Bài tập tự luyện ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học

doc 38 trang thaodu 5630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập tự luyện ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_tu_luyen_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc.doc

Nội dung text: Bài tập tự luyện ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học

  1. BÀI TẬP TỰ LUYỆN SỐ 04 Câu 1: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là A. 38,76%B. 40,82%C. 34,01%D. 29,25% Trích đề thi THPT Quốc Gia – 2015 Câu 2: Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm - COOH) với xúc tác H 2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O 2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Phát biểu nào sau đây sai? A. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8 C. Y không có phản ứng tráng bạc D. X có đồng phân hình học Trích đề thi THPT Quốc Gia – 2015 Câu 3: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no , mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH 3. Giá trị của m là A. 1,24 B. 2,98 C. 1,22 D. 1,50 Trích đề thi THPT Quốc Gia – 2015 Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacbonxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z thu được 0,75 mol C O2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam du ng dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng với dung dịch NaOH. Giá trị của m là: A. 31,5 B. 33.1C. 36,3 D. 29,1 Trích đề thi thử THPT Chuyên ĐH Vinh – Lần 1 – 2015 Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và
  2. hidrocacbon không no Y ( phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên từ cacbon ), thu được 0,65 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là: A.19,85% B.75% C.19,4% D.25% Trích đề thi thử THPT Chuyên ĐH Vinh – Lần 1 – 2015 Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 22,9 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tạo bởi cùng một ancol với hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,1 mol CO2 và 15,3 gam H2O. Mặt khác, toàn bộ lượng X trên phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m có thể là: A. 20,4 B. 23,9 C. 18,4 D. 19,0 Trích đề thi thử THPT Chuyên ĐH Vinh – Lần 2 – 2015 Câu 7: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58 < MX < MY < MZ < 78, là hợp chất hữu cơ tạp phức, phân tử chỉ chứa C, H và O có các tính chất sau: - X, Y, Z đều tác dụng được với Na - Y, Z tác dụng được với NaHCO3 - X, Y đều có phản ứng tráng bạc Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam chất CO2, m gần nhất với giá trị: A. 44,4 B. 22,2 C. 11,1 D. 33,3 Trích đề thi thử THPT Chuyên ĐH Vinh – Lần 2 – 2015 Câu 8: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C, H, O và đều có phân tử khối lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm là dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa 19,83% Natri về khối lượng. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag. Phần 2 đem cô cạn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2, H2O và 10,6 gam Na2CO3. Giá trị m là A. 13,85. B. 30,40. C. 41,80. D. 27,70. Trích đề thi thử THPT Chuyên ĐH Vinh – 2015 Câu 9: Chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức đơn giản nhất của glucozơ và phân tử khối bằng ½ phân tử khối của glucozơ. Lấy 9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y chỉ có 2 chất tan đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tổng khối lượng chất tan có trong Y là A. 11,2 gam. B. 6,8 gam. C. 9,9 gam. D. 13,0 gam. Trích đề thi thử THPT Chuyên ĐH Vinh – 2015 Câu 10: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 10%, tạo ra 9,4 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
  3. A. CH2=CHCOOH và C2H5OH. B. CH2=CHCOOH và CH3OH. C. C2H5COOH và CH3OH. D. CH3COOH và C2H5OH. Trích đề thi thử THPT Chuyên ĐH Vinh – 2015 Câu 11: Hỗn hợp M gồm CH 3CH2OH, CH2=CHCH2OH, CH3COOH, CH2=CHCOOH, HCOOCH3. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác, cho m gam M trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x%. Giá trị của x là A. 68,40. B. 17,10. C. 34,20. D. 8,55. Trích đề thi thử THPT Chuyên ĐH Vinh – 2015 Câu 12: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (M X < MY < MZ ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với A. 38,04. B. 24,74. C. 16,74. D. 25,10. Trích đề thi thử THPT Chuyên ĐH Vinh – 2015 Câu 13: Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó có C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H 2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc có p gam Ag kết tủa. p có giá trị A.6,48 gamB. 8,64 gamC. Đáp án khácD. 10,8 gam Trích đề thi thử THPT Chuyên ĐH Sư Phạm – 2015 Câu 14: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzene. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam chất X cần vừa đủ 7,84 lít O 2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là: A. 13,2 B. 11,4 C. 11,1 D. 12,3 Trích đề thi thử THPT Chuyên ĐH Sư Phạm – 2015 Câu 15: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ và một rượu. Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na dư, sinh ra 5,6 lít khí H2(đktc). Hỗn hợp X gồm A. Một este và một ancolB. Một axit và một este C. Một axit và một ancolD. Đáp án khác
  4. Trích đề thi thử THPT Chuyên ĐH Sư Phạm – 2015 Câu 16: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O có cùng số nguyên tử cacbon (MX<MY). khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H 2O bằng số mol CO 2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là A. 78,16% B. 60,34% C. 39,66% D. 21,84% Trích đề thi thử THPT Chuyên ĐH Sư Phạm – 2015 Câu 17: Axit cacboxilic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY<MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu được 7,84 lit khí CO 2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là A. 19,5%B.12,6% C. 29,9%D.29,6% Trích đề thi thử THPT Chuyên ĐH Sư Phạm – 2015 Câu 18: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M X<MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X, T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O 2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam mước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là A. 5,04 gB. 5,44 gC. 4,68 gD. 5,80 g Trích đề thi thử THPT Chuyên ĐH Sư Phạm – 2015 Câu 19: Hợp chất X có thành phần nguyên tố C, H, O và chứa vòng benzen. Cho 0,05 mol X vào dung dịch NaOH nồng độ 10% ( dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan Y và phần hơi Z chỉ chứa một chất. Ngưng tụ Z, cho tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 41,44 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,09 mol Na2CO3, 0,26 mol CO2 và 0,14 mol H2O. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là: A. 10,8B. 12,3 C. 11,1 D. 11,9 Trích đề thi thử THPT Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – 2015 Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH 3COOH; CxHyCOOH và (COOH)2 thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Mặt khác cũng 29,6 gam X khi tác dụng với lượng dư NaHCO3 thu được 0,5 mol CO2. Giá trị của m là: A. 44 gamB. 22 gamC. 11 gamD. 33 gam Trích đề thi thử THPT chuyên KHTN Hà Nội – 2015 Câu 21: Hỗn hợp X gồm CH 3COOH, CxHyCOOH và (COOH)2. Cho 29,6 gam X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí H2 đktc. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 29,6
