Bài tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 1 (Bộ sách Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 1 (Bộ sách Chân trời sáng tạo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_mon_toan_va_tieng_viet_lop_2_tuan_1_bo_sach_chan_tro.docx
Nội dung text: Bài tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 1 (Bộ sách Chân trời sáng tạo)
- TUẦN 01 Thứ năm, ngày 27 tháng 5 năm 2021 TIẾNG VIỆT A. ĐỌC THÀNH TIẾNG(Ba lần) BÉ MAI ĐÃ LỚN Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười. Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên: - Ô con gái của bố quét nhà sách quá! Y như mẹ quét vậy. Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói: - Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi. Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn. 1. Bài đọc nói đến ai? 2. Lúc đầu bé Mai thử làm người lớn bằng cách nào? 3. Nêu những việc làm của Mai được bố mẹ khen B. BÀI TẬP : 1. Chọn chữ c hoặc chữ k thích hợp: Nấu .ơm Tưới .ây Xâu im 2. Tìm trong bài viết chứa vần uộc:
- C. VIẾT CHÍNH TẢ: Viết lại đoạn văn từ: ’ Bé Mai rất thích . nhìn bé và cười ‘ :
- TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 Bài 1. Số ? a. Các số có một chữ số là: 1 2 5 b. Số bé nhất có một chữ số là: c. Số lớn nhất có một chữ số là: Bài 2. Viết tiếp các số có hai chữ số? 10 12 14 16 18 20 23 26 29 31 33 35 37 39 42 46 47 53 54 60 61 64 65 68 69 73 77 82 83 86 89 90 92 93 98 99 a. Số bé nhất có hai chữ số là: b. Số lớn nhất có hai chữ số là: c. Các số tròn chục có hai chữ số là: d. Số liền sau của số 99 là:
- Bài 3. Tập viết số:
- TUẦN 01 Thứ sáu, ngày 28 tháng 5 năm 2021 TIẾNG VIỆT A. ĐỌC THÀNH TIẾNG(Ba lần) BÉ MAI ĐÃ LỚN Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười. Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên: - Ô con gái của bố quét nhà sách quá! Y như mẹ quét vậy. Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói: - Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi. Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn. B. BÀI TẬP : 1. Điền chữ cái thích hợp vào ô trống : Chữ cái Tên chữ cái Chữ cái Tên chữ cái a A Gờ ă Á Cờ, xê â Ớ Dê Bờ,bê Đê
- 2. Chọn nối tên (hoặc đánh số vào trước ngôi sao) phù hợp với người, vật, hoặc hoạt động : 3. Chia sẻ suy nghĩ của em sau khi giúp bố mẹ việc nhà:
- C. VIẾT CHÍNH TẢ: Viết lại đoạn văn từ: ’ Sau đó . ngay ngắn trên bàn ‘ :
- TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 Bài 1. Số ? a. Điền dãy số sau: 26 30 32 36 40 42 b. Số liền trước và liền sau của 10 là: c. Số tròn chục liền sau của 70 là: d. Số liền trước của 99 là: Bài 2. Viết điền vào ô trống theo mẫu? Chục Đơn vị Viết số Đọc số 7 8 78 Bảy mươi tám 9 5 95 6 1 2 4 65 Sáu mươi lăm Năm mươi bảy 88 96 Bài 3. Điền dấu >; <; = cho phù hợp: 52 .56 69 96 70+4 .74 81 .90 88 80+8 30+5 .53 61 60+2 67 .63+4 52 41+8
- Bài 4. Tập viết số:
- TUẦN 01 Thứ bảy, ngày 29 tháng 5 năm 2021 TIẾNG VIỆT A. ĐỌC THÀNH TIẾNG (Ba lần) BÉ MAI TRỞ THÀNH NGƯỜI LỚN NHƯ THẾ NÀO ? Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách: bé đi dép của mẹ, bé cài trâm lên mái tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo đồng hồ tay nữa. Nhưng chẳng có kết quả. Mọi người chỉ nhìn bé, cười chế giễu. Một lần, bé Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi mẹ phải ngạc nhiên: - Bé Mai của mẹ, phải chăng con đã trở thành người lớn rồi? Và khi bé Mai rửa bát đũa thật sạch, lau thật khô, thì cả bố mẹ đều lấy làm lạ. Lúc ngồi ăn cơm, bố nói: - Lạ thật, bé Mai nhà ta đã lớn từ lúc nào mà chúng ta không thấy! Mai cũng cảm thấy mình đã lớn thật. Bé không đi dép của mẹ, không cài trâm, không đeo đồng hồ. Rõ ràng những thứ ấy không làm cho trẻ con thành người lớn được. (Tập đọc lớp 2, tập 1, trang 52, in năm 1999) 1. Cảm nhận của em khi đọc bài trên (hay hơn bài hôm trước; dễ hiểu hay khó hiểu hơn)? 2. Theo em phải làm gì để trẻ em trở thành người lớn? 3. Em đã bao giờ thử trở thành người lớn chưa? 4. Ước mơ của em khi trờ thành người lớn là ai (nghề gì)?
