Bài tập ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ học để phòng dịch Covid-19 môn Giáo dục công dân Khối 8 (Tiếp theo)

doc 18 trang thaodu 5960
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ học để phòng dịch Covid-19 môn Giáo dục công dân Khối 8 (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_on_tap_o_nha_trong_thoi_gian_nghi_hoc_de_phong_dich.doc

Nội dung text: Bài tập ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ học để phòng dịch Covid-19 môn Giáo dục công dân Khối 8 (Tiếp theo)

  1. BÀI TẬP- ÔN TẬP Ở NHÀ TRONG THỜI GIAN NGHỈ HỌC ĐỂ PHÒNG DỊCH COVID- 19 MÔN GDCD KHỐI 8 ( TIẾP THEO) Bài 11 LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO Phần 1: Câu hỏi/Bài tập A. Bài tập trắc nghiệm I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Bài tập 1: Hãy lựa chọn một đáp án đúng nhất (hoặc đúng duy nhất) trong các câu sau: 1. Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính tự giác trong học tập ? a) Nhờ bố mẹ nhắc nhở giờ học tập b) Gặp bài tập khó là tham khảo ngay sách giải bài tập c) Tự lực làm bài kiểm tra trên lớp d) Cố gắng đạt điểm cao để giành lấy phần thưởng mà bố mẹ đã hứa 2. Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính sáng tạo trong học tập a) Nghiên cứu bài mẫu có sẵn trước khi bắt tay vào làm bài tập làm văn b) Thường xuyên đánh giá kết quả bài kiểm tra để rút kinh nghiệm c) Chỉ phát biểu những nội dung mà bạn trước đã nói d) Không quan tâm đến quá trình vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 3. Việc thường xuyên đánh giá kết quả bài kiểm tra để rút kinh nghiệm cho lần sau thể hiện phẩm chất gì trong học tập, lao động ? a) Tự giác b) Trung thực c) Sáng tạo d) Tự lập
  2. 4. Việc cố gắng, phấn đấu trong học tập không phải vì lời khen hay phần thưởng đã thể hiện phẩm chất gì trong học tập, lao động ? a) Tự giác b) Trung thực c) Sáng tạo d) Tự lập 5. Kết quả nào sau đây không phải là do tính tự giác và sáng tạo trong lao động mang lại ? a) Kỹ năng, kỹ xảo ngày càng thành thục b) Phẩm chất và năng lực được cải thiện c) Tiếp thu những kinh nghiệm có sẵn trong sách vở d) Hiệu quả và chất lượng công việc được nâng lên II. Trắc nghiệm điền khuyết Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho đúng với kiến thức đã học: - Lao động là hoạt động có (1) của con người nhằm tạo ra (2) và các giá trị tinh thần cho xã hội, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. 1.a. ý chí b. mục đích c. động cơ d. Kết quả 2.a. tài sản vật chất b. tư liệu sản xuất c. của cải vật chất d. tư liệu sinh hoạt - Lao động sáng tạo là trong quá trình lao động luôn luôn (3) để tìm tòi cái mới, phương pháp mới để không ngừng nâng cao (4) và hiệu quả công việc. 3.a. suy nghĩ b. lo lắng c. sợ hãi d. lo toan
  3. 4.a. kết quả b. thành quả c. chất lượng d. uy tín - Cần rèn luyện tính tự giác, sáng tạo trong lao động vì đó là đòi hỏi của xã hội khi đất nước tiến hành sự nghiệp (5) , hiện đại hóa. 5.a. tự động hóa b. công nghiệp hóa c. cơ khi hóa d. tin học hóa III. Trắc nghiệm đúng sai Bài tập 1: Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các cột tương ứng: Phương án lựa chọn Đúng Sai 1. Lao động là hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của x con người 2. Lao động là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển x của đất nước và nhân loại 3. Lao động chỉ cần yếu tố tự giác là đủ, không cần phải x sáng tạo 4. Sự sáng tạo trong lao động không thể rèn luyện được vì x đó là tố chất trí tuệ. Bài tập 2: Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các cột tương ứng: Phương án lựa chọn Đúng Sai 1. Việc rèn luyện tính tự giác, sáng tạo để chờ đến lúc đi x làm cũng không muộn 2. Quá trình học tập cũng rất cần sự sáng tạo x 3. Tính tự giác không cần phải rèn luyện mà luôn có vì đó x là phẩm chất đạo đức 4. Lao động tự giác, sáng tạo sẽ giúp nâng cao hiệu quả X công việc