  5. gam thu được 14,4 gam H2O và CO2. Dẫn toàn bộ vào 350ml dung dịch Ba(OH) 2 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A.197,0 B. 137,9 C. 78,8 D. 44,0. Trích đề thi thử THPT chuyên KHTN Hà Nội – 2015 Câu 22: Hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacoxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam M trên vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Công thức của Y là: A.C2H5COOH B. HCOOH C. CH3COOH D. C3H7COOH. Trích đề thi thử THPT chuyên KHTN Hà Nội – 2015 Câu 23: Hấp thụ vừa đủ hỗn hợp khí X gồm etilen và propilen vào dung dịch KMnO4 31,6% ở nhiệt độ thấp, thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 chất tan là etilenglicol, propan-1,2-điol, kali hidroxit và kết tủa Z. Trong dung dịch Y nồng độ % của etilenglicol là 6,906%. Phần trăm khối lượng propilen trong X là: A. 62,88% B. 73,75% C. 15,86% D. 15,12% Trích đề thi thử THPT chuyên KHTN Hà Nội – 2015 Câu 24: Oxi hóa m gam metanal bằng O2 (có xúc tác) một thời gian thu được 1,4m gam hỗn hợp X gồm anđehit và axit cacboxylic. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là: A. 1,5B. 3,0 C. 2,4 D. 1,2 Trích đề thi thử THPT chuyên KHTN Hà Nội – 2015 Câu 25: Xenlulozo trinitrat còn gọi là pyroxilin, khi nổ không tạo khói nên gọi là thuốc nổ ( súng) không khói, sản phẩm của sự phân hủy này gồm N 2, CO, CO2 và hơi nước. Khi cho nổ 400 gam pyroxilin (có 25,75% khối lượng là tạp chất trơ) thì sinh ra tổng thể tích khí (ở đktc) là: A. 168 lítB. 246,4 lítC. 224 lít D. 268,8 lít Trích đề thi thử THPT chuyên KHTN Hà Nội – 2015 Câu 26: Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch nước chứa 6,4 gam brom. Mặt khác để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2=CH-COOH có trong X gần giá trị nào nhất sau đây A. 1,4 gB. 0,72 g C. 1,56 g D. 1,2 g Trích đề thi thử THPT chuyên KHTN Hà Nội – 2015 Câu 27: Hỗn hợp hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng tổng số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dung vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là: A.40,2.B. 39,6.C. 21,8.D. 26,4. Trích đề thi thử THPT chuyên Nguyễn Huệ - Hà Nội – 2015
  6. Câu 28: Chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O có CTPT trùng CT đơn giản nhất. Cho 2,76 gam A tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H 2O, phần chất rắn khan chứa 2 muối có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn hai muối này được 3,18 gam Na 2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Nếu đốt cháy 2,76 gam A thì khối lượng H2O thu được là: A. 1,08g. B. 1,2 g. C. 0,36 g. D. 0,9 g. Trích đề thi thử THPT chuyên Nguyễn Huệ - Hà Nội – 2015 Câu 29: Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cũng số nguyên tố cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O 2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là: A. 9,0 g. B. 11,4 g. C. 19,0 g. D. 17,7 g. Trích đề thi thử THPT chuyên Nguyễn Huệ - Hà Nội – 2015 Câu 30: Khi cho 534,6 gam xenlulozơ phản ứng với HNO 3 đặc thu được 755,1 gam hỗn hợp A gồm hai sản phẩm hữu cơ trong đó có một chất là xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc nổ. Tách xenlulozơ trinitrat cho vào bình kín chân không dung tích không đổi 2 lít rồi cho nổ (sản phẩm chỉ gồm các chất khí CO, 0 CO2, H2, N2). Sau đó đo thấy nhiệt độ bình là 300 C. Hỏi áp suất bình (atm) gần với giá trị nào sau đây nhất: A. 150 B. 186 C. 155 D. 200 Trích đề thi thử THPT chuyên Nguyễn Huệ - Hà Nội – 2015 Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 16,84 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOC2H5, C2H5OH thu được 16,8 lít CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, cho 8,42 gam X phản ứng vừa đủ với 85 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 2,76 gam C2H5OH. Công thức của CxHyCOOH là: A. C2H3COOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C3H5COOH. Trích đề thi thử THPT chuyên Nguyễn Huệ - Hà Nội – 2015 Câu 32: Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO 2 và 0,525 mol nước. Tính phần trăm khối lượng của anđehit có trong khối lượng hỗn hợp X? A. 26,29%. B. 21,60%. C. 32,40%. D. 23,07%. Trích đề thi HSG tỉnh Thái Bình – 2015 Câu 33: Hỗn hợp X gồm một ancol A và hai sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng chất rắn trong ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng
  7. hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam kim loại Ag. Phần trăm số mol của ancol bậc hai trong X là: A. 37,5%. B. 62,5%. C. 48,9%. D. 51,1%. Trích đề thi HSG tỉnh Thái Bình – 2015 Câu 34: Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức, một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện. Đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam. Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15.Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra.Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước Brom dư. Hỏi số mol Brom phản ứng tối đa là : A.0,4B.0,6C.0,75D.0,7 Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 35 : Cho hỗn hợp X gồm một andehit no đơn chức A, một axit no đa chức B, một este no đa chức C đều có mạch không phân nhánh. Khối lượng mol phân tử trung bình của X là 108. Đốt cháy hoàn toàn 27 gam X thu được 25,76 lít khí CO 2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là: A. Không xác địnhB.21,6C.18,0D.19,8 Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 36: Hỗn hợp A gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no, hở, đơn chức (gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A là A. 35,52% B. 40,82% C. 44,24% D. 22,78% Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 37: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (MA < MB) trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc 1400 C thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khổi lượng của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là: A.66,89%B.48,96C.49,68D.68,94 Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015
