Bài tập Unit 1 đến 8 môn Tiếng Anh Lớp 10

docx 22 trang thaodu 8832
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Unit 1 đến 8 môn Tiếng Anh Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_unit_1_den_8_mon_tieng_anh_lop_10.docx

Nội dung text: Bài tập Unit 1 đến 8 môn Tiếng Anh Lớp 10

  1. UNIT 1: 1. Find the word that has different pronunciation from the others: 1. A. worked .B. pumped .C. watched .D. contented 2. A. another B. tobacco C. buffalo D. occasion Choose the phrase (A, B, C or D) which is closest in meaning to the underlined one: 3. Although the kinds of soil are different, farmers can manage to cultivate suitable crops to make it the most productive. A. Different as the kinds of soil are B. In spite of different of the kinds of soil C. Are the kinds of soil different___ D. Even the difference of the kinds of soil 4. Many vegetables and flowers are grown in greenhouses in late winter and early spring, then ___ outside as the weather warms. A. transplanted B. harrowed C. ploughed D. prepared transplant (v): nuôi cấy harrow (v) = plough (v): cày bừa prepare (v): chuẩn bị Nghĩa: Vào cuối mùa đông và đầu mùa xuân, nhiều loại rau củ và hoa được trồng trong nhà kính, sau đó khi thời tiết ấm áp chúng được nuôi cấy ở ngoài trời. 5. He is one of the most ___ people I’ve met. He never says anything ___. A. boring / interesting B. bored / interested C. bored / interesting D. boring / interested Tính từ 2 mặt: interesting (adj): gây thích thú (mang nghĩa chủ động); interested (adj) (mang nghĩa bị động): thích; boring (adj): gây nhàm chán (mang nghĩa chủ động); bored (adj): cảm thấy chán (mang nghĩa bị động) Nghĩa: Anh ấy là người chán nhất mà tôi từng gặp. Anh ta chẳng nói điều gì thú vị. Choose the best answer among A, B, C, D to complete each sentence: 6. Lightning rarely ___ twice in the same place. A. strikes B. is striking C. will strike D. was striking rarely (hiếm khi) => dấu hiệu hiện tại đơn Nghĩa: Sét hiếm khi đánh hai lần trên cùng một địa điểm. Choose the best answer among A, B, C, D to complete each sentence: 7. ___ on Sundays. A. Always he gets up late B. He always gets up late C. Does he get up always late D. He gets always up late 1
  2. Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ (adv + V) Dạng đảo ngữ với always là: Always + trợ động từ + S + V=> loại A Nghĩa: Anh ấy luôn ngủ trễ vào chủ nhật. 8. ___ children under 6 years old get a free provision of medical services. A. a B. an C. the D. no article Danh từ children chỉ chung không xác định => không dùng mạo từ Nghĩa: Trẻ em dưới 6 tuổi được hỗ trợ y tế miễn phí. 9. I sometimes want to know ___. A. how farming starts B. how farming started C. farming starts D. farming started Sự việc xảy ra ở quá khứ => dùng thì quá khứ đơn Dùng mệnh đề danh từ làm tân ngữ sau động từ. Xét theo nghĩa dùng ta bắt đầu mệnh đề danh từ này bằng ‘how’. Nghĩa: Thỉnh thoảng tôi muốn biết nông nghiệp đã bắt nguồn như thế nào. 10. Although we have some difficulties, we manage to finish our work on time as ___. A. are requiring B. requiring C. required D. being required Rút gọn mệnh đề quan hệ ở bị động dùng V3/-ed: on time which is as required => on time as required. Nghĩa: Mặc dù chúng tôi gặp nhiều khó khăn, chúng tôi cố gắng hoàn thành công việc đúng thời hạn như được yêu cầu. Choose the best answer among A, B, C, D to complete each sentence: 11. On his ___ at the airport, John felt a little disappointed when no one came and picked him up. A. arrival B. arrive C. arriver D. arrived arrival (n): sự đi đến arriver (không có từ này) arrive (v): đi đến p2
  3. Sau his cần một danh từ => his arrival (sự đi đến của anh) => Đáp án A Nghĩa: Khi đặt chân đến sân bay, John cảm thấy thất vọng khi không ai đến đón anh. Choose the best answer among A, B, C, D to complete each sentence: 12. He ___ his leg when he ___ last year. Up to now, he ___ any more. A. breaks / was skiing / is not skiing B. broken / skied / has not skied C. broke / was skiing / has not skied D. had broken / skied / does not ski last year (năm ngoái) => dấu hiệu quá khứ; vế 2: hành động trượt tuyết đang xảy ra tại một thời điểm ở quá khứ => dùng quá khứ tiếp diễn; vế 1: hành động gãy chân xen ngang => dùng quá khứ đơn Vế 3: Up to now (cho đến nay) => dấu hiệu hiện tại hoàn thành Nghĩa: Anh ấy bị gãy chân khi anh đang trượt tuyết vào năm ngoái. Hiện giờ anh ấy đã không còn trượt tuyết nữa. 13. Before the plane takes off, the passengers ___ to fasten their seat belt. A. tell B. are telling C. told D. are told Câu bị động hiện tại đơn: be + V3/-ed Nghĩa: Trước khi máy bay cất cánh, hành khách được dặn là phải thắt dây an toàn. Choose the underlined word or phrase (A, B, C, or D) that needs correcting. 