  4. B. Bài tập tự luận Bài tập 1.Câu hỏi trong phần gợi ý của bài học a) Qua truyện đọc Ngôi nhà không hoàn hảo em có suy nghĩ gì về thái độ tôn trọng kỉ luật lao động trước đó và trong quá trình làm ngôi nhà cuối cùng của người thợ mộc? b) Hậu của của việc thiếu tự giác, không thường xuyên rèn luyện, thực hiện kỉ luật lao động mà người thợ mộc phải gánh chịu là gì? Bài tập 2 Có quan điểm cho rắng: Chỉ có thể rèn luyện được tính tự giác vì đó là phẩm chất đạo đức; còn sự sáng tạo không rèn luyện được vì đó là tố chất trí tuệ, do bẩm sinh di truyền mà có. Em có đồng ý với ý quan điểm đó không? Tại sao? Bài tập 3 Theo em, học sinh có cần chuẩn bị, rèn luyện lao động tự giác, sáng tạo không ? Những biểu hiện của lao động tự giác, sáng tạo trong học tập là như thế nào ? Bài tập 4 . Bài 12 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH Phần 1: Câu hỏi/Bài tập A. Bài tập trắc nghiệm I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Bài tập 1: Hãy lựa chọn một đáp án đúng nhất (hoặc đúng duy nhất) trong các câu sau: 1. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến sự trưởng thành của mỗi cá nhân ? a) Gia đình b) Nhà trường c) Xã hội d) Đoàn thể 2. Vì sao pháp luật nước ta lại quy định rất rõ quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình
  5. a) Đó là trách nhiệm của Nhà nước b) Tạo sự gắn kết giữa gia đình với xã hội c) Nhằm xây dựng gia đình hạnh phúc, tiến bộ d) Bảo đảm sự tốn tại và phát triển của xã hội 3. Quyền và nghĩa vụ nào sau đây thuộc về ông bà, cha mẹ đối với con cái ? a) Chăm sóc, phụng dưỡng ông bà b) Nuôi dạy con cháu thành công dân tốt c) Yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ d) Không ngược đãi, xúc phạm người lớn. 4. Những hành vi nào sau đây của cha mẹ đối với con cái bị pháp luật ngăn cấm ? a) Ngăn cản con làm điều trái pháp luật, đạo đức b) Phân biệt đối xử giữa các con c) Nuôi dưỡng con chưa thành niên bị tàn tật d) Tôn trọng ý kiến của con 5. Những hành vi nào sau đây của con cái đối với cha mẹ bị pháp luật ngăn cấm ? a) Xúc phạm, ngược đãi khi cha mẹ về già b) Tôn trọng khi xem xét ý kiến của cha mẹ c) Ngăn cản cha mẹ làm điều trái pháp luật, đạo đức d) Kính trọng và biết ơn II. Trắc nghiệm điền khuyết Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho đúng với kiến thức đã học: - Gia đình là (1) của xã hội. Nhiều gia đình cộng gộp lại mới thành xã hội. Gia đình tốt thì (2) mới tốt, xã hội tốt thì gia đình càng tốt hơn. 1.a. thành phần b. bộ phận c. tế bào d. đơn vị 2.a. cộng đồng b. tập thể
  6. c. quốc gia d. xã hội - Gia đình là cái nôi nuôi dưỡng mỗi con người, là môi trường quan trọng hình thành và giáo dục (3) Pháp luật nước ta có những quy định cụ thể về (4) của các thành viên trong gia đình. 3.a. nhân cách b. phẩm chất c. kỹ năng d. năng lực 4.a. quyền lợi và trách nhiệm b. nghĩa vụ và trách nhiệm c. nghĩa vụ và bổn phận d. quyền lợi và nghĩa vụ - Nhà nước và xã hội không thừa nhận sự (5) đối xử giữa các con cũng như (6) con cái làm những điều trái pháp luật, đạo đức. 5.a. ưu tiên b. chia rẽ c. quan tâm d. phân biệt 6.a. động viên b. ép buộc c. khuyến khích d. hướng dẫn III. Trắc nghiệm đúng sai Bài tập 