  8. Câu 38: Chất hữu cơ A chỉ chứa C, H,O có CTPT trùng công thức đơn giản nhất. Cho 2,76 gam A tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H2O, phần chất rắn khan chứa 2 muối có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn hai muối này được 3,18 gam Na 2CO3; 2,464 lít CO2(đktc) và 0,9 gam H2O. Nếu đốt cháy 2,76 gam A thì khối lượng H2O thu được là A. 1,2g B. 0,36g C. 0,9g D. 1,08g Trích đề thi thử THPT chuyên Vĩnh Phúc – 2015 Câu 39: Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2. Đun nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 25,5. B. 28,5. C. 41,8. D. 47,6. Trích đề thi thử THPT chuyên Vĩnh Phúc – 2015 Câu 40: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4, không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn lượng ancol Y bên trên, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,1 và 16,6. B. 0,12 và 24,4. C. 0,1 và 13,4. D. 0,2 và 12,8. Trích đề thi thử THPT chuyên Vĩnh Phúc – 2015 Câu 41: Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etilen glicol và axit axetic trong đó axit axetic chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít CO2 (đktc) và 11,88 gam H2O. Hấp thụ V lít CO 2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất tan. Giá trị của x là A. 2,4 B. 1,6 C. 2,0 D. 1,8 Trích đề thi thử THPT chuyên Bạc Liêu – 2015 Câu 42 : Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp X gồm andehit acrylic, metyl axetat, andehit axetic và etylen glicol thu được 1,15 mol CO 2 và 23,4 gam H2O. Mặt khác, khi cho 36,5 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị gần nhất của m là : A. 43,5B. 64,8C. 53,9D. 81,9 Trích đề thi thử THPT chuyên Bạc Liêu – 2015 Câu 43: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58 < M X < MY < MZ < 78, là hợp chất hữu cơ tạp phức, phân tử chỉ chứa C, H và O có các tính chất sau: - X, Y, Z đều tác dụng được với Na - Y, Z tác dụng được với NaHCO3 - X, Y đều có phản ứng tráng bạc
  9. Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam chất CO2, m gần nhất với giá trị: A. 44,4 B. 22,2 C. 11,1 D. 33,3 Trích đề thi thử THPT chuyên Bạc Liêu – 2015 Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H 2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,70. B. 2,34. C. 3,24. D. 3,65. Trích đề thi thử THPT chuyên Bạc Liêu – 2015 Câu 45: Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO 2 và 0,7 mol H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của C2H5OH bằng A. 34,33%B. 51,11% C. 50,00%D. 20,72% Trích đề thi thử THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng – 2015 Câu 46. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO 2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với A. 67,5. B. 85,0. C. 80,0.D. 97,5. Trích đề minh họa của Bộ Giáo Dục – 2015 Câu 47. Hỗn hợp X gồm 2 ancol CH3OH, C2H5OH có cùng số mol và 2 axit C2H5COOH và HOOC[CH2]4COOH. Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít không khí (đktc, 20% O 2 và 80% N2 theo thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. m gần nhất với giá trị A. 2,75. B. 4,25. C. 2,25. D. 3,75. Trích đề minh họa của Bộ Giáo Dục – 2015 Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH; CxHyCOOCH3 và CH3OH thu được 5,376 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Tên gọi của CxHyCOOH là A. axit acrylic. B. axit metacrylic. C. axit axetic. D. axit propionic. Trích đề thi thử THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa – 2015 Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 6,03 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H 2SO4
  10. đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 53,19 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,51. B. 4,86. C. 4,05. D. 3,42. Trích đề thi thử THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa – 2015 Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CxHyCOOH và (COOH)2 thu được 14,4 gam H2O và m gam CO2. Mặt khác 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO 3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO 2. Giá trị của m là A. 44 g. B. 33 g. C. 48,4 g. D. 52,8 g. Trích đề thi thử THPT Hồng Lĩnh – 2015 Câu 51: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của 2 chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H 2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H 2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là: A. 27,36. B. 18,24.C. 34,20.D. 22,80. Trích đề thi thử THPT Thăng Long – Hà Nội – 2015 Câu 52. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 1 mol CH 3COOH và 2 mol o C2H5OH ở t C (trong bình kín dung tích không đổi) đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,6 mol HCOOC2H5 và 0,4 mol CH3COOC2H5. Nếu đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 4 mol CH3COOH và a mol C2H5OH ở điều kiện như trên đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,8 mol HCOOC2H5. Giá trị a là? A. 12,88 mol B. 9,97 mol C. 12,32 mol D. 6,64 mol Trích đề thi thử THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng – 2015 Câu 53: Hỗn hợp R chứa các chất hữu cơ đơn chức gồm axit (X), ancol (Y) và este (Z) (được tạo thành từ X và Y). Đốt cháy 2,15 gam este (Z) rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư được 19,7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 13,95 gam. Mặt khác, 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với NaOH được 1,7 gam muối. Axit X và ancol Y tương ứng là A. HCOOH và C3H5OH B. HCOOH và C 3H7OH C. CH3COOH và C3H5OH D. C 2H3COOH và CH3OH Trích đề thi thử thành phố Hồ Chí Minh – 2015 Câu 54: Cho hỗn hợp X gồm CH 3CHO, HOC – CHO , HOC – CH2 – CHO , HO – CH2 – CH2 – OH , HOC CH(OH) CH(OH) CHO . Cho 0,5 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu đươc 151,2 gam Ag. Mặt khác,hidro hóa hoàn toàn 0,5 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với K dư thu được 12,32 lít khí (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Phong gam X cần vừa đủ 58,24 lít O 2 (đktc) và 114,4 gam CO2.Giá trị của Phong là : A. 40,4 B. 80,8 C. 68,8 D. 70,8
  11. Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn 38,5 gam hỗn hợp X chứa andehitaxetic, propanol, propan – 1,2 điol và etanol (trong đó số mol của propanol và propan – 1,2 điol bằng nhau). Người ta hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 170 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng Phong gam. Giá trị của Phong là : A.114,4B.116,2C.115,3D.112,6 Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 56 : Đốt cháy hoàn toàn 26,46 gam một hợp chất hữu cơ X chứa hai loại nhóm chức cần 30,576 lít O2 (đktc), thu được H2O, N2 và 49,28 gam CO2. Biết rằng trong phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử N. Mặt khác,cho KOH dư tác dụng với 26,46 gam X thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol Z, T là đồng đẳng liên tiếp và Phong gam muối. Biết rằng MZ MT vµ MY 39 .Giá trị của Phong là : A. 31,22 B. 34,24 C. 30,18 D. 28,86 Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 29,064 gam hỗn hợp gồm HOC – CHO, axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 13,608 gam, bình 2 xuất hiện Phong gam kết tủa. Giá trị của Phong là: A. 318,549. B. 231,672. C. 220,64. D. 232,46. Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 58: X là hỗn hợp chứa một ancol đơn chức và 1 este đơn chức có cùng số nguyên tử cacbon và đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít O2 (đktc) thu được 17,472 lít CO 2 (đktc) và 11,52 gam H 2O. Mặt khác,m gam X tác dụng hết KOH dư thu được 0,26 mol hỗn hợp hai ancol. Biết X không có khả năng tráng bạc. Giá trị của V là : A. 20,384B. 20,608C. 21,056D. 21,952 Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 59: Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < M X < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z, trong đó nX = 4(nY + nZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2 gam CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO 3 0,1M. Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T là: A. 22,26 %. B. 67,90%. C. 74,52%. D. 15,85%. Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 60 : Đốt cháy hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp X gồm C3H6, C3H8, C4H10, CH3CHO, CH2=CH-CHO cần vừa đủ 49,28 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng X trên sục vào dung dịch
