Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án)

docx 145 trang Đình Phong 27/10/2023 112331
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_30_de_thi_tieng_viet_lop_3_hoc_ki_1_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án)

  1. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  2. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 1 Đề thi Tiếng Việt học kì 1 lớp 3 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc đoạn văn sau: BA ĐIỀU ƯỚC Ngày xưa, có một chàng thợ rèn tên là Rít. Chàng được một ông tiên tặng cho ba điều ước. Nghĩ trên đời chỉ có vua là sung sướng nhất, Rít ước trở thành vua. Phút chốc, chàng đã đứng trong cung cấm tấp nập người hầu. Nhưng chỉ mấy ngày, chán cảnh ăn không ngồi rồi, Rít bỏ cung điện ra đi. Lần kia gặp một người đi buôn, tiền bạc nhiều vô kể, Rít lại ước có thật nhiều tiền. Điều ước được thực hiện. Nhưng có của, Rít luôn bị bọn cướp rình rập. Thế là tiền bạc cũng chẳng làm chàng vui. Chỉ còn điều ước cuối cùng. Nhìn những đám mây bồng bềnh trên trời, Rít ước bay được như mây. Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. Nhưng mãi rối cũng chán, chàng lại thèm được trở về quê. Lò rèn của Rít đỏ lửa, ngày đêm vang tiếng búa đe. Sống giữa sự quý trọng của dân làng, Rít thấy sống có ích mới là điều đáng ước mơ. (Theo truyện cổ Ba-na) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Chàng Rít đã được ông tiên tặng cho thứ gì? (0,5 điểm) A. Một căn nhà B. Ba điều ước C. Một hũ vàng Câu 2: Chàng Rít đã ước những điều gì? (0,5 điểm) DeThi.edu.vn
  3. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. Chàng ước trở thành vua, ước có thật nhiều tiền và ước có thể bay được như mây. B. Chàng ước trở thành vua, ước được đi khắp muôn nơi và ước được trở về quê. C. Chàng ước trở thành vua, ước được trở về quê và ước có thật nhiều tiền. Câu 3: Vì sao những điều ước không mang lại hành phúc cho chàng Rít? (0,5 điểm) A. Vì làm vua chán cảnh ăn không ngồi rồi, có tiền thì luôn bị bọn cướp rình rập và bay như mây mãi rồi cũng chán. B. Vì làm vua sướng quá, có tiền thì bị bọn cướp rình rập và bay như mây lại thèm được trở về quê. C. Vì làm vua chán cảnh ăn không ngồi rồi và luôn nơm nớp, lo sợ tiền bị bọn cướp lấy mất. Câu 4: Chàng Rít đã nhận ra điều gì sau mỗi lần ước? (0,5 điểm) A. Sống có ích mới là điều đáng ước mơ. B. Sống nhàn hạ, không cần làm việc mới là điều đáng ước mơ. C. Sống bên tình yêu thương của mọi người là điều đáng ước mơ Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống? (1 điểm) Câu 6: Nếu có ba điều ước, em sẽ ước những gì? (1 điểm) Câu 7: Ghép câu với mẫu câu tương ứng: (0,5 điểm) a) Rít bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. 1) Ai là gì? b) Rít là một chàng thợ rèn. 2) Ai làm gì? Câu 8: Xác định công dụng của dấu hai chấm trong câu sau: (0.5 điểm) DeThi.edu.vn
  4. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Mờ sáng anh đỏ lửa lò rèn, vung búa chan chát trên đe rèn dao, liềm, cuốc cho bà con. Ai cũng quý mến anh. Bây giờ, anh mới thấy thấm thía: “Chỉ sống có ích mới là điều ước mơ.” Công dụng của dấu hai chấm: Câu 9: Đặt một câu cảm để khen tiết mục kể chuyện của bạn trong lớp. (1 điểm) B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Nghe – viết (4 điểm) Con đường đến trường Con đường đưa tôi đến trường nằm vắt vẻo lưng chừng đồi. Mặt đường mấp mô. Hai bên đường lúp xúp những bụi cây cỏ dại, cây lạc tiên. Cây lạc tiên ra quả quanh năm. Vì thế, con đường luôn phảng phất mùi lạc tiên chín. Bọn con gái lớp tôi hay tranh thủ hái vài quả để vừa đi vừa nhấm nháp. (Đỗ Đăng Dương) 2. Luyện tập (6 điểm) Viết đoạn văn giới thiệu tiết mục hát, múa (hoặc đóng vai) mà em hoặc nhóm em đã hoặc sẽ biểu diễn DeThi.edu.vn
  5. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp án đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) B. Ba điều ước Câu 2: (0,5 điểm) A. Chàng ước trở thành vua, ước có thật nhiều tiền và ước có thể bay được như mây. Câu 3: (0,5 điểm) A. Vì làm vua chán cảnh ăn không ngồi rồi, có tiền thì luôn bị bọn cướp rình rập và bay như mây mãi rồi cũng chán. Câu 4: (0,5 điểm) A. Sống có ích mới là điều đáng ước mơ. Câu 5: (1 điểm) Bài học: Chúng ta nên sống là người có ích cho xã hội, đất nước như vậy sẽ luôn được mọi người xung quanh yêu thương, kính trọng. Câu 6: (1 điểm) HS tự suy nghĩ và viết ra những điều ước cho bản thân. Câu 7: (0.5 điểm) a – 2; b – 1 Câu 8: (0.5 điểm) Công dụng của dấu hai chấm: để báo hiệu lời nói trực tiếp. Câu 9: (1 điểm) Ví dụ: Câu chuyện cậu kể nghe thật cảm động và sâu lắng!, B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM) 1. Chính tả (4 điểm) - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm): • 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ. 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ. DeThi.edu.vn
  6. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm): • Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm • 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi; • Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (0,5 điểm): • 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng. • 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ. 2. Luyện tập (6 điểm) Nhân dịp kỉ niệm ngày thành lập trường, một cuộc thi văn nghệ đã được tổ chức. Lớp em đăng kí tiết mục hát tập thể bài “Bụi phấn”. Cô giáo đã chọn ra một đội văn nghệ bao gồm mười bạn vào nhóm hát, năm bạn vào nhóm múa. Em cũng được chọn vào nhóm hát. Bạn Minh Thư làm nhóm trưởng của nhóm hát. Khoảng một tuần nữa, buổi lễ mít tinh sẽ diễn ra. Mỗi ngày, chúng em đều ở lại trường ba mươi phút để tập luyện. Cả nhóm tập hát từng câu cho đến khi thuộc cả bài. Giờ tập luyện rất vui vẻ, còn giúp chúng em gắn kết hơn. Buổi cuối cùng, chúng em đã xin ý kiến cô chủ nhiệm về trang phục biểu diễn. Nhóm hát sẽ mặc đồng phục của trường, còn nhóm múa sẽ mặc áo dài. Vòng sơ khảo diễn ra,tiết mục của lớp em đã được vào vòng chung kết. DeThi.edu.vn
  7. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 Đề thi Tiếng Việt học kì 1 lớp 3 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc đoạn văn sau: KHỈ CON BIẾT VÂNG LỜI Một buổi sáng, Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi đi hái trái cây. Khỉ con mang giỏ trên lưng, rong chơi trên đường đi và quên mất lời mẹ dặn. Khỉ con thấy Thỏ con đang đuổi bắt Chuồn Chuồn. Khỉ con cũng muốn rong chơi nên cùng Thỏ chạy đuổi theo Chuồn Chuồn. Đến chiều về tới nhà, Khỉ con không mang được trái cây nào về nhà cho mẹ cả. Mẹ buồn lắm, mẹ nói với Khỉ con: – Mẹ thấy buồn khi con không nghe lời mẹ dặn. Bây giờ trong nhà không có cái gì ăn cả là tại vì con mải chơi, không đi tìm trái cây. Khỉ con biết lỗi, cúi đầu xin lỗi mẹ. Mẹ cõng Khỉ con trên lưng đi tìm trái cây ăn cho bữa tối. Một hôm, mẹ bị trượt chân ngã, đau quá không đi kiếm ăn được. Mẹ nói với Khỉ con: – Mẹ bị đau chân, đi không được. Con tự mình đi kiếm trái cây để ăn nhé! Khỉ con nghe lời mẹ dặn, mang giỏ trên lưng và chạy xuống núi đi tìm trái cây. Trên đường đi, Khỉ con thấy bắp bèn bẻ bắp, thấy chuối bèn bẻ chuối và khi thấy Thỏ con đang đuổi bắt Chuồn Chuồn, Khỉ bèn tự nhủ: “Mình không nên ham chơi, về nhà kẻo mẹ mong”. Và thế là Khỉ con đi về nhà. Mẹ thấy Khỉ con về với thật nhiều trái cây thì mừng lắm. Mẹ khen: – Khỉ con biết nghe lời mẹ, thật là đáng yêu! (Vân Nhi) DeThi.edu.vn
  8. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi làm công việc gì? (0,5 điểm) A. Đi hái trái cây. B. Đi học cùng Thỏ con. C. Đi săn bắt. Câu 2: Sắp xếp thứ tự câu theo trình tự nội dung bài đọc: (0,5 điểm) 1. Khi con cùng Thỏ chạy đuổi bắt Chuồn Chuồn. 2. Khỉ con biết lỗi, cúi đầu xin lỗi mẹ. 3. Khi con khiến mẹ buồn vì không mang được trái cây nào về nhà. A. 3 – 1 – 2. B. 1 – 3 – 2. C. 2 – 1 – 3. Câu 3: Vì sao Khỉ con phải tự mình đi kiếm trái cây? (0,5 điểm) A. Vì Khỉ con muốn chuộc lỗi với mẹ. B. Vì Khỉ mẹ muốn Khỉ con nhận ra lỗi lầm của mình. C. Vì Khỉ mẹ đau chân vì bị trượt chân ngã. Câu 4: Điều gì khiến Khỉ con được mẹ khen? (0,5 điểm) A. Vì Khỉ con đã biết vâng lời mẹ, hái được giỏ đầy trái cây. B. Vì Khỉ con đã không bị ngã khi đi hái trái cây. C. Vì Khỉ con đã biết giúp đỡ người khác trên đường đi hái trái cây. Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì cho bản thân? (1 điểm) Câu 6: Viết 2 – 3 câu kể về một lần em mắc lỗi với người thân. (1 điểm) DeThi.edu.vn
  9. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 7: Tìm một câu cảm được sử dụng trong đoạn văn trên. (0,5 điểm) Câu 8: Ghép đúng để được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: (0,5 điểm) a) chăm chỉ 1) xui xẻo b) hèn nhát 2) dũng cảm c) tiết kiệm 3) lười biếng d) may mắn 4) lãng phí Câu 9: Đặt một câu trả lời cho câu hỏi: Ai thế nào? (1 điểm) B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Nghe – viết (4 điểm) Lá bàng Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như những ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là màu ngọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu lục, ấy là mùa thu. Đến những ngày cuối đông, mùa của lá rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Lá bàng mùa đông đỏ như đồng, tôi có thể nhìn cả ngày không chán. Năm nào tôi cũng chọn mấy lá thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lên bàn viết. (Đoàn Giỏi) 2. Luyện tập (6 điểm) Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích DeThi.edu.vn
  10. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp án đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) A. Đi hái trái cây. Câu 2: (0,5 điểm) B. 1 – 3 – 2. Câu 3: (0,5 điểm) C. Vì Khỉ mẹ đau chân vì bị trượt chân ngã. Câu 4: (0,5 điểm) A. Vì Khỉ con đã biết vâng lời mẹ, hái được giỏ đầy trái cây. Câu 5: (1 điểm) Bài học: chúng ta nên ngoan ngoãn vâng lời bố mẹ dặn, không mải chơi vì như vậy sẽ khiến bố mẹ của chúng ta buồn. Câu 6: (1 điểm) HS liên hệ bản thân kể về lần mắc lỗi của mình với người thân. Câu 7: (0.5 điểm) Câu cảm: Khỉ con biết nghe lời mẹ, thật là đáng yêu! Câu 8: (0.5 điểm) a – 3; b – 2; c – 4; d – 1 Câu 9: (1 điểm) Ví dụ: Bác nông dân cần cù cày thửa ruộng của mình. B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM) DeThi.edu.vn
  11. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 1. Chính tả (4 điểm) - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm): • 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ. • 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ. - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm): • Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm • 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi; • Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (0,5 điểm): • 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng. • 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ. 2. Luyện tập Mẫu 1: Mẹ mới mua một chiếc tivi rất to và đẹp. Chiếc tivi có hiệu LG, có thiết kế rất hiện đại. Thuộc thế hệ màn hình phẳng, chỉ dày khoảng 2cm nên nó mỏng và gọn hơn chiếc tivi lồi cũ của nhà em. Toàn thân chiếc tivi được sơn một màu đen bóng loáng, sạch và không hề bị bám bụi, trông rõ nét như một chiếc gương. Tivi có hình chữ nhật, dài khoảng 140cm, chiều rộng 72cm, màn hình 55inch. Em thích chiếc tivi mới này rất nhiều, nó giúp em xem được nhiều chương trình hơn, kết nối được internet để em học bài. Em cảm thấy chiếc ti vi này rất có ích trong cuộc sống. Mẫu 2: Bố mới mua một chiếc tủ lạnh. Chiếc tủ của hãng LG. Nó có hình chữ nhật, rất to và nặng. Chiều dài khoảng chín mươi xăng-ti-mét. Chiều rộng khoảng sáu mươi xăng-ti-mét. Chiếc tủ gồm các bộ phận chính là vỏ tủ lạnh, cánh cửa tủ, ngăn làm đá, ngăn mát. Lớp vỏ tủ lạnh được làm từ nhiều chất liệu, với màu sắc khác nhau. Bên trong tủ được chia làm các ngăn khác nhau. Chiếc tủ chạy bằng điện. Tủ lạnh giúp bảo quản thức ăn luôn tươi ngon. Em cảm thấy chiếc tủ lạnh rất có ích trong cuộc sống. DeThi.edu.vn
