Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bo_30_de_thi_hoc_sinh_gioi_hoa_9_co_dap_an.docx
Nội dung text: Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án)
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 1 PHÒNG GD& ĐT TPHD ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút Đề thi gồm: 05 câu, 02 trang Câu 1 (2,0 điểm). 1) Xác định các chất A, B, B1; D, E, G, thích hợp trong sơ đồ sau, sau đó viết phương trình hóa học minh hoạ cho sơ đồ đó. Biết A là kim loại có khối lượng riêng là 2,7 g/cm3, nhiệt độ nóng chảy là 660 0C. B; B1 đều có 3 nguyên tố hoá học trong đó có 2 nguyên tố giống nhau, các chất B, B1; D, E, G đều là hợp chất của A. A (1) B (2) D (3) E (4) B1 (5) G (6) D (7) G (8) A 2) Cho hỗn hợp muối khan: Na2SO4; CuCl2; FeCl3 . Hãy điều chế từng kim loại Na; Cu; Fe riêng biệt (Không dùng điện phân dung dịch). Câu 2 (2,0 điểm). 1) Từ cacbon; nước, các dụng cụ và điều kiện cần thiết. Hãy viết phương trình hóa học điều chế: a. PE (polyetilen) b. etylaxetat 2) Chỉ dùng không quá 2 thuốc thử vô cơ hãy nhận biết 4 bình khí mất nhãn đựng các khí sau: etilen; axetilen; etan; sunfurơ. Viết phương trình hóa học? Câu 3 (2,0 điểm). 1) Cho dung dịch NaOH (X1); dung dịch NaOH (X2); dung dịch H 2SO4 (A). Trộn X1 với X2 theo tỉ lệ bằng nhau được dung dịch X. Để trung hoà 1 thể tích dung dịch X cần 1 thể tích dung dịch A. Trộn X 1 với X2 theo tỉ lệ 2:1 được dung dịch Y. Để trung hoà 30 ml dung dịch Y cần 32,5 ml dung dịch A. Tìm tỉ lệ thể tích X 1; X2 phải trộn để tạo thành dung dịch Z sao cho khi trung hoà 70 ml dung dịch Z cần 67,5 ml dung dịch A. 2) Hỗn hợp khí A gồm metan; etilen và axetilen Cho 11,2 lít hỗn hợp khí A lội qua dung dịch brom dư thì có 104 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác 5,2 gam hỗn hợp khí A khi đốt cháy hoàn toàn cần 60,48 lit không khí. Xác định % theo khối lượng mỗi chất khí trong hỗn hợp A. Biết thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn; khí oxi chiếm 20% thể tích không khí. Câu 4 (2,0 điểm). 1) Hoà tan hoàn toàn 19,56 gam hỗn hợp gồm Ba và kim loại R hoá trị I tác dụng được với nước thu được dung dịch A và 3,584 lít H2( đktc) a. Tính số gam chất rắn khan thu được sau khi cô cạn 1/5 dung dịch A? b. Tính số ml dung dịch HCl 1M cần dùng để trung hoà 1/2 dung dịch A ? c. Cho 50ml dung dịch Na2SO4 0,2M vào cốc chứa 1/10 dung dịch A thấy vẫn dư Ba(OH)2. Thêm tiếp 15 ml dung dịch Na2SO4 0,2M vào cốc thì lại dư Na2SO4. Xác định kim loại R 2) Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A; B thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nhau. - Nếu cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với V1 lít dung dịch HCl rồi cô cạn thu được a g muối clorua khan, còn nếu cho tác dụng vừa đủ với V 2 lít dung dịch H2SO4 rồi cô cạn thì thu được b gam hỗn hợp muối sunfat khan. - Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với 1/2 V 1 lít dung dịch HCl và 1/2 V 2 lít dung dịch H2SO4 đã dùng ở trên rồi cô cạn thu được c gam hỗn hợp muối clorua và sunfat khan của A và B. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Cho b = 1,1807 a. Hãy xác định kim loại trong X, biết rằng tỉ lệ số mol giữa A và B là 1 : 2. Câu 5 (2,0 điểm). Cho hỗn hợp X gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng A; B (chỉ chứa C; H và O) tác dụng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch, thu được một rượu chỉ có 1 nhóm -OH và 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức hơn kém nhau 1 nhóm -CH 2- . Lượng rượu thu được cho tác dụng với Na dư, tạo ra 2,24 lít khí (đktc). a. A; B thuộc loại hợp chất gì? b. Cho 10,28 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 8,48 gam muối. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam hỗn hợp X cần 28,224 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và 15,12 gam nước. Xác định CTCT của A; B (Biết phần gốc hiđrocacbon của rượu có 3 nguyên tử C và có 1 liên kết đôi). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của A; B trong X? (Cho: K=39; O=16; Cu= 64; Ag=108; Br=80; Al=27; Ba=137; Na= 23; H=1; Cl=35,5; N=14; S=32; C = 12) Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ ký giám thị 1: Chữ ký giám thị 2: DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHÒNG GD& ĐT GIA LỘC HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS NHẬT TÂN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 Môn thi: HÓA HỌC Hướng dẫn chấm gồm: 05 câu, 05 trang Câu Ý Đáp án Điểm 1 2 A: Al ; B: NaAlO2; B1: KAlO2 D: Al(OH)3 ; E: Al2O3; G: AlCl3 0,25 Các PTHH là: 1/ 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 0,25 2/ NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3. o 3/ 2Al(OH) t Al O + 3H O 1 3 2 3 2 4/ Al2O3 + 2KOH 2KAlO2 + H2O 0,25 5/ KAlO2 + 4HCl KCl + AlCl3 + 2H2O 6/ AlCl3 + 3NaOH( vừa đủ) Al(OH)3 + 3NaCl 7/ Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O 0,25 8/ 3Mg + 2AlCl3 3MgCl2 + 2Al - Hoà tan hồn hợp vào nước thành dung dịch + Nhỏ dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp trên; lọc thành 2 phần: hỗn hợp kết 0,25 tủa Fe(OH)3; Cu(OH)2; (I) phần nước lọc : Na2SO4; NaCl; NaOH còn dư. (II) + Nhiệt phân hoàn toàn kết tủa (I); sau đó cho luồng khí H 2 đi qua ở nhiệt độ cao cho tới khi phản ứng hoàn toàn, sau đó nhỏ dung dịch HCl dư vào chất rắn thu được; Cu không phản ứng ta thu lấy Cu; + Nhỏ dung dịch NaOH dư vào phần dd còn lại, lọc kết tủa nung trong không khí và đem khử bằng H2 ta thu lấy sắt. + Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 dư vào vào dung dịch ở II, loại bỏ kết tủa BaSO4 thu 0,25 lấy hỗn hợp dd NaOH; NaCl; Ba(OH)2 còn dư; tiếp tục nhỏ dd Na2CO3 vào dd đó ; lọc bỏ kết tủa BaCO 3; Sau đó nhỏ dung dịch HCl dư vào phần dung dịch còn lại, cô cạn điên phân nóng chảy thu lấy Na Các PTHH là: 3NaOH + FeCl3 -> 3NaCl + Fe(OH)3 2 2NaOH + CuCL2 -> 2NaCl + Cu(OH)2 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O 0,25 t o Cu(OH)2 CuO + H2O t o CuO + H2 Cu + H2O t o Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O Fe + 2HCl FeCl2 + H2 FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl t o 2Fe(OH)2 + 1/2O2 Fe2O3 + 2H2O Ba(OH)2 + Na2SO4 2NaOH + BaSO4 NaOH + HCl NaCl + H2O 0,25 đpnc 2NaCl 2Na + Cl2 DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2 2 a. Điều chế: PE ( polyetilen) đpddNaOH 5% 1/ 2H2O 2H2 + O2 0,25 t o (PT1,2) 2/ C + O2 CO2 as 3/ 6nCO2 + 5nH2O -(C6H10O5-)n + 6nO2 dungdichaxit 4/ -(C6H10O5-)n + 2H2O 2C6H12O6 menruou 0,25 5/ C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 1 o (PT3,4,5) H 2SO4 ,170 C 6/ C2H5OH CH2 = CH2 + H2O p,t o ,xt 7/ n CH2 = CH2 -(CH2- CH2 -)n ( PE) 0,25 b. Điều chế etylaxetat ( Pt6,7) mengiam 8/ C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O o H 2SO4 ,t C 0,25 9/ CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O etylaxetat (PT8,9) - Đánh số các bình khí từ 1 tới 4 - Dẫn cùng một thể tích tới dư mỗi khí lần lượt đi qua dung dịch brom có cùng nồng độ 0,25 + Nếu dd brom không mất màu đó là: etan + Nếu dd bom nhạt màu với thể tích ít hơn 1 nửa thì đó là: etilen và SO2 0,25 + Nếu dd brom nhạt màu với thể tích gấp đôi thì đó là axetilen - Cho 2 khí còn lại qua dd nứoc vôi trong dư + Không hiện tượng gì -> đó là C H ( etilen) 2 2 4 + Tạo kết tủa trắng ->. Khí đó là SO2 0,25 CH2 = CH2 + Br2 Br - CH2 - CH2 - Br C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 ( tetrabrometan) 0,25 SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O 3 2 Gọi x1; x2; a lần lượt là nồng độ mol của các dung dịch X1; X2; A Nếu trộn tỉ lệ bằng nhau: 1 lít X1 với 1 lít X2 thu được 2 lít X có số mol NaOH 0,25 là x1 + x2 - Để trung hoà 2 lít dd X cần 2 lít dd dd A có số mol là 2 a 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O n NaOH = 2nH2SO4 vậy x1 + x2 = 4 a (I) Nếu trộn 2 lít X1 với 1 lít X2 thu được 3 lít Y có số mol NaOH là 1 2x1 + x2 Để trung hoà 3 lít Y cần cần 3,25 lít A có 3,25 a mol H2SO4 ( Ứng với khi trung hoà 30 ml dd Y cần 32,5 ml dd A) 0,25 -> 2x1 + x2 = 6,5 a (II) Từ (I) và (II) x1 = 2,5 a ; x 2 = 1,5 a Tương tự khi trung hoà 7 lít Z cần 6,75 lít dd A có 6,75 a mol H2SO4 0,25 ( Ứng với khi trung hoà 70 ml dd Z cần 67,5 ml dd A) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Gọi thể tích 2 dung dịch X1; X2 cần trộn là x; y Ta có x + y = 7 (III) và 2,5ax + 1,5 by = 6,75 a .2 = 13,5 a ( IV) 0,25 Từ (III) và (IV) -> x/y = 3/4 Vậy phải trộn 3 thể tích của X1 với 4 thể tích X2 để thoả mãn đề bài. Gọi số mol CH4; C2H4; C2H2 trong 11,2 lít hỗn hợp lần lượt là a; b, c 0,25 Ta có a + b + c = 5,6 : 22,4 = 0,5 (I) Khi cho qua dung dịch Brom; ta có b + 2c = 52 : 160 = 0,65 (II) C2H4 + Br2 C2H4Br2 C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 - Trong 2,6 gam hỗn hợp A gọi số mol mỗi khí là: at; bt; ct ( Coi phần này có 0,25 số mol gấp t lần phần kia. Ta có 16at + 28bt + 26ct = 5,2 (III) 2 Số mol O2 là 60,48 .20 : 100 : 22,4 = 0,54 0,25 t o CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O t o C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O t o C2H2 + 2,5O2 2CO2 + H2O Ta có 2 at + 3bt + 2,5ct = 0,54 (IV) Giả i các PTHH tìm: a = 0,02; b = 0,1; c = 0,08 0,25 % mCH4 = 6,15%; %mC2H4 = 53,85% ; %mC2H2 = 40% 4 2 a- Gọi a; b là số mol của R và Ba nH2 = 0,16 mol Các PTHH là: 2R + 2H2O 2ROH + H2 (1) 0,25 ROH + HCl RCl + H2O (2) Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 ( 3) Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O (4) Theo PTHH (1;3) số mol H2 = a/2 + b = 0,16 mol hay a + 2b = 0,32 đó là số mol nước Khối lượng chất rắn khan sau khi cô cạn 1/5 dung dịch A là: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng mrắn = 1/5 .( mkl + mH2O - mH2 ) = 1/5.( 19,56 + 0,32.18 - 0,16.2) = 5,0 gam 0,25 b. Theo PTHH (1,2,3,4) Số mol HCl = số mol H2O = 0,32 mol Vậy số mol HCl cần dùng để trung hòa 1/2 dd A là: 0,32 : 2 = 0,16 mol 1 Vdd HCl = 0,16/1 = 0,16 lít = 160 ml c. Khi cho Na2SO4 vào 1/10 dd A chỉ xảy ra phản ứng Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH 0,25 Lần 1: nNa2SO4 = 0,05 . 0,2 = 0,01 mol Lần 2: 0,065 .0,2 = 0,013 mol Nếu phản ứng đủ số mol Ba ban đầu = b = 0,1 mol Sau lần 1 vần còn dư Ba(OH)2 > số mol Ba ban đầu lớn hơn 0,1 mol ( coi như phản ứng với cả dd A) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn do đó số mol R nhỏ hơn 0,32 - 2b = 0,32 - 0,2 = 0,12 mol Vậy MR số mol R > 0,32- 2b = 0,06 mol Vậy MR > ( 19,56 - 137 x0,13 ): 0,06 = 29,17 g/mol Do đó 29,17 g/mol A + 2B = 101 0,25 Vì A; B là 2 kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp nên ta có cặp ( Li; Na) (loại); 0,25 (Na; K ) (thoả mãn) ; ( K; Rb) ( loại 5 2 a. * Vì A + NaOH tạo và 1 rượu đơn chức và 2 axit kế tiếp nhau ( hơn kém 1 nhóm - CH2) nên X có thể có 2 trường hợp 0,25 + este RCOOR1 và axit R2COOH + este và este: RCOOR1 ; R2COOR1 TH1: Khi A; B là este RCOOR1 và axit R2COOH : RCOOR1 + NaOH RCOONa + R1OH ( 1) R2COOH + NaOH R2COONa + H2O ( 2) 0,25 R1OH + Na R1ONa + 1/2H2 ( 3) Gọi số mol của A; B lần lượt là x; y; Ta có 1/2x = 2,24/22,4 = 0,1 mol -> x = 0,2 mol Mặt khác ta có x + y = 8/40 = 0,2 mol -> y = 0 ( vô lý) -> loại trường hợp 1 0,25 Vậy chắc chắn X gồm 2 este A; B: RCOOR1 ; R2COOR1 b. Vì khi tác dụng với NaOH cho sản phẩm ( như đề ra) nên 2 este đều chỉ có 1 nhóm chức - COO- ( este đơn chức) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Gọi công thức chung của 2 este A, B là CnH2n + 2 - 2a O2 với số mol là a ( ; n là số nguyên tử C trung bình của 2 este ) * Giải sử chỉ đốt cháy 10,28 gam X ( lượng giảm 1 nửa) cần số mol O2 là: 0,25 28,224/22,4.2 = 0,63 mol mO2 = 20,16 gam Tương tự khối lượng nước sinh ta là: 15,12 : 2 = 7,56 gam -> số mol là 0, 42 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng 0,25 mCO2 = 10,28 + 20,16 - 7,56 = 22,88 g -> số mol CO2 là 0,52 mol Phản ứng đốt cháy CnH2n + 2 - 2a O2 + ( 3n -1 -a) : 2 O2 -> nCO2 + ( n + 1 - a) H2O n n + 1 - a Ta có n : ( n + 1 - a) = 0,52 : 0,42 -> n = 5,2 ( a- 1 ) ( *) 0,25 Từ (*) -> a = 2 (TM) -> n = 5,2 vì là 2 chất hơn kém 1 nhóm CH2 nên A là: C5H8O2; B là C6H10O2 Theo đề bài phần gốc hiđrocácbon của rượu có 3 nguyên tử C, có 1 liên kết đôi nên gốc của rưọu là - CH2 - CH = CH2 có thể viết gọn C3H5 - ( R1) 0,25 Vậy R là - CH3 ; R2 là - C2H5 ( do hơn kém 1 nhóm - CH2- ) Do đó A có CTCT là: CH3 -COO- CH2 - CH = CH2 B có CTCT là: CH3 - CH2- COO - CH2 - CH = CH2 CH3 -COO- C3H5 + NaOH -> CH3 -COO- Na + C3H5OH CH3 - CH2 -COO- C3H5 + NaOH -> CH3 - CH2 - COO- Na + C3H5OH 0,25 Ta có hệ PT 