14. Agriculture may often cause environmental problems because of it changes natural environments and produces harmful by-products. A. may often cause B. because of C. natural environments D. harmful by-products Giải thích because of + noun / V-ing = because/ since / as / + clause: bởi vì it changes (S + V) là một mệnh đề, phía trước đó cũng là một mệnh đề, nên từ nối ở đây dùng “because” Nghĩa: Việc sản xuất nông nghiệp thường có thể gây ra những vấn đề môi trường vì nó làm biến đổi môi trường tự nhiên và sinh ra những sản phẩm phụ có hại. 15. Irrigation in agriculture is the replacement or supplementation of rainfall with water from another source in order to growing crops. A. Irrigation agriculture B. of rainfall C. from another source D. growing crops P3
  4. in order to +V(bare): để . (chỉ mục đích) sửa: growing crops => grow crops Nghĩa: Trong nông nghiệp, tưới tiêu là biện pháp thay thế hoặc bổ sung lượng mưa bằng cách lấy nước từ một nguồn khác để trồng trọt. Read the passage below and fill in the blanks. Farm animals supply (1) ___ estimated thirty percent of all food and agricultural needs. They provide (2) ___ like milk, meat, and eggs. They provide fertilizer to help crops (3) ___. They also help farmers with the farming. They supply us with not only food and labour (4) ___ clothes and tools. There has been concern (5) ___ the loss of many varieties of farm animals as a result of efforts to create new ones. People began to breed animals thousands of years (6) ___. Breeders have looked for animals with high qualities as they expect. (7) ___ animals are used to reproduce, so they pass along these qualities to the future (8) ___. Big farms and modern agriculture often depend on only a few kinds of animals (9) ___ have been bred to (10) ___ the needs of new technology and production methods. A. a B. an C. the D. no article an estimated percent of + danh từ: một tỷ lệ được ước tính Nghĩa: Ước tính gia súc đáp ứng khoảng 30 % nhu cầu lương thực và nông nghiệp. A. produce B. production C. products D. productivity produce (n): nông sản (sản phẩm nông trại); (v): sản xuất product (n): sản phẩm (là sản phẩm công nghiệp) production (n): sự sản xuất productivity (n): năng suất sau “provide” cần một danh từ; và danh từ phải ở dạng số nhiều Nghĩa: Chúng cung cấp những sản phẩm như sữa, thịt, trứng. A. grow B. growing C. grew D. growth Giải thích help + someone + to V / V-bare Nghĩa: Chúng cung cấp phân bón cho cây trồng. A. not p4
  5. B. also C. but also D. nor Giải thích not only. . but also: không những. . mà còn Nghĩa: Chúng không những chỉ cung cấp thức ăn và sức lao động mà còn cung cấp quần áo và công cụ. A. about B. in C. at D. for Giải thích concern about (n): lo lắng về; lo ngại về Nghĩa: Nhiều người lo ngại rằng sự biến mất của nhiều loại động vật là do việc tạo ra những con khác. . then B. before C. since as D. ago Giải thích ago: trước - thousands of years ago: hàng nghìn năm trước; cách đây hàng nghìn năm Nghĩa: Mọi người đã bắt đầu nhân giống động vật cách đây hàng nghìn năm trước. A. So B. Such C. So that D. So much Giải thích so + tính từ: quá such + danh từ: như vậy; như thế so that + clause: để so much + tính từ/ danh từ không đếm được \: quá nhiều Nghĩa: Những động vật như vậy được đem đi nhân giống 23. Fill in the blank (8) A. kinds B. sorts C. grades D. generations P5