  12. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 Đề thi Tiếng Việt học kì 1 lớp 3 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc bài thơ sau: ĐÀ LẠT Đà Lạt nằm ở tỉnh Lâm Đồng với khí hậu mát mẻ và những dòng thác nổi tiếng. Những du khách đặt chân đến Đà Lạt sẽ bị choáng ngợp bởi vẻ đẹp mộng mơ và rực rỡ của thành phố này. Nơi đây có thời tiết ấm áp vào buổi sáng nhưng lại se lạnh vào buổi tối nên nó được mới được gọi với cái tên mỹ miều là “thành phố của mùa xuân vĩnh cửu”. Ở Đà Lạt có rất nhiều hồ nước đẹp cùng với những khu vườn bạt ngàn hoa. Những thác nước cao vút tuôn trắng xóa mang vẻ đẹp kì ảo cũng là một điểm thu hút khách du lịch ở nơi đây. Những du khách đến đây rất thích được cưỡi ngựa vòng quanh hồ Xuân Hương hay thưởng thức những bó hoa tươi được người bán hàng gói cẩn thận. Ngoài ra tại Đà Lạt, khách du lịch trong và ngoài nước có thể tham quan những làng dân tộc, cùng người dân bản địa giao lưu và thưởng thức những món ăn truyền thống như thịt lợn rừng hoặc rượu cần (Sưu tầm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Thành phố Đà Lạt nằm ở tỉnh nào nước ta? (0,5 điểm) A. Đà Lạt B. Lâm Đồng C. Đắk Lắk Câu 2: Những du khách đến Đà Lạt bị choáng ngợp bởi điều gì? (0,5 điểm) A. Khí hậu mát mẻ DeThi.edu.vn
  13. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn B. Vẻ đẹp mộng mơ và rực rỡ C. Sự thân thiện, nhiệt tình của người dân Câu 3: Vì sao Đà Lạt được gọi với cái tên là “thành phố của mùa xuân vĩnh cửu”? (0,5 điểm) A. Vì nơi đây se lạnh vào buổi tối. B. Vì nơi đây có các loài hoa mùa xuân nở quanh năm. C. Vì nơi đây có thời tiết ấm áp vào buổi sáng nhưng se lạnh vào buổi tối. Câu 4: Những du khách tới Đà Lạt thích làm gì? (0,5 điểm) A. Du khách thích tham quan những làng dân tộc và thưởng thức những bó hoa tươi được người bán hàng gói cẩn thận. B. Du khách thích được cưỡi ngựa vòng quanh hồ Xuân Hương và thưởng thức những bó hoa tươi được người bán hàng gói cẩn thận. C. Du khách thích được cưỡi ngựa vòng quanh hồ Xuân Hương và thưởng thức những món ăn truyền thống như thịt lợn rừng hoặc rượu cần Câu 5: Đoạn văn trên đã cung cấp cho em những thông tin gì về Đà Lạt? (1 điểm) Câu 6: Viết 2 – 3 câu nói về một địa điểm du lịch mà em đã đi đến. (1 điểm) Câu 7: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: (0,5 điểm) Mát mẻ Bó hoa Kì ảo Thành phố Ấm áp - Từ ngữ chỉ sự vật: - Từ ngữ chỉ đặc điểm: Câu 8: Tìm trong bài thơ một từ có nghĩa trái ngược với từ cẩu thả. (0,5 điểm) DeThi.edu.vn
  14. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 9: Đặt câu với từ mà em tìm được trong câu 8. (1 điểm) B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Nghe – viết (4 điểm) Bãi ngô Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. Mới dạo nào cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Những lá ngô rộng dài, trổ mạnh mẽ, nõn nà. Trên ngọn, một thứ búp như kết bằng nhung và phấn vươn lên. Những đàn bướm trắng, bướm vàng bay đến, thoáng đỗ rồi bay đi. Núp trong cuống lá, những búp ngô non nhú lên và lớn dần. (Nguyên Hồng) 2. Luyện tập (6 điểm) Viết đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) kể về một hoạt động khi em ở trường học. Gợi ý: • Giới thiệu về hoạt động (thời gian, nơi diễn ra, người tham gia). • Diễn biến của hoạt động đó. • Suy nghĩ khi thực hiện hoạt động đó. • Nêu cảm xúc của em khi hoàn thành hoạt động đó. DeThi.edu.vn
  15. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp án: A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) B. Lâm Đồng Câu 2: (0,5 điểm) B. Vẻ đẹp mộng mơ và rực rỡ Câu 3: (0,5 điểm) C. Vì nơi đây có thời tiết ấm áp vào buổi sáng nhưng se lạnh vào buổi tối. Câu 4: (0,5 điểm) B. Du khách thích được cưỡi ngựa vòng quanh hồ Xuân Hương và thưởng thức những bó hoa tươi được người bán hàng gói cẩn thận. Câu 5: (1 điểm) Đoạn văn cung cấp các thông tin: vị trí, khí hậu, các cảnh đẹp và những hoạt động mà du khách tham quan có thể tham khảo khi đến với Đà Lạt. Câu 6: (1 điểm) HS liên hệ bản thân. Câu 7: (0.5 điểm) - Từ ngữ chỉ sự vật: thành phố, bó hoa - Từ ngữ chỉ đặc điểm: mát mẻ, kì ảo, ấm áp. Câu 8: (0.5 điểm) Cẩn thận. Câu 9: (1 điểm) Ví dụ: Bé Nhiên cẩn thận, nắn nót viết từng chữ, B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM) 1. Chính tả (4 điểm) - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm): • 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ. • 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ. - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm): DeThi.edu.vn
  16. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn • Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm • 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi; • Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (0,5 điểm): • 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng. • 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ. 2. Luyện tập (6 điểm) Hôm nay, trường em tổ chức một buổi tham quan. Chúng em được đến thăm Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đúng bảy giờ, xe đến nơi. Chúng em đã được tham quan các gian nhà của người dân tộc. Sau đó, cả lớp còn được chơi các trò chơi dân gian. Em đã có một chuyến tham quan rất vui vẻ. DeThi.edu.vn
  17. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Môn Tiếng Việt - Lớp 3 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (6 điểm) Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi : NGƯỜI MẸ 1. Bà mẹ chạy ra ngoài, hớt hải gọi con. Suốt mấy đêm ròng thức trông con ốm, bà vừa thiếp đi một lúc, Thần Chết đã bắt nó đi. Thần Đêm Tối đóng giả một bà cụ mặc áo choàng đen, bảo bà: - Thần Chết chạy nhanh hơn gió và chẳng bao giờ trả lại những người lão đã cướp đi đâu. Bà mẹ khẩn khoản cầu xin Thần chỉ đường cho mình đuổi theo Thần Chết. Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà. 2. Đến một ngã ba đường, bà mẹ không biết phải đi lối nào. Nơi đó có một bụi gai băng tuyết bám đầy. Bụi gai bảo: - Tôi sẽ chỉ đường cho bà, nếu bà ủ ấm tôi. Bà mẹ ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó. Gai đâm vào da thịt bà, máu nhỏ xuống từng giọt đậm. Bụi gai đâm chồi, nảy lộc và nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá. Bụi gai chỉ đường cho bà. 3. Bà đến một hồ lớn. Không có một bóng thuyền. Nước hồ quá sâu. Nhưng bà nhất định vượt qua hồ để tìm con. Hổ bảo: - Tôi sẽ giúp bà, nhưng bà phải cho tôi đôi mắt. Hãy khóc đi, cho đến khi đôi mắt rơi xuống ! Bà mẹ khóc, nước mắt tuôn rơi lã chã, đến nỗi nước mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hóa thành hai hòn ngọc. Thế là bà được đưa đến nơi ở lạnh lẽo của Thần Chết. 4. Thấy bà, Thần Chết ngạc nhiên, hỏi: - Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây ? Bà mẹ trả lời: - Vì tôi là mẹ. Hãy trả con cho tôi ! Theo An - Đéc - Xen DeThi.edu.vn
  18. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn * Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây và làm một số bài tập sau: Câu 1.(0,5 điểm): Bà mẹ cầu xin ai chỉ đường cho mình ? A. Thần Gió. B. Thần Đêm Tối. C. Thần Chết. Câu 2.(0,5 điểm): Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ? A. Người mẹ rất đau đớn khi ôm bụi gai vào lòng. B. Bụi gai đâm chồi, nảy lộc và nở hoa. C. Bà mẹ ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó. Câu 3.(0,5 điểm): Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ dường cho mình ? A. Bà đã khóc cho đến khi nước mắt hóa thành hai hòn ngọc. B. Bà chấp nhận làm theo yêu cầu của hồ nước. C. Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hóa thành hai hòn ngọc. Câu 4.(0,5 điểm): Câu văn: " Bà mẹ ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó" được cấu tạo theo mẫu câu nào ? A. Ai thế nào? B. Ai làm gỉ? C. Ai là gì? Câu 5: (0,5điểm). Câu nào dưới đây không có hình ảnh so sánh ? A. Hai bàn tay như hoa đầu cành. B. Thần Đêm tối chỉ đường cho bà. C. Mặt biển như tấm thảm khổng lồ. Câu 6:(0,5 điểm). Dòng nêu đúng các từ chỉ sự vật là : A. Chim chóc, bàn ghế, giáo viên. B. Chim chóc, bàn ghế, xinh tươi. C. Chim chóc, nhà cửa, chạy nhảy. Câu 7.(0,5 điểm): Câu trả lời "Vì tôi là mẹ" có nghĩa là gì ? A. Người mẹ muốn bảo vệ mình. B. Người mẹ hy sinh vì mình C. Người mẹ có thể làm tất cả vì con của mình. Câu 8: (0,5 điểm): Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu văn sau : Ngoài giờ học chúng em hát múa chơi trò chơi trồng hoa cho sân trường thêm đẹp. Câu 9: (1 điểm). Đặt 1 câu theo mẫu câu "Ai là gì ?" Gạch chân bộ phận Là gì? Câu 10: (1 điểm). Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây: Bông hoa hồng nhung nở rất đẹp. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe- viết): (4 điểm) Nhà rông ở Tây Nguyên DeThi.edu.vn
  19. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế. II. Tập làm văn: (6 điểm) Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) nói những điều em biết về một cảnh đẹp của nước ta (có thể dựa vào tranh, ảnh). Gợi ý : a. Tranh (ảnh) vẽ (chụp) cảnh gì ? Cảnh đó ở nơi nào ? b. Màu sắc của tranh (ảnh) thế nào ? c. Cảnh trong tranh (ảnh) có gì đẹp ? d. Cảnh trong tranh gợi cho em những suy nghĩ gì ? Hết DeThi.edu.vn
  20. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt- Lớp 3 A. Kiểm tra đọc: I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: (1 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): (1 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: (1 điểm) - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (1điểm) - Tùy mức độ sai của học sinh để giáo viên trừ điểm. II. Đọc hiểu: (6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B C C B B A C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 8.(0,5 điểm): Điền đúng dấu phẩy vào mỗi chỗ thích hợp. Ngoài giờ học, chúng em hát múa, chơi trò chơi, trồng hoa cho sân trường thêm đẹp. Câu 9: (1 điểm). Đặt đúng câu theo mẫu câu "Ai là gì ?" Gạch chân bộ phận Là gì ? VD: Bạn Nhi là học sinh lớp 3B. Câu 10: (1 điểm). Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm : Bông hoa hồng nhung như thế nào ? B. Kiểm tra viết:(10 điểm) 1. Chính tả (nghe - viết) (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: (1điểm) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: (1điểm) - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): (1điểm) - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: (1điểm) (Viết không đúng chính tả mắc trên 05 lỗi trừ 0,5 điểm chung toàn bài) 2. Tập làm văn: (6 điểm) + Nội dung (ý): (3 điểm) HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. a. Tranh (ảnh) vẽ (chụp) cảnh gì ? Cảnh đó ở nơi nào ? (1 điểm) b. Màu sắc của tranh (ảnh) thế nào ? (0,5 điểm) c. Cảnh trong tranh (ảnh) có gì đẹp ? (0,5 điểm) d. Cảnh trong tranh gợi cho em những suy nghĩ gì ? (1 điểm) + Kĩ năng: (3 điểm) Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: (1 điểm) Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: (1 điểm) Điểm tối đa cho phần sáng tạo: (1 điểm Hết ĐỀ SỐ 5 DeThi.edu.vn
  21. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn TRƯỜNG TIỂU HỌC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ ĐỀ GIỚI THIỆU MÔN TIẾNG VIỆT (PHẦN KT ĐỌC) – LỚP 3 (Gồm 02 trang) Họ và tên: Lớp 3 Trường Tiểu học Đồng Cẩm Điểm Nhận xét của giáo viên A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (4 điểm): . II. Đọc hiểu (6 điểm) - Thời gian: 30 phút Món quà đặc biệt Cả chiều, hai chị em hì hụi chuẩn bị quà sinh nhật cho bố. Tấm thiệp đặc biệt được chị nắn nót viết: Ngắm nghĩa tấm thiệp, băn khoăn: - Có khi chỉ viết điều tốt thôi. Chị xóa dòng “Nấu ăn không ngon” đi chị! - Ừ. Em thấy viết thế có ít quá không? - A, bố rất đẹp trai nữa ạ! Chị cắm cúi viết thêm vào tấm thiệp. Quà “bí mật” tặng bố đã xong. Bố đang ngồi trước máy tính, mặt đăm chiêu. - Bố ơi Bố nhìn hai chị em. - Hai chị em sao thế? - Chúng con - Chúc mừng sinh nhật bố! Hai chị em hồi hộp nhìn bố. Bố ngạc nhiên mở quà, đọc chăm chú. Rồi bố cười giòn giã: - Ngạc nhiên chưa? Hai chị em tặng bố. Còn tiết lộ bí mật bố nấu ăn không ngon nữa. Chị nhìn em. Em nhìn chị. Cả hai nhìn tấm thiệp. Thôi, quên xóa dòng “Nấu ăn không ngon rồi”. Mắt chị rơm rớm. Nhưng bố đã choàng tay ôm hai chị em vào lòng: - Cảm ơn hai con. Đây là món quà đặc biệt nhất bố được nhận đấy. Bố muốn thêm một ý nữa là: Bố rất yêu các con. Ừ nhỉ, sao cả hai chị em đều quên. Ba bố con cười vang cả nhà. (Phong Điệp) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (Câu 1, 2, 3, 4, 6, 7) và thực hiện theo yêu cầu dưới đây: Câu 1 (0,5 điểm). Hai chị em đã viết gì trong tấm thiệp tặng bố? A. Tính rất hiền, nói rất to B. Ngủ rất nhanh, ghét nói dối, yêu mẹ DeThi.edu.vn