100 x + 114 y = 10,28 82 x + 96 y = 8,48 -> x= 0,08; y = 0,02 % mA = 77,82%; % mB = 22,18% Ghi chú: - Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tương tương. - Phương trình có chất viết sai không cho điểm, thiếu điều kiện và không cân bằng trừ đi nửa số điểm của phương trình đó. Nếu bài toán có phương trình không cân bằng hoặc sai chất thì không cho điểm. - Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 PHÒNG GD& ĐT THÀNH PHỐ HẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 DƯƠNG MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (Đề này gồm 5 câu, 01 trang) Câu 1 (2 điểm) a) Xác định công thức phân tử của các chất A, B, E, F và viết phương trình phản ứng theo dãy biến hóa sau: o +NaOH +HCl +O2(V2O5,t ) A B C D E F BaSO4. Biết A là hợp chất của lưu huỳnh với 2 nguyên tố khác và có khối lượng phân tử là 56 đvC. b) Từ quặng đôlomit CaCO3, MgCO3, trình bày cách điều chế hai kim loại riêng biệt là Ca và Mg. Câu 2 (2 điểm) a) Từ CaC2 viết các phản ứng điều chế C6H6Cl6, các chất vô cơ xem như có đủ. b) Chỉ được dùng thêm 2 dung dịch Na2CO3 và NaOH. Làm thế nào để nhận biết 4 lọ chất lỏng là: benzene, axit axetic, rượu etylic và (C17H35COO)3C3H5(chất béo) đựng trong 4 lọ mất nhãn. Câu 3 (2 điểm) a) Cần lấy bao nhiêu gam nước và bao nhiêu gam tinh thể hiđrat có công thức o XY.10H2O với khối lượng mol là 400 gam, để pha một dung dịch bão hòa ở 90 C mà o khi làm lạnh đến 40 C sẽ lắng xuống 0,5 mol tinh thể hiđrat có công thức XY.6H2O ?. Cho biết độ tan của muối khan XY ở 90oC là 90 gam, ở 40oC là 60 gam. c) Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp X gồm C2H2 và hiđrocacbon A thu được 2 lít CO2 và 2 lít hơi nước( thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức phân tử A. Câu 4 (2 điểm) a) Hòa tan hoàn toàn 14,2 g hỗn hợp gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2(đktc). Nồng độ mol trong dung dịch D bằng 6,028%. Xác định kim loại R. b) Hoà tan hết 3,2 gam oxit M2Om trọng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dung dịch và làm lạnh nó thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất 70%. Xác định công thức cuả tinh thể muối đó. Câu 5 (2 điểm) Chất béo công thức (CnH2n+1COO)3C3H5. Đun nóng 16,12g B với 250ml dung dịch NaOH 0,4M tới khi phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Để trung hòa lượng NaOH dư trong 1/10 dung dịch X cần 200ml dung dịch HCl 0,02M. a) Xác định công thức phân tử của axit tạo thành chất béo B? b) Hỏi khi xà phòng hóa 1kg chất béo B tiên tốn bao nhiêu gam NaOH và thu được bao nhiêu gam glixerin? PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN: HÓA HỌC (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang) Câu Ý Phạm vi kiến thức Điểm 1 a(1đ) A: NaHS; B: Na2S; C: H2S; D: SO2; E: SO3; F: H2SO4. (2đ) Các PTHH: NaHS + NaOH → Na2S + H2O 0, 5 Na2S + 2HCl → 2NaCl +H2S 2 H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O 0,5 o V2O5 ,t 2SO2 + O2 2SO3 0,5 SO3 + H2O → H2SO4 0,5 H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 +2 H2O b(1đ) Nung nóng quặng đôlomit thu được hỗn hợp CaO và MgO to CaCO3, MgCO3 CaO + MgO +2CO2 0,25 Hòa tan vào nước dư lọc lấy dung dịch Ca(OH)2 và tách riêng phần không tan MgO. CaO + H2O → Ca(OH)2 (1) 0,25 Lấy phần không tan hòa tan vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi điện phân nóng chảy được Mg. 0,25 MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O MgCl dpnc Mg + Cl 2 2 0,25 Cho nươc lọc ở (1) vaog dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi điện phân nóng chảy được Ca. Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O dpnc CaCl2 Ca + Cl2↑ 2(2đ) a (1đ) Các phản ứng xảy ra: CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2↓ 0,5 600o C 3C2H2 C6H6 (Benzen) 0,5 DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Ni,to C6H6 + 3Cl2 C6H6Cl6 (thuốc trừ sâu-6,6,6) b(1đ) Trích mẫu thử ghi số thứ tự từ 1 đến 4 Lần lượt cho dung dịch Na 2CO3 vào 4 mẫu thử, mẫu thử nào hiện 0,25 tượng có bọt khí thoát ra là CH3COOH 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2↑ +H2O 0,25 Mẫu thử không tan tách ra từng lớp riêng là benzene Còn lại là rượu etylic và chất béo Lần lượt cho dung dịch NaOH vào 2 mẫu còn lại, đun nóng nhẹ, mẫu 0,25 thử napf tan tạo muối hữu cơ là glixerol là (C17H35COO)3C3H5 (chất béo) to 0,25 (C17H35COO)3C3H5+3NaOH 3C17H35COONa+C3H5OH Mẫu thử tan trong dung dịch NaOH là C2H5OH 3(2đ) a(1đ) Ở 90oC: 90g XY tan trong 100 g H2O tạo thành 199 g dung dịch 0,25 a.220 180 b 400 400 9a 11 90(b+ ) = 100.a. 90 b= 14,5a (1) 20 20 ( b là khối lượng của nước, a là khối lượng tinh thể hiđrat). Ở 40oC: 60 gam XYtan trong 100g nước được 160 gam dung dịch 0,25 11a 90 .100 (b + .a 54) 20 20 11a 9 100( 100) 60(b .a 54) 20 20 0,25 2,8a -776 = 6b (2) 14,5a 0,25 Thế (1) vào (2): 2,8a-776 = 6. 252a 69840 87a 90 69840 a 423,27g,b 68,19g 165 b(1đ) Gọi công thức tổng quát của A là CxHy(x,y nguyên dương; 0,25 y 2x+ 2, y chẵn) Công thức chung bình của A và C2H2 là: CxHy y to y 0,25 PTHH: CxHy +(x )O2 xCO2 + H2O (1) 4 2 Từ(1) V = x.V = 2 x= 2 CO2 x DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn y y V = .V 2 y = 4 H2O x 2 2 0,25 Vì x = 2 mà một hiđrocacbon trong X là C2H2 nên x = 2 y = 4> 2 y> 4 mà y 2x+ 2 = 6, y chẵn nên y = 6 0,25 Vậy công thức phân tử của A là C2H6 4(2đ) a(1đ) Công thức của muối cacbonat kim loại R là R2(CO3)x. 3,36 0,25 Số mol của khí cacbonic là: nCO = 0,15mol 2 22,4 PTHH: MgCO3 + 2HCl MgCl2 + CO2 + H2O (1) R2(CO3)x + 2xHCl 2RClx + xH2O + xCO2 (2) 0,25 Từ pthh(1) và(2): n =2n = 2. 0,15 = 0,3 mol HCl CO2 0,3.36,5 mHCl = 150g mà mdd D= mhhC + mddHCl - mCO 0,073 2 0,25 14,2 + 150 – (44.0,15) = 157,6g m = 157,6.0,06028= 9,5(g) 0,1 mol MgCl2 m =0,1 mol 8,4(g) R (CO ) = 14,2- 8,4 = 5,8(g) MgCO3 2 3 x 2R 60x x Ta có: R = 28x thỏa mãn x = 2 5,8 0,15 0,1 0,25 Vậy R là Fe Trong C có 8,4 g MgCO3 59,15% còn 40,85% FeCO3 Tính được chất rắn còn lại đem nung là MgO = 4g và Fe2O3= 4g. b(1đ) PTHH: M2On + n H2SO4 M2(SO4)n + nH2O 0,25 Theo pt: 1mol 98n(g) (2M+ 96n)g 2M 96n Ta có: C%= .100% 12,9 M= 18,65n 2M 96n Vậy oxit là Fe2O3 Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O 0,25 Nếu hiệu suất là 100% nmuối = noxit = 0,02 mol Vì hiệu suất là 70% nên nmuối = 0,02.70%= 0,014 mol 0,25 DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn m = 0,014.400 = 5,6< 7,868 Fe2 (SO4 )3 Vậy muối là Fe2(SO4)3. xH2O Ta có: (400+ 18x)0,014= 7,868 x = 9 0,25 Vậy công thức của muối là: Fe2(SO4)3. 9H2O 5(2đ) a(1đ) Phương trình: to (CnH2n+1COO)3C3H5+3NaOH 3CnH2n+1COONa+ C3H5(OH)3 nNaOHpu = 0,25 .4- (10.0,2.0,02) = 0,06 mol 0,25 mchất béo= (14n+ 45).3+ 41= 42n + 176 16,12 0,36 0,25 Theo pt trên ta có: 0,02 42n 176 3 0,25 Giải phương trình trên ta có n = 15 0,25 Công thức phân tử của chất béo là: C15H31COOH: Axit panmitic b(1đ) Theo đề bài ta có: Thủy phân 16,12g chất béo cần 0,06.40= 24g NaOH 0,5 2,4 Xà phòng hóa 1Kg chất béo đó cần: 0,14888 kg NaOH 16,12 0,5 92.0,06 mglixerin= 0,14414kg hay 114,14g 3.16,12 Thí sinh làm cách khách đúng cho điểm tương đương DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 PHÒNG GD&ĐT TPHD ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (Đề này gồm 05 câu, 02 trang) Câu 1( 2,0 điểm). 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện của phản ứng, nếu có): a. NaOH + Ca(HCO3)2 b. Fe3O4 + HCl c. FexOy + CO d. NaAlO2 + H2O + Al(OH)3 + e. KMnO4 + HCl f. Na2O + Na2O2 + CO2 2. Một loại quặng nhôm có thành phần hóa học gồm: Fe 2O3, Al2O3, SiO2. Viết phương trình phản ứng để điều chế nhôm từ quặng trên Câu 2( 2,0 điểm). 1. Đi từ than đá và đá vôi, các chất vô cơ và dụng cụ cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế PVC, đicloetan. 2. Hãy sử dụng kim loại thích hợp để phân biệt các chất lỏng: benzen, rượu etylic, axit axetic. Câu 3( 2,0 điểm). 1. Ở điều kiện thường, hợp chất hữu cơ X (gồm 2 nguyên tố) là chất khí. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được a gam nước. Tìm công thức phân tử của X. o o 2. Nếu độ tan của CuSO 4 ở 10 C và 80 C lần lượt là 17,4 gam và 55 gam. Làm lạnh 3 o o kg dung dịch CuSO4 bão hòa ở 80 C xuống 10 C. Tính số gam CuSO4.5H2O kết tinh. Câu 4( 2,0 điểm). Cho 2,3 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước, sau phản ứng thu được 50 gam dung dịch A. Dùng 25 gam dung dịch A cho tác dụng với 15 gam dung dịch CuSO4 16% thu được kết tủa B và dung dịch C. a. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A, C b. Lọc kết tủa B, nung B đến khối lượng không đổi thu dược chất rắn D. Cho một luồng khí H2 qua D nung nóng, sau phản ứng thu được 1,04 gam chất rắn E. Tính khối lượng D phản ứng với H2. Câu 5(2,0 điểm). DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A là hợp chất hữu cơ chứa 2 hoặc 3 nguyên tố C, H, O. Trộn 2,688 lít CH 4 với 5,376 lít khí A (ở điều kiện tiêu chuẩn), thu được 9,16 gam hỗn hợp khí B. Tính khối lượng mol của A. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp B, cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo thành 70,92 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử và công thức câu tạo của A. (Cho: K = 39; O = 16; Cu = 64; H = 1; Fe = 56; S = 32; Na = 23; C = 12; Ba = 137; Al = 27) Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ ký giám thị 1: Chữ ký giám thị 2: DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHÒNG GD&ĐT GIA LỘC HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS GIA KHÁNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN: HÓA HỌC (HDC gồm 04 trang) Câu Ý Đáp án Điểm 1 1 Yêu cầu: mỗi phương trình hóa học đúng, ghi đủ điều kiện (nếu có) được 0,25 điểm. 0,25 a. 2NaOH + Ca(HCO3)2 CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O b. Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 0,25 t o c. FexOy + yCO xFe + yCO2 0,25 d. NaAlO2 + H2O + CO2 Al(OH)3 + NaHCO3 e. 2KMnO4 + 8HCl 2KCl + 2MnCl2 + Cl2 + 4H2O 0,25 f. 2Na2O + 2Na2O2 + 4CO2 4Na2CO3 + O2 21) 2. Hòa tan hỗn hợp vào ddHCl dư SiO2 tách ra, dd thu được có FeCl3, AlCl3 , HCl dư, đem cô cạn thu được FeCl3, AlCl3 dạng rắn. Hòa tan 0,25 FeCl3, AlCl3 rắn đem cho tác dụng NaOH dư, thu được dd chứa NaOH dư, NaCl và NaAlO2, đem sục khí CO2 dư vào thu được Al(OH)3 kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung nóng thu được Al2O3 , điện phân nóng chảy thu được Al. 0,25 Fe2O3 +6HCl 2FeCl3 + 3H2O Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O NaOH + HCl NaCl + H2O 3NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + 3NaCl 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl 0,25 NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + H2O 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O 2NaAlO2 + CO2 + H2O Na2CO3 + 2Al(OH)3 0,25 푡0 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O đ 푛 2Al2O3 4Al + 3O2 1000o C 2 1 CaCO3 CaO + CO2 0,25 t o CaO + 3C CaC2 + CO CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2 0,25 DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Pd ,t o C2H2 + H2 C2H4 0,25 C2H4 + Cl2 CH2Cl - CH2Cl (Điclo etan) 0,25 C2H2 + HCl CH2 = CHCl 0,25 p,t o ,xt nCH2 = CHCl (poli vinylclorua: PVC) 0,25 CH2 CH Cl n 2 Dùng Mg để nhận được CH 3COOH. Còn benzen và rượu etylic dùng kim 0,25 loại Na nhận được rượu còn lại là benzen Mg + 2CH3COOH Mg(CH3COO)2 + H2 0,25 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 3 1 X là hợp chất hữu cơ gồm 2 nguyên tố nên X phải có C và H. Đặt công thức phân tử của X là CxHy (x 4) 0,25 t o y CxHy + xO2 xCO2 + H2O (1) 2 y Theo (1): Đốt cháy (12x + y) gam X thu được .18 gam H2O 0,25 2 Theo bài, Đốt cháy a gam X thu được a gam H2O y 12x + y = .18 2 x 8 2 0,25 12x + y = 9y 12x = 8y y 12 3 Công thức đơn giản của X là: (C 2H3)n n = 2 Công thức phân 0,25 tử của X là C4H6 2 Theo bài, dung dịch CuSO4 bão hòa: o ở 10 C, trong 100 gam nước có hòa tan 17,4 gam CuSO4 0,25 o ở 80 C, trong 100 gam nước có hòa tan 55 gam CuSO4 Khi hạ nhiệt độ từ 80oC xuống 10oC có: 0,25 55 gam - 17,4 gam = 37,6 gam CuSO4 tách ra. o o Do vậy khi làm lạnh 3 kg dung dịch CuSO 4 bão hòa từ 80 C xuống 10 C 37,6.3000 0,25 lượng CuSO4 tách ra là: = 727,74 gam 100 55 727,74 ứng với (160 5.18) = 1135 gam 0,25 160 16.15 4 n = 0,015(mol) 0,25 CuSO4 100.160 2,3 nNa = 0,1(mol) 23 0,25 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (1) 0,1 0,1 0,05 (mol) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4 (2) 0,03 0,015 0,015 0,015 (mol) a. Dung dịch A chứa NaOH Theo (1): nNaOH = nNa = 0,1(mol) mddA = 50 gam 0,1.40 C% (NaOH) = 100% 8% 0,25 50 Cho 25gam dung dịch A (1/2 dung dịch A) tác dụng với dung dịch CuSO4, ta thu được dung dịch C gồm 0,015 mol Na2SO4, (0,1- 0,03 = 0,07mol 0,25 NaOH dư. mddC = mddA + m - m = 25 + 15 - 0,015.98 = 38,53 gam ddCuSO4 Cu(OH ) 2 0,25 0,015.142 C%(Na2SO4) = 100% 5,53% 38,53 0,07.40 C%(NaOH) = 100% 7,27% 38,53 0,25 t o b. Cu(OH)2 CuO + H2O (3) 0,015 0,015 (mol) t o CuO + H2 Cu + H2O (4) 0,25 x x (mol) Ta có : 1,04 = 64x + 80(0,015-x) 0,25 x = 0,01 (mol) Vậy m = 0,01.80 = 0,8 gam CuO phản ứng với H 2 5 16.2,688 0,25 Khối lượng 2,688 lít CH4 (đktc) = 1,92gam 22,4 Khối lượng của 5,376 lít khí A = 9,12 - 1,92 = 7,2 gam 7,2.22,4 Vậy MA = 30g 0,25 5,376 Gọi công thức của A là C H O x y z 0,25 t o CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1) y t o 2CxHyOz + (2x z )O2 2xCO2 + yH2O (2) 0,25 2 Dung dịch Ba(OH)2 hấp thụ CO2 có thể xảy ra: 0,25 Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O (3) 70,92 Theo (3) có 0,36mol BaCO3 được tạo ra do 0,36 mol CO2; 0,36 mol 197 0,25 2,688 CO2 là do (1) và (2) tạo ra; (1) chỉ tạo 0,12mol do CH4 cháy; Số mol 22,4 0,25 5,376 còn lại 0,36 - 0,12 = 0,24 mol là do =0,24 mol CxHyOz cháy tạo ra; 22,4 Do vậy phân tử CxHyOz chỉ có 1 nguyên tử C; Mặt khác MA = 30 g A có công thức phân tử là CH2O, công thức cấu tạo của A là HCHO. