday (Tơi đi học mỗi thường xuyên xảy ra ở hiện tại. ngày) Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy This festival occurs every 4 years. (Lễ hội ra mang tính chất quy luật. này diễn ra 4 năm một lần) Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một The earth moves around the Sun (trái đất chân lý, các phong tục tập quán, các hiện xoay quanh mặt trời) tượng tự nhiên. Dùng để diễn tả lịch trình cố định của tàu, The train leaves at 8 am tomorrow (Tàu xe, máy bay, khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.) 2. Dạng thức của thì hiện tại đơn. a. Với động từ “to be” (am/is/are) Thể khẳng định Thể phủ định I Am + danh I Am not + danh
  3. He/She/It/ Is từ/tính từ He/She/It/ Is not/isn’t từ/tính từ danh từ số it/ danh từ số it/ danh từ danh từ khơng đếm khơng đếm được được You/ we/ are You/ we/ Are not/ they/ danh từ they/ danh từ aren’t số nhiều số nhiều Ví dụ: Ví dụ: I am a student (Tơi là một học sinh) I am not here (Tơi khơng ở đây) She is very beautiful (Cơ ấy rất xinh) Miss Lan isn’t my teacher (Cơ Lan khơng We are in the garden (Chúng tơi đang ở phải là cơ giáo của tơi) trong vườn) My brothers aren’t at school (các anh trai của tơi thì khơng ở trường) Thể nghi vấn Câu trả lời ngắn Am I + danh Yes, I Am not từ/tính từ No, Is He/She/It/ Yes, He/She/It/ Is not/isn’t danh từ số it/ danh từ số it/ danh từ No, danh từ khơng đếm khơng đếm được được Are You/ we/ Yes, You/ we/ Are not/ they/ danh từ No, they/ danh từ aren’t số nhiều số nhiều Ví dụ: Am I in team A? (Mình ở đội A cĩ phải khơng?) Yes, you are / No, you aren’t Is she a nurse? (cơ ấy cĩ phải là y tá khơng?) Yes, she is/ No, she isn’t Are they friendly? (Họ cĩ thân thiện khơng?) Yes, they are/ No, they aren’t • Lưu ý: Khi chủ ngữ trong câu hỏi là “you” (bạn) thì câu trả lời phải dùng “I” (tơi) b. Với động từ thường “Verb/ V” Thể khẳng định Thể phủ định I/ You/ we/ + V nguyên I/ You/ we/ + do not/don’t + V nguyên they/ danh từ số mẫu they/ danh từ số mẫu nhiều nhiều He/She/It/ danh + V-s,es He/She/It/ danh + does từ số it/ danh từ từ số it/ danh từ not/doesn’t khơng đếm khơng đếm được được Ví dụ: Ví dụ: - I walk to school every - They don’t do their homework evry afternoon morning (mỗi buổi sáng tơi (Họ khơng làm bài tập về nhà vào mỗi buổi đi bộ đến trường) chiều) - My parents play badminton - His friends don’t go swimming in the evening in the morning (Bố mẹ tơi (Bạn của anh ấy khơng đi bơi vào buổi tối)
  4. chơi cầu lơng vào buổi - He doesn’t go to school on Sunday (Anh ấy sáng) khơng đi học vào chủ nhật) - She always gets up early - Her grandparents doesn’t do excersises in the (Cơ ấy luơn thức dậy sớm) park (Bà của cơ ấy khơng tập thể dục trong - Nam watches TV every cơng viên) evening (Nam xem tivi vào mỗi tối) Thể nghi vấn Câu trả lời ngắn Do I/ You/ we/ + V nguyên Yes, I/ You/ we/ do they/ danh từ mẫu No, they/ danh từ Do not/ số nhiều số nhiều don’t Does He/She/It/ Yes, He/She/It/ Does danh từ số it/ danh từ số it/ danh từ No, danh từ Does not/ khơng đếm khơng đếm doesn’t được được Ví dụ: Do you often go to the cinema? (Bạn cĩ thường đi xem phim vào cuối tuần khơng?) Yes, I do / No, I don’t Does he play soccer in the afternoon? (Cĩ phải anh ấy chơi bĩng đá vào cuối buổi chiều khơng?) Yes, he does / No, he doesn’t Do they often go swimming? (Họ thường đi bơi phải khơng?) Yes, they do/ No, they don’t c. Wh-questions. Khi đặt câu hỏi cĩ chứa Wh-word (từ để hỏi) như: Who, When, Where, Why, Which, How ta đặt chúng lên đầu câu. Tuy nhiên, khi trả lời cho dạng câu hỏi này, ta khơng dùng Yes/No mà cần đưa ra câu trả lời trực tiếp. Cấu trúc: Wh-word + am/is/are + S ? Wh-word + do/does + S + V? Ví dụ: Ví dụ: Who is he? (Anh ấy là ai?) What do you do? (Bạn làm nghề gì?) He is my brother (Anh ấy là anh trai tơi) I am a student. (Tơi là một học sinh) Where are they? (Họ ở đâu?) Why does he cry? (Tại sao anh ấy khĩc?) They are in the playground. (Họ ở trong Because he is sad. (Bởi vì anh ấy buồn) sân chơi) 3. Dấu hiệu nhận biết Trong câu ở thì hiện tại đơn thường cĩ sự xuất hiện của các trạng từ chỉ tần suất và chúng được chia thành 2 nhĩm: ➢ Nhĩm trạng từ đứng ở trong câu: - Always (luơn luơn), usually (thường thường), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), frequently (thường xuyên), hardly (hiếm khi), never (khơng bao giờ), regularly (thường xuyên)
  5. - Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, sau động từ “to be” và trợ động từ. Ví dụ: - He rarely goes to school by bus. (Anh ta hiếm khi đi học bằng xe buýt) - She is usually at home in the evening (Cơ ấy thường ở nhà vào buổi tối) - I don’t often go out with my friends (Tơi khơng thường đi ra ngồi với bạn bè) ➢ Nhĩm trạng ngữ đứng cuối câu: - Everyday/week/month/ year (hàng ngày/hàng tháng/hàng tuần/hàng năm) - Once (một lần), twice (hai lần), three times (ba lần), four times (bốn lần) - * Lưu ý: từ ba lần trở lên ta sử dụng: số đếm + times Ví dụ: - He phones home every week (Anh ấy điện thoại về nhà mỗi tuần) - They go on holiday to the seaside once a year (Họ đi nghỉ hè ở bãi biển mỗi năm một lần) 4. Cách thêm s/es vào sau động từ Trong câu ở thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ là ngơi thứ ba số ít (she,he,it,danh từ số ít) thì động từ phải thêm đuơi s/es. Dưới đây là các quy tắc khi chia động từ. Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các Ví dụ: Work – Read – reads động từ works Love – loves See – sees Thêm “es” vào các động từ kết thúc Ví dụ: Miss – misses Watch – watches bằng “ch,sh,x,s,z,o” Mix – mixes Go – goes Đối với động từ tận cùng bằng “y” Ví dụ: Play – plays Fly – flies + Nếu trước “y” là một nguyên âm Buy – buys Cry – cries (u,e,o,a,i) ta nguyên “y + s” + Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi Pay – pays Fry – fries “y” thành “I + es” Trường hợp ngoại lệ Ví dụ: ❖ BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN Bài 1: Hồn thành bảng sau, thêm đuơi s/es vào sau các động từ sao cho đúng. V V-s/es V V-s/es Begin (bắt đầu) Begins (bắt đầu) Say (nĩi) Says (nĩi) Believe(tin tưởng) Believes(tin tưởng) See(nhìn) Sees(nhìn) Build(xây) Builds(xây) Sleep(ngủ) Sleeps(ngủ) Come(đến) Comes(đến) Spend (dành) Spends (dành) Do(làm) Does(làm) Study(học) Studies(học) Eat(ăn) Eats(ăn) Taste(nếm, cĩ vị) Tastes(nếm, cĩ vị) Finish(kết thúc) Finishes(kết thúc) Tell(nĩi) Tells(nĩi) Get(được) Gets(được) Think (nghĩ) Thinks (nghĩ) Go(đi) Goes(đi) Travel(đi) Travels(đi) Have(cĩ) Has(cĩ) Use(dùng) Uses(dùng) Meet (gặp) Meets (gặp) Wash(rửa) Washes(rửa)
  6. Play(chơi) Plays(chơi) Watch (xem) Watches (xem) Put(đặt, để) Puts(đặt, để) Work (làm việc) Works (làm việc) Rise (mọc lên) Rises(mọc lên) Write (viết) Writes (viết) Bài 2: Viết lại các câu sau ở thể khẳng định (+), thể phủ định (-), thể nghi vấn (?) của thì hiện tại đơn. 1. (+) He goes to the cinema. (-)He doesn’t go to the cinema. (?)Does He goes to the cinema? 2. (+)James likes strawberry. (-) James doesn’t like strawberry. (?)Does James like strawberry ? 3. (+) they work in this software company. (-) they don’t work in this software company. (?) Do they work in this software company? 4. (+) His new trousers are black. (-)His new trousers are not black. (?)are His new trousers are black ? 5. (+)Does she want to quit the job (-) she doesn’t want to quit the job . (?) Does she want to quit the job? Bài 3: Khoanh trịn vào câu trả lời đúng 1. My sister (go/goes) ice skating every winter 2. They seldom (have/has) dinner with each other. 3. I (come/ comes) from Ha Noi, Viet Nam. 4. Jim and I (don’t/ doesn’t ) go to school by bus. 5. His hobby (is/are) collecting stamps 6. Jane and I (am/ are) best friends. 7. My cat doesn’t (eat/eats) vegetables. 8. (Does/ Do) your mother finish her work at 4 o’clock? 9. We (watch/watches) Tv everyday. 10. Peter never (forgets/ forget) to do his homework. 11. Tom always (win/ wins) when he plays chess 12. (Do/ Are) you a student? 13. Mice (is/are) afraid of cats.
  7. 14. How does your father (travel/ travels) to work everyday? 15. They sometimes (go/goes) sightseeing in rural areas. Bài 4: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn. 1. Nurses and doctors work in hospitals. 2. This schoolbag belongs to Jim. 3. Does the performance begin at 7pm? 4. Sometimes, I get up before the sun rises 5. Whenever she is in trouble, she calls me for help. 6. Dogs have eyyesight than human. 7. She speaks four different languages. 8. The Garage Sale opens on 2nd of August and finishes on 4th of October. 9. She is a great teacher. 10. Who does this umbrella belong to? 11. Who goes to the theater once a month? 12. James often skips breakfast. 13. I rarely do morning exercises. 14. My cousin has a driving lesson once a week. 15. My father and I often play football with each other. Bài 5: Hãy chọn câu trả lời đúng cho các câu sau: 1. My father ___a teacher. He works in a hospital. A. Is B. isn’t C. are D. aren’t 2. I ___rock music but my brothers don’t like it. A. Likes B. like C. don’t like D. doesn’t like 3. Workers always ___helmet for safety reason. A. Wears B. wear C. don’t wear D. doesn’t wear 4. I don’t like chocolate. I ___eat it. A. Never B. often C. always D. usually 5. My classmates ___lazy. They always do their homework. A. Are B. is C. aren’t D. isn’t 6. My grandfather___fishing very often A. Goes B. go C. don’t go D. is 7. ___tidy your room? A. How often are you? B. How often do you? C. How often you D. How often does you 8. Ms Thuy water the trees ___a week. A. Once B. one C. two D. one time 9. What ___your nationality? I am Vietnamese.