1: Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các cột tương ứng: Phương án lựa chọn Đúng Sai 1. Niềm vui lớn nhất của bậc cha mẹ là anh em hòa thuận, x yêu thương nhau 2. Những ý kiến của cha mẹ sẽ làm xâm phạm đến quyền x tự do quyết định của con cái 3. Ý kiến của ông bà trong trường hợp nào cũng chỉ nên x nghe chứ không nên làm theo 4. Gia đình là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến mỗi cá nhân x Bài tập 2: Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các cột tương ứng: Phương án lựa chọn Đúng Sai
  7. 1. Những ý kiến của cha mẹ trong trường hợp nào cũng x nên nghe và làm theo 2. Ông bà, cha mẹ không nhất thiết phải tôn trọng ý kiến x của con cái 3. Xây dựng gia đình văn hóa là một chính sách lớn của x Đảng và Nhà nước ta 4. Bố mẹ không gương mẫu sẽ ảnh hưởng ngay đến con X cái B. Bài tập tự luận Bài tập 1.Câu hỏi trong phần gợi ý của bài học a) Em hiểu thế nào về bài ca dao trên? b) Em đồng tình và không đồng tình với cách cư xử của nhân vật nào trong hai mẩu chuyện trên? Vì sao? c) Trẻ em có thể tham gia bàn bạc và thực hiện các công việc của gia đình không? Em có thể tham gia như thế nào? Bài tập 2 Chi là một nữ sinh lớp 8. Một lần, Chi nhận lời đi chơi xa với một nhóm bạn cùng lớp. Bố mẹ Chi biết chuyện đó can ngăn và không cho Chi đi với lí do nhà trường không tổ chức và cô giáo chủ nhiệm không đi cùng. Chi vùng vằng, giận dỗi và cho rằng cha mẹ đã xâm phạm quyền tự do của Chi. Theo em, ai đúng, ai sai trong trường hợp này? Vì sao? Nếu em là Chi thì em ứng xử như thế nào? Theo em, ai là người có lỗi trong việc này? Vì sao? Bài tập 3 Sơn sinh ra trong một gia đình giàu có và là con một nên rất được chiều chuộng và thoả mãn mọi đòi hỏi của Sơn. Sơn đua đòi ăn chơi, hút thuốc lá rồi bị nghiện ma tuý Bài tập 4 Lâm 13 tuổi. Một lần, Lâm đi xe máy vào đường ngược chiều và đâm phải một người đi xe đạp làm người đó bị thương và hỏng xe. Lâm bị cơ quan công an tạm giữ. Khi cơ quan công an mời bố mẹ Lâm đến để giải quyết bồi thường cho người bị đâm xe thì bố mẹ Lâm không chịu đến và nói rằng, mình không làm việc đó nên không chịu trách nhiệm.
  8. Theo em, bố mẹ Lâm xự sự như vậy có đúng không? Vì sao? Bài 13 PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI Phần 1: Câu hỏi/Bài tập A. Bài tập trắc nghiệm I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Bài tập 1: Hãy lựa chọn một đáp án đúng nhất (hoặc đúng duy nhất) trong các câu sau: 1. Tìm ba tệ nạn xã hội có tính chất nguy hiểm nhất a) Cờ bạc, ma túy và trộm cướp b) Ma túy, trộm cướp và bạo lực gia đình c) Cờ bạc, ma túy và mại dâm d) Cờ bạc, trộm cướp và mại dâm 2. Pháp luật nước ta quy định phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của a) cá nhân b) gia đình c) nhà trường d) toàn dân 4. Ý kiến nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến con người sa vào tệ nạn xã hội a) Lười biếng lao động b) Cha mẹ quá nuông chiều con cái c) Chính sách mở cửa mọi lĩnh vực của Nhà nước d) Bị dụ dỗ, ép buộc, lôi kéo 5. Ý kiến nào sau đây không phải là biện pháp để phòng chống tệ nạn xã hội a) Bản thân nhận thức được tác hại của tệ nạn xã hội
