Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bo_14_de_thi_toan_lop_4_hoc_ki_1_canh_dieu_co_dap_an.docx
Nội dung text: Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án)
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 1 Họ và tên: . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Lớp : . Môn: Toán – Lớp 4 Bộ sách: Cánh diều Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số “Chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh tư” được viết là: A. 90 562 040 B. 9 562 004 C. 9 526 004 D. 9 652 040 Câu 2. Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số: A. 852 400 000 B. 850 000 000 C. 852 300 000 D. 852 320 000 Câu 3. Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD trong hình dưới đây là: A. 122∘ B. 63∘ C. 80∘ D. 90∘ Câu 4. Cho 9 thẻ số như hình dưới đây: Số bé nhất có 9 chữ số lập được từ các thẻ số trên là: A. 965 511 000 B. 110 005 569 C. 100 015 569 D. 100 105 695 Câu 5. Giá trị của chữ số 8 trong số 27 896 154 là: A. 800 000 B. 80 000 C. 8 000 D. 8 000 000 Câu 6. Mua 3 bàn chải đánh răng hết 78 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bàn chải đánh răng loại đó thì hết số tiền là: A. 156 000 đồng B. 125 000 đồng C. 140 000 đồng D. 130 000 đồng Câu 7. Nhà Trần được thành lập năm 1226. Năm đó thuộc thế kỉ: A. XII B. XIII C. XIV D. XI Câu 8. Hình dưới đây có số cặp cạnh song song là: DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. 1 cặp B. 2 cặp C. 3 cặp D. 4 cặp II. TỰ LUẬN Câu 1. Điền vào chỗ trống: Cho các số 1 986 675, 2 745 136 , 2 965 293 , 1 794 852 a) Trong số 1 794 852, chữ số 9 thuộc hàng ., lớp . b) Giá trị của chữ số 8 trong số 1 986 675 là . c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng trăm nghìn được số . Câu 2. Đặt tính rồi tính: 378 427 + 419 384 516 234 – 24 927 23 096 x 5 29 754 : 8 Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống: a) 7 tạ 25 kg = kg b) 6 tấn 29 yến = . kg c) 7 phút 28 giây = Giây d) 505 giây = phút giây Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện. а) 2 023 + 13 258 ― 23 + 742 b) (128 217 + 152 000) +71 783 Câu 5. Nhân dịp đầu năm học mới, nhà sách Kim Đồng có chương trình khuyến mãi như sau: “Cứ mua 5 quyển sách được tặng 15 chiếc nhãn vở”. a) Hỏi mua 12 quyển sách được tặng bao nhiêu chiếc nhãn vở? b) Theo em, Hòa muốn được tặng 24 chiếc nhãn vở thì cần mua bao nhiêu quyển sách? DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số “Chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh tư” được viết là: A. 90 562 040 B. 9 562 004 C. 9 526 004 D. 9 652 040 Phương pháp Viết số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn đến lớp đơn vị Lời giải Số “Chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh tư” được viết là: 9 526 004 Chọn C Câu 2. Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số: A. 852 400 000 B. 850 000 000 C. 852 300 000 D. 852 320 000 Phương pháp Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Lời giải Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số 852 300 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 1 < 5) Chọn C Câu 3. Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD trong hình dưới đây là: A. 122∘ B. 63∘ C. 80∘ D. 90∘ Phương pháp Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi Lời giải Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD là 122∘ Chọn A Câu 4. Cho 9 thẻ số như hình dưới đây: DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Số bé nhất có 9 chữ số lập được từ các thẻ số trên là: A. 965 511 000 B. 110 005 569 C. 100 015 569 D. 100 105 695 Phương pháp Lập số bé nhất từ các thẻ số đã cho Lời giải Số bé nhất có 9 chữ số lập được từ các thẻ số trên là: 100 015 569 Chọn C Câu 5. Giá trị của chữ số 8 trong số 27 896 154 là: A. 800 000 B. 80 000 C. 8 000 D. 8 000 000 Phương pháp Xác định hàng của chữ số 8 trong số đã cho từ đó xác định giá trị của chữ số đó. Lời giải Chữ số 8 trong số 27 896 154 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 800 000 Chọn A Câu 6. Mua 3 bàn chải đánh răng hết 78 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bàn chải đánh răng loại đó thì hết số tiền là: A. 156 000 đồng B. 125 000 đồng C. 140 000 đồng D. 130 000 đồng Phương pháp - Tìm giá tiền của 1 chiếc bàn chải - Tìm giá tiền của 5 chiếc bàn chải Lời giải Giá tiền của 1 chiếc bàn chải là 78 000 : 3 = 26 000 (đồng) Mua 5 chiếc bàn chải đánh răng loại đó thì hết số tiền là: 26 000 × 5 = 130 000 (đồng) Chọn D Câu 7. Nhà Trần được thành lập năm 1226. Năm đó thuộc thế kỉ: A. XII B. XIII C. XIV D. XI Phương pháp Từ năm 1201 đến năm 1300 thuộc thế kỉ XIII Lời giải Nhà Trần được thành lập năm 1226. Năm đó thuộc thế kỉ: XIII Chọn B Câu 8. Hình dưới đây có số cặp cạnh song song là: DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. 1 cặp B. 2 cặp C. 3 cặp D. 4 cặp Phương pháp Quan sát hình vẽ để xác định số cặp cạnh song song Lời giải Hình vẽ trên có 2 cặp cạnh song song. Chọn B II. TỰ LUẬN Câu 1. Điền vào chỗ trống: Cho các số 1 986 675, 2 745 136 , 2 965 293 , 1 794 852 a) Trong số 1 794 852, chữ số 9 thuộc hàng ., lớp . b) Giá trị của chữ số 8 trong số 1 986 675 là . c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng trăm nghìn được số . Phương pháp - Xác định hàng của chữ số 8 trong số đã cho từ đó xác định giá trị của chữ số đó - So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn - Xét số bé nhất gần với số tròn trăm nghìn nào hơn Lời giải Cho các số 1 986 675 , 2 745 136 , 2 965 293 , 1 794 852 a) Trong số 1 794 852, chữ số 9 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn b) Giá trị của chữ số 8 trong số 1 986 675 là 80 000 c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1 794 852, 1 986 675, 2 745 136, 2 965 293 d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng trăm nghìn được số 1 800 000 Câu 2. Đặt tính rồi tính: 378 427 + 419 384 516 234 – 24 927 23 096 x 5 29 754 : 8 Phương pháp DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Đặt tính phép cộng và phép trừ sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái. - Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái. - Chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống: a) 7 tạ 25 kg = kg b) 6 tấn 29 yến = . kg c) 7 phút 28 giây = Giây d) 505 giây = phút giây Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 tạ = 100 kg;1 tấn = 1000 kg 1 phút = 60 giây Lời giải a) 7 tạ 25 kg = kg b) 6 tấn 29 yến = kg c) 7 phút 28 giây = ퟒퟒ giây d) 505 giây = phút 25 giây Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện. а) 2 023 + 13 258 ― 23 + 742 b) (128 217 + 152 000) +71 783 Phương pháp Áp dụng chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn nghìn, tròn chục nghìn, với nhau Lời giải DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a) 2 023 + 13 258 ― 23 + 742 = (2 023 ― 23) + (13 258 + 742) = 2 000 + 14 000 = 16 000 b) (128 217 + 152 000) +71 783 = (128 217 + 71 783) +152 000 = 200 000 + 152 000 = 352 000 Câu 5. Nhân dịp đầu năm học mới, nhà sách Kim Đồng có chương trình khuyến mãi như sau: “Cứ mua 5 quyển sách được tặng 15 chiếc nhãn vở”. a) Hỏi mua 12 quyển sách được tặng bao nhiêu chiếc nhãn vở? b) Theo em, Hòa muốn được tặng 24 chiếc nhãn vở thì cần mua bao nhiêu quyển sách? Phương pháp a) - Tìm số quyển sách cần mua để được tặng 1 chiếc nhãn vở - Tìm số chiếc nhãn vở được tặng khi mua 12 quyển sách b) Tìm số quyển sách cần mua để được tặng 20 chiếc nhãn vở Lời giải Tóm tắt a) 5 quyển sách: 15 chiếc 12 quyển sách: chiếc b) 24 chiếc: ? quyển sách Bài giải a) Mua 1 quyển sách được tặng số nhãn vở là: 15:5 = 3 (chiếc nhãn vở) Mua 12 quyển sách được tặng số chiếc nhãn vở là: 3 × 12 = 36 (chiếc nhãn vở) b) Hòa muốn được tặng 24 chiếc nhãn vở thì cần mua số quyển sách là: 24:3 = 8 (quyển sách) Đáp số: a) 36 chiếc nhãn vở b) 8 quyển sách HẾT DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 Họ và tên: . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Lớp : . Môn: Toán – Lớp 4 Bộ sách: Cánh diều Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số “Tám trăm triệu” có số chữ số 0 là: A. 7 số B. 8 số C. 9 số D. 6 số Câu 2. Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng: A. Chục triệu B. Trăm triệu C. Trăm nghìn D. Triệu Câu 3. Số liền trước của số 8 000 000 là: A. 7 999 989 B. 7 999 000 C. 7 999 899 D. 7 999 999 Câu 4. Điền câu thích hợp vào chỗ chấm. Góc đỉnh A; cạnh AN,AC là A. Góc vuông B. Góc nhọn C. Góc tù D. Góc bẹt Câu 5. Cầu Long Biên được đưa vào sử dụng năm 1903. Năm đó thuộc thế kỉ nào? A. XVIII B. XIX C. XX D. XXI Câu 6. Người ta đóng 27 chiếc bánh vào 3 hộp đều nhau. Hỏi 4 104 chiếc bánh thì đóng được bao nhiêu hộp bánh như thế? A. 456 hộp B. 420 hộp C. 385 hộp D. 386 hộp II. TỰ LUẬN Câu 1. Điền vào chỗ trống: Cho các số 7 682 536 , 6 830 042 , 8 875 123 , 6 305 960 a) Số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: . b) Giá trị của chữ số 8 trong số 6 830 042 là . DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: . . d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng trăm nghìn được số Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) 6 tấn 31 yến = . yến b) 19 tạ 7 kg = . kg c) 6 phút 45 giây = . Giây d) 317 năm = . thế kỉ . năm Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458 b) 5 430 + (13 128 + 570) Câu 4. Hải có 36 viên bi, Hà có 48 viên bi và Nam có số bi nhiều hơn trung bình cộng của Hải và Hà là 15 viên. Tính trung bình số bi của ba bạn? Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Trong hình bên có: góc vuông góc nhọn góc tù DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số “Tám trăm triệu” có số chữ số 0 là: A. 7 số B. 8 số C. 9 số D. 6 số Phương pháp Viết số “Tám trăm triệu” rồi đếm số chữ số 0 Lời giải Số “Tám trăm triệu” viết là: 80 0000 000 Vậy số “Tám trăm triệu” có 8 chữ số 0 Chọn B Câu 2. Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng: A. Chục triệu B. Trăm triệu C. Trăm nghìn D. Triệu Phương pháp Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng trăm triệu, chục triệu, triệu, trăm nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. Lời giải Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng chục triệu Chọn A Câu 3. Số liền trước của số 8 000 000 là: A. 7 999 989 B. 7 999 000 C. 7 999 899 D. 7 999 999 Phương pháp Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị Lời giải Số liền trước của số 8 000 000 là 7 999 999 Chọn D Câu 4. Điền câu thích hợp vào chỗ chấm. Góc đỉnh A; cạnh AN,AC là DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. Góc vuông B. Góc nhọn C. Góc tù D. Góc bẹt Phương pháp Góc nhọn bé hơn góc vuông Góc tù lớn hơn góc vuông Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông Lời giải Góc đỉnh A; cạnh AN,AC là góc nhọn. Chọn B Câu 5. Cầu Long Biên được đưa vào sử dụng năm 1903. Năm đó thuộc thế kỉ nào? A. XVIII B. XIX C. XX D. XXI Phương pháp Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX Lời giải Cầu Long Biên được đưa vào sử dụng năm 1903. Năm đó thuộc thế kỉ XX. Chọn C Câu 6. Người ta đóng 27 chiếc bánh vào 3 hộp đều nhau. Hỏi 4 104 chiếc bánh thì đóng được bao nhiêu hộp bánh như thế? A. 456 hộp B. 420 hộp C. 385 hộp D. 386 hộp Phương pháp - Tìm số chiếc bánh trong mỗi hộp - Tìm số hộp để xếp 4 104 chiếc bánh Lời giải Số chiếc bánh trong mỗi hộp là 27 : 3 = 9 (chiếc bánh) Số hộp để xếp 4 104 chiếc bánh là: 4 104 : 9 = 456 (hộp) Chọn A II. TỰ LUẬN Câu 1. Điền vào chỗ trống: Cho các số 7 682 536 , 6 830 042 , 8 875 123 , 6 305 960 a) Số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: . b) Giá trị của chữ số 8 trong số 6 830 042 là . c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: . . d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng trăm nghìn được số Phương pháp - Xác định hàng của chữ số 8 trong số đã cho từ đó tìm được giá trị của chữ số đó DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn - Xét xem số lớn nhất đó gần với số tròn trăm nghìn nào hơn Lời giải Cho các số 7 682 536 , 6 830 042 , 8 875 123 , 6 305 960 a) Số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: 6 305 960 b) Giá trị của chữ số 8 trong số 6 830 042 là 800 000 c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 6 305 960 , 6 830 042 , 7 682 536 , 8 875 123 d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng trăm nghìn được số 8 900 000 (vì số 8 875 123 gần với số 8 900 000 hơn số 8 800 000) Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) 6 tấn 31 yến = . yến b) 19 tạ 7 kg = . kg c) 6 phút 45 giây = . Giây d) 317 năm = . thế kỉ . năm Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 100 kg, 1 tạ = 100 kg 1 phút = 60 giây , 1 thế kỉ = 100 năm Lời giải a) 6 tấn 31 yến = yến b) 19 tạ 7 kg = kg c) 6 phút 45 giây = ퟒ giây d) 317 năm = 3 thế kỉ 17 năm Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458 b) 5 430 + (13 128 + 570) Phương pháp Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số tròn nghìn với nhau. Lời giải a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458 = (1 542 + 1 458) + (2 816 + 5 184) = 3 000 + 8 000 = 11 000 b) 5 430 + (13 128 + 570) = (5 430 + 570) +13 128 = 6 000 + 13 128 = 19 128 Câu 4. Hải có 36 viên bi, Hà có 48 viên bi và Nam có số bi nhiều hơn trung bình cộng của Hải và Hà là 15 viên. Tính trung bình số bi của ba bạn? DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Phương pháp - Tìm trung bình cộng số bi của Hải và Hà = (Số bi của Hải + Số bi của Hà) : 2 - Tìm số bi của Nam = Trung bình cộng số bi của Hải và Hà + 15 - Tìm trung bình số bi của ba bạn = Tổng số bi của ba bạn : 3 Lời giải Trung bình cộng số bi của Hải và Hà là (36 + 48) : 2 = 42 (viên) Số bi của Nam là 42 + 15 = 57 (viên) Trung bình số bi của ba bạn là (36 + 48 + 57):3 = 47 (viên) Đáp số: 47 viên bi Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Trong hình bên có: góc vuông góc nhọn góc tù Phương pháp Góc nhọn bé hơn góc vuông Góc tù lớn hơn góc vuông Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông Lời giải Trong hình bên có: 1 góc vuông 5 góc nhọn 1 góc tù HẾT DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 Họ và tên: . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Lớp : . Môn: Toán – Lớp 4 Bộ sách: Cánh diều Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số gồm 8 triệu, 5 chục nghìn, 6 nghìn, 4 đơn vị được viết là: A. 80 056 040 B. 8 506 004 C. 8 056 004 D. 8 056 040 Câu 2. Giá trị của chữ số 4 trong số 472 780 206 là: A. 400 000 B. 4 000 000 C. 40 000 000 D. 400 000 000 Câu 3. Làm tròn số nào dưới đây đến hàng trăm nghìn thì được 100 000? A. 159 785 B. 112 361 C. 194 628 D. 161 278 Câu 4. Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 35 kg,37 kg,32 kg,40 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki-lô- gam? A. 34 kg B. 35 kg C. 36 kg D. 37 kg Câu 5. Năm 1647 thuộc thế kỉ A. XV B. XVII C. XIV D. XVI Câu 6. Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 760 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế? A. 108 hộp B. 95 hộp C. 102 hộp D. 92 hộp Câu 7. Tư thế của bạn nam trong hình tạo thành góc nào? A. Góc vuông B. Góc nhọn C. Góc tù D. Góc bẹt II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 53 011 + 5 159 22 311 ― 15 213 16 415 × 4 26 015 :5 DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) 15 tạ 7 yến = kg b) 3 tấn 3 yến = yến c) 7 phút 25 giây = giây d) 834 năm = thế kỉ năm Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện: a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543 b) 913 + 6 742 + 1 089 ― 742 ― 13 + 11 Câu 4. Sau khi sấy 4 yến nhãn tươi cô Lan thu được 5 kg nhãn sấy khô. Để hoàn thành đơn đặt hàng 72 kg nhãn sấy khô, cô Lan cần bao nhiêu ki-lô-gam nhãn tươi? Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Trong hình bên có: góc vuông góc nhọn góc tù HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số gồm 8 triệu, 5 chục nghìn, 6 nghìn, 4 đơn vị được viết là: A. 80 056 040 B. 8 506 004 C. 8 056 004 D. 8 056 040 Phương pháp Viết số lần lượt từ hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Lời giải Số gồm 8 triệu, 5 chục nghìn, 6 nghìn, 4 đơn vị được viết là: 8 056 004 Chọn C DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2. Giá trị của chữ số 4 trong số 472 780 206 là: A. 400 000 B. 4 000 000 C. 40 000 000 D. 400 000 000 Phương pháp Xác định hàng của chữ số 4 trong số đã cho, từ đó chỉ ra giá trị của chữ số đó Lời giải Chữ số 4 trong số 472 780 206 thuộc hàng trăm triệu nên có giá trị là 400 000 000 Chọn D Câu 3. Làm tròn số nào dưới đây đến hàng trăm nghìn thì được 100 000? A. 159 785 B. 112 361 C. 194 628 D. 161 278 Phương pháp Làm tròn số đến hàng trăm nghìn ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên Lời giải Làm tròn số 112 361 đến hàng trăm nghìn thì được 100 000. (Vì chữ số hàng chục nghìn là 1 < 5, làm tròn xuống) Chọn B Câu 4. Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 35 kg,37 kg,32 kg,40 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki-lô- gam? A. 34 kg B. 35 kg C. 36 kg D. 37 kg Phương pháp Cân nặng trung bình của mỗi bạn = Tổng cân nặng của 4 bạn : 4 Lời giải Cân nặng trung bình của mỗi bạn là: (35 + 37 + 32 + 40):4 = 36( kg) Đáp số: 36 kg Chọn C Câu 5. Năm 1647 thuộc thế kỉ A. XV B. XVII C. XIV D. XVI Phương pháp Từ năm 1601 đến năm 1700 thuộc thế kỉ XVII Lời giải Năm 1647 thuộc thế kỉ XVII. Chọn B Câu 6. Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 760 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế? A. 108 hộp B. 95 hộp C. 102 hộp D. 92 hộp DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Phương pháp - Tìm số cái áo ở mỗi hộp - Tìm số hộp để xếp 760 cái áo Lời giải Số cái áo ở mỗi hộp là: 56:7 = 8 (cái áo) Số hộp để xếp 760 cái áo là: 760:8 = 95 (hộp) Đáp số: 95 hộp Chọn B Câu 7. Tư thế của bạn nam trong hình tạo thành góc nào? A. Góc vuông B. Góc nhọn C. Góc tù D. Góc bẹt Phương pháp Góc nhọn bé hơn góc vuông Góc tù lớn hơn góc vuông Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông Lời giải Tư thế của bạn nam trong hình tạo thành góc tù. Chọn C II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 53 011 + 5 159 22 311 ― 15 213 16 415 × 4 26 015 :5 Phương pháp - Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Lời giải Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) 15 tạ 7 yến = kg b) 3 tấn 3 yến = yến c) 7 phút 25 giây = giây d) 834 năm = thế kỉ năm Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1tạ = 100 kg,1 yến = 10 kg;1 tấn = 100 yến 1 phút = 60 giây ; 1 thế kỉ = 100 năm Lời giải a) 15 tạ 7 yến = 1 570 kg b) 3 tấn 3 yến = yến c) 7 phút 25 giây = ퟒퟒ giây d) 834 năm = thế kỉ ퟒ năm Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện: a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543 b) 913 + 6 742 + 1 089 ― 742 ― 13 + 11 Phương pháp Nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn trăm, tròn nghìn rồi thực hiện tính. Lời giải а) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543 = (54 397 + 5 603) + (2 457 + 1 543) = 60 000 + 4 000 = 64 000 b) 913 + 6 742 + 1 089 ― 742 ― 13 + 11 = (913 ― 13) + (6 742 ― 742) + (1 089 + 11) = 900 + 6 000 + 1 100 = 8 000 DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 4. Sau khi sấy 4 yến nhãn tươi cô Lan thu được 5 kg nhãn sấy khô. Để hoàn thành đơn đặt hàng 72 kg nhãn sấy khô, cô Lan cần bao nhiêu ki-lô-gam nhãn tươi? Phương pháp - Đổi 4 yến sang đơn vị kg - Tìm số kg nhãn tươi để thu được 1 kg nhãn khô - Tìm số kg nhãn tươi để thu được 72 nhãn khô Lời giải Đổi: 4 yến = 40 kg Số kg nhãn tươi để thu được 1 kg nhãn khô là: 40:5 = 8( kg) Để thu được 72 kg nhãn khô, cô Lan cần số kg nhãn tươi là: 8 x 72 = 576( kg) Đáp số: 576 kg nhãn tươi Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Trong hình bên có: góc vuông góc nhọn góc tù Phương pháp - Góc nhọn bé hơn góc vuông - Góc tù lớn hơn góc vuông Lời giải Trong hình bên có: 3 góc vuông 3 góc nhọn 2 góc tù HẾT DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 Họ và tên: . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Lớp : . Môn: Toán – Lớp 4 Bộ sách: Cánh diều Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Chọn đáp án đúng: Số 18 235 141 đọc là: A. Mười tám triệu hai trăm ba lăm nghìn một trăm bốn mốt B. Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mốt C. Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt D. Mười tám triệu hai trăm ba lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt Câu 2. Làm tròn số 73 523 625 đến hàng trăm nghìn ta được số: A. 73 500 000 B. 73 600 000 C. 73 400 000 D. 73 520 000 Câu 3. Chữ số 6 trong số 16 752 164 thuộc hàng lớp A. Hàng triệu, lớp nghìn B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn C. Hàng triệu, lớp triệu D. Hàng chục triệu, lớp triệu Câu 4. Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam, ông sinh năm 1917. Ông sinh vào thế kỉ thứ mấy? A. Thế kỉ XIX B. Thế kỉ XX C. Thế kỉ XXI D. Thế kỉ XIV Câu 5. Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 2200 m. Ngày thứ hai, Nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất 500 m. Hỏi trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được bao nhiêu mét? A. 2450 m B. 1350 m C. 1850 m D. 2100 m Câu 6. Tư thế của bạn Dũng trong hình vẽ tạo thành góc: DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. Góc vuông B. Góc bẹt C. Góc nhọn D. Góc tù Câu 7. Mẹ mua 4 kg cam phải trả 96 000 đồng. Hỏi nếu mẹ mua 7 kg cam phải trả tất cả bao nhiêu tiền? A. 150 000 đồng B. 160 000 đồng C. 148 000 đồng D. 168 000 đồng II. TỰ LUẬN Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S: - Dãy số 101, 102, 103, 104, là dãy số tự nhiên. - Số tự nhiên lớn nhất là 999 999 999. - Giá trị của chữ số 7 trong số 57 932 145 là 7 000 000. - Làm tròn số 148 560 đến hàng trăm nghìn thì được số 200 000. Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) 6 tấn 245 kg = . kg b) 8 tạ 25 yến = . kg c) 6 phút 39 giây = giây d) 400 năm = thế kỉ Câu 3. Chia đều 56 kg gạo thành 7 bao. Hỏi có 904 kg gạo thì chia đều được bao nhiêu bao như thế? Câu 4. Hình vẽ bên có: Trong hình bên có: góc vuông góc nhọn góc tù Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện. 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733 DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Chọn đáp án đúng: Số 18 235 141 đọc là: A. Mười tám triệu hai trăm ba lăm nghìn một trăm bốn mốt B. Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mốt C. Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt D. Mười tám triệu hai trăm ba lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt Phương pháp Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị. Lời giải Số 18 235 141 đọc là: Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt Chọn C Câu 2. Làm tròn số 73 523 625 đến hàng trăm nghìn ta được số: A. 73 500 000 B. 73 600 000 C. 73 400 000 D. 73 520 000 Phương pháp Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Lời giải Làm tròn số 73 523 625 đến hàng trăm nghìn ta được số: 73 500 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 2 < 5, làm tròn xuống) Chọn A Câu 3. Chữ số 6 trong số 16 752 164 thuộc hàng lớp A. Hàng triệu, lớp nghìn B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn C. Hàng triệu, lớp triệu D. Hàng chục triệu, lớp triệu Phương pháp Xác định hàng và lớp của chữ số 6 trong số đã cho. Lời giải Chữ số 6 trong số 16 752 164 thuộc hàng triệu, lớp triệu Chọn C Câu 4. Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam, ông sinh năm 1917. Ông sinh vào thế kỉ thứ mấy? A. Thế kỉ XIX B. Thế kỉ XX C. Thế kỉ XXI D. Thế kỉ XIV Phương pháp DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX. Lời giải Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam, ông sinh năm 1917. Ông sinh vào thế kỉ XX. Chọn B Câu 5. Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 2200 m. Ngày thứ hai, Nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất 500 m. Hỏi trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được bao nhiêu mét? A. 2450 m B. 1350 m C. 1850 m D. 2100 m Phương pháp - Tìm số mét Nam đạp xe được trong ngày thứ hai - Số mét trung bình mỗi ngày Nam đạp xe = Tổng số mét Nam đạp xe trong 2 ngày : 2 Lời giải Ngày thứ hai Nam đạp xe được số mét là: 2 200 + 500 = 2 700( m) Trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được số mét là: (2 200 + 2 700):2 = 2 450( m) Đáp số: 2 450 m Chọn A Câu 6. Tư thế của bạn Dũng trong hình vẽ tạo thành góc: A. Góc vuông B. Góc bẹt C. Góc nhọn D. Góc tù Phương pháp Góc nhọn bé hơn góc vuông Góc tù lớp hơn góc vuông Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông Lời giải Tư thế của bạn Dũng trong hình vẽ tạo thành góc nhọn. DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Chọn C Câu 7. Mẹ mua 4 kg cam phải trả 96 000 đồng. Hỏi nếu mẹ mua 7 kg cam phải trả tất cả bao nhiêu tiền? A. 150 000 đồng B. 160 000 đồng C. 148 000 đồng D. 168 000 đồng Phương pháp - Tìm giá tiền của 1 kg cam - Tìm giá tiền của 7 kg cam Lời giải Giá tiền của 1 kg cam là: 96 000:4 = 24 000 (đồng) Mẹ mua 7 kg cam phải trả số tiền là 24 000 x 7 = 168 000 (đồng) Đáp số: 168 000 đồng Chọn D II. TỰ LUẬN Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S: - Dãy số 101, 102, 103, 104, là dãy số tự nhiên. . - Số tự nhiên lớn nhất là 999 999 999. . - Giá trị của chữ số 7 trong số 57 932 145 là 7 000 000. . - Làm tròn số 148 560 đến hàng trăm nghìn thì được số 200 000. . Phương pháp - Dãy số 0,1,2,3, là dãy số tự nhiên - Không có số tự nhiên lớn nhất - Xác định hàng của chữ số 7 trong số đã cho từ đó xác định được giá trị của chữ số đó. - Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5 . Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Lời giải - Dãy số 101, 102, 103, 104, là dãy số tự nhiên. S - Số tự nhiên lớn nhất là 999 999 999. S - Giá trị của chữ số 7 trong số 57 932 145 là 7 000 000. Đ - Làm tròn số 148 560 đến hàng trăm nghìn thì được số 200 000. S Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) 6 tấn 245 kg = . kg b) 8 tạ 25 yến = . kg c) 6 phút 39 giây = giây d) 400 năm = thế kỉ Phương pháp DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg 1tạ = 100 kg,1 yến = 10 kg 1 phút = 60 giây ;1 thế kỉ = 100 năm Lời giải a) 6 tấn 245 kg = ퟒ kg b) 8 tạ 25 yến = 800 kg + 250 kg = kg c) 6 phút 39 giây = giây d) 400 năm = ퟒ thế kỉ Câu 3. Chia đều 56 kg gạo thành 7 bao. Hỏi có 904 kg gạo thì chia đều được bao nhiêu bao như thế? Phương pháp - Tìm số kg gạo trong mỗi bao - Tìm số bao để đựng 904 kg gạo Lời giải Số kg gạo trong mỗi bao là: 56:7 = 8( kg) Số bao để đựng hết 904 kg gạo là: 904:8 = 113 (bao) Đáp số: 113 bao gạo Câu 4. Hình vẽ bên có: Trong hình bên có: góc vuông góc nhọn góc tù Phương pháp Quan sát hình vẽ rồi đếm số góc nhọn, góc vuông, góc tù Lời giải Hình vẽ bên có: 4 góc nhọn 6 góc vuông 2 góc tù Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện. 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733 DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Phương pháp Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn với nhau. Lời giải 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733 = (1 463 + 1 537) + (267 + 1 733) + 873 = 3 000 + 2 000 + 873 = 5 000 + 873 = 5 873 HẾT DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 Họ và tên: . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Lớp : . Môn: Toán – Lớp 4 Bộ sách: Cánh diều Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là: A. 65 537 B. 605 500 037 C. 650 050 370 D. 650 050 037 Câu 2. Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng: A. Hàng nghìn B. Hàng triệu C. Hàng chục triệu D. Hàng trăm Câu 3. Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số: A. 19 800 000 B. 20 000 000 C. 19 770 000 D. 19 700 000 Câu 4. Chị Tâm cắm đều 54 bông hoa hồng vào 6 chiếc giỏ. Hỏi 324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được bao nhiêu giỏ như vậy? A. 29 giỏ B. 36 giỏ C. 32 giỏ D. 43 giỏ Câu 5. Hình chứa cặp đường thẳng cắt nhau nhưng không vuông góc với nhau là: A. Hình a B. Hình b C. Hình c D. Hình b và hình c Câu 6. Chiều cao của 4 cầu thủ trong độ bóng đá của trường Tiểu học Kim Đồng là 125 cm,130 cm, 132 cm, 133 cm. Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là: A. 129 cm B. 130 cm C. 132 cm D. 128 cm Câu 7. Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ: A. XI B. X C. IX D. XII DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 8. Hình vẽ bên có: A. Hình bên có 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt B. Hình bên có 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt C. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt D. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 514 626 + 8 236 987 864 ― 783 259 16 043 × 3 30 782 :6 Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống: а) 5072 kg = tấn kg b) 7 tấn 19 yến = yến c) 830 năm = thế kỉ năm d) 4 phút 35 giây = giây Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện. a) 677 + 969 + 123 + 31 b) (1 024 + 3 900) +4076 Câu 4. Một cửa hàng có 2 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 38 kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54 kg. Trung bình mỗi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Câu 5. Quan sát hình vẽ, viết số đo góc thích hợp vào chỗ chấm. DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Góc đỉnh D, cạnh DE và DS có số đo là . - Góc đỉnh D, cạnh DE và DG có số đo là . - Góc đỉnh D, cạnh DE và DR có số đo là . HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là: A. 65 537 B. 605 500 037 C. 650 050 370 D. 650 050 037 Phương pháp Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Lời giải Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là 650 050 037 Chọn D Câu 2. Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng: A. Hàng nghìn B. Hàng triệu C. Hàng chục triệu D. Hàng trăm Phương pháp Xác định vị trí của chữ số 4 trong số đã cho. Lời giải Chữ số 4 trong số 21 4538 007 thuộc hàng triệu. Chọn B Câu 3. Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số: A. 19 800 000 B. 20 000 000 C. 19 770 000 D. 19 700 000 Phương pháp DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Lời giải Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số 19 800 000. Chọn A Câu 4. Chị Tâm cắm đều 54 bông hoa hồng vào 6 chiếc giỏ. Hỏi 324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được bao nhiêu giỏ như vậy? A. 29 giỏ B. 36 giỏ C. 32 giỏ D. 43 giỏ Phương pháp - Tìm số bông hoa hồng ở mỗi giỏ - Tìm số giỏ để cắm 324 bông hoa hồng Lời giải Số bông hoa hồng ở mỗi giỏ là: 54 :6 = 9 (bông) 324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được số giỏ là: 324 : 9 = 36 (giỏ) Chọn B Câu 5. Hình chứa cặp đường thẳng cắt nhau nhưng không vuông góc với nhau là: A. Hình a B. Hình b C. Hình c D. Hình b và hình c Phương pháp Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi Lời giải Hình chứa cặp đường thẳng cắt nhau nhưng không vuông góc với nhau là hình a Chọn A DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 6. Chiều cao của 4 cầu thủ trong độ bóng đá của trường Tiểu học Kim Đồng là 125 cm,130 cm, 132 cm, 133 cm. Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là: A. 129 cm B. 130 cm C. 132 cm D. 128 cm Phương pháp Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ = Tổng chiều cao của các cầu thủ : số cầu thủ Lời giải Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là: (125 + 130 + 132 + 133):4 = 130( cm) Đáp số: 130 cm Chọn B Câu 7. Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ: A. XI B. X C. IX D. XII Phương pháp Từ năm 901 đến năm 1000 thuộc thế kỉ X Lời giải Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ X. Chọn B Câu 8. Hình vẽ bên có: A. Hình bên có 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt B. Hình bên có 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt C. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt D. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt Phương pháp - Góc nhọn bé hơn góc vuông - Góc tù lớn hơn góc vuông - Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông Lời giải Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt Chọn D II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 514 626 + 8 236 987 864 ― 783 259 16 043 × 3 30 782 :6 DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Phương pháp giải - Đặt tính theo quy tắc đã học - Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái. - Chia lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống: а) 5072 kg = tấn kg b) 7 tấn 19 yến = yến c) 830 năm = thế kỉ năm d) 4 phút 35 giây = giây Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 100 yến = 1000 kg 1 thế kỉ = 100 năm ; 1 phút = 60 giây Lời giải a) 5 tấn 72 kg = 퐤퐠 b) 7 tấn 19 yến = yến c) 830 năm = thế kỉ năm d) 4 phút 35 giây = 275 giây Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện. a) 677 + 969 + 123 + 31 b) (1 024 + 3 900) +4076 Phương pháp Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn với nhau Lời giải a) 677 + 969 + 123 + 31 = (677 + 123) + (969 + 31) DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn = 800 + 1 000 = 1 800 b) (1 024 + 3 900) +4 076 = (1 024 + 4 076) +3900 = 5 100 + 3 900 = 9 000 Câu 4. Một cửa hàng có 2 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 38 kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54 kg. Trung bình mỗi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Phương pháp - Tìm tổng số ki-lô-gam gạo cửa hàng có - Tìm tổng số bao gạo nếp và gạo tẻ - Cân nặng trung bình của mỗi bao = Tổng số kg gạo : số bao gạo Lời giải Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có là 38 × 2 + 54 × 6 = 400( kg) Tổng số bao gạo nếp và gạo tẻ là 2 + 6 = 8 (bao gạo) Trung bình mỗi bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là 400 : 8 = 50 (kg) Đáp số: 50 kg gạo Câu 5. Quan sát hình vẽ, viết số đo góc thích hợp vào chỗ chấm. - Góc đỉnh D, cạnh DE và DS có số đo là . - Góc đỉnh D, cạnh DE và DG có số đo là . - Góc đỉnh D, cạnh DE và DR có số đo là . Phương pháp Quan sát hình vẽ để điền số đo góc thích hợp vào chỗ chấm Lời giải DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Góc đỉnh D, cạnh DE và DS có số đo là - Góc đỉnh D, cạnh DE và DG có số đo là ∘ - Góc đỉnh D, cạnh DE và DR có số đo là ∘ HẾT DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 Họ và tên: . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Lớp : . Môn: Toán – Lớp 4 Bộ sách: Cánh diều Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1: Số 1 750 239 đọc là: A. Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn hai trăm năm mươi chín B. Một triệu bảy trăm linh năm nghìn hai trăm ba mươi chín C. Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn ba trăm hai mươi chín D. Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn hai trăm ba mươi chín Câu 2: Trong số 230 486, chữ số 4 thuộc hàng nào, lớp nào? A. Hàng nghìn, lớp nghìn B. Hàng chục, lớp đơn vị C. Hàng trăm, lớp đơn vị D. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn Câu 3: Số nào sau đây là số lẻ? A. 4 582 B. 1 128 C. 3 451 D. 7 864 Câu 4: Năm 2011 thuộc thế kỉ: A. XIX B. XX C. XXI D. XXII Câu 5: Làm tròn số 252 890 đến hàng trăm nghìn ta được: A. 300 000 B. 200 000 C. 250 000 D. 260 000 Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm của: 4 tạ 9 kg = kg A. 400 B. 490 C. 409 D. 419 II. TỰ LUẬN Câu 7: Đặt tính rồi tính: a) 423 155 + 508 472 b) 824 361 ― 92 035 Câu 8: Cho tứ giác ABCD : DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a) Viết tên các cặp cạnh song song với nhau: b) Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau: Câu 9: Một lớp học có 36 học sinh, trong đó số học sinh nữ nhiều hơn số sinh nam 6 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam? Câu 10: An mua 5 quyển vở và phải trả 30 000 đồng. Nguyệt mua nhiều hơn An 3 quyển vở. Hỏi Nguyệt phải trả bao nhiêu tiền? HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Số 1 750 239 đọc là: A. Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn hai trăm năm mươi chín B. Một triệu bảy trăm linh năm nghìn hai trăm ba mươi chín C. Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn ba trăm hai mươi chín D. Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn hai trăm ba mươi chín Phương pháp: Đọc số. Cách giải: Số 1 750 239 đọc là: Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn hai trăm ba mươi chín Chọn D. DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2: Trong số 230 486, chữ số 4 thuộc hàng nào, lớp nào? A. Hàng nghìn, lớp nghìn B. Hàng chục, lớp đơn vị C. Hàng trăm, lớp đơn vị D. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn Phương pháp: Nêu vị trí của chữ số 4. Cách giải: Trong số 230 486, chữ số 4 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị. Chọn C. Câu 3: Số nào sau đây là số lẻ? A. 4 582 B. 1 128 C. 3 451 D. 7 864 Phương pháp: Tìm số có chữ số hàng đơn vị là 1;3;5;7 hoặc 9 . Cách giải: Số 3 451 là số lẻ. Chọn C. Câu 4: Năm 2011 thuộc thế kỉ: A. XIX B. XX C. XXI D. XXII Phương pháp: Năm 2001 đến năm 2100 thuộc thế kỉ XXI. Từ đó xác định năm 2011 thuộc thế kỉ nào. Cách giải: Năm 2011 thuộc thế kỉ XXI. Chọn C. Câu 5: Làm tròn số 252 890 đến hàng trăm nghìn ta được: A. 300 000 B. 200 000 C. 250 000 D. 260 000 Phương pháp: So sánh chữ số hàng chục nghìn với 5, nếu nhỏ hơn 5 thì làm tròn xuống, ngược lại thì làm tròn lên. Cách giải: Làm tròn số 252 890 đến hàng trăm nghìn ta được 300 000. Chọn A. Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm của: 4 tạ 9 kg = kg A. 400 B. 490 C. 409 D. 419 Phương pháp: Đổi: 4 tạ = 400 kg;4 tạ 9 kg = .kg. Cách giải: DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đổi: 4 tạ = 400 kg 4 tạ 9 kg = 409 kg Chọn C. II. TỰ LUẬN Câu 7: Đặt tính rồi tính: a) 423 155 + 508 472 b) 824 361 ― 92 035 Phương pháp: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện phép tính lần lượt từ phái sang trái. Cách giải: Câu 8: Cho tứ giác ABCD : a) Viết tên các cặp cạnh song song với nhau: b) Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau: Phương pháp: Quan sát hình vẽ và kể tên những cặp cạnh song song, những cặp cạnh vuông góc. Cách giải: a) Các cặp cạnh song song với nhau là: 퐀퐁 và 퐃퐂. b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: và 푫, 푫 và 푫푪. Câu 9: Một lớp học có 36 học sinh, trong đó số học sinh nữ nhiều hơn số sinh nam 6 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam? Phương pháp: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Cách giải: Số học sinh nữ là: DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn (36 + 6) :2 = 21 (em) Số học sinh nam là: 21 ― 6 = 15 (em) Đáp số: 21 học sinh nữ; 15 học sinh nam. Câu 10: An mua 5 quyển vở và phải trả 30 000 đồng. Nguyệt mua nhiều hơn An 3 quyển vở. Hỏi Nguyệt phải trả bao nhiêu tiền? Phương pháp: Bước 1: Tính giá tiền 1 quyển vở = Số tiền An phải trả : Số vở An mua Bước 2: Tính số quyển vở Nguyệt mua = Số quyển vở An mua + 3 Bước 3: Tính số tiền Nguyệt phải trả = Giá tiền 1 quyển × Số vở Nguyệt mua Cách giải: Giá tiền 1 quyển vở là: 30 000 :5 = 6 000 (đồng) Số quyển vở Nguyệt mua là: 5 + 3 = 8 (quyển) Số tiền Nguyệt phải trả là: 6 000 × 8 = 48 000 (đồng) Đáp số: 48 000 đồng HẾT DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 Họ và tên: . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Lớp : . Môn: Toán – Lớp 4 Bộ sách: Cánh diều Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1: Số 30 145 000 đọc là: A. Ba mươi triệu một trăm bốn lăm nghìn B. Ba mươi triệu một trăm bốn mươi lăm nghìn C. Ba mươi triệu một trăm bốn mươi lăm D. Ba mươi triệu một trăm bốn lăm Câu 2: Số gồm 2 triệu, 3 chục nghìn, 6 đơn vị viết là: A. 2 003 006 B. 2 030 060 C. 2 030 006 D. 2 000 036 Câu 3: Giá trị của chữ số 4 trong số 14 203 051 là: A. 4 B. 4 000 C. 40 000 D. 4 000 000 Câu 4: Số 543 295 làm tròn đến hàng trăm nghìn được: A. 400 000 B. 500 000 C. 300 000 D. 600 000 Câu 5: Số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số là: A. 10 000 B. 10 001 C. 12 345 D. 13 579 Câu 6: 4 tấn 13 kg = kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 413 B. 4 013 C. 4 103 D. 4 130 II. TỰ LUẬN Câu 7: Đặt tính rồi tính a) 453 209 + 156 273 b) 947 082 ― 32 429 Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện: a) 125 + 75 + 63 b) 231 + 126 + 69 Câu 9: Cô giáo nhẩm tính rằng: 10 quyển vở phát đều cho 2 học sinh. Cô giáo có 60 quyển, phát đều cho mọi học sinh của lớp. Hỏi có bao nhiêu học sinh được nhận vở? Câu 10: Cho hình tứ giác ABCD DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a) Cặp cạnh song song là: b) Các cặp cạnh vuông góc là: c) Góc tù là góc: d) Góc nhọn là góc: HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1.B 2.C 3.D 4.B 5.B 6.B Câu 1: Số 30 145 000 đọc là: A. Ba mươi triệu một trăm bốn lăm nghìn B. Ba mươi triệu một trăm bốn mươi lăm nghìn C. Ba mươi triệu một trăm bốn mươi lăm D. Ba mươi triệu một trăm bốn lăm Phương pháp: Đọc số. Cách giải: Số 30 145 000 đọc là: Ba mươi triệu một trăm bốn mươi lăm nghìn. Chọn B. Câu 2: Số gồm 2 triệu, 3 chục nghìn, 6 đơn vị viết là: A. 2 003 006 B. 2 030 060 C. 2 030 006 D. 2 000 036 Phương pháp: Viết số. Cách giải: Số gồm 2 triệu, 3 chục nghìn, 6 đơn vị viết là: 2 030 006. Chọn C. Câu 3: Giá trị của chữ số 4 trong số 14 203 051 là: A. 4 B. 4 000 C. 40 000 D. 4 000 000 Phương pháp: DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Xác định vị trí của chữ số 4 rồi nêu giá trị của nó. Cách giải: Giá trị của chữ số 4 trong số 14 203 051 là 40 00 000 . Chọn D. Câu 4: Số 543 295 làm tròn đến hàng trăm nghìn được: A. 400 000 B. 500 000 C. 300 000 D. 600 000 Phương