  22. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. Tính rất hiền, ghét nói dối, yêu mẹ, nói rất to, ngủ rất nhanh, nấu ăn không ngon. D. Tính rất hiền, nói rất to, ngủ rất nhanh, nấu ăn không ngon Câu 2 (0,5 điểm). Từ ngữ nào dưới đây thể hiện cảm xúc của bố khi nhận quà của hai chị em? A. băn khoăn B. đăm chiêu C. hồi hộp D. ngạc nhiên Câu 3 (0,5 điểm). Vì sao bố rất vui khi nhận quà mà người chị lại rơm rớm nước mắt? A. Người chị rơm rớm nước mắt vì mình đã quên xóa mất dòng viết điểm không tốt của bố trong tấm thiệp. B. Người chị rơm rớm nước mắt vì nghĩ rằng bố không thương mình. C. Người chị rơm rớm nước mắt cho rằng cả hai chị em cần phải mua quà tặng bố. D. Người chị rơm rớm nước mắt vì không tự làm được bánh sinh nhật tặng bố. Câu 4 (0,5 điểm). Bố đã làm gì để hai chị em cảm thấy rất vui? A. Bố đã choàng tay ôm hai chị em vào lòng và cảm ơn hai chị em. Sau đó bố viết tấm thiệp để cảm ơn hai chị em. B. Bố đã choàng tay ôm hai chị em vào lòng và cảm ơn hai chị em. Bố còn nói là bố rất yêu hai chị em nữa. Câu 5 (1 điểm). Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân? Hãy viết từ 1 - 2 câu. Câu 6 (0,5 điểm). Dòng nào sau đây toàn là các từ chỉ sự vật? A. món quà, hì hụi, tấm thiệp, chị em, nắn nót B. đẹp trai, cắm cúi, máy tính, ngạc nhiên, bố mẹ C. bố, mẹ, món quà, tấm thiệp, máy tính D. người thân, gia đình, món ăn, hiền lành Câu 7 (0,5 điểm): Tìm cặp từ trái nghĩa trong câu tục ngữ sau: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. A. mực - đen B. đèn - sáng C. mực - đèn D. đen - sáng DeThi.edu.vn
  23. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 8 (0,5 điểm): Nối các dòng câu ở cột A với dòng tương ứng ở cột B: Cột A Cột B 1. Hai chị em đều là những đứa trẻ ngoan. A. Câu kể 2. Hai chị em sao thế? B. Câu khiến C. Câu cảm 3. A, bố rất đẹp trai nữa ạ! 4. Chị xóa dòng “Nấu ăn không ngon” đi chị! D. Câu hỏi Câu 9 (0,5 điểm): Điền dấu câu thích hợp vào các câu sau: Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lần em hỏi bố: š š š - Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố - Đúng đấy, con ạ! – Bố Tuấn đáp š - Thế ban đêm không có mặt trời thì sao Câu 10 (1 điểm): Đặt một câu cảm phù hợp để thể hiện sự ngạc nhiên, vui mừng khi được mẹ tặng cho món quà mà em ao ước từ lâu. B. KIỂM TRA VIẾT I. Viết chính tả (4 điểm): Đồ đạc trong nhà (Trích) Em yêu đồ đạc trong nhà Cùng em trò chuyện như là bạn thân. Cái bàn kể chuyện rừng xanh Quạt nan mang đến gió lành trời xa. Đồng hồ giọng nói thiết tha Nhắc em ngày tháng thường là trôi mau. Ngọn đèn sáng giữa trời khuya Như ngôi sao nhỏ gọi về niềm vui. (Phan Thị Thanh Nhàn) DeThi.edu.vn
  24. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn II. Luyện viết đoạn (6 điểm): HS viết một đoạn văn ngắn (khoảng từ 5 đến 7 câu) về một trong các nội dung sau: Viết đoạn văn ngắn để tả về một đồ vật mà em thích nhất. Gợi ý: 2. Viết đoạn văn ngắn để nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người bạn. Gợi ý: 3. Viết đoạn văn ngắn để nêu tình cảm, cảm xúc đối với người thân. Gợi ý: - Người thân mà em muốn kể đến là ai? - Người đó có những cử chỉ, việc làm nào gợi cảm xúc cho em? - Tình cảm của em với người đó như thế nào? HẾT DeThi.edu.vn
  25. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp án: Câu số Đáp án Điểm Câu 1 C. Tính rất hiền, ghét nói dối, yêu mẹ, nói rất to, 0,5 điểm ngủ rất nhanh, nấu ăn không ngon. Câu 2 D. ngạc nhiên 0,5 điểm Câu 3 A. Người chị rơm rớm nước mắt vì mình đã 0,5 điểm quên xóa mất dòng viết điểm không tốt của bố trong tấm thiệp. Câu 4 a) S b) Đ 0,5 điểm Câu 5 HS viết từ 1 - 2 câu đúng 0,5 điểm Câu 6 C. bố, mẹ, món quà, tấm thiệp, máy tính 0,5 điểm Câu 7 D. đen - sáng 0,5 điểm Câu 8 1 – A; 2 – D; 3 – C; 4 – B. 0,5 điểm Câu 9 Điền đúng dấu câu thích hợp vào các câu. 0,5 điểm Câu 10 Đặt một câu cảm phù hợp, điền đúng dấu chấm 1 điểm than. DeThi.edu.vn
  26. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 A. PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I/ Đọc thành tiếng (4 điểm) GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn của bài văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc. 1. Giọng quê hương (Trang 76 - TV3/ Tập 1) 2. Cửa Tùng (Trang 109 - TV3/Tập 1) 3. Đôi bạn (Trang 130 - TV3/Tập 1) 4. Âm thanh thành phố (Trang 146 - TV3/Tập 1) II/ Đọc hiểu (6 điểm) Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Bài văn của Tôm-mi Bố mẹ Tôm-mi chuẩn bị chia tay nhau. Tôi là cô giáo của Tôm-mi, đã mời cả hai người đến để trao đổi về việc học tập sa sút và sự phá phách của con họ. Trước đó, tôi lại tìm thấy trong ngăn bàn của Tôm-mi mẩu giấy với những dòng chữ lặp đi lặp lại đầy kín cả hai mặt, nhòe nước mắt. Tôi đưa mảnh giấy cho người mẹ. Bà đọc rồi đưa cho chồng. Ông xem và cau mày. Nhưng rồi, khuôn mặt ông dãn ra. Ông cẩn thận gấp mảnh giấy lại và nắm lấy tay vợ. Bà lau nước mắt, âu yếm nhìn ông. Mắt tôi cũng rưng rưng lệ. Tôi thầm cảm ơn Thượng Đế đã giúp tôi tìm thấy mảnh giấy đặc kín những dòng chữ viết lên từ trái tim nặng trĩu lo buồn của cậu bé: “Bố yêu quý Mẹ yêu quý Con yêu cả hai người Con yêu cả hai người Con yêu cả hai người ” (Theo Gian Lin-xtrôm) 1. Gia đình Tôm-mi chuẩn bị có sự thay đổi như thế nào? (0.5 điểm) A. Chuyển nhà DeThi.edu.vn
  27. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn B. Bố mẹ Tôm-mi chia tay nhau. C. Tôm-mi về quê ở với ông bà ngoại D. Mẹ Tôm-mi có em bé 2. Vì sao cô giáo gọi bố mẹ của Tôm-mi đến để trao đổi? (0.5 điểm) A. Vì Tôm-mi học tập sa sút và hay phá phách B. Vì Tôm-mi thường ngủ gật trong giờ học C. Vì Tôm-mi hay đánh bạn D. Vì Tôm-mi vô lễ với thầy cô giáo. 3. Cô giáo đã đưa cho bố mẹ Tôm-mi xem thứ gì? (0.5 điểm) A. Một mẩu giấy trong ngăn bàn cậu bé với những dòng chữ lặp đi lặp lại đầy kín hai mặt, nhòe nước mắt. B. Kết quả học tập trong tháng vừa qua của Tôm-mi C. Bài văn tả gia đình của mình của Tôm-mi D. Một bức thư được kẹp trong vở bài tập của Tôm-mi 4. Theo em, Tôm-mi viết những điều đó với mong muốn điều gì? (0.5 điểm) A. Kết quả học tập của mình sẽ tiến bộ để bố mẹ vui lòng B. Gia đình mình sẽ không phải chuyển nhà nữa C. Xin lỗi cô giáo và bố mẹ D. Mong bố mẹ sẽ không chia tay, gia đình sẽ hạnh phúc như xưa. 5. Bố mẹ Tôm-mi đã phải ứng như thế nào khi xem những điều Tôm-mi viết? (0.5 điểm) A. Hai người né tránh, không ai nhìn ai B. Hai người khóc và im lặng rất lâu C. Hai người mong cô giáo quan tâm tới Tôm-mi nhiều hơn DeThi.edu.vn
  28. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn D. Hai người nắm tay và nhìn nhau âu yếm 6. Trong những dòng sau đây, dòng nào có chứa những từ ngữ chỉ hành động? (0.5 điểm) A. Chia tay, học tập, phá phác B. Mẩu giấy, cô giáo, phụ huynh C. Trao đổi, học tập, nắm tay, lau nước mắt D. Mẩu giấy, chia tay, cô giáo, Thượng Đế 7. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu tục ngữ sau: (1 điểm) gió, lá lành, một lòng, bầy a. . đùm lá rách. b. Ngựa chạy có ., chim bay có bạn. c. Khi đói cùng chung một dạ, khi chết cùng chung d. Góp thành bão. 8. Gạch dưới các câu Ai làm gì? Có trong đoạn văn sau: (1 điểm) Anh Gà Trống bay lên, đậu trên hàng rào rồi rướn cao đầu lên trời. Hôm nay, hình như bầu trời trong sáng hơn? – Gà Trống tự hỏi. Ông Mặt Trời nhìn xuống tỏa nụ cười rạng rỡ chào Gà Trống. Bác Gió bay ngang qua cũng nhẹ vuốt vào chiếc mào đỏ của Gà Trống. 9. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu văn có phép so sánh: (1 điểm) a. Mùa đông, cây bàng trước cổng trường trơ trụi lá giống như b. Vào làng lụa Hà Đông, lụa đủ các màu sắc xanh, đỏ, vàng, nâu, được phơi nhìn như . Giờ ra chơi, nhìn các bạn học sinh chạy nhảy trên sân trường tựa như B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) DeThi.edu.vn
  29. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn I/ Chính tả (4 điểm) Sắc màu em yêu Em yêu màu đỏ: Như máu con tim, Lá cờ Tổ quốc, Khăn quàng đội viên. Em yêu màu xanh: Đồng bằng, rừng núi, Biển đầy cá tôm, Bầu trời cao vợi. Em yêu màu vàng: Lúa đồng chín rộ, Hoa cúc mùa thu, Nắng trời rực rỡ. II/ Tập làm văn (6 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) giới thiệu về một vùng nông thôn mà em được biết hoặc được nghe kể. Gợi ý: - Đó là vùng nào? Em sống ở đó, đến đó chơi hay được nghe kể về nó? - Quang cảnh ở đó có gì nổi bật? - Người dân ở đó chủ yếu sống bằng nghề gì? - Nêu nhận xét của em về vùng đó. DeThi.edu.vn
  30. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp án A. KIỂM TRA ĐỌC I/ Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. II/ Đọc hiểu (6 điểm) 1. (0.5 điểm) B. Bố mẹ Tôm-mi chia tay nhau. 2. (0.5 điểm) A. Vì Tôm-mi học tập sa sút và hay phá phách 3. (0.5 điểm) A. Một mẩu giấy trong ngăn bàn cậu bé với những dòng chữ lặp đi lặp lại đầy kín hai mặt, nhòe nước mắt. 4. (0.5 điểm) D. Mong bố mẹ sẽ không chia tay, gia đình sẽ hạnh phúc như xưa. 5. (0.5 điểm) D. Hai người nắm tay và nhìn nhau âu yếm 6. (0.5 điểm) C. Trao đổi, học tập, nắm tay, lau nước mắt 7. (1 điểm) a. lá lành đùm lá rách. b. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn. c. Khi đói cùng chung một dạ, khi chết cùng chung một lòng d. Góp gió thành bão. 8. (1 điểm) Những câu Ai làm gì? Có trong đoạn văn đó là: Anh Gà Trống bay lên, đậu trên hàng rào rồi rướn cao đầu lên trời. Hôm nay, hình như bầu trời trong sáng hơn? – Gà Trống tự hỏi. Ông Mặt Trời nhìn xuống tỏa nụ cười rạng rỡ chào Gà Trống. Bác Gió bay ngang qua cũng nhẹ vuốt vào chiếc mào đỏ của Gà Trống. DeThi.edu.vn
  31. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 9. (1 điểm) a. Mùa đông, cây bàng trước cổng trường trơ trụi lá giống như một người cô đơn trong gió lạnh. b. Vào làng lụa Hà Đông, lụa đủ các màu sắc xanh, đỏ, vàng, nâu, được phơi nhìn như những bảy sắc cầu vồng rực rỡ. c. Giờ ra chơi, nhìn các bạn học sinh chạy nhảy trên sân trường tựa như những chú chim non đang ríu rít bay nhảy trên cành. B. KIỂM TRA VIẾT I/ Chính tả - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm II/ Tập làm văn Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau: * Về nội dung: Đảm bảo đủ các ý sau (4 điểm) - Đó là vùng nào? Em sống ở đó, đến đó chơi hay được nghe kể về nó? - Quang cảnh ở đó có gì nổi bật? - Người dân ở đó chủ yếu sống bằng nghề gì? - Nêu nhận xét của em về vùng đó. * Về hình thức: - Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5 điểm - Dùng từ, diễn đạt tốt: 1 điểm - Bài viết có sáng tạo: 0.5 điểm DeThi.edu.vn
  32. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Bài viết tham khảo: Quê nội em là một vùng nông thôn thanh bình ở ngoại ô Hà Nội. Cứ mỗi dịp cuối tuần hay lễ Tết em lại được bố mẹ cho về thăm quê. Em nhớ nhất những ngày đông, con đường về nhà nội được tô điểm bởi những cánh đồng hoa cải rộng bạt ngàn, rực rỡ dưới ánh nắng. Người dân nơi đây chủ yếu làm nghề gốm và trồng rau. Ông nội em cũng là một nghệ nhân giỏi trong làng. Em rất tự hào vì quê hương mình có làng gốm nổi tiếng. Em mong quê hương ngày càng phát triển và giàu đẹp hơn. DeThi.edu.vn
  33. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 A. PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I/ Đọc thành tiếng (4 điểm) GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn của bài văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc. 1. Giọng quê hương (Trang 76 - TV3/ Tập 1) 2. Chõ bánh khúc của dì tôi (Trang 91 - TV3/Tập 1) 3. Nắng phương Nam (Trang 94 - TV3/Tập 1) 4. Cửa Tùng (Trang 109 - TV3/Tập 1) 5. Người liên lạc nhỏ (Trang 112 - TV3/Tập 1) 6. Nhà bố ở (Trang 124 - TV3/Tập 1) 7. Đôi bạn (Trang 130 - TV3/Tập 1) 8. Âm thanh thành phố (Trang 146 - TV3/Tập 1) II/ Đọc hiểu (6 điểm) Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Bác sĩ ơi, hãy mỉm cười! Cậu bé ấy bị mù. Một hôm, cậu được đưa đến phòng khám của bố tôi. Cậu bị một vết thương nguy hiểm đến đôi chân và cả tính mạng. Một tuần ba lần, bố tôi cắt bỏ những chỗ bị hoại tử, rồi bôi thuốc, băng bó mà không lấy tiền. Bố rất mong cứu được đôi chân của cậu bé. Nhưng rồi bố thất bại. Ngày phẫu thuật đến, bố đứng lặng nhìn cơ thể nhỏ bé ấy chìm đắm vào giấc ngủ. Rồi bố giở miếng vải phủ chân cậu bé. Trên ống chân gầy gò của cậu, bố nhìn thấy một bức vẽ mà cậu đã mò mẫm vẽ trong bóng tối của mình để tặng bố. Đó là DeThi.edu.vn