  8. A. Is B. are C. do D. does 10. I really love making models and my brother ___it too. A. Love B. loves C. don’t love D. doesn’t love 11. The Smiths never___to their neighbors A. Talk B. talks C. don’t talk D. doesn’t talk 12. My sister ___ how to swim. A. Don’t know B. doesn’t know C.don’t knows D. not know. 13. My teacher ___ very kind. We really like her. A. Is B. isn’t C. are D. aren’t 14. Sometimes a rainbow___ after the rain. A. Appear B.appears C. not appear D. doesn’t appears 15. The train ___at 6 am tomorrow. A. Leaves B. leave C. is leave D. don’t leave Bài 6: Hồn thành các câu sau. 1. How often do you go skating? 2. What time does your sister wake up in the morning? 3. Charlie carves eggshells in his free time. 4. I do not often go to the cinema. 5. Harry is always late for school. 6. He is a photographer. He takes beautiful photos. 7. My sister rarely drinks orange juice. 8. Does She arrange flowers beautifully? 9. What is your hobby? 10.Mr. Ha teaches many students. Bài 7: Tìm lỗi sai và viết lại câu đúng. 1. My brother and my sister doesn’t like playing board games. > don’t 2. Does Mr. and Mrs. Parker make pottery everyday? > do 3. Does bird-watching is Tom’s hobby? > is bird-watching 4. How often you polish your car? >how often do you 5. My friend don’t work in this company. >doesn’t 6. James live in Australia. >lives 7. Are you get up early in the morning? > do 8. Does Sarah drives to work everyday? >drive 9. Elena haves a beautiful smile. >has 10. What does the children do in their free time? > do II. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (FUTURE SIMPLE) 1. Cách dùng Cách dùng Ví dụ
  9. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc She’ll be back at 6 p.m tonight (tối nay cơ ấy sẽ xảy ra trong tương lai sẽ trở về vào lúc 6 giờ) They will help me do exercise (họ sẽ giúp tơi làm bài tập này) Dùng để diễn tả một suy nghĩ, quyết định I will drink water instead of milk (tơi sẽ ngay lúc nĩi uống nước thay cho sữa) I think I will teach here (tơi nghĩ tơi sẽ ở đây) Dùng để diễn tả một lời hứa I promise I will come here tomorrow (tơi hứa tơi sẽ đến đây vào ngày mai) He promises he will marry me (anh ấy hứa anh ấy sẽ cưới tơi) Dùng để diễn tả một lời đề nghị, gợi ý Will we go for a walk tonight? (tối nay chúng ta sẽ đi dạo nhe) What will we do now? (chúng ta sẽ làm gì bây giờ nhỉ) 2. Dạng thức của thì tương lai đơn. Thể khẳng định Thể phủ định I/you/we/they/Danh + will + V nguyên I/you/we/they/Danh + will not + V từ số nhiều mẫu từ số nhiều nguyên mẫu He/she/it/Danh từ số (will = ‘ll) He/she/it/Danh từ số (will not = won’t) ít ít Ví dụ: Ví dụ: - I will visit Hue city (Tơi sẽ đến thăm - She won’t forget him (cơ ấy sẽ thành phố Huế) khơng quên anh ấy) - She will be fourteen years old on hẻ - Hung will not go camping next week next birthday (cơ ấy sẽ 14 tuổi vào (Tuần tới Hùng sẽ khơng đi cắm trại) sinh nhật kế tiếp) - We won’t do some shopping - They will come to the party next tomorrow. (Ngày mai chúng tơi sẽ Sunday (chủ nhật tuần sau họ sẽ đến khơng đi mua sắm) bữa tiệc) Thể nghi vấn Câu trả lời ngắn Will I/you/we/they/Danh từ + V nguyên Yes I/you/we/they/Danh từ will số nhiều mẫu? No số nhiều won’t He/she/it/Danh từ số ít He/she/it/Danh từ số ít Ví dụ: - Will you go to Ha noi city next month? (tháng sau bạn sẽ đi thành phố Hà Nội à?) Yes, I will / No, I won’t - Will she meet her boy friend tonight? (Tối nay cơ ấy sẽ gặp bạn trai phải khơng?) Yes, she does/ No, she doesn’t - Will they arrive here next week? (Tuần sau họ sẽ đến đây phải khơng?) Yes, they will / No, they won’t. 3. Dấu hiệu nhận biết. - Trong câu thì tương lai thường xuất hiện các từ sau: tonight (tối nay), tomorrow (ngày mai); next week/ month/ year (tuần/tháng/năm sau); someday (một ngày nào đĩ); soon (chẳng bao lâu);
  10. - Ngồi ra các từ và cụm từ như I think, I promise, perhaps = probably (cĩ lẽ, cĩ thể), .cũng được dùng trong thì tương lai đơn. BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN. Bài 8: Dựa vào từ cho sẵn , viết câu ở thể khẳng định (+), thể phủ định (-), thể nghi vấn (?) của thì tương lai đơn. 1. He/ be/ back/ before 10 pm. (+)He will be back before 10 pm. (-)He will not be back before 10 pm . (?)will He be back before 10 pm ? 2. James/ go shopping/ with you. (+)James will go shopping with you. (-)James will not go shopping with you. (?)will James go shopping with you? 3. You/ go out/ with me. (+)You will go out with me. (-)You will not go out with me. (?)will You go out with me? 4. I/ bring/ you/ some apples (+)I will bring you some apples. (-)I will not bring you some apples. (?)will I bring you some apples? 5. Tomorrow/ be/ a good day. (+)Tomorrow will be a good day. (-)Tomorrow will not be a good day. (?)will Tomorrow be a good day? 6. They/ buy/ new house. (+)They will buy a new house. (-)They will not buy a new house. (?)will They buy a new house? 7. Your family/ travel/ by car. (+)Your family will travel/ by car. (-)Your family will not travel by car. (?)will Your family travel by car? 8. Jim/ learn/ how to cook. (+)Jim will learn how to cook. (-)Jim will not learn how to cook. (?)will Jim learn how to cook? Bài 9: Điền “will ” hoặc “shall” vào chỗ trống để tạo thành câu hồn chỉnh. 1. My parents __ will ___come home today.
  11. 2. I think I __ will ___pass the entrance exam. 3. Perhaps Janet_ will ___participate in this competition. 4. _ shall ___we go out for a walk? 5. She promises me she __ will ___land me her book. 6. __ will ___I help you wash the dishes? 7. I believe Alisa __ will ___be a wonderful teacher in the future. 8. Mr.Vu __ will ___probably bring his son to work today. 9. __ shall ___we go to the beach and sinbathe? 10. What __ will ___Tom give you on your next birthday? 11. ___ will ___I give you the book? 12. They _ will ___help you when you ask them. 13. _ will ___you help me with this exercise? 14. I don’t think It__ will ___rain today. 15. __ will ___you lift this box for me? 16. When I grow up, I _ will ___take care of my parents. 17. In the future, there ___ will ___be more cars on the streets. 18. My teacher _ will ___be there in the next five minutes. 19. I hope she ___ will ___ get better. 20. _ will ___they prepare dinner tonight? Bài 10: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai đơn. 1. I am hot. I (turn)__will turn___ on the air-conditioner. 2. You (meet)___will meet___many interesting people. 3. _will you come___(you/come) to her birthday party? 4. He wishes he (earn)__would earn___ a lot of money in the future. 5. My sister (turn) __will turn___sixteen tomorrow. 6. Ava (not be) __will not be___with one hour. 7. What _will you do___(you/do) tonight? 8. My father believe that this year the weather (be)_will be___fine. 9. The restaurant (serve) __will serve___Thai food in the next few weeks. 10. How long __will he stay___(he/stay) in Hanoi? 11. I study very hard. I think I (get)___will get___ good marks. 12. Tomorrow is my sister’s graduation. I (buy)___will buy___some flowers for her. 13. She thinks she (not stop)__will not stop___playing violin in the future. 14. I am sure Mr. Parker (come)_will come___ 15. Don’t run so fast. You (fall) __will fall___ 16. Are you sick? I (phone)__will phone___the doctor. 17. Don’t worry. Everything (be)___will be___alright. 18. There (not be)__will not be___any magazines tomorrow. 19. I suppose my father (take)___will take___me to the theater tomorrow.
  12. 20. How long _ will your voyage take ___ (your voyage/ take)? 21. _will there be___ (there/ be) a lot of people at the concert. 22. Your boss (agree)___will agree___to your brilliant ideas. 23. You (never see)___will nvever see___this beautiful thing again. 24. __ will your parents be ___(your parents/be) at home tomorrow? 25. __will you accept___(you/ accept) my invitation? Bài 11: Nối câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B sao cho thích hợp. A B 1. What will you do tonight? a. No, he won’t 2. Will you come to our party next week? b. No, they won’t 3. Will he manage to persuade Tom? c. Yes, I will 4. Will Mrs. Smith visit her son tomorrow? d. Probably before 6 o’clock 5. Will Mary and Ann meet each other e. Japan today? 6. When will he arrive here? f. I will watch my favorite movie 7. Where will Sarah visit this summer? g. By train 8. Will they be late? h. Yes, she will 9. Will two of you leave soon? i. Yes, they will. They are in the same class 10. How will you get there tomorrow? j. No, we won’t 1. F 2. C 3. A 4. H 5. I 6. D 7. E 8. B 9. J 10. G Bài 12: Sắp xếp các từ sau theo thứ tự đúng để tạo thành câu hồn chỉnh. 1. Promise/ I / never/ lies/ tell/ will/ again/ I. I promise i will never tell lies again. 2. Busy/ The/ be/ will/ doctor/ today/ probably/ very. The doctor will be probably very busy today. 3. She/ Perhaps/ forgive/ you/ will Perhaps she will forgive you. 4. morning/windy/ tomorrow/ I / will/ think/ be/ it/ not/ I think it will not be windy tomorrow morning. 5. this/do/ will/ afternoon/ What/ you? What will you do this afternoon? 6. we/ out/ dinner/ go/ Shall/ for/ tonight? Shall we go out for dinner tonight? 7. come/ I / will/ not/ he/ will/ back/ but/ now. I will come back now but he will not. 8. bride/ a/ tomorrow/ charming/ will/ become/ She. She will become a charming bride tomorrow. 9. you/ do/ me/ Will/ a/ favor? Will you do me a favor? 10.think/ We/ he/ propose to/ girlfriend/ will/ his/ tonight. We think he will propose to his girlfriend tonight.
  13. II. ĐỘNG TỪ CHỈ SỰ THÍCH VÀ GHÉT (VERBS OF LIKING AND DISLIKING) 1. Các động từ chỉ sự yêu, thích phổ biến Các động từ phổ biến Like (thích), love (yêu thích), enjoy (thích thú), fancy (mến, thích), adore (mê, thích) Cấu trúc Like/love/enjoy/fancy/adore + V-ing Ví dụ - Do you like watching TV? (Cậu cĩ thích xem TV khơng?) - My mother loves watering flowers in the garden. (Mẹ tớ thích tưới hoa trong vườn) - My parents really enjoy surfing at the beach. (Bố mẹ tớ rất thích lướt sĩng bãi biển) - Do you fancy riding a bike now? (Cậu cĩ muốn đi xe đạp bây giờ khơng?) - My brother and I adore playing badminton. (Anh em tớ rất thích chơi cầu lơng) Chú ý 1. Cĩ thể dùng dạng phủ định của các động từ “like, fancy” để diễn đạt ý khơng thích Ví dụ: She doesn’t like drawing (Cơ ấy khơng thích vẽ) He doesn’t fancy climbing a tree (Anh ấy khơng thích trèo cây) 2. “very much” và “a lot” (rất nhiều) thường đứng cuối câu chỉ sự yêu thích. Ví dụ: I love singing very much/ a lot 2. Các động từ chỉ sự ghét, khơng thích. Các động từ phổ biến Dislike (khơng thích), hate (ghét), detest (ghét cay, ghét đắng) Cấu trúc Dislike/hate/ detest + V-ing Ví dụ Rose dislikes studying Maths. (Rose khơng thích học Tốn) I hate having a bath in winter (Tơi ghét tắm ở mùa đơng.) Laura detests cooking (Laura rất ghét nấu ăn) Adults don’t like eating sweets (Người lớn khơng thích ăn kẹo) I don’t fancy swimming in this cold weather (Tớ khơng thích bơi trong thời tiết này) BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN Bài 13: Viết các động từ trong bảng dưới đây ở dạng V-ing V V-ing V V-ing paint painting cook cooking write writing make making read reading drink drinking listen listening watch watching play playing see seeing sit sitting eat eating hit hitting drive driving keep keeping sleep sleeping Bài 14: Chọn và cho đáp án đúng của các động từ trong hộp dưới đây vào chỗ trống. Get – tidy – do – brush – make – go – go – have – meet - eat
  14. 1. She doesn’t like __ tidying ___ her room everyday. 2. Do you like __ going ___to bad at eleven o’clock? 3. My mother dislikes ___ Getting ___up at 7. 4. Does your sister hate__ eating ___ cold food? 5. Anne’s father loves __ going ___to work by car. 6. I always like _ doing ___my homework before 7 o’clock. 7. John likes __ brushing ___his teeth at noon. 8. Your grandmother hates __ making___ bread. 9. Does she like___ having___a shower after dinner? 10. Hannah loves___ meeting ___ her friends once a week. Bài 15: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hồn chỉnh. 1. classical/ My/ likes/ mother/ to/ music/ . / Listening My mother likes listening to classical music. 2. his/ dad/ car/ . / Ana’s/ washing/ hates Ana’s dad hates washing his car. 3. traveling/ friend/ by/ loves/ My/ plane/ . / father’s My father’s friend loves travelling by plane. 4. emails/ . / writing/ I/ long/ hate I have writing long emails. 5. watching/ dislike/ films/horror/ She/ TV/ . / on She dislikes watching horror films on TV. 6. in/ Tommy/ dancing/ the/ loves/ disco/ . Tommy loves dancing the disco. 7. English/ . / My / speaking/ Maths/ loves/ teacher/ My Maths teacher loves speaking English. 8. doesn’t/ early/ . / friend’s/ sister/ My/ like/ getting/ up My sister’s friend doesn’t like getting up early. 9. the/ I/ getting/ dressed/ mornings/ . / like/ in I like getting dressed in the morning. 10. a/ at/ bath/ aunt/ having/ nights/ . / loves/ James’ James’s aunt loves having a bath at night. Bài 16: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc trong các câu dưới đây 1. I don’t fancy ___going___(go) out tonight 2. He enjoys ___having___(have) a bath in the evening 3. I dislike ___waiting___(wait). 4. She doesn’t like __being___(be) on the computer 5. He likes _reading___(read) magazines. 6. He doesn't like_talking___(talk) on the phone. 7. They like __going__ (go) to restaurants.