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 0,25 Lưu ý: HS làm bài cho kết quả đúng nhưng sử dụng cách giải khác thì bài làm vẫn được điểm tối đa. Hết DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 PHÒNG GD & ĐT TPHD ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút Đề thi gồm: 5 câu, 02 trang Câu 1 (2,0 điểm) 1. Viết phương trình hóa học hoàn thành chuyển đổi hóa học theo sơ đồ sau: B 2 A 4 3 1 7 C 5 S 6 C 2. Có 3 dung dịch hỗn hợp: 1. NaHCO 3 và Na2CO3 ; 2. NaHCO3 và Na2SO4 ; 3. Na2CO3 và Na2SO4. Chỉ dùng thêm hai thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch hỗn hợp trên? Câu 2 (2,0 điểm) 1. Nhận xét và giải thích hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau: a. Cho mẩu Na vào cốc đựng cồn 10o b. Cho mẩu Na vào cố đựng rượu etylic khan. 3 Biết Drượu etylic = 0,8 g/ml; Dnước = 1,0g/ml ; DNa = 0,97g/cm 2. Viết công thức cấu tạo của tất cả các aminoaxxit có công thức phân tử là C4H9NO2 Câu 3 (2,0 điểm) 1.Dung dịch A là hỗn hợp rượu etylic và nước. Cho 6,4 gam A tác dụng với Na dư được 2,24 lít H2 (đktc). Xác định độ rượu của dung dịch A. Biết Dnước = 1 g/ml, Drượu etylic = 0,8 g/ml 2. Ống chứa 4,72 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe 2O3 được đốt nóng rồi cho dòng H 2 đi qua đến dư. Sau phản ứng trong ống còn lại 3,92 (g) Fe. Nếu cho 4,72 gam hỗn hợp đầu vào dung dịch CuSO4 lắc kĩ và để phản ứng hoàn toàn, lọc lấy chất rắn, làm khô cân nặng 4,96 (g). Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp. Câu 4 (2,0 điểm) 1. Cho hỗn hợp A gồm MgO và Al2O3. Chia A thành hai phần bằng nhau, mỗi phần có khối lượng 19,88 (g). Cho phần 1 tác dụng với 200ml dung dịch HCl đun nóng và khuấy đều. Sau khi kết thúc phản ứng, làm bay hơi cẩn thận hỗn hợp, thu được 47,38 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 400ml dung dịch HCl đã dùng ở thí nghiệm trên, đun nóng và khuấy đều sau khi phản ứng kết thúc làm bay hơi hỗn hợp như trên thu được 50,68 gam chất rắn khan. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. c. Tính hàm lượng % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp A. 2. Khuấy kĩ m gam bột kim loại M (hóa trị II) với V ml dung dịch CuSO 4 0,2 M. Phản ứng xong, lọc tách được 7,72 gam chất rắn A. Cho 1,93 gam A tác dụng với lượng dư axit HCl thấy thoát ra 224 ml khí ở đktc. Cho 5,79 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 19,44 gam chất rắn. Hãy tính m, V và xác định khối lượng mol nguyên tử của kim loại M, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 5 (2,0 điểm) 1. Chia 39,6 gam hỗn hợp rượu etylic và rượu X có công thức C nH2n(OH)2 thành hai phần bằng nhau. Lấy phần thứ nhất cho tác dụng với Na thu được 5,6 lít H2 ( đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần thứ hai thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của rượu X biết mỗi nguyên tử C chỉ liên kết được với 1 nhóm - OH 2. Cho hỗn hợp Z gồm hai chất hữu cơ L, M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 4 gam ’ NaOH tạo ra hỗn hợp hai muối R 1COONa và R2COONa và một rượu R OH (trong đó R1, R2, R’ chỉ chứa cacbon, hiđro; R2 = R1 + 14). Tách lấy toàn bộ rượu rồi cho tác dụng hết với Na, thu được 1,12 lít H2 đktc. Mặt khác cho 5,14 gam Z tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH thu được 4,24 gam muối, còn để đốt cháy hết 15,42 gam Z cần dùng 21,168 lít O2 (đktc) tạo được 11,34 gam H2O. Xác định công thức các chất L, M và % khối lượng chúng trong hỗn hợp. (Cho: O = 16; H = 1; Na = 23; C = 12; Cl = 35,5; N = 14; Fe = 56; Cu = 64; S = 32; Mg = 24; Al = 27; Ag = 108; Zn = 65) Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ ký giám thị 1: Chữ ký giám thị 2: DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHÒNG GD & ĐT GIA LỘC HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS HOÀNG DIỆU ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 MÔN THI: HÓA HỌC HDC gồm: 5 câu, 06 trang Câu Ý Đáp án Điểm 1 1 to 1. S+ Fe FeS 0,25 2. FeS + 2HCl FeCl2 + H2S to 3. 2H2S + O2 2S + 2H2O to 4. 2H2S + 3O2 (dư) 2SO2 + 2H2O 0,25 5. SO2 + 2H2S 3S + 2H2O 0,25 to 6. S + O2 SO2 to 7. 4FeS + 7SO2 2Fe2O3 + 4SO2 0,25 2 - Lấy mỗi dung dịch hỗn hợp một ít cho vào 3 ống nghiệm 0,25 đánh số thứ tự để làm mẫu thử. - Đổ dung dịch Ba(NO3)2 vào các mẫu thử đều thấy có kết tủa. Lọc tách riêng kết tủa và được nước lọc Dung dịch 1: Ba(NO3)2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaNO3 0,25 Dung dịch 2: Ba(NO3)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaNO3 Dung dịch 3: Ba(NO3)2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaNO3 Ba(NO3)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaNO3 - Lấy dung dịch HNO3 cho tác dụng với kết tủa và nước lọc của mỗi dung dịch hỗn hợp, ta thấy: + Nếu kết tủa tan hoàn toàn và có bọt khí, còn dung dịch nước 0,25 lọc xuất hiện bọt khí thì đó là dung dịch hỗn hợp 1. NaHCO3 và Na2CO3 2HNO3 + BaCO3 Ba(NO3)2 + H2O + CO2 HNO3 + NaHCO3 NaNO3 + H2O + CO2 + Nếu kết tủa không tan,còn dung dịch nước lọc xuất hiện bọt khí thì đó là dung dịch hỗn hợp 2. NaHCO3 và Na2SO4 HNO3 + NaHCO3 NaNO3 + H2O + CO2 0,25 + Nếu kết tủa tan một phần , còn dung dịch nước lọc không có hiện tượng gì xảy ra thì đó là dung dịch hỗn hợp 3. Na2SO4 và Na2CO3 2 1 a. Cho mẩu Na vào cồn 10o - Hiện tượng: Mẩu Na tan dần, tạo thành giọt tròn chạy trên bề 0,25 mặt chất lỏng và có khí không màu thoát ra. - Giải thích: 10.0,8 90.1 d 0,98(g / ml) ruouetylic10o 100 0,25 d d ruouetylic10o Na DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn d d Do ruouetylic10o Na , nên Na phản ứng với rượu và nước ở trên bề mặt chất lỏng, phản ứng tỏa nhiệt làm Na nóng chảy vo tròn lại, khí H2 tạo ra làm cho Na chạy trên bề mặt chất lỏng, tan dần. Phương trình: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 2Na + 2C2H5OH 2C2H5ONa + H2 b. Cho mẩu Na vào cốc đựng rượu etylic khan: - Hiện tượng: Mẩu Na lơ lửng trong rượu, tan dần và có bọt khí không màu thoát ra. 0,25 - Giải thích: do d d , nên Na chìm trong rượu, phản C2H5OH Na ứng với rượu làm Na tan dần, khí H2 tạo ra lực đẩy làm Na lơ lửng trong rượu. 0,25 Phương trình: 2Na + 2C2H5OH 2C2H5ONa + H2 2 Aminoaxit C4H9NO2 gồm: H2N – CH2 – CH2 – CH2 - COOH 0,25 H2N – CH2 – CH(CH3)– COOH CH3 – CH(NH2) – CH2 – COOH 0,25 CH3 – NH – CH2 – CH2 – COOH CH3 – CH2 – CH(NH2)– COOH 0,25 CH3– CH2 – NH – CH2 – COOH CH – NH – CH(CH ) – COOH 3 3 0,25 (CH3)2 N – CH2 – COOH 3 1 Gọi a, b lần lượt là số mol của rượu rtylic và nước tham gia phản ứng. 2Na + 2C2H5OH 2C2H5ONa + H2 a 0,5a (mol) 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 0,25 b 0,5b (mol) 2,24 n 0,1(mol) H2 22,4 Tổng số mol H2 tạo thành: n = 0,5a + 0,5b = 0,1 a + b = 0,2 (1) Mặt khác ta có, khối lượng hỗn hợp bằng 6,4 (g): Nên 46a + 18b = 6,4 (2) 0,25 Giải (1) và (2) ta được a = 0,1 ; b = 0,1 Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp: mrượu = 0,1 . 46 = 4,6 (g) Vrượu = 4,6 : 0,8 = 5,75 (ml) mnước = 0,1 . 18 = 1,8 (g) Vnước = 1,8 (ml) 0,25 Thể tích hỗn hợp: Vhh = 5,75 + 1,8 = 7,55 (ml) Vậy độ rượu của dung dịch A: 0,25 DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 5,75 Độ rượu = .100 76,16o 7,55 to 2 FeO + H2 Fe + H2O to Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O 3,92 0,25 n 0,07(mol) Fe 56 Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Khối lượng oxi trong 4,72 (g) hỗn hợp mO = 4,72 – 3,92 = 0,8 (g) nO = 0,8 + 16 = 0,05 (mol) 0,25 Khối lượng chất rắn sau phản ứng tăng 4,96 – 3,92 = 0,24 (g) 0,24 n 0,03(mol) Vậy Fe 64 56 mFe 0,03.56 1,68(g) 0,25 Đặt số mol của FeO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là x, y Ta có mhh = 72x + 160y + 1,68 = 4,72 72x + 160y = 3,04 (1) Số mol của oxi trong oxit: x + 3y = 0,05 (2) Giải (1) và (2) ta được x = 0,02; y = 0,01 0,25 Vậy trong hỗn hợp có 1,68 (g) Fe; 1,44 (g) FeO và 1,6 (g) Fe2O3 4 1 a. MgO + 2HCl MgCl2 + H2O (1) Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O (2) 0,25 b. Theo 2 phản ứng: Vì 2 phần có khối lượng bằng nhau nên nếu ở hai phần hòa tan hét trong HCl dư thì khối lượng chất rắn khan thu được phải bằng nhau và chất rắn khan là hai muối. Theo đề bài, khối lượng chất rắn khan của hai lần khác nhau nên có lần lượng các oxit chưa tan hết. Đó là phần 1( vì lượng chất rắn thu được ít hơn ở phần 2) 0,25 Đặt số mol MgO và Al2O3 trong mỗi phần lần lượt là a, b. Ta có: 40a + 102b = 19,88 (*) Ở thí nghiệm 2: Chất rắn khan là MgCl2 ( a mol) và AlCl3 ( 2b mol) mc/r = 95a + 267b = 50,68 ( * *) Từ (*) và ( ) ta có a = 0,14; b = 0,14 Xét thí nghiệm 1: Chất rắn thu được là Al2O3 dư, AlCl3, MgO dư, MgCl2 Đặt số mol của MgO và Al O phản ứng lần lượt là x, y 2 3 0,25 n x;n 2y MgCl2 AlCl3 Vậy nMgO(du) 0,14 x n 0,14 y Al2O3 (du) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Ta có:95x + 40(0,14 – x) + 267y + 102 (0,14 – y) = 47,38 2x + 6y = 1 Theo (1) và (2) nHCl = 2x + 6y = 1 ( mol) Vậy CM(HCl) = 1/0,2 = 5 (M) c. mMgO = 40 . 0,14 = 5,6 (g) %mMgO = 28,17%; 0,25 %mAl2O3 = 71,83% 2 Ta có phương trình: M + CuSO4 MSO4 + Cu (1) Chất rắn A sau phản ứng tác dụng được với dung dịch HCl nên 0,25 A gồm Cu và M dư. mM(dư) + mCu = 7,72 (g) (*) 0,224 Cho A tác dụng với HCl dư: n 0,01(mol) H2 22,4 M + 2HCl MCl2 + H2 (2) 0,25 Theo (2): nM(dư) = 0,01 (mol) Cứ 1,93 (g) A có 0,01 mol M 5,79 (g) A có 0,03 mol M Gọi x là số mol Cu có trong 5,79 gam A Số mol Ag được tạo thành là: nAg = 19,44/108 = 0,18 (mol) Ta có: M + 2AgNO3 M(NO3)2 + 2Ag (3) 0,03 0,06 0,06 (mol) Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag (4) 0,25 x 2x nAg(4) = 0,18 – 0,06 = 0,12 x = 0,06 (mol) Từ (3), (4) 0,03M + 0,06 . 64 = 3,88 M = 65. Vậy M là Zn Từ (*) ta có: mZn dư = 7,72 – 0,06 . 64 = 3,88 (g) Theo (1) nCu = nZn(pư) = 0,06 mZn(pư) = 0,06 . 65 = 3,9 (g) Vậy mZn = mZn(dư) + mZn(pư) = 3,88 + 3,9 = 7,78 (g) 0,06 0,25 Và V 0,3(l) 300ml CuSO4 0,2 5 1 Các phương trình phản ứng: 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 (1) CnH2n (OH)2 + 2Na CnH2n (ONa)2 + H2 (2) to C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O (3) to 2CnH2n (OH)2 + ( 3n – 1) O2 2nCO2 + 2(n+1)H2O 0,25 (4) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Gọi x, y là số mol C2H5OH và CnH2n (OH)2 có trong một phần hỗn hợp. Ta có: 46x + 14ny + 34y = 19,8 (*) 5,6 Theo (1) và (2): n x / 2 y 0,25 ( ) H2 22,4 0,25 17,92 Theo (3) và (4): n 2x ny 0,8 ( ) CO2 22,4 0,25 Kết hợp 3 phương trình (*), ( ), ( ) giải ra được n = 3 CTPT của X: C3H6(OH)2 CTCT của X CH3 – CH(OH) – CH2 – OH 0,25 2 Hỗn hợp Z có thể là một axit R1COOH và 1 este R2COOR’ hoặc gồm 2 este có công thức trung bình là R COOR’ R1OOH + NaOH R1COONa + H2O (1) R2COOR’ + NaOH R2COONa + R’OH (2) Hoặc R COOR’ + NaOH R COONa + R’OH (3) Nếu là hỗn hợp gồm 1 axit, 1 este thì theo (1) và (2) nrượu < nNaOH Nếu Z gồm 2 este thì theo (3) nrượu = nNaOH 2R’OH + 2Na 2R’Ona + H2 1,12 n 0,05(mol) n 0,1 H2 22,4 ROH 4 n 0,1 NaOH 40 0,25 Vậy Z gồm hai este Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy: 21,168 m m m m 15,42 32. 