Bài tập nhận biết Hóa học 9: Nhận biết, phân biệt chất mất nhãn

pdf 11 trang thaodu 6350
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập nhận biết Hóa học 9: Nhận biết, phân biệt chất mất nhãn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_tap_nhan_biet_hoa_hoc_9_nhan_biet_phan_biet_chat_mat_nha.pdf

Nội dung text: Bài tập nhận biết Hóa học 9: Nhận biết, phân biệt chất mất nhãn

  1. Ngày soạn: 27/09/2014.Ngày dạy: NHẬN BIẾT, PHÂN BIỆT CHẤT MẤT NHÃN A. Mục tiêu:Z alo: HS biết cách chọn các thuốc thử để nhận biết các chất. HS biết cách diễn giải, trình bày của bài toán nhận biết. Vận dụng để làm các bài tập nhận biết. B. Nội dung037.2266.247 bài học I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1) Nguyên tắc: - Phải trích mỗi chất một ít để làm mẫu thử (trừ trường hợp là chất khí ) - Phản ứng chọn để nhận biết các chất phải xảy ra nhanh và có dấu hiệu đặc trưng (đổi màu , xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, mùi đặc trưng, ) 2) Phương pháp: - Phân loại các chất mất nhãn xác định tính chất đặc trưng chọn thuốc thử. - Trình bày : + Nêu thuốc thử đã chọn ? + Chất đã nhận ra ? + Dấu hiệu nhận biết (Hiện tượng gì ? ). + PTHH xảy ra để minh hoạ cho các hiện tượng. 3) Lưu ý : - Nếu chất A là thuốc thử của chất B thì chất B cũng là thuốc thử của A. - Nếu chỉ được lấy thêm 1 thuốc thử , thì chất lấy vào phải nhận ra được một chất sao cho chất này có khả năng làm thuốc thử cho các chất còn lại. - Nếu không dùng thuốc thử thì dùng các phản ứng phân hủy, hoặc cho tác dụng đôi một. - Khi chứng minh sự có mặt của một chất trong hỗn hợp thì rất dễ nhầm lẫn. Vì vậy thuốc thử được dùng phải rất đặc trưng. Ví dụ : Không thể dùng nước vôi trong để chứng minh sự có mặt của CO2 trong hỗn hợp : CO2, SO2, NH3 vì SO2 cũng làm đục nước vôi trong: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3  + H2O SO2 + Ca(OH)2 CaSO3  + H2O 3) Tóm tắt thuốc thử và dấu hiệu nhận biết một số chất a) Các chất vô cơ : Chất cần nhận biết Thuốc thử Dấu hiệu ( Hiện tượng) dd axit * Quì tím * Quì tím đỏ * Quì tím * Quì tím xanh dd kiềm * phenolphtalein * Phênolphtalein hồng Axit sunfuric * ddBaCl * Có kết tủa trắng : BaSO4  và muối sunfat 2 Axit clohiđric * ddAgNO3 * Có kết tủa trắng : AgCl  037.2266.247
  2. và muối clorua Muối của Cu (dd xanh lam) * Kết tủa xanh lơ : Cu(OH)2  * Kết tủa trắng xanh bị hoá nâu đỏ trong Muối của Fe(II) nước : * Dung dịch kiềm (dd lục nhạt ) ( ví dụ NaOH ) 2Fe(OH)2 + H2O + ½ O2 2Fe(OH)3 Zalo: ( Trắng xanh) ( nâu đỏ ) Muối Fe(III) (dd vàng nâu) * Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3 * Kết tủa keo tan được trong kiềm dư : Al(OH)  ( trắng , Cr(OH)  (xanh d.dịch muối Al, Cr (III) 3 3 * Dung dịch kiềm, dư xám) ( muối của037.2266.247 Kl lưỡng tính ) Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O Muối amoni * dd kiềm, đun nhẹ * Khí mùi khai : NH3  Muối