  15. 8. They don’t like _cooking___ (cook). 9. She likes watching___(watch) films. 10. I like__getting___(get) up early in summer. Bài 17: Khoanh trịn vào câu trả lời đúng 1. Tom (likes / hates) doing homework. He is lazy. 2. She (fancies / doesn't fancy) the idea of staying out too late. It's too dangerous. 3. Most girls (detest / like) cockroaches. 4. Tom (likes/ doesn't like) making models. He never do it 5. We (enjoy/ hate) spending time with Jane. She is very Interesting. 6. Many people (dislike/enjoy) doing morning exercises. It is good for health. 7. Mary always (adores/dislikes) her brother. She often plays with him. 8. I (hate/like) drinking coffee. It is too bitter. 9. I don't (fancy/hate) collecting stamps. I think it's boring. 10. They really (enjoy/dislike) talking with others. They are best friends. BÀI TẬP TỐNG HỢP NÂNG CAO Bài 18. Dựa vào bảng dưới đây và hồn thành câu sao cho đúng arrange flowers make pottery climb mountains Megan like love dislike Alex and Peter hate detest fancy My mother love adore hate 1. Megan_ likes arranging flowers ___flowers 2. Alex and Peter_ detest making ___ pottery 3. My mother_ hates climbing ___mountains. 4. Megan__ loves making ___pottery 5. Alex and Peter__ hate arranging ___flowers 6. My mother__ loves making ___pottery 7. Megan_ dislikes climbing ___mountains. 8. Alex and Peter __ fancy climbing ___mountains. Bài 19. Cho dạng đủng cùa động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn. 1. I promise I (not do)__will not do___that silly thing again. 2. My hobby (be)_is___reading book. I (continue)__will continue___reading in the future. 3. Peter really (enjoy)_enjoys___music. He (not stop)_will not stop___listening to music
  16. in thefuture. 4. The train (leave)__leaves___at 6 o'clock tomorrow morning. 5. __will I bring___(I/bring) you a glass of water? 6. Ann (go)___will go___to the museum tomorrow. The museum (open)__opens__at 7am and(close)__closes___at 5 pm. 7. _will you help___(you/help) me carry this luggage. It (be) _is___so heavy. 8. You (look)_look___tired. I (bring)_will bring___you something to drink. 9. He always (try)_tries___his best. He (be)__will be___successful in the future. 10.___Does the airpalne take off___(the airplane/take off) at 6am tomorrow? Bài 20. Chọn và cho dạng đúng của các động từ trong hộp dưới đây vào chỗ trống. Một từ cĩ thể được dùng hơn một lần. go be detest like take lend pass listen 1. Tomorrow I_will go ___sightseeing with my friends. I think it__will be ___ beautiful day. 2. They_ detest ___each other. They never talk to each other. 3. My mother doesn't like arranging flowers but I _ like ___doing it. 4. Does Mr. Nam like__ taking ___photos? 5. __ will you lend ___ me your book? 6. I seldom __ go ___ to the beach but I__ will go to ___to Sam Son this summer. 7. My teacher thinks that all of us__will pass ___the test. 8. Does your sister adore___ listen ___to music?___ will she listen ___to the musicfestival tomorrow? Bài 21. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn. Jim and Jane (1. be)__are__best friends and they have the same hobby. Both of them (2. enjoy/read)_enjoy reading___book in their free time. Jim (3. love/read)_loves reading___ __science books because there are many interesting things. Jim (4. learn)___learns__a lot from his books. Jane (5.like)_likes___a different type of book. She usually (6. spend)_spends___hours reading aboutfamous people in history. Jane (7. think)_thinks___they are very inspiring. Jim and Jane often (8.talk)_talk___with each other about the books. Tomorrow the two friends (11. go)__will go___to a book fair. There (12. be)__will be__a lot of books. Jim and Jane think they (13. buy)__will buy___some books. There (14. be)_will be___also a meeting of the local reading club. Jane (15. probably join)_will probably join ___in and (16. have)_will have___small talks with the book lovers. After the fair, Jim and
  17. Jane (17. go)_will go___homeand (18. enjoy) to enjoy their books. Trả lời các câu hỏi dưới đây: a. Do Jim and Jane share the same hobby? ___Yes, they do.___ b. Why does Jim enjoy reading science books? ___Because there are many interesting things. ___ c. What do Jim and Jane talk about? __They talk with each other about the books ___ d. When will Jim and Jane go to the book fair? __ Tomorrow ___ e. What will Jim and Jane do after the fair? ___ They go homeand to enjoy their books.___ UNIT 2 HEALTH (SỨC KHỎE) A. VOCABULARY New words Meaning Picture Example Allergy (n) Dị ứng I have an allergy /'ỉlədʤi/ Tơi bị dự ứng đậu phộng Cough (v) Ho Last night I couldn’t stop /kɔf/ coughing Đêm qua tơi đã khơng thể ngừng ho Disease (n) Bệnh Doing exercises í a good way to /kɔf/ prevent disease Tập thể dục là một cách tốt để ngăn ngừa bệnh tật Earache (n) Đau tai Using earphones frequently may cause earache Dùng tai nghe thường xuyên cĩ thể gây đau tai Flu (n) Cúm My whole family has the flu /flu/ Cả nhà tơi bị cúm Headache (n) Đau đầu Rice wine gives me a headache Rượu gạo làm tơi đau đầu
  18. Myth (n) Thần There is a myth that men are /miθ/ thoại, sự more intelligent than women hoang Cĩ một quan niệm hoang đường đường rằng đàn ơng thơng minh hơn phụ nữ Sickness (n) Sự ốm yếu She has bên off of work because /'siknis/ of sickness Cơ ấy nghỉ làm vì ốm Sore throat (n) Viêm họng It is unpleasant to have a sore /sɔ://θrout/ throat Thật khơng dễ chịu khi bị viêm họng Spots (n) Đốm, mụn Teenagers always worry about /spɔts/ their spots Thiếu niên luơn lo lắng về mụn của họ. Stomachache Đau bụng Tom had a terrible stomachache (n) last night Tom cĩ một cơn đau bụng dữ dội đêm qua Sunburn (n) Cháy nắng You should wear a hat to prevent /'sʌnbə:n/ sunburn Bạn nên đội mũ để tránh bị cháy nắng Temperature Nhiệt độ The doctor is talking Tom’s (n)/'tempritʃə/ temperature Bác sỹ đang đo nhiệt độ cho Tom Tired Mệt mỏi I feel tired after long working (adj)/'taiəd/ hours Tơi cảm thấy mệt sau nhiều giờ làm việc Toothache (n) Đau răng You should brush your teeth /'tu:θeik/ twice a day Bạn nên đánh răng hai lần một ngày. Vegetarian (n) Người ăn My grandmother has been a /,vedʤi'teəriə chay vegetarian since 1965 n Bà tơi đã là người ăn chay từ năm 1965. Vitamin (n) vi-ta-min The doctor advised me to take /'vitəmin/ vitamins regularly Bác sỹ khuyên tơi uống vi-ta-min đều đặn
  19. Weak (adj) Yếu She is still weak after the /wi:k/ accident Cơ ấy vẫn yếu sau vụ tai nạn.
  20. B. GRAMMAR I. CÂU GHÉP (COMPOUN SENTENCES) 1. Định nghĩa và cấu trúc câu ghép. Định nghĩa - Là câu cĩ 2 hay nhiều mệnh đề độc lập về ý nghĩa - Được kết nối với nhau bởi một liên từ kết hợp hay cịn gọi là liên từ đẳng lập như and, or, but, so, Cấu trúc Mệnh đề 1 + (,) + mệnh đề 2 Ví dụ: You should eat less fast food or you can put on weight (Bạn nên ăn ít đồ ăn nhanh hơn hoặc bạn cĩ thể tăng cân đấy) I wasn’t very hungry, but I ate a lot (tớ khơng đĩi lắm, nhưng tớ đã ăn rất nhiều) My mother does exercise everyday, so she looks very young and fit (Mẹ tớ tập thể dục hằng ngày,vì vậy mà trơng mẹ rất trẻ và khỏe) Lưu ý Chúng ta cần phải sử dụng dấu phẩy trước liên từ “so”, cịn với các liên từ “and, so, but” thì cĩ thể cĩ dấu phẩy hoặc khơng. 2. Các liên từ kết hợp phổ biến. Liên từ Ví dụ And (và): dùng để bổ sung thêm thơng The Japanese eat a lot of fish, and they tin eat a lot of tofu too. (Người Nhật ăn rất nhiều cá, và họ cũng ăn rất nhiều đậu phụ nữa) Or (hoặc): dùng khi cĩ sự lựa chọn You can take this medicine, or you can drink hot ginger tea (Con cĩ thể uống thuốc này hoặc con cĩ thể uống trà gừng nĩng) But (nhưng): dùng để nối 2 mệnh đề She doesn’t eat much, but she’s still fat mang ý nghĩa trái ngược, đối lập nhau. (cơ ấy khơng ăn nhiều, nhưng cơ ấy vẫn béo) So (nên/vì vậy mà/vì thế mà/ vậy nên): My mother eats healthily, so she is very dùng để nĩi về một kết quả của sự việc strong được nhắc đến trước đĩ (Mẹ tớ ăn uống rất lành mạnh, nên bà ấy rất khỏe) BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN Bài 1: Khoanh trịn vào đáp án đúng. 1. My sister is a nurse (and/ but) she works in a dental clinic. 2. My teeth hurt, (so/ or) I make an appointment with the dentist. 3. The couple want to go to the musical, (but/ so) there aren't any tickets left. 4. Stop listening to rock music through earphones (or/ and) you will have earache. 5. Eating too much sugar is bad for your teeth, (so/ and) it causes obesity.
  21. 6. The laptop suddenly stops working, (but/ so) I cannot finish my work on time. 7. There are many people passing by (and/ but) only few people drop in the restaurant. 8. The doctor advises people to drink enough water, (and/ so) do exercises regularly. 9. My neighborhood is peaceful, (but/ so) sometimes there are several cases of petty crime. 10. My boyfriend asked me out (and/ but) I was sick. 11. There are many wonderful things in Thailand, (so/ but) I decide to stay here for another couple of days. 12. I want to eat sushi, (so/ but) I am going to a Japanese restaurant tonight. 13. I will go to the park tomorrow, (and/ so) Jim will take me there. 14. My friend is studying abroad (but/ or) we still keep in touch with each other. 15. My father is under a lot of pressure from work, (so/ but) I am trying to make him laugh. Bài 2: Điển liên từ"and/but/or/so" vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. 1. I am very thirsty__ but ___I don't have any money to buy drinks. 2. It's late__ but ___I'm still wide awake. 3. We live in a small house_ but ___we like it very much. 4. My friend looks weak__ but ___he's really strong. 5. The entrance test is very difficult__ but ___I hope I will pass it. 6. You go home now__ or ___ your mother will punish you for staying out too late. 7. Fruits taste good__ and ___ they are healthy for your body. 8. I like small dogs_ and ___ I hate big ones. 9. My brother is having the flu__ but ___ I think he won't be absent from school today. 10. Our project is successful__ and ___all of us are happy about it. 11. He performs very well,_ so ___he deserves the reward. 12. Take care of yourself___ or ___ you will go down with disease. 13. My mother usually gets home at 5pm___ and ___then she prepares dinner. 14. Stop eating raw food__ or ___ you will have stomachache. 15. Janet thinks Chemistry is a difficult subject__ but ___ she is interested in it. 16. The phone doesn't work well,__ so ___Ana sells it and buys new one. 17. There is a need for a new fridge in Tom's kitchen__ but ___ he lacks money now. 18. He is very good-looking__ but ___ he seems to lack personality. 19. Will you speak to him_ or ___ I speak? 20. I have an allergy to seafood,___ so ___ I can't taste it. 21. This exercise is challenging_ but ___it is helpful. 22. I am going to the beach,__ so ___I buy some sunscreen. 23. My little brother dreams of becoming a pilot__ and _he wants to travel around the world. 24. The singer is suffering from sore throat, __ so ___ he won’t perform tomorrow. 25. Tomorrow is my sister's birthday,___ and ___ I am making a cake for her. BÀI 3:Chọn đáp án đúng. 1. I love going to the beach but I___of sunburnam A. am afraidB. am not afraid 2. My brother doesn't want to suffer from toothache, so he his teeth twice y A. brushes B. doesn't brush
  22. 3. My friend wishes to become a doctor one day, so___. A. he studies very hard B. he wants to work in his hometown's hospital 4. My friend wishes to become a doctor one day, ___he wants to work in his hometowns hospital. A. and B.so 5. My father is angry with me, so___. A. he doesn't say a word to me B. he still takes me to the park 6. I will go shopping with my mom tomorrow but . A. I will buy some new clothesB. I won't buy anything 7. Louis is my closest friend and ___. A. he is my co-worker B. I don't want to talk to him now 8. ___or you will be frozen. A. Wear thick clothes B. The weather is cold outside 9. Tim is in hospital, so___ . A. the doctor is taking his temperatureB. he can't go to school today 10. Tim is in hospital___the doctor is taking his temperature. A. and B.but 11. My father is having a sore throat, so___. A. he needs to avoid cold drinks B. he has high temperature. 12. It is chilly outside but___. A. we can go out and build a snowmanB. we should stay in and keep warm 13. They need to repair the rooftop or___. A. raindrops will leak inB. their house will look better 14. I never want anyone to wait for me, so___. A. I try not to be late B. I keep being late 15. Last week he got a severe car accident but now A. he is still weak. B. he recovers quickly Bài 4: Đánh dấu [V] trước câu đúng. Đánh dấu [x] trước câu cĩ lỗi sai và viết lại cho đúng X 1. My mother loves eating traditional dishes but she likes local restaurants. ,so X 2. There are many hairdressers in my hometown so my teacher only goes to but one place to cut her hair. V 3. Stop smoking or you will suffer from lung cancer. X 4. 1 want to meet my friends so 1 call them for a date. ,so X 5. There are numerous big and modern hospitals in the city so they are always but overcrowded. X 6. I need to finish my homework before 5pm and my mother won't let me hang or out with friends.