  6. Giải thích kind (n) = sort (n): loại grade (n): lớp, cấp bậc generation (n): thế hệ Nghĩa: . . . , nên những đặc tính này sẽ truyền lại cho thế hệ sau. A. who B. which C. whose D. whom Giải thích Cần đại từ quan hệ thay cho ‘animal’ là danh từ chỉ vật => dùng: which Nghĩa: Những nông trại lớn và nền nông nghiệp hiện đại thường chỉ phụ thuộc vào một vài loài động vật A. meet B. see C. notice D. look meet the needs (v): đáp ứng (nhu cầu) see (v): nhìn, gặp notice (v): chú ý look (v): nhìn Nghĩa: . . . được gây giống để đáp ứng được nhu cầu của những phương thức sản xuất theo công nghê hiện đại. Read the passage below and answer questions. In 1970, Norman Borlaug won a Nobel Prize for his work in the Green Revolution in agriculture. The Green Revolution is an agricultural plan which has been developed as part of the effort to transfer agricultural technology to less agriculturally advanced areas. In his research, Norman developed high-yielding varieties of wheat which have made the amount of wheat increase significantly. In addition to his research on wheat, he and his colleagues also developed high- yielding varieties of other grains, such as rice and corn. Everybody agrees that there is always a need to produce more food for the growing human population. It seems that the Green Revolution could end hunger and ensure an adequate supply of food far into the future. However, not all farmers can get benefits from the Green Revolution. Two important parts of the plan are irrigation and the application of chemical fertilizers and pesticides at certain times during the growth cycle. Because the plan requires irrigation of crops, that means digging a well. The poor farmers are not rich enough to afford a well, fertilizers, and pesticides as the plan requires. Moreover, if their wealthy neighbors apply the plan, they produce more grain to sell, get more money to buy machinery. And the machinery, in turn, helps them to get more grains and money. The poorer farmers cannot p6
  7. compete with their neighbors and their economic situation will become worse. Some of them even give up their land. 1. What is the main idea of the text? A. Poor farmers do not appreciate the Green Revolution. B. The advantages and disadvantages of the Green Revolution. C. The Green Revolution cannot help to increase the amount of grain. D. Only poor farmers need to apply the Green Revolution. Câu hỏi: Ý chính của bài văn là gì? A. Người nông dân nghèo không đánh giá cao Cách mạng xanh. B. Những lợi ích và bất lợi của Cách mạng xanh. C. Cách mạng xanh không giúp nâng cao sản lượng lúa. D. Chỉ những người nông dân nghèo mới cần áp dụng Cách mạng xanh. 2. The Green Revolution ___. A. introduces new agricultural technology and high-yielding varieties B. is an agricultural plan which does not involve irrigation C. seems not to be able to solve the problem of food shortage D. is an agricultural plan which does not use any fertilizers and pesticides Giải thích Câu hỏi: Cách mạng xanh A. mang đến công nghệ nông nghiệp mới và những giống có năng suất cao B. là một phương án nông nghiệp không bao gồm việc tưới tiêu C. dường như không thể giải quyết vấn đề thiếu lương thực D. là một phương án nông nghiệp không dùng phân bón và thuốc trừ sâu. Đáp án A có thể suy ra từ câu: (1) The Green Revolution is an agricultural plan which has been developed as part of the effort to transfer agricultural technology to less agriculturally advanced areas. (Cách mạng xanh là một phương án nông nghiệp được phát triển như một phần nổ lực chuyển giao những kỹ thuật nông nghiệp hiện đại đến những khu vực mà nông nghiệp kém tân tiến.) (2) In his research, Norman developed high-yielding varieties of wheat which have made the amount of wheat increase significantly. (Trong công trình nghiên cứu của mình, Norman đã phát triển những giống lúa có năng suất cao mà có thể làm tăng sản lượng lúa lên đáng kể.) 3. Human beings ___. A. are increasing in population B. need no more food C. have a plenty of food now D. will surely lack food in the future because of the Green Revolution Câu hỏi: Con người A. đang làm gia tăng ô nhiễm môi trường B. không cần thêm thức ăn P7
  8. C. hiện tại có rất nhiều thức ăn D. trong tương lai sẽ chắc chắn thiếu thức ăn vì Cách mạng xanh Đáp án A có thể suy ra từ câu: Everybody agrees that there is always a need to produce more food for the growing human population. (Mọi người đều đồng ý rằng nhu cầu sản xuất lương thực để đáp ứng sự gia tăng dân số của con người là liên tục.) 4. When applying the Green Revolution plan, farmers do not ___. A. need to irrigate B. use chemical fertilizers C. spray pesticides D. feel worried about productivity Câu hỏi: Khi áp dụng cách mạng xanh, nông dân không A. cần phải tưới tiêu B. dùng phân bón hóa học C. phun thuốc trừ sâu D. cần lo lắng về năng suất Đáp án D có thể suy ra từ câu: (1) In his research, Norman developed high-yielding varieties of wheat which have made the amount of wheat increase significantly. (Trong công trình nghiên cứu của mình, Norman đã phát triển những giống lúa có năng suất cao mà có thể làm tăng sản lượng lúa lên đáng kể.) (2) Two important parts of the plan are irrigation and the application of chemical fertilizers and pesticides at certain times during the growth cycle. (Hai vấn đề quan trọng của kế hoạch này là tưới tiêu và sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu vào những thời điểm nhất định trong quá trình cây phát triển.) 