Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Bài 6 - Mã đề 316 - Năm học 2018-2019

doc 4 trang thaodu 5890
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Bài 6 - Mã đề 316 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lop_12_bai_6_ma_de_316_n.doc

Nội dung text: Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Bài 6 - Mã đề 316 - Năm học 2018-2019

  1. Ngày -12 -2018 ÔN THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018-2019 Môn: HOÁ HỌC lớp 12 - Bài 6 ĐỀ THI THỬ Thời gian làm bài: phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 04 trang, 50 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 316 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ba = 137. Câu 1. Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có A. Al2O3.B. O 2.C. Al(OH) 3.D. Al. Câu 2. Nhận xét nào sau đây không đúng ? A. Các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh. B. Các nguyên tử kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1. C. Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao. D. Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ. Câu 3. Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong A. nước. B. dầu hỏa. C. phenol lỏng. D. ancol etylic. 2+ 2+ Câu 4. Một loại nước cứng chứa các ion: Ca , HCO3 , Mg và Cl là A. nước có tính cứng tạm thời. B. nước có tính cứng vĩnh cửu. C. nước có tính cứng toàn phần. D. nước mềm. Câu 5. X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là A. Ag.B. Al.C. Fe. D. Cu. Câu 6. Hợp chất nào của canxi được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương ? A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O). C. Thạch cao khan (CaSO4). D. Vôi sống (CaO). Câu 7. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy A. không có hiện tượng gì. B. có bọt khí thoát ra. C. có kết tủa trắng. D. có kết tủa trắng và bọt khí. Câu 8. Khi điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim loại Cu, quá trình xảy ra ở catot (cực âm) là 2+ 2+ A. Cu + 2e → Cu. B. Cl2 + 2e → 2Cl . C. Cu → Cu + 2e. D. 2Cl → Cl2 + 2e. Câu 9. Khoáng chất nào sau đây không chứa canxi cacbonat ? A. Thạch cao. B. Đá vôi. C. Đá phấn. D. Đá hoa. Câu 10. Hỗn hợp tecmit để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray có thành phần là A. nhôm và crom oxit. B. nhôm và sắt oxit. C. cacbon và sắt oxit. D. magie và sắt oxit. Câu 11. Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch: A. KCl, NaNO3. B. NaOH, HCl. C. NaCl, H2SO4. D. Na2SO4, KOH. Câu 12. Để phân biệt dung dịch Al2(SO4)3 và dung dịch K2SO4 ta dùng dung dịch A. HCl. B. NaOH. C. NaNO3. D. H2SO4. Câu 13. Chất tác dụng với dung dịch NaAlO2 sinh ra kết tủa là A. khí CO2 (dư). B. dung dịch NaOH (dư). C. dung dịch Na2CO3 (dư). D. dung dịch HCl (dư). Câu 14. Muối nào sau đây dễ bị phân huỷ khi đun nóng ? A. Ca(HCO3)2.B. Na 2SO4.C. CaCl 2.D. Na 2CO3. Câu 15. Hoà tan kim loại M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chứa 15,7 gam chất tan. Kim loại M là A. Na. B. K. C. Al. D. Ba. Câu 16. Cho 2,7 gam Al vào dung dịch HCl dư, dung dịch thu được có khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam so với dung dịch HCl ban đầu ? A. Tăng 2,7 gam. B. Giảm 0,3 gam. C. Tăng 2,4 gam. D. Giảm 2,4 gam. Câu 17. Cho 23,70 gam phèn chua tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, khối lượng kết tủa thu được là A. 23,30 gam. B. 32,62 gam. C. 34,95 gam. D. 27,96 gam. Chương 5, 6 - Đại cương về kim loại. Kim loại nhóm IA, IIA, Al. Trang 1/4 - Mã đề thi 316