  23. X 7. My brother has to stop drinking ice water so he will have sore throat. or X 8. It is hard to win this contest and 1 still think my daughter will be the but champion. V 9. 1 have to admit that 1 love eating fast food and 1 like drinking beer. X 10. My grandmother is old so she is strong. but Bài 5: Nối hai câu dưới đây, dùng liên từ"and/ but/ or/ so" để tạo thành một câu ghép 1. It takes a lot of time to cure this disease, so You need to be extremely patient 2. Anne is a gorgeous girl, and She has a pleasant personality. 3. It is raining hard, so We postpone our boat trip. 4. He dreams of being the best student, but He never studies hard. 5. My bicycle is broken,so I have to take the bus to school. 6. He is a brilliant doctor, and He is a loving father. 7. I need to tidy my room, or My mom will be angry with me. 8. My house is quite old, but Living in it is comfortable. II. MỆNH LỆNH CÁCH VỚI MORE VÀ LESS (IMPERATIVES WITH MORE AND LESS) Mệnh lệnh cách Định nghĩa - Là câu cĩ tính chất sai khiến, được dùng khi chúng ta muốn yêu cẩu, ra lệnh, hướng dẫn hay gợi ý cho người khác làm một việc gì đĩ. - Được hình thành bắt đầu bằng một động từ nguyên thể khơng cĩ "to". Stand up! (Đứng lên đi.) Ví dụ Come in. (Vào đi.) 2. Mệnh lệnh với more và less a. Chứcnăng và cấu trúc Chức năng Khi muốn yêu cẩu ai đĩ hãy Để nội dung mệnh lệnh cách làm gì đĩ nhiều hơn hoặc ít cụ thể hơn, các em cũng cĩ hơn, các em cĩ thể thêm từ thể thêm danh từ vào phía sau more và less sau động từ. more hoặc less. V + more/less V+ more + danh từ đếm được và danh từ khơng đếm được V+ less + danh từ khơng đêm Câu trúc được Ví dụ Sleep more. (Hãy ngủ Do more exercise. (Hãy tập nhiều hơn.) thể dục nhiều hơn.) Sunbathe less. (Hãy tắm nắng ít hơn.) Eat more fruit. (Hãy ăn
  24. Talk less, listen more. (Hãy nhiều trái cây hơn.) nĩi ít đi, hãy lắng nghe Eat less salt and sugar. (Hãy nhiều hơn.) ăn ít muối và đường hơn.) Spend less, save more. (Hãy tiêu ít hơn, tiết kiệm Drink less beer and wine. (Hãy uống ít bia và rượu nhiều hơn.) hơn.) b. Một số cách dùng phổ biến của mệnh lệnh cách với more và less Cách dùng Ví dụ Ra lệnh trực Play less! (Chơi ít thơi!) tiếp Bring more books here! (Mang thêm sách lại đây!) Hướng dẫn Please provide more details in this form. (Vui lịng điển thêm chi tiết vào lá đơn này.) Eat less salt when taking this medicine. (Hãy ăn nhạt hơn khi uống loại thuốc này.) Gợi ý Wear more clothes and you'll be warmer. (Hãy mặc nhiều quần áo hơn và bạn sẽ thấy ấm hơn.) Spend less time surfing the Internet and you'll have more time for exercise. (Hãy dành ít thời gian cho việc lướt mạng hơn và bạn sẽ cĩ nhiều thời gian hơn cho việc tập thể dục.) ■ BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN Bài 6: Điền "more" hoặc "less" để hồn thành những câu sau: 1. Eat__ more ___fruits and vegetables. 2. Stay outdoor and do___ more ___exercises to be healthier. 3. Drink__ less ___alcohol or you will be weak. 4. Sleep__ more ___and don't go to bed too late. 5. Practice_ more ___and you will improve your skills. 6. Spend__ more ___time on smartphone and laptop or you will ruin your eyes. 7. Go out__ more ___and make some new friends, so you won't be lonely. 8. Drink_ less ___coffee. It's not good for your brain. 9. Read___ more ___books to broaden your knowledge. 10. Play__ less ___computer games and study__ more ___ 11. Take__ more ___vitamin A to strengthen your immune system. 12. Put__ more ___wood into the campfire to keep warm 13. Smoke___ less ___ or you will have lung cancer. 14. Eat__ less ___raw food or you will have stomachache. 15. Spend__ less ___time on TV and pay__ more ___attention to your siblings. 16. Sunbathe_ less ___if you don't want to have skin cancer. 17. Take___ more ___ photos of this beautiful mountainous area.
  25. 18. Wear___ more ___warm clothes or you'll be cold. 19. Put__ more ___more effort in your work to achieve best result. 20. Watch_ more ___documentaries about Nile River and write a report. Bài 7: Hồn thành các câu sau bằng cách đỉền cụm từ thích hợp dưới đây vào chỗ trống. Prepare more Talk less Drink more Study more Drink less Talk more Plant more Go out more 1. ___ Prepare more ___cakes because many people will come to our party. 2. You are so talkative. ___ Talk less ___and listen more. 3. It is a difficult subject. __ Study more ___or you may fail. 4. Why are you so quiet?__ Talk more ___. Everyone here is friendly. 5. ___ Drink more ___pure water and your body will function better. 6. __ Go out more ___with friends and you won't be bored. 7. ___ Plant more ___ trees to make your neighborhood greener. 8. ___ Drink less ___ wine or you will have a headache. Bài 8: Dùng câu mệnh lệnh với “more/less” để đưa ra lời khuyên về sức khỏe. Jim is getting fat. He eats a lot of fast food every day. Eat less fast food. 1. smoke less a day 2. sleepe more 3. take less sugar every day. 4. spend less time on computer. 5. drink less cold water. 6. eat less raw food. 7. work less and relax more. 8. exercise more Bài 9: Khoanh trịn vào đáp án đúng 1. (Spend more/ do more) time doing morning exercises. 2. (Play more/ do more) sports like biking, swimming or yoga. 3. Give up junk food and (eat less/ eat more) food high in fat, salt, and cholesterol. 4. (Take in more/ Eat less) healthy foods like fruits, vegetables, fish or nuts in your daily meals. 5. If you get fat, (eat less/ sleep more) and (exercise more/ sleep less). 6. Don't (take in more/ take in less) calories than you burn. 7. (Spend more/ Spend less) time with family and friends. 8. (Pay more/ Pay less) attention to your health. 9. If you want to be taller, (drink more/ drink less) coca and (take in more/ take in less) calcium. 10. If you want to avoid obesity, (eat more/take in less) sugar. 11. (Wear less/ Put on more) clothes or you will have the flu. 12. (Go out more/ Go out less) on sunny days to avoid sunburn and skin cancer Bài 10. Gạch chân lỗi sai trong câu và viết lại câu đúng. 1. Studies more or you won't pass the test.
  26. Study 2. Exercise less during daytime and you will have a decent night sleep. More 3. Read less books and you can learn new things. More 4. Don't drink less beer or you will have a big belly. More 5. Don't smoke more and you will have poor health condition. Good 6. Talk more and keep quiet. I need to concentrate on my homework. Less 7. Spend more time on computer and hang out more with friend. Less 8. Eat less carrots because they are good for your eyes. More ■ BÀITẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO Bài 11: Sắp xếp những từ đã cho thành câu hồn chỉnh. 1. Be/ you/ confident/ more/ will/ perform/ and/ better. Be more confident and you will perform better. 2. or/ Show off/ no one/ less/ you/ like/ will. Show off less or noone will like you. 3. Eat/ much/ too/ don't/ but/ more/ meat/ eat. Eat more meat but don’t too much. 4. but/ You/ try/ your best/ never/ want/ you/successful/ to be. You want to be successful but you never try your best. 5. Singer/ is/ a/ Louis/ good/ brilliant/ a/ actor/ and/ is/ he. Louis is a good singer and he is a brillant actor. 6. so/1/ ,/ more time/ my family/ with/ less time/ computer/ on/1/ spend/ have. I spend more time on computer, so I have less time with my family. 7. his mother/ let/ him go/ but/Tom/ to go/ doesn't/ wants/ to/ the party. Tom wants to go to the party but his mother doesn’t het him go. 8. a/ Gordon Ramsay/ loves/ fond/ of/ Masterchef/ My mother/ she/ is/ and/ watching. My mother is fond of wtaching Masterchef and she loves Gordon Ramsay. Bài 12: Nối mệnh đề ở cột A với mệnh đề ở cột B sao cho thích hợp. A B 1. Emily has an enquiring mind a. so she saves money from now. 2. Underclassmen at colleges may find it b. but we don't buy anything. difficult in a new learning environment 3. New and modern equipment will soon c. or you will have the flu. replace the old stuff, d. and she learns a lot from reading 4. Sarah wants to travel around the world, books.
  27. 5. At times, my friends and 1 go shopping e. and leave the car. f. but sometimes they can't escape 6. Keep warm predators such as lions. g. but the teachers can help and 7. Unfasten your seatbelt support them. 8. Zebras are fast-moving animals h. so we will live more conveniently and comfortably. 1. __d___ 2. ___g___ 3. __h___ 4. __a___ 5. __b___ 6. __c___ 7. __e___ 8. _f___ Bài 13: Dựa vào những gọi ý cho sẵn và dùng liên từ"and/ but/ or/ so" để tạo thành câu ghép. 1. Janet/ my teacher/ she/ my best friend. Janet is my teacher and she is my best friend. 2. I hate cats but 1 love dogs. 3. My brother is 20 years old but he likes watching cartoons. 4. There is not anything in the fridge, so 1 go shopping. 5. All the students have to finish their homework or the teacher will punish them. 6. James haves many books but he rarely reads books. 7. My uncle suffers from diabetes, so he stops eating sugar. 8. She needs new clothes but she does not have money. 9. Right now my mother is feeding the baby and my father is doing housework. 10.My grandmother misses me and my brother, so we will visit her this summer. Bài 14: Đặt các từ đã cho vào trong khoảng trĩng đế hồn thành đoạn văn sau: More but but so and or Burns good relax forget meals “Do (1)___ More ___ exercises to be healthier!” says the doctor. Everyone knows that doing exercises is (2)__ good ___for the health. First of all, doing exercises (3)___ Burns ___calories (4) ___ and ___ it helps you lose weight. You can go to the gym to work out (5) _ or ___ you can play sports withyour friends. You can sleep better if you act a lot during daytime. Moreover, regular exercises allow your blood to flow smoothly, (6) ___ so ___ you can avoid heart disease. Besides, you need to pay attention to your daily (7) ___ meals ___ . Drink (8) ___ More ___water and avoid alcohol. You should eat healthy food to have enough energy (9) __ but ___ you shouldn't eat too much. It is important that you have time to (10)__ relax ___ after long working hours. Lastly, never (11)__ forget ___ to visit the doctor regularly to check your health condition. Bài 15: Đọc đoạn văn sau đây và điển T (true) trước câu đúng, điển F (False) trước câu cĩ thơng tin sai. Pet therapy Pet therapy is a modern way of using pets to help people recover from or be health issues such as cancer, heart problems or mental health problems. Dogs an animals can assist people
  28. and they also bring comfort and enjoyment for the patients. Pet therapy takes place many where, including hospitals, care homes, and treatment centers. It includes a wide range of activities such as walking, looking after, and grooming the therapy animal, spending time with a dog makes the patients feel comfortable and release stress. Beside the specially-trained dogs in big hospitals, anyone can adopt a pet and make friends with it. Along walk with your dog helps you become physically and mentally stronger. Pets brings many benefits to people but you shouldn't have one if you have an allergy to animals' hair. If you want to stay healthy with your pet, you should make sure it is always clean. Remember to bring it to the vet's regularly to check its health condition. F 1. Pet therapy is a traditional way of treating F 2. Pet therapy only takes place in hospitals. T 3. Pet therapy includes walking, looking after, and grooming the therapy animal. T 4 Walking with your dog makes you stronger. F 5. You have an allergy to animal's hair so you should have a pet. F 6. You don t have to bring your pet to the vet's regularly. UNIT 3. COMMUNITY SERVICE (DỊCH VỤ CỘNG ĐỒNG) A. VOCABULARY New words Meaning Picture Example benefit (n) lợi ích Such games give children /ˈbɛnɪfɪt/ many benefits. Những trị chơi như vậy mang đến cho trẻ em rất nhiều lợi ích. community dịch vụ cộng Community service is very service (n) đồng, những important in scocial life. /kəˈmjuːnɪti hoạt động vì lợi Dịch vụ cộng đồng rất quan ˈsəːvɪs/ ích xã hội trọng trong đời sống xã hội. disabled (adj) khuyết tật Disabled people need help and /dɪsˈeɪb(ə)ld/ support from the community. Người khuyết tật cần sự giúp đỡ và hỗ trợ từ cộng đồng.
  29. donate (v) hiến tặng, quyên I donate my blood once a year. /də(ʊ)ˈneɪt/ tặng Tơi hiến máu một lần một năm. elderly (adj) (chỉ người) già His job is taking care of /ˈɛldəli/ (cách nĩi lịch sự elderly people. của “old”) Cơng việc của anh ấy là chăm sĩc người già. encourage (v) khuyến khích, My parents have always /ɪnˈkʌrɪdʒ/ động viên encourage me to study harder. Bố mẹ tơi luơn luơn động viên tơi học hành chăm chỉ hơn. environmental (thuộc về) mơi There are many environmental (adj) trường problems in big cities. /ɪnvʌɪrənˈmɛnt(ə)l/ Cĩ rất nhiều vấn đề về mơi trường ở những thành phố lớn. flood (n) lũ lụt Flood is a very dangerous /flʌd/ natural disaster. Lũ lụt là một thảm họa thiên nhiên nguy hiểm. homeless (adj) vơ gia cư Last week the volunteers gave /ˈhəʊmlɪs/ food and drink to homeless people. Tuần trước, những tình nguyện viên đã tặng thức ăn và đồ uống cho người vơ gia cư.