photphat * dd AgNO3 * Kết tủa vàng: Ag3PO4  * Axit mạnh * Khí mùi trứng thối : H S  Muối sunfua 2 * dd CuCl2, Pb(NO3)2 * Kết tủa đen : CuS  , PbS  Muối cacbonat * Axit (HCl, H2SO4 ) * Có khí thoát ra : CO2  , SO2  ( mùi và muối sunfit xốc) * Nước vôi trong * Nước vôi bị đục: do CaCO3, CaSO3  * Axit mạnh HCl, Muối silicat * Có kết tủa trắng keo. H2SO4 Muối nitrat * ddH2SO4 đặc / Cu * Dung dịch màu xanh , có khí màu nâu NO2  Kim loại hoạt động * Dung dịch axit * Có khí bay ra : H2  * H2O * Có khí thoát ra ( H2 ) , toả nhiều nhiệt Kim loại đầu dãy : * Đốt cháy, quan sát * Na ( vàng ) ; K ( tím ) ; Li ( đỏ tía ) ; K , Ba, Ca, Na màu ngọn lửa Ca ( đỏ cam) ; Ba (lục vàng ) Kim loại lưỡng tính: Al, * dung dịch kiềm * kim loại tan, sủi bọt khí ( H2  ) Zn,Cr * Kim loại tan, có khí màu nâu ( NO  ) Kim loại yếu : 2 ( dùng khi không có các kim loại hoạt Cu, Ag, Hg * dung dịch HNO đặc 3 động). ( thường để lại sau cùng ) Hợp chất có kim loại hoá trị * Có khí bay ra : thấp như :FeO, Fe3O4, * HNO3 , H2SO4 đặc NO2 ( màu nâu ), SO2 ( mùi hắc ) FeS,FeS2,Fe(OH)2,,Cu2S BaO, Na2O, K2O * tan, tạo dd làm quì tím xanh. CaO * hòa tan vào H2O * Tan , tạo dung dịch đục. P2O5 * tan, tạo dd làm quì tím đỏ. SiO2 (có trong thuỷ tinh) * dd HF * chất rắn bị tan ra. CuO * dung dịch HCl * dung dịch màu xanh lam : CuCl2 Ag2O ( đun nóng nhẹ nếu là * kết tủa trắng AgCl  MnO2, PbO2 MnO2, PbO2 ) * Có khí màu vàng lục : Cl2  * Dung dịch Brôm * làm mất màu da cam của ddBr2 Khí SO2 * Khí H2S * xuất hiện chất rắn màu vàng ( S ) * nước vôi trong bị đục ( do kết tủa ) : Khí CO2 , SO2 * Nước vôi trong CaCO3  , CaSO3  037.2266.247
  3. Khí SO3 * dd BaCl2 * Có kết tủa trắng : BaSO4  Khí HCl ; H2S * Quì tím đỏ Khí NH3 * Quì tím tẩm nước * Quì tím xanh Khí Cl2 * Quì tím mất màu ( do HClO ) Khí O2 * Than nóng đỏ * Than bùng cháy KhíZ CO alo:* Đốt trong không khí * Cháy, ngọn lửa màu xanh nhạt NO * Tiếp xúc không khí * Hoá nâu : do chuyển thành NO2 H2 * đốt cháy * Nổ lách tách, lửa xanh * dd muối của axit mạnh và bazơ yếu ( như : NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3 ) làm quỳ tím đỏ. * dd muối của037.2266.247 axit yếu và bazơ mạnh ( như : Na2CO3, NaHCO3, Na2S ) làm quỳ tím xanh. * dung dịch muối hiđrosunfat ( như NaHSO4, KHSO4 ) có tính chất như H2SO4. II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO ( phần vô cơ ) 1) Hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ đựng riêng biệt các dung dịch mất nhãn: HCl,H2SO4, HNO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Hướng dẫn: thứ tự dùng dung dịch BaCl2 và AgNO3. 2) Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các gói bột màu đen không nhãn : Ag2O, MnO2, FeO, CuO. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Hướng dẫn: Dùng thuốc thử : dung dịch HCl. Nếu tạo dung dịch xanh lam là CuO, tạo dung dịch lục nhạt là FeO, tạo kết tủa trắng là Ag2O, tạo khí màu vàng lục là MnO2. 3) Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn : NH4Cl, MgCl2, FeCl2, ZnCl2, CuCl2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Hướng dẫn: dùng dung dịch NaOH để thử : NH4Cl có khí mùi khai, FeCl2 tạo kết tủa trắng xanh và hóa nâu đỏ, CuCl2 tạo kết tủa xanh lơ, MgCl2 tạo kết tủa trắng, ZnCl2 tạo kết tủa trắng tan trong kiềm dư. 4) Không thêm chất khác hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ chất mất nhãn sau đây: dd Na2CO3, ddBaCl2, dd H2SO4, dung dịch HCl. Hướng dẫn: Trích mẫu và cho mỗi chất tác dụng với các chất còn lại. Bảng mô tả: Na2CO3 BaCl2 H2SO4 HCl Na2CO3    BaCl2   - H2SO4   - HCl  - - Nhận xét : Nhận ra Na2CO3 tham gia 1 pư tạo kết tủa, 2 pư tạo khí. Nhận ra BaCl2 tham gia 2 pư tạo kết tủa. Nhận ra H2SO4 tham gia 1 pư tạo kết tủa, 1 pư tạo khí. Nhận ra HCl tham gia 1 pư tạo khí. Các phương trình hóa học ( ½ số dấu hiệu ghi trong bảng , viết một bên của đường chéo sẫm ) Na2CO3 + BaCl2 BaSO4  + 2NaCl Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2  Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2  H2SO4 + BaCl2 BaSO4  + 2HCl 037.2266.247
  4. 5) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất sau đây đựng trong các lọ không nhãn: a) Các khí : CO2, SO2, Cl2, H2, O2, HCl. b) Các chất rắn : bột nhôm, bột sắt, bột đồng, bột Ag. c) Các chất rắn : BaCO3, MgCO3, NaCl, Na2CO3, ZnCl2 ( chỉ được lấy thêm một chất khác ). d) Các dung dịch: Na2CO3, NaCl, Na2SO4, NaNO3, BaCl2. e) Các dungZ dịch alo:: NaHSO4, Na2CO3 , Na2SO3, Na2S, BaCl2 ( chỉ được dùng thêm quỳ tím ). g) Các dung dịch : HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3, HgCl2 ( được dùng thêm 1 kim loại ). Hướng dẫn: dùng kim loại Cu, nhận ra HNO3 có khí không màu hóa nâu trong không khí. Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh. Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ. Dùng Cu(OH)037.2266.2472 để nhận ra HCl làm tan kết tủa. Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa là AgNO3 ) 6) Có 5 ống nghiệm đựng 5 dung dịch không nhãn được đánh số từ 1 5, gồm: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH . Thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau: (1) tác dụng với (2) khí ; tác dụng với (4) kết tủa. (3) tác dụng với (4),(5) đều cho kết tủa. Hãy cho biết mỗi ống nghiệm đựng những chất gì, giải thích và viết phương trình phản ứng. Hướng dẫn : * C1: chất (2) tạo kết tủa với 2 chất và tạo khí với 1 chất nên là : Na2CO3 , và (1) là H2SO4 chất (4) + (1) kết tủa nên chọn (4) là BaCl2 chất (5) + (2) kết tủa nên chọn (5) là MgCl2 ; Chất (3) là NaOH. * C2: Có thể lập bảng mô tả như sau: Na2CO3 BaCl2 MgCl2 H2SO4 NaOH Na2CO3    - BaCl2  -  - MgCl2  - X  H2SO4   - NaOH - -  - Chỉ có Na2CO3 tạo với các chất khác 2KT và 1 khí nên chọn (2) là Na2CO3 , (1) là H2SO4 Từ đó suy ra : (4) là BaCl2 vì tạo kết tủa với (1) ; còn lọ ( 5) là MgCl2 