Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào Lớp 10 (Có đáp án)

docx 155 trang Đình Phong 12/10/2023 13878
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào Lớp 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_31_de_thi_chuyen_su_vao_