11,34 CO2 Z O2 H2O 22,4 m 34,32(g) CO2 12.34,32 m 9,36 C 44 2.11,34 0,25 m 1,26 Vậy H 18 mO 15,42 9,36 1,26 4,8 4,8 n n 0,15(mol) Z O2 32 số mol Z trong 5,14 gam: nZ = 0,15/3 = 0,05 (mol) Theo (3): nZ nNaOH nRCOONa nR'OH 0,05(mol) 4,25 m 84,8 0,25 RCOONa 0,05 R 17,8 Vậy hai muối là CH3COONa và C2H5COONa DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (3) ta có: mrượu = 5,14 + 0,05 . 40 – 4,24 = 2,9 (g) Vậy Mrượu = 58 (g) Suy ra R’ là C3H5 Các este L và M là CH3COO C3H5 và C2H5COO C3H5 Đặt số mol CH3COO C3H5 và C2H5COO C3H5 trong 5,14 gam Z là x, y. x y 0,05 x 0,04 Ta có: 100x 114y 5,14 y 0,01 100.0,04 0,25 %m .100% 7,82% CH3COOC3H5 5,14 114.0,01 %m .100% 22,18% C2H5COOC3H5 5,14 Lưu ý: HS làm bài cho kết quả đúng nhưng sử dụng cách giải khác thì bài làm vẫn được điểm tối đa. Hết DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 PHÒNG GD & ĐT TP HẢI DƯƠNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN HÓA HỌC- VÒNG 2 Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm câu, trang) Câu 1 (2 điểm): Cho sơ đồ biến hóa sau: + X, t0 A + Y, t0 + B + E A Fe D G + Z, t0 A Biết A + HCl D + G + H2O Tìm công thức của các chất kí hiệu bằng các chữ cái (A, B, ). Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ trên. Câu 2 (1 điểm): Hãy giải thích và chứng minh bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm sau: Cho CO2 dư lội chậm qua dung dịch nước vôi trong (Có nhận xét gì về sự biến đổi số mol kết tủa theo số mol CO 2). Sau đó cho tiếp nước vôi trong vào dung dịch vừa thu được cho đến dư. Câu 3 (1,5 điểm): Hòa tan oxít MxOy bằng dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 32,2%. Hãy tìm công thức phân tử oxít. Câu 4 (1,5 điểm): Cho 4,58g hỗn hợp Zn, Fe, Cu vào cốc đựng 170ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Hãy cho biết dung dịch CuSO4 dư hay hỗn hợp kim loại dư? Câu 5 (2 điểm): Tính nồng độ mol (CM) ban đầu của dung dịch H2SO4 (dung dịch A) và dung dịch NaOH (dung dịch B). Biết rằng: - Nếu đổ 3 lít dung dịch A vào 2 lít dung dịch B thì thu được dung dịch có nồng độ của axit dư là 0,2M. - Nếu đổ 2 lít dung dịch A vào 3 lít dung dịch B thì thu được dung dịch có nồng độ của NaOH dư là 0,1M. Câu 6 (2 điểm): Hòa tan hoàn toàn 35,2g hỗn hợp gồm kim loại A (hóa trị n) và kim loại B (hóa trị m) bằng 500ml dung dịch axit clohiđric D = 1,2g/ml. Phản ứng xong, thu được 26,88 lít khí H2 (ở đktc). a) Tính tổng khối lượng muối thu được. b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit ban đầu. Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHÒNG GD & ĐT TP HẢI DƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 MÔN HÓA HỌC - VÒNG 2 Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm câu, trang) Câu 1 (2 điểm): Chọn đúng các chất: (các chất X; Y; Z có thể đổi vị trí cho nhau) A: Fe3O4; B: HCl (0,125 điểm) X: H2; D: FeCl2 (0,125 điểm) Y: Al; E: Cl2 (0,125 điểm) Z: CO; G: FeCl3 (0,125 điểm) Phương trình hóa học: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (0,25 điểm) t0 Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O (0,25 điểm) 0 t 3Fe3O4 + 8Al 4Al2O3 + 9Fe (0,25 điểm) 0 t Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 (0,25 điểm) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (0,25 điểm) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 (0,25 điểm) Câu 2 (1 điểm): - Nước vôi trong đục dần, kết tủa trắng tăng dần đến tối đa ( max). Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (1) (0,25 điểm) - Sau một thời gian kết tủa tan trở lại, sau cùng dd trong suốt. CaCO3 + CO2 dư + H2O Ca(HCO3)2 (2) (0,25 điểm) Nhận xét: Khi n = n n = max CO2 Ca(OH)2 Khi n = 2n n = 0 (0,25 CO2 Ca(OH)2 điểm) - Cho tiếp dung dịch Ca(OH)2 vào dd vừa thu được. Dung dịch lại đục, kết tủa trắng xuất hiện trở lại, sau thời gian có tách lớp. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 2CaCO3 + 2H2O (3) (0,25 điểm) Câu 3 (1,5 điểm): Gọi M là nguyên tử khối của kim loại M. PTPƯ: MxOy + y H2SO4 Mx(SO4)y + yH2O (0,25 điểm) 1mol y mol Giả sử lấy 1 mol MxOy hòa tan, cần y mol H2SO4. (0,25 điểm) 100 98y mdung dịch H SO = 400y (gam) (0,25 2 4 24,5 điểm) xM 96y Theo đầu bài ta có : 100% 32,20% (0,25 400y xM 16y điểm) y 2y Giải ra ta có: M 56 28 (0,25 x x điểm) 2y 2 1 3 x M 28 56 64 Công thức phân tử của oxít là FeO (0,25 điểm) Câu 4 (1,5 điểm): PTPƯ: Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu (0,25 điểm) a mol a mol a mol Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (0,25 điểm) b mol b mol b mol Cu không phản ứng: n = 0,085 mol CuSO4 Gọi: nZn = a mol ; nFe = b mol ; nCu = c mol (0,25 điểm) Theo đầu bài ta có: 65a + 56b + 64c = 4,58 4,58 9a 8c 9a 8c a + b + c = 0,082 mol (0,25 56 56 điểm) 9a 8c a + b = nZn + nFe < a + b + c = 0,082 < 0,085 mol (0,25 56 điểm) Vậy dung dịch CuSO4 dư. Zn, Fe phản ứng hết. (0,25 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 5 (2 điểm): Gọi x, y lần lượt là nồng độ mol của dung dịch H2SO4 và NaOH ( x, y > 0) - Thí nghiệm 1: Số mol H2SO4 trong 3 lít là 3x, số mol NaOH trong 2 lít là 2y. H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (0,25 điểm) y 2y - Vì axit dư => tính theo NaOH. (0,25 điểm) - Số mol H2SO4 dư: 0,2 x 5 = 1 (mol) (0,25 điểm) => ta có phương trình: 3x - y = 1 (*) (0,25 điểm) - Thí nghiệm 2: Số mol H2SO4 trong 2lít là 2x, số mol NaOH trong 3lít là 3y. H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (0,25 điểm) 2x 4x - Vì NaOH dư => tính theo H2SO4. - Số mol NaOH (dư): 0,1 x 5 = 0,5 (mol) (0,25 điểm) => ta có phương trình: 3y - 4x = 0,5 ( ) (0,25 điểm) - Từ (*)và ( ) giải hệ phương trình ta được: x = 0,7 ; y = 1,1. (0,25 điểm) Vậy nồng độ ban đầu của dung dịch H2SO4 là 0,7M ; của NaOH là 1,1 M. Câu 6 (2 điểm): PTHH: 2A + 2 nHCl → 2ACln + nH2↑ (1) (0,25 điểm) 2B + 2mHCl → 2BClm + mH2↑ (2) (0,25 điểm) Theo các phương trình phản ứng (1) và (2) ta có: nHCl = 2n H2 = 2 x 26,88 = 2,4 (mol) (0,25 điểm) 22,4 a) Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc axit (0,25 điểm) Tổng khối lượng muối thu được là: => ∑ m muối = 35,2 + 2,4 x 35,5 = 120,4 (gam) (0,25 điểm) mdd = v.d = 500.1,2 = 600 (gam) (0,25 điểm) b) Nồng độ dung dịch axit ban đầu là: DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C%dd = 2,4 x 36,5 x 100% = 14,6 % (0,5 điểm) 600 Ghi chú: Thí sinh có thể giải nhiều cách khác nhau nếu đúng, chặt chẽ, vẫn được điểm tối đa. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 PHÒNG GD & ĐT TP HẢI DƯƠNG ĐỀ THI HSG LỚP 9 MÔN : HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút ( Đề này gồm có 5 câu, 02 trang) Câu I( 2,0 điểm): 1. a. Có 6 lọ dung dịch được đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 6. Mỗi dung dịch chứa một chất tan gồm BaCl2, H2SO4, NaOH, MgCl2, Na2CO3, HCl. Người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau: Thí nghiệm 1: Dung dịch 2 cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch 3 và 4. Thí nghiệm 2: Dung dịch 6 cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch 1 và 4. Thí nghiệm 3: Dung dịch 4 cho khí bay lên khi tác dụng với các dung dịch 3 và 5. Hãy xác định số thứ tự của các lọ dung dịch trên và viết các phương trình hóa học đã xảy ra? b. Khi cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch X 1 và khí X2. Thêm vào X1 một ít tinh thể NH4Cl rồi tiếp tục đun nóng thấy tạo thành kết tủa X3 và có khí X4 thoát ra. Xác định X1, X2 , X3 , X4. Viết phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng xảy ra. 2. Từ các nguyên liệu chính: quặng pyrit sắt, muối ăn, nước (các chất xúc tác có sẵn), viết phương trình hóa học để điều chế: Fe(OH)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, Fe. Câu II( 2,0 điểm): 1.Từ metan và các chất vô cơ cần thiết, viết các các phương trình phản ứng điều chế metylaxetat. 2.Trong phòng thí nghiệm có các chất sau đây đựng trong các lọ riêng biệt, không nhãn: NaHSO4, BaCl2, NaOH, NaNO3. Chỉ dùng quì tím, trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch đó. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Câu III( 2,0 điểm): 1.Có hai dung dịch; H2SO4 (dung dịch A), và NaOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C. Lấy 20 ml dung dịch C, thêm một ít quì tím vào, thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dung dịch axit. Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NaOH. a. Tính nồng độ mol/l của 2 dung dịch A và B. b. Trộn VB lít dung dịch NaOH vào VA lít dung dịch H2SO4 ở trên ta thu được dung dịch E. Lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl 2 0,15 M được kết tủa F. Mặt khác lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M được kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262gam chất rắn. Tính tỉ lệ VB:VA 2. Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B khác dãy đồng đẳng và cùng loại hợp chất, trong đó A hơn B một nguyên tử cacbon, người ta chỉ thu được nước và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X đối với H2 là 13,5. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Tìm công thức cấu tạo của A, B và tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X. Câu IV( 2,0 điểm): 1. Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong oxi dư tới phản ứng hoàn toàn , thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M, thu được 7,88 gam kết tủa. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra . b.Tìm công thức phân tử của FexOy . 2. a. Khi nhiệt phân hoàn toàn 20 gam hỗn hợp A gồm MgCO3, CaCO3 và BaCO3 thu được khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thì thu được 10 gam kết tủa và dung dịch C. Đun nóng dung dịch C tới phản ứng hoàn toàn thì thấy tạo ra thêm 6 gam kết tủa. Tìm khoảng giá trị về % khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp A. b. Dẫn từ từ V1 lít CO2 (đkc) vào dung dịch chứa b mol NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch HCl dư thì thấy thoát ra V1 lít CO2 (đkc). Biện luận thành phần chất tan trong dung dịch A theo V1 và b. Câu V(2,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích V CO2 : VH2O = 6 : 5 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 73. 1. Xác định công thức phân tử của X? 2. Thủy phân hoàn toàn 7,3 gam X bằng 100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được một muối và 4,6 gam một rượu duy nhất. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X? (Cho biết: Cu = 64, Fe = 56, Mg = 24, C =12, H = 1, O = 16, Na = 23, K=39, N =14, Ca = 40, Ba = 137, S = 32) Hết DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHÒNG GD & ĐT TP HẢI DƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG LỚP 9 TRƯỜNG THCS ÁI QUỐC MÔN : HÓA HỌC (Hướng dẫn chấm gồm có 07 trang) Câu Đáp án Điểm 1.( 1 điểm): Câu I a.( 0,5 điểm): (2,0 điểm) - Vì dung dịch (4) cho khí khi tác dụng với dung dịch (3) và (5) Dung dịch (4) là Na2CO3; (3), (5) là hai dung dịch chứa H2SO4 và HCl. 0,25 - Vì (2) cho kết tủa khi tác dụng với (3) và (4). Vậy (2) phải là dung điểm dịch BaCl2 , (3) là dung dịch H2SO4 , (5) là dung dịch HCl. - Vì (6) cho kết tủa với (1) và (4) nên (6) là MgCl2, (1) là NaOH. Vậy: (1) là NaOH, (2) là BaCl2, (3) H2SO4,(4) là Na2CO3 , (5) là HCl, (6) là MgCl2 - Phương trình hóa học: + Thí nghiệm 1: BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl + Thí nghiệm 2: MgCl2 + 2 NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl 0,25 MgCl2 + Na2CO3 MgCO3 + 2NaCl điểm + Thí nghiệm 3: Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O +CO2 b.(0,5 điểm) Các phương trình hóa học: 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 Dung dịch X1 chứa: NaOH dư và NaAlO2 0,25 NaOH + NH4Cl NaCl + NH3 + H2O điểm Khí X2 là H2. NaAlO2 + NH4Cl + H2O Al(OH)3 +NH3 + NaCl Kết tủa X3 là Al(OH)3 0,25 Khí X4 là NH3. điểm 2(1 điểm) 0,25 2H2O 2H2 + O2 điểm t0 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 t0 2SO2 + O2 2SO3 SO3 + H2O H2SO4 Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2 (SO4)3 + 3H2O 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 0,25 Fe2 (SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 điểm t0 Fe2O3 + 3H2 3H2O + 2Fe 0,25 điểm Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2 0,25 điểm DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu II 1.( 1 điểm) (2,0 điểm) Sơ đồ điều chế CH3COOCH3 từ CH4 : + CH4 → CH ≡ CH → CH2=CH2 → C2H5OH → CH3COOH + CH4 → CH3Cl → CH3OH → CH3COOCH3 +Viết đúng mỗi phương trình theo sơ đồ được 0,125 điểm + Viết đúng điều kiệm được 0,125 điểm. 2.