  12. AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là : A. 21,6B. 32,4C. 43,2D. 54,0 Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 61: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol, andehit và axit đều mạch hở. Cho NaOH dư vào m gam X thấy có 0,2 mol NaOH phản ứng. Nếu cho Na dư vào m gam X thì thấy có 12,32 lít khí H2 (đktc) bay ra. Cho m gam X vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 43,2 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác,đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 57,2 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,tổng số mol các ancol trong X là 0,4 mol, trong X không chứa HCHO và HCOOH. Giá trị đúng của m gần nhất với : A. 40B. 41C. 42D. 43 Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm anđehit axetic, etyl axetat và ancol propylic. Cần vừa đủ V lít O 2 (đktc) thu được 20,24 gam CO 2 và 8,64 gam nước. Giá trị của V là : A. Không tính đượcB. 12,768C. 13,664D. 13,216 Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 63: Hỗn hợp X gồm một andehit và một axit (Số nguyên tử C trong axit nhiều hơn số nguyên tử C trong andehit 1 nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 15,84 gam CO2 và 2,88 gam nước. Mặt khác,cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch AgNO3/NH3 thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m có thể là : A. 16,4 B. 28,88 C. 32,48 D. 24,18 Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 64 : Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacoxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ A và B. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P trên vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,48 gam NaOH vào 3,68 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín (chân không). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thu được a gam khí. Giá trị của a gần nhất với : A.0,85 (gam) B. 1,25 (gam) C. 1,45 (gam) D. 1,05 (gam) Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 65: Cho hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức, mạch hở, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no, có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200 ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch D. Cô cạn D thu được 52,58 gam chất rắn khan E. Đốt cháy hoàn toàn E rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình
  13. đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần phần trăm khối lượng axit không no gần đúng nhất với: A. 42%B. 48%C. 46% D. 44% Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 66: Hỗn hợp X gồm C 3H8O3(glixerol), CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 (lít) khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11,34 gam H 2O. Biết trong X glixerol chiếm 25% về số mol.Giá trị đúng của m gần nhất với : A. 10. B. 11. C. 12. D. 13. Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 67: Đốt cháy hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng ½ số mol metan) cần vừa đủ 0,41 mol O2 thu được 0,54 mol CO 2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 200ml dung dịch KOH 1,5M, rồi cô cạn thì thu được m’ gam chất rắn khan. Giá trị m’ gần nhất với giá trị nào dưới đây? A.25.B. 33.C. 31.D. 29. Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 68: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic, axit oxalic và axit adipic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 9,48 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 4,256 lít khí O2 (đktc), thu được 0,18 mol H2O. Giá trị của m là: A. 8,64. B. 6,84. C. 4,86. D. 6,48. Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no đơn chức và một ancol đơn chức Y, thu được 0,2 mol CO 2 và 0,3 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 5,4 gam X với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là: A. 2,04B. 2,55C. 1,86 D. 2,20 Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 70: Hỗn hợp A gồm C 3H6O, C4H6O, C4H4O2 và C5H6O2. Đốt cháy hoàn toàn 36,5 gam A cần 45,92 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm 262,35 gam. Khối lượng của C3H6O trong 36,5 gam A là : A. 3,48 gamB. 2,90 gamD. 4,35C. 4,64 Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 71: X là hỗn hợp chứa hai este đều thuần chức. Lấy 10,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 5,2 gam NaOH. Sau phản ứng thu được 0,13 mol hỗn hợp hai ancol đồng đẳng liên tiếp và hỗn hợp hai muối. Lấy toàn bộ lượng muối trên nung nóng trong hỗn hợp dư (NaOH, CaO) thu được 1,96 gam hỗn hợp hai ankan ở
  14. thể khí. Đốt cháy hoàn toàn lượng ankan và ancol trên thu được 0,36 mol CO 2 và 0,56 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có KLPT nhỏ trong X gần nhất với : A. 28%B. 30%C. 32%D. 34% Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 72 : Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X gồm 1 axit và 1 andehit cần vừa đủ 0,15 mol O2 thu được 0,28 mol CO2 và 0,14 mol H2O. Mặt khác, cho 0,14 mol X phản ứng với lượng AgNO 3/NH3 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là : A. 34,56B. 25,92C. 32,4D. 30,24 Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp X gồm một andehit và một ancol đều mạch hở cần nhiều hơn 0,27 mol O 2 thu được 0,25 mol CO2 và 0,19 mol H2O. Mặt khác, cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được m gam kết tủa. Biết rằng số nguyên tử H trong phân tử ancol nhỏ hơn 8. Giá trị lớn nhất của m là : A. 40,02B. 58,68 C. 48,48 D. 52,42 Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 74: Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2O, N2 và 10,6 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 34 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam so với ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi như N 2 không bị nước hấp thụ. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với : A. 20%.B. 28%.C. 32%.D. 40%. Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN SỐ 04 Câu 1: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải 2,48 0,04.2 + Tìm Y: n 0,04 n 0,08 BTKL M 32 CH OH H2 Y Y 0,08 3 HCOOCH3 5,88 trong Y + Có MX 73,5 X CH3COOCH3 và nO 0,08.2 0,16 0,08 RCOOCH3 :