  9. b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội c) Sống giản dị, lành mạnh d) Chú trọng công việc làm ăn kinh tế hơn việc giáo dục con cái II. Trắc nghiệm điền khuyết Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho đúng với kiến thức đã học: - Tệ nạn xã hội là những hiện tượng, hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm (1) , gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống (2) 1.a. đạo đức và phong tục b. đạo đức và pháp luật c. phong tục và pháp luật d. phong tục và tập quán 2.a. xã hội b. cộng đồng c. văn hóa d. kinh tế - Tệ nạn xã hội ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc (3) , rối loạn trật tự (4) và suy thoái giống nòi, dân tộc. 3.a. cộng đồng b. xã hội c. cá nhân d. gia đình 4.a. cộng đồng b. xã hội c. cá nhân d. gia đình - Các tệ nạn xã hội có mối quan hệ chặt chẽ lẫn nhau, trong đó, (5) và (6) là con đường ngắn nhất làm lây truyền HIV/AIDS. 5.a. đua xe b. đánh bạc c. uống rượu d. ma túy 6.a. mại dâm b. đánh bạc c. trộm cướp d. đua xe III. Trắc nghiệm đúng sai Bài tập 1: Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các cột tương ứng:
  10. Phương án lựa chọn Đúng Sai 1. Ba tệ nạn xã hội nguy hiểm nhất là cờ bạc, ma túy và x mại dâm 2. Dùng thử ma túy một lần thì không bị nghiện x 3. Chỉ có người lớn mới bị sa vào các tệ nạn xã hội x 4. Khi mắc tệ nạn xã hội chắc chắn sẽ làm tan vỡ hạnh x phúc gia đình Bài tập 2: Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các cột tương ứng: Phương án lựa chọn Đúng Sai 1. Được cha mẹ quá nuông chiều cũng khiến dễ sa vào tệ x nạn xã hội 2. Chơi tôm cua ăn tiền trong ngày tết không phải là một x hình thức cờ bạc 3. Cho trẻ em uống rượu, hút thuốc cũng là vi phạm pháp x luật 4. Pháp luật nước ta không bắt buộc người nghiện ma túy X phải đi cai nghiện B. Bài tập tự luận Bài tập 1.Câu hỏi trong phần gợi ý của bài học a) Em có đồng tình với ý kiến của An không? Vì sao? Em làm gì nếu các bạn lớp em cũng chơi như vậy? b) Theo em P, H và bà Tâm có vi phạm pháp luật không và phạm tội gì? Họ sẽ bị xử lí như thế nào? Bài tập 2 Trên đường đi học về, Hằng thường bị một người đàn ông lạ mặt bám theo sau. Người này làm quen với Hằng, rủ Hằng đi chơi với ông ta và hứa sẽ cho Hằng nhiều tiền và những gì Hằng thích.
  11. Theo em, điều gì có thể xảy ra với Hằng nếu Hằng đi theo người đàn ông lạ? Nếu em là Hằng, em sẽ làm gì trong trường hợp đó? Bài tập 3 Em đồng ý hoặc không đồng ý với những ý kiến nào sau đây? Vì sao? a) Những người mắc tệ nạn xã hội thường là những người lười lao động, thích hưởng thụ; b) Thấy người buôn bán ma tuý thì nên lờ đi, coi như không biết? c) Không mang hộ đồ vật của người khác khi không biết rõ là gì, cho dù được trả nhiều tiền; d) Dùng thử ma tuý một lần thì cũng không sao; đ) Tuyệt đối không quan hệ với người nghiện ma tuý vì sẽ bị lây nghiện và mang tiếng xấu; e) Pháp luật không xử lí những người nghiện và mại dâm vì đó chỉ là vi phạm đạo đức; g) Tích cực học tập, lao động, hoạt động tập thể sẽ giúp ta tránh xa được tệ nạn xã hội; h) Hút thuốc lá không có hại vì đó không phải là ma tuý ; i) Ma tuý, mại dâm là con đường lây nhiễm bệnh xã hội, đặc biệt là nhiễm HIV/AIDS k) Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác. c) Đồng ý. Bởi vì đó có thể là những đồ vật nguy hiểm, bị pháp luật ngăn cấm. d) Không đồng ý. Bởi vì ma túy rất nguy hiểm, chỉ cần dùng một lần cũng có thể mắc nghiện ngay. đ) Đồng ý. Bởi vì khi gần gũi, chúng ta dễ bị dụ dỗ, lôi kéo, khống chế để rồi bị sa vào tệ nạn xã hội. e) Không đồng ý. Bởi vì mắc tệ nạn xã hội không chỉ là vi phạm đạo đức mà còn vi phạm pháp luật. g) Đồng ý. Bởi vì học tập, lao động, hoạt động tập thể giúp chúng ta sống giản dị, lành mạnh, dùng thời gian rảnh rỗi để tìm niềm vui trong các công việc có ích. h) Không đồng ý. Bởi vì thuốc lá không phải ma túy những cũng là chất gây nghiện và rất có hại cho sức khỏe của con người.