  2. Câu 18. Phát biểu nào dưới đây không đúng ? A. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử. C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. D. Các kim loại Mg, Na và Fe đều khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu. Câu 19. Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là Fe 2(SO4)3. Có thể dùng chất nào dưới đây để có thể loại bỏ được tạp chất ? A. Bột Fe dư. B. Bột Al dư. C. Bột Cu dư. D. Kim loại Na dư. Câu 20. Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất: (NH4)2CO3, KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ba(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau: Chất X Y Z T Thuốc thử Không có hiện Kết tủa trắng, dd Ba(OH)2 Kết tủa trắng Khí mùi khai tượng có khí mùi khai Nhận xét nào sau đây đúng ? A. X là dung dịch NaNO3. B. T là dung dịch (NH4)2CO3 C. Y là dung dịch KHCO3. D. Z là dung dịch NH4NO3. Câu 21. Kim loại nào dưới đây khi cho vào dung dịch CuSO 4 loãng (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa gồm hai chất? A. Fe.B. Ag.C. Na.D. Ba. Câu 22. Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là: A. Al, Cu, Ag. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Ag. D. Al, Fe, Cu. Câu 23. Trường hợp nào sao đây thu được sản phẩm là kim loại ? A. Dẫn khí H2 qua ống sứ chứa MgO nung nóng. B. Trộn hai dung dịch Fe(NO3)2 và AgNO3. C. Cho kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. D. Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Câu 24. Cho luồng khí H 2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe 2O3, PbO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng, hỗn hợp rắn còn lại là A. Cu, FeO, PbO, MgO. B. Cu, Fe, Pb, Mg. C. Cu, Fe, PbO, MgO. D. Cu, Fe, Pb, MgO. Câu 25. Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO 3 và KHSO4 (loãng) sẽ giải phóng khí nào sau đây ? A. N2O. B. SO2. C. NO2. D. NO. Câu 26. Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực graphit xảy ra A. sự khử nước tại catot và sự oxi hóa nước tại anot. B. sự khử Cu2+ tại catot và sự oxi hóa nước tại anot. 2+ 2 C. sự khử Cu tại catot và sự oxi hóa SO4 tại anot. 2 D. sự khử nước tại catot và sự oxi hóa SO4 tại anot. Câu 27. Cho dãy các chất sau: HCl, NaOH, Ca(OH) 2, KCl, Na2CO3, Na3PO4, NaCl. Số chất có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là A. 1.B. 2. C. 3. D. 4. Câu 28. Có hỗn hợp ba kim loại ở dạng bột: Ag, Cu, Fe. Để tách lấy Ag từ hỗn hợp trên mà không làm thay đổi khối lượng Ag so với ban đầu, cho hỗn hợp kim loại đó vào A. dung dịch AgNO3 dư. B. dung dịch CuSO4 dư. C. dung dịch HCl dư. D. dung dịch muối Fe(NO3)3 dư. Câu 29. Trường hợp nào sau đây xảy ra quá trình ăn mòn hoá học ? A. Lá Zn nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng có lẫn CuSO4. B. Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm. C. Tôn (sắt tráng kẽm) bị sây sát sâu tới lớp sắt, tiếp xúc với không khí ẩm. D. Thiết bị bằng thép của nhà máy sản xuất hiđro clorua theo phương pháp tổng hợp, tiếp xúc với khí Cl2 ở nhiệt độ cao. Chương 5, 6 - Đại cương về kim loại. Kim loại nhóm IA, IIA, Al. Trang 2/4 - Mã đề thi 316
  3. Câu 30. Hỗn hợp MgCO 3, NaHCO3 và KHCO3 có khối lượng 28,8 gam tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 7,168 lít CO2 (ở đktc). Khối lượng KCl tạo thành là A. 7,45 gam. B. 10,43 gam. C. 14,90 gam. D. 8,94 gam. Câu 31. Để khử hoàn toàn 32,48 gam một oxit kim loại, cần dùng 12,544 lít H2 (đktc). Kim loại đó là A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Cr. Câu 32. Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al, Al 2O3 trong 500ml dung dịch KOH 0,5M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Thể tích HCl 2M cần dùng cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất là A. 0,52 lít. B. 0,25 lít. C. 0,175 lít. D. 0,125 lít. Câu 33. Cho từ từ dung dịch chứa 0,12 mol HCl vào dung dịch chứa 0,05 mol Na 2CO3 và 0,04 mol KHCO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là A. 1,568 ; 2. B. 1,344 ; 2. C. 1,120 ; 4. D. 1,792 ; 3. Câu 34. Nung 30 gam một loại quặng đolomit (chứa a% CaCO 3.MgCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi, thu được 16,8 gam chất rắn và V lít khí (ở đktc). Giá trị của a là A. 56.B. 80.C. 92.D. 90. Câu 35. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch tăng 0,1 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Zn đã phản ứng là A. 6,4 gam. B. 8,4 gam.C. 13,0 gam.D. 6,5 gam. Câu 36. Tiến hành điện phân 100 ml dung dịch CuSO 4 0,5M với các điện cực trơ cho tới khi pH của dung dịch bằng 1 thì ngừng điện phân (coi thể tích của dung dịch không đổi). Phần trăm CuSO 4 đã bị điện phân là A. 20%. B. 15%. C. 25%.D. 10%. Câu 37. Thực hiện các thí nghiệm sau (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng (dư). (d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch HCl loãng (dư). (e) Cho Cu tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 (tỉ lệ mol 1 : 1). Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là A. 4. B. 3. C. 2.D. 1. Câu 38. Cho các phát biểu sau: (a) Dùng NaOH có thể phân biệt được hai dung dịch AlCl3 và MgSO4. (b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa. (c) Thạch cao khan được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. (d) Kim loại nhôm tan trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (e) Ở nhiệt độ cao, Mg(OH)2 và Al(OH)3 đều bị phân hủy. (g) Điện phân dung dịch MgCl2 bão hoà (điện cực trơ), thu được Mg tại catot. Số phát biểu đúng là A. 2.B. 1.C. 4.D. 3. Câu 39. Cho các trường hợp sau: (a) Cho Ag vào dung dịch CuSO4. (b) Cho Mg vào dung dịch KHSO4. (c) Nung nóng hỗn hợp Cu, NaNO3 trong bình kín. (d) Đốt nóng Pt trong bình chứa oxi. (e) Để Na ngoài không khí ẩm. (g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Số trường hợp kim loại bị oxi hóa là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 40. Cho hỗn hợp gồm K2O, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa Z và chất tan T. Kết tủa Z và chất tan T lần lượt là A. Al(OH)3 và KHCO3.B. Mg(OH) 2 và KHCO3. C. MgCO3 và K2CO3.D. Al(OH) 3 và K2CO3. Chương 5, 6 - Đại cương về kim loại. Kim loại nhóm IA, IIA, Al. Trang 3/4 - Mã đề thi 316
  4. Câu 41. Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 2 : 1, tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là A. Ca(HCO3)2. B. Na 2CO3. C. NaOH. D. NaHCO 3. Câu 42. Cho 14,4 gam kim loại M (hoá trị không đổi) tác dụng với 0,1 mol O 2. Hoà tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy bay ra 8,96 lít H2 (ở đktc). Kim loại M là A. Mg.B. Ca.C. Zn. D. Al. Câu 43. Cho m gam bột kẽm vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO 4 và 0,2 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,505m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây ? A. 26,6. B. 28,1.C. 27,3.D.25,5. Câu 44. Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại Na vào 400 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch X chứa hai chất tan có nồng độ mol (mol/l) bằng nhau và V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 9,2.B. 4,6.C. 6,9. D. 8,05. Câu 45. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11,82. B. 19,70. C. 9,85. D. 17,73. Câu 46. Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 7,8. B. 43,2. C. 10,8. D. 5,4. Câu 47. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị I và oxit kim loại hóa trị II vào nước dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 500 ml dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất X và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Nồng độ mol của dung dịch X là A. 0,25 M. B. 0,2M. C. 0,4M. D. 0,3M. Câu 48. Trộn 48 gam bột Fe 2O3 với 21,6 gam bột Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch NaOH dư thu được 10,752 lít khí (ở đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là A. 62,5%. B. 60%. C. 80%. D. 90%. Câu 49. Hoà tan 20 gam K2SO4 vào 150 gam nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X một thời gian. Sau khi điện phân khối lượng K2SO4 trong dung dịch chiếm 15% khối lượng của dung dịch. Biết lượng nước bị bay hơi là không đáng kể. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot gần giá trị nào nhất sau đây ? A. 22,4 lít.B. 22,8. C. 20,2 lít.D. 21,3 lít. Câu 50. Hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam X trong khí trơ, thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần: - Phần một phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,008 lít H 2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan. - Phần hai (có khối lượng 39,72 gam) phản ứng với dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 10,752 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 49,72. B. 39,72.C. 38,91.D. 49,65. –––––––––––HẾT–––––––––– Chương 5, 6 - Đại cương về kim loại. Kim loại nhóm IA, IIA, Al. Trang 4/4 - Mã đề thi 316