( 1 điểm) Lấy các ống nghiệm sạch, đánh số thứ tự tương ứng với các lọ để làm thí nghiệm 0,25 - Lần 1: điểm Thử các dung dịch trên bằng giấy quì tím. Nếu thấy + Quì tím chuyển thành màu đỏ, đó là NaHSO4 + Quì tím chuyển thành màu xanh, đó là NaOH. 0,25 + Không chuyển màu là: BaCl2 và NaCl điểm - Lần 2: 0,25 Cho NaHSO4 tác dụng với 2 dd còn lại. Nếu thấy điểm + Nếu thấy: Chất nào tạo kết tủa với NaHSO4 đó là BaCl2 NaHSO4 + BaCl2 BaSO4 + NaCl + HCl 0,25 + Không hiện tượng gì là NaCl. điểm Câu III 1.(1 điểm) (2,0 điểm) PTHH: + Lần thí nghiệm 1: 0,25 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O (1) điểm Vì quì tím hóa xanh, chứng tỏ NaOH dư.Thêm HCl: HCl + NaOH NaCl + H2O (2) + Lần thí nghiệm 2: Phản ứng (1) xảy ra, sau đó quì hóa đỏ chứng tỏ H2SO4 dư. Thêm NaOH: 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O (3) + Đặt x, y lần lượt là nồng độ mol/l của dung dịch A và dung dịch B: Từ (1),(2),(3) ta có: 0,05.40 500 0,3y - 2.0,2x = . = 0,05 (I) 1000 20 0,25 điểm 0,2y 0,1.80 500 0,3x - = = 0,1 (II) 2 1000.2 20 DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Giải hệ (I,II) ta được: x = 0,7 mol/l , y = 1,1 mol/l Vì dung dịch E tạo kết tủa với AlCl3 , chứng tỏ NaOH còn dư. AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl (4) t0 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (5) Na SO + BaCl BaSO + 2NaCl (6) 0,25 2 4 2 4 điểm Ta có Số mol của BaCl2 = 0,1.0,15 = 0,015 mol 3,262 Số mol của BaSO4 là: = 0,014mol MB B là CH4 (M = 16) hoặc C2H2 (M = 26). - Vì A,B khác dãy đồng đẳng và cùng loại hợp chất nên: * Khi B là CH4 (x mol) thì A là C2H4 (y mol) : DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn t0 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 0,25 t0 điểm C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O Từ các phương trình hóa học và đề ra: mX = 16x + 28y =3,24 n = x + 2y = 0,21 CO2 Giải phương trình đại số: x = 0,15 , y = 0,03 m = 16.0,15 = 2,4 gam. => 74,07% ; %m = 25,93% CH 4 CH2 4 * Khi B là C2H2 thì A là C3H6 hoặc C3H8. + Khi A là C3H6: công thức cấu tạo của A là CH3-CH=CH2 t0 PTHH đốt cháy: 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O t0 0,25 2C H + 9O 6CO + 6H O 3 6 2 2 2 điểm Từ các pthh và đề ra: mX = 26x + 42y =3,24 n = 2x + 3y = 0,21 CO2 Giải ph trình đại số: y = 0,17, x = - 0,15 => loại + Khi A là C3H8: công thức cấu tạo của A là CH3-CH2- CH3 . t0 PTHH đốt cháy: 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O t0 0,25 C H + 5O 3CO + 4H O 3 8 2 2 2 điểm Từ các phương trình hóa học và đề ra: mX = 26x + 44y =3,24 n = 2x + 3y = 0,21 CO2 Giải ph trình đại số: x loại Vậy B là CH4 và A là C2H4 . Câu IV 1.( 1 điểm) (2,0 điểm) a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra : 0,25 4 FeCO3 + O2 2Fe2O3 + 4CO2 điểm 4FexOy + ( 3x – 2y) O2 2xFe2O3 CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O 2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 b) Tìm công thức phân tử của FexOy : Số mol Ba(OH)2 = 0,4.0,15 = 0,06 mol Số mol BaCO3 = 7,88/197 = 0,04 mol 0,25 Số mol Fe2O3 = 22,4/160 = 0,14 mol điểm Vì Số mol Ba(OH)2 > n BaCO3 nCO2 = 0,04 hoặc 0,08 mol Số mol FeCO3 = 0,04 hoặc 0,08 mol Khối lượng FeCO3 = 4,64 gam hoặc 9,28 gam Khối lượng FexOy = 25,28 – 4,64 = 20,64 gam hoặc 25,28 – 9,28 = 16 gam Ta có : nFe ( trong FeCO3 ) = nFeCO3 = 0,04 hoặc 0,08 mol Số mol Fe( trongFe O ) = 0,14.2 – 0,04 = 0,24 mol x y 0,25 hoặc 0,14.2 – 0,08 = 0,2 mol điểm Khối lượng O ( trongFexOy ) = 20,64 – 0,24.56 = 7,2 gam hoặc 16 – 0,2.56 = 4,8 gam O ( trongFexOy ) = 7,2/16 = 0,45mol hoặc 4,8/16 = 0,3 mol Suy ra :Trường hợp 1 : nFe / nO = 0,24/0,45 = 8/15 ( loại ) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Trường hợp 2 : nFe / nO = 0,2/0,3 = 2/3 0,25 FexOy là Fe2O3 điểm 2.( 1 điểm) a. Gọi x, y, z lần lượt là số mol MgCO3, CaCO3 và BaCO3 trong hỗn hợp t0 MgCO MgO + CO (1) 3 t0 2 CaCO3 CaO + CO2 (2) t0 BaCO3 BaO + CO2 (3) Cho CO2 hấp thụ vào dd Ca(OH)2 tạo ra kết tủa và phần dd đem đun nóng lại tạo ra kết tủa CO +Ca(OH) CaCO + H O (4) 2 t20 3 2 Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O (5) t0 Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O + CO2 (6) 0,25 Số mol CaCO3 kết tủa = 0,1 mol và 0,06 mol. điểm Theo (4) (5) (6) ta có số mol CO2 = 0,16 + 0,06 = 0,22 mol Ta xét trong 100 gam hỗn hợp thì %MgCO3 = 84x 0,22 100 Theo (1) (2) (3) ta có: x + y + z = = 1,1 (*) 20 Khối lượng hỗn hợp: 84x + 100y + 197z = 100 ( ) Từ ( ) 100y + 197z = 100 – 84x Từ (*) y + z = 1,1 – x 100y 197z 100 84x Ta có: 100 < < 197 100 < < 197 ( ) (y z) (1,1 x) Từ ( ) 52,5 < 84x < 86,75 Vậy khoảng giá trị về % khối lượng của MgCO3 là: 52,5% < %MgCO < 86,73% 0,25 3 điểm b. Biện luận thành phần chất tan trong dung dịch A theo V1 và b Theo đề bài thì toàn bộ V 1 lít CO2 đều hấp thụ hết trong dung dịch NaOH V1 Gọi a là số mol CO2, ta có: a = 22,4 Khi cho CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH xảy ra các phản ứng: CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (1) Nếu b 2a V 0,25 - Khi b = 2a b = Dung dịch A chỉ có Na2CO3 11,2 điểm DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn V - Khi b > 2a b > Dung dịch A gồm Na2CO3 và NaOH 11,2 dư b b V1 - Nếu < a < b < < b Dung dịch A có Na2CO3 và 2 2 22,4 NaHCO3 CO2 + Na2CO3 + H2O 2NaHCO3 (2) 0,25 V1 - Nếu a = b = b Dung dịch A chứa NaHCO3 điểm 22,4 Câu V 1. (1 điểm) * (2,0 điểm) Đặt công thức tổng quát của X là: CxHyOz (x, y, z N ). Ta có PTHH: 0,25 y z t 0 y điểm CxHyOz + (x ) O2 xCO2 + H2O 4 2 2 Vì V : V = 6 : 5 nên x : y = 3 : 5 CO2 H 2O 0,25 Công thức của X có dạng: (C3H5Ot)n điểm MX = (41 + 16t).n = 73.2 = 146 n 146 : 57 = 2,56 Với n = 1 t = 6,5625 loại 0,25 Với n = 2 t = 2 thoả mãn. điểm Vậy công thức phân tử của X là: C6H10O4 0,25 2.( 1 điêm) điểm Vì X thủy phân tạo 1 muối, 1 rượu , mà nX= 0,05 mol; nKOH= 0,1mol X tác dụng KOH theo tỷ lệ 1:2 nên X phải có 2 nhóm chức este (-COO-) hoặc 1 chức este và 1 nhóm chức axit. Do vậy công thức cấu tạo của X có thể có các khả năng sau: - Trường hợp 1: X là este 2 chức của axit 2 chức và rượu đơn chức, 0,25 X có dạng: R1-OOC-R-COO-R1 PTHH: điểm R1-OOC-R-COO-R1 + 2KOH 2R1OH + R(COOK)2 Ta có nX = 0,05 mol n rượu = 0,1 mol Mrượu = 46. R1 = 29 thì R1 là (C2H5-) R = 146- 2.44- 2.29 = 0. 0,25 Khi đó công thức cấu tạo của X là: C2H5-OOC-COO- C2H5 - Trường hợp 2: X là este 2 chức của axit đơn chức và rượu 2 chức, điểm X có dạng: RCOO-R1-OOC-R. PTHH: RCOO-R1-OOC-R + 2KOH 2RCOOK + R1(OH)2. Theo PTHH: mmuối = 7,3 + 5,6- 4,6 = 8,3 gam DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Mmuối = 8,3/0,1 = 83 R = 83- 44 -39 = 0. Vậy không có axit 0,25 thỏa mãn điều kiện. điểm - Trường hợp 3: X là este đơn chức của axit 2 chức và rượu đơn chức. X có dạng : HOOC- R-COO-R1 PTHH: HOOC- R-COO-R1 + 2KOH R(COOK)2 + R1-OH + H2O. MRượu = 92 R1 = 75 R = 146- 75 - 44 - 45 < 0. Loại. Vậy X là: C2H5-OOC-COO- C2H5 0,25 điểm Lưu ý: Học sinh làm theo cách giải khác, nếu cho kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa. Hết DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 PHÒNG GD&ĐT TP HẢI DƯƠNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (Đề này gồm 05 câu, 02 trang) Câu 1 (2,0 điểm): 1. Hợp chất X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, Na lần lượt là: 14,28%; 1,19%; 57,14%; 27,38%. A a. Tìm công thức hoá học của X. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. D X B b. Xác định các chất A, B, C, D và hoàn thành sơ đồ biến hoá (hình bên), ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có). C 2. Từ nguyên liệu chính là FeS2, quặng boxit (thành phần chủ yếu là Al2O3.2H2O có lẫn một ít Fe3O4 và các tạp chất trơ khác), không khí, than đá, nước và các hóa chất phụ khác. Hãy nêu phương pháp điều chế sắt kim loại và muối nhôm sunfat? Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng. Câu 2 (2,0 điểm): 1. Cho biết X1, X2, X3, X4, X5 là hợp chất hữu cơ, còn A, B, C, D, E là những hợp chất vô cơ; hãy xác định các chất thích hợp để hoàn thành các PTHH theo sơ đồ xt sau: X1 + A X2 + X5 X5 + O2 X3 + C xt X3 + X5 X1 + C D + X2 X3 + E (r) A + X4 X2 + B (r) X3 + Mg X4 + H2 2. Chỉ dùng thêm tối đa hai thuốc thử, nêu phương pháp phân biệt các dung dịch riêng biệt: H2SO4, C2H5OH, CH3COOH, HCl? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. Câu 3 (2,0 điểm): 1. Cho từ từ dung dịch A chứa x mol HCl vào dung dịch B chứa y mol Na 2CO3. Sau khi cho hết A vào B được dung dịch C. Hỏi trong dung dịch C có những chất tan nào? Bao nhiêu mol (tính theo x,y)? Nếu x = 2y thì pH của C là bao nhiêu sau khi đun nhẹ để khí thoát ra hết ? 2. Một hỗn hợp Y gồm C2H2, C3H6 và C2H6. Đốt cháy hết 12,4 gam Y thì thu được 14,4 gam nước, mặt khác nếu cho 11,2 lít Y (ở đktc) đi qua dung dịch nước Br2 thì phản ứng vừa đủ với 800 ml dung dịch Br2 10% (D = 1,25 g/ml). Xác định phần trăm về thể tích các chất trong Y. Câu 4(2,0 điểm): 1. Cho hỗn hợp A gồm 3 oxit: Al2O3, CuO và K2O. Biết rằng: - Nếu cho hỗn hợp A vào nước dư, khuấy kĩ thấy còn 15 gam chất rắn không tan. - Nếu thêm vào hỗn hợp A một lượng Al2O3 bằng 50% lượng Al2O3 trong A ban đầu, rồi lại hoà tan vào nước dư, thấy còn lại 21 gam chất rắn không tan. - Nếu thêm vào hỗn hợp A một lượng Al2O3 bằng 75% lượng Al2O3 trong A ban đầu, rồi lại hoà tan vào nước dư, thấy còn lại 25 gam chất rắn không tan. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A ban đầu. 2. Hoà tan 5,6 gam Ca vào 201,88 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Biết trong điều kiện thí nghiệm 100 gam nước hoà tan 0,8 gam Ca(OH)2. Câu 5 (2,0 điểm): Hóa hơi hoàn toàn 4,28 gam hỗn hợp E gồm hai rượu X và Y (trong phân tử X và Y chỉ chứa liên kết đơn) ở đktc thì được thể tích 1,568 lít. Cho hỗn hợp rượu này tác DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn dụng với K dư thu được 1,232 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp rượu đó được 7,48 gam khí CO2. 1. Xác định công thức cấu tạo của mỗi rượu biết rằng số nhóm (OH) trong phân tử Y nhiều hơn số nhóm (OH) trong phân tử X một đơn vị. 2. Hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) có phân tử khối bằng phân tử khối của rượu X nói trên. Xác định công thức cấu tạo của A. Biết rằng nếu đun nóng A với dung dịch NaOH 10% vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thu được 6,8 gam chất rắn khan, ngưng tụ toàn bộ phần hơi thu được rồi cho tác dụng với Na dư thấy thoát ra 23,52 lít khí H2 (đktc). Cho: H=1; C=12; O=16; Na= 23; Al=27; S=32; Cl=35,5; K = 39; Ca = 40; Cu =64; Hết DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHÒNG GD&ĐT TP HẢI DƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG LỚP 9 MÔN: HOÁ HỌC (Hướng dẫn chấm gồm: 05 trang) Câu Ý Hướng dẫn chấm Điểm * 1 a. Đặt CTHH của hợp chất là: CxHyOzNat (x, y, z, t N ) (2đ) - Theo bài ra, X có : 14,28%C; 1,19%H; 57,14%O; 27,38%Na. 14,28 1,19 57,14 27,38 x : y : z : t : : : 1:1:3:1 0,25 12 1 16 23 Mà X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất → CTHH của X là: NaHCO3. b. Các chất A, B, C, D lần lượt là: NaCl, NaOH, Na2CO3, Na2SO4. 