vì tạo kết tủa với (2) 7) Có 3 cốc đựng các chất: Cốc 1: NaHCO3 và Na2CO3 Cốc 2: Na2CO3 và Na2SO4 Cốc 3: NaHCO3 và Na2SO4 Chỉ được dùng thêm 2 thuốc thử nhận biết ra từng cốc? Viết phương trình phản ứng. Hướng dẫn : -Dùng dung dịch BaCl2 để thử mỗi cốc : Cốc 1: BaCl2 + Na2CO3 BaCO3  + 2NaCl Cốc 2: BaCl2 + Na2SO4 BaSO4  + 2NaCl BaCl2 + Na2CO3 BaCO3  + 2NaCl Cốc 3: BaCl2 + Na2SO4 BaSO4  + 2NaCl - Lọc lấy các kết tủa, hòa tan trong dung dịch HCl dư thì: Nếu kết tủa tan hoàn toàn , pư sủi bọt cốc 1 BaCO3 + 2HCl BaCl2 + H2O + CO2  Nếu kết tủa tan 1 phần,pư sủi bọt cốc 2 BaCO3 + 2HCl BaCl2 + H2O + CO2  Nếu kết tủa không tan , không sủi bọt khí cốc 3 037.2266.247
  5. 8) Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau đây: a) NH3, H2S, HCl, SO2 ; c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO. b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3. ; d) O2, O3, SO2, H2, N2. Hướng dẫn : a) Dùng ddZ AgNOalo:3 nhận ra HCl có kết tủa trắng, H2S có kết tủa đen. Dùng dung dịch Br2, nhận ra SO2 làm mất màu da cam ( đồng thời làm đục nước vôi). Nhận ra NH3 làm quỳ tím ướt xanh. b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3: Dùng dung dịch Br2 nhận ra SO2. Dùng dung dịch BaCl2, nhận ra SO3. Dùng dung dịch Ca(OH)2 nhận ra CO2. 037.2266.247Dùng dung dịch AgNO3 nhận ra Cl2 ( có kết tủa sau vài phút ). c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO. Nhận ra NH3 làm xanh quỳ tím ẩm, Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm, H2S tạo kết tủa đen với Cu(NO3)2,. Nhận ra NO bị hóa nâu trong không khí, NO2 màu nâu và làm đỏ quỳ tím ẩm. Có thể dùng dung dịch Br2 để nhận ra H2S do làm mất màu nước Br2: H2S + 4Br2 + 4H2O H2SO4 + 8HBr . d) O2, O3, SO2, H2, N2. Để nhận biết O3 thì dùng giấy tẩm dung dịch ( hồ tinh bột + KI ) dấu hiệu: giấy xanh. 2KI + O3 + H2O 2KOH + I2 + O2 ( I2 làm hồ tinh bột xanh ). 9) Nhận biết các chất sau đây ( không được lấy thêm chất khác ) a) dung dịch AlCl3, dd NaOH. ( tương tự cho muối ZnSO4 và NaOH ) b) các dung dịch : NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl. c) các dung dịch : NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH. d) các dung dịch : BaCl2, HCl, H2SO4, K3PO4. Hướng dẫn ( câu b): NaHCO3 HCl Ba(HCO3)2 MgCl2 NaCl NaHCO3  -  - HCl   - - Ba(HCO3)2 -   - MgCl2  -  - NaCl - - - - Qua bảng, ta thấy có một cặp chất chưa nhận ra ( Ba(HCO3)2 , NaHCO3. Để phân biệt 2 chất này ta phải nung nóng, nhận ra Ba(HCO3)2 nhờ có kết tủa. * Cách 2: đun nóng 5 dung dịch, nhận ra Ba(HCO3)2 có sủi bọt khí và có kết tủa, nhận ra NaHCO3 có sủi bọt khí nhưng không có kết tủa. Dùng dung dịch Na2CO3 vừa tạo thành để nhận ra HCl và MgCl2. Chất còn lại là NaCl. ĐỀ HSG HUYỆN 1: Nhận biết các chất sau đây chỉ bằng một kim loại, viết PTHH (nếu có) a) Bốn dung dịch: AgNO3, NaOH, HCl, NaNO3. b) Bốn dung dịch: (NH4)2SO4, NH4NO3, FeSO4, AlCl3. GIẢI Kim loại dùng làm thuốc thử là Cu: - Trích mẫu thử. - Nhận được AgNO3 do tạo dung dịch màu xanh: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)3 + 2Ag - Dùng AgNO3 nhận được dung dịch HCl do tạo kết tủa: AgNO3 + HCl AgCl + HNO3 037.2266.247
