Bài tập Tết môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022

doc 3 trang Hoài Anh 26/05/2022 3640
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Tết môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_tet_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Bài tập Tết môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022

  1. Bài tập Tết môn Toán lớp 4 năm học 2021 - 2022 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 629 822 + 183 930 138 x 482 11572 : 44 828 849 – 782 842 272 x 582 52038 : 63 Bài 2: Tìm X, biết: X + 173 738 = 892 381 X : 283 = 183 X x 56 = 51856 X – 618 722 = 17 894 X : 722 = 189 X x 47 = 40091 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 2 x 134 x 5 b, 43 x 94 + 5 x 43+ 43 c. 490 x 365 - 389 × 365 - 365 d. 2364 + 37 × 2364 + 63 Bài 4: Từ các số 5, 1, 0; hãy lập tất cả các số có ba chữ số khác nhau mà chia hết cho 2, cho 3, cho 5. Bài 5: Quy đồng mẫu số các phân số 4 3 2 2 5 7 2 5 a) và b) và c) và d) và 3 4 7 5 4 12 5 7 Bài 6: So sánh hai phân số 4 6 11 5 8 8 14 14 a) và b) và c) và d) và 5 7 16 8 5 7 11 9 Bài 7: Rút gọn các phân số về phân số tối giản: ; ; ; ; . Bài 8: Viết các phân số sau thành phân số có mẫu số bằng 60: ; ; ; ; . Bài 9: Một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam? Bài 10: Có 9 ô tô chuyển thực phẩm vào thành phố, trong đó 5 ô tô đầu mỗi ô tô chuyển được 36 tạ và 4 ô tô sau, mỗi ô tô chuyển được 45 tạ. Hỏi trung bình mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn thực phẩm? Bài 11: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 80cm, chiều dài hơn chiều rộng 10cm. Tính diện tích của hình chữ nhật. Bài 12: Hai thửa ruộng thu hoạch được 82 tấn 5 tạ thóc. Số thóc thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn số thóc thửa ruộng thứ hai thu hoạch được 11 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? Bài 13: Tính trung bình cộng của các số 58, 13, 42; 54; 63. Bài 14: Tổng số tuổi của hai ông cháu cách đây 7 năm là 98 tuổi, cháu kém ông 62 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay? Bài 15: Tìm số bị chia nhỏ nhất trong phép chia có thương là 12 và số dư là 19.
  2. Bài tập Tết môn Tiếng việt lớp 4 năm học 2021 - 2022 Bài 1: Đọc đoạn văn sau: (1) Vợ chồng nhà Sói mấy hôm nay mất ngủ vì Sói chồng đau răng. (2) Giữa đêm khuya, Sói vợ mời bác sĩ Gõ Kiến đến chữa bệnh. (3) Không quản đêm tối, trời lạnh, bác sĩ Gõ Kiến đến ngay. (4) Bác sĩ Gõ Kiến kiên trì khêu từng miếng thịt nhỏ xíu giắt sâu trong răng Sói chồng, rồi bôi thuốc. (5) Sói chồng hết đau, không rên hừ hừ nữa. a) Tìm và viết lại các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. Xác định chủ ngữ và vị ngữ của từng câu tìm được. Bài 2 : Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: a) . mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con. b) hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng em. c) Trong chuồng, kêu “chiêm chiếp”, kêu “ cục tác”, thì cất tiếng gáy vang. Bài 3: Tìm và ghi lại các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau, dùng gạch chéo (/) để xác định chủ ngữ và vị ngữ của các câu đó. Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe thấy hết các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố thủ đô. Tiếng chuông xe đạp lanh canh. Tiếng thùng nước ở một vòi nước công cộng loảng xoảng. Tiếng ve rền rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ. Bài 4 : Dùng gạch dọc (/) để tách bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu sau: 1. Thấy mặt trăng, công chúa ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. 2. Ông bố dắt con đến gặp thầy giáo để xin họàn tán 3. Không thấy Ma-ri-a đâu, anh trai cô bé chạy vội đi tìm. 4. Những con voi về đích trước tiên, huơ vòi chào khán giả. Bài 5: Đọc đoạn văn sau: Xếp các vị ngữ được in nghiêng trong đoạn văn trên thành hai nhóm: Nhóm 1: Vị ngữ là các tính từ, cụm tính từ. Nhóm 2: Vị ngữ là động từ, cụm động từ Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi không vỗ sóng dồn dập vào bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. Bài 6: a)Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là r. b) Viết 2 từ láy là động từ có âm đầu là gi. Bài 7: Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai làm gì? - Sáng nào cũng vậy, ông tôi - Con mèo nhà em - Chiếc bàn học của em đang Bài 8:Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai thế nào? - Con mèo nhà em - Chiếc bàn học của em - Ông tôi - Giọng nói của cô giáo Bài 9: Xác định các bộ phận CN, VN, trạng ngữ trong mỗi câu sau: 1. Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng. 2. Đêm ấy, bên bếp lửa hồng ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng. 3. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi. 4. Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao. Bài 10: a.Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của mỗi người trong gia đình em vào tối giao thừa? b.Viết một đoạn văn tả về một loài hoa thường có vào dịp tết, trong đó có sử dụng mẫu câu Ai thế nào?