  34. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn một gương mặt đang mỉm cười, bên cạnh là dòng chữ nguệch ngoạc: “Bác sĩ ơi, hãy mỉm cười!” (Sưu tầm) 1. Cậu bé mù được đưa đến phòng khám trong tình trạng như thế nào? (0.5 điểm) A. Cậu bị một vết thương nguy hiểm đến đôi chân và cả tính mạng B. Cậu bị một vết thương nguy hiểm ở mắt C. Cậu bị một vết thương nguy hiểm ở tay và cả tính mạng D. Cậu bị hôn mê sâu vô cùng nguy hiểm 2. Vị bác sĩ đã kiên trì làm việc gì ba lần một tuần? (0.5 điểm) A. Thăm hỏi sức khỏe của cậu bé và gia đình B. Cắt bỏ những chỗ bị hoại tử rồi bôi thuốc mà không lấy tiền. C. Đưa thuốc giảm đau cho cậu bé uống D. Lén nhìn cậu bé qua ô cửa kính nhỏ 3. Vị bác sĩ mong muốn điều gì? (0.5 điểm) A. Bác sĩ mong muốn cậu bé luôn mỉm cười mỗi ngày. B. Bác sĩ mong muốn đôi mắt cậu bé sáng trở lại. C. Bác sĩ mong muốn cứu được đôi chân cho cậu bé. D. Bác sĩ mong muốn bố mẹ cậu bé quan tâm cậu bé nhiều hơn 4. Cậu bé đã tặng vị bác sĩ vật gì? (0.5 điểm) A. Một tờ giấy nhỏ bên trong là dòng chữ nguệch ngoạc: “Bác sĩ ơi, hãy mỉm cười!” B. Một món đồ chơi có hình một gương mặt đang mỉm cười C. Một bức vẽ trên ống chân: Đó là một gương mặt đang mỉm cười với dòng chữ: “Bác sĩ ơi, hãy mỉm cười!” D. Một bức vẽ trên ống chân: Đó là hình ảnh bác sĩ khi chăm sóc cho cậu bé kèm dòng chữ: “Bác sĩ ơi, hãy mỉm cười!” 5. Trong các dòng sau đây, dòng nào có chứa các từ chỉ hành động? (0.5 điểm) DeThi.edu.vn
  35. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. Bác sĩ, phòng khám, miếng vải B. Bôi thuốc, mỉm cười, tặng C. Cậu bé, bôi thuốc, hoại tử D. Bố, bác sĩ, cậu bé 6. Câu “Bố rất mong cứu được đôi chân của cậu bé.” Thuộc kiểu câu gì? (0.5 điểm) A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? D. Không phải kiểu câu nào trong các kiểu câu trên 7. Em học tập được điều gì ở cậu bé? (1 điểm) 8. Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng các hình ảnh so sánh: (1 điểm) a. Những con đường đất đỏ mới được mở ra. b. Ruộng lúa đã chín vàng. 9. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau: (1 điểm) Bé đưa mắt nhìn quanh: Ông chuối tiêu đang chăm từng quả chuối mập vàng; bà Hồng Xiêm quanh năm cần mẫn với chiếc áo nâu bạc phếch; cô Vú Sữa tròn trịa e ấp giấu mình trong những tán lá tím sẫm với những hạt sương long lanh muôn sắc màu bởi ánh nắng mặt trời buổi sớm. B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I/ Chính tả (4 điểm) Nhà rông ở Tây Nguyên Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế. DeThi.edu.vn
  36. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn II/ Tập làm văn (6 điểm) Em đã từng đi tham quan một cảnh đẹp của quê hương, đất nước. Hãy trao đổi trong nhóm rồi viết một đoạn văn ngắn giới thiệu cảnh đẹp đó. Gợi ý: - Cảnh đẹp đó ở đâu? - Cảnh đó có những gì làm em chú ý? - Nêu cảm nghĩ của em khi đến thăm cảnh đẹp đó. Đáp án Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 A. KIỂM TRA ĐỌC I/ Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. II/ Đọc hiểu (6 điểm) 1. (0.5 điểm) A. Cậu bị một vết thương nguy hiểm đến đôi chân và cả tính mạng 2. (0.5 điểm) B. Cắt bỏ những chỗ bị hoại tử rồi bôi thuốc mà không lấy tiền. 3. (0.5 điểm) C. Bác sĩ mong muốn cứu được đôi chân cho cậu bé. 4. (0.5 điểm) C. Một bức vẽ trên ống chân: Đó là một gương mặt đang mỉm cười với dòng chữ: “Bác sĩ ơi, hãy mỉm cười!” 5. (0.5 điểm) B. Bôi thuốc, mỉm cười, tặng 6. (0.5 điểm) C. Ai thế nào? 7. (1 điểm) Qua câu chuyện, em học được ở cậu bé sự lạc quan, ý chí và nghị lực mạnh mẽ. Sự lạc quan và tình yêu cuộc sống sẽ giúp chúng ta chiến thắng được những nỗi buồn và mất mát. DeThi.edu.vn
  37. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 8. (1 điểm) a. Những con đường đất đỏ mới được mở ra nhưng những dải lụa đỏ uốn lượn mềm mại. b. Ruộng lúa đã chín như biển vàng dập dờn trong nắng mới. 9. (1 điểm) Bé đưa mắt nhìn quanh: Ông chuối tiêu đang chăm từng quả chuối mập vàng; bà Hồng Xiêm quanh năm cần mẫn với chiếc áo nâu bạc phếch; cô Vú Sữa tròn trịa e ấp giấu mình trong những tán lá tím sẫm với những hạt sương long lanh muôn sắc màu bởi ánh nắng mặt trời buổi sớm. B. KIỂM TRA VIẾT I/ Chính tả - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm II/ Tập làm văn Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau: * Về nội dung: Đảm bảo đủ các ý sau (4 điểm) - Cảnh đẹp đó ở đâu? - Cảnh đó có những gì làm em chú ý? - Nêu cảm nghĩ của em khi đến thăm cảnh đẹp đó. * Về hình thức: - Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5 điểm - Dùng từ, diễn đạt tốt: 1 điểm - Bài viết có sáng tạo: 0.5 điểm Bài viết tham khảo: Dịp nghỉ hè vừa qua, cả gia đình em đã có chuyến du lịch tới Đà Lạt. Nơi đây đúng như DeThi.edu.vn
  38. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn những gì bố mẹ đã nói : đó là xứ sở của ngàn hoa. Em đưa mắt nhìn xung quanh, chỗ nào cũng được trang trí bởi những đóa hoa rực rỡ sắc màu: từ những con đường, ven hồ nước hay trong mỗi ngôi nhà nhỏ. Khác với thời tiết nóng bức của mùa hè miền Bắc, Đà Lạt mang tới cho em những cơn gió mát lành, dễ chịu. Em rất thích ngắm nhìn đồi thông xanh mát và nhặt từng quả thông làm quà tặng bạn. Thiên nhiên đã tô điểm cho Đà Lạt một vẻ đẹp rực rỡ mà bất cứ ai khi đến nơi đây cũng muốn dừng chân và gắn bó. DeThi.edu.vn
  39. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (6 điểm) Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Kiến Mẹ và các con Kiến là một gia đình lớn, Kiến Mẹ có chín nghìn bảy trăm con. Tối nào, Kiến Mẹ cũng tất bật trong phòng ngủ của đàn con để vỗ về và thơm từng đứa: - Chúc con ngủ ngon! Mẹ yêu con. Suốt đêm, Kiến Mẹ không hề chợp mắt để hôn đàn con. Nhưng cho đến lúc mặt trời mọc, lũ kiến con vẫn chưa được mẹ thơm hết lượt. Vì thương Kiến Mẹ vất vả, bác Cú Mèo đã nghĩ ra một cách. Buổi tối, đến giờ đi ngủ, tất cả lũ kiến con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xinh. Kiến Mẹ đến thơm má chú kiến con nằm ở hàng đầu tiên. Sau khi được mẹ thơm, chú kiến này quay sang thơm vào má kiến con bên cạnh và thầm thì: - Mẹ gửi một cái hôn cho em đấy! Cứ thế lần lượt các kiến con hôn truyền nhau và nhờ thế Kiến Mẹ có thể chợp mắt mà vẫn âu yếm được cả đàn con. (Chuyện của mùa hạ) 1. Kiến Mẹ có bao nhiêu con? (0.5 điểm) A. Chín trăm bảy mươi B. Một trăm chín mươi C. Chín nghìn bảy trăm D. Chín nghìn chín trăm chín mươi chín 2. Vì sao Kiến Mẹ cả đêm không chợp mắt? (0.5 điểm) A. Vì Kiến Mẹ tất bật trong phòng trông các con ngủ ngon giấc DeThi.edu.vn
  40. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn B. Vì Kiến Mẹ muốn hôn tất cả các con C. Vì Kiến Mẹ phải đợi mặt trời mọc D. Vì Kiến Mẹ lo ngày mai không có gì để nuôi đàn con nữa 3. Bác Cú Mèo đã nghĩ ra cách gì để Kiến Mẹ đỡ vất vả? (0.5 điểm) A. Kiến Mẹ thơm chú kiến con nằm ở hàng cuối và nói: “Mẹ yêu tất cả con.” B. Kiến Mẹ thơm hai chú kiến con nằm ở hàng cuối, các con hôn truyền nhau. C. Kiến Mẹ thơm chú kiến con ở hàng đầu, các con hôn truyền nhau. D. Kiến mẹ mỗi một đêm sẽ rút thăm một chú kiến may mắn để hôn 4. Có những nhân vật nào xuất hiện trong câu chuyện trên? (0.5 điểm) A. Kiến Mẹ, kiến con, bác Ve Sầu B. Kiến Mẹ, kiến con, bác Kiến Càng C. Kiến Mẹ, bác cú Mèo D. Kiến mẹ, kiến con, bác cú Mèo 5. Trong các dòng sau đây, dòng nào chỉ gồm từ chỉ hoạt động? (0.5 điểm) A. gia đình, phòng ngủ, buổi tối B. Kiến Mẹ, Cú Mèo C. hôn, ngủ, chợp mắt D. buổi tối, Kiến Mẹ, ngủ 6. Câu “Kiến Mẹ đến thơm má chú kiến con nằm ở hàng đầu tiên.” Thuộc kiểu câu gì? (0.5 điểm) A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? D. Không phải kiểu câu nào trong các kiểu câu trên 7. Viết 1 – 2 câu nói nên cảm nghĩ của em về tình cảm của Kiến Mẹ dành cho Kiến DeThi.edu.vn
  41. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Con. (1 điểm) 8. Hãy đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau: (1 điểm) a. Bầu trời trong xanh những đám mây trắng nhởn nhơ bay lượn. b. Ghét bẩn bám vào lợn khiến làn da nó trở nên vằn vện chỗ trắng chỗ đen. 9. Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi: (1 điểm) - ong chơi - ọa nạt - óc ách - bối ối - tranh ành - giảng ải B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe- viết): (4 điểm) Quê hương Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày Quê hương là đường đi học Con về rợp bướm vàng bay. Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông. Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che Quê hương là đêm trăng tỏ Hoa cau rụng trắng ngoài hè. II. Tập làm văn: (6 điểm) DeThi.edu.vn
  42. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Hãy viết một bức thư có nội dung thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý mến (như: ông, bà, chú, bác, cô giáo cũ, bạn cũ ). Dựa theo gợi ý sau: Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày tháng năm Lời xưng hô với người nhận thư. Nội dung thư (5 – 7 câu): Thăm hỏi (về sức khỏe, cuộc sống hằng ngày của người nhận thư ), báo tin (về tình hình học tập, sức khỏe của em ). Lời chúc và hứa hẹn. Cuối thư: Lời chào, ký tên. Đáp án Môn Tiếng Việt 3 A. KIỂM TRA ĐỌC I/ Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. II/ Đọc hiểu (6 điểm) 1. (0.5 điểm) C. Chín nghìn bảy trăm 2. (0.5 điểm) B. Vì Kiến Mẹ muốn hôn tất cả các con 3. (0.5 điểm) C. Kiến Mẹ thơm chú kiến con ở hàng đầu, các con hôn truyền nhau. 4. (0.5 điểm) D. Kiến mẹ, kiến con, bác cú Mèo 5. (0.5 điểm) C. hôn, ngủ, chợp mắt 6. (0.5 điểm) B. Ai làm gì? 7. (1 điểm) Kiến Mẹ dành cho kiến con tình yêu thương và sự hi sinh thật lớn lao. 8. (1 điểm) DeThi.edu.vn
  43. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a. Bầu trời trong xanh, những đám mây trắng nhởn nhơ bay lượn. b. Ghét bẩn bám vào lợn khiến làn da nó trở nên vằn vện, chỗ trắng chỗ đen. 9. (1 điểm) - rong chơi - dọa nạt - róc rách - bối rối - tranh giành - giảng giải B. KIỂM TRA VIẾT I/ Chính tả - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Tập làm văn: (6 điểm) Nội dung (ý): (3 điểm) Kĩ năng: (3 điểm) Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: (1 điểm) Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: (1 điểm) Điểm tối đa cho phần sáng tạo: (1 điểm Bài làm: Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2021 Ngoại thân mến! DeThi.edu.vn
  44. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Chắc ngoại sẽ bất ngờ khi nhận được thư của cháu đúng không ạ. Hôm nay, học bài xong còn sớm nên cháu viết mấy dòng thư hỏi thăm sức khoẻ của ngoại. Ngoại ơi! Lâu nay ngoại có khoẻ không ạ? Lâu nay, ngoại có còn đau đầu gối như hồi trước nữa không ạ? Ngoại ơi, tuổi ngoại đã cao, ngoại nên nghỉ ngơi, đừng làm việc vườn nhiều quá ngoại nhé. Cũng đã hơn một năm cháu chưa có dịp về quê thăm ngoại, ngoại đừng trách cháu nhé. Cháu và bố mẹ ở đây đều khoẻ, công việc và học tập đều rất tốt. Cháu hứa là sẽ học tập thật tốt, thật ngoan ngoãn để hè này được bố mẹ cho về thăm ngoại. Ngoại nhớ dành cây trái trong vườn cho cháu nhé. Đêm đã khuya, cháu phải đi ngủ để sáng mai kịp giờ đến lớp. Cháu xin dừng bút tại đây, ngoại nhớ giữ gìn sức khoẻ nhé. Cháu yêu ngoại nhiều. Cháu yêu Ngọc Mai DeThi.edu.vn
  45. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 Đề thi Tiếng Việt lớp 3 giữa học kì 1 Cánh Diều I. Đọc và trả lời Con heo đất Tôi đang mong bố mua cho tôi một con rô bốt. Nhưng bố lại mang về một con heo đất. Bố chỉ vào cái khe trên lưng nó, bảo: - Con cho heo ăn nhé! Con lớn rồi, nên học cách tiết kiệm. Từ đó, mỗi lần bố mẹ cho tiền ăn quà, mua sách, có chút tiền lẻ thừa ra, tôi lại được gửi heo giữ giúp. Tết đến, có tiền mừng tuổi, tôi cùng dành cho heo luôn. Bố mẹ bảo: - Chừng nào bụng con heo đầy tiền, con sẽ đập con heo ra, lấy tiền mua rô bốt. Thật ra con heo cũng dễ thương. Mũi nó mát lạnh và nó mỉm cười khi tôi cho tiền vào lưng nó. Nó mỉm cười cả khi tôi chẳng có đồng nào. Tôi thực sự yêu thương nó. Thấm thoắt một năm đã trôi qua. Một hôm, bố tôi vào phòng, lật con heo, lắc mạnh và bảo: - Bụng nó đầy ứ rồi. Con đập vỡ nó được rồi đấy! Tôi sao nỡ làm vậy! Tôi nói với bố: - Con không cần rô bốt nữa! Rồi tôi năn nỉ bố mẹ cho giữ lại con heo. Cuối cùng, bố mẹ cũng chiều ý tôi. Thế là con heo đất còn làm bạn với tôi thêm một thời gian nữa. Theo ÉT-GA KE-RÉT (Hoàng Ngọc Tuấn dịch) DeThi.edu.vn