  30. life skill (n) kĩ năng sống At school, teachers also help /lʌɪf skɪl/ students develop some life skills. Ở trường học, giáo viên cũng giúp học sinh phát triển một vài kĩ năng sống. non – profit (adj) phi lợi nhuận It is a non – profit organization /nɒnˈprɒfɪt/ that helps disabled children. Đĩ là một tổ chức phi lợi nhuận giúp đỡ trẻ em khuyết tật. organization (n) tổ chức Jimmy is working for a /ɔːɡ(ə)nʌɪˈzeɪʃ(ə)n/ volunteer organization. Jimmy đang làm việc cho một plant (v) trồng They are planning to plant tổ chức tình nguyện. /plɑːnt/ some more trees on the sidewalk. Họ đang dự định trồng thêm cây trên vỉa hè. project (n) dự án, kế hoạch My class is doing an /ˈprɒdʒɛkt/ interesting project. Lớp tơi đang tiến hành một dự án thú vị. provide (v) cung cấp The government provides /prəˈvʌɪd/ food and fresh water to people in the flooded area. Chính phủ cung cấp lương thực và nước sạch cho người dân vùng bị lũ lụt.
  31. traffic jam (n) tắc nghẽn giao We are late because of the /ˈtrafɪk dʒam/ thơng traffic jam. Chúng tơi bị muộn vì tắc đường. B. GRAMMAR I. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE TENSE) 1. Cách dùng - Diễn tả hành động hay sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ. E.g. I met her last summer. (Tơi đã gặp cơ ấy vào mùa hè năm ngối.) - Diễn tả hành động thường làm hay quen làm trong quá khứ. E.g. She often went swimming every day last year. (Cơ ấy thường đi bơi mỗi ngày vào năm ngối.) 2. Dạng thức của thì quá khứ đơn a. Với động từ to be (was/ were) Thể khẳng định Thể phủ định I/ He/ She/ was I/ He/ She/ It/ was not/ It/ Danh từ Danh từ số ít wasn’t số ít + danh từ/ + danh từ/ You/ We/ were tính từ You/ We/ were not/ tính từ They/ Danh They/ Danh từ weren’t từ số nhiều số nhiều Examples: Examples: 1. He was tired. (Anh ấy đã rất mệt.) 1. He wasn’t at school yesterday. 2. They were in the room. (Anh ấy đã khơng ở trường ngày hơm qua.) (Họ đã ở trong phịng.) 2. They weren’t in the park. (Họ đã khơng ở trong cơng viên.)
  32. Thể nghi vấn Câu trả lời ngắn Was I/ He/ She/ It/ Danh từ Yes. was. số ít + danh từ/ I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít Were You/ We/ They/ Danh tính từ No. wasn't. từ số nhiều Yes. You/ We/ They/ Danh từ were. số nhiều No. weren't . Examples: 1. Were they tired yesterday? (Hơm qua họ đã mệt phải khơng?) => Yes, they were./ No, they weren’t. 2. Was he at home? (Anh ấy đã ở nhà phải khơng?) => Yes, he was./ No, he wasn’t. * Lưu ý: Khi chủ ngữ trong câu hỏi là “you” (bạn) thì câu trả lời phải dùng I (tơi) để đáp lại. b. Với động từ thường (Verb/ V) Thể khẳng định Thể phủ định I/ You/ We/ I/ You/ We/ They/ Danh từ They/ Danh từ số nhiều số nhiều + V-ed + did not/ + V (nguyên He/ She/ It/ He/ She/ It/ didn’t mẫu) Danh từ số ít Danh từ số ít Examples: Examples: 1. She went to school yesterday. 1. My mother didn’t buy me a new computer last (Hơm qua cơ ấy đã đi học.) year. 2. He worked in this bank last (Năm ngối mẹ tơi đã khơng mua cho tơi một chiếc year. máy tính mới.)
  33. (Năm ngối anh ấy đã làm việc ở 2. He didn’t meet me last night. ngân hàng này.) (Anh ấy đã khơng gặp tơi tối qua.) 3. Mr Nam disn’t watch TV with me. (Ơng Nam đã khơng xem TV với tơi.) Thể nghi vấn Câu trả lời ngắn Di I/ You/ We/ They/ + V (nguyên Yes, I/ You/ We/ They/ did. d Danh từ số nhiều mẫu) Danh từ số nhiều No, didn't. He/ She/ It/ Danh từ He/ She/ It/ Danh từ số ít số ít Examples: 1. Did she work there? (Cĩ phải cơ ấy đã làm việc ở đĩ khơng?) Yes, she did./ No, she didn’t. 2. Did you go to Ha Noi last month? (Cĩ phải bạn đã đi Hà Nội tháng trước khơng?) Yes, I did./ No, I didn’t. II. WH- QUESTION Khi đặt câu hỏi cĩ chứa Wh-word (từ để hỏi) như Who, What, When, Where, Why, Which, How, ta đặt chúng lên đầu câu. Tuy nhiên, khi trả lời cho dạng câu hỏi này, ta khơng dùng Yes/ No mà cần đưa ra câu trả lời trực tiếp. Cấu trúc: Wh- word + was/ were + S? Wh – word + did + S + V? Examples: Examples: 1. Where were they? 1. What did Ba do at the weekend? (Họ đã ở đâu thế?) (Ba đã làm gì vào ngày cuối tuần vậy?) => They were in the playground. => He studied English. (Họ đã ở trong sân chơi.) (Anh ấy đã học Tiếng Anh.)
  34. 3. Dấu hiệu nhận biết Trong câu ở thì quá khứ đơn thường cĩ sự xuất hiện của các trang từ chỉ thời gian như: - yesterday (hơm qua) - last night/ week/ month/ (tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ ) - ago (cách đây), (two hours ago: cách đây 2 giờ; two weeks ago: cách đây 2 ngày, ) - in + thời gian trong quá khứ (e.g. in 1990) - when: khi (trong câu kể) 4. Cách thêm –ed vào sau động từ a. Trong câu ở thì quá khứ đơn, động từ bắt buộc phải thêm đuơi –ed. Dưới đây là các quy tắc khi thêm đuơi – ed vào sau động từ. Thêm –ed vào đằng sau hầu hết các Examples: want – wanted want – wanted động từ look – looked look – looked Động từ kết thúc bằng đuơi “e” hoặc live – lived live – lived “ee”, chúng ta chỉ việc thêm “d” vào Examples: love – loved love – loved cuối động từ Đối với những động từ tận cùng là play – played play – played “y” + Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, u, i, o), ta thêm “ed” bình thường. Examples: + Nếu trước “y” là một phụ âm, ta đổi stay - stayed stay - stayed “y” thành “i” + “ed” enjoy - enjoyed enjoy - enjoyed Động từ một âm tiết, tận cùng bằng stop – stopped stop – stopped một nguyên âm + một phụ âm (trừ plan – planned plan – planned những từ kết thúc bằng h, w, x, y), ta
  35. phải gấp đơi phụ âm trước khi thêm “ed” Examples: Động từ bất quy tắc: - Là những động từ được chia ở cột 2 trong “Bảng động từ bất quy tắc” (học thuộc lịng) Examples: V V- ed Nghĩa go went đi have had cĩ teach taught dạy buy bought mua drink drank uống BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN EX1: Cho dạng đúng của động từ ở dạng quá khứ (V2) và quá khứ phân từ (V3), dùng bảng động từ bất quy tắc nếu cần. V V2 V3 be (là) was/ were been bring (mang đến) brought brought buy (mua) bought bought cut (cắt) cut cut do (làm) did done eat (ăn) ate eaten find (tìm) found found found (thành lập) founded founded
  36. go (đi) went gone have (cĩ) had had keep (giữ) kept kept lie (nằm) lay lain lie (nĩi dối) lied lied lose (mất) lost lost make (làm) made made move (di chuyển) moved moved play (chơi) played played provide (cung cấp) provided provided put (đặt) put put read (đọc) read read see (nhìn) saw seen sleep (ngủ) slept slept spend (dành) spent spent study (học) studied studied take (mang đi) took taken think (nghĩ) thought thought travel (du lịch) traveled traveled visit (thăm) visited visited work (làm việc) worked worked write (viết) wrote written
  37. EX2: Viết các câu sau ở thể khẳng định (+), thể phủ định (-), thể nghi vấn (?) ở thì quá khứ đơn. 1. (+) They decided to leave soon. (-) They didn’t decide to leave soon. (?) Did they decide to leave soon? 2. (+) There were many homeless people here ten years ago. (-) There were not many homeless people here ten years ago. (?) Were there many homeless people here ten years ago? 3. (+) Tom’s grandfather used to be a soldier. (-) Tom’s grandfather didn’t use to be a soldier. (?) Did Tom’s grandfather use to be a soldier? 4. (+) My teacher started teaching here 6 years ago. (-) My teacher didn’t start teaching here 6 years ago. (?) Did my teacher start teaching here 6 years ago? 5. (+) Jane often went to school on foot 3 years ago. (-) Jane didn’t often go to school on foot 3 years ago. (?) Did Jane often go to school on foot 3 years ago? 6. (+) The cat wanted to eat yesterday. (-) The cat didn’t want to eat yesterday. (?) Did the cat want to eat yesterday? 7. (+) The train arrived late yesterday. (-) The train didn’t arrive late yesterday. (?) Did the train arrive late yesterday? 8. (+) There was anything left in the fridge. (-) There wasn’t anything left in the fridge. (?) Was there anything left in the fridge?
  38. Giải thích: Câu ở thì quá khứ đơn với động từ tobe. Trong câu phủ định cĩ đại từ bất định “anything”, khi chuyển về câu khẳng định cần chuyển “anything” thành “something”. Câu (?) đảo động từ tobe lên đầu câu, giữ nguyên “anything”. EX3. Chia các động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn. 1. Last week, my mother (take) took me to the zoo. 2. When we (arrive) arrived at the party, there (not be) were not/ weren’t many people there. 3. My mother (say) said that she (buy) bought me a new dress. 4. Last summer, my father (teach) taught me to drive. 5. I (start) started doing charity when I (be) was a first year student. 6. Many rich people (donate) donated money for this volunteer program. 7. My friend (ring) rang me yesterday and (invite) invited me to his party. 8. What (you/ watch) did you watch on TV last night? 9. When my father (be) was young, he (use to) used to be the most handsome boy in the village. Lưu ý: Cấu trúc “S + used to + V” dùng để diễn tả hành động đã từng làm trong quá khứ mà bây giờ khơng cịn làm nữa. 10. Did you go (you/ go) to see the concert yesterday? 11. My performance (not be) was not/ wasn’t really good. I (not feel) didn’t feel happy about it. 12. Jim (spend) spent the whole day taking after his brother. 13. I (write) wrote a letter to my foreign friend but he (not write) did not write back. 14. Were they (they/ be) students of our school? 15. Yesterday, I (see) saw Jim at a bookstore. EX4. Gạch lỗi sai trong các câu sau rồi sửa lại cho đúng. 1. My friend and I was at the hairdresser’s yesterday. was => were Giải thích: Câu ở thì quá khứ đơn với động từ tobe, chủ ngữ “my friend and I” là số nhiều nên tobe chia thành “were”. 2. My sister in law used to had long hair but now she has short hair.
  39. had => have Giải thích: Cấu trúc “S + used to + V” dùng để diễn tả hành động đã từng làm trong quá khứ mà bây giờ khơng cịn làm nữa. Sau “used to” là động từ nguyên thể khơng chia. 3. Did your father worked in a tobacco factory before he retired? worked => work Giải thích: Câu ở thì quá khứ đơn với động từ cĩ quy tắc “work”. Câu nghi vấn đảo trợ động từ “did” lên đầu câu, động từ sau đĩ khơng chia. 4. Why you didn’t come to the meeting last week? you didn’t => didn’t you Giải thích: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn, trợ động từ “didn’t” đứng sau từ để hỏi “why” và đứng trước chủ ngữ “you”. 5. My best friend and I use to hated each other when we first met. use to hated => used to hate Giải thích: Cấu trúc “S + used to + V” dùng để diễn tả hành động đã từng làm trong quá khứ mà bây giờ khơng cịn làm nữa. Sau “used to” là động từ nguyên dạng khơng chia. 6. Was Anna be successful with her project last week? be successful => successful Giải thích: Câu ở thì quá khứ đơn với động từ tobe, chủ ngữ “Anna” là danh từ riêng số ít nên tobe chia thành “was”. “be” là từ thừa trong câu. 7. Yesterday morning I readed several chapters of the book “The little prince”. readed => read Giải thích: Câu ở thì quá khứ đơn với động từ bất quy tắc “read”. Dạng quá khứ của “read” vẫn là “read”. 8. Last summer we involved in community service in our neighborhood, so we did go on holiday. did => didn’t Giải thích: Dựa vào văn cảnh để xác định đây là câu phủ định: “Hè trước chúng tơi tham gia làm dịch vụ cộng đồng, vậy nên chúng tơi khơng đi nghỉ mát.” Câu phủ định nên thêm trợ động từ “didn’t”, động từ sau đĩ khơng chia.