5. The Green Revolution is ___. A. competitive B. undoable for poor farmers C. not developed D. still unknown Câu hỏi: Cách mạng xanh A. mang tính cạnh tranh B. là điều không thể thực hiện đối với những nông dân nghèo C. chưa được phát triển D. vẫn chưa được biết đến Đáp án B có thể suy ra từ câu: The poor farmers are not rich enough to afford a well, fertilizers, and pesticides as the plan requires. (Những người nông dân nghèo không thể có đủ tiền để đào giếng, mua phân bón, thuốc trừ sâu theo kế hoạch đòi hỏi.) UNIT 2 Read the passage below and answer questions. If you try to phone Sarah Smith, you will be lucky to catch her at home. Take this week for p8
  9. example. On Monday, she played cards with a group of friends. On Tuesday, she went to a meeting of her book club. On Wednesday night, there was a big concert downtown. On Thursday, she went to spend the night with her niece, and on Friday, she went to a wedding. On Sunday, of course, she went to church as she has done all her life. Sarah Smith is seventy- seven, and since Her husband died, she lived alone. However, that does not stop her doing more than most forty years old. She drives around herself and she does everything for herself. “I keep the house and I do all my cooking,” she said, looking around her beautiful house where you would hardly find any dust, “I make all the clothes I wear, I read many books and newspapers, I talk on the telephone a lot, I watch various TV programs, I sometimes even attend some evening classes, and there is never a dull moment.” The state of Georgia, where Sarah lives, probably has changed more than most and she still remembers the time when she first came to the town. She said “Georgia has grown so rapidly. It is a beautiful state with large highways and marvellous large cities. I was raised in a little country town with about a thousand people and almost everybody was friendly.” 1. According to the writer, ___. A. Sarah Smith leads a dull life B. Sarah Smith leads an active life C. Sarah Smith is always tired because she is old D. old people cannot do anything to enjoy their life Giải thích Câu hỏi: Theo như tác giả A. Sarah sống một cuộc sống tẻ nhạt B. Sarah sống một cuộc sống tất bật C. Sarah luôn cảm thấy mệt mỏi vì cô ấy lớn tuổi D. người già không thể làm thứ để tận hưởng cuộc sống Đáp án B có thể suy ra từ câu: “I keep the house and I do all my cooking, ” she said, looking around her beautiful house where you would hardly find any dust, “I make all the clothes I wear, I read many books and newspapers, I talk on the telephone a lot, I watch various TV programs, I sometimes even attend some evening classes, and there is never a dull moment. ” (Tôi luôn giữ gìn nhà cửa và tự nấu nướng mọi thứ, “ cô nói, nhìn xung quanh nhà cô bạn sẽ hầu như không tìm được một hạt bụi nào. Tôi làm ra tất cả quần áo tôi mặc, tôi đọc rất nhiều sách, báo, và tám chuyện điện thoại rất nhiều, tôi xem đủ mọi chương trình tivi, và thỉnh thoảng tham gia vào một vài lớp học buổi tối, không phút giây nào là tẻ nhạt với tôi.) Báo cáo sai đáp án Thêm hoặc sửa giải thích 2. Sarah Smith is ___. A. pessimistic B. religious C. lonely P9
  10. D. absence-minded Giải thích Câu hỏi: Sarah Smith pessimistic (adj): bi quan religious (adj): sùng đạo lonely (adj): cô đơn absence - minded (adj): đãng trí Đáp án B có thể suy ra từ câu: On Sunday, of course, she went to church as she has done all her life. (Vào chủ nhật, dĩ nhiên cô sẽ đi đến nhà thờ như đó cô làm suốt cả cuộc đời.) Báo cáo sai đáp án Thêm hoặc sửa giải thích 3. Sarah Smith ___. A. is too old to do anything B. lives in a dusty house C. cannot cook D. can drive a car Giải thích Báo cáo sai đáp án Thêm hoặc sửa giải thích 4. Which sentence has the different idea from the text? A. Sarah cannot sew. B. Sarah likes watching TV. C. Sarah is often busy. D. Sarah