  46. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 1: Bạn nhỏ mong bố mẹ mua cho đồ chơi gì? A. Bạn nhỏ mong bố mua cho bạn một con rô bốt. B. Bạn nhỏ mong bố mua cho bạn một con heo đất C. Bạn nhỏ mong bố mua cho bạn một chú ngựa con Câu 2. Con heo đất đã đồng hành với bạn nhỏ được bao lâu rồi? A. Thấm thoắt một năm đã trôi qua B. Thấm thoắt hai năm đã trôi qua C.Thấm thoắt ba năm đã trôi qua Câu 3. Tìm trong truyện trên những từ chỉ các bộ phận của con heo đất A. Mũi, lưng, miệng, bụng, chân, tai, mắt B. lưng, miệng, bụng, chân C. Mũi, lưng, miệng, bụng II. Bài tập về chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn 1. Chính tả Nghe - viết đoặn văn sau: Có lần, cô giáo ra cho chúng tôi một đề văn ở lớp: “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”. Tôi loay hoay mất một lúc, rồi cầm bút và bắt đầu viết: “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn mùi soa.”. Đến đấy, tôi bỗng thấy bí. Quả thật, ở nhà, mẹ thường làm mọi việc. Thỉnh thoảng, mẹ bận, định bảo tôi giúp việc này việc kia, nhưng thấy tôi đang học, mẹ lại thôi. 2. Bài tập: Điền vào chỗ trống l hoặc n: Trên sân, các em nhỏ tung tăng ô đùa. Ai cũng vui vẻ, sung sướng. Trên cành cao, chú chim nhỏ cũng nhảy nhót, hót íu o. Có ẽ vì hôm nay là ngày tựu trường, ên ai cũng vui tươi, háo hức. 3. Tập làm văn Đề bài: Viết một đoạn văn kể chuyện em nuôi con heo đất DeThi.edu.vn
  47. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp án I. Đọc và trả lời Câu 1: A. Bạn nhỏ mong bố mua cho bạn một con rô bốt. Câu 2. A. Thấm thoắt một năm đã trôi qua Câu 3. A. Mũi, lưng, miệng, bụng, chân, tai, mắt II. Bài tập về chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn 1. Chính tả 2. Điền như sau: Trên sân, các em nhỏ tung tăng nô đùa. Ai cũng vui vẻ, sung sướng. Trên cành cao, chú chim nhỏ cũng nhảy nhót, hót líu lo. Có lẽ vì hôm nay là ngày tựu trường, nên ai cũng vui tươi, háo hức. 3. Món quà năm mới mà em yêu thích nhất là chú heo đất đáng yêu được bố mẹ tặng. Con heo đất của em có màu xanh nước biển, bụng nó tròn vo, nó có chiếc mũi hếch lên và miệng nó mỉm cười. Đặc biệt heo đất của em còn có thể phát bài Con heo đất của Xuân Mai cực hay. Khi được bố mẹ cho tiền tiêu vặt hay tiền mua đồ dùng học tập còn thừa, em đều nhét vào lưng heo đất. Nhờ nuôi heo đất mà em đã tiết kiệm được tiền để mua chiếc xeđ ạp. DeThi.edu.vn
  48. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 10 TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1– KHỐI 3 Họ và tên : Lớp 3 MÔN : TIẾNG VIỆT - Thời gian 45 phút Điểm Nhận xét của giáo viên I/ PHẦN KIỂM TRA ĐỌC HIỂU - (3,5 điểm) * Đọc thầm Bài : ”Hũ bạc của người cha” - SGK Tiếng việt 3 – tập 1, trang 121 và dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất Câu 1: Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ? (1 điểm) Ông lão buồn vì gia đình nghèo túng thiếu. Ông lão buồn vì anh con trai lười biếng. Ông lão buồn vì bà mẹ sợ con vất vả. Câu 2: Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ? (1 điểm) Ông lão muốn con trai mình trở thành người giàu có. Ông lão muốn con trai mình phải cực khổ, vất vả. Ông lão muốn con trai mình trở thành người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm. Câu 3: Người cha vứt tiền xuống ao để làm gì? (1 điểm) Muốn thự xem con trai đã biết quý trọng đồng tiền do sức lao động mình làm ra hay chưa Thỏa nỗi tức giận với người con trai lường biếng Vì ông không coi trong đồng tiền Câu 4:: Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai làm gì ? (0,5 điểm) II/ Phần thi viết: (5 điểm) 1. Chính tả (nghe- viết): (2 điểm) ( 15 phút) Giáo viên đọc chậm cho học sinh nghe - viết bài “Nhớ Việt Bắc” (SGK trang 115, TV3 tập 1) “từ đầu . đến thủy chung”, thời gian khoảng 15 phút. DeThi.edu.vn
  49. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. Tập làm văn: (3 điểm) ( 25 phút) Đề bài: Viết đoạn văn ( từ 7 – 10 câu ) giới thiệu về tổ em , theo gợi ý sau: - Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào? - Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? - Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt? / ĐÁP ÁN VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM- MÔN TIẾNG VIỆT 3 CUỐI HỌC KÌ 1 - I / BÀI KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm) Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn (khoảng 90 tiếng) 1 trong 9 bài tập đọc, do giáo viên yêu cầu - Đọc đúng tiếng, đúng từ ngữ, to, rõ ràng. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu,các cụm từ rõ nghĩa. ( được 1,5 điểm) - Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 5 chỗ: (trừ 0,25 điểm) - Đọc sai từ 2 đến tiếng (trừ 0.25 điểm) - Đọc quá 5 phút (0 điểm) II/ PHẦN KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (3,5 điểm) * Đọc thầm Bài : ”Hũ bạc của người cha” - SGK Tiếng việt 3 – tập 1, trang 121 và dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất Câu 1: Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ? (1 điểm) B.Ông lão buồn vì anh con trai lười biếng. Câu 2: Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ? (1 điểm). C. Ông lão muốn con trai mình trở thành người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm. Câu 3: Người cha vứt tiền xuống ao để làm gì? (1 điểm) A.Muốn thự xem con trai đã biết quý trọng đồng tiền do sức lao động mình làm ra hay chưa Câu 4:: Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai làm gì ? (0,5 điểm) (Học sinh đặt một câu đúng theo mẫu Ai làm gì ? (0,5 điểm) III/ Phần thi viết: (5 điểm) 1. Chính tả (nghe- viết): (2 điểm) ( 15 phút) DeThi.edu.vn
  50. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Giáo viên đọc chậm cho học sinh nghe - viết bài : “ Người mẹ” ( trang 29 SGK TV 3 – tập 1) từ “ Tôi sẽ chỉ đường bụi gai chỉ đường cho bà” thời gian khoảng 15 phút. - Bài viết không mắc lỗi chính tả, viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp : 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả nhưng chưa đảm bảo sạch, đẹp trừ 0,5 điểm toàn bài - Trong bài viết cứ mắc 03 lỗi chính tả (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định ) trừ 0,25 điểm. - Chữ viết khó đọc, một số chữ viết không đúng mẫu, sai chính tả, trình bày bài chưa sạch sẽ. (trừ 0,25 điểm) 2. Tập làm văn: (3 điểm) ( 25 phút) Đề bài: Viết đoạn văn ( từ 7 – 10 câu ) giới thiệu về tổ em a/Yêu cầu: * Thể loại: HS viết và trình bày đúng hình thức một đoạn văn ngắn. * Nội dung: Học sinh viết và trình bày đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ em. * Hình thức: - Học sinh viết được từ 6 đến 7 câu theo yêu cầu của đề bài. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng. - Chữ viết rõ, dễ đọc, đúng chính tả. - Bài làm sạch sẽ, không bôi xoá tuỳ tiện. b/ Đánh giá cho điểm: * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết. GV có thể cho điểm các mức theo gợi ý sau: - Điểm 3: Thực hiện tốt các yêu cầu (thể loại, nội dung, hình thức) bài làm biết chọn được các nét riêng, nổi bật việc làm được kể. Diễn đạt trôi chảy, lời văn mạch lạc. Các lỗi sai không đáng kể (ngữ pháp, từ ngữ, chính tả). - Điểm 2,5: Thực hiện đúng các yêu cầu, diễn đạt dễ hiểu. Các lỗi chung không quá 3-4 lỗi. - Điểm 2: Các yêu cầu được thực hiện ở mức trung bình, nội dung còn đơn điệu, chỉ nêu các nét chung về việc được kể . - Điểm 1,5: Các yêu cầu chưa được thực hiện đầy đủ. Bố cục thiếu hoặc không cân đối. Diễn đạt rời rạc, liệt kê . - Điểm 1: Bài văn lạc đề, xác định sai thể loại và không đúng trọng tâm của đề, bài viết dở dang. DeThi.edu.vn
  51. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 11 MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HKI – LỚP 3 Ma trận phần kiểm tra Đọc- Đọc hiểu Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kĩ năng và số TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Đọc hiểu văn bản: - Biết nêu nhận xét đơn giản một sô hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, thực tiễn Số câu 2 2 1 5 bài học. - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung bài - Biết rút ra bài học, thông tin Số đơn giản từ bài học. 1 1 0.5 2.5 điểm Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất. Số câu 1 1 1 1 - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn - Biết đặt câu và TLCH theo các kiểu câu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Biết đặt câu hỏi với các cụm từ Ở đâu? Như thế nào? Khi nào? Vì Số 0.5 1 1 1 3. 5 sao? điểm - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu hỏi chấm. Số câu 2 3 2 1 1 9 Tổng Số 1 1.5 1.5 1 1 6 điểm MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 3 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số Đọc 2 2 1 5 câu 1 hiểu văn Số bản 1 1 0.5 2.5 điểm Câu 1, 2 3, 4 5 số Kiến Số 1 1 1 1 thức câu 2 Tiếng Số 0.5 1 1 1 3. 5 Việt điểm DeThi.edu.vn
  52. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 6 7 8 9 số Tổng số câu 2 3 2 1 1 9 Tổng số điểm 1 1.5 1.5 1 1 6 TRƯỜNG TH & THCS LÊ LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I LỚP 3 A . Môn: Tiếng Việt - Lớp: 3 Họ và tên: ( Thời gian làm bài 35 phút) Ngày kiểm tra Điểm Nhận xét của giáo viên A. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức môn Tiếng Việt Đọc thầm bài sau và trả lời các câu hỏi: BIỂN ĐẸP Buổi sáng nắng sớm. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên . Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là : vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên. Theo VŨ TÚ NAM Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất. Câu 1: Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào? a. Buổi sớm. b. Buổi trưa. c. Buổi chiều. d. Cả sớm, trưa và chiều. Câu 2: Sự vật nào trên biển được tả nhiều nhất? a. Cánh buồm b. Mây trời. c. Con thuyền d. Đàn bướm DeThi.edu.vn
  53. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 3: Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên? a. Những cánh buồm b. Mây trời và ánh sáng. c. Mây trời d. Mây trời và cánh buồm. Câu 4: Bài văn có mấy hình ảnh so sánh? a. Một hình ảnh b. Hai hình ảnh c. Ba hình ảnh d. Bốn hình ảnh Câu 5: Câu nào dưới đây không có hình ảnh so sánh? (0,5 điểm) a. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. b. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. c. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. d. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên . Câu 6: Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiểu câu nào? a. Ai làm gì? b. Ai thế nào? c. Ai là gì? d. Khi nào? Câu 7: Điền đúng dấu câu thích hợp vào ô trống đoạn văn sau: Tôi đứng tựa người trên lan can lặng người ngắm cảnh đẹp của đêm nay Sao ở đâu mà nhiều đến thế Câu 8: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau: Đàn chim én đang sải cánh trên bầu trời xanh. Câu 9: Hãy đặt một câu theo mẫu câu: Ai là gì? DeThi.edu.vn
  54. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn TRƯỜNG TH – THCS LÊ LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I LỚP 3 A . Họ và tên: Môn: Tiếng Việt - Lớp: 3 Ngày kiểm tra: ( Thời gian làm bài 55 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên B. KIỂM TRA VIẾT: 1. Chính tả : Nghe – viết: bài “Mùa hoa sấu” (từ Vào những ngày cuối xuân, đến một chiếc lá đang rơi như vậy) - (trang 73, sách Tiếng Việt 3- Tập 1). 2. Tập làm văn Đề bài : Kể về một người hàng xóm mà em quý mến. Đáp án và biểu điểm: DeThi.edu.vn