  6. - Dùng Cu(NO3)2 là sản phẩm tạo ra nhận dung dịch NaOH kết tủa xanh: Cu(NO3)2 + 2NaOH Cu(OH)2  + 2NaNO3 - Còn lại là NaNO3 Zalo:ĐỀ HSG HUYỆN 2: Có 3 lọ dung dịch axit không ghi nhãn là: axit HCl, axit H2SO4 và axit H2SO3. Hãy nhận biết mỗi axit trên bằng phương pháp hóa học mà chỉ dùng thêm một thuốc thử duy nhất. Viết phương trình phản ứng xảy ra. GIẢI 037.2266.247 Lần lược dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử. Mẫu không có hiện tượng là axit HCl. Mẫu có xuất hiện kết tủa trắng là axit H2SO4 và axit H2SO3. vì : BaCl2 + H2SO4 BaSO4  + 2HCl BaCl2 + H2SO3 BaSO3 + 2HCl Dùng dung dịch HCl đã biết, lần lược cho vào 2 kết tủa. Mẫu có bọt khí là axit H2SO3. vì : 2HCl + BaSO3 BaCl2 + H2O + SO2  Mãu còn lại không hiện tượng là axit H2SO4. ĐỀ HSG HUYỆN 3: a) Chỉ dùng 1 kim loại, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch đựng riêng biệt sau: (NH4)2SO4; NH4NO3; FeSO4; AlCl3. b) Không dùng thêm hoá chất khác, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch đựng riêng biệt: Na2SO4; Na2CO3; BaCl2; Ba(NO3)2; AgNO3; MgCl2 bằng phương pháp hoá học, biết rằng chúng có nồng độ đủ lớn để các kết tủa ít tan cũng có thể được tạo thành. ĐỀ HSG HUYỆN 4: Cho 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ dùng dung dịch axit H2SO4 loãng (không dùng thêm bất cứ hóa chất nào khác kể cả quỳ tím, nước nguyên chất), có thể nhận biết được những kim loại nào? GIẢI Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết các kim loại sau: Cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt vào các mẫu thử của các kim loại trên, mẫu thử nào có kết tủa trắng và khí thoát ra là Ba: Mẫu có kết tủa: Ba + H2SO4 BaSO4↓ + H2↑ trắng Nhận được kim loại Ba. Mẫu không tác dụng: Ag + H2SO4 không có phản ứng vì Ag đứng sau H trong dãy hoạt động của kim loại => Nhận ra được Ag Các mẫu không có kết tủa, có khí thoát ra: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2↑ Fe + H2SO4 FeSO4 + H2↑ Mg + H2SO4 MgSO4 + H2↑ 037.2266.247
  7. Cho Ba dư vừa tìm được tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng đến khi kết tủa không còn xuất hiện thêm nữa, thì thu được dung dịch Ba(OH)2. Ba + H2SO4 BaSO4↓ + H2↑ Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2↑ Lọc bỏZ kết alo: tủa BaSO4, thu được dung dịch Ba(OH)2. Dùng dung dịch Ba(OH)2 là thuốc thử với 3 kim loại còn lại, kim loại nào tan và có khí thoát ra là Al. 