has a good memory. Giải thích Câu hỏi: câu nào khác với ý trong bài? A. Sarah không thể may vá B. Sarah thích xem tivi C. Sarah thường hay bận rộn D. Sarah có một trí nhớ tốt. Đáp án A có thể suy ra từ câu: (1) I make all the clothes I wear, I read many books and newspapers, I talk on the telephone a lot, I watch various TV programs, I sometimes even attend some evening classes, and there is never a dull moment. ” (Tôi làm ra tất cả quần áo tôi mặt, tôi đọc rất nhiều sách, báo, và nói chuyện điện thoại rất nhiều, tôi xem đủ mọi chương trình tivi, và thỉnh thoảng tham gia vào một số lớp học buổi tối, không bao giờ có những phút giây tẻ nhạt với tôi.) p10
  11. (2) The state of Georgia, where Sarah lives, probably has changed more than most and she still remembers the time when she first came to the town. (Tiểu bang Geogria, nơi Sarah sống, dường như đã thay đổi rất nhiều và cô vẫn còn nhớ lần đầu cô ấy đặt chân đến thành phố này.) Báo cáo sai đáp án Thêm hoặc sửa giải thích 5. Georgia ___. A. is a little country town B. has the population of a thousand people C. is a well-developed state D. has no highways Giải thích Câu hỏi: Georgia A. là một thành phố nhỏ ở ngoại ô B. có số dân 1000 người C. là một bang phát triển D. không có đường cao tốc Đáp án C có thể suy ra từ câu: Georgia has grown so rapidly. It is a beautiful state with large highways and marvellous large cities. I was raised in a little country town with about a thousand people and almost everybody was friendly. (Georgia đã phát triển rất nhanh chóng. Nó là một tiểu bang xinh đẹp với những con đường cao tốc rộng lớn và những thành phố lớn tuyệt đẹp. Tôi được lớn lên trong một thành phố nhỏ ở ngoại ô với số dân khoảng 1000 người, và hầu hết mọi người đều rất thân thiện.) 1. Find the word that has different pronunciation from the others: A. wonderful B. month C. tone D. none Giải thích Từ tone có âm “o” đọc là /əʊ/, các từ còn lại đọc là /^/ 2. Find the word that has different pronunciation from the others: A. passage B. message C. page D. luggage Giải thích Từ page có âm “a” đọc là /eɪ/, các từ còn lại đọc là /ɪ/ 3. Find the word that has different stress pattern from the others: P11
  12. A. headmaster B. entertain C. chemistry D. following Giải thích Từ entertain có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. 4. Find the word that has different stress pattern from the others: A. conversation B. entertainment C. appropriate D. information Giải thích Từ appropriate có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3. 1. Find the word that has different pronunciation from the others: A. pause B. laugh C. clause D. cause Giải thích Từ laugh có âm “au” đọc là /ɑː/, các từ còn lại đọc là /ɔː/ 2. Find the word that has different stress pattern from the others: A. profession B. commonly C. everything D. difficult Giải thích Từ profession có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Từ vựng Select the word that has the closest meaning to the underlined part: 3. What is your surname? A. first name B. second name C. nickname D. family name p12
  13. Giải thích first name (n): tên nickname (n): biệt danh second name (n): tên lót family name (n) = surname (n): họ Nghĩa: Họ của bạn là gì? Báo cáo sai đáp án Thêm hoặc sửa giải thích Từ vựng Select the word that has the closest meaning to the underlined part: 3. What is your surname? A. first name B. second name C. nickname D. family name Giải thích first name (n): tên nickname (n): biệt danh second name (n): tên lót family name (n) = surname (n): họ Nghĩa: Họ của bạn là gì? 5. Peter is one of ___ best students that most of us admire. A. a B. an C. the D. no article Giải thích the + tính từ so sánh nhất \ Nghĩa: Peter là một trong những học sinh giỏi nhất mà mọi người ngưỡng mộ Choose the best answer among A, B, C, D to complete each sentence: 6. ___ is the scientific study of the structure of substances. A. Mathematics B. Foreign language C. Literature D. Chemistry Giải thích chemistry (n): hóa học physics (n): vật lý P13