  15. n a CO2 BTKL + Đốt cháy X  5,88 0,22.2 12a 0,16.16 a 0,24 n 0,22(mol) H2O + n n n 0,24 0,22 0,02(mol) este kh«ng no CO2 H2O HCOOCH3 : x n 5 x y 0,06 X CH3COOCH3 : y x 0,04 2x 3y 0,02n 0,24 Cn H2n 2O2 : 0,02 (n 5) y 0,02 0,02.100 %C H O 34,01% 5 8 2 5,88 Câu 2: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải n 2a CO2 BTKL + Có  44.2a 18a 3,95 4 a 0,075(mol) n a H2O 3,95 0,075.2.12 0,075.2 + BTKL n trong Y 0,125 O 16 + Vậy Y : CX HYOZ x : y : z 0,15: 0,15: 0,125 6 : 6 :5 + Theo bài Y : HOOC C  C COO CH2 CH2 OH Vậy X là : HOOC C  C COOH (không có đồng phân hình học) Câu 3: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải + Ta có : n 0,0375 Ag BTKL 1,86 nRCOONH 0,02  R 44 18 HO CH2 COONH4 n 0,02 4 0,02 NH3 HO CH2 CHO : 0,01875 + Vậy m m 1,22(gam) HO CH2 COOH : 0,00125 Câu 4 : Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải Vì lượng M ở hai thí nghiệm khác nhau nên ta quy hết về số lượng ở TN 2 để tránh nhầm lẫn. CO2 : 0,75.1,5 1,125(mol) Đốt cháy 24,6 gam M có H2O : 0,5.1,5 0,75(mol) 24,6 1,125.12 0,75.2 BTKL nTrongM 0,6(mol) n 0,3(mol) O 16 M Khối lượng nước có trong dung dịch NaOH : 160.0,9 = 144(gam)
  16. 146,7 144 nTrongM 0,15 nTrong M 0,15 n 0,15 axit 18 este CH3OH BTKL 24,6 160 m 0,15.32 146,7 m 33,1(gam) Câu 5 : Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải 0,65 C 3,25 0,2 X : HCOOCH3 Ta có : (loại) vì nY nCO nH O 0,25(mol) 0,4 Y : C H 2 2 H .2 4 3 4 0,2 X : HCOOCH CH2 BTNT HCOOCH CH2 : 0,15  %Y 19,4% Y : C4H4 C4H4 : 0,05 Nhận xét: Có vẻ đề chưa chặt chẽ vì vẫn có 1 trường hợp (theo CTPT) nữa là : X : HCOOCH2 CH3 BTNT HCOOCH2 CH3 : 0,15(mol)  %Y 18,38% Y : C4H2 C4H2 : 0,05(mol) Câu 6 : Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải Ta có : n 1,1 Ch¸y CO2 BTKL trongX 22,9 1,1.12 0,85.2 X   n 0,5 n 0,25(mol) n 0,85 O 16 X H2O 22,9 TH 1 CH2 CH COO CH3 : 0,15(mol) MX 91,6  X 0,25 CH2 CH CH2 COO CH3 : 0,1(mol) BTKL  22,9 0,3.40 m 0,25.32 m 26,9(gam) (loại) CH3OH TH 2 HCOO CH2 CH CH2 : 0,15(mol)  X CH3COO CH2 CH CH2 : 0,1(mol) BTKL  22,9 0,3.40 m 0,25.58 m 20,4(gam) CH2 CH CH2 OH Câu 7 : Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải X : HO CH2 CHO Có thể suy ra T là : Y : HOC COOH Z : HO CH2 COOH TrongT nC 2nT 0,25.2 0,5(mol) m 0,5.44 22(gam) Câu 8: Chọn đáp án D
  17. Định hướng tư duy giải Ag:0,15 Y  HCOONa : 0,075(mol) Nhận thấy Y có tráng bạc nên : 2 %Na 19,83  C6H5ONa : a(mol) Và n 0,1BTNT.Na a 0,075 0,2 a 0,125 Na2CO3 Y C6H5OH : 0,05(mol) m 2(0,05.94 0,075.122) 27,7 (gam) 2 HCOOC6H5 : 0,075(mol) Câu 9: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải Công thức của X là CH O 90 n 3 C H O 2 n 3 6 3 Theo dữ kiện bài toán thì X phải là : NaOH HCOONa : 0,1 HCOOCH(OH) CH3  m 11,2(gam) CH3CHO : 0,1 Câu 10: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải 10,96.0,43795 ntrongM 0,3(mol) O 16 Ta có : 9,4 nNaOH 0,1 RCOONa 94 R 27 CH2 CH 0,1 (loại C và D) Thử đáp án suy ra B ngay. Câu 11: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải n 0,4 O2 CxH6O : a(mol) + Ta có : n 0,35 Quy M về CO2 CyH4O2 : b(mol) n 0,35 H2O BTNT.H  6a 4b 0,7 a 0,05(mol) + Và BTNT.O b 0,1(mol) n 0,1(mol)  a 2b 0,7 0,35 0,8 OH 0,05.171 + n 0,05(mol) x% 17,1% Ba(OH)2 50 Câu 12: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải + Vì M có tráng bạc nên chắc chắn X phải là HCOOH (vậy axit đều no đơn chức) ph¶n øng 1.44 16,2 26,6 BTNT.O trongM + Có n 1,05(mol)  nO 0,8(mol) O2 32
  18. n 1 CO2 1 0,9 + Và n 0,05(mol) , n 0,2 n 0,05 n 0,9 este 2 Ag HCOOH H2O BTNT.O 0,8 0,05.6 0,05.2 nY 0,1(mol) +  nY Z 0,2 2 nZ 0,1(mol) HCOOH : 0,05 BTNT.C CH3COOH : 0,1 NaOH,BTKL +   m 24,74 C2H5COOH : 0,1 HCOO C3H5 (OOCCH3 )(OOCC2H5 ) : 0,05 Câu 13: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải Ta đặt a b c 0 C2H5OH : a a 0,03(mol) BTNT.C C2H5COOH : b  2a 3b 2c 0,14 b 0,02(mol) m 3,3(gam) BTNT.H c 0,01(mol) CH3CHO : c  6a 6b 4c 0,34 Vậy trong 13,2 có 4c = 0,04 mol CH3CHO → nAg 0,04.2 0,08 p 0,08.108 8,64(gam) Câu 14: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải 6,9 0,35.32 15,4 Đốt cháy X BTKL n 0,15(mol) H2O 18 6,9 0,15.2 0,35.12 BTKL 6,9 m(C,H,O) nTrong X 0,15(mol)  O 16 C : H : O 0,35: 0,3: 0,15 C7H6O3 Dựa vào số mol NaOH → X là phenol 3 chức BTKL 6,9 0,18.40 m 0,15.18 m 11,4(gam) Câu 15: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải n NaOH 0,3 Ta có : n 0,25 n 0,5 H2 ancol Vậy X có thể chứa este 0,3 mol và ancol 0,2 mol. Hoặc X chứa axit 0,3 mol và ancol 0,5 mol Câu 16: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải
  19. Ta có : nX Y 0,1 nX nHCHO 0,03(mol) 0,03.30 %X 21,84% n 0,26 Ag nY nHCOOH 0,07(mol) 0,03.30 0,07.46 Câu 17 : Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải n 0,4(mol) O2 + Có n 0,35(mol) BTNT.O ntrongX,Y,Z 0,35(mol) BTKL m 10,7(gam) CO2 O n 0,45(mol) H2O 0,35 CH3OH BTNT.O nY Z 0,15(mol) + Lại có C 1,75  0,2 C2H5OH nX 0,05(mol) + Từ dữ kiện %O < 70% và số mol CO2 → X là HOOC CH2 COOH BTNT.C CH3OH : 0,1(mol) 0,1.32 + Vậy  %CH3OH 29,9% C2H5OH : 0,05(mol) 10,7 Câu 18 : Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải n 0,59(mol) O2 BTKL 11,16 0,59.32 9,36 + Có  n 0,47(mol) n 0,52 CO2 44 H2O + Vì n n nên ancol phải no và n n 0,04(mol) H2O CO2 X Y LK. + Ta n 0,04 n 0,04.3 0,12 BTNT.O TrongE LK. C  n 0,47.2 0,52 0,59.2 0,28 O n 0,1 HO CH OH Z  2 3 axit : CnH2n 2O2 : a(mol) BTLK.  a 2b 0,04 a 0,02 + Gọi este : C H O : b(mol) m 2m 6 4 BTKL  30a 58b 3,56 14.0,17 b 0,01 C3 H8O2 : 0,1(mol) m KOH + Vậy E  Ancol : 0,1 0,01 0,11(mol) H2 O : 0,02(mol) BTKL 11,16 0,04.56 m 0,11.76 0,02.18 m 4,68 Câu 19: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải + Z ở đây là nước . Có ngay n 1,85 BTNT.H n 3,7(mol) H2 H2O + Có n 0,09 BTNT.Na n 0,18 nph¶n øng 0,15(mol) Na2CO3 NaOH NaOH
  20. 0,18.40 0,18.40 trong dung dÞch NaOH 0,1 Sinh ra + n 3,6(mol) n 0,1(mol) H2O 18 H2O trongX nC 0,09 0,26 0,35(mol) + Vậy HO C H OOCH trong X 6 4 nH 0,14.2 0,1.2 0,18 0,3 NaO C6H4 ONa:0,05 m 154.0,05 0,03.40 68.0,05 12,3(gam) NaOH : 0,03 HCOONa : 0,05 Câu 20.Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải Đây là bài toán kết hợp BTNT và BTKL khá hay. Mấu chốt là đi tìm khối lượng C trong X rồi BTNT.C Ta có : X NaHCO CO nTrong X n 0,5 nTrong X 1 3 2 COOH CO2 O BTKL  mX m(C,H,O) mC 29,6 1.16 0,8.2 12 BTNT.C n nTrong X 1 m 44(gam) CO2 C CO2 Câu 21: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải n 0,25(mol) ntrong X 0,5 ntrong X 1 H2 COOH O Ta có : n 0,8 ntrongX 1,6(mol) H2O H 29,6 1.16 1,6.1 BTKL ntrong X 1(mol) BTNT.C n 1 C 12 CO2 Lại có : BaCO3 BaCO3 : 0,4 m 78,8(gam) n 0,7 CO2 BTNT.C Ba Ba(OH)2 Ba(HCO3 )2 Ba(HCO3 )2 : 0,3 Câu 22: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải Ch¸y CO2 : 0,14(mol) Ta có : M  H2O : a(mol) BTNT.O trong M trong M  nO 0,18.2 0,14.2 a nO a 0,08 ntrong ancol n n n a 0,14 O ancol H2O CO2 Do đó : BTNT.O trong Y Z trong M trong ancol  nO nO nO a 0,08 (a 0,14) 0,06(mol)