  55. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 5 điểm, gồm đọc đoạn trong bài đã học và trả lời 1 câu hỏi – thực hiện trong tiết ôn tập cuối học kì 1. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức Tiếng Việt (5 điểm) Câu 1: Đáp án d (0,5 điểm) Câu 2: Đáp án a (0,5 điểm) Câu 3: Đáp án b (0,5 điểm) Câu 4: Đáp án d (0,5 điểm) Câu 5: Đáp án c (0,5 điểm) Câu 6: Đáp án b (0,5 điểm) Câu 7: Điền đúng dấu câu thích hợp vào ô trống đoạn văn sau: (1 điểm) Tôi đứng tựa người trên lan can , lặng người ngắm cảnh đẹp của đêm nay . Sao ở đâu mà nhiều đến ?thế Câu 8: Đàn chim én làm gì? (1 điểm) Câu 9: Học sinh đặt một câu theo mẫu câu: Ai là gì? (1 điểm) 3. CHÍNH TẢ(4 điểm) - Điểm toàn bài: 4 điểm - Viết đúng chính tả toàn bài 3 điểm ( Sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm) - Trình bày đúng quy định, sạch đẹp:1 điểm 4. Tập làm văn (6 điểm) HS viết được đoạn văn đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ, đặt câu cho điểm tối đa. Mỗi ý diễn đạt được ( 1 điểm) Nếu HS viết chưa đúng yêu cầu, diễn đạt chưa mạch lạc, chưa biết dùng từ, đặt câu thì tuỳ mức độ để trừ điểm. DeThi.edu.vn
  56. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 12 TRƯỜNG TIỂU HỌC KHỐI III MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Mạch kiến thức, T H câu TN kĩ năng và số TN HT TN HT HT N T TL TL K TL TL điểm KQ khác KQ khác khác K kh Q Q ác 1. Kiến thức tiếng Số 1 1 2 Việt, văn học câu Số 1,0 1,0 2,0 điểm 2. a) Đọc Số 1 1 Đọc thành câu tiếng Số 6,0 6,0 điểm b) Đọc Số 2 1 3 hiểu câu Số 1,0 1,0 2,0 điểm 3.Viết a) Chính Số 1 1 tả câu Số 5,0 5,0 điểm b) Đoạn, Số 1 1 bài văn câu (viết Số 5,0 5,0 hoặc nói) điểm 4. Nghe Kết hợp trong đọc và viết chính tả, tập làm văn nói Số 3 2 2 1 5 4 2 câu Tổng Số 2,0 11 2,0 5,0 4,0 5,0 11 điểm DeThi.edu.vn
  57. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Trường Tiểu học Thứ ngày tháng năm Lớp: 3 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: . Môn: TIẾNG VIỆT (đọc hiểu) Điể Lời phê của giáo viên: m . . Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:(10 điểm) 1. Đọc thành tiếng:( 6 điểm) Đọc 1 trong 3 đoạn văn của bài tập đọc “Cửa Tùng” (TV 3 tập 1 trang 109). 2. Đọc hiểu:(4 điểm) Dựa theo nội dung của bài tập đọc, “Cửa Tùng” khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: (1 điểm) Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Trưa, nước biển xanh lơ. Bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. Câu 2:(1 điểm) Câu “Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải.” thuộc kiểu câu nào dưới đây? Ai (cái gì, con gì) làm gì? Ai (cái gì, con gì) là gì? Ai (cái gì, con gì) thế nào? Câu 3: (0,5 điểm) Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển đó là? a. hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục. b. đỏ ối, hồng nhạt, xanh lục c. đỏ ối, xanh lục, xanh lơ. Câu 4: (0,5 điểm) Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp ? Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. Con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt một màu xanh. DeThi.edu.vn
  58. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 5:(1điểm) Bãi cát Cửa Tùng được ca ngợi là “Bà Chúa của các bãi tắm vì: Bãi cát Cửa Tùng chỉ dành cho các Bà Chúa. Bãi cát Cửa Tùng là bãi cát đẹp nhất trong các bãi tắm. Bãi cát Cửa Tùng là một bãi tắm. Trường Tiểu học KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: . Môn: TIẾNG VIỆT (kiểm tra viết) Lời phê của giáo viên: Điể m . . B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn:(10 điểm) 1. Chính tả. Nghe – Viết (5 điểm) Bài: Rừng cây trong nắng (STV 3- tập 1- trang 148) Bài viết: DeThi.edu.vn
  59. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. Tập làm văn:( 5 điểm) Hãy viết một bức thư có nội dung thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý mến ( như: ông, bà, chú, bác, cô giáo cũ, bạn cũ ). Dựa theo gợi ý sau : - Dòng đầu thư : Nơi gửi, ngày tháng năm - Lời xưng hô với người nhận thư. - Nội dung thư ( 5 – 7 câu ): Thăm hỏi ( về sức khỏe, cuộc sống hằng ngày của người nhận thư ), báo tin ( về tình hình học tập, sức khỏe của em ). Lời chúc và hứa hẹn. - Cuối thư: Lời chào, ký tên. Bài làm DeThi.edu.vn
  60. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  61. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn TRƯỜNG TIỂU HỌC KHỐI III HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM MÔN: TIẾNG VIỆT A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng việt: 1. Đọc thành tiếng:( 6 điểm) (thời gian khoảng 3-5 phút) - GV cho HS Đọc 1 trong 3 đoạn văn của bài tập đọc “Cửa Tùng”(TV 3 tập 1 trang 109). - Học sinh đọc to, rõ ràng đúng chính tả, ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đúng tốc độ theo quy định đạt (6 điểm). - Đọc sai từ 2-3 tiếng trừ 1 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng trừ 1điểm; Đọc không đạt tộc độ theo yêu cầu trừ 1 điểm (khoảng 60 tiếng/phút). Căn cứ HS đọc giáo viên ghi điểm cho phù hợp. Lưu ý: Yêu cầu học sinh đọc đạt ở mức độ 1 (đọc đúng). 2. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) (thời gian khoảng 15 phút). Học sinh khoanh tròn vào đáp án đúng giáo viên cho điểm như sau. Câu 1: (1 điểm) Ý c. Bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển . Câu 2: (1 điểm) Ý a. Ai (cái gì, con gì) làm gì? Câu 3:(0,5 điểm) Ý a. hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục. Câu 4: (0,5 điểm) Ý a. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. Câu 5: (1 điểm) Ý b. Bãi cát Cửa Tùng là bãi cát đẹp nhất trong các bãi tắm. Lưu ý: Nếu HS khoanh vào hai hoặc ba đáp án trong một câu vừa có đáp án đúng vừa có đáp án sai thì giáo viên không cho điểm ở câu này). B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn: (viết đoạn, bài) 1. Chính tả. Nghe – Viết (thời gian khoảng 20-25 phút) Bài: Rừng cây trong nắng (STV 3- tập 1- trang 148) Cách chấm điểm : (5 điểm ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày đúng đoạn văn: (5 điểm). - Mỗi lỗi chính tả sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định, viết sót mỗi chữ trừ: 0,5 điểm. - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, bẩn trừ 1 điểm toàn bài. Lưu ý: Đối với những học sinh dân tộc tại chỗ không trừ điểm về sai dấu thanh. 2. Tập làm văn: (5 điểm) (thời gian khoảng 30 phút) -Viết được một bức thư cho bạn hoặc người thân, kể về việc học tập của em trong học kỳ I vừa qua. - Bài văn sắp xếp đúng bố cục, trình tự phù hợp, trình bày sạch đẹp, lời lẽ chân thành, đúng sự thật: 5 điểm. DeThi.edu.vn
  62. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Địa điểm, thời gian. (0,5 điểm) - Lời xưng hô với người nhận thư. (0,5 điểm) - Nội dung: Thăm hỏi, báo tin cho người nhận thư. Lời chúc và hứa hẹn. (3,5 điểm) - Cuối thư: Chữ kí và kí tên. (0,5 điểm) DeThi.edu.vn
  63. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 13 TRƯỜNG TIỂU HỌC BÔNG SAO CHỮ KÝ PH XEM VÀ GV COI LỚP: KÝ HỌ VÀ TÊN: KIỂM TRA CUỐI (1) (2) KÌ I MÃ SỐ NGÀY KIỂM TRA: TIẾNG VIỆT 3 (ĐỌC THẦM) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GV CHỮ KÝ SỐ MỖI GV CHẤM BÀI: Đọc thầm bài : MẠO HIỂM Mạo hiểm Có hai hạt giống nằm cạnh nhau trên mảnh đất mùa xuân màu mỡ. Hạt thứ nhất nói: - Tôi muốn mọc thành cây. Tôi muốn đâm rễ sâu xuống đất, vươn mầm lên cao, nhú chồi non đón mùa xuân đang đến. Tôi ao ước được đón ánh mặt trời mơn man trên lá và những giọt sương lóng lánh đọng lại trên hoa. Thế là hạt thứ nhất vươn mình một cách mạnh mẽ và đầy quyết tâm, bất chấp mọi trở ngại. Hạt thứ hai nói: - Tôi sợ lắm. Tôi sợ đối diện với bóng tối khi rễ của tôi đâm xống đất. Tôi sợ làm tổn thương những mầm non yếu ớt của tôi khi vươn mình lên khỏi mặt đất cứng này. Tôi sợ lũ ốc sên sẽ ngấu nghiến đám chồi non của tôi mất. Tôi sợ lũ con nít sẽ ngắt hoa khi tôi vừa mới nở. Không, tôi sẽ nằm đây cho an toàn. Thế là hạt thứ hai tiếp tục đợi. Một con gà mái bới đất tìm món điểm tâm, nó tóm ngay hạt thứ hai và nuốt trôi. Theo Hạt giống tâm hồn DeThi.edu.vn
  64. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu dưới đây hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Hai hạt mầm đã trao đổi với nhau về vấn đề gì? (M1 - 0,5 điểm) Hai hạt mầm nói sẽ cùng nhau đi đến một mảnh đất màu mỡ hơn. Hai hạt mầm trao đổi với nhau về việc muốn mọc thành cây. Hai hạt mầm trao đổi với nhau về cách hút chất dinh dưỡng dưới lòng đất. Hai hạt mầm trao đổi với nhau về việc sẽ sinh ra các hạt mầm nhỏ bé tiếp theo. Câu 2. Hạt mầm thứ nhất suy nghĩ điều gì khi vươn mình lên mặt đất? (M1 - 0,5 điểm) Muốn mọc thành cây, đâm rễ xuống đất, đón ánh mặt trời và sợ tổn thương chồi non. Muốn mọc thành cây, vươn mầm nhú chồi non và sợ lũ ốc. Muốn mọc thành cây, sợ lũ ốc, sợ đất cứng, sợ lũ trẻ ngắt hoa. Muốn mọc thành cây, đâm rễ xuống đất, vươn mầm và nhú chồi non. Câu 3. Cặp từ trái nghĩa nào tượng trưng cho suy nghĩ của hai hạt mầm? (M3 - 0,5 điểm) Tích cực – tiêu cực B. Quyết tâm – lo lắng Cố gắng – nhút nhát D. Hành động – nản chí Câu 4. Sau khi chờ đợi, kết quả hạt mầm thứ hai nhận được là gì? (M1 - 0,5 điểm) Hạt mầm thứ hai bị kiến tha đi. B. Trở thành một cây mầm tươi đẹp. C. Hạt mầm thứ hai bị gà ăn. D. Trở thành một cây mầm bị thối. Câu 5. Qua câu chuyện trên em học được điều gì từ hạt mầm thứ nhất? (M4 - 1 điểm) Câu 6. Câu nào dưới đây dùng đúng dấu phẩy? (M2 - 0,5 điểm) A. Ếch con, ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh. B. Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. C. Ếch con, ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. D. Các câu A, B, C đều sai. Câu 7. Các từ chỉ hoạt động trong câu: “Một con gà mái bới đất tìm món điểm tâm, nó tóm ngay hạt thứ hai và nuốt trôi.” là: (M2 - 0,5 điểm) DeThi.edu.vn
  65. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 3 I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: 6 điểm 2. Đọc hiểu văn bản – Kiến thức Tiếng Việt: 4 điểm Câu 1. Đáp án B (0,5 điểm) Câu 2. Đáp án D (0,5 điểm) Câu 3. Đáp án A (0,5 điểm) Câu 4. Đáp án C (0,5 điểm) Câu 5. (1 điểm) Qua câu chuyện trên, em học được từ hạt mầm thứ nhất là: phải luôn suy nghĩ tích cực, không ngại khó khăn và luôn cố gắng để đạt được kết quả tốt nhất. Câu 6. Đáp án B (0,5 điểm) Câu 7. (0,5 điểm): bới, tìm, tóm, nuốt. Tìm được 2 – 3 từ được 0,25 điểm DeThi.edu.vn
  66. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 14 Trường tiểu học . Họ và tên : KIỂM TRA CUỐI KỲ I Lớp : 3 Môn: Tiếng Việt Thời gian( 40 phút) Điểm Lời nhận xét của cô giáo . Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm): 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) 2. Đọc hiểu : (6 điểm) Hũ bạc của người cha 1. Ngày xưa, có một nông dân người Chăm rất siêng năng. Về già, ông để dành được một hũ bạc. Tuy vậy, ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng. Một hôm, ông bảo con: - Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang tiền về đây! 2. Bà mẹ sợ con vất vả, liền dúi cho một ít tiền. Anh này cầm tiền đi chơi mấy hôm, khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha. Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao. Thấy con vẫn thản nhiên, ông nghiêm giọng: - Đây không phải tiền con làm ra . 3. Người con lại ra đi. Bà mẹ chỉ dám cho ít tiền ăn đường. Ăn hết tiền, anh ta đành tìm vô một làng xin xay thóc thuê. Xay một thúng thóc được trả công hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng, dành dụm được chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền. 4. Hôm đó, ông lão đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiền về. Ông liền ném luôn mấy đồng vào bếp lửa. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. Ông lão cười chảy nước mắt : - Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền. 5. Ông đào hũ bạc lên, đưa cho con và bảo : - Nếu con lười biếng, dù cha cho một trăm hũ bạc cũng không đủ. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. (Theo truyện cổ tích Chăm) Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước những ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: DeThi.edu.vn