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O Ba(AlO2)2 + 3H2↑ Nhận ra kim loại Al. Cho dung dịch Ba(OH)2 vào sản phẩm của hai mẫu thử còn lại khi tác dụng với dung dịch H037.2266.2472SO4 loãng ở phần trên. Dung dịch nào có kết tủa màu trắng là dung dịch MgSO4, thì chất ban đầu là Mg. MgSO4 + Ba(OH)2 Mg(OH)2↓ + BaSO4↓ trắng trắng Nhận ra được kim loại Mg. Dung dịch nào có kết tủa màu trắng xanh, hóa nâu một phần khi để ngoài không khí là FeSO4 thì chất ban đầu là Fe. FeSO4 + Ba(OH)2 Fe(OH)2↓ + BaSO4↓ trắng xanh trắng 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3↓ nâu Nhận ra được kim loại Fe. ĐỀ HSG HUYỆN 5: a. Ba cốc mất nhãn đựng ba hỗn hợp dung dịch: - Hỗn hợp dung dịch 1: NaHCO3 và Na2CO3 - Hỗn hợp dung dịch 2: Na2CO3 và Na2SO4 - Hỗn hợp dung dịch 3: NaHCO3 và Na2SO4. Chỉ được dùng thêm hai thuốc thử hãy nhận biết hỗn hợp chất chứa trong mỗi cốc. GIẢI Cho BaCl2 vào cả ba cốc có các phương trình phản ứng: Dung dịch 1: Na2CO3 + BaCl2 = BaCO3 + 2NaCl Dung dịch 2: Na2CO3 + BaCl2 = BaCO3 + 2NaCl Na2SO4 + BaCl2 = BaSO4 + 2NaCl Dung dịch 3: Na2SO4 + BaCl2 = BaSO4 + 2NaCl. Lọc lấy kết tủa và cho kết tủa ở mỗi cốc tác dụng với dung dịch HCl: - Cốc tạo bột khí và kết tủa tan hoàn toàn là cốc chứa dung dịch 1: a BaCO3 + 2HCl = H2O + CO2 + BaCl2. - Cốc tạo bột khí và kết tủa tan một phần là cốc chứa dung dịch 2: BaCO3 + 2HCl = H2O + CO2 + BaCl2. BaSO4 không tác dụng với HCl - Cốc không tan là cốc chứa dung dịch 3 BaSO4 không tác dụng với HCl ĐỀ HSG HUYỆN 6: 037.2266.247
  8. Có 5 lọ hóa chất bị mất nhãn chứa các chất rắn : NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ được dùng CO2 và H2O hãy nhận biết các hóa chất trên. GIẢI Lấy một ít mỗiZ chấtalo: trên ra các ống nghiệm khác nhau có đánh dấu. - Cho nước lần lượt vào các ống nghiệm và lắc đều, ta nhận ra 2 chất không tan là BaCO3 và BaSO4. - Sục khí CO2 vào 2 ống nghiệm chứa 2 chất rắn không tan trên, ống nghiệm nào chất rắn tan, ống đó đựng BaCO3.Ống còn lại là BaSO4. 037.2266.247CO2 + H2O + BaCO3 Ba(HCO3)2 - Lấy dung dịch Ba(HCO3)2 vừa thu được ở trên cho tác dụng lần lượt với 3 dung dịch chứa 3 chất NaCl, Na2CO3, Na2SO4. + Ống nghiệm không có hiện tượng gì là ống nghiệm chứa NaCl. + 2 ống nghiệm thấy xuất hiện kết tủa chứa Na2CO3 và Na2SO4. Ba(HCO3)2 + Na2CO3 BaCO3  + 2NaHCO3 Ba(HCO3)2 + Na2SO4 BaSO4  + 2NaHCO3 - Sục khí CO2 vào 2 ống nghiệm chứa 2 kết tủa trên, nếu ống nghiệm nào kết tủa tan ra ống nghiệm đó chứa kết tủa BaCO3, hóa chất ban đầu là Na2CO3. Ống nghiệm còn lại chứa hóa chất ban đầu là Na2SO4. CO2 + H2O + BaCO3 Ba(HCO3)2 ĐỀ HSG HUYỆN 7: Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na2CO3, ZnCl2 GIẢI Trích mỗi lọ một ít làm các mẫu thử khác nhau, rồi lần lượt cho mẫu thử này phản ứng với các mẫu thử còn lại, ta được kết quả cho bởi bảng: BaCl2 H2SO4 Na2CO3 ZnCl2 BaCl2 - BaSO4 BaCO3 - H2SO4 BaSO4 - CO2 - Na2CO3 BaCO3 CO2 - ZnCO3 ZnCl2 - - ZnCO3 - Như vậy: - Mẫu thử nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại chỉ có 2 kết tủa, thì mẫu thử đó là BaCl2 - Mẫu thử nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại, có xuất hiện một kết tủa và