0,25 - Phương trình hóa học: 1 NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 (1) 2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2 (2) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O (3) NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O (4) 0,75 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2 (5) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (6) Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 (7) Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl (8) * Điều chế Fe: Đốt quặng pirit trong không khí dư, chất rắn thu được cho khử bằng CO dư thu được Fe t0 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 0,25 t0 2C (dư) + O2 2CO t0 Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 * Điều chế Al2(SO4)3 : - Điều chế H2SO4: t0 1 Al2O3.2H2O.nFe3O4 Al2O3.nFe3O4 + 2H2O V2O5 2SO2 + O2 4500 C 2SO3 SO + H O H S O 3 2 2 4 0,5 - Khử hoàn toàn quặng boxit bằng CO, hòa tan sản phẩm khử vào H2SO4 đặc nguội, tách bỏ chất rắn và cô cạn phần nước lọc, thu được Al2(SO4)3: t0 Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O 2 Chọn đúng các chất: X , X , X , X , X là hợp chất hữu cơ, 1 2 3 4 5 0, 5 (2đ) A, B, C, D, E là những hợp chất vô. 2CH COOC H + Ba(OH) (CH COO) Ba + 2C H OH 1 3 2 5 2 3 2 2 5 (X1) (A) (X2) (X3) H2SO4 đặc, 0,25 CH3COOH + C2H5OH to CH3COOC2H5 + H2O (X3) (X5) (X1) (C) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Ba(OH)2 + (CH3COO)2Mg (CH3COO)2Ba + Mg(OH)2 (A) (X4) (X2) (B) men giấm 0,25 C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (X5) (X3) (C) H2SO4 + (CH3COO)2Ba 2CH3COOH + BaSO4 (D) (X ) (X ) (E) 2 3 0,25 2CH3COOH + Mg (CH3COO)2Mg + H2 (X3) (X4) - Lấy mỗi dung dịch một ít ra các ống nghiệm riêng biệt, đánh STT để thử, rồi cho vào mỗi ống nghiệm một ít bột BaCO3 : 0,25 + Một dung dịch không có hiện tượng gì là C2H5OH. + Ba dung dịch còn lại đều có sủi bọt khí và hoà tan BaCO 3, trong đó có một dd vẫn còn kết tủa do BaSO4 tạo thành. Đó là dd H2SO4 H SO + BaCO BaSO + CO + H O 0,25 2 2 4 3 4 2 2 2HCl + BaCO3 BaCl2 + CO2 + H2O 2CH3COOH + BaCO3 (CH3COO)2Ba + CO2 +H2O - Nhỏ dung dịch AgNO3 vào hai dung dịch còn lại: + Dung dịch nào tạo kết tủa trắng với dd AgNO địchung dịch HCl. 3 0,25 + Dung dịch còn lại là dung dịch CH3COOH. AgNO3 + HCl AgCl + HNO3 3 to - TN1: 2C H + 5O 4CO + 2H O (2) (2đ) 2 2 2 to 2 2 2C H + 9O 6CO + 6H O (3) 3 6 2 to 2 2 2C2H6 + 7O2 4CO2 + 6H2O (4) n 14,4 :18 0,8 (mol) H2O 0,25 - TN2: C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (5) C3H6 + Br2 C3H6Br2 (6) 10.1,25.800 n 0,625 (mol) Br2 100.160 - Gọi số mol C2H2, C3H6, C2H6 trong 12,4 g Y lần lượt là: x, y, z (mol) 1 Số mol C2H2, C3H6, C2H6 trong 11,2 lít Y lần lượt là: ax, ay, az (mol) 0,25 - Từ khối lượng và thể tích của Y có các phương trình: 26x + 42y + 30z = 12,4 (g) (I) ax + ay + az = 11,2 : 22,4 = 0,5 (mol) (II) - Theo (1), (2), (3):n x 3y 3z 0,8 (mol) (III) H2O - Theo (4), (5): n 2ax ay 0,625 (mol) (IV) Br2 - Từ (II) và (IV): 3x - y -5z = 0 (V) 0,25 - Từ (I), (III) (V): x = 0,2 (mol), y = z = 0,1 (mol) 0,1 %VC H %VC H .100% 25% %V 100% 2.25% 50% 3 6 2 6 0,4 C2H2 Cho rất từ từ dung dịch A chứa x mol HCl vào dung dịch B chứa y mol Na2CO3 xảy ra các phản ứng theo thứ tự: 2 0,25 HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3 (1) HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 (2) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Nếu x ≤y thì chỉ xảy ra (1), sau phản ứng, HCl hết, Na2CO3 dư. → dd C chứa các chất tan: NaCl, NaHCO3 có thể có Na2CO3 dư. Từ (1): n n n y(mol) 0,25 NaCl NaHCO3 Na2CO3 nnếu x 2y thì xảy ra cả 2 phản ứng, sau các phản ứng, muối cacbonat hết, HCl dư → dd C chứa các chất tan: NaCl, HCl dư 0,25 Từ các PTHH → nNaCl = 2y mol, nHCl = x - 2y (mol) - Nếu y < x < 2y thì xảy ra cả 2 phản ứng, sau các phản ứng, HCl và Na2CO3 hết, NaHCO3 dư → dd C chứa các chất tan: NaCl, 0,25 NaHCO3 Từ các PTHH → nNaCl = x mol, n n 2y x(mol) NaHCO3 - Nếu x = 2y thì xảy ra cả 2 phản ứng, sau các phản ứng, muối cacbonat và HCl đều hết → dd C chứa các chất tan: NaCl → dd C có pH = 7 0,25 Từ các PTHH → nNaCl = 2y mol, nHCl = x - 2y (mol) 4 - Cho A vào nước dư xảy ra các phản ứng: (2đ) K2O + H2O 2KOH (1) 0.25 Al2O3 + 2KOH 2KAlO2 + H2O (2) - Gọi khối lượng của Al2O3 trong A ban đầu là a (g). - Giả sử ở TN1 Al2O3 đủ hoặc dư lượng A2O3 thêm vào ở TN 2 và 3 đều không tan. Theo bài ra: m 50%a(g) 21 15 6(g) a 12(g) 0,5 Al2O3 (thªm vµo ë TN2) m 75%a(g) 25 15 10(g) a ; 13,33(g) Al2O3 (thªm vµo ë TN3) Điều giả sử sai ở TN1 : Al2O3 hết, KOH dư chất rắn còn lại sau TN1 là CuO m CuO = 15 (g) 1 - Mặt khác ở TN2, lượng chất rắn thu được lớn hơn ở TN1 sau TN2, Al O dư . 2 3 0,25 lượng A2O3 thêm vào ở TN3 nhiều hơn ở TN2 (75%a -50%a) không bị hòa tan 75%a -50%a = 25 - 21 = 4 (g) a = 16 (g) - Xét thí nghiệm 2: m 50%.16 8(g) mà lượng chất rắn Al2O3 (thªmvµo) còn lại ở TN2 nhiều hơn ở TN1 là 21-15 = 6 (g) m 16 8 6 18(g) Al2O3 (p. ë TN2) - Theo các PTHH: 0,25 1 18 9 n n n (mol) n 16,588(g) K2O 2 KOH Al2O3 102 51 K2O Vậy khối lượng của các chất trong A ban đầu là: 15 g CuO, 16 gAl2O3, và 16,588 g K2O. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Hòa tan Ca vào nước xảy ra phản ứng: Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 0,25 dd thu được sau p.ư là dd Ca(OH)2 (vì tạo dd nên H2O dư, Ca hết) 5,6 - Từ PTHH: n = n = n = = 0,14(mol) Ca(OH)2 H2 Ca 40 n =2.n = 2.0,14 = 0,28(mol) H2O(p.) Ca 0,25 m = 0,14.74=10,36(g); m = 0,28.18=5,04(g) Ca(OH)2 (t¹o ra) H2O(p.) mH O(trong dd) = 201,88 - 5,04 196,84(g) 2 2 - Theo bài ra100g H2O hòa tan được 0,8g Ca(OH)2 0,8 m .196,84 1,57472(g) Ca(OH)2 (tan) 100 m 10,36 1,57472 8,78528(g) Ca(OH)2 (kh«ng tan) - áp dụng ĐLBT khối lượng: 0,25 m 5,6 201,88 0,14.2 8,78528 198,41472(g) ddCa(OH)2 ) 1,57472 C% .100% 0,79365% (ddCa(OH)2 ) 198,41472 5 - Gọi công thức chung của hai rượu X, Y là: R(OH) (2đ) x x R(OH) xK R(OK) H x x 2 2 - Theo bài ra: nE = 1,568 :22,4 = 0,07 (mol), n 1,232: 22,4 0,055(mol) H2 0,5 x 0,055.2 - Theo pt: n .n x 1,57 H2 2 E 0,07 Mà số nhóm (OH) trong pt Y nhiều hơn số nhóm (OH) trong pt X là 1 số nhóm (OH) trong pt X là 1, số nhóm (OH) trong pt X là 2 1 1 2R OH 2K 2R OOK H2 (1) 2 2 R (OH) 2 2K R (OK)2 H2 (2) - Đặt số mol X, Y lần lượt là a, b mol a + b = 0,07(mol) (*1) 1 0,25 nX a -Theo(1),(2):n n 0,055(mol) b 0,055 (*2) H2 2 Y 2 - Từ (*1), (*2) a = 0,03 mol; b = 0,04 mol. - Gọi CTTQ của X và Y lần lượt là: C xHyO; CnHmO2 (x, y, n, m nguyên dương). y 1 t o y C H O (x ) O x CO H O (3) x y 4 2 2 2 2 2 0,03 mol 0,03x mol m t o m 0,25 C H O (n 1) O n CO H O (4) n m 2 4 2 2 2 2 0,04 mol 0,04n mol 7,48 - Theo (3),(4): n 0,03x 0,04n 0,17 (mol) 3x + 4n = 17 CO2 44 - Vì x, n nguyên dương cặp nghiệm thoả mãn: n = 2 ; x = 3 DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Với n = 2; phân tử Y chỉ có liên kết đơn m = 6. (C2H6O2) - Theo đề bài: mE = 4,28 g 0,04.62 + 0,03(52 + y) = 4,28 y = 8 (C3H8O) - Công thức cấu tạo của hai rượu : 0,25 X: CH3-CH2-CH2- OH hoặc CH3-CH(OH)-CH3 Y: HO-CH2-CH2- OH - A gồm các nguyên tố C, H, O; MA = MX = 60 (g); A tác dụng được với dung dịch NaOH A là axit hoặc este (phân tử chỉ chứa 1 nhóm - COOH hoặc 1 nhóm - COO-) 0,25 - Gọi CTTQ của A là: RCOOR' (trong đó R, R’ là nguyên tử H hoặc gốc hiđro cacbon) to - PTHH: RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH (1) chất rắn khan thu được là: RCOONa, sản phẩm hơi gồm H2O và R'OH 2H2O + 2Na 2NaOH + H2 (2) 0,25 2 2R’OH + 2Na 2R’ONa + H2 (3) - Đặt nNaOH = x mol mNaOH = 40x (g) m 360x(g) m 20x (mol) H2O(trongdd NaOH) H2O(trongdd NaOH) - Theo (1): nR’OH = nNaOH = x (mol) 23,52 - Theo (2), (3): n 10x 0,5x 1,05(mol) x 0,1(mol) H2 22,4 0,25 - Theo (1): n RCOONa = nNaOH = 0,1 (mol) R + 67 = 6,8 : 0,1 = 68 R = 1 R là H R’ là - CH3 Công thức cấu tạo của A: HCOOCH3 DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 PHÒNG GDĐT TPHD MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (Đề này gồm 5 câu, 2 trang) Câu 1 (2,0 điểm). 1.Cho sơ đồ phản ứng: 1 2 3 4 5 6 NaCl A1 A2 A3 A4 A5 A6 a. Thay các chất A1, A2 A6 bằng các chất vô cơ khác nhau để phù hợp với sự chuyển hóa sơ đồ trên. b. Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ trên. 2. Tách từng kim loại nguyên chất ra khỏi hỗn hợp gồm: MgCO3, K2CO3, BaCO3 Câu 2 (2,0 điểm). 1. Từ Metan, muối ăn, (các chất xúc tác, dụng cụ cần thiết cho đầy đủ) viết các phương trình hóa học để điều chế ra: điclometan, nhựa P.V.C, nhựa P.E, đicloetilen, etan, etylclorua. Ghi rõ điều kiện của phản ứng nếu có. 2. Nhận biết các các chất lỏng sau đây chỉ bằng quỳ tím: dung dịch CH 3COOH, dung dịch C2H5OH, C6H6, dung dịch Na2CO3, dung dịch MgSO4. Câu 3 (2,0 điểm). 1. Hòa tan 32 gam CuO bằng dung dịch H 2SO4 nồng độ 20% vừa đủ nung nóng, sau phản ứng thu được dung dịch X. Làm nguội dung dịch X đến 80 0C thấy tách ra m gam 0 tinh thể CuSO4.5H2O (rắn). Biết độ tan của CuSO4 ở 80 C là 17,4 gam.Tính giá trị của m. 2. Đốt cháy hoàn toàn 1,1gam hỗn hợp A gồm 3 khí metan, axetilen, protilen thu được 3,52 gam CO2. Mặt khác, kho cho 448 ml hỗn hợp A (đktc) đi qua dd brom dư thì chỉ có 4,0 gam brom phản ứng. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp A. Câu 4 (2,0 điểm). Có 2 kim loại R và M, mỗi kim loại chỉ có một hoá trị. Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp A gồm 2 oxit của 2 kim loại trên đến khi phản ứng hoàn toàn thì còn lại chất rắn A1 trong ống và khí A2 đi ra khỏi ống. Dẫn khí A2 vào cốc đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2,955g kết tủa. Cho A1 tác dụng với dung dịch H2SO4 10% vừa đủ thì không có khí thoát ra, còn lại 0,96g chất rắn không tan và tạo ra dung dịch A3 có nồng độ 11,243%. 1. Xác định các kim loại R, M và công thức các oxit đã dùng. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A nếu biết rằng khi hoà tan hết A vào dung dịch HCl thì nồng độ phần trăm của hai muối trong dung dịch là bằng nhau. Câu 5 ( 2,0 điểm). Hai hợp chất X và Y (đều mạch thẳng, chứa C, H, O); 1lít hơi chất Y nặng gấp 2 lần 1 lít hơi chất X và gấp 4,138 lần 1 lít không khí. Khi đốt hoàn toàn Y tạo ra V =V CO2 và bằng thể tích khí O cần lấy để đốt cháy Y (các thể tích đo ở cùng điều kiện). H 2O 2 1. Xác định công thức phân tử của X, Y. Viết công thức cấu tạo X, Y có thể có 2. Hòa tan 7,2 gam hỗn hợp M ( gồm X + Y) vào dung môi trơ được dung dịch Z . Chia dung dịch Z làm 2 phần : Phần I: Tác dụng với dung dịch NaHCO3 thu được 11,2 lít khí CO2 và n = n + n CO 2 X Y Phần II. Tác dụng hết với Na được 784 ml H2 . Xác định X, Y. (Biết: H=1, O=16, Cl=35,5, Cl = 35,5; Al = 27; Ca = 40; S=32, Na=23, K=39, C=12, Ba=137, Mg=24, Cu=64) Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ ký giám thị 1: Chữ ký giám thị 2: DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHÒNG GDĐT GIA LỘC HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS YẾT KIÊU ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 MÃ ĐỀ MÔN: HÓA HỌC (Hướng dẫn chấm gồm 5 trang) Câu Ý Đáp án Điểm 1 1. 1 2 3 4 5 a.NaCl NaOH NaHCO3 Na2CO3 CaCO3 6 CaO CaCl2 Hoặc 1 2 3 4 5 NaCl Cl2 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe 6 Fe3O4 - HS chọn chất khác mà phù hợp cho điểm tương ứng b. PTHH 0,25 đpnc 1. NaCl + H2O NaOH + H2 + Cl2 2. NaOH+ CO2 NaHCO3 0,25 3. NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O 4. Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl 0,25 t0 5. CaCO3 CaO + CO2 6. CaO + 2HCl CaCl2 + H2O 0,25 2 - Hòa tan trong H2O để K2CO3 tan rồi lọc được chất rắn A( BaCO 3, MgCO3) - Xử lí nước lọc bằng dd axit HCl rồi sau đó cô cạn dd và điện phân 0,25 nóng chảy muối tạo ra:đpnc K2CO3 + HCl 2KCl + CO2 + H2O đpnc 2KCl 2K + Cl2 - Hòa tan chất rắn A bằng dd axit HCl: 0,25 BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2 + H2O MgCO3 + 2HCl MgCl2 + CO2 + H2O - Thêm dd Ba(OH)2 vào dd thu được: Ba(OH)2 + MgCl2 Mg(OH)2 + BaCl2 0,25 - Lọc kết tủa và cô cạn nước lọc rồi điền phân muối nóng chảy đpnc BaCl2 Ba + Cl2 - Đem hòa tan kết tủa bằng dd HCl, sau đó cô cạn dd và điện phân nóng chảy muối 0,25 Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 +2 H2O đpnc MgCl2 Mg + Cl2 2 1 Các pthh: 15000 c 0,25 2CH4 Lamlanhnhanh C2H2+3H2 dienphanNC 2NaCl 2Na + Cl2 as CH4 + Cl2 CH2Cl2 + 2HCl C2H2 + HCl C2H3Cl 0,25 trunghop C H Cl n(C2H3Cl) 2 3 n (P.V.C) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Pd,t0 C2H2 + H2 C2H4 0,25 trunghop C H n(C2H4) 2 4 n . C2H2 + Cl2 C2H2Cl2 0,25 Ni,to C2H4 + H2 C2H6 C2H4 + HCl C2H5Cl 2 - Trích mẫu thử đánh số thứ tự - Cho vào mỗi mẫu chất mẩu quỳ tím 0,25 + Nhận được dd CH3COOH: làm quỳ tím hóa đỏ. + Nhận được dd Na2CO3 làm quỳ tím hóa xanh 0,25 + 3 mẫu chất còn lại không làm đổi màu quỳ tím - Dùng dd Na CO vừa nhận được thêm vào 3 chất lỏng còn lại thấy 2 3 0,25 + Xuất hiện kết tủa trắng là dd MgSO4. MgSO + Na CO MgCO + Na SO 4 2 3 3 2 4 0,25 - C2H5OH tan trong nước của dung dịch + C6H6 không tan tạo thành lớp riêng 3 1 nCuO = 0,4 (mol) PTHH: CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O (mol) : 0,4 0,4 0,4 0,4.98.100 0,25 => mddCuSO4 = = 196 (g) 20 => mddsau p.ư = 196 + 32 = 228 (g) mCuSO4 = 0,4.160 = 64 (g) 0,25 Trong m (g) tinh thể CuSO4.5H2O 160.m mCuSO4 = = 0,64m (g) 250 5.18.m 0,25 mH2O = = 0,36m (g) 250 Xét dung dịch sau khi làm nguội dd X: mCuSO4 = 64 – 0,64m mH2O = 164 – 0,36m 0 Độ tan của CuSO4 ở 80 C là 17,4(g) => Ta có phương trình: (64 0,64m).100 0,25 = 17,4 164 0,36m Giải được m = 61,424 (g) 2 nCO2 = 0,08 mol n = 0,02 mol; n = 0,025mol A Br2 Pư: t0 CH4 + 2O2 CO2 + H2O x x mol 0,25 t0 C2H2+ 2,5O2 2CO2 + H2O 0,25 y 2y mol t0 C3H6 + 4,5O2 3CO2 + H2O z 3z mol DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 y 2y mol C3H6 + Br2 C3H6Br2 z z mol - Gọi số mol 3 chất trong 1,1 gam là; x+ y +z và số mol 3 chất trong 0,25 1,1 gam lớn gấp a lần trong 0,02 mol Ta có: 16x + 26y + 42z = 1,1 x+ 2y + 3z = 0,08 x+ y + z = 0,02a 0,25 2y + z = 0,025a Giải hệ PT ta được y= 0,02; x= z= 0,01 Vậy %VCH4 = 25% ; %V C2H2 = 50%; % VC3H6 = 25% 4 1 - Vì A1 tác dụng với dd H2SO4 10%, không có khí thoát ra và còn lại 0,96g chất rắn, nên trong A1 không chứa kim loại tác dụng với H2SO4 tạo ra H2. Đồng thời trong hai oxit kim loại ban đầu phải có một oxit không tác dụng với CO. - Giả sử oxit ban đầu không phản ứng với CO là R 2On còn oxit phản ứng là M O , ta có: 2 m 0,25 t0 M2Om + m CO 2M + mCO2 (1) 0,015.2 0,015 (mol) m CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (2) 0,015 0,015 (mol) 2,955 [ n 0,015 (mol)] 0,25 BaCO3 197 0,015.2 - Khối lượng kim loại trong A1là: .M = 0,96 m => M=32m + Cho m nhận các giá trị: 1; 2; 3 ta có kim loại M thoả mãn là Cu. 0,25 - Khi cho A1 tác dụng với H2SO4 ta có: R2On + nH2SO4 R2(SO4)n + nH2O (3) x 98nx (2R+96n).x Với x là số mol của R2On trong A1, ta có: 0,25 2R 96n x 11,243 2R 96n .x 98nx 100 Rút gọn ta được: R = 9n. => Kim loại cần tìm là Al. 0,25 * Vậy 2 kim loại là Cu và Al, hai oxit tương ứng là CuO và Al2O3. 