  14. history (n): lịch sử geography (n): địa lý biography (n): sinh học Nghĩa: Hóa học là bộ môn nghiên cứu khoa học về cấu trúc của các chất. 7. Ho Chi Minh City is the biggest cultural and economic ___ in South Vietnam. A. center B. pole C. middle D. spot Giải thích center (n): trung tâm (văn hóa; chính trị, ) pole (n): điểm cực middle (n): điểm nằm giữa (vị trí; khoảng cách) spot (n): nơi chốn Nghĩa: Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế và văn hóa lớn nhất miền Nam Việt Nam. 8. The leader of a school is the ___. A. captain B. director C. vice-headmaster D. headmaster Giải thích captain (n): thuyền trưởng director(n): giám đốc vice - headmaster (n): hiệu phó headmaster (n): hiệu trưởng Nghĩa: Người lãnh đạo một trường học là hiệu trưởng. 9. I do not mind ___, but it is better too early than too late. A. wait / be B. to wait / being C. waited / to be D. waiting / to be Giải thích mind + V-ing: bận tâm; phiền làm gì Nghĩa: Tôi không phiền khi phải chờ đợi, nhưng tốt hơn là thật sớm trước khi quá trễ. Choose the best answer among A, B, C, D to complete each sentence: p14
  15. 10. The rainy season is coming. The roof of our house needs ___. A. repair B. to repair C. repairing D. repaired Giải thích need + V-ing = need + to be V3/ed: cần (được) (nghĩa bị động) Nghĩa: Mùa mưa sắp đến. Chúng ta cần sửa mái nhà lại. Choose the best answer among A, B, C, D to complete each sentence: 11. I hate ___ kept ___. A. to be / wait B. be / to wait C. being / waited D. being / waiting Giải thích hate + V-ing: ghét keep + V-ing: tiếp tục; giữ Nghĩa: Tôi ghét việc phải chờ đợi. 12. Doctors often advise having a medical check twice a year to find out our ___ problem as soon as possible. A. project B. profession C. health D. understanding Giải thích project (n): kế hoạch profession (n): nghề nghiệp health (n): sức khỏe understanding (n): sự thông hiểu Nghĩa: Bác sĩ thường khuyên kiểm tra y tế định kì hai lần một năm để phát hiện ra vấn đề sức khỏe sớm nhất có thể. Choose the best answer among A, B, C, D to complete each sentence: 13. It is no use ___ impatient when you are at a doctor’s. A. get B. to get C. getting D. got Giải thích P15
  16. It is no use + V-ing: làm gì là vô ích Nghĩa: Trở nên mất bình tĩnh không giúp được gì khi bạn ở vị trí một bác sĩ. Choose the underlined word or phrase (A, B, C, or D) that needs correcting. 14. Americans are becoming increasing interested in nonverbal communication. A. are becoming B. increasing C. interested in D. communication Giải thích Trước tính từ "interested" dùng một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ đó => sửa: increasingly Người Mỹ đang ngày càng quan tâm đến việc giao tiếp phi ngôn ngữ. Choose the underlined word or phrase (A, B, C, or D) that needs correcting. 15. Sometimes it is difficult to avoid to drink when we enjoy an informal party. A. Sometimes B. it is difficult C. to drink D. an informal party Giải thích avoid +V-ing: tránh => sửa: drinking Nghĩa: Thỉnh thoảng không thể tránh được việc phải uống rượu khi ở trong một buổi tiệc thân mật. Đọc hiểu Read the passage below and fill in the blanks. In (1) ___ USA, the education of adults goes on in many different places for many different reasons. At (2) ___ twenty-five million adults - about 13 percent (3) ___ the adult population - are enrolled in classes, nearly all as part-time students. (4)__ these classes are not for college credit (5) \___ for knowledge that they can use on the job, for job (6) ___, to pursue a hobby, or for personal growth. Programs commonly (7) ___ Adult Education or Continuing Education are operated by many colleges. In recent year, private learning centers (8) ___, offering inexpensive classes for adults in a wide variety of skills and activities. A typical catalogue might offer classes in (9) ___ to cook a dinner, arrange flowers, do needlework, make friends, or write letters. Many adults enjoy (10) ___ classes where they can learn something new and also meet people who share the same interest. 16. Fill in the blank (1) A. a B. an p16
  17. C. the D. no article Giải thích the + tên quốc gia (gồm nhiều vùng nhỏ gộp lại như: the Philiiphines; the United Kingdom, . . .) Nghĩa: Ở nước Mỹ, những trường học dành cho người lớn ngày càng được mở ra ở nhiều nơi với nhiều lý do. 17. Fill in the blank (2) A. last B. the last C. least D. the least Giải thích at least: ít nhất Nghĩa: Ít nhất 25 triệu người lớn - 18. Fill in the blank (3) A. of B. on C. for D. about Giải thích precent of + Noun: phần trăm của cái gì Nghĩa: Khoảng 13 phần trăm người lớn ghi danh vào những lớp học đó, hầu hết những sinh viên đó đều học theo hình thức bán thời gian. 19. Fill in the blank (4) A. Most B. Mostly C. Almost D. Most of Giải thích almost: hầu như most + danh từ số nhiều = most of + đại từ; danh từ xác định: hầu hết mostly (adv): hầu hết Nghĩa: Hầu hết những lớp này. . . 20. Fill in the blank (5) A. and B. but C. so P17