- 1. Nêu những việc bạn Đình Anh làm vào buổi sang? 2. Bạn Đình Anh đá bóng khi nào? 3. Ngoài đá bóng bạn Đình Anh còn biết làm gì? 4. Bạn Đình Anh đi ngủ vào lúc mấy giờ? 5. Thời gian biểu giúp gì cho bạn Đình Anh? 6. Em có sở thích gì?
- B. VIẾT CHÍNH TẢ: Viết lại đoạn văn :’ Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói: - Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi. Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn. ‘
- TOÁN ÔN TẬP Bài 1. Tìm hiểu dãy số: 1. Khoanh vào số bé nhất: 60 ; 75 ; 8 ; 32 ; 58 ; 7 ; 10 2. Khoanh vào số lớn nhất: 10 ; 24 ; 99 ; 9 ; 11 ; 90 ; 78 Đọc nhiều lần các dãy số sau : 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 33 36 39 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 Bài 2. Số ? 25 - = 20 + 13 = 15 Bài 3. Toàn hình: 1. Có bao nhiều hình tam giác? 2. Có bao nhiều hình chữ nhật ? Bài 4. Toán đố : Hà làm được 8 bông hoa, Lan làm được 11 bông hoa. Hỏi cả hai bạn làm được bao nhiêu bông hoa? Bài giải: Trả lời :
- Bài 5. Tập viết số: 00000000 11111111 22222222 33333333 44444444 55555555 66666666 77777777 88888888 99999999 10 10 10 10 10 10 10 10 TUẦN 01 Chủ Nhật, ngày 30 tháng 5 năm 2021 TIẾNG VIỆT A. ĐỌC THÀNH TIẾNG (Ba lần) Ngày hôm qua đâu rồi ? Em cầm tờ lịch cũ : - Ngày hôm qua đâu rồi ? Ra ngoài sân hỏi bố
- Xoa đầu em, bố cười . - Ngày hôm qua ở lại Trên cành hoa trong vườn Nụ hồng lớn lên mãi Đợi đến ngày tỏa hương. - Ngày hôm qua ở lại Trong hạt lúa mẹ trồng Cánh đồng chờ gặt hái Chín vàng màu ước mong. - Ngày hôm qua ở lại Trong vở hồng của con Con học hành chăm chỉ Là ngày qua vẫn còn. Bế Kiến Quốc 1. Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? 2. Theo em, ngày hôm qua của em ở lại những nơi nào? B. BÀI TẬP : Tìm trong bài thơ các từ ngữ chỉ : 1. Đồ vật: 2. Cây cối: 3. Hoạt động: Điền theo mẫu của bạn Đình Anh,
- các thông tin của bạn vào hình bên dưới TOÁN ÔN TẬP Bài 1. Đọc nhiều lần các dãy số sau : 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 33 36 39 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65
- Bài 2. Đặt tính rồi tính: 6 + 22 87 – 84 14 + 14 55 – 35 10 – 8 Bài 3. Toán đố: Lớp em có 38 bạn, trong đó có 2 chục bạn nữ. Hỏi lớp em có bao nhiêu bạn nam? Bài giải: Trả lời : Bài 4. Viết các số từ 57 đến 61: Bài 5. Cho hình vẽ: - Có . đoạn thẳng. - Có . hình vuông. - Có . hình tam giác. Bài 6. Tập viết số: 00000000 11111111 22222222 33333333
- 44444444 55555555 66666666 77777777 88888888 99999999 10 10 10 10 10 10 10 10
- Ôn tập phép cộng dưới 10: Khi cộng nhẩm trong đầu đặt số lớn trước số bé sau 1. Một số cộng với 0 thì bằng chính nó: Ví dụ: 8+0= 8; 0+5 =5; 6+0=6; 0+4=4 2. Một số cộng với 1 thì bằng số liền sau của số đó: hoặc dùng cách đếm liên tục Ví dụ: 8+1= 9; 1+5 =6; 6+1=7; 1+4=5 3. Một số chẵn cộng với 2 thì bằng số chẵn liền sau của số đó; Một số lẻ cộng với 2 thì bằng số lẻ liền sau của số đó: Hoặc dùng cách đếm số chẵn; số lẻ Ví dụ: 8+2= 10; 2+5 =7; 6+2=8; 2+4=6 4. Một số chẵn cộng với 3 thì bằng số lẻ cách hai vị trí liền sau của số đó; Một số lẻ cộng với 3 thì bằng số chẵn cách hai vị trí liền sau của số đó: Ví dụ: 8+3= 11; 3+5 =8; 6+3=9; 3+4=7 5. Một số chẵn cộng với 4 thì bằng số chẵn cách ba vị trí liền sau của số đó; Một số lẻ cộng với 4 thì bằng số lẻ cách ba vị trí liền sau của số đó: Ví dụ: 8+3= 11; 3+5 =8; 6+3=9; 3+4=7
- ENGLISH