một sủi bọt khí thì mẫu thử đó là dung dịch H2SO4 - Mẫu thử nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại, có xuất hiện hai kết tủa và một sủi bọt khí thì mẫu thử đó là dung dịch Na2CO3 - Mẫu thử nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại, chỉ thấy xuất hiện một kết tủa thì mẫu thử đó là dung dịch ZnCl2 Các phương trình phản ứng: ZnCl2 + Na2CO3 ZnCO3 + NaCl BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2 HCl Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O Na2CO3 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl ĐỀ HSG HUYỆN 8: 037.2266.247
  9. Có 6 lọ hoá chất không nhãn chứa riêng biệt các chất rắn sau: MgO, BaSO4, Zn(OH)2, BaCl2, Na2CO3, NaOH. Chỉ dùng nước và một hoá chất thông dụng nữa (tự chọn) hãy trình bày cách nhận biết các chất trên. GIẢI Zalo: Trích mẫu thử cho vào các ống nghiệm: - Cho nước vào các mẫu thử, khuấy đều, mẫu không tan: MgO, BaSO4, Zn(OH)2 (nhóm 1); mẫu tan: BaCl2, NaOH, Na2CO3 (nhóm 2) - Nhỏ dd H2SO4 vào các mẫu thử của nhóm 2: mẫu xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2, mẫu sủi bọt khí là Na037.2266.2472CO3, còn lại là NaOH. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2 HCl H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O - Nhỏ dung dịch NaOH vừa nhận biết được ở trên vào 2 mẫu thử của nhóm 2 mẫu tan là Zn(OH)2, không tan là BaSO4, MgO 2NaOH + Zn(OH)2 → Na2ZnO2 + 2H2O - Nhỏ dd H2SO4 vào 2 mẫu chất rắn còn lại, mẫu tan là MgO, không tan là BaSO4 MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O ĐỀ HSG HUYỆN 9: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết từng hỗn hợp chất sau đây đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: FeO và Fe2O3, Al và Al2O3, Fe và Fe2O3. GIẢI Lấy mỗi hỗn hợp một ít làm mẫu thử, cho các mẫu thử vào các ống nghiệm có đánh số, cho dung dịch NaOH vào các ống nghiệm chứa các mẫu thử đó, khuấy đều. - Mẫu thử tan trong dung dịch NaOH là Al và Al2O3. 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O - Mẫu thử không có hiện tượng gì là hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe, Fe2O3. Cho dung dịch HCl vào hài mẫu thử này. - Mẫu thử tan và kèm sủi bọt khí là Fe, Fe2O3. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 - Mẫu thử tan nhưng không có sủi bọt khí là FeO và Fe2O3. FeO + 2HCl FeCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O. ĐỀ HSG HUYỆN 10: Chỉ dùng nước và khí cacbonic để nhận biết 6 chất bột màu trắng đựng trong 6 bình mất nhãn là: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4, CaCl2. Viết phương trình hóa học minh họa ? ĐỀ HSG HUYỆN 11: Có 3 lọ dung dịch axit không ghi nhãn là: axit HCl, axit H2SO4 và axit H2SO3. Hãy nhận biết mỗi axit trên bằng phương pháp hóa học mà chỉ dùng thêm một thuốc thử duy nhất. Viết phương trình phản ứng xảy ra. GIẢI Lần lượt cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử. 037.2266.247