  40. EX5. Hồn thành câu với những động từ cho sẵn ở thì quá khứ đơn (thể khẳng định hoặc phủ định). disturb put like be hold have decide sleep stay cost 1. It was freezing outside, so I put on my coat. Trời đang rất lạnh bên ngồi, vậy nên tơi mặc áo khốc vào. 2. My mother was very busy yesterday, so I didn’t disturb her. Mẹ tơi rất bận hơm qua, vậy nên tơi khơng làm phiền mẹ. 3. Yesterday was Mary’s birthday but she didn’t hold a party. Hơm qua là sinh nhật của Mary nhưng cơ ấy khơng tổ chức tiệc. 4. We were exhausted, so we decided to leave the party early. Chúng tơi rất mệt vậy nên chúng tơi quyết định rời bữa tiệc sớm. 5. The bed was very uncomfortable. Tim didn’t sleep well. Chiếc giường khơng thoải mái. Tim khơng ngủ ngon. 6. The musical wasn’t very good. I didn’t like it much. Vở nhạc kịch khơng quá tốt. Tơi khơng thích nĩ lắm. 7. The restaurant wasn’t very expensive. It didn’t cost much to have dinner there. Nhà hàng khơng đắt lắm. Nĩ khơng tốn nhiều khi ăn tối ở đĩ. 8. I had to look after my little sister yesterday, so I didn’t have time to call you. Tơi phải chăm sĩc em gái tơi ngày hơm qua, vậy nên tơi khơng cĩ thời gian gọi cho bạn. 9. It wasn’t hard to lift the boxes. They weren’t very heavy. Nĩ khơng khĩ để nâng những hộp này. Chúng khơng nặng lắm. 10. It was raining heavily, so I stayed in. Trời đã mưa rất to, vậy nên chúng tơi ở trong nhà. EX6. Sắp xếp các từ cho sẵn thành câu hồn chỉnh. 1. many/ went/ to/ volunteers/ ,/ Last year/ the/ and/ flooded area/ free food/ people/ gave to/./ Last year, many volunteers went to the flooded area and gave free food to people.
  41. Năm ngối, nhiều tình nguyện viên đã đi tới vũng lũ và phát đồ ăn miễn phí cho mọi người. 2. rebuild/ helped/ houses/ They/ trees/ also/ plant/ and/ people/./ They also helped people rebuild houses and plant trees. Họ cũng giúp mọi người xây lại nhà cửa và trồng cây. 3. people/ donated/ generous/ for/ people/ Many/ poor/ money/./ Many generous people donated money for poor people. Rất nhiều người hào phĩng đã quyên gĩp tiền cho người nghèo. 4. I/ joined/ a student/ ,/ was/ When/ charitable work/ I/ often/ in/./ When I was a student, I often joined in charitable work. Khi tơi cịn là một sinh viên, tơi thường tham gia cơng việc từ thiện. 5. my friends/ used to/ remoted areas/ travel/ help/ to/ to/ people there/ I/ with/./ I used to travel to remote areas with my friends to help people there. Tơi đã từng đi đến những vùng xa xơi với bạn bè để giúp những người ở đĩ. 6. mountainous/ for/ areas/ weeks/ We/ in/ stayed/ the/./ We stayed in the mountainous areas for weeks. Chúng tơi đã ở lại vùng núi hàng mấy tuần liền. 7. the chidren/ read/ there/ We/ taught/ and/ write/ to/./ We taught the children there to read and write. Chúng tơi dạy trẻ em ở đĩ đọc và viết. 8. a volunteer/ was/ a/ experience/ wonderful/ Being/./ Being a volunteer was a wonderful experience. Trở thành một tình nguyện viên là một trải nghiệm tuyệt vời. 9. I/ busy/ graduated/ was/ After/ ,/ I/ very/./ After I graduated, I was very busy. Sau khi tơi tốt nghiệp, tơi rất bận rộn. 10. I/ Now/ do/ still/ charity/ my/ in/ hometown/./ Now I still do charity in my hometown.
  42. Bây giờ tơi vẫn làm từ thiện ở quê tơi. III. THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH (PRESENT PERFECT) 1. Cách dùng Cách dùng Ví dụ Dùng để diễn tả hành động đã bắt đầu - I have learned English for 15 years. trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và cĩ (Tơi đã học Tiếng Anh được 15 năm rồi. => thể tiếp tục ở tương lai hiện tại tơi vẫn đang học) - Mr Nam has taught French here since 1990. (Ơng Nam đã dạy tiếng Pháp ở đây từ năm 1990. => hiện tại ơng ấy vẫn cịn dạy ở đây) Dùng để diễn tả hành động vừa mới xảy ra - I have just taught English here. (Tơi vừa mới dạy tiếng Anh ở đây.) - Lan has learned French recently. (Gần đây Lan đã học tiếng Pháp.) Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong - I have seen this film. I like it so much. quá khứ nhưng khơng biết rõ thời gian hoặc (Tơi đã xem bộ phim này. Tơi rất thích nĩ.) khơng đề cập đến thời gian - She has visited Ha Long Bay. (Cơ ấy đã đến thăm vịnh Hạ Long.) Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra nhưng - Lan has cleaned the floor. => It is clean kết quả cịn ở hiện tại now. (Lan đã lau sàn nhà.) - He has had a serious accident. => He is in hospital now. (Anh ấy đã gặp tai nạn nghiêm trọng.) 2. Dạng thức của thì hiện tại hồn thành Thể khẳng định Thể phủ định
  43. He/ She/ It/ has He/ She/ It/ has not/ Danh từ số ít Danh từ số ít hasn’t I/ You/ We/ have + V (p.II) I/ You/ We/ have not/ + V (p.II) They/ Danh They/ Danh haven’t từ số nhiều từ số nhiều Ví dụ: Ví dụ: - She has just bought a house. - My mother hasn’t lived here since (Cơ ấy vừa mới mua một ngơi nhà.) Christmas. (Mẹ tơi đã khơng sống ở đây kể từ Giáng Sinh.) - They have gone to Ho Chi Minh city. - I haven’t been to Ha Noi. (Họ đã đi tới thành phố Hồ Chí Minh.) (Tơi chưa tới Hà Nội.) - Mr Nam has taught English since last month. (Ơng Nam đã dạy tiếng Anh từ - We haven’t finished our homework. tháng trước.) (Chúng tơi chưa hồn thành bài tập về - I have known Nam for ages. nhà.) (Tơi đã biết Nam lâu rồi). Thể nghi vấn Câu trả lời ngắn Has he/ She/ It/ Danh từ Yes, he/ She/ It/ Danh has. số ít từ số ít No, hasn't. + V (p.II) Have I/ You/ We/ They/ Yes, I/ You/ We/ They/ have. Danh từ số nhiều Danh từ số nhiều No, haven't. Ví dụ: - Have you done your homework? (Bạn đã làm bài tập về nhà chưa?) => Yes, I have./ No, I haven’t. - Has you taught here since last month? (Cơ ấy đã dạy ở đây từ tháng trước phải khơng?) => Yes, she has./ No, she hasn’t.
  44. - Have they gone to Hue? (Họ đã đi Huế chưa?) => Yes, they have./ No, they haven’t. 3. Dấu hiệu nhận biết Trong câu ở thì hiện tại hồn thành, thường cĩ các từ/ cụm từ sau: - Never (chưa bao giờ), ever (đã từng), just (vừa mới), already (đã rồi), yet (chưa), how long (bao lâu), before (trước đây), recently/ lately/ so far (gần đây), up to now/ up the present (cho tới bây giờ), - in the past (ten) years: trong (mười) năm qua - in the last (years): những (năm) gần đây - this is the first time/ the second time: đây là lần đầu tiên/ lần thứ hai - since + mốc thời gian (since 2000/ last summer, ) - for + khoảng thời gian (for ages/ two years , ), for a long time = for ages (trong một khoảng thời gian dài), 4. Cách chia động từ ở thì Hiện tại hồn thành Động từ ở thì Hiện tại hồn thành được chia theo 1 trong 2 cách sau: - Nếu là động từ cĩ quy tắc thì thêm đuơi “ed”: áp dụng quy tắc thêm đuơi “ed” vào sau động từ ở Unit 8. - Nếu là động từ bất quy tắc thì xem cột 3 bảng động từ bất quy tắc Ví dụ: - He has just bought a new house. (Anh ấy vừa mới mua một ngơi nhà mới.) - I’ve known her for ten years. (Tơi đã biết cơ ấy 10 năm rồi.) - Nga has ever eaten this kind of food. (Nga đã từng ăn loại thức ăn này rồi.) - She has waited for him for 30 minutes. (Cơ ấy đã chờ anh ấy được 30 phút rồi.) 5. So sánh thì hiện tại hồn thành và thì quá khứ đơn Thì hiện tại hồn thành Thì quá khứ đơn
  45. Cách dùng - Dùng để diễn tả hành động đã bắt đầu trong - Dùng để diễn tả hành động quá khứ, kéo dài đến hiện tại và cĩ thể tiếp đã hồn tồn kết thúc trong tục ở tương lai quá khứ - Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong - Dùng để diễn tả hành động quá khứ nhưng khơng biết rõ thời gian hoặc đã xảy ra tại một thời gian khơng đề cập đến thời gian trong quá khứ Ví dụ - She has lived in Ho Chi Minh city for 8 - She lived in Ho Chi Minh years. city 8 years ago. (Cơ ấy đã sống ở thành phố Hồ Chí Minh (Cơ ấy đã sống ở thành phố được 8 năm rồi.) Hồ Chí Minh cách đây 8 => Bây giờ cơ ấy vẫn sống ở thành phố Hồ năm.) Chí Minh => Bây giờ cơ ấy khơng - Someone has stolen my computer. sống ở thành phố Hồ Chí Minh nữa. (Ai đĩ đã ăn trộm máy tính của tơi.) - Someone stole my computer yesterday. (Hơm qua ai đĩ đã ăn trộm máy tính của tơi.) BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN EX7. Viết các câu sau ở thể khẳng định (+), thể phủ định (-), thể nghi vấn (?) ở thì hiện tại hồn thành. 1. (+) I have finished my homework. (-) I haven’t finished my homework. (?) Have you finished your homework? 2. (+) My uncle has been to Singapore before. (-) My uncle hasn’t been to Singapore before. (?) Has your uncle been to Singapore before? 3. (+) They have found their keys. (-) They haven’t found their keys.
  46. (?) Have they found their keys? 4. (+) Jim has just played video games with his brother. (-) Jim hasn’t just played video games with his brother. (?) Has Jim just played video games with his brother? 5. (+) My grandmother has visited me since November. (-) My grandmother hasn’t visited me since November. (?) Has your grandmother visited you since November? 6. (+) Your sister has studied Medicine for 2 years. (-) Your sister hasn’t studied Medicine for 2 years. (?) Has your sister studied Medicine for 2 years? 7. (+) It has been long since our last encounter. (-) It hasn’t been long since our last encounter. (?) Has it been long since our last encounter? 8. (+) We have graduated yet. (-) We haven’t graduated yet. (?) Have you graduated yet? EX8: Đặt những trạng từ trong ngoặc vào đúng vị trí của nĩ trong các câu sau đây: 1. I have had dinner with my family. (already) I have already had dinner with my family./ I have had dinner with my family already. 2. Have you finished your report? You need to bring it to me before 9 a.m. (yet) Have you finished your report yet? You need to bring it to me before 9 a.m. 3. I haven’t done my homework. (yet) I haven’t done my homework yet. 4. My sister has left the party. (just) My sister has just left the party. 5. Your mother has told you to come home early. (already) Your mother has already told you to come home early. / Your mother has told you to come home early already.
  47. 6. Has the mouse gone? (already) Has the mouse already gone?/ Has the mouse gone already? 7. I have met her. (just) I have just met her. 8. The paiter hasn’t finished his work. (yet) The paiter hasn’t finished his work yet. Giải thích: - Already: đứng sau “have/ has” và đứng trước động từ chính. Ngồi ra, “already” cĩ thể đứng ở cuối câu. - Just: đứng sau “have/ has” và đứng trước động từ chính. - Yet: chỉ dùng trong câu phủ định và nghi vấn, đứng ở cuối câu. EX9. Điền “for” hoặc “since” vào chỗ trống sao cho thích hợp. 1. I have learned Japanese for 3 months. 2. May has been working for a non-profit organization since I graduated. 3. Kim has been unemployed for half a year. 4. I miss my friend. I haven’t seen her for months. 5. We have lived in the dorm since our first year at university. 6. Jim and Jane have known each other for quite a long time. 7. The baby’s hungry. He hasn’t eaten anything since the morning. 8. Have you used this laptop for 4 years? 9. They’ve been close friends since they started college. 10. My grandmother has been a vegetarian for several years. Giải thích: “since” + mốc thời gian (kể từ khi .); “for” + khoảng thời gian (trong bao lâu) EX10. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hồn thành. Jim: Hi, Jane. How are you? What (1. you/ do) have you done recently? Jane: Oh, hi Jim. It (2. be) has been quite a long time since we last talked. Well, I (3. work) have worked for a non-profit organization. We are carrying out a project to help homeless people in our neighborhood.