  18. D. with Giải thích and: và but: nhưng so: vì vậy with: với Nghĩa: không để lấy tín chỉ mà để bổ sung thêm kiến thức cho công việc, 21. Fill in the blank (6) A. promotion B. playing truant C. dismissal D. unemployment Giải thích promotion (n): thăng tiến play truant: trốn học dismissal (n): sự đuổi việc unemployment (n): sự thất nghiệp Nghĩa: để được thăng tiến trong công việc, để theo đuổi sở thích, hay phát triển bản thân. 22. Fill in the blank (7) A. call B. to call C. calling D. called Giải thích Rút gọn mệnh đề quan hệ ở bị động dùng V3/-ed: Programs which is commonly called Adult Education. . . => Programs commonly called Adult Education. . . Nghĩa: Đây được gọi là chương trình giáo dục dành cho người lớn hoặc giáo dục thường xuyên được điều hành bởi nhiều trường đại học, cao đẳng. 23. Fill in the blank (8) A. built B. were built C. have built D. have been built Giải thích In recent year (trong năm gần đây) => dấu hiệu hiện tại hoàn thành Câu mang nghĩa bi động => dùng cấu trúc bị động hiện tại hoàn thành: have/has + been + V3/-ed p18
  19. Nghĩa: Trong những năm gần đây, những trung tâm giáo dục tư nhân được xây dựng, mở ra những lớp học ít tiền cho người lớn, giảng dạy cho họ nhiều kỹ năng và hoạt động phong phú. 24. Fill in the blank (9) A. why B. what C. how D. which Giải thích Rít gọn mệnh đề danh từ: what / when / why / how +to V how + to V: làm thế nào để làm gì why: tại sao what: cái gì which: cái mà; cái nào Nghĩa: Catalog sẽ cung cấp những lớp dạy nấu bữa tối, cắm hoa, may vá, giao lưu kết bạn hoặc viết thư. 25. Fill in the blank (10) A. take B. to take C. taking D. taken Giải thích enjoy + V-ing (v): thích làm gì Nghĩa: Nhiều người lớn thích tham gia những lớp học này nơi họ biết thêm những điều mới và cũng như gặp gỡ những người cùng chung sở thích. Unit 3 Đọc hiểu Read the passage below and answer questions. Pierre Curie was born in Paris, where his father was a general medical practitioner, on May 15, 1859. He received his early education at home before entering the Faculty of Sciencesj.at the Sorbonne. He gained his Licentiateship in Physics in 1878 and continued as a demonstrator in the physics laboratory until 1882 when he was placed in charge of all practical work in the Physics and Industrial Chemistry Schools. In 1895, he obtained his Doctor of Science degree and was appointed Professor of Physics. He was promoted to Professor in the Faculty of Sciences in 1900. He advanced theories of symmetry with regard to certain physical phenomena and turned his attention to magnetism. He showed that the magnetic properties of a given substance change at a certain temperature - this temperature is now known as the Curie point. Curie’s studies of radioactive substances were made together with his wife, whom he married in 1895. They were achieved under conditions of much hardship - barely adequate laboratory facilities and under the stress of having to do much teaching in order to earn their P19
  20. living. They announced the discovery of radium and polonium in 1898 and later they did much to elucidate the properties of radium and its transformation products. Their work in this era formed the basis for much of the subsequent research in nuclear physics and chemistry. Together they were awarded half of the Nobel Prize for Physics in 1903 on account of their study into the spontaneous radiation discovered by Becquerel, who was awarded the other half of the Prize. In 1905, he was elected to the Academy of Sciences, Pierre was killed in a street accident in Paris on April 19, 1906. 1. Pierre received his first schooling ___. A. at the Faculty of Sciences at the Sorbonne B. at home C. at the physics laboratory D. at the Physics -and Industrial Chemistry Schools Giải thích Câu hỏi: Pierre học tiểu học. . . A. tại khoa khoa học trường đại học Sorbonne B. tại nhà C. tại phòng thí nghiệm vật lý D. tại trường vật lý và công nghiệp hóa học\ Đáp án B có thể suy ra từ câu: He received his early education at home before entering the Faculty of Sciences at the Sorbonne. (Ông học tiểu học tại nhà trước khi vào học khoa khoa học trường đại học Sorbonne.) 