  21. trongM NaOH RCOONa : 0,03 BTKL naxit este 0,03  3,68  R 29 C2H5COOH NaOH : 0,02 Câu 23: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải CH CH R 2e CH (OH) CH(OH) R Ta có 2 2 Mn 7 3e Mn 4 2 .158 2 BTE n mdd 3 333,33 KMnO4 KMnO4 3 0,316 C2H4 : a(mol) BTNT.Mn 2 n 1(mol)  n m 58(gam) anken MnO2 3 MnO2 C3H6 : b(mol) a b 1 62a 6,906 333,33 28a 42b 58 100 a 0,348 0,652.42 %C3H6 73,756% b 0,652 0,652.42 0,348.28 Câu 24: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải 0,4.30a O HCOOH : Ta có : HCHO (a mol) 2 16 HCHO : a 0,75a 0,25a nAg 0,1 0,75a.2 0,25a.4 a 0,04(mol) m 1,2(gam) Câu 25: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải Công thức của Xenlulozo trinitrat là : C H O (NO )  6 7 2 3 3 n 400.74,25 Ta có : n 1(mol) C6H7O2 (NO3 )3 100.297 N2 :1,5(mol) BTNT.C H O :3,5  a b 6 a 4,5(mol) BTNT 2 BTNT.O CO : a  a 2b 3,5 11 b 1,5(mol) CO2 : b V 22,4(1,5 4,5 1,5) 168 (không tính hơi nước) Câu 26: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải
  22. CH CH COOH : a a b c 0,04 a 0,02 2 Br2 Ta có : nX 0,04 CH3COOH : b  a 2c 0,04 b 0,01 NaOH c 0,01 CH2 CH CHO : c  a b 0,03 m 0,02.72 1,44(gam) CH2 CH COOH Câu 27: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải Ta có : C3H8O3 kC2H4O2 X kH2O BTNT.Trong.X  3{ 2k 314 4422k4 44k3 814 4442k4 4244k3 k 2 C O H Khi đó : n NaOH 0,3 nX 0,15 m 0,15(92 2.60 2.18) 26,4(gam) Câu 28: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải 3,18 Ta có : n 0,03 BTNT.Na n 0,06(mol) Na2CO3 106 NaOH BTKL 2,76 0,06.40 4,44 m n 0,04 H2O H2O 0,9 BTNT.H nTrong A nTrong NaOH 0,04.2 .2 nTrong A 0,12(mol) H H 18 H m 0,06.18 1,08(gam) Với bài toán này ta có thể suy ra CTPT của A khá nhanh là C7H6O3 Câu 29: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải n 1,2(mol) BTNT.O Trong X Y CO2  n 1,2.2 1,1 1,35.2 0,8 O Ta có : n 1,1(mol) H2O 1,2 Sè C trong X hoÆc Y= 3 nPh¶n øng 1,35(mol) 0,4 O2 2,2 Vì H 5,5 có hai trường hợp xảy ra . 0,4 C3H2O2 : a BTNT.H a b 0,4 a 0,167 Trường hợp 1 : 0,4  (loại) C3H8On : b 2a 8b 1,1.2 b 0,233 C3H4O2 : a BTNT.H a b 0,4 a 0,25 Trường hợp 1 : 0,4  thỏa mãn. C3H8On : b 4a 8b 1,1.2 b 0,15 Dễ thấy n 2 mY 0,15.76 11,4(gam) Câu 30: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải
  23. C6H7O2 ONO2 : a HNO3 3 Ta có : nC H O (OH) 3,3(mol)  6 7 2 3 C H O (OH) ONO :3,3 a 6 7 2 2 2 BTKL 297a 252(3,3 a) 755,1 a 1,7 (loại) C H O ONO : a HNO 6 7 2 2 3 Trường hợp 2 : 3 C6H7O2 (OH)2 ONO2 :3,3 a BTKL 297a 207(3,3 a) 755,1 a 0,8(mol) (thỏa mãn) N2 :1,2(mol) Vậy BTNT nC H O ONO 0,8  H2 : 2,8(mol) 6 7 2 2 3 CO : x(mol) x y 4,8 x 0,8 BTNT.C O CO2 : y(mol) x 2y 8,8 y 4 n.R.T 1,2 2,8 4,8 .0,082.(273 300) Vậy p 206,74 V 2 Với câu hỏi của bài toán này ta cũng không cần tính cụ thể số mol CO và CO 2. Chỉ cần BTNT.C là có thể tính được tổng số mol CO và CO2. Câu 31: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải Để thuận lợi cho quá trình giải ta quy hết về số liệu ban đầu 16,84 cho dễ giải. n NaOH 0,085.2 0,17(mol) Ta có : n 0,06.2 0,12(mol) C2H5OH n 0,75(mol) CO2 BTKL trongX 16,84 0,75.12 0,8.2 và  n 0,39(mol) n 0,8(mol) O 16 H2O n a NaOH a b 0,17 CxHyCOOH a 0,1 Khi đó n b C2H5OH b c 0,12 b 0,07 CxHyCOOC2H5 n c BTNT.O 2a 2b c 0,39 c 0,05 C2H5OH BTKL  (R 45).0,1 0,07(R 44 29) 0,05.46 16,84 R 29 C2H5 Câu 32: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải Vì n n 0,525 nên X chỉ chứa các chất no và đơn chức. H2O CO2 BTKL  mX 0,625.32 0,525(44 18) mX 12,55(gam) BTNT.O Trong X  nO 0,525.3 0,625.2 0,325(mol)
  24. RCHO : a a b 0,2 a 0,075(mol) Khi đó : nX 0,2 RCOOH : b a 2b 0,325 b 0,125(mol) Vì 0,075.30 Tr­êng hîp 1 : HCHO %HCHO= 17,93%(lo¹i) 0,525 12,55 C 2,625 0,2 0,075.44 Tr­êng hîp 2 : CH CHO %CH CHO= 26,29% A 3 3 12,55 Nếu số C trong andehit lớn hơn 3 thì 0,125.60 %CH COOH 60% %andehit 40% (lo¹i) 3 12,5 Nếu bài bắt tìm CTPT của các chất trong X thì ta cũng mò ra khá dễ dàng được. 12,55 0,075.44 Vì RCOOH 74 C H COOH 0,125 2 5 Câu 33: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải CH3OH : a CuO 3,2 Vì MX 46 X CH3CH2CH2OH : b  a b c 0,2(mol) 16 CH3CH(OH)CH3 : c 48,6 AgNO3 /NH3 4a 2b 0,45 108 4a 2b 0,45 a 0,1(mol) 0,075 Vậy a b c 0,2 b 0,025(mol) %n 37,5% 0,2 32a 60(b c) 46.0,2 c 0,075(mol) Câu 34: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải ancol : 0,15 CO2 :1,35 1,35 0,95 17 Ta có : Axit : 0,1 và k 1 k H2O : 0,95 0,45 9 Este : 0,2 17 n 0,45. 0,1 0,75 mol (k là số liên kết π trong A) →Chọn C Br2  9 axit Chú ý : Số mol Brom lớn nhất khi có este dạng HCOOR Câu 35: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải Vì X đều gồm các chất mạch thẳng nên B và C là các chất no 2 chức
  25. Cn H2nO : a a b 0,25 a 0,1 Ta quy X về : CmH2m 2O4 : b 1,15.14 16a (64 2).b 27 b 0,15 BTNT.H n n b 1,15 0,15 1 m 18 →Chọn C H2O CO2 Câu 36: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải RCOONa : 0,2 D : 22,89 m 17,04 R 18,2 NaCl : 0,1 RCOONa H C mA 17,04 0,2.1 0,2.23 12,64 mtrong.A 12,64 0,2.16.2 6,24 CO2 : a 12a 2b 6,24 A O2 26,72 H2O : b 44a 18b 26,72 kh«ng.no a 0,46 naxit 0,46 0,36 0,1 b 0,36 no naxit 0,2 0,1 0,1 HCOOH : 0,1 CH CH COOH : 0,04 TH1: 12,64 R 35,4 2 RCOOH : 0,1 CH2 CH CH2 COOH : 0,06 C% 22,78 CH3COOH : 0,1 Có đáp án D rồi nên không cần làm TH2 12,64 RCOOH : 0,1 →Chọn D Câu 37: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải n 0,7(mol) KOH Ta có : 0,7 neste 0,7 0,3 0,4(mol) nY n 0,3(mol) 0,35  T 2 0,24 nTách H2O 0,4.60% 0,24(mol) n n 0,12(mol) Ancol ete H2O 2 BTKL 8,04 0,12.18 CH3OH : 0,1(mol)  MY 42,5 Y 0,24 C2H5OH : 0,3(mol) RCOOK : 0,4 54,4 0,3.56 Khi cô cạn X : 54,4 MRCOOK 94 R 11 KOH : 0,3 0,4 Khi đó xảy ra hai trường hợp : Trường hợp 1 : HCOOK : 0,1 BTKL 37,6 0,1.84 37,6  MRCOOK 97,33(Loại) RCOOK : 0,3 0,3
  26. Trường hợp 2 : HCOOK : 0,3 BTKL 37,6 0,3.84 37,6  MRCOOK 124 R 41( C3H5 ) RCOOK : 0,1 0,1 A : HCOOC2H5 : 0,3 0,3.74 Vậy : m %HCOOC2H5 68,94% B: C3H5COOCH3 : 0,1 0,3.74 0,1.100 Câu 38: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải Ta có : n 0,03(mol) BTNT.Na n 0,06(mol) Na2CO3 NaOH BTKL 2,76 0,06.40 4,44 mSinh ra mSinh ra 0,72(gam) H2O H2O 0,9 0,72 BTNT.H H(NaOH,A) .2 0,18(mol)  18 BTNT.H nTrong A 0,18 0,06 0,12 Ach¸y m 0,06.18 1,08(gam) H H2O Câu 39: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải BTNT.C Cn H2nO2 : a(mol)  n(a b) 2,31 n(a b) 2,31 Gọi BTKL Cn H2n 2O : b(mol)  32a 18b 51,24 2,31.14 32a 18b 18,9 Thử đáp án với hệ trong máy tính là nhanh và khỏe nhất. Không nên chặn khoảng và biện luận với kiểu thi trắc nghiệm như thời buổi ngày nay. a 0,36(mol) n 3 meste 0,36.60%.116 25,056(gam) b 0,41(mol) Chú ý : Với các số liệu n = 1,2,4 sẽ cho đáp số âm (<0) Câu 40: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải + Dễ thấy ancol Y có dạng C2H6Ox. + Vì X không tráng bạc nên nó có CTCT là HOOC COOCH2CH3 KOH C2H5OH : 0,1(mol) a 0,1 Vậy HOOC COOCH2CH3  KOOC COOK : 0,1(mol) m 16,6 Câu 41: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải
  27. CH3COOH : 0,07(mol) CH3CHO Đầu tiên ta có : mX 15,48 quan sát các công thức và dồn C4H8O2 C2H6O2 CH3COOH : 0,07(mol) BTKL  44a 31b 4,2 15,48 a 0,2 thành 15,48 C H O : a(mol) 2 4 BTNT.H  4a 3b 0,07.4 1,32 b 0,08 CH3O : b(mol) BTNT.C n 0,07.2 0,2.2 0,08 0,62(mol) CO2 Nếu CO2 dư thì khối lượng chất tan tối đa là : 0,62.84 = 52,08(gam) Nếu NaOH dư thì khối lượng chất tan > 0,62.106=65,72(gam) BTKL NaHCO3 : x(mol)  84x 106y 54,28 x 0,52 Vậy 54,28 BTNT.C Na2CO3 : y(mol)  x y 0,62 y 0,1 BTNT.Na  n NaOH 0,72 NaOH 1,8(M) Câu 42 : Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải Thời buổi 2015 này người ta có vẻ thích những bài toán hỗn hợp nhiều chất. Những loại bài tập này chỉ mang tính chất dọa nhau thui chứ thực ra cũng đơn giản. Chỉ cần các em mò ra cái chung của “đám ô hợp ” đó là tiêu diệt gọn ngay. + Bọn X này có gì chung ? Á à có hai tên có 1.O và 4.H đều có mối liên quan tới Ag. Hai thằng còn lại có 2.O và 6.H không liên quan tới Ag. Dån vµo thµnh Cx H4O : a(mol) Ch¸y CO2 :1,15(mol) + Vậy thì X   C H O : b(mol) y 6 2 H2O :1,3(mol) 29,2 1,15.12 1,3.2 BTKL nTrongX 0,8(mol) O 16 BTNT.O  a 2b 0,8 a 0,2 BTNT.H  4a 6b 2,6 b 0,3 Chú ý : Có sự thay đổi khối lượng giữa các lần thí nghiệm các em nhé ! n CHO 0,2.1,25 0,25 m 0,25.2.108 54(gam) Câu 43: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải X : HO CH2 CHO Có thể suy ra T là : Y : HOC COOH Z : HO CH2 COOH
  28. TrongT nC 2nT 0,25.2 0,5(mol) m 0,5.44 22(gam) Câu 44: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải Ta có BTNT.C n 0,18(mol) CO2 4,02 0,18.14 Khi đó, BTKL n 0,05 n 0,18 0,05 0,13(mol) hh 32 2 H2O BTNT.H m 2,34(gam) H2O Câu 45: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải Chú ý : CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 là đồng phân của nhau. BTNT.C C4H8O2 : a(mol)  4a 2b 0,6 a 0,1 Ta có : BTNT.H C2H5OH : b(mol)  8a 6b 1,4 b 0,1 0,1.46 %C H OH 34,33% 2 5 0,1(46 88) Câu 46. Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải BTKL m 26 24,72 10,08 m 8,8(gam) 26.0,72 H2O : 1,04(mol) Na Ta có : mX 24,72(gam) 18  a 1,04 0,57.2 a 0,1 ancol : a 24,72 1,04.18 BTKL M 60 C H OH E : HCOOC H ancol 0,1 3 7 3 7 R trong ROH chuyển hết vào R2CO3 26.0,28 8,97 BTNT.R n 2 R 39 K R R 17 2R 60 HCOOK : 0,1 8,4 Trong Y có : %HCOOK 83,33% KOH : 0,03 10,08 Câu 47. Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải n 0,09(mol) O2 ch¸y CO2 : a(mol) Ta có : n 0,45 X  kk n 0,36(mol) H O : b(mol) N2 2 BTKL 1,86 0,09.32 44a 18b 44a 18b 4,74(gam)
  29. C1,5H5O trong X trongX Mò ra X là : C3H6O2 nC 1,5nO C6H10O4 a BTNT.O 2a b 0,09.2 2a 1,5b 0,27 1,5 a 0,075 Ca(OH)2  CaCO3 : 0,075 m 4,74 0,075.100 2,67 b 0,08 Câu 48: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải Ta sẽ xử lý bài toán với dữ kiện 5,52 gam. Với thí nghiệm 1 : 5,376 BTKL 5,52 mPh¶n øng .44 3,6 nPh¶n øng 0,27(mol) O2 22,4 O2 BTNT.O Trong X Trong X  nO 0,27.2 0,24.2 0,2 nO 0,14 NaOH CxHyCOOH:a  a b 0,03.2 a 0,02 CH3OH Giả sử : 5,52 CxHyCOOCH3:b  b c 0,03.2 b 0,04 CH OH:c BTNT.O 2a 2b c 0,14 c 0,02 3  BTKL M 27 CH CH Cx Hy 2 Câu 49: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải Vì các chất trong hỗn hợp đều có 2 nguyên tử O và 2 liên kết π nên ta đặt chung là Cn H2n 2O2 6,03 Ta có : C H O O2 nCO (n 1)H O BTNT.C .n 0,27 n 3,6 n 2n 2 2 2 2 14n 30 0,27.2,6 n 0,195 m 0,195.18 3,51(gam) H2O 3,6 Câu 50: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải X NaHCO3 n nTrongX 0,5(mol) nTrongX 1(mol) CO2 COOH O X Ch¸y n 0,8 BTNT.H nTrongX 1,6(mol) H2O H BTKL  29,6 m(C,H,O) mC 29,6 0,5.2.16 1,6.1 12 BTNT.C m 1.44 44(gam) Câu 51: Chọn đáp án B
  30. Định hướng tư duy giải n 1,5(mol) CO2 1,5 Ta có : n 0,5(mol) Sè C trong X hoÆc Y = =3 M n 1,4(mol) 0,5 H2O Vậy M có C3H8O vì H 5,6 nên có hai trường hợp xảy ra. X : C3H8O : x(mol) BTNT x 0,3 Trường hợp 1 : M  (loại) Y : C3H2O2 : y(mol) y 0,2 X : C3H8O : x(mol) BTNT x 0,2 Trường hợp 2 : M  (thỏa mãn) Y : C3H4O2 : y(mol) y 0,3 Vậy m 0,2.114.0,8 18,24(gam) CH2 CH COO C3H7 Câu 52. Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải Bài toán chỉ là vẫn dụng hằng số Kc nhưng khá phức tạp ở khâu tính toán và cần phải hiểu rất chắc về bản chất tính toán với hằng số cân bằng Kc. HCOOH esteH2O 0,6.1 KC 1,5 ancolaxit 1.0,4 Ta có : CH COOH esteH2O 0,4.1 2 K 3 C ancolaxit 1.0,6 3 nph¶n øng 0,8 HCOOH d­ Với thí nghiệm 2 : n a b 0,8 nph¶n øng b C2H5OH CH3COOH HCOOH esteH2O 0,8.(0,8 b) KC 1,5 ancolaxit (a b 0,8).0,2 Khi đó ta có : CH COOH esteH2O b.(0,8 b) 2 K 3 C ancolaxit (a b 0,8).(4 b) 3 a b 0,8 4 0,8 b 1,5 b 2,56(mol) a b 0,8 3b a 12,32(mol) 0,8 b 2(4 b) Câu 53: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải BTNT.C n 0,1 CO2 Ta có : BTKL m 13,95 19,7 0,1.44 18.n n 0,075 H2O H2O Nhìn từ đáp án và số mol CO2 > số mol H2O nên Z có hai liên kết pi
  31. 1,7 Và n 0,1 0,075 0,025 RCOONa 68 R 1 HCOOC H Z 0,025 3 5 Câu 54. Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải Mấu chốt của bài toán là quy đổi X. Với dữ kiện 0,5 mol X Ta có : 0,7 n 1,4 BTE nTrong X 0,7 BTLK.  k 1,4 Ag CHO 0,5 Quydôi  X : CnH2n 2 2.1,4O1,1:0,5 n 0,55 BTNT.O nTrong X 1,1 H2 O Vậy X là : CnH2n 0,8O2,2 . Khi đốt cháy Phong gam X ta có n na 2,6 Cháy CO2 BTNT.O P/u 2,6.2 a(n 0,4) 2,2a n a   n 2,6 X n a(n 0,4) O2 2 H2O Chú ý : Có thể nhận xét nhanh do nP/u n n nTrong X a(n 0,4) 2,2a O2 CO2 H2O O a 1 Phong 1.(14.2,6 0,8 2,2.16) 70,8(gam) →Chọn D n 2,6 Câu 55 :Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải C2H4O C3H8O Để ý thấy X vì n n nTrong X 2nTrong X C3H8O C3H8O2 C O C3H8O2 C2H6O BTNT.C Trong X Trong X Nên  nC n 1,7 nO 0,85(mol) BTKL Trong X Và  38,5 m(C,H,O) nH 38,5 1,7.12 0,85.16 4,5(mol) Và BTNT.H nSinh ra 2,25(mol) m m m 1,7.44 2,25.18 115,3(gam) H2O B×nh t¨ng CO2 H2O Câu 56 : Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải Vì MY 39 nên hai ancol phải là CH3OH vµ C2H5OH và số mol 2 ancol phải bằng nhau.Nghĩa là X phải chứa 2 chức este và 1 chức amin. Do đó Trong X n N a n a BTNT.O 4a 1,365.2 1,12.2 n n 4a 0,49 X Trong X H2O H2O nO 4a
  32. 30,576 BTKL BTNT 26,46 .32 49,28 (4a 0,49).18 a.14 a 0,14(mol) 22,4 1444442 444443 { m m H2O N2 BTKL  Phong 26,46 014,1444(41254 4424943) 014,14442.24.43493 31,22(gam) CH3 ,C2H5 K Câu 57: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải Vì các chất trong hỗn hợp đều có 2 nguyên tử O và 2 liên kết π nên ta đặt chung là Cn H2n 2O2 . Ta có : 29,064 C H O O2 nCO (n 1)H O BTNT.C .(n 1) 0,756 n 2,8 n 2n 2 2 2 2 14n 30 0,756.2,8 n 1,176 m 1,176.197 231,672(gam) CO2 1,8 Câu 58: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải n 0,78(mol) CO2 ancol : a a b 0,26 Ta có : Đặt n 3 n 0,64(mol) este : b n(a b) nCO 0,78 H2O 2 Vì este không có dạng HCOOR nên este phải là : CH3COOCH3 Lại có n n do đó ancol phải là : CH  C CH OH CO2 H2O 2 n n n 0,78 0,64 0,14(mol) n 0,12(mol) Ancol CO2 H2O este BTNT.O 0,14 0,12.2 2n 0,78.2 0,64 n 0,91(mol) V 20,384 (lít) O2 O2 Câu 59: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải Nhận xét : 50 < MX nên không có HCHO trong T. nAg 0,52 n CHO 0,26 Và n 0,04 n 0,04 nên T chỉ có nhóm CHO và COOH và không HCO COOH 3 n 0,3 CO2 có gốc RH X : HOC CHO : a 4a 2b 0,52 a 0,12 Vậy T là Y : HOC COOH : b b 2c 0,04 b 0,02 Z : HOOC COOH : c a 4(b c) c 0,01 0,02.74 %HOC COOH 15,85% 0,12.58 0,02.74 0,01.90 Câu 60 : Chọn đáp án C