  48. Jim: That sounds very interesting. (4. You/ have) Have you had any difficulties? Jane: Of course! Basically my colleagues and I are doing charitable work, so we rarely receive any financial support. We (5. provide) have provided free food for the homeless people since last week. Moreover, the organization (6. recently offer) has recently offered jobs for those people. Jim: It is a meaningful job. I really admire you! How long (7. you/ work) have you worked there? Jane: Since the start of our summer holoiday. How about you? What (8. you/ do) have you done this summer? Jim: Not much. I spend my whole day reading and reading. So far, I (9. already finish) have already finished three books. My mother (10. tell) has told me several times to go out and try something new but I (11. not find) haven’t found anything that suits me. Jane: Uhm, let’s see. How about joining our organization? We (12. look) have looked for new volunteers for weeks. The organization (13. also plan) has also planned to have some voluntary programs to help disabled children. You can join and read books for the kids.I think it’s quite suitable for you. Jjm: That’s a nice idea. I will definitely consider it. By the way, I (14. plan) have planned to have a party with friends. Would you like to come? Jane: I’d love to. When will you hold the party? Jim: I (15. not decide) haven’t decided yet. But I will call you soon. EX11. Dựa vào những từ cho sẵn, hãy viết thành những câu hồn chỉnh. 1. I/ think/ I/ hear/ that song/ before/./ I think I have heard that song before. Giải thích: Động từ “think” chia về thì hiện tại đơn với chủ ngữ là “I”. Mệnh đề sau đĩ diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng khơng biết rõ thời gian nên chia về thì hiện tại hồn thành. 2. They/ not/ come/ yet/./ They haven’t come yet. Giải thích: Câu cĩ chứa trạng từ “yet” nên chia về thì hiện tại hồn thành. 3. Jim/ already/ invite/Shirley/ his party/./
  49. Jim has already invited Shirley to his party. Giải thích: Câu cĩ chứa trạng từ “already” nên chia về thì hiện tại hồn thành. 4. John and Julie/ have/ their house/ about two years/./ John and Julie have had their house for about two years. Giải thích: Câu cĩ chứa trạng từ “for” và khoảng thời gian “two years” nên chia về thì hiện tại hồn thành. 5. She/ not take/ her driving test/ yet/./ She hasn’t taken her driving test yet. Giải thích: Câu cĩ chứa trạng từ “yet” nên chia về thì hiện tại hồn thành. 6. Mary/ be/a translator/ since/ she/ leave/ university/./ Mary has been a translator since she left university. Giải thích: Câu diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và cĩ thể tiếp tục ở tương lai, đi với trạng từ “since” và mốc thời gian nên chia về thì hiện tại hồn thành. Mệnh đề sau “since” là mốc thời gian trong quá khứ nên chia về thì quá khứ đơn. 7. You/ ride/ your new car/ yet/?/ Have you ridden your new car yet? Giải thích: Câu cĩ chứa trạng từ “yet” nên chia về thì hiện tại hồn thành. 8. Paul/ ever/ meet/ a famous person/?/ Has Paul ever met a famous person? Giải thích: Câu cĩ chứa trạng từ “ever” nên chia về thì hiện tại hồn thành. 9. Up to now/ Peter/ receive/ 5 awards/./ Up to now, Peter has received 5 awards. Giải thích: Câu diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và cĩ thể tiếp tục ở tương lai, đi với trạng từ “up to now” nên chia về thì hiện tại hồn thành. 10. It/ be/ ages/ we/ last/ talk/./ It has been ages since we last talked. Giải thích: Câu diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và cĩ thể tiếp tục ở tương lai, đi với trạng từ “since” và mốc thời gian nên chia về thì hiện tại hồn thành.
  50. EX12. Khoanh trịn đáp án đúng. 1. His mother hasn’t prepared the meal (already/ yet). Mẹ tơi chưa chuẩn bị bữa ăn. Giải thích: Dùng “yet” (chưa) trong câu phủ định ở thì hiện tại hồn thành. 2. Tommy (worked/ has worked) for this company for 10 months but now he doesn’t work here. Tommy đã làm việc cho cơng ty này 10 tháng nhưng bây giờ anh ấy khơng làm việc ở đây. Giải thích: Câu diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên chia về thì quá khứ đơn. 3. This machine (has worked/ worked) for ten years so far. Chiếc máy này đã hoạt động được 10 năm. Giải thích: Câu diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và cĩ thể tiếp tục ở tương lai, đi với trạng từ “for” và “so far” nên chia về thì hiện tại hồn thành. 4. Mr Vu (have found/ founded) this non-profit organization to benefit the local community. Ơng Vũ đã thành lập tổ chức phi lợi nhuận này để mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương. Giải thích: Động từ “find-found-found: tìm kiếm”; động từ “found-founded-founded: thành lập”. Ở trong câu này cần dùng động từ “found” ở thì quá khứ đơn. 5. Jame’s (not been/not) a member of the volunteer club since he left school. James khơng cịn là thành viên của câu lạc bộ từ khi anh ấy ra trường. Giải thích: Câu diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và cĩ thể tiếp tục ở tương lai, đi với trạng từ “since” và mốc thời gian nên chia về thì hiện tại hồn thành. 6. Her husband (has given up/ gave up) smoking when they had their first child. Chồng cơ ấy đã từ bỏ thuốc lá khi họ cĩ đứa con đầu tiên. Giải thích: Câu diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ tại một thời điểm xác định “when they had ” nên chia về thì quá khứ đơn. 7. (Have you read/ Did you read) this book yet? Bạn đã đọc quyển sách này chưa?
  51. Giải thích: Câu diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng khơng biết rõ thời gian, đi với trạng từ “yet” nên chia về thì hiện tại hồn thành. 8. I lost my key on my way home last night. Up to now I (didn’t find/ haven’t found) it. Tơi làm mất chìa khĩa trên đường về nhà tối qua. Cho đến giờ tơi vẫn chưa tìm thấy nĩ. Giải thích: Câu diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và cĩ thể tiếp tục ở tương lai, đi với trạng từ “up to now” nên chia về thì hiện tại hồn thành. 9. You (have lied/ have lain) in bed since the morning. Get up and find something else to do. Bạn đa nằm ở trên giường từ sáng rồi. Dậy đi và tìm cái khác để làm. Giải thích: Động từ “lie- lay- lain: nằm”; động từ “lie- lied- lied: nĩi dối”. Ở đây cần dùng động từ “lie” (nằm) ở thì hiện tại hồn thành. 10. They (were/ have been) close friends for 3 months but now they hate each other. Họ đã là bạn thân được 3 tháng nhưng bây giờ họ ghét nhau. Giải thích: Câu diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên chia về thì quá khứ đơn. 11. (Have you ever tried/ Did you ever try) ice skating when you were a kid? Bạn đã từng thử trượt băng khi bạn cịn là một đứa trẻ chưa? Giải thích: Câu diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, tại một thời điểm xác định “when you were a kid” nên chia về thì quá khứ đơn. 12. How long (have you taught/ did you teach) in this primary school? Bạn đã dạy ở trường tiểu học bao lâu rồi? Giải thích: Câu diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và cĩ thể tiếp tục ở tương lai, đi với trạng từ “up to now” nên chia về thì hiện tại hồn thành. 13. The last time we met (has been/ was) ten days ago. Lần cuối chúng ta gặp là 10 ngày trước. Giải thích: Câu diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên chia về thì quá khứ đơn. 14. You (have eaten/ haven’t eaten) anything since yesterday. You must be very hungry now. Bạn chưa ăn gì từ hơm qua. Bạn chắc hẳn là rất đĩi.
  52. Giải thích: Dựa vào văn cảnh và đại từ bất định “anything” ta cĩ thể xác định đây là câu ở thể phủ định 15. We (have been/ have never been) to this place before. This is the first time. Chúng tơi chưa bao giờ đến nơi này trước kia. Đây là lần đầu tiên. Giải thích: Dựa vào văn cảnh để xác định câu mang nghĩa phủ định với trạng từ “never”. BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO EX13. Chọn câu cĩ cùng ý nghĩa với câu cho sẵn. 1. The last time I ate sushi was the last summer. A. I have eaten sushi since the last summer. B. I haven’t eaten sushi since the last summer. Lần cuối tơi ăn sushi là mùa hè trước. => Tơi đã khơng ăn sushi từ mùa hè trước. 2. I last saw her on Monday. A. I haven’t seen her since Monday. B. I have seen her since Monday. Tơi nhìn thấy cơ ấy lần cuối vào thứ hai. => Tơi khơng nhìn thấy cơ ấy kể từ thứ hai. 3. I haven’t watered this tree for a week. A. The last time I watered this tree was a week ago. B. The last time I didn’t water this tree was a week ago. Tơi chưa tưới nước cho cái cây này một tuần rồi. => Lần cuối cùng tơi tưới nước cho cái cây này là một tuần trước. 4. I started collecting stamps last winter. A. I have collected stamps since last summer. B. I have started collecting stamps since last summer. Tơi bắt đầu sưa tầm tem vào mùa đơng trước. => Tơi đã sưu tầm tem kể từ mùa đơng trước. 5. How long have you worked as a volunteer?
  53. A. When did you start working as a volunteer? B. When have you worked as a volunteer? Bạn đã làm việc như một tình nguyện viên được bao lâu rồi? => Bạn đã bắt đầu làm việc như một tình nguyện viên từ khi nào? 6. This singer’s last performance was in Jly 20th. A. This singer has performed since July 20th. B. This singer hasn’t performed since July 20th. Buổi biểu diễn cuối cùng của ca sĩ này là 20 tháng 7. => Ca sĩ này đã khơng biểu diễn từ 20 tháng 7. 7. They began playing tennis in the spring of 2012. A. They have played tennis since the spring of 2012. B. They haven’t played tennis since the spring of 2012. Họ bắt đầu chơi tennis vào mùa xuân 2012. => Họ đã chơi tennis kể từ mùa xuân 2012. 8. I last went to the zoo when I was 10. A. I haven’t gone to the zoo since I was 10. B. I have gone to the zoo since I was 10. Tơi đi sở thú lần cuối khi tơi 10 tuổi. => Tơi khơng đi sở thú nữa kể từ khi tơi 10 tuổi. EX14. Chuyển các câu sau từ thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hồn thành sao cho nghĩa của câu khơng thay đổi. 1. The last time I played the violin was 2 years ago. => I haven’t played the violin for 2 years. Lần cuối cùng tơi chơi vi-ơ-lơng là 2 năm trước. => Tơi khơng chơi vi-ơ-lơng được 2 năm rồi. 2. The last time the team won the prize was a long time ago. => The team hasn’t won the prize for a long time. Lần cuối cùng đội chiến thắng giải thưởng là rất lâu về trước.
  54. => Đội khơng chiến thắng giải thưởng trong một khoảng thời gian dài. 3. She last did charity work 2 years ago. => She hasn’t done charity work for 2 years. Cơ ấy làm cơng việc từ thiện lần cuối cùng vào 2 năm trước. => Cơ ấy chưa từng làm cơng việc từ thiện trong 2 năm. 4. The last time I wrote a letter was 5 years ago. => I haven’t written a letter for 5 years. Lần cuối cùng tơi viết thư là 5 năm trước. => Tơi chưa từng viết một bức thư từ 5 năm trước. 5. My father stopped smoking in 2014. => My father hasn’t smoked since 2014. Bố tơi ngừng hút thuốc vào năm 2014. => Bố tơi đã khơng hút thuốc từ năm 2014. 6. I last donated my blood 7 months ago. => I haven’t donated my blood for 7 months. Tơi hiến máu lần cuối cùng vào 7 tháng trước. => Tơi đã khơng hiến máu trong 7 tháng. 7. When did you start doing charitable work? => How long have you done charitable work? Bạn bắt đầu làm từ thiện từ khi nào? => Bạn đã làm từ thiện được bao lâu rồi? 8. The last time she involved in community service was 2 months ago. => She hasn’t involved in community service for 2 months. Lần cuối cùng cơ ấy tham gia vào dịch vụ cộng đồng là 2 tháng trước. => Cơ ấy đã khơng tham gia vào dịch vụ cộng đồng 2 tháng rồi. 9. She said: “I began working as an activist when I was 20 years old.” => She said: “I have worked as an activist since I was 20 years old.”
  55. Cơ ấy nĩi: “Tơi đã bắt đầu làm việc với tư cách là một nhà hoạt động xã hội khi tơi 20 tuổi.” => Cơ ấy nĩi: “Tơi đã làm việc với tư cách là một nhà hoạt động xã hội từ khi tơi 20 tuổi.” 10. My best friend gave up eating fast food last year. => My best friend hasn’t eaten fast food since last year. Bạn thân của tơi đã từ bỏ đồ ăn nhanh vào năm ngối. => Bạn thân của tơi đã khơng ăn đồ ăn nhanh kể từ năm ngối. EX15. Chuyển các câu sau từ thì hiện tại hồn thành sang thì quá khứ đơn sao cho nghĩa của câu khơng thay đổi. 1. We have learned English for 10 years. => We started learning English 10 years ago. Chúng ta đã học tiếng Anh được 10 năm. => Chúng ta đã bắt đầu học tiếng Anh 10 năm trước. 2. It has been a long time since we last met. => We last met a long time ago./ The last time we met was a long time ago. Đã rất lâu rồi kể từ khi chúng ta gặp nhau lần cuối. => Chúng ta gặp nhau lần cuối rất lâu về trước./ Lần cuối cùng chúng ta gặp nhau là rất lâu về trước. 3. Ms. Ann hasn’t taken part in any voluntary programs for 4 years. => Ms. Ann last took part in voluntary programs 4 years ago./ The last time Ms. Ann took part in voluntary programs was 4 years ago. Cơ Ann khơng tham gia vào chương trình tình nguyện nào trong vịng 4 năm. => Cơ Ann tham gia vào chương trình tình nguyện lần cuối vào 4 năm trước. 4. I haven’t mer my family since last Christmas. => I last met my family last Christmas./ The last time I met my family was last Christmas. Tơi chưa gặp gia đình tơi từ Giáng sinh năm trước. => Tơi gặp gia đình tơi lần cuối vào Giáng sinh năm trước. 5. How long have you lived here? => When did you start living here?
  56. Bạn đã ở đây được bao lâu rồi? => Bạn bắt đầu sống ở đây từ khi nào? 6. The volunteers have provided free food and fresh water to homeless people since yesterday. => The volunteers started providing free food and fresh water to homeless people yesterday. Các tình nguyện viên đã cung cấp thứ ăn và nước sạch miễn phí cho người vơ gia cư từ hơm qua. => Các tình nguyện viên đã bắt đầu cung cấp thứ ăn và nước sạch miễn phí cho người vơ gia cư vào hơm qua. 7. The doctor has quitted his job in the local hospital and moved to the central hospital for 2 days. => The doctor quitted his job in the local hospital and moved to the central hospital 2 days ago. Bác sĩ đã bỏ cơng việc ở bệnh viện địa phương và chuyển đến bệnh viện trung tâm được 2 ngày. => Bác sĩ đã bỏ cơng việc ở bệnh viện địa phương và chuyển đến bệnh viện trung tâm từ 2 ngày trước. 8. The children haven’t had a long vacation since last year. => The children last had a long vacation last year./ The last time the children had a long vacation was last year. Bọn trẻ đã khơng cĩ kỳ nghỉ dài nào từ năm ngối. => Bọn trẻ đã cĩ kỳ nghỉ dài cuối cùng vào năm ngối. 9. They haven’t visited their parents for 3 months. => They last visited their parents 3 months ago./ The last time they visited their parents was 3 months ago. Họ đã khơng thăm bố mẹ họ ba tháng rồi. => Họ đã thăm bố mẹ họ lần cuối vào ba tháng trước. 10. It has been 2 years since we broke up. => We broke up two years ago.