2 - Số mol CuO trong A là 0,015 mol, số mol Al2O3 trong A là x mol. 0,25 CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (4) Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O (5) 0,25 - Vì C% của 2 muối CuCl 2 và AlCl3 trong dd là bằng nhau nên khối lượng muối trong 2 dd cũng bằng nhau. 0,25 Do đó, ta có: DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 135.0,015 = 276.x => x = 0,0076 mol. Vậy: %CuO 60,8 % %Al2O3 39,2 % 5 1 Theo bài ra ta có : My = 4,138 .29 = 120( g/mol) Mx = My = 60(g/mol) * - Đặt CxHyOz là CTPT của Y (x,y,z N ) 0,25 PTHH: CxHyOz + (x + + ) O2 xCO2 + H2O ( 1) Theo bài ra ta có : = = ↔ x + = x + - 0,25 y= 2x ; z = x Mà 12x + y + 16z = 120 x =4; y = 8 ; z = 4 Vậy CTPT của Y là C4H8O4 * - Đặt CnHmOt là CTPT của X ( n,m,t N ) Ta có 12n + m + 16z = 60 t n = 3 ; m = 8 (t/ mãn) CTPT X: C 3H8O t = 2 => n= 2 ; m = 4 (t/ mãn) CTPT X: C2H4O2 t = 3 = > n = 1 ; m = O ( loại) CTCT của X: 1. X là C3H8O : CH3 – CH2 –CH2 – OH; CH3 – CH - CH3 OH 0,25 CH3 – O – CH2 – CH3 2. X: C2H4O2; CH3 - C- OH ; HCOO- CH3 ; O CTHH của Y: OH CH3 – CH – CH – C – OH ; CH3 – CH – C – CH – OH OH OH O OH O 0,25 CH2 – CH – CH2 – C – OH; CH2 - CH2 – CH – C – OH OH OH O OH OH O 2 Do M tác dụng hoàn toàn với dd NaHCO3 X, Y chứa nhóm – COOH – 0,25 Mà = nx = ny phân tử X, Y chứa 1 nhóm –COOH- CTCT của X là CH3COOH n x + ny = = = 0,05 ( mol) 0,25 Ta lại có = = 0,035 ( mol) = CT của Y có dạng (HO)nC3H7-nO2-nCOOH PTPƯ: (HO)nC3H7-nO2-nCOOH + (n+1)Na (NaO)nC3H7-nO2-nCOONa + ( 0,25 ) H2 (2) CH3COOH + Na CH3COONa + 1/2H2 (3) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Theo bài ra ta có : Theo PƯ (3) ta có nx = 0,02( mol) Theo PƯ(2) = 0,035 – 0,02 = 0,015 (mol) = n + 1 = 3 n = 2 0,25 CTPT của Y là (HO)2C3H5COOH CTCT của Y là CH2 - COOH CH2 - OH CH- OH hoặc CH – COOH CH2- OH CH2 – OH Lưu ý: HS làm bài cho kết quả đúng nhưng sử dụng cách giải khác thì bài làm vẫn được điểm tối đa. Hết DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 PHÒNG GD&ĐT TP. HẢI DƯƠNG ĐỀ THI HSG LỚP 9 MÔN: HÓA Thời gian làm bài: 150 phút (Đề này gồm 05 câu, 02 trang) Câu 1 (2 điểm) 1. Hãy chọn các chất thích hợp và viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: A C D E C B Cho biết các chất A, B, C , D, E cùng chứa 1 nguyên tố hóa học, C là chất khí làm mất màu dung dịch nước Brôm. 2. Nêu phương pháp hóa học nhận biết các khí: CO, CO2, SO2 , SO3 có trong một hỗn hợp. Câu 2 (2 điểm) 1.Rượu etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng cách nào sau đây làm khan rượu. Giải thích, viết phương trình phản ứng. a) Cho H2SO4 đặc vào rượu có lẫn nước. b) Cho CuSO4 khan vào rượu có lẫn nước. c) Cho benzen vào rượu có lẫn nước d) Lấy lượng nhỏ rượu khan cho tác dụng với Natri rồi đổ vào bình đựng rượu lẫn nước. 2. Hợp chất hữu cơ A chứa 2 nhóm định chức khác nhau trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn A chỉ thu được CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng tương ứng là: 22 : 9. Chia m gam A thành ba phần bằng nhau: - Phần 1 phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M - Phần 2 tác dụng với Natri dư thu được 4,48l khí H2 (đktc) - Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu được 26,4g CO2 a) Tìm công thức phần từ của A. Viết công thức cấu tạo của A. b) Tính m. Câu 3 (2 điểm) 1. Có 8,14g hỗn hợp C gồm CuO, Al2O3 và một oxit sắt. Cho khí H2 dư qua hỗn hợp C đun nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 14,4g H2O. Mặt khác để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp C cần dùng 170 ml dung dịch H2SO4. 1M thu được dung dịch B, cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem đun nóng trong không khí đến khối lượng không đổi được 5,2g chất rắn. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a) Xác định công thức oxit sắt. b) Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp C. 2.Dung dịch B là dung dịch rượu etylic chưa rõ độ rượu. Cho 40,4gam dung dịch B tác dụng với lượng dư Natri thấy thoát ra 11,2 lít khí (đktc). a)Tính độ rượu của dung dịch B (Biết drượu = 0,8g/ml). b)Tính khối lượng dung dịch rượu etylic 20 o tác dụng với Na (dư) để thu được lượng khí H2 như trên. Câu 4 ( 2 điểm) 1. Hòa tan hoàn toàn 3,3g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R có hóa trị không đổi trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít H2 (đktc) Nếu cũng hòa tan 3,3g hỗn hợp X bằng dung dịch HNO 3 dư thu được 0,896 lít hỗn hợp N2O và NO (đktc) có tỉ lệ khối so với khí H2 là 20,25. a) Xác định R. b) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp. 2. Cho 17,2g hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 có tỷ lệ số mon tương ứng là 2:1 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc được đung nóng thu được V lít khí SO2 (ĐKTC). Hãy tính: a) V lớn nhất b) V nhỏ nhất Cầu 5 (2 điểm) 1. Hỗn hợp khí Y gồm C2H4 và H2 có tỷ khối so với khí H2 là 7,5. Sau một thời gian đun nóng hỗn hợp Y có chất xúc tác là Niken thấy tỉ khối của hỗn hợp khí thu được so với khí hiđrô bằng 9. a) Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí Y. b) Giải thích vì sao tỉ khối của hỗn hợp khí lại tăng sau khi đun nóng. Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí thu được sau khi đun nóng. c) Tính hiệu xuất của phản ứng. 2. Xà phòng hóa 16g hỗn hợp 2 este đơn chức bằng 200g dung dịch NaOH 7,5%. Sau phản ứng thu được dung dịch A. a) Chứng tỏ rằng NaOH còn dư sau phản ứng. b) Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau. - Để trung hòa hết lượng NaOH còn dư trong phần 1 cần dùng 87,5 ml dung dịch HCl 1M. - Chưng cất phần 2 được một rượu duy nhất nặng 3,2 g và hỗn hợp chất rắn gồm hai muối của hai axit hữu cơ liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Xác định công thức cấu tạo mỗi este và thành phần phần trăm khối lượng của chúng trong hỗn hợp. Cho : H=1; C=12; O=16; Fe=56;Al=27; Na=23;Cl=35,5 ;Cu=64; Mg=24 DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHÒNG GD&ĐT TP HẢI DƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG LỚP 9 MÔN: HÓA (Hướng dẫn chấm gồm 09 trang) Câu Đáp án Điểm 1. (1 điểm) Chọn A : S D: SO3 0,25đ B: FeS2 E: H2SO4 C: SO2 S + O to SO 2 2 0,25đ to 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 +8SO2 to 2SO2 + O2 2SO3 0,25đ SO3 + H2O H2SO4 Cu + 2 H2SO4đặc CuSO4 + 2 H2O + SO2 0,25đ 2. (1 điểm) - Dẫn hỗn hợp khí qua 5 bình mắc nối tiếp: Câu 1 + Bình 1 đựng dung dịch nước Brôm dư (2 điểm) + Bình 2 đựng dung dịch BaCl2 dư + Bình 3 đựng dung dịch nước vôi trong dư + Bình 4 đựng CuO được đun nóng + Bình 5 đựng dung dịch nước vôi trong dư 0,25đ - Dung dịch trong bình 1 nhạt màu -> hỗn hợp khí có chứa SO 2 0,25đ SO2 + Br2 + 2 H2O -> 2HBr + H2SO4 - Trong 2 bình tạo kết tủa trắng -> hỗn hợp khí có chứa SO3 SO3 + H2O + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl - Trong bình 3 tạo kết tủa trắng -> hỗn hợp khí có CO2 0,25đ CO2 + Ca (OH)2 -> CaCO3 + H2O - Trong bình 4 chất rắn màu đen chuyển dần sang màu đỏ và trong bình 5 0,25đ tạo kết tủa trắng -> hỗn hợp khí có chứa CO to CuO + CO Cu + CO2 CO2 + Ca (OH)2 CaCO3 + H2O 1 (1 điểm) Chọn b,d, không chọn a,c do: 0,25đ Cách b: CuSO4 + 5H2O CuSO4 . 5H2O Sau đó chưng cất thu được rượu khan 0,25đ Câu 2 Cách d: Cho Na tác dụng với rượu etylic xẩy ra phản ứng. (2điểm) C2H5OH + 2Na -> C2H5ONa + H2 0,25đ Sau đó cho vào rượu etylics có lẫn nước xẩy ra phản ứng C2H5O Na + H2O -> C2H5OH + NaOH Rồi chưng cất được rượu etylic 0,25đ DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2 (1 điểm) A + O2 -> CO2 + H2O mCO2: mH2O = 22: 9 22 9 -> nCO2 : nH2O = : = 1:1 44 18 -> nCO2 = nH2O -> nc : nH = 1: 2 Vdd NaOH = 100ml = 0,1(l) -> nNaOH = 0,2 (mol) CM NaOH = 2M VH2 (đktc) = 4,48(l )-> nH2 = 0,2 (mol) 26,4 0,25đ mCO2 = 26,4 (g) -> nCO2 = = 0,6 (mol) 44 A tác dụng với NaOH A chứa 1 nhóm chức este và nC : nH = 1 : 2 hoặc 1 nhóm chứa axit 0,25đ Thí nghiệm 1: có nA = nNaOH = 0,2 (mol) Thí nghiệm 2: nH2 = nA = 0,2 (mol) => Trong phân tử A có 2 nguyên tử H linh động mà A chứa 2 nhóm chức khác nhau nên 2 nhóm chức trong A là: - COOH và - OH => A có công thức dạng CnH2nO3 Thí nghiệm 3 : nA = 0,2 (mol) , nCO2 = 0,6 mol Nên : nCO2 = 3nA 0,25đ 0,6 n = = 3 0,2 A có công thức phân tử là: C3H6O3 Công thức cấu tạo của A là: CH2 – CH2 - COOH OH b) m = 3mA = 3. 0,2 . 90 = 54 (g) Phương trình hóa học HO – CH2 – COOH + NaOH -> HO – CH2 – COONa + H2O HO – CH2 – COOH + 2Na -> NaO – CH2 – COONa + H2 0,25đ to C3H6O3 + 3O2 3CO2 + 3H2O 1. (1 điểm) Gọi công thức của axit là FexOy to CuO + H2 Cu + H2O (1) to FexOy + yH2 xFe + y H2O (2) Al2O3 không bị khử DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn mH2O = 1,44 g => nH2O = 1,44 = 0,08 (mol) 18 CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O (3) Câu 3 FexOy + y H2SO4 -> Fex ( SO4)y + yH2O (4) (2 điểm) Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2 (SO4)3 + H2O (5) Vdd H2SO4 = 170ml = 0,17(l), CMH2SO4 = 1M nH2SO4 = 0,17 (mol) Al2 (SO4)3 + 8NaOH -> 3Na2SO4 + 2NaAlO2 + 4H2O (6) CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4 (7) Fex(SO4)y + 2y NaOH -> xFe(OH)2y/x + yNa2SO4 (8) 3x-2y 2Fe(OH) + O -> Fe O + 2y/x H O (9) 2y/x 2x 2 2 3 2 0,25đ Gọi số mol của CuO, FexOy, Al2O3 có trong hỗn hợp lần lượt là a,b,c mol (a >0, b > 0, c > 0) Theo (1) (2): a + by = 0,08 Theo (3) (4) (5): a + by + 3c = 0,17 -> c = 0,03 (mol) -> m = 0,03 x 102 = 3,06 (g) Al2O3 0,25đ -> mCuO + mFexOy = 8,14 – 3,06 = 5,08 (g) -> 80a + (56x + 16y) x b = 5,08 mà: mCuO + mFe2O3 = 5,2 (g) -> 80a + 80bx = 5,2 DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn mà 80a + 80by = 6,4 0,25đ 80b (y – x) = 1,2 b (y – x) = 0,015 b (3x – 2y) = 0,015 y – x x 3 = 1 -> = 3x – 2 y y 4 Công thức oxit là : Fe3O4 b) mAl2O3 = 3,06g: a + 4b = 0,08 -> a = 0,02 b (4 – 3) = 0,015 b = 0,015 => mCuO = 80 x 0,02 = 1,6 (g) 0,25đ mFeO4 = 232 x 0,015 = 3,48 (g) 2. (1 điểm) a.Cho Na tác dụng với dung dịch B 2Na + 2 H2O -> 2NaOH + H2 (1) 2C2H5OH + 2H2O -> 2C2H5ONa + H2 (2) Gọi số mol của H2O và C2H5OH có trong dung d ịch B lần lượt là x,y (mol) (x > 0 , y > 0) => 18x + 46 y = 40,4 (*); VH2 (ĐKTC) = 11,2(l) -> nH2 = 0,5mol Theo (1) (2): nH2 = ½ nH2O + ½ nC2H5OH ½ x + ½ y = 0,5 x = 0,2 -> nH2O = 0,2 (mol) 18x + 46y = 40,4 y = 0,8 -> nC2H5OH = 0,8(mol) % m C2H5COOCH3 = 100% - 52,85% = 47,12% -> m = 0,2 x 18 = 3,6 (g) -> V = 3,6 (ml) H2O H2O 0,25đ -> mC2H5OH = 0,8 X 46 = 36,8g -> VC2H5OH = 46ml -> Vrượu = 3,6 + 46 = 49,6 (ml) Độ rượu là: 46 x 100% = 92,74o 49,6 DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn mà a+ b = 1 57,5b 1 0,25đ = 18a + 57,5b 5 o b) Gọi số mol H2O, C2H5OH có trong dung dịch rượu 20 lần lượt là a,b ( a > 0, b > 0) mH2O = 18a (g) => VH2O = 18a (ml) mC2H5OH = 46b (g) => VC2H5OH = 57,5 b (ml) 0,25đ 57,5b 20 = 18a + 57,5b 100 Mà : a+b=1 115 = 115 a = mol = x 18 16,69 (g) 124 > mH2O 124 = 9 = 9 b = mol m = x 46 = 3,34 (g) 124 > C2H5OH 124 -> mdd rượu = 20,03 (g) Cần 20,03g rượu etylic 20o 0,25đ 1 (1 điểm) Gọi hóa trị của R là n n thuộc (1,2,3) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (1) 2R + 2n HCl -> 2RCln + nH2 (2) Gọi số mol của Fe, R có trong 3,3g hỗn hợp là x,y (mol) -> 56x + Ry = 3,3 (*) VH2(đktc) = 2,688l -> nH2 = 2,688 :22,4 = 0,12 (mol) n Theo (1) (2): n = n + n (mol) H2 Fe 2 R Câu 4 -> 0,25đ (2 điểm) n x + = 0,12 ( ) 2 y Có d(N2O,NO) /H2 = 20,25 -> M(N2O,NO) = 20,25 x 2 = 40,5 (g/mol) Vhh (đktc) = 0,896l -> nhh = 0,04 (mol) Gọi số mol N2O có trong 1 mol hỗn hợp X là a mol (0 nNO = 1 – a (mol) -> 44a + (1 – a) x 30 = 40,5 a = 0,75 -> nN2O = 0,75 mol nNO = 1 – 0,75 = 0,25 (mol) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn -> nN2O : nNO = 0,75 : 0,25 = 3 : 1 -> nN2O = 0,03 mol nNO = 0,01 mol 0,25đ -> 9 Fe + 34 HNO3 -> 9 Fe (NO3)3 + 3N2O + NO + 17 H2O (3) 27R + 34 n NO3 -> 27R (NO3)n + 3n N2O + nNO + 17 nH2O (4) Theo (3) (4): nN2O = 1/3 nFe + 1/9 n . nR = 1/3x + 1/9 ny (mol) nNO = 1/9 nFe + 1/27 . n . nR = 1/9x + 1/27 ny (mol) -> 1/3 x + 1/9 ny = 0,03 3x + ny = 0,27 (* * *) 56x + Ry = 3,3 56x + Ry = 3,3 x + ny/2 = 0,12 ½ ny = 0,09 3x + ny = 0,27 x = 0,03 0,25đ Ry = 1,62 R : n = 9 -> R = 9n ny = 0,18 n thuộc (1,2,3) n 1 2 3 R 9 18 27 n/x Loại Loại Thỏa mãn R là nhôm (KHHH: Al) 0,25đ b)mFe =0,03.56=1,68 (g) mAl =3,3-1,68 =1,62(g) 2 (1 điểm) Phương trình hóa học: to 2Fe + 6 H2SO4 Fe2(SO4) + 3SO2 + 6H2O (1) to 2Fe3O4 + 10H2SO4 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O (2) Fe + Fe2 (SO4)3 3FeSO4 (3) 0,25đ Gọi số mol Fe3O4 là x (mol) (x > 0) => nFe = 2x (mol) => 2 x 56x + 232x = 17,2 112x + 232x = 17,2 344 x = 17,2 x = 0,05 (T/m) -> nFe3O4 = 0,05 (mol) nFe = 0,1 (mol) Để VSO2 đạt max thì nSO2 đạt max => không xẩy ra phản ứng (3) 0,25đ Phản ứng (1) và (2) xảy ra vừa đủ Theo (1) (2) : nSO2max = 3/2 nFe + ½ nFe2O3 = 3/2 x 0,1 + ½ x 0,05 = 0,175 (mol) -> VSO2(max) = 0,175 x 22,4 = 3,92 (l) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn * Để VSO2 đạt min thì nSO2 đạt min: -> Xảy ra phản ứng (3) và các chất trong phản ứng (3) vừa hết Gọi số mol Fe phản ứng (1) là: a (mol) ( a > 0) -> nFe (3) = 0,1 – a (mol) Theo (1) (2): nFe2(SO4)3 = ½ nFe (1) + 3/2 nFe3O4 = a/2 + 3/2 . 