  33. Định hướng tư duy giải Ch¸y CO2 : a BTKL Ta có : X   44a 28,8 24,4 2,2.32 a 1,5(mol) H2O :1,6 24,4 1,5.12 1,6.2 BTKL m 24,4 m(C,H,O) nTrongX 0,2(mol) X  O 16 TrongX TrongX nO nRCHO 0,2(mol) mAg 0,2.2.108 43,2(gam) Câu 61: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải Trong X nNaOH 0,2 n COOH 0,2(mol) Ta có : n 0,55(mol) nTrong X 1,1 0,2 0,9(mol) H2 OH Nhận xét : BTNT.C ntrong X n 1,3(mol) ntrongandehit 1,3 1,1 0,2  C CO2 C Kết hợp với nAg 0,4 HOC CHO : 0,1(mol) Như vậy axit phải là : HOOC – COOH : 0,1 (mol) trongancol trongancol Nhận thấy nC n OH → các ancol phải no → CTPT là CnH2n+2On nancol 0,4 0,9 Lại có n 2,25 C H O : 0,4(mol) trongancol 0,4 2,25 6,5 2,25 nC 0,9 BTKL m 0,1.58 0,1.90 0,4.69,5 42,6(gam) Câu 62: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải CH CHO 3 n 0,46(mol) Ch¸y CO2 Ta có : X CH COOC H  n 0,02(mol) 3 2 5 n 0,48(mol) ancol H2O C3H7OH Nhận thấy tổng số mol C và H trong andehit và este gấp 6 lần số mol O. BTNT.C trongandehit este  nC 0,46 0,02.3 0,4(mol) BTNT.H trongandehit este  nH 0,48.2 0,02.8 0,8(mol) 0,4 0,8 ntrongandehit este 0,2(mol) O 6 BTNT.O 0,2 0,02 2n 0,46.2 0,48 n 0,59(mol) O2 O2 V 13,216 Câu 63 : Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải
  34. n 0,36 C 3,6 Ch¸y CO2 Ta có : X  →andehit là CH  C CHO n 0,16 H 3,2 H2O Lại có n n 2n các chất trong X đều có 3 liên kết π. CO2 H2O X CH  C CHO : 0,04 →Để m lớn nhất thì X phải là : CH  C CH2 COOH : 0,06 CAg  C COONH4 : 0,04 AgNO3 /NH3 X  CAg  C CH2 COONH4 : 0,06 m 28,88(gam) Ag : 0,08 Câu 64 : Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải Ch¸y CO2 : 0,14(mol) Ta có : M  H2O : a(mol) BTNT.O trong M trong M  nO 0,18.2 0,14.2 a nO a 0,08 ntrong ancol n n n a 0,14 O ancol H2O CO2 BTNT.O trong Y Z trong M trong ancol Do đó :  nO nO nO a 0,08 (a 0,14) 0,06(mol) trongM NaOH RCOONa : 0,03 BTKL naxit este 0,03  3,68  R 29 C2H5COOH NaOH : 0,02 CaO N 0,012 NaOH  0,03molC2H6 a 0,03.30 0,9(gam) Câu 65: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải NaOH RCOONa : 0,5 HCl RCOONa : 0,5(mol) Ta có : X   mE 52,5 NaOH : 0,2 NaCl : 0,2(mol) BTKL R 14,6  mRCOONa 52,58 0,2.58,5 40,88(gam) m 40,88 22.0,5 29,88(gam) Do đó, trong X chắc chắn có có HCOOH và CH3COOH BTNT.Na  Na2CO3 : 0,25 Ch¸y Ta lại có : RCOONa  CO2 : a(mol) 44,14 H2O : b(mol) BTNT Ch¸y CO2 : a 0,25  X  44,14 15,5 H2O : b 0,25
  35. 44a 18b 44,14 a 0,77 naxit khongno 0,2 12(a 0,25) 2(b 0,25) 0,5.2.16 29,88 b 0,57 naxit no 0,3 Vậy khi X cháy cho 1,02 mol CO2. Axit no cháy cho số mol CO2 > 0,3 (mol) nên axit không no cháy cho số mol < 0,72 (mol) 0,2.72 n 0,2 %CH CH COOH 48,19% CH2 CH COOH 2 29,88 Câu 66: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải X Na n 0,15 BTNT n 0,3 a 0,25.a.2 a 0,2(mol) H2 H Ta có : n a(mol) X Ch¸y X  n 0,63 H2O Vì glixerol chiếm 25% về số mol nên ta tưởng tượng tách ancol đa chức này ra T¸ch C3H8O : 0,25a(mol) thành C3H8O3  O O : 0,25a(mol) CnH2n 2O Na Quy ®æi CnH2n : a(mol)  a 0,2(mol)  Khi đó X H2O H2O : a(mol) O O : 0,25a(mol) Ch¸y (n n ) CO : 0,43(mol) CO2 H2O 2 Vậy khi đốt cháy X thỉ CnH2n  H2O : 0,63 0,2 0,43(mol) BTKL  m 0,2.18 0,43.14 0,25.0,2.32 11,22(gam) H2O Anken Oxi Chú ý : Tư tưởng của bài toán này là quy X về Anken, H2O và O2. Câu 67: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải Vì số mol glixerol bằng ½ số mol metan nên ta có thể nhấc 2 O trong glixerol qua CH4 và khi đó X biến thành hỗn hợp chỉ có các ancol no đơn chức và axit no, đơn chức. Ta có : BTNT.O nTrong X 0,41.2 0,54.2 n nTrong X n 0,26 O H2O O H2O Lại có : n n n n n 0,54 H2O CO2 ancol H2O ancol Trong X TrongX TrongX TrongX nO nX naxit nancol 2naxit nancol 2naxit nancol 0,54 0,26 TrongX 0,3 mol NaOH naxit 0,4(mol)  m mHCOOK 0,3.84 25,2(gam) Chú ý : + Axit phải là HCOOH vì nếu số C lớn hơn một thì số mol CO2 vô lý ngay. + Axit có dư khi cô cạn sẽ bay hơi hết. Câu 68: Chọn đáp án B
  36. Định hướng tư duy giải Ta có : X Ch¸y nPh¶n øng 0,19(mol) BTNT.O nTrongX 0,19.2 2n 0,18 O2 O CO2 Ta lại có : nTrong X nTrongX nPh¶n øng BTKL 12.n 0,18.2 16nTrong X O .(23 1) 9,48 COOH NaOH CO2  O   2 C H O Na H Trong X nO 0,24 BTKL 0,24  m 9,48 .(23 1) 6,84(gam) n 0,22 2 CO2 Câu 69: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải Ta có : n n n 0,1(mol) → từ số mol CO2 suy ra ancol là CH3OH. Ancol H2O CO2 5,4 0,2.12 0,3.2 BTKL ntrong X 0,15(mol) n 0,025(mol) O 16 axit 2,2 BTKL m 5,4 0,1.32 2,2 M 88 C H COOH axit axit 0,025 3 7 H 80% m m 0,8.0,025.102 2,04(gam) este C3H7COOCH3 Câu 70: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải n x(mol) CO2 BTKL Đầu tiên  44x 18y 36,5 2,05.32 102,1 n y(mol) H2O BTNT.C BTKL x 1,85(mol) Tiếp tục  197x 102,1 262,35 y 1,15(mol) 36,5 1,85.12 1,15.2 Lại BTKL BTNT nTrongX 0,75(mol) O 16 C H O : a 3 6 BTNT.O  a b 2c 2d 0,75 (1) C4H6O : b BTNT.H  6(a b c) 4d 2,3 (2) C H O : c 5 6 2 BTNT.C  3a 4b 5c 4d 1,85 (3) C4H4O2 : d (2) (3)  3a 2b c 0,45 a 0,05 m 2,9(gam) (3) 2.(1) CH3COCH3  a 2b c 0,35 Câu 71 : Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải
  37. n 0,13(mol) nTrongX 0,13(mol) Ta có : NaOH COO nancol 0,13(mol) + Ta BTKL m 1,96 0,13.1 0,13.(44 23) 10,54(gam) muèi   Gèc hidrocacbon trong muèi COONa BTKL CH3OH : 0,03(mol) + Lại  mancol 10,9 5,2 10,54 5,56(gam) C2H5OH : 0,1(mol) CH : 0,04 + n n n n 0,2(mol) n 0,07 4 ancol ankan H2O CO2 ankan C3 H8 : 0,03 Chú ý : Từ số mol các ancol dễ suy ra các trường hợp ứng với C2H6 và C4H10 loại. + Vậy X là : CH3COOC2H5 : 0,04 0,04.88 %CH3COOC2H5 32,29% (CH3OOC)C3H5 (COOC2H5 )2 : 0,03 10,9 Câu 72 : Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải HOC CHO : 0,08(mol) + Từ số mol suy ra ngay X là HOOC COOH : 0,06(mol) AgNO3 /NH3 + Vậy X  nAg 0,08.4 0,32 m 0,32.108 34,56(gam) Câu 73: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải Nhận xét : 0,38 + H 2,923 4 Số H trong phân tử ancol bất kì luôn không nhỏ hơn 4 nên 0,13 chắc chắn trong andehit có 2 nguyên tử H. 0,25 + C 2 nên có hai trường hợp xảy ra. 0,13 CH3OH : a BTNT.H a b 0,13 a 0,06 Trường hợp 1 : Nếu X là  Andehit : b 4a 2b 0,38 b 0,07 Vì số mol O2 cần khi đốt > 0,27 nên andehit phải đơn chức. BTKL  mX m(C,H,O) 0,25.12 0,19.2 0,13.16 5,46(gam) 5,46 0,06.32 M 50,57 (Vô lý). andehit 0,07
  38. a b 0,13 a 0,07 HCHO : a 2a 4b 0,38 b 0,06 Trường hợp 2 : Nếu X là BTNT.H  Ancol : b a b 0,13 a 0,1 2a 6b 0,38 b 0,03 HCHO : 0,07 Ag : 0,07.4 X m 40,02 CH  C CH2 OH : 0,06 CAg  C CH2 OH : 0,06 HCHO : 0,1 Ag : 0,1.4 X m 48,87 CH  C CH CH CH2 OH : 0,03 CAg  C CH CH CH2 OH : 0,03 Câu 74: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải + Ta có : n 0,1BTNT.Na n 0,2(mol) Na2CO3 NaOH nHCl 0,04 nGly 0,04(mol) nTrong axit 0,2 0,04 0,16(mol) COOH n 0,34 BTNT.C n 0,34(mol)  CO2 + Và BTKL 20,54 0,34.44  n 0,31(mol) H2O 18 0,04.75 BTKL %NH CH COOH 22,97% 2 2 (0,34 0,1).12 0,31.2 0,2 0,04.14 0,2.16.2     C H N O