  12. i) Đồng ý. Bởi vì ma túy và mại dâm là con đường ngắn nhất làm lây truyền HIV/AIDS. k) Đồng ý. Bởi vì khi sa vào tệ nạn xã hội, chúng ta sẽ lười lao động và dễ làm điều ác nhằm có tiền tiêu xài. Bài 10 PHÒNG, CHỐNG NHIỄM HIV/AIDS Phần 1: Câu hỏi/Bài tập A. Bài tập trắc nghiệm I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Bài tập 1: Hãy lựa chọn một đáp án đúng nhất (hoặc đúng duy nhất) trong các câu sau: 1. Phòng chống HIV/AIDS là trách nhiệm của a) cá nhân b) gia đình c) các đoàn thể d) toàn xã hội 2. Việc làm nào sau đây không có khả năng làm lây nhiễm HIV/AIDS a) Sử dụng chung bơm kiêm tiêm b) Xâu lỗ tai bởi những người đi rong c) Ăn uống chung với người bị nhiễm d) Tiêm chích ma túy 3. Khi có người thân bị nhiễm HIV/AIDS, cách ứng xử đúng đắn nhất là ? a) Xa lánh, ruồng bỏ b) Gần gũi và giúp đỡ họ hòa nhập với cộng đồng c) Không cho phép người bị nhiễm học tập tại trường d) Để người lớn và xã hội quan tâm
  13. II. Trắc nghiệm điền khuyết Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho đúng với kiến thức đã học: - HIV là tên của một loại (1) gây suy giảm miễn dịch ở người. AIDS là giai đoạn (2) của sự nhiễm HIV, thể hiện triệu chứng của các bệnh khác nhau, đe dọa tính mạng con người. 1.a. vi khuẩn b. vi rút c. vi sinh vật d. vi trùng 2.a. đầu b. giữa c. sau d. cuối - HIV/AIDS đang là một (3) của thế giới và Việt Nam. Đó là căn bệnh vô cùng nguy hiểm, ảnh hưởng (4) đến mọi mặt của đời sống xã hội. 3.a. căn bệnh b. bệnh tật c. đại dịch d. bệnh dịch 4.a. nghiêm trọng b. phổ biến c. quan trọng d. thường xuyên III. Trắc nghiệm đúng sai Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các cột tương ứng: Phương án lựa chọn Đúng Sai 1. AIDS là giai đoạn cuối của sự nhiểm HIV x 2. Tất cả mọi người bị nhiễm HIV/AIDS cần chữa trị tập x trung ở bệnh viện 3. Tình hình lây nhiễm HIV/AIDS trên thế giới và Việt x Nam hiện nay đã giảm 4. Việc thiếu hiểu biết sẽ làm tăng nguy cơ bị lây nhiễm x HIV/AIDS 5. Quan tâm và động viên người nhiễm HIV/AIDS cũng là X cách góp phần làm giảm lây nhiễm căn bệnh này. B. Bài tập tự luận
  14. Bài tập 1.Câu hỏi trong phần gợi ý của bài học a) Em có nhận xét gì về tâm trạng của bạn gái qua bức thư trên? b) Theo em, vì sao phải phòng chống, chống nhiễm AIDS? Em hiểu câu “Đừng chết vì thiếu hiểu biết về AIDS” như thế nào? c) Theo em, liệu con người có thể ngăn chặn được thảm hoạ AIDS không? Vì sao? Bài tập 2 5. Hiền rủ Thuỷ đến nhà Huệ chơi nhân ngày sinh nhật của Huệ. Thuỷ nói: “Cậu không biết là chị của Huệ bị ốm à ? Người ta nói chị ấy bị AIDS. Tớ sợ lắm, nhỡ bị lây thì chết, tớ không đến đâu!” Em có đồng tình với Thuỷ không? Vì sao? Nếu em là Hiền thì trong trường hợp đó, em sẽ làm gì? Bài tập 3 3. HIV lây truyền qua các con đường nào sau đây? a) Ho, hắt hơi; b) Dùng chung bơm, kim tiêm; c) Bắt tay người nhiễm HIV; d) Dùng chung nhà vệ sinh; đ) Dùng chung cốc, bát đũa; e) Qua quan hệ tình dục; g) Truyền máu; h) Muỗi đốt; i) Mẹ truyền sang con. Bài tập 4 Em đồng ý hoặc không đồng ý với những ý kiến nào sau đây ? Vì sao ? a) Chỉ những người có quan hệ tình dục với người nước ngoài mới bị nhiễm HIV/AIDS; b) Chỉ những người hành nghề mại dâm và tiêm chích ma tuý mới bị nhiễm HIV/AIDS; c) Có thể điều trị được bệnh AIDS.