0,05 = 0,5a + 0,075 (mol) nSO2(max) = 1,5 nFe (1) + ½ nFe3O4 0,25đ = 1,5 x a + 0,025 (mol) Có nFe(3) = nFe2 (SO4) => 0,1 – a = 0,5a + 0,075 1,5a = 0,025 a = 0,0167 (mol) -> nSO2 (min) = 1,5a + 0,025 = 0,025 + 0,025 = 0,05 (mol) -> VSO2 (min) = 0,05 x 22,4 = 1,12 (l) 0,25đ Câu 5 1( 1 điểm) (2 điểm) a. Gọi x là số mol của C2H4 có trong 1 mol hỗn hợp Thì số mol của H2 có trong 1 mol hỗn hợp là :1-x (mol) Ta có :28x +2.(1-x) =7,5.2 x=0,5 -> nC2H4=0,5 mol , nH2=0,5 mol % V C2H4=50% , %VH2=50% 0,25đ b. C2H4 +H2 -> C2H6 Cứ 2 mol chất khí phản ứng tạo 1 mol chất khí sản phẩm Theo ĐLBTKL: khối lượng hỗn hợp không đổi , số mol giảm nên khối lượng mol trung bình tăng vì vậy tỉ khối của chất khí so với hiddro tăng Nếu phản ứng hoàn toàn chỉ thu được 1 khí C2H6 có d C2H6/H2=30:2=15 Vì 15>9 nên phản ứng không hoàn toàn 0,25đ Gọi số mol của H2 có trong 1 mol hỗn hợp thu được là y thì số mol của C2H4 có trong 1 mol hỗn hợp thu được là y Thì số mol của C2H6 là: 1-y-y = 1 - 2y (mol) 2.y + 28.y +(1-2y) =2.9 y= 0,4 mol ->nH2= nC2H4 = 0,4 mol ; nC2H6= 0,2 mol 0,25đ % V C2H4=40% , %VH2=40 % , % V C2H6=20% , c. nH2(p/ư)= nC2H4 (P/ư) = nC2H6 nH2= nC2H4 = 0,4+0,2=0,6 mol Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nC2H6 (tt)= 0,6 mol nhưng nC2H6 = 0,2 mol H= 0,2: 0,6= 33,33% 0,25đ 2 (1 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a, mddNaOH = 200g C% NaOH = 7,5 % -> m NaOH=15 (g) => nNaOH = 15: 40 = 0,375 (mol) Gọi chất đại diện của hai este là R COO R’ R COO R’ + NaOH R COO Na + R’OH Giả sử NaOH không dư 0,375 mol NaOH phản ứng hết lượng este đã tham gia phản ứng 0,375 x (R + R’ + 44) > 0,375 : 44 > 16,5 (g) nhưng lượng este ban đầu chỉ nặng 16g. Điều này chứng tỏ NaCl phải 0,25đ còn dư sau phản ứng. b) Vì chưng cất phần 2 thu được rượu duy nhất nên công thức của 2 este có dạng: R1COOR và R2 COOR => Chất đại diện có dạng: R COOR R COO R + NaOH -> R COONa + ROH a mol a mol amol amol => A có: a mol RCOONa, amol ROH, (0,375 – a) mol NaỌ NaOH + HCl -> NaCl + H2O ½ (0,375 – a) mol ½ (0,375 – a) mol a ( R + R + 44) = 16 87,5 x 1 ½ (0/375 – a) = = 0,0875 1000 a/2 (K + 17) = 3,2 => a = 0,2 ; R = 15; R = 21 0,25đ Do R = 21 nên có hai khả năng +) R = 1 => R2 = 15 (loại R2 R2 = 29 (Thỏa mãn) Công thức cấu tạo của 2 este là: CH3COOCH3 và C2H5COOCH3 0,25đ Gọi b, c lớn nhất là số mol của 2 este đã dùng b + c = 0,2 => b = 4/35 74b + 88c = 16 => c = 3/35 74 x 4 100 mCH COOCH = x = 52,85% 3 3 35 x 16 % % m C2H5COOCH3 = 100% - 52,85% = 47,12% 0,25đ DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 10 PHÒNG GD&ĐT TPHD ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 MÔN: HOÁ HỌC Thời gian làm bài:150 phút (Đề này gồm 5 câu, 2 trang) Câu 1: (2 điểm) 1. Chia hỗn hợp gồm Na2O, ZnO, FexOy thành ba phần. Phần một tác dụng với nước dư được chất rắn A và dung dịch B, cho chất rắn A tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, dung dịch B tác dụng với dung dịch HCl đến dư. Phần hai tác dụng với H 2 dư, nung nóng. Phần ba tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc dư. Hãy viết các phương trình phản ứng, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 2.Từ hỗn hợp A gồm K 2CO3, BaCO3, MgCO3, hãy trình bày cách điều chế 3 kim loại riêng biệt là K, Ba và Mg. Câu 2: (2 điểm) 1. Từ Metan, dung dịch muối ăn, (các chất xúc tác, dụng cụ cần thiết cho đầy đủ) viết các phương trình hóa học để điều chế ra: điclometan, nhựa P.V.C, nhựa P.E. Ghi rõ điều kiện của phản ứng nếu có. 2. Có 4 lọ đựng các dung dịch mất nhãn sau:axit axetic, rượu etylic (25 0),dung dịch magie axetat, benzen. Chỉ dùng 2 hóa chất khác nhau hãy nhận biết các chất trên. Câu 3: (2điểm) 1.Tại sao khi sử dụng than để đun nấu, nung gạch ngói bằng lò thủ công lại gây ô nhiễm môi trường? Nêu các biện pháp chống ô nhiễm và giải thích?. 2. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam một hiđrocacbon X rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2. Sau các phản ứng thu được 5 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 0,58 gam. a) Tìm công thức phân tử của X, biết 60 < MX < 150. b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của X, biết X có chứa vòng benzen. Câu 4: (2,0 điểm) 1. Nung m gam hỗn hợp A gồm Al và Fe xOy trong điều kiện không có không khí. Sau phản ứng, thu được chất rắn B. Chia B thành hai phần: Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít khí và 12,6 gam chất rắn. Cho phần hai tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 27,72 lít SO 2 và dung dịch D có chứa 263,25 gam hai muối sunfat. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Viết các phương trình phản ứng, xác định m và công thức FexOy. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. Thêm từ từ V lít dung dịch H2SO4 0,5M vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 0,5M, NaAlO2 1,5M cho đến khi kết tủa tan một phần, được chất rắn Y. Đem nung Y đến khối lượng không đổi thì thu được 24,32 gam chất rắn Z chứa hai hợp chất. Viết các phương trình hóa học và tính V. Câu 5: (2.0 điểm) Cho 76,2 gam hỗn hợp A gồm 1 ancol đơn chức (ROH) và 1 axit cacboxylic đơn chức (R/COOH). Chia A thành 3 phần bằng nhau. Đem phần 1 tác dụng hết với Na, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Đốt cháy hết phần 2 thì thu được 39,6 gam CO2. Đem phần 3 thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 60%, sau phản ứng thấy có 2,16 gam nước sinh ra. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của các chất trong A. (Cho: O = 16; H = 1; Na = 23; C = 12; Al = 27; Cl = 35,5; S = 32; Ba = 137; Fe = 56) Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ ký giám thị 1: Chữ ký giám thị 2: DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHÒNG GD&ĐT GIA LỘC HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS LÊ THANH NGHỊ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 MÃ ĐỀ MÔN: HOÁ HỌC (Hướng dẫn chấm gồm 4 trang) Câu Đáp án Điểm 1. (1điểm) 1 *Phần 1: (2 điểm) Na2O + H2O 2 NaOH 2 NaOH + ZnO Na2ZnO2 + H2O 0,25 Rắn A có FexOy và có thể ZnO dư FexOy+yH2SO4 Fex(SO4)y+yH2O ZnO + H2SO4 ZnSO4+ H2O 0,25 Dung dich B có Na2ZnO2 có thể NaOH dư NaOH + HCl NaCl + H2O Na2ZnO2 + 4HCl 2 NaCl + ZnCl2 + 2H2O *Phần 2: to FexOy + yH2 xFe + yH2O to 0,25 ZnO+H2 Zn +H2O *Phần 3: Na2O + H2SO4 Na2SO4 + H2O ZnO + H SO ZnSO + H O 2 4 4 2 0,25 2FexOy +(6x -2y)H2SO4 Fe2(SO4)3 +(3x – 2y)SO2 +(6x – 2y) H2O 2. (1điểm) - Hòa hỗn hợp A vào nước, K2CO3 tan thành dung dịch, lọc lấy chất rắn không tan. 0,25 - Lấy dung dịch sau khi lọc cho tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi điện phân nóng chảy được K K2CO3 + 2HCl 2KCl + CO2 + H2O dpnc 2KCl 2K + Cl2 0,25 Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp chất rắn lọc được ở trên được MgO và BaO: t 0 MgCO3 MgO + CO2 t 0 BaCO3 BaO + CO2 Hoà hỗn hợp MgO và BaO vào nước, BaO tan tạo thành dung dịch 0,25 Ba(OH)2. Lọc lấy chất rắn MgO - Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi điện phân nóng chảy được Ba. Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O dpnc BaCl2 Ba + Cl2 - Ngâm MgO trong dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng 0,25 rồi điện phân nóng chảy được Mg. MgO + 2HCl MgCl2 + H2O dpnc MgCl2 Mg + Cl2 2. 1. (1điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn (2điểm) Cô cạn dung dịch muối ăn thu được NaCl khan và H2O dpnc Cho NaCl Na + Cl2 (1) 0,25 15000 C / lamlanhnhanh 2CH4 C2H2 + 3H2 (2) - Lấy H2 và Cl2 cho tác dụng với nhau thu được khí HCl t 0 H2 + Cl2 2HCl 0,25 Sục HCl vào nước được dung dịch HCl. 2:1 Cho Cl2 + CH4 CH2Cl2 - Cho C2H2 + HCl C2H3Cl 0,25 t 0 ,P,xt CH2 = CHCl (-CH2 - CHCl-)n Pd / t 0 - Cho C2H2 + H2 C2H4 Đem trùng hợp C2H4 thu được P.E 0,25 t 0 ,P,xt CH2 = CH2 (-CH2-CH2-)n 2. (1điểm) - Lấy mẫu và đánh dấu các chất để làm thí nghiệm - Thử lần lượt các mẫu vừa lấy bằng quỳ tím 0,25 +Nếu mẫu nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ đó là axit axetic +Nếu mẫu nào không làm quỳ tím đổi màu đó là 3 mẫu còn lại - Cho vào 3 mẫu còn lại mẩu Na : +Nếu mẫu nào có khí thoát ra : đó là rượu etilic 0,25 Vì: Na + C2H5OH → C2H5ONa + H2 ↑ 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 +Mẫu nào có khí thoát ra đồng thời thấy xuất hiện kết tủa trắng là dung 0,25 dịch Magie axetat PTPƯ: 2Na + 2 H2O → 2 NaOH + H2 ↑ NaOH + (CH3COO)2Mg → CH3COONa + Mg(OH)2 ↓ 0,25 +Còn lại là benzen 3. 1. (1điểm) (2điểm) * Các nguyên nhân gây ô nhiễm: 0,25 - Khi đốt than đã tác dụng với O2 làm giảm khí O2 trong không Khí 0,25 - Sản phẩm của các phản ứng đốt cháy là khí SO2, CO,CO2 . Gây độc. - Nhiết lượng toả ra lớn 0,25 * Biện pháp tích cực chống ô nhiễm môi trường: trồng và bảo vệ cây xanh sẽ tăng khí O giảm lượng khí độc nhờ quá trình quang hợp và làm 2 0,25 giảm sức nóng của môi trường 2. (1điểm) Gọi công thức phân tử của X là CxHy với số mol là a. Phương trình hóa học: t0 y CxHy + (x + y/4)O2 xCO2 + H2O 2 0,25 a ax 0,5ay DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Nếu dư CO2: CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 (0,25 điểm) 0,25 Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: m + m = m - m 4,42 ax + 0,5ay = 4,42 (1) CO2 H2O dd gi¶m m = 12ax + ay = 1,06 (2) X 0,25 Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: ax = 0,08; ay = 0,1. x : y = 0,08 : 0,1 = 4 : 5 X: (C4H5)n (0,25 điểm) Theo bài ra ta có: 0,25 60 < 53n < 150 1,13 < n < 2,83. Vì n nguyên nên: n = 2 Công thức phân tử của X là: C8H10. 4. 1. (1điểm) (2điểm) Do tác dụng với dung dịch NaOH dư có khí Al dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn nên FexOy hết. Vậy thành phần của B có: Al2O3, Fe và Al dư. t0 Phản ứng: 3FexOy + 2yAl 3xFe + yAl2O3 (1) 0,025 Phần 1: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (2) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (3) Phần 2: Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O (4) to 2Al + 6H2SO4 Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (5) to 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (6) *Ta có: nFe=12,6/56 = 0,225 mol, nH2= 1,68/22,4= 0,075 mol Theo (3): nAl = 2/3nH2= 0,05 mol, Trong phần 1 có: Al2O3, Fe: 0,225 mol, Al: 0,05 mol *Nếu đem phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng 0,25 Cứ:0,225 mol Fe và 0,05 mol Al thìnSO2=(0,225+0,05).1,5=0,4125 mol 0,675 0,15 27,72/22,4= 1,2375 mol Phần 2 có: 0,675 mol Fe và 0,15 mol Al *Trong phần 2: Theo (4,5): nAl2(SO4)3 = nAl2O3 + 1/2 nAl = nAl2O3 + 0,075 0,25 Theo (6): nFe2(SO4)3= 1/2 nFe = 0,3375 mol 342(nAl2O3 + 0,075 ) + 400.0,3375 = 263,25 nAl2O3 =0,3 mol Vậy m2 = mAl2O3+ mFe + mAl = 0,3.102 + 0,675.56 + 0,15.27 = 72,45 m1 = 72,45/3 =24,15 gam m = 72,45+24,15=96,6 gam * Tìm oxit: Xét phần 2, theo (1) có: 0,25 3x : y = nFe:nAl2O3 = 0,675 : 0,3 x : y = 3: 4. Vậy oxit là Fe3O4 2. (1điểm) Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O (1) 0,1 0,1 0,1 2NaAlO2 + H2SO4 + 2H2O 2Al(OH)3 + Na2SO4 (2) 0,25 0,3 0,15 0,3 2Al(OH)3 + 3 H2SO4 Al2(SO4)3 + 6H2O (3) 0,3-x 1,5(0,3-x) 0,25 to 2Al(OH)3 Al2O3 (4) + 3H2O (4) DeThi.edu.vn