  67. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 1 : (0,5điểm) Ông lão trước khi nhắm mắt muốn con trai mình trở thành người như thế nào? a. Muốn con trai trở thành người có nhiều hũ bạc. b. Muốn con trai trở thành người tự mình kiếm nổi bát cơm. c. Muốn con trai trở thành người ăn nhiều bát cơm. Câu 2 :(0,5 điểm) Người con đã vất vả làm lụng và tiết kiệm như thế nào để đem tiền về cho cha? a. Đi buôn bán, được bao nhiêu tiền thì để dành không dám ăn uống gì. b. Anh này cầm tiền của mẹ đưa đi chơi mấy hôm, khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha. c. Xay thóc thuê, xay một thúng thóc trả công 2 bát gạo. Anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng dành dụm chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền. Câu 3 : (0,5 điểm) Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì ? Vì sao? a. Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra vì tiền đó do anh vất vả kiếm được. b. Người con vẫn thản nhiên như không vì tiền đó không phải do anh làm ra. c. Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra vì đó là tiền mẹ anh cho. Câu 4 : (0,5 điểm) Ý nào dưới đây nói lên ý nghĩa của truyện? a. Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền. b. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con người. c. Cả hai ý trên đều đúng . Câu 5: (0,5điểm) Trong câu ‘Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền’’, từ chỉ hoạt động là : a. Vất vả. b. Đồng tiền . c. Làm lụng Câu 6: (0,5 điểm) Theo em người cha trong câu chuyện là người thế nào? a. Chỉ biết lo cho bản thân b. Biết quan tâm, lo lắng cho con. c. Không muốn cho con hũ bạc. Câu 7: (1 điểm) Từ chỉ sự vật là: chăm chỉ đi học hoa mai DeThi.edu.vn
  68. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 8: (1điểm) Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "làm gì?" trong câu. Ba em đang làm việc. Câu 9: (1 điểm) Em hãy đặt một câu theo mẫu "Ai là gì?" II. PHẦN VIẾT: 10 điểm 1. Chính tả (4điểm) (Thời gian viết bài 15 phút) Bài : “Đêm trăng trên Hồ Tây” SGK TV3 – Tập 1 (trang 105) 2. Tập làm văn (6điểm) (Thời gian làm bài 25 phút) Viết một đoạn văn ngắn kể về người hàng xóm. HẾT DeThi.edu.vn
  69. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN ĐỌC: 1.B 2. B 3. A 4. B 5. C 6. B 7. C Câu 8: (1điểm) Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "làm gì?" trong câu. Ba em đang làm việc. Câu 9: (1 điểm) Em hãy đặt một câu theo mẫu "Ai là gì?" Em là học sinh lớp 3. Câu 10: Đọc thành tiếng – Giáo viên lấy điểm kiểm tra đọc thường xuyên của học sinh từ tuần 1 đến tuần 15 ( 4 điểm ) II. PHẦN VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm). Giáo viên cho điểm dựa vào các yêu cầu sau: - Tốc độ đảm bảo yêu cầu: 0,5 điểm. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1,5 điểm. - Viết (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. 2. Tập làm văn ( 6 điểm): Hãy viết một đoạn văn ngắn ( 5 đến 8 câu) kể về người hàng xóm. - Nêu được người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi:1 điểm. - Nêu được người đó làm nghề gì: 1 điểm - Nêu tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào: 2 điểm - Nêu được tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào: 1,5 điểm - Đoạn văn có đủ số câu, trình bày sạch: 0,5 điểm DeThi.edu.vn
  70. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 15 TRƯỜNG TIỂU HỌC – THCS MƯỜNG SẠI BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3 Họ và tên: Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) Lớp 3 Điểm Lời nhận xét, đánh giá A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng (4 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc và trả lời một câu hỏi các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17. II. Đọc hiểu: (6 điểm) Chia sẻ Hai cậu bé như hai chú chim non vừa cùng hát vừa cùng xây những tòa lâu đài bằng cát, gương mặt chú rạng ngời niềm vui. Cuộc vui dừng lại khi bố của cậu bé bị liệt mang xe đến đón con về. Cậu bé lành lặn đến bên bố của bạn mình và thì thầm gì đó. - Được đấy! – Người bố gật gù. Cậu chạy về phía người bạn của mình và bảo: - Ước gì mình có thể làm gì đó để giúp cậu đi được như mình. Nhưng điều này thì mình có thể làm được. - Dứt lời, cậu xoay người lại, bảo bạn trèo lên lưng mình. Rồi cậu chạy. Những bước chân ban đầu còn ngắn ngủi, chệnh choạng, về sau mỗi lúc một nhanh. Trên lưng, người bạn tật nguyền ôm ghì lấy cổ cậu. Như được tiếp thêm sức mạnh, đôi chân cậu lướt chạy băng băng. Người cha lặng nhìn, mắt rưng rưng. Đứa con ông đang dang rộng đôi tay vùng vẫy trong gió, luôn miệng thét to: - Con đang bay, bố ơi. Con đang bay. (Theo Hạt giống tâm hồn) Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: Tại sao cuộc vui của hai cậu bé dừng lại? (0,5 điểm). DeThi.edu.vn
  71. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. Bố của cậu bé bị liệt không đồng ý. B. Hai cậu đã chơi chán chê, trời đã tối. C. Bố của cậu bé bị liệt đến đón con về. Câu 2: Cậu bé lành lặn ước điều gì? (0,5 điểm). A. Giúp bạn đi được như mình. B. Giúp cậu bé bị liệt hết bệnh. C. Giúp người bạn của mình cùng đi chơi. Câu 3: Khi cõng bạn, cậu bé lành lặn đã mang lại cho cậu bé cảm giác gì? (1 điểm). A. An toàn, thân ái. B. Như đang được bay. C. Như đang được chạy. Câu 4: Tại sau mắt người bố rưng rưng? (1 điểm). A. Thấy con mình vui sướng. B. Thấy cậu bé khỏe mạnh làm bạn với con mình. C. Thấy cậu bé biết chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với con mình. Câu 5: Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? (0,5 điểm). A. Hai cậu bé như hai con chim non. B. Những tòa lâu đài bằng cát. C. Gương mặt chúng rạng ngời niềm vui. Câu 6: Điền dấu phẩy vào câu “Người cha đã rất xúc động vui mừng khi nhìn thấy con mình thực hiện được mơ ước của cậu bé.” (0,5 điểm). A. Người cha đã rất xúc động vui mừng, khi nhìn thấy con mình thực hiện được mơ ước của cậu bé. B. Người cha đã rất xúc động, vui mừng khi nhìn thấy con mình thực hiện được mơ ước của cậu bé. C. Người cha đã rất xúc động vui mừng khi nhìn thấy con mình, thực hiện được mơ ước của cậu bé. Câu 7: Em có nhận xét gì về tình bạn của hai cậu bé trong câu chuyện trên ? (1 điểm). Câu 8: Hãy đặt câu có hình ảnh so sánh. (1 điểm). DeThi.edu.vn
  72. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn TRƯỜNG TIỂU HỌC – THCS MƯỜNG SẠI BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3 Họ và tên: Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Lớp 3 Điểm Lời nhận xét, đánh giá B. KIỂM TRA VIẾT. I. Chính tả: (4 điểm) II. Tập làm văn DeThi.edu.vn
  73. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 7 câu. Tả một người hàng xóm mà em mến nhất. DeThi.edu.vn
  74. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  75. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA A. PHẦN ĐỌC: ( 10 điểm) I. Đọc thành tiếng( 4 điểm) - Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm. Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm. II. Đọc hiểu: ( 4 điểm) Câu Câu Câu Câu Câu 3(1đ) Câu 4(1đ) 1(0,5đ) 2(0,5đ) 5(0,5đ) 6(0,5đ) C A B C A A Câu 7 và 8 tùy theo mức độ học sinh trả lời mà giáo viên tính điểm. B. CHÍNH TẢ: (4 điểm) Đôi bạn Thành dẫn bạn đi thăm khắp nơi. Cái gì dối với Mến cũng lạ. Ở đây có nhiều phố quá. Phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp, chẳng giống những ngôi nhà ở quê. Mỗi sáng, mỗi chiều, những dòng xe cộ đi lại nườm nượp. Ban đêm đèn điện lấp lánh như sao sa. - Tốc độ đạt yêu cầu. (1 điểm) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ. (1 điểm) - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi). (1 điểm) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. (1 điểm) C. TẬP LÀM VĂN: (6 điểm) * Nội dung (ý) (3 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn (bức thư) gồm các ý đúng yêu cầu nêu trong đề bài. * Kỹ năng (3 điểm) - Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả. (1 điểm) - Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu. (1 điểm) - Điểm tối đa cho phần sáng tạo. (1 điểm) DeThi.edu.vn
  76. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 16 PHÒNG GD - ĐT THANH OAI ĐỀ BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM AN MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên : Lớp GV coi 1: GV chấm 1: GV coi 2: GV chấm 2: A. KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học trong học kỳ I ở sách Tiếng Việt 3 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 - 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. 2. Đọc hiểu: (4 điểm) - Đọc thầm bài Tập đọc “Người liên lạc nhỏ tuổi” và khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các bài tập sau: Câu 1: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? A. Đi liên lạc với cán bộ. B. Dẫn đường cho cán bộ tránh bọn Tây. C. Đi đón thây mo về cúng cho mẹ ốm. Câu 2: Vì sao Bác cán bộ phải đóng vai một ông già người Nùng? A. Bác cán bộ già rồi. B. Bác muốn làm thầy cúng. C. Để tránh bọn Tây nhận ra cán bộ của cách mạng. Câu 3: Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? A. Người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường B. Hai bác cháu cùng đi. C. Vừa đi vừa nói chuyện vui vẻ. Câu 4: Từ chỉ đặc điểm trong câu "Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên." là: A. đá.B. đườngC. sáng DeThi.edu.vn
  77. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn B. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả: (5 điểm) Nghe - viết: Bài Nhà rông ở Tây Nguyên “Gian đầu nhà rông cúng tế”) (Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang 127) Tập làm văn: (5 điểm): Hãy viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu giới thiệu về tổ em. DeThi.edu.vn
  78. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  79. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHÒNG GD - ĐT THANH OAI ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM AN A/ PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) * Đọc thành tiếng: 6 điểm Giáo viên chọn các bài đã học từ tuần 10 đến tuần 17 để cho học sinh đọc. Đọc lưu loát trôi chảy, không mắc lỗi phát âm, tốc độ đạt yêu cầu. * Đọc hiểu: 4 điểm - Từ câu 1 đến câu 4, đúng mỗi câu 1 điểm - Đ/a: 1 - B; 2 - C; 3 - A; 4 - C B/ PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. Chính tả: 5 điểm Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, viết đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ đạt 5 điểm. GV căn cứ lỗi sai để cho điểm 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 điểm 2. Tập làm văn: 5 điểm HS kể về tổ của mình trong lớp một đoạn văn hoàn chỉnh từ 5 đến 7 câu, viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp, trình bày rõ ràng sạch sẽ: 5 điểm Tùy mức độ thể hiện về nội dung, hình thức bài làm của HS mà GV chấm điểm 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 điểm. DeThi.edu.vn
  80. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 17 SƯ TỬ VÀ KIẾN Sư Tử chỉ kết bạn với các loài vật nào to khoẻ như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử, liền bị Sư Tử xua đuổi. Một hôm, Sư Tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang đi kiếm ăn được. Bạn bè của Sư Tử đến thăm, Sư Tử nhờ các bạn chữa chạy giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu, đều kiếm cớ từ chối rồi ra về, mặc cho Sư Tử đau đớn. Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sư Tử. Kiến bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con vắt. Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến. Sư Tử vội vàng xin lỗi Kiến và từ đó coi Kiến là bạn thân nhất trên đời. Theo Truyện cổ dân tộc I. ĐỌC HIỂU ( 6 điểm ) : Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Sư tử chỉ kết bạn với loài vật nào ? (M1: 0,5 điểm) A. Những loài vật có ích. B. Loài vật nhỏ bé. C. Loài vật to khoẻ như mình. Câu 2. Khi Sư Tử bị đau tai, Voi, Hổ, Gấu , đã đối xử với Sư Tử như thế nào ? (M1: 0,5 điểm) A. Đến thăm hỏi và tìm cách chữa chạy cho Sư Tử. B.Đến thăm nhưng không giúp gì, mặc Sư Tử đau đớn. C. Không đến thăm hỏi lần nào, từ chối giúp đỡ. Câu 3 . Những người bạn to khỏe của Sư Tử là người như thế nào? (M2: 0,5 điểm) A.Không biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. B.Sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. C. Hiền lành, tốt bụng. Câu 4 . Vì sao Sư Tử coi Kiến Càng là người bạn thân nhất trên đời ? (M2: 0,5 điểm) A. Vì Sư Tử thấy Kiến Càng là loài vật nhỏ bé. B. Vì Kiến Càng tốt bụng, đã cứu giúp Sư Tử. C. Vì Sư Tử ân hận trót đối xử không tốt với Kiến Càng. Câu 5: 2. Đánh dấu x vào trước những từ ngữ chỉ sự vật: ( M2- 1 điểm) Tai Đau nhức Xin lỗi Hang Câu 6: Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? trong đó có sử dụng từ “Kiến Càng”( M3- 1 điểm) DeThi.edu.vn