2. Pierre used not to be ___. A. an inventor B. a professor in the Faculty of Sciences C. a medical practitioner D. a demonstrator in the physics laboratory Giải thích Câu hỏi: Pierre không từng là A. nhà phát minh B. giáo sư trong khoa khoa học C. bác sĩ D. trợ lý trong phòng thí nghiệm vật lý Đáp án C có thể suy ra từ câu: (1) He gained his Licentiateship in Physics in 1878 and continued as a demonstrator in the physics laboratory until 1882 when he was placed in charge of all practical work in the Physics and Industrial Chemistry Schools. (Ông đạt được bằng cử nhân vật lý vào năm 1871 và tiếp tục làm trợ lý trong phòng thí nghiệm vật lý cho đến năm 1882 khi được giao quản lý tất cả hoạt động thí nghiệm của những trường chuyên vật lý và công nghiệp hóa học.) (2) In 1895, he obtained his Doctor of Science degree and was appointed Professor of p20
  21. Physics. (Vào năm 1895, ông nhận được bằng tiến sĩ khoa học và được bổ nhiệm làm giáo sư vật lý.) (3) He advanced theories of symmetry with regard to certain physical phenomena and turned his attention to magnetism. (Ông đã phát triển thuyết đối xứng trong hiện tượng vật lý và ông chuyển hướng sang quan tâm nghiên cứu về từ trường. (4) They announced the discovery of radium and polonium in 1898 and later they did much to elucidate the properties of radium and its transformation products. (Vào năm 1898 họ - Marie Curie và Pierre tuyên bố rằng họ đã khám phá ra nguyên tố phóng xạ radium và polonium và không lâu sau đó họ tập trung phân tích tính chất của phóng xạ và những sản phẩm biến đổi của nó.) 3. Pierre’s life was ___. A. wealthy B. too poor C. hard-working D. adventurous Giải thích Câu hỏi: Cuộc sống của Pierre A. giàu có B. quá nghèo C. vất vả D. đầy phiêu lưu Đáp án C có thể suy ra từ câu: They were achieved under conditions of much hardship - barely adequate laboratory facilities and under the stress of having to do much teaching in order to earn their living. (Họ có một hoàn cảnh khó khăn - hầu như không có đủ thiết bị để phục vụ cho việc thí nghiệm và chịu áp lực vì phải đi dạy nhiều nơi để kiếm sống.) 4. Which sentence is not true? A. Pierre did not share his research with his wife. B. Pierre did research on both physics and chemistry. C. Pierre was a Doctor of Science. D. Pierre was a member of the Academy of Sciences. Giải thích Câu hỏi: Câu này sau đây không đúng? A. Pierre không chia sẻ nghiên cứu của mình với vợ B. Pierre nghiên cứu trong cả hai lĩnh vực vật lý và hóa học C. Pierre là một tiến sĩ khoa học D. Pierre là một thành viên của học viện khoa học Đáp án A có thể suy ra từ câu: (1) Curie’s studies of radioactive substances were made together with his wife, whom he married in 1895. (Curie nghiên cứu chất phóng xạ cùng với vợ mình, người ông cưới vào năm 1895.) P21
  22. (2) He advanced theories of symmetry with regard to certain physical phenomena and turned his attention to magnetism. (Ông đã phát triển thuyết đối xứng về hiện tượng vật lý và ông chuyển hướng sang quan tâm nghiên cứu về từ trường. (3) They announced the discovery of radium and polonium in 1898 and later they did much to elucidate the properties of radium and its transformation products. (Vào năm 1898 họ - Marie Curie và Pierre tuyên bố rằng họ đã khám phá ra nguyên tố phóng xạ radium và polonium và không lâu sau đó họ tập trung phân tích tính chất của phóng xạ và những sản phẩm biến đổi của nó.) (4) In 1905, he was elected to the Academy of Sciences, Pierre was killed in a street accident in Paris on April 19, 1906. (Vào năm 1905, ông được chọn vào học viện khoa học, Pierre bị giết trong một vụ tai nạn giao thông tại Paris vào ngày 19 tháng 4 năm 1906.) . Pierre earned his living by ___. A. doing research B. teaching C. producing radioactive substances D. producing nuclear power Giải thích Câu hỏi: Pierre kiếm sống bằng A. làm nghiên cứu B. việc dạy học C. sản xuất chất phóng xạ D. sản xuất năng lượng nguyên tử Đáp án là B, có thể suy ra từ câu: "They were achieved under conditions of much hardship - barely adequate laboratory facilities and under the stress of having to do much teaching in order to earn their living." (Họ có một hoàn cảnh khó khăn - hầu như không có đủ thiết bị để phục vụ cho việc thí nghiệm và chịu áp lực vì phải đi dạy nhiều nơi để kiếm sống.) p22