  10. Mẫu không có hiện tượng là axit HCl. Mẫu có xuất hiện kết tủa trắng là axit H2SO4 và axit H2SO3. vì : BaCl2 + H2SO4 BaSO4  + 2HCl BaCl2 + H2SO3 BaSO3 + 2HCl Dùng dung dịchZ Halo:Cl đã biết, lần lược cho vào 2 kết tủa trên. Mẫu có bọt khí là axit H2SO3. vì : 2HCl + BaSO3 BaCl2 + H2O + SO2  Mãu còn lại không hiện tượng là axit H2SO4. ĐỀ HSG HUYỆN 12: Có 5 lọ không037.2266.247 nhãn đựng 5 dung dịch riêng biệt không màu sau: HCl, NaOH, Na2CO3, BaCl2 và NaCl. Chỉ được dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết các lọ đựng các dung dịch không màu trên. GIẢI - Trích các mẩu thử cho vào các ống nghiệm có đánh số. Cho quỳ tím vào các ống nghiệm chứa các mẫu thử đó. + Mẫu thử làm quỳ tím chuyển màu đỏ là dung dịch HCl + Mẫu thử làm quỳ tím chuyển màu xanh là dung dịch NaOH và Na2CO3 (nhóm I) + Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là dung dịch NaCl và BaCl2 (nhóm II) - Lấy dung dịch HCl cho vào các chất ở nhóm I. + Chất phản ứng với dung dịch HCl có sủi bọt khí là Na2CO3 2HCl + Na2CO3 2NaCl + H2O + CO2 + Chất phản ứng không có sủi bọt khí là NaOH HCl + NaOH NaCl + H2O - Lấy dung dịch Na2CO3 cho vào các chất ở nhóm II. + Chất phản ứng với Na2CO3 tạo kết tủa trắng là BaCl2 Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl + Chất không có hiện tượng gì là NaCl2. Không dùng hoá chất nào khác hãy nhận biết các dung dịch sau: NH4Cl, Al(NO3)3, FeCl3, NaOH. 2. Nhận biết các chất (2,5) - Nếu chất đem thử với các chất có mùi khai là NH4Cl chất thử là NaOH. NaOH + NH4Cl NaCl + H2O + NH3. - Nếu xuất hiện kết tủa sau đó tan tiếp trong dung dịch NaOH là Al(NO3)3. Al(NO3)3 + NaOH Al(OH)3 + NaNO3. Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + H2O. - Nếu có kết tủa màu nâu là FeCl3. FeCl3 + NaOH Fe(OH)3 + NaCl. ĐỀ HSG HUYỆN 13: Trong phòng thí nghiệm có 5 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng 5 dung dịch: Na2SO4; H2SO4; NaOH; BaCl2; MgCl2. Chỉ được dùng Phenolphtelein hãy nhận biết 5 lọ đựng 5 dung dịch trên? ĐỀ HSG HUYỆN 14: Chỉ dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch NaOH, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 5 dung dịch mất nhãn để riêng trong mỗi lọ sau: Na2SO4 , NaNO3 , Mg(NO3)2 , MgSO4 , Fe(NO3)2 . 037.2266.247
  11. GIẢI Lấy mẫu thử, đánh số thứ tự. Cho dd BaCl2 vào các mẫu thử. DD nào xuấtZ hiệnalo: kết tủa là Na2SO 4 và MgSO4 (Nhóm 1) : BaCl2 + MgSO4 MgCl2 + BaSO4 BaCl2 + Na2SO4 2NaCl + BaSO4 Ba dd còn lại là NaNO3 , Mg(NO3)2 , Fe(NO3)2 (Nhóm 2). Cho dd NaOH vào từng nhóm. - Nhóm 1:037.2266.247 Xuất hiện kết tủa là MgSO4 vì: 2NaOH + MgSO4 Na2SO4 + Mg(OH)2 Còn lại là Na2SO4 - Nhóm 2: Có kết tủa trắng mãi là Mg(NO3)2 , trắng xanh chuyển sang nâu đỏ là Fe(NO3)2 vì: 2NaOH + Mg(NO3)2 2NaNO3 + Mg(OH)2 2NaOH + Fe(NO3)2 Fe(OH)2 + 2NaNO3 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 Còn lại là NaNO3 037.2266.247