  81. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 7. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? ”( M3- 1 điểm) Câu 8: . Tìm và gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu văn sau: (M2- 1) Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. II. Kiểm tra viết 1. Chính tả(nghe viết): 4 điểm Nghe viết Người con của Tây Nguyên/127 từ “ Gian đầu dùng khi cúng tế” (viết vào giấy ô li) 2. Tập làm văn (6 điểm) Viết một đoạn văn từ 7-9 câu kể về thành thị hoặc nông thôn (viết vào giấy ô li) ĐÁP ÁN Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Câu 1:-C (M1- 0.25đ) Câu 2:-B (M1- 0.25đ) Câu 3:- A(M1-0,25đ) Câu 4:- B(M2- 0,25đ) Câu 5: tai, hang (M2 – 1đ) Câu 6: (M3 – 1đ) Kiến Càng rất tốt bụng. Câu 7: (M3 – 1đ) Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên là không được coi thường người khác và phải biết giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn. Câu 8 : ( M3- 1đ) Đậu, thấy, nhảy DeThi.edu.vn
  82. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 18 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 (Thời gian làm bài: 60 phút) Họ và tên học sinh: Lớp: 3 Trường Tiểu học Thượng Lộc Điểm Nhận xét của giáo viên I. Đọc hiểu :* Đọc thầm bài: KIẾN MẸ VÀ CÁC CON Kiến là một gia đình lớn. Kiến Mẹ có chín nghìn bảy trăm con. Tối nào Kiến Mẹ cũng tất bật trong phòng ngủ của đàn con để vỗ về và thơm từng đứa: - Chúc con ngủ ngon! Mẹ yêu con. Suốt đêm Kiến Mẹ không hề chớp mắt để hôn đàn con. Nhưng cho đến lúc mặt trời mọc, lũ kiến con vẫn chưa được mẹ thơm hết lượt. Vì thương Kiến Mẹ quá vất vả, bác Cú Mèo đã nghỉ ra một cách. Buổi tối, đến giờ đi ngủ, tất cả lũ kiến con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xinh. Kiến Mẹ đến thơm vào má chú kiến con nằm ở hàng đầu tiên. Sau khi được mẹ thơm, chú kiến này quay sang thơm vào má kiến con bên cạnh và thầm thì: - Mẹ gửi một cái hôn cho em đấy! Cứ thế lần lượt các kiến con hôn truyền nhau và nhờ thế Kiến Mẹ có thể chợp mắt mà vẫn âu yếm được cả đàn con. * Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: Kiến Mẹ có bao nhiêu con? A. 970 B. 1970 C. 9700 D.97 Câu 2: Vì sao cả đêm Kiến Mẹ không chợp mắt? A. Vì Kiến Mẹ tất bật trong phòng ngủ chăm con. B. Vì Kiến Mẹ muốn hôn tất cả các con. DeThi.edu.vn
  83. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. Vì Kiến Mẹ phải đợi mặt trời mọc. D.Vì Kiến Mẹ không muốn ngủ. Câu 3: Bác Cú Mèo đã nghĩ ra cách gì để Kiến Mẹ đỡ vất vả? A. Kiến Mẹ thơm chú kiến con nằm ở hàng cuối và nói: “Mẹ yêu tất cả các con.” B. Kiến Mẹ thơm hai chú kiến con nằm ở hàng đầu và hàng cuối, các con hôn truyền nhau. C. Mẹ Kiến thôi không hôn con vào mỗi đêm nữa. D. Kiến Mẹ thơm chú kiến con ở hàng đầu, các con hôn truyền nhau. Câu 4: Bộ phận nào trả lời câu hỏi Ai?: “Hàng đêm, Kiến Mẹ tất bật trong phòng ngủ.” trả lời cho câu hỏi nào? A. Hàng đêm B. Kiến Mẹ C. phòng ngủ D.Hàng đêm, Kiến Mẹ Câu 5 : Viết tiếp vào câu văn sau để câu có hình ảnh so sánh Kiến Mẹ như Câu 6 : Em có nhận xét gì về Kiến Mẹ ? II.Chính tả (nghe - viết) (4,0 đ) Đọc cho học sinh viết bài “Quê hương ruột thịt”. Trang 78-SGK Tiếng Việt 3 tập 1. DeThi.edu.vn
  84. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn III. Viết đoạn, bài ( 6,0 đ) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ) kể lại buổi đầu em đi học. DeThi.edu.vn
  85. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 3 I. Đọc thành tiếng đúng toàn bộ văn bản. (4 đ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi ): 6 điểm- 1 câu 1 điểm 1 2 3 4 5 6 C A D B Kiến Mẹ Kiến Mẹ là một làm việc như người mẹ rất yêu một cái máy. con II. Chính tả (4 điểm) Mỗi lỗi chính tả trừ 0.25 điểm. Nếu viết đúng chính tả nhưng sai khoảng cách; mẫu chữ, cỡ chữ, trừ 1 điểm III. Viết đoạn, bài đúng nội dung ( 6,0 đ) DeThi.edu.vn
  86. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 19 Họ và tên học sinh: BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ I Môn: Tiếng Việt 3 Lớp: . Ngày kiểm tra: Trường: Thời gian kiểm tra (không kể thời gian phát đề) Huyện: Điểm Nhận xét của giáo viên A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng (4 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc và trả lời một câu hỏi các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17. II. Đọc hiểu: (6 điểm) Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: ĐƯỜNG VÀO BẢN Tôi sinh ra và lớn lên ở một bản hẻo lánh gần biên giới phía Bắc. Con đường từ huyện lị vào bản tôi rất đẹp. Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to. Nước suối bốn mùa trong veo, rào rạt. Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm tung bọt trắng xóa. Hoa nước bốn mùa xòe cánh trắng như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản. DeThi.edu.vn
  87. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Những ngày nắng đẹp, người đi trên đường nhìn xuống suối sẽ bắt gặp những đàn cá nhiều màu sắc tung tăng bơi lội. Cá như vẽ hoa, vẽ lá giữa dòng . Bên trên đường là sườn núi thoai thoải. Núi cứ vươn mình lên cao, cao mãi. Con đường men theo một bãi rừng vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. Đi trên đường, thỉnh thoảng khách còn gặp những cây cổ thụ. Có cây trám trắng, trám đen thân cao vút như đến tận trời Những con lợn ục ịch đi lại ở ven đường, thấy người, giật mình hộc lên những tiếng dữ dội rồi chạy lê cái bụng quét đất. Những con gà mái dẫn con đi kiếm ăn cạnh đường gọi nhau nháo nhác Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác xa và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Nhưng dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại. (Theo Vi Hồng - Hồ Thủy Giang) 1. Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào? A. núi B. biển C. đồng bằng 2. Đoạn văn trên tả cảnh gì? A. suối B. con đường C. suối và con đường 3. Vật gì năm ngang đường vào bản? A. ngọn núi B. rừng vầu C. con suối 4. Những ngày nắng đẹp, người đi trên đường nhìn thấy gì? DeThi.edu.vn
  88. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. cá, lợn và gà B. cá, núi, rừng vầu, cây trám trắng, trám đen, lợn và gà C. những cây cổ thụ 5. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? A. Con đường men theo một bãi rừng vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. B. Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to. C. Những con gà mái dẫn con đi kiếm ăn cạnh đường gọi nhau nháo nhác 6. Điền dấu phẩy vào câu “Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo bọt tung trắng xóa.” A. Đường vào bản tôi, phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo bọt tung trắng xóa B. Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối, nước bốn mùa trong veo bọt tung trắng xóa C. Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo, bọt tung trắng xóa 7. Em hiểu gì về câu “Nhưng dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.” 8. Đặt một câu có hình ảnh so sánh: . . DeThi.edu.vn
  89. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn B. KIỂM TRA VIẾT: I. Chính tả: (4 điểm) Âm thanh thành phố Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thủ đô. Tiếng ve kêu rền rĩ trong những đám lá cây bên đường. Tiếng kéo lách cách của những người bán thịt bò khô. Theo Tô Ngọc Hiến II. Tập làm văn: (6 điểm) Đề bài: Hãy viết một bức thư ngắn thăm hỏi một người thân mà em quý mến. ĐÁP ÁN A. PHẦN ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm. Tùy theo mức độ đọc của hs mà giáo viên cho điểm. II. Đọc hiểu: (4 điểm) Câu 1(0,5đ) Câu 2(0,5đ) Câu 3(1đ) Câu 4(1đ) Câu 5(0,5đ) Câu 6(0,5đ) A C C B A C Câu 7 và 8 tùy theo mức độ học sinh trả lời mà giáo viên tính điểm. B. CHÍNH TẢ: (4 điểm) - Trình bày đúng, sạch đẹp đạt 4 điểm. - Sai quá 5 lỗi không tính điểm. C. TẬP LÀM VĂN: (6 điểm) - Học sinh viết được bức thư đúng yêu cầu, đúng chính tả, diễn đạt rõ ý, mạch lạc, trình bày sạch đẹp đạt 6 điểm. - Tùy theo mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên tính điểm. DeThi.edu.vn
  90. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 20 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Thời gian làm bài: 25 phút Họ và tên Học sinh: Lớp: 3 Điểm Nhận xét của Giáo viên I. Đọc thầm bài văn sau: Cây gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy. Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành. Cây đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ. (Theo Vũ Tú Nam) II. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng (1-4 và 1-8) làm các bài tập (câu 5,6,9): Câu 1: Mùa xuân, cây gạo gọi con gì đến ? A. Ong . B. Chim. C. Bướm. Câu 2: Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì? A. Tháp đèn. B. Ngọn nến trong xanh. C. Ngọn lửa hồng. D. Cái ô đỏ Câu 3: Các loài chim làm gì trên cậy gạo? A. Làm tổ.B. Bắt sâu. B. Ăn quả. C. Trò chuyện ríu rít. DeThi.edu.vn
  91. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 4: Những chùm hoa gạo có màu sắc như thế nào? A. Đỏ mọng B. Đỏ chon chót. C. Đỏ tươi. Câu 5: Hết mùa hoa, cây gạo như thế nào? (Viết 1-2 câu nói về cây gạo khi hết mùa hoa ?) Câu 6: Bài văn tả về cây gì ? vào mùa nào trong năm? Câu 7: Dòng nào có các từ chỉ hoạt động? A. Chạy, nhảy, cười, đi. B. Chạy, nhảy, đẹp, xinh. C. Chạy, đi, mưa, gió. Câu 8: Câu: “ Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ” được viết theo mẫu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 9: a/ Viết dấu câu thích hợp vào trong các câu dưới đây: Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà quét sân Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ. Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà quét sân Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ. b/ Viết một câu có hình ảnh so sánh ? DeThi.edu.vn
  92. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ KON TUM TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN: Tiếng Việt - Lớp 3 (Phần viết) I . Chính tả: 4 điểm (Nghe - viết) Thời gian viết bài khoảng 15 phút. * Lưu ý : Giáo viên viết đầu bài lên bảng lớp, đọc nội dung đoạn viết cho Học sinh viết vào giấy kẻ ô ly. Vầng trăng quê em Vầng trăng vàng thắm đang từ từ nhô lên sau lũy tre làng. Làn gió nồm nam thổi mát rượi. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. Khuya. Làng quê em đã vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng vẫn thao thức như canh gác trong đêm. II. Tập làm văn: 6 điểm Thời gian làm bài khoảng 25 phút. * Lưu ý: Giáo viên viết đề bài và phần gợi ý lên bảng lớp. Học sinh làm vào giấy kẻ ô ly. Đề bài: Viết một đoạn văn khoảng (từ 5 đến 7 câu) kể về một người thân của em (ông) bà hoặc bố (mẹ) theo gợi ý sau : - Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi ? - Hình dáng, khuôn mặt, mái tóc, nước da như thế nào ? - Người đó làm nghề gì ? - Tình cảm của người đó đối với em như thế nào ? - Tình cảm của em đối với người đó như thế nào ? DeThi.edu.vn
  93. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 3 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ KON TUM TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẤN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Môn : Tiếng Việt - Lớp 3 A. Kiểm tra đọc: 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 4-5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Hướng dẫn chấm B. Chim. 0,5 HS chọn đúng được 0,5 điểm 1 A. Tháp đèn. 0,5 HS chọn đúng được 0,5 điểm 2 C. Trò chuyện ríu rít. 0,5 HS chọn đúng được 0,5 điểm 3 A. Đỏ mọng 0,5 HS chọn đúng được 0,5 điểm 4 Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây Tùy vào mức độ HS viết được để 5 gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành. cho điểm, có thể cho 0,5 điểm. 1 Bài văn tả về cây gạo ra hoa vào mùa Tùy vào mức độ HS viết được để 6 xuân. 1 cho điểm, có thể cho 0,5 điểm. 7 A. Chạy, nhảy, cười, đi. 0,5 HS chọn đúng được 0,5 điểm 8 B. Ai làm gì? 0,5 HS chọn đúng được 0,5 điểm a, Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét 0,5 - HS viết đúng mỗi dấu câu được 9 nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm (0,25 điểm) lá cọ. - HS viết đúng 1 câu theo mẫu Ai b, Mặt em bé tươi như hoa. 0,5 làm gì ? được 0,5 điểm. B. Kiểm tra viết: 10 điểm 1. Chính tả: (4 điểm) DeThi.edu.vn