pháp: So sánh chữ số hàng chục nghìn với 5, nếu nhỏ hơn 5 thì làm tròn xuống, ngược lại thì làm tròn lên. Cách giải: Số 543 295 làm tròn đến hàng trăm nghìn được 500 000. Chọn B. Câu 5: Số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số là: A. 10 000 B. 10 001 C. 12 345 D. 13 579 Phương pháp: Chọn chữ số hàng đơn vị là số lẻ bé nhất có 1 chữ số, chữ số hàng chục nghìn là 1, các hàng còn lại là 0 . Cách giải: Số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số là 10 001 . Chọn B. Câu 6: 4 tấn 13 kg = kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 413 B. 4 013 C. 4 103 D. 4 130 Phương pháp: Sử dụng liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. Cách giải: 4 tấn 4000 kg Nên 4 tấn 13 kg = 4013 kg Chọn B. II. TỰ LUẬN Câu 7: Đặt tính rồi tính a) 453 209 + 156 273 b) 947 082 ― 32 429 Phương pháp: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện phép tính lần lượt từ phái sang trái. Cách giải: DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện: a) 125 + 75 + 63 b) 231 + 126 + 69 Phương pháp: Nhóm hai số hạng có tổng tròn trăm rồi cộng với số còn lại. Cách giải: a) 125 + 75 + 63 = (125 + 75) + 63 = 200 + 63 = 263 b) 231 + 126 + 69 = (231 + 69) + 126 = 300 + 126 = 426 Câu 9: Cô giáo nhẩm tính rằng: 10 quyển vở phát đều cho 2 học sinh. Cô giáo có 60 quyển, phát đều cho mọi học sinh của lớp. Hỏi có bao nhiêu học sinh được nhận vở? Phương pháp: Bước 1: Tính số quyển vở phát cho mỗi bạn Bước 2: Tính số học sinh được nhận vở Cách giải: Mỗi bạn nhận được số quyển vở là: 10:2 = 5 (quyển) Số học sinh nhận được vở là: 60:5 = 12 (học sinh) Đáp số: 12 học sinh. Câu 10: Cho hình tứ giác ABCD a) Cặp cạnh song song là: b) Các cặp cạnh vuông góc là: DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn c) Góc tù là góc: d) Góc nhọn là góc: Phương pháp: Chỉ ra các cặp cạnh song song, vuông góc, các góc tù, các góc nhọn trong hình vẽ. Cách giải: a) Cặp cạnh song song là: và 푫푪. b) Các cặp cạnh vuông góc là: và 푫; 푫 và 푫푪. c) Góc tù là góc: 퐁 cạnh 퐁퐀,퐁퐂. d) Góc nhọn là góc: 퐂 cạnh 퐂퐁,퐂퐃. HẾT DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 Họ và tên: . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Lớp : . Môn: Toán – Lớp 4 Bộ sách: Cánh diều Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1: Giá trị của chữ số 8 trong số 182 012 120 là: A. 8 B. 80 000 000 C. 80 000 D. 8 000 000 Câu 2: Hàng nào sau đây không thuộc lớp triệu? A. Hàng triệu B. Hàng chục triệu C. Hàng trăm triệu D. Hàng nghìn Câu 3: Làm tròn số 17 428 đến hàng chục nghìn ta được: A. 20 000 B. 10 000 C. 17 000 D. 18 000 Câu 4: Trong các góc sau đây, góc nào là góc tù? A. Góc đỉnh B; cạnh BA,BC B. Góc đỉnh C; cạnh CB,CD C. Góc đỉnh D; cạnh DA, DC D. Góc đỉnh A; cạnh AB,AD Câu 5: 2 phút 15 giây = . giây A. 115 B. 135 C. 130 D. 140 Câu 6: Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: A. 99 998 B. 98 764 C. 99 990 D. 99 999 II. TỰ LUẬN Câu 7: Đặt tính rồi tính a) 415 027 + 205 453 b) 728 504 – 273 060 Câu 8: Kho thứ nhất có 4 tấn thóc, kho thứ hai nhiều hơn kho thứ nhất 5 tạ. Hỏi cả hai kho có tất cả bao nhiêu tạ thóc? DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 9: Biết rằng cứ 5 học sinh thì trồng được 25 cây. Lớp 4A trồng được tất cả 180 cây. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh? Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện: a) 65 + 15 + 27 b) 134 + 49 + 51 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1.B 2.D 3.A 4.D 5.B 6.A Câu 1: Giá trị của chữ số 8 trong số 182 012 120 là: A. 8 B. 80 000 000 C. 80 000 D. 8 000 000 Phương pháp: Xác định vị trí của chữ số 8 rồi nêu giá trị. Cách giải: Giá trị của chữ số 8 trong số 182 012 120 là: 80 000 000 . Chọn B. Câu 2: Hàng nào sau đây không thuộc lớp triệu? A. Hàng triệu B. Hàng chục triệu C. Hàng trăm triệu D. Hàng nghìn Phương pháp: Lớp triệu gồm: Hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu. Cách giải: Hàng nghìn không thuộc lớp triệu. Chọn D. Câu 3: Làm tròn số 17 428 đến hàng chục nghìn ta được: A. 20 000 B. 10 000 C. 17 000 D. 18 000 Phương pháp: So sánh chữ số hàng nghìn với 5 , nếu chữ số hàng nghìn nhỏ hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Cách giải: Làm tròn số 17 428 đến hàng chục nghìn ta được: 20 000. Chọn A. Câu 4: Trong các góc sau đây, góc nào là góc tù? DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. Góc đỉnh B; cạnh BA,BC B. Góc đỉnh C; cạnh CB,CD C. Góc đỉnh D; cạnh DA, DC D. Góc đỉnh A; cạnh AB,AD Phương pháp: Sử dụng ê-ke, tìm góc lớn hơn góc vuông. Cách giải: Góc đỉnh A; cạnh AB,AD là góc tù. Chọn D. Câu 5: 2 phút 15 giây = . giây A. 115 B. 135 C. 130 D. 140 Phương pháp: 1 phút = 60 giây. Từ đấy đổi 2 phút 15 giây sang đơn vị giây. Cách giải: 2 phút 15 giây = 2 phút +15 giây = 120 giây +15 giây = 135 giây. Chọn B. Câu 6: Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: A. 99 998 B. 98 764 C. 99 990 D. 99 999 Phương pháp: Chọn chữ số 4 hàng đầu đều là 9 , chữ số hàng đơn vị là 8 . Cách giải: Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là 99 998. Chọn A. II. TỰ LUẬN Câu 7: Đặt tính rồi tính a) 415 027 + 205 453 b) 728 504 – 273 060 Phương pháp: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện phép tính lần lượt từ phái sang trái. Cách giải: DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 8: Kho thứ nhất có 4 tấn thóc, kho thứ hai nhiều hơn kho thứ nhất 5 tạ. Hỏi cả hai kho có tất cả bao nhiêu tạ thóc? Phương pháp: Tính tổng số thóc ở hai kho. Chú ý: Đổi về cùng đơn vị tạ. Cách giải: Đổi 4 tấn = 40 tạ Kho thứ hai có số tạ thóc là: 40 + 5 = 45 (tạ) Cả hai kho có số tạ thóc là: 40 + 45 = 85 (tạ) Đáp số: 85 tạ. Câu 9: Biết rằng cứ 5 học sinh thì trồng được 25 cây. Lớp 4A trồng được tất cả 180 cây. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh? Phương pháp: Bước 1: Tính số cây mỗi bạn trồng được Bước 2: Tính số học sinh lớp 4A Cách giải: Số cây mỗi bạn trồng được là: 25 :5 = 5 (cây) Số học sinh lớp 4A là: 180 :5 = 36 (học sinh) Đáp số: 60 học sinh. Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện: a) 65 + 15 + 27 b) 134 + 49 + 51 Phương pháp: Nhóm hai số hạng có tổng tròn trăm rồi cộng với số còn lại. Cách giải: a) 65 + 15 + 27 = (65 + 15) + 27 DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn = 80 + 27 = 107 b) 134 + 49 + 51 = 134 + (49 + 51) = 134 + 100 = 234 HẾT DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 Họ và tên: . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Lớp : . Môn: Toán – Lớp 4 Bộ sách: Cánh diều Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số gồm 1 triệu, 4 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 6 đơn vị là: A. 14 600 006 B. 146 600 C. 1 406 060 D. 1 460 006 Câu 2. Làm tròn số 125 736 804 đến hàng trăm nghìn được: A. 125 000 000 B. 125 700 000 C. 125 800 000 D. 125 600 000 Câu 3. Năm 2000 là năm Canh Thìn. Hỏi năm đó thuộc thế kỉ nào? A. XIX B. XVIII C. XXI D. XX Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 15 tấn 6 tạ = . kg. A. 156 B. 1 560 C. 15 600 C. 15 060 Câu 5. Lớp 4A quyên góp được 33 quyển vở. Lớp 4B quyên góp được 38 quyển vở. Lớp 4C quyên góp được nhiều hơn lớp 4B 8 quyển vở. Hỏi trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển vờ? A. 35 quyển B. 37 quyển C. 38 quyển D. 39 quyển Câu 6. Có hai xe tải chở 7 tấn cà phê về kho. Xe tải thứ nhất chở nhiều hơn xe tải thứ hai 6 tạ cà phê. Vậy số cà phê xe thứ nhất chở là: A. 3 tấn 80 kg B. 3 tấn 2 tạ C. 4 tấn 3 yến D. 3 tấn 8 tạ II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 756 183 + 215 278 439 200 ― 215 308 3 085 × 63 51 760 :35 . . . . . . DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện. a) 214 × 53 ― 214 × 43 b) 25 × 9 101 × 4 Câu 3. Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. Hình A có góc vuông, góc tù. Hình B có . góc nhọn. Câu 4. Linh được mẹ cho 80000 để mua đồ dùng học tập. Sau khi mua một quyển vở và một hộp bút thì Linh còn lại 16 000 đồng. Quyển vở có giá rẻ hơn hộp bút 38 000 đồng. Hỏi quyển vở có giá bao nhiêu tiền, hộp bút có giá bao nhiêu tiền? Câu 5. Những cây măng rừng sau khi hái về sẽ được chế biến thành măng khô. Cứ 180 kg măng tươi sẽ cho ra thành phẩm là 1 yến măng khô. Hỏi để thu được 26 kg măng khô cần chuẩn bị bao nhiêu ki-lô-gam măng tươi? HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số gồm 1 triệu, 4 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 6 đơn vị là: A. 14 600 006 B. 146 600 C. 1 406 060 D. 1 460 006 Phương pháp Viết số lần lượt từ hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Lời giải Số gồm 1 triệu, 4 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 6 đơn vị là: 1 460 006 Chọn D Câu 2. Làm tròn số 125 736 804 đến hàng trăm nghìn được: A. 125 000 000 B. 125 700 000 C. 125 800 000 D. 125 600 000 DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Phương pháp Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Lời giải Làm tròn số 125 736 804 đến hàng trăm nghìn được số 125 700 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 3 < 5, làm tròn xuống) Chọn B Câu 3. Năm 2000 là năm Canh Thìn. Hỏi năm đó thuộc thế kỉ nào? A. XIX B. XVIII C. XXI D. XX Phương pháp Từ năm 1901 đến năm 2000 thuộc thế kỉ XX. Lời giải Năm 2000 thuộc thế kỉ XX. Chọn D Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 15 tấn 6 tạ = . kg. A. 156 B. 1 560 C. 15 600 C. 15 060 Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1000 kg;1 tạ = 100 kg Lời giải 15 tấn 6 tạ = 15000 kg + 600 kg = 15600 kg Chọn C Câu 5. Lớp 4A quyên góp được 33 quyển vở. Lớp 4B quyên góp được 38 quyển vở. Lớp 4C quyên góp được nhiều hơn lớp 4B 8 quyển vở. Hỏi trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển vờ? A. 35 quyển B. 37 quyển C. 38 quyển D. 39 quyển Phương pháp - Tìm số vở quyên góp được của lớp 4C - Tìm số vở trung bình mỗi lớp quyên góp = tổng số vở quyên góp được của 3 lớp : 3 Lời giải DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Lớp 4C quyên góp được số quyển vở là: 38 + 8 = 46 (quyển vở) Trung bình mỗi lớp quyên góp được số quyển vở là: (33 + 38 + 46) :3 = 39 (quyển) Chọn D Câu 6. Có hai xe tải chở 7 tấn cà phê về kho. Xe tải thứ nhất chở nhiều hơn xe tải thứ hai 6 tạ cà phê. Vậy số cà phê xe thứ nhất chở là: A. 3 tấn 80 kg B. 3 tấn 2 tạ C. 4 tấn 3 yến D. 3 tấn 8 tạ Phương pháp - Đổi 7 tấn sang đơn vị tạ - Số tạ cà phê xe thứ nhất chở = (tổng + hiệu) :2 Lời giải Đổi: 7 tấn = 70 tạ Số tạ cà phê xe thứ nhất chở là: (70 + 6):2 = 38 (tạ) Đổi: 38 tạ = 3 tấn 8 tạ Chọn D II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 756 183 + 215 278 439 200 ― 215 308 3 085 × 63 51 760 :35 . . . . . . Phương pháp - Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái - Với phép chia: Chia từ trái sang phải Lời giải Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện. DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a) 214 × 53 ― 214 × 43 b) 25 × 9 101 × 4 Phương pháp a) Áp dụng công thức: a × b ― a × c = a × (b ― c) b) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn trăm với nhau. Lời giải a) 214 × 53 ― 214 × 43 = 214 × (53 ― 43) = 214 × 10 = 2140 b) 25 × 9101 × 4 = (25 × 4) × 9101 = 100 × 9101 = 910100 Câu 3. Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. Hình A có góc vuông, góc tù. Hình B có . góc nhọn. Phương pháp - Sử dụng ê ke để kiểm tra các góc vuông - Góc tù lớn hơn góc vuông Lời giải Hình A có 3 góc vuông, 2 góc tù. Hình B có 2 góc nhọn. Câu 4. Linh được mẹ cho 80000 để mua đồ dùng học tập. Sau khi mua một quyển vở và một hộp bút thì Linh còn lại 16 000 đồng. Quyển vở có giá rẻ hơn hộp bút 38 000 đồng. Hỏi quyển vở có giá bao nhiêu tiền, hộp bút có giá bao nhiêu tiền? Phương pháp - Tìm số tiền Linh đã mua vở và hộp bút - Số tiền mua hộp bút = (tổng + hiệu) : 2 - Số tiền mua vở = số tiền Linh đã mua vở và hộp bút - số tiền mua hộp bút Lời giải Số tiền Linh mua vở và hộp bút là: 80 000 ― 16 000 = 64 000 (đồng) Giá tiền của hộp bút là: (64 000 + 38 000):2 = 51 000 (đồng) Giá tiền của quyển vở là: 51 000 ― 38 000 = 13 000 (đồng) DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp số: Hộp bút: 51 000 đồng Quyển vở: 13 000 đồng Câu 5. Những cây măng rừng sau khi hái về sẽ được chế biến thành măng khô. Cứ 180 kg măng tươi sẽ cho ra thành phẩm là 1 yến măng khô. Hỏi để thu được 26 kg măng khô cần chuẩn bị bao nhiêu ki-lô-gam măng tươi? Phương pháp - Đổi: 1 yến = 10 kg - Tìm số kg măng tươi để sản xuất được 1 kg măng khô - Tìm số kg măng tươi để sản xuất 26 kg măng khô Lời giải Đổi: 1 yến = 10 kg Để sản xuất được 1 kg măng khô cần số ki-lô-gam măng tươi là: 180:10 = 18( kg) Để thu được 26 kg măng khô cần chuẩn bị số ki-lô-gam măng tươi là: 18 x 26 = 468( kg) Đáp số: 468 kg măng tươi HẾT DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 10 Họ và tên: . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Lớp : . Môn: Toán – Lớp 4 Bộ sách: Cánh diều Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Làm tròn số 3 154 587 đến hàng trăm nghìn ta được: A. 3 154 000 B. 3 200 000 C. 3 100 000 D. 3 150 000 Câu 2. Năm 1400, Hồ Quý Ly lên ngôi vua, lập ra triều đại nhà Hồ. Năm đó thuộc thế kỉ: A. XIV B. XV C. XVI D. XVII Câu 3. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả nhỏ nhất là: A. 16 × 1 000 B. 70 × 40 C. 35 000 :10 D. 540 000 :100 Câu 4. Giá trị của biểu thức 2 514 x a ― b với a = 6 và b = 200 là: A. 14 884 B. 14 888 C. 18 448 D. 14 488 Câu 5. Cân nặng trung bình của Việt, Mai, Tú là 37 kg. Việt cân nặng 38 kg, Tú cân nặng 41 kg. Cân nặng của Mai là: A. 31 kg B. 32 kg C. 34 kg D. 35 kg Câu 6. Khi làm 3 kg dưa cải muối, chị Hoa dùng 12 thìa đường, mỗi thìa có khoảng 5 gam đường. Vậy nếu muốn làm 18 kg dưa cải muối, chị Lan cần khối lượng đường là: A. 280 g B. 400 g C. 360 g D. 240 g II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 137 435 + 245 356 876 542 ― 23 567 3 168 × 25 22 275 :43 Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) 18 tấn 5 yến = kg b) 23 tấn 7 tạ = yến c) 21 thế kỉ = năm d) 768 giây = phút giây DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi 푆 : Đoạn thẳng EG song song với đoạn thẳng HK. Đoạn thẳng DC vuông góc với đoạn thẳng DE. Ba đoạn thẳng EG,BC và HK song song với nhau. Đoạn thẳng BC vuông góc với đoạn thẳng CD. Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện. a) 6 615 + 3 052 + 285 + 48 b) 285 × 52 + 285 × 47 + 285 Câu 5. Tú và Nam cùng nhau chạy bộ xung quanh một cái hồ. Thời gian chạy hết một vòng hồ của hai bạn là 9 phút 38 giây. Biết thời gian Tú chạy một vòng hồ ít hơn Nam 30 giây. Tìm thời gian chạy một vòng hồ của mối bạn? HƯỚNG DẤN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Làm tròn số 3 154 587 đến hàng trăm nghìn ta được: A. 3 154 000 B. 3 200 000 C. 3 100 000 D. 3 150 000 Phương pháp Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Lời giải Làm tròn số 3 154 587 đến hàng trăm nghìn ta được 3 200 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 5, làm tròn lên). Chọn B Câu 2. Năm 1400, Hồ Quý Ly lên ngôi vua, lập ra triều đại nhà Hồ. Năm đó thuộc thế kỉ: A. XIV B. XV C. XVI D. XVII Phương pháp Từ năm 1301 đến năm 1400 là thế kỉ XIV Lời giải Năm 1400 thuộc thế kỉ XIV. DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Chọn A Câu 3. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả nhỏ nhất là: A. 16 × 1 000 B. 70 × 40 C. 35 000 :10 D. 540 000 :100 Phương pháp - Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, chữ số 0 vào bên phải số đó. - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, chữ số 0 ở bên phải số đó. Lời giải 16 × 1 000 = 16 000 70 × 40 = 2 800 35 000 :10 = 3 500 540 000 :100 = 5 400 Vậy phép tính có kết quả nhỏ nhất là 70 x 40 Chọn B Câu 4. Giá trị của biểu thức 2 514 x a ― b với a = 6 và b = 200 là: A. 14 884 B. 14 888 C. 18 448 D. 14 488 Phương pháp Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức. Lời giải Với a = 6 và b = 200 thì 2 514 x a ― b = 2 514 × 6 ― 200 = 15 084 ― 200 = 14 884 Chọn A Câu 5. Cân nặng trung bình của Việt, Mai, Tú là 37 kg. Việt cân nặng 38 kg, Tú cân nặng 41 kg. Cân nặng của Mai là: A. 31 kg B. 32 kg C. 34 kg D. 35 kg Phương pháp - Tìm tổng cân nặng của 3 bạn = Cân nặng trung bình 3 - Cân nặng của Mai = Tổng cân nặng của 3 bạn - Cân nặng của Việt và Tú Lời giải Tổng cân nặng của 3 bạn là: 37 x 3 = 111( ) Cân nặng của Mai là: 111 ― (38 + 41) = 32( ) Chọn B DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 6. Khi làm 3 kg dưa cải muối, chị Hoa dùng 12 thìa đường, mỗi thìa có khoảng 5 gam đường. Vậy nếu muốn làm 18 kg dưa cải muối, chị Lan cần khối lượng đường là: A. 280 g B. 400 g C. 360 g D. 240 g Phương pháp - Tìm số gam đường để làm 3 kg dưa cải muối - Tìm số gam đường để làm 1 kg dưa cải muối - Tìm số gam đường để làm 18 kg dưa cải muối Lời giải Số gam đường để làm 3 kg dưa cải muối là 12 x 5 = 60( g) Số gam đường để làm 1 kg dưa cải muối là 60 :3 = 20( g) Số gam đường để làm 18 kg dưa cải muối là: 20 x 18 = 360( g) Chọn C II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 137 435 + 245 356 876 542 ― 23 567 3 168 × 25 22 275 :43 Phương pháp - Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) 18 tấn 5 yến = kg DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b) 23 tấn 7 tạ = yến c) 21 thế kỉ = năm d) 768 giây = phút giây Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1000 kg;1 yến = 10 kg 1 tấn = 100 yến ; 1 tạ = 10 yến 1 thế kỉ = 100 năm ; 1 phút = 60 giây Lời giải a) 18 tấn 5 yến = 18000 kg + 50 kg = kg b) 23 tấn 7tạ = 2300 yến +70 yến = yến c) 21 thế kỉ = 2 100 năm d) 768 giây = phút ퟒ giây Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi 푆 : Đoạn thẳng EG song song với đoạn thẳng HK. Đoạn thẳng DC vuông góc với đoạn thẳng DE. Ba đoạn thẳng EG,BC và HK song song với nhau. Đoạn thẳng BC vuông góc với đoạn thẳng CD. Phương pháp - Sử dụng ê ke để kiểm tra các cặp đoạn thẳng vuông góc - Hai đoạn thẳng song song thì không có điểm chung Lời giải Đoạn thẳng EG song song với đoạn thẳng HK. Đ Đoạn thẳng DC vuông góc với đoạn thẳng DE. S Ba đoạn thẳng EG,BC và HK song song với nhau. Đ Đoạn thẳng BC vuông góc với đoạn thẳng CD. S Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện. a) 6 615 + 3 052 + 285 + 48 b) 285 × 52 + 285 × 47 + 285 Phương pháp a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn với nhau. b) Áp dụng cộng thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d) Lời giải a) 6 615 + 3 052 + 285 + 48 = (6 615 + 285) + (3 052 + 48) DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn = 6 900 + 3 100 = 10 000 b) 285 × 52 + 285 × 47 + 285 = 285 × (52 + 47 + 1) = 285 × 100 = 28 500 Câu 5. Tú và Nam cùng nhau chạy bộ xung quanh một cái hồ. Thời gian chạy hết một vòng hồ của hai bạn là 9 phút 38 giây. Biết thời gian Tú chạy một vòng hồ ít hơn Nam 30 giây. Tìm thời gian chạy một vòng hồ của mối bạn? Phương pháp - Đổi 9 phút 38 giây sang đơn vị giây - Thời gian Tú chạy = (tổng - hiệu) : 2 - Thời gian Nam chạy = Thời gian cả 2 bạn chạy - thời gian Tú chạy Lời giải Đổi: 9 phút 38 giây = 578 giây Thời gian Tú chạy một vòng hồ là: (578 ― 30) :2 = 274 (giây) Thời gian Nam chạy một vòng hồ là: 274 + 30 = 304 (giây) Đáp số: Tú: 274 giây Nam: 304 giây HẾT DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 11 Họ và tên: . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Lớp : . Môn: Toán – Lớp 4 Bộ sách: Cánh diều Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là: A. 640 820 000 B. 641 802 000 C. 641 822 000 D. 641 820 000 Câu 2. Số thứ sáu trong dãy số 212, 232, 252, 272, . là: A. 292 B. 302 C. 312 D. 322 Câu 3. Hình có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song là: Câu 4. Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Đại thi hào Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Vậy Đại thi hào Nguyễn Trãi được sinh ra ở thế kỉ: A. XIII B. XIV C. XIX D. XX Câu 5. Một ô tô trong 2 giờ đầu mỗi giờ đi được 45 km và trong 3 giờ sau đi được 150 km. Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là: A. 65 km B. 48 km C. 42 km D. 46 km Câu 6. Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 45 tuổi. Số tuổi của Nam hiện nay là: A. 6 tuổi B. 7 tuổi C. 8 tuổi D. 9 tuổi II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 538 042 + 142 378 729 062 68 504 12 524 × 16 13 230 :42 DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống. a) 12 tấn 7 yến = kg b) 17 tạ 8 kg = kg c) 25 phút 18 giây = d) 2500 năm = thế kỉ Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện. a) 15 800 + (4 200 + 7 260) +2 740 b) 123 × 97 + 2 × 123 + 123 Câu 4. Bác An có 2 sào đất, mỗi sào có diện tích 360 m2. Trên mảnh đất đó, bác đào ao thả cá và trồng rau. Diện tích trồng rau nhỏ hơn diện tích ao là 150 m2. Cứ 1 m2 bác An thu hoạch được 3 kg rau. Hỏi bác An thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau từ mảnh đất đó? Câu 5. a) Vẽ đường thẳng DC đi qua điểm X và vuông góc với đường thẳng AB. b) Vẽ đường thẳng PQ đi qua điểm X và song song với đường thẳng MN. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là: A. 640 820 000 B. 641 802 000 C. 641 822 000 D. 641 820 000 Phương pháp DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Viết số lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn rồi đến lớp đơn vị. Lời giải Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là: 641 820 000 Chọn D Câu 2. Số thứ sáu trong dãy số 212, 232, 252, 272, . là: A. 292 B. 302 C. 312 D. 322 Phương pháp Tìm quy luật của dãy số rồi xác định số thứ sáu trong dãy. Lời giải Dãy số đã cho là dãy số cách đều 20 đơn vị. Số thứ năm là: 272 + 20 = 292 Số thứ sáu là: 292 + 20 = 312 Chọn C Câu 3. Hình có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song là: Phương pháp Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp Lời giải Hình có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song là hình . Chọn B Câu 4. Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Đại thi hào Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Vậy Đại thi hào Nguyễn Trãi được sinh ra ở thế kỉ: A. XIII B. XIV C. XIX D. XX Phương pháp Xác định năm sinh của Đại thi hào Nguyễn Trãi = năm tổ chức kỉ niệm - số năm kỉ niệm Lời giải Đại thi hào Nguyễn Trãi sinh vào năm 1980 ― 600 = 1380 Năm 1380 thuộc thế kỉ XIV. Chọn B DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 5. Một ô tô trong 2 giờ đầu mỗi giờ đi được 45 km và trong 3 giờ sau đi được 150 km. Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là: A. 65 km B. 48 km C. 42 km D. 46 km Phương pháp - Tìm quãng đường ô tô đi trong 2 giờ đầu - Tìm số km trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được = Tổng số km đi trong 5 giờ : 5 Lời giải Trong 2 giờ đầu ô tô đi được số km là: 45 x 2 = 90( km) Trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là: (90 + 150):5 = 48( km) Chọn B Câu 6. Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 45 tuổi. Số tuổi của Nam hiện nay là: A. 6 tuổi B. 7 tuổi C. 8 tuổi D. 9 tuổi Phương pháp Tuổi con = ( tổng - hiệu ):2 Lời giải Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi nên mẹ hơn Nam 27 tuổi. Tuổi của Nam hiện nay là (45 ― 27):2 = 9 (tuổi) Chọn D II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 538 042 + 142 378 729 062 68 504 12 524 × 16 13 230 :42 Phương pháp - Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái - Với phép chia: Chia từ trái sang phải Lời giải DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống. a) 12 tấn 7 yến = kg b) 17 tạ 8 kg = kg c) 25 phút 18 giây = d) 2500 năm = thế kỉ Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1000 kg;1 yến = 10 kg 1 phút = 60 giây Lời giải a) 12 tấn 7 yến = 12000 kg + 70 kg = kg b) 17 tạ 8 kg = 1700 kg + 8 kg = kg c) 25 phút 18 giây = giây d) 2500 năm = thế kỉ Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện. a) 15 800 + (4 200 + 7 260) +2 740 b) 123 × 97 + 2 × 123 + 123 Phương pháp a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, với nhau. b) Áp dụng cộng thức a x b + a x c + a x d = ax (b + c + d) Lời giải a) 15 800 + (4 200 + 7 260) +2 740 = (15 800 + 4 200) + (7 260 + 2 740) = 20 000 + 10 000 = 30 000 b) 123 × 97 + 2 × 123 + 123 = 123 × (97 + 2 + 1) = 123 x 100 = 12 300 DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 4. Bác An có 2 sào đất, mỗi sào có diện tích 360 m2. Trên mảnh đất đó, bác đào ao thả cá và trồng rau. Diện tích trồng rau nhỏ hơn diện tích ao là 150 m2. Cứ 1 m2 bác An thu hoạch được 3 kg rau. Hỏi bác An thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau từ mảnh đất đó? Phương pháp - Tìm diện tích mảnh đất của bác An - Diện tích trồng rau = (tổng - hiệu) :2 - Tìm số kg rau thu được - Đổi sang đơn vị yến Lời giải Diện tích mảnh đất của bác An là: 360 × 2 = 720( m2) Diện tích trồng rau là: (720 ― 150) :2 = 285( m2) Số ki-lô-gam rau bác An thu hoạch được là: 3 x 285 = 855( kg) Đáp số: 855 kg rau Câu 5. a) Vẽ đường thẳng DC đi qua điểm X và vuông góc với đường thẳng AB. b) Vẽ đường thẳng PQ đi qua điểm X và song song với đường thẳng MN. Phương pháp a) Bước 1: Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB và cạnh góc vuông thứ hai gặp điểm . Bước 2: Vạch một đường thẳng theo cạnh góc vuông thứ hai của ê ke, ta được đường thẳng DC đi qua điểm và vuông góc với đường thẳng . b) Bước 1: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm X và vuông góc với đường thẳng MN Bước 2: Vẽ đường thẳng PQ đi qua điểm X và vuông góc với đường thẳng CD vừa vẽ ta được đường thẳng PQ song song với đường thẳng MN. DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Lời giải HẾT DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 12 Họ và tên: . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Lớp : . Môn: Toán – Lớp 4 Bộ sách: Cánh diều Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Giá trị của chữ số 2 trong số 492 357 061 là: A. 200 000 B. 2 000 C. 20 000 000 D. 2 000 000 Câu 2. Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được: A. 18 770 000 B. 18 800 000 C. 19 000 000 D. 19 800 000 Câu 3. Bố của Nam sinh năm 1980. Năm đó thuộc thế kỉ nào? A. XIX B. XX C. XXI D. XVIII Câu 4. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 × 54 × 44 . 55 × 44 × 45 A. > B. < C. = D. Không xác định được Câu 5. Hình vẽ bên có: A. 2 cặp cạnh song song, 2 góc vuông B. 1 cặp cạnh song song, 3 góc vuông DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. 2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông D. 2 cặp cạnh song song, 4 góc vuông Câu 6. Chị Hiền nướng 3 khay bánh thì được 105 chiếc bánh. Vậy để hoàn thành đơn đặt hàng 560 chiếc bánh, chị Hiền cần nướng số khay bánh là: A. 14 khay B. 15 khay C. 16 khay D. 17 khay II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 61 387 + 25 806 792 982 ― 456 705 915 × 24 14 560 :35 Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 18 tạ 45 kg = kg b) 225 tấn 8 tạ = tạ c) 17 phút 25 giây = giây d) 927 giây = . phút giây Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện. a) 183 × 12 694 - 183 × 2 694 b) 125 × 6 154 × 8 Câu 4. Một cửa hàng lương thực ngày đầu bán được 238 kg gạo, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu 96 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Câu 5. Một trang trại chăn nuôi có 560 con gà trống và gà mái. Số gà mái nhiều hơn số gà trống là 340 con. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con gà mỗi loại? HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Giá trị của chữ số 2 trong số 492 357 061 là: A. 200 000 B. 2 000 C. 20 000 000 D. 2 000 000 Phương pháp DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Xác đinh hàng của chữ số 2 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số 2 trong số đó. Lời giải Chữ số 2 trong số 492 357 061 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 2 000 000 . Chọn D Câu 2. Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được: A. 18 770 000 B. 18 800 000 C. 19 000 000 D. 19 800 000 Phương pháp - Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5 . - Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Lời giải Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được số 18 800 000. Chọn B Câu 3. Bố của Nam sinh năm 1980. Năm đó thuộc thế kỉ nào? A. XIX B. XX C. XXI D. XVIII Phương pháp Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX Lời giải Năm 1980 thuộc thế kỉ XX. Chọn B Câu 4. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 × 54 × 44 . 55 × 44 × 45 A. > B. < C. = D. Không xác định được Phương pháp Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền dấu thích hợp Lời giải Ta có 45 x 54 x 44 < 55 x 44 x 45 Chọn B DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 5. Hình vẽ bên có: A. 2 cặp cạnh song song, 2 góc vuông B. 1 cặp cạnh song song, 3 góc vuông C. 2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông D. 2 cặp cạnh song song, 4 góc vuông Phương pháp Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp. Lời giải Hình vẽ bên có: 2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông Chọn C Câu 6. Chị Hiền nướng 3 khay bánh thì được 105 chiếc bánh. Vậy để hoàn thành đơn đặt hàng 560 chiếc bánh, chị Hiền cần nướng số khay bánh là: A. 14 khay B. 15 khay C. 16 khay D. 17 khay Phương pháp - Tìm số chiếc bánh trên mỗi khay - Số khay bánh cần nướng = Số bánh được đặt hàng : số chiếc bánh trên mỗi khay Lời giải Số chiếc bánh trên mỗi khay là: 105 :3 = 35 (chiếc bánh) Chị Hiền cần nướng số khay bánh là: 560 :35 = 16 (khay) Chọn C II. TỰ LUẬN II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 61 387 + 25 806 792 982 ― 456 705 915 × 24 14 560 :35 DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Phương pháp - Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 18 tạ 45 kg = kg b) 225 tấn 8 tạ = tạ c) 17 phút 25 giây = giây d) 927 giây = . phút giây Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 tạ = 100 kg;1 tấn = 10 tạ 1 phút = 60 giây Lời giải a) 18 tạ 45 kg = 1800 kg + 45 kg = ퟒ kg b) 225 tấn 8 tạ = 2250 tạ +8 tạ = tạ c) 17 phút 25 giây = ퟒ giây d) 927 giây = phút 27 giây Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện. a) 183 × 12 694 - 183 × 2 694 b) 125 × 6 154 × 8 Phương pháp a) Áp dụng công thức: a x b - a x c = a x (b - c) b) Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn nghìn với nhau. Lời giải a) 183 × 12 694 ― 183 × 2 694 = 183 × (12 694 ― 2 694) = 183 x 10 000 = 1 830 000 DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b) 125 × 6 154 × 8 = (125 × 8) × 6154 = 1 000 x 6 154 = 6 154 000 Câu 4. Một cửa hàng lương thực ngày đầu bán được 238 kg gạo, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu 96 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Phương pháp - Tìm số kg gạo bán trong ngày thứ hai - Số kg gạo trung bình mỗi ngày bán được = tổng số kg gạo 2 ngày bán được : 2 Lời giải Số ki-lô-gam gạo bán trong ngày thứ hai là: 238 + 96 = 334( kg) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là: (238 + 334) :2 = 286( kg) Đáp số: 286 kg gạo Câu 5. Một trang trại chăn nuôi có 560 con gà trống và gà mái. Số gà mái nhiều hơn số gà trống là 340 con. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con gà mỗi loại? Phương pháp Số gà mái = (tổng + hiệu) : 2 Số gà trống = tổng số con gà - số gà trống Lời giải Số gà mái là: (560 + 340) :2 = 450 (con) Số gà trống là: 560 ― 450 = 110 (con) Đáp số: Gà mái: 450 con Gà trống: 110 con HẾT DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 13 Họ và tên: . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Lớp : . Môn: Toán – Lớp 4 Bộ sách: Cánh diều Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số gồm “8 chục triệu, 2 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 5 chục và 6 đơn vị” được viết là: A. 80 270 056 B. 80 027 560 C. 82 700 560 D. 80 207 056 Câu 2. Số có chữ số 8 thuộc lớp đơn vị là: A. 58 172 304 B. 95 804 651 C. 27 361 813 D. 86 253 647 Câu 3. Trần Hưng Đạo sinh năm 1228, năm đó thuộc thế kỉ: A. XI B. XII C. XIII D. XIV Câu 4. Cho hình vẽ như sau: Hình vẽ đã cho có: A. 3 góc nhọn, 2 góc vuông, 2 góc tù B. 4 góc nhọn, 3 góc vuông, 1 góc tù C. 4 góc nhọn, 3 góc vuông, 2 góc tù D. 3 góc nhọn, 3 góc vuông, 3 góc tù Câu 5. Vụ mùa vừa qua, chú Minh thu hoạch được 23 tạ thóc. Chú đã bán đi 18 tạ thóc. Số thóc còn lại, chú mang đi xay xát để lấy gạo ăn. Cứ 1 yến thóc xay xát được 6 kg. Vậy sau khi xay xát, chú Minh thu được số ki-lô-gam gạo là: 퐀. 30 kg 퐁. 128 kg 퐂. 180 kg 퐃. 300 kg Câu 6. Vừa qua trường phát động phong trào ủng hộ các bạn học sinh vùng lũ lụt. Lớp 4A ủng hộ được 186 000 đồng, lớp 4B ủng hộ được 171 000 đồng, lớp 4C ủng hộ ít hơn lớp 4A là 18 000 đồng. Hỏi trung bình mỗi lớp ủng hộ được bao nhiêu tiền? A. 175 000 đồng B. 187 000 đồng C. 125 000 đồng D. 170 000 đồng II. TỰ LUẬN DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 1. Đặt tính rồi tính. 856 142 + 136 741 574 136 ― 245 745 13 105 × 38 9 362 :62 Câu 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm. a) 10000 kg 8 tấn 25 tạ b) 2 tấn 30 yến 2 300 kg c) 15 phút 20 giây 940 giây d) 4 350 phút 3 ngày Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện. a) 2 × 4 × 5 × 8 × 25 × 125 b) 1 091 × 50 ― 50 × 91 Câu 4. Hai chị em Linh và Mai mua một món quà tặng mẹ giá 138 000 đồng. Biết chị góp nhiều hơn em 12 000 đồng. Hỏi mỗi người đã góp bao nhiêu tiền? Câu 5. Vào đợt thu hoạch, trang trại nuôi tôm hùm chia làm hai ngày. Ngày thứ nhất thu hoạch được 12 thùng, mỗi thùng đựng 35 kg tôm. Ngày thứ hai thu hoạch được 16 thùng, mỗi thùng đựng 48 kg tôm. Hỏi sau cả hai ngày, trang trại thu được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam tôm hùm? HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số gồm “8 chục triệu, 2 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 5 chục và 6 đơn vị” được viết là: A. 80 270 056 B. 80 027 560 C. 82 700 560 D. 80 207 056 Phương pháp Viết số đã cho lần lượt từ hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Lời giải Số gồm “8 chục triệu, 2 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 5 chục và 6 đơn vị” được viết là: 80 270 056 DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Chọn A Câu 2. Số có chữ số 8 thuộc lớp đơn vị là: A. 58 172 304 B. 95 804 651 C. 27 361 813 D. 86 253 647 Phương pháp Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị Lời giải Số có chữ số 8 thuộc lớp đơn vị là: 27 361 813 Chọn C Câu 3. Trần Hưng Đạo sinh năm 1228, năm đó thuộc thế kỉ: A. XI B. XII C. XIII D. XIV Phương pháp Từ năm 1201 đến năm 1300 là thế kỉ XIII. Lời giải Trần Hưng Đạo sinh năm 1228, năm đó thuộc thế kỉ: XIII Chọn C Câu 4. Cho hình vẽ như sau: Hình vẽ đã cho có: A. 3 góc nhọn, 2 góc vuông, 2 góc tù B. 4 góc nhọn, 3 góc vuông, 1 góc tù C. 4 góc nhọn, 3 góc vuông, 2 góc tù D. 3 góc nhọn, 3 góc vuông, 3 góc tù Phương pháp giải Quan sát hình vẽ và dựa vào đặc điểm của các góc để xác định góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mối hình. Lời giải chi tiết Các góc có trong hình là: - Góc vuông đỉnh A; cạnh AB,AD. - Góc vuông đỉnh B, cạnh BD,BC. - Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BD. - Góc tù đỉnh B, cạnh BA,BC. DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Góc nhọn đỉnh C, cạnh CB,CD. - Góc nhọn đỉnh D, cạnh DB, DC. - Góc nhọn đỉnh D, cạnh DA, DB. - Góc vuông đỉnh D, cạnh DA, DC. Vậy hình đã cho có 4 góc nhọn, 3 góc vuông, 1 góc tù. Chọn B Câu 5. Vụ mùa vừa qua, chú Minh thu hoạch được 23 tạ thóc. Chú đã bán đi 18 tạ thóc. Số thóc còn lại, chú mang đi xay xát để lấy gạo ăn. Cứ 1 yến thóc xay xát được 6 kg. Vậy sau khi xay xát, chú Minh thu được số ki-lô-gam gạo là: 퐀. 30 kg 퐁. 128 kg 퐂. 180 kg 퐃. 300 kg Phương pháp - Tìm số tạ thóc còn lại sau khi bán - Đổi tạ sang đơn vị yến - Tìm số kg gạo thu được sau khi xay xát Lời giải Số tạ thóc chú Minh còn lại là: 23 ― 18 = 5 (tạ) Đổi: 5 tạ = 50 yến Sau khi xay xát, chú Minh thu được số ki-lô-gam gạo là: 6 × 50 = 300 (kg) Đáp số: 300 kg gạo Chọn D Câu 6. Vừa qua trường phát động phong trào ủng hộ các bạn học sinh vùng lũ lụt. Lớp 4A ủng hộ được 186 000 đồng, lớp 4B ủng hộ được 171 000 đồng, lớp 4C ủng hộ ít hơn lớp 4A là 18 000 đồng. Hỏi trung bình mỗi lớp ủng hộ được bao nhiêu tiền? A. 175 000 đồng B. 187 000 đồng C. 125 000 đồng D. 170 000 đồng Phương pháp - Tính số tiền lớp 4C ủng hộ được ta lấy số tiền lớp 4A ủng hộ được trừ đi 18 000 đồng. - Tính số tiền trung bình mỗi lớp ủng hộ được ta lấy tổng số tiền ba lớp ủng hộ được chia cho 3. Lời giải Lớp 4C ủng hộ được số tiền là: 186 000 ― 18 000 = 168 000 (đồng) Trung bình mỗi lớp ủng hộ được số tiền là: (186 000 + 171 000 + 168 000) :3 = 175 000 (đồng) Đáp số: 175 000 đồng DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Chọn A II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 856 142 + 136 741 574 136 ― 245 745 13 105 × 38 9 362 :62 Phương pháp - Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái - Với phép chia: Chia từ trái sang phải Lời giải Câu 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm. a) 10000 kg 8 tấn 25 tạ b) 2 tấn 30 yến 2 300 kg c) 15 phút 20 giây 940 giây d) 4 350 phút 3 ngày Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1000 kg;1 tạ = 100 kg;1 yến = 10 kg 1 phút = 60 giây Lời giải a) 8 tấn 25 tạ = 8 000 kg + 2 500 kg = 10 500 kg Vậy 10 000 kg < 8 tấn 25 tạ b) 2 tấn 30 yến = 2 000 kg + 300 kg = 2 300 kg Vậy 2 tấn 30 yến = 2 300 kg c) 15 phút 20 giây = 920 giây Vậy 15 phút 20 giây < 940 giây DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn d) 3 ngày = 4 320 phút Vậy 4 350 phút > 3 ngày Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện. a) 2 × 4 × 5 × 8 × 25 × 125 b) 1 091 × 50 ― 50 × 91 Phương pháp a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, . b) Áp dụng công thức: a x b - a x c = a x (b - c) Lời giải a) 2 × 4 × 5 × 8 × 25 × 125 = (2 × 5) × (4 × 25) × (8 × 125) = 10 x 100 x 1 000 = 1 000 000 b) 1 091 × 50 ― 50 × 91 = 50 × (1 091 ― 91) = 50 × 1 000 = 50 000 Câu 4. Hai chị em Linh và Mai mua một món quà tặng mẹ giá 138 000 đồng. Biết chị góp nhiều hơn em 12 000 đồng. Hỏi mỗi người đã góp bao nhiêu tiền? Phương pháp - Số tiền chị góp = (tổng + hiệu) : 2 - Số tiền em góp = Tổng số tiền hai chị em góp - số tiền chị góp Lời giải Số tiền chị góp là: (138 000 + 12 000) :2 = 75 000 (đồng) Số tiền em góp là: 138 000 ― 75 000 = 63 000 (đồng) Đáp số: Chị: 75 000 đồng Em: 63 000 đồng Câu 5. Vào đợt thu hoạch, trang trại nuôi tôm hùm chia làm hai ngày. Ngày thứ nhất thu hoạch được 12 thùng, mỗi thùng đựng 35 kg tôm. Ngày thứ hai thu hoạch được 16 thùng, mỗi thùng đựng 48 kg tôm. Hỏi sau cả hai ngày, trang trại thu được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam tôm hùm? Phương pháp - Tìm số kg tôm thu hoạch ngày thứ nhất - Tìm số kg tôm thu hoạch ngày thứ hai - Tìm số kg tôm thu hoạch cả hai ngày Lời giải Số kg tôm thu hoạch ngày thứ nhất là: DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 35 x 12 = 420 (kg) Số kg tôm thu hoạch ngày thứ hai là: 48 x 16 = 768 (kg) Sau cả hai ngày, trang trại thu được tất cả số ki-lô-gam tôm hùm là: 420 + 768 = 1 188 (kg) Đáp số: 1 188 kg tôm hùm HẾT DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 14 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng hoặc hoàn thành bài tập: Câu 1. (0,5đ) Số gồm : 10 triệu, 6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị được viết là: A. 10 602 507 B. 1 600 257 C. 10 602 057 D. 1 620 507 Câu 2. (0,5đ) Chữ số 9 trong số 964 137 580 có giá trị là: A. 9 000 000 B. 90 000 000 C. 900 000 000 D. 9 000 Câu 3. (0,5đ) Số bé nhất trong các số 875 271; 785 271; 587 271; 758 271 là: A. 875 271 B. 785 271 C. 587 271 D. 758 271 Câu 4. (0,5đ) 7 thùng dầu chứa 63 l dầu. Vậy 5 thùng dầu như thế có số dầu là: A. 35 l dầu B. 45 l dầu C. 55 l dầu D. 60 l dầu Câu 5. (0,5đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a. 50 năm > 1 thế kỷ b. 3tấn 20 kg < 32100 kg 2 Câu 6. (0,5đ) Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm: Trong hình bên có: A B a) Các cạnh song song với MN là: . M N b) Các cạnh vuông góc với AD là: . D C PHẦN 2: TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1. (1,5đ) Đặt tính rồi tính 527648 + 32437 726535 – 451074 3036 : 6 Bài 2. (1,5đ) Tính (1315 + 3685) : 8 219 x 3 + 219 x 7 Bài 3. (1 đ) Một hình chữ nhật có chu vi bằng 50 cm. Một hình vuông có chu vi kém chu vi hình chữ nhật 14cm. Tính diện tích của hình vuông đó. DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Bài 4.( 2đ)Mẹ phơi thóc thí điểm thấy cứ 16 ki- lô- gam thóc tươi được 8 kg thóc khô. Hỏi mẹ định phơi 360 ki- lô- gam thóc tươi như thế thì sẽ được bao nhiêu ki- lô- gam thóc khô? ĐÁP ÁN MÔN TOÁN GIỮA HKI Năm học 2023 - 2024 I. TRẮC NHIỆM (4đ) Câu 1: A (0,5đ) Câu 4: B (0,5đ) Câu 2: C (0,5đ) Câu 5: a. S (0,5đ) b.Đ (0,5đ) Câu 3: C (0,5đ) Câu 6: a. AB và DC (0,5đ) b. AB, MN và DC (0,5đ) II. TỰ LUẬN (6 đ) Bài 1: (1,5đ) a) 527648 + 32437 = 560085 (0,5đ) b) 726535 – 451074 (0,5đ) c) 3036 : 6 (0,5đ) *Lưu ý: Đặt tính sai, các chữ số không thẳng hàng, quên kẻ phép tính trừ 0,25đ cả bài. Bài 2: (1,5đ) (1315 + 3685) : 8 219 x 3 + 219 x 7 = 5000 : 8 0,25đ = 657 + 1533 0,75đ = 625 0,25đ = 2190 0,25đ Bài 3: (2,5đ) Bài giải Chu vi hình vuông là: 50 – 14 = 36 (cm) 0,75đ Cạnh hình vuông là: 36 : 4 = 9 (cm) 0,5đ Diện tích hình vuông là: 9 x 9 = 81 (cm2) 0,75đ Đáp số: 81cm2 0,5đ - Lời giải sai không tính điểm. - HS làm cách khác đúng cho điểm tối đa. DeThi.edu.vn
- Bộ 14 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Bài 5: (0.5đ) - Lần 1: Đặt quả cân lấy 100g - Lần 2: 1 quả cân + 100g = 200g - Lần 3: 1 quả cân + 100g + 200g = 400g 100g + 200g + 400g = 700g DeThi.edu.vn