  15. Bài tập 5 Mọi người có thể phòng, tránh HIV/AIDS được không? Em hãy nêu những biện pháp phòng, tránh mà em biết. Bài 15 PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI Phần 1: Câu hỏi/Bài tập A. Bài tập trắc nghiệm I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Bài tập 1: Hãy lựa chọn một đáp án đúng nhất (hoặc đúng duy nhất) trong các câu sau: 1. Khi thấy có vụ cháy xảy ra, em phải gọi điện đến số điện thoại nào sau đây: a.113 b. 114 c. 115 d. 119 2. Để phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ, chúng ta cần tránh hành vi nào sau đây ? a) Dùng mìn bắt cá b) Bắn pháo hoa trong ngày tết c) Dùng súng truy bắt tội phạm d) Chuyên chở vũ khí theo sự điều động của Nhà nước. 3. Những hành vi, việc làm nào dưới đây không vi phạm Quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại: a) Cưa bom, đạn pháo chưa nổ để lấy thuốc nổ b) Cho người khác mượn vũ khí c) Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm d) Báo cháy giả 4. Chất và loại nào sau đây không gây tai nạn nguy hiểm cho con người ?
  16. a) Thuốc nổ; b) Súng săn; c) Thuốc diệt chuột, thuốc trừ sâu; d) Kim loại thường; II. Trắc nghiệm điền khuyết Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho đúng với kiến thức đã học: - Ngày nay, dù ở trong (1) , con người vẫn luôn phải đối mặt với những (2) do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra. 1.a. thời chiến b. thời bình c. chiến tranh d. hòa bình 2.a. khó khăn b. nguy cơ c. thảm họa d. thách thức - Để góp phần (3) tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại, học sinh cần (4) những hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phạm các quy định về sự an toàn. 3.a. phòng ngừa b. hạn chế c. nghiêm cấm d. chấm dứt 4.a. khiếu nại b. tố cáo c. lên án d. phê phán III. Trắc nghiệm đúng sai Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các cột tương ứng: Phương án lựa chọn Đúng Sai 1. Tư do sử dụng vũ khí cần được Nhà nước và pháp luật x tôn trọng 2. Những loại đạn pháo không dùng được trong chiến x tranh sẽ không thể phát nổ 3. Các tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại luôn gây x thiệt hại to lớn về người và tài sản
  17. 4. Chỉ những cá nhân nào được Nhà nước giao nhiệm vụ x mới được sử dụng vũ khí 5. Súng săn không gây nguy hiểm lớn nên mọi người được X phép sử dụng tự do B. Bài tập tự luận Bài tập 1. Trả lời câu hỏi trong phần gợi ý của bài học a) Em nghĩ gì khi đọc những thông tin trên? b) Tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại đã để lại những hậu quả như thế nào? Bài tập 2 Em hãy dự đoán điều gì có thể sẽ xảy ra nếu: a) Ai cũng có quyền được sử dụng vũ khí; b) Chở thuốc pháo, thuốc nổ trên ô tô; c) Được tự do tàng trữ, vận chuyển, buôn bán vũ khí và các chất độc hại. Bài tập 3 Nếu không may gặp phải đám cháy em sẽ xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh? Bài tập 4 - Khi phát hiện vũ khí, bom, mìn, đạn phế liệu còn sót lại từ thời kỳ chiến tranh em sẽ làm gì? c) Việc tàng trữ, vận chuyển, buôn bán vũ khí và các chất độc hại nếu được tự do sẽ khiến quá trình này thiếu đi những điều kiện bảo đảm sự an toàn và sẽ gây ra những mối nguy hiểm cho toàn xã hội. Bài tập 3
  18. Quy trình xử lý một vụ cháy gồm 4 bước sau: - Bước 1: Báo động - Bước 2: Cắt điện - Bước 3: Dùng phương tiện và lực lượng tại chỗ để chữa cháy - Bước 4: Gọi điện đến 114 thông báo cháy Bài tập 4 - Đánh dấu và cảnh báo cho mọi người! - Nhanh chóng báo cho người lớn biết để thông báo cho các cơ quan chức năng.