  57. Đã hai năm kể từ khi chúng tơi chia tay. => Họ đã chia tay hai năm trước. EX16. Chia động từ trong ngoặc về thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hồn thành (thể khẳng định hoặc phủ định) sao cho phù hợp. 1. Last month our class went on a field trip with our teacher. We haven’t had another field trip since then. Tháng trước lớp chúng tơi đi dã ngoại với giáo viên. Kể từ đĩ, chúng tơi khơng cĩ buổi dã ngoại nào nữa. 2. I used to live with my grandmother until I was 18. Since then, I haven’t met my grandmother again. Tơi từng sống với bà tơi cho đến khi tơi 18 tuổi. Kể từ đĩ, tơi khơng gặp lại bà. 3. My mother worked as a teacher in the local high school for 20 years before her retirement. Mẹ tơi đã làm việc cho trường cấp 3 ở địa phương được 20 năm trước khi nghỉ hưu. 4. The last time we had dinner together was 2 weeks ago. Lần cuối cùng chúng tơi ăn tối với nhau là hai tuần trước. 5. My uncle hasn’t met his family since he went on a business trip last month. Chú của tơi đã khơng gặp gia đình chú ấy từ khi chú đi cơng tác tháng trước. 6. Your friend Sarah has just phoned you. She said sorry because she couldn’t come to your party. Bạn Sarah vừa gọi điện cho bạn. Cơ ấy nĩi xin lỗi vì khơng thể đến được bữa tiệc của bạn. Lưu ý: Dạng quá khứ của động từ khuyết thiếu “can” là “could” và động từ sau nĩ ở dạng nguyên thể. 7. So far, I have already read 11 different books. My most favourite book is “Paper towns” by John Green. I finished reading it last weekend. Cho đến bây giờ, tơi đã đọc được 11 cuốn sách. Cuốn yêu thích của tơi là “Paper Towns” của John Green. Tơi đã đọc xong nĩ tuần trước. 8. Last night I didn’t feel well, so my father took me to hospital. I haven’t been out of hospital yet.
  58. Đêm qua tơi cảm thấy khơng khỏe vậy nên bố tơi đưa tơi đi bệnh viện. Bây giờ tơi vẫn chưa ra viện. EX17. Khoanh trịn đáp án đúng. My first voluntary experience It was a sunny day (1) ___ I first involved in community service. I (2) ___ a group of more than 20 students to do voluntary work in a school of (3) ___ children. Soon after we came there, the leader divided us into several teams with different duties. My job was to play with the children there. To be honest, I was a bit confused at first. There were many children and all of them had health problems. However, most of them were (4) ___ and friendly. They seemed to enjoy the volunteer’s visit and they played joyously with us. We (5) ___ the kids with paper and pencils and instructed them to draw. We maintained a cozy atmosphere until the volunteer group had to leave. It was such an amazing experience to me that I could (6) ___ forget it. I have involved in many other charitable projects (7) ___ my first voluntary experience. I think I will continue doing charity in the future (8) ___ I have time. 1. A. when B. since C. for D. before 2. A. was B. came C. joined D. made 3. A. small B. strong C. disabled D. cute 4. A. badly-behaved B. naughty C. mischief D. well-behaved 5. A. provided B. bought C. lent D. borrowed 6. A. always B. often C. never D. just 7. A. since B. for C. when D. before 8. A. since B. for C. if D. unless 1. Đĩ là một ngày nắng khi tơi tham gia vào dịch vụ cộng đồng lần đầu tiên. 2. Tơi tham gia vào một nhĩm hơn 20 tình nguyện viên để làm tình nguyện ở một trường các em nhỏ khuyết tật. 3. Tơi tham gia vào một nhĩm hơn 20 tình nguyện viên để làm tình nguyện ở một trường các em nhỏ khuyết tật. 4. Tuy nhiên, hầu hết các em đều cư xử tốt và thân thiện. 5. Chúng tơi phát cho lũ trẻ giấy và bút chì và hướng dẫn chúng vẽ.
  59. 6. Đĩ là một trải nghiệm tuyệt vời mà tơi khơng thể quên được. 7. Tơi đã tham gia nhiều cơng việc từ thiện khác kể từ trải nghiệm tình nguyện đầu tiên. 8. Tơi nghĩ rằng tơi sẽ tiếp tục làm tình nguyện trong tương lai nếu tơi cĩ thời gian. EX18. Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi. When Henry Gates III was born on October 28, 1955. Almost everyone knows that he is one of the world’s richest people and perhaps the most successul businessman ever. He is the co-founder of Microsoft and successully made it into the world’s biggest software company. Moreover, he is renowed as a generous and kind man who started his own charity with his wife. They named it “Bill and Melinda Gates Foundation”, also known as the “Gates Foundation”. The main purpose of the foundation are to improve healthcare and reduce poverty globally. In America, it also helps to open up educational opportunities and provide access to information technology. So far, the Gates Foundation has received many awards. President Barack Obama honored Bill and Melinda Gates with the Presidential Medal of Freedom on November 22, 2016. “Time” magazine voted Gates as one of the biggest influences of the 20th century. 1. When was William Henry Gates III born? On October 28, 1955 Dẫn chứng: William Henry Gates III was born on October 28, 1955. 2. What is the name of Bill and Melinda’s charity foundation? “Bill and Melinda’s Gates Foundation” Dẫn chứng: They named it “Bill and Melinda Gates Foundation”, also known as the “Gates Foundation”. 3. What are the main purposes of the foundation on global scale? To improve healthcare and reduce poverty gobally Dẫn chứng: The main purpose of the foundation are to improve healthcare and reduce poverty globally. 4. What does the foundation help in America? Open up educational opportunities and provide access to information technology
  60. Dẫn chứng: In America, it also helps to open up educational opportunities and provide access to information technology. 5. When did President Barack Obama honor Bill and Melinda Gates with a medal? Presidential Medal of Freedom Dẫn chứng: President Barack Obama honored Bill and Melinda Gates with the Presidential Medal of Freedom on November 22, 2016. UNIT 4. MUSIC AND ARTS (ÂM NHẠC VÀ MỸ THUẬT) A. VOCABULARY New words Meaning Picture Example actor (n) nam diễn viên He is one of the country’s top actors. Anh ấy là một trong những nam diễn viên hàng đầu quốc gia. actress (n) nữ diễn viên Jennifer Lawrence is a famous American actress. Jennifer Lawrence là một nữ diễn viên người Mỹ nổi tiếng. audition (n) buổi thử We are holding auditions giọng for new singers. Chúng tơi đang tổ chức buổi thử giọng cho các ca sĩ mới.
  61. comedian diễn viên hài Comedians make people (n) laugh. Nghệ sĩ hài khiến cho mọi người cười. compose (v) sáng tác Mozart composed his last opera in 1791. Mozart sáng tác bản o-pê- ra cuối cùng năm 1791. composer nhà soạn nhạc He is one of the greatest (n) composers in the world. Ơng là một trong những nhà soạn nhạc vĩ đại nhất thế giới. decorate (v) trang trí They need to decorate the living room. Họ cần phải trang trí phịng khách. drama đạo diễn phim It is not easy to become a director (n) drama director. Khơng dễ dàng để trở thành một đạo diễn phim. essential thiết yếu Fresh water is essential for (adj) life. Nước sạch là thiết yếu cho sự sống. guitarist (n) người chơi Jim is the guitarist in his ghi-ta band.
  62. Jim là người chơi ghi-ta trong nhĩm. leisure (n) giải trí The leisure industry is advancing at a fast pace. Ngành cơng nghiệp giải trí đang phát triển với tốc độ nhanh chĩng. musician (n) nhạc sĩ Not many young people know this jazz musician. Khơng nhiều người trẻ biết đến nhạc sĩ Jazz này. painter (n) họa sĩ Jane is studying to become a painter. Jane đang học để trở thành một họa sĩ. perform (v) trình diễn The singer didn’t perform well last night. Ca sĩ diễn khơng tốt đêm qua. traditional truyền thống Elderly people like (adj) listening to traditional songs. Những người già thích nghe những bài hát truyền thống. B. GRAMMAR I. SO SÁNH (COMPARISONS) VỚI “AS .AS”, “THE SAME AS”, “DIFFERENT FROM” 1. So sánh sự giống nhau: “as as”, “the same as” (giống như)
  63. - Cấu trúc câu so sánh ngang bằng được dùng để so sánh 2 người, vật, cĩ tính chất gì đĩ tương đương nhau. Cấu trúc S + to be + as + adj + as + noun/ S + V + the same + noun + as + noun/ pronoun/ clause. pronoun. Ghi chú S: chủ ngữ, adj: tính từ, noun: danh từ, pronoun: đại từ, clause: mệnh đề. Ví dụ 1. Folk music is as melodic as pop 1. She is the same height as me. music. (Cơ ấy cĩ chiều cao như tơi.) (Nhạc dân gian thì du dương như 2. She has the same book as me. là nhạc pop.) (Cơ ấy cĩ cuốn sách giống tơi.) 2. My paiting is as expensive as hers. (Bức họa của tơi thì đắt bằng bức họa của cơ ấy.) 3. This camera is as good as it was before. (Cái máy ảnh này vẫn tốt như ngày nào.) 2. So sánh sự khác nhau: “not as as” (khơng bằng), “different from” (khác) - Cấu trúc câu so sánh khơng ngang bằng được dùng để so sánh 2 người, vật, khác nhau ở một mặt nào đĩ. Cấu trúc S + to be + not + so/as + adj + as S + to be + different from + noun/ + noun/ pronoun/ clause. pronoun. Ví dụ 1. Black and white movies are not 1. Life in the city is different from life as interesting as colour movies. in the countryside. (Những bộ phim đen trắng thì (Cuộc sống trong thành phố khác cuộc khơng hấp dẫn bằng những bộ phim sống ở vùng quê.) màu.)
  64. 2. My hometown is not as noisy as 2. His house is different from my yours. house. (Quê tơi khơng ồn ào như quê bạn.) (Ngơi nhà của anh ấy khác ngơi nhà 3. She is not as famous as she was của tơi.) before. (Cơ ấy khơng cịn nổi tiếng như trước nữa.) Lưu ý Ở cấu trúc “not as as”, ta cĩ thể thay thế “as” đầu tiên bằng “so”. BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN EX1. Hồn thành các câu dưới đây, sử dụng cấu trúc so sánh “as as” và tính từ trong ngoặc. 1. I am not as tall as you. (tall) 2. This book is not as interesting as that one. (interesting) 3. This summer is as hot as last summer. (hot) 4. Yesterday is was as sunny as today. (sunny) 5. I think my essay is as good as yours. (good) 6. My dog isn’t as fierce as it appears to be. (fierce) 7. Children nowadays are not as active as they used to be. (active) 8. Watching movie is not as entertaining as reading books. (entertaining) 9. Jane is as pretty as a doll. (pretty) 10. Cats are not as friendly as dogs. (friendly) 11. My brother said that going abroad was not as amusing as he thought. (amusing) 12. She didn’t want to be late, so she run as fast as she could. (fast) 13. Please call me as soon as possible. (soon) 14. Sleeping on the sofa is not as comfortable as in bed. (comfortable) 15. This hotel is as expensive as the one near the beach but it is much better. (expensive) 16. My grandmother is as warm-hearted as fairy godmother. (warm-hearted)
  65. 17. Do you think learning Japanese is as difficult as learning English? (difficult) 18. This musician is not as popular as that one. (popular) 19. Ann looks as gorgeous as princess in her new dress. (gorgeous) 20. The river isn’t as deep as it looks. (deep) EX2. Dùng cấu trúc so sánh “different from” để hồn thành những câu dưới đây. 1. My house is small and old. Your house is spaciuos and modern. => My house is different from your house. 2. My mother’s favourite food is noodle. My favourite food is rice. => My mother’s favourite food is different from my favourite food. 3. My best friend has a powerful personality. I have a weak personality. => My best friend’s personality is different from my personality. 4. Life in the countryside is quiet and peaceful. Life in the city is exciting. => Life in the countryside is different from life in the city. 5. Lan’s school is Hai Ba Trung School. Hue goes to Nguyen Hue School. => Lan’s school is different from Hue’s school. 6. My hobby is collecting stamps. My brother’s hobby is playing the piano. => My hobby is different from my brother’s hobby. 7. My answer for this equation is “4” but Tom thinks it should be “5”. => My answer for this equation is different from Tom’s answer. 8. My sister’s hair is long and wavy. My hair is short and straight. => My sister’s hair is different from my hair. EX3. Hồn thành các câu dưới đây, sử dụng cấu trúc so sánh “the same .as” và danh từ trong ngoặc. 1. My sister has the same height as me. (height) 2. Jim pursues the same hobby as Jane. (hobby) 3. My best friend is at the same age as me. (age) 4. My friends went to see the same movie as me. (movie) 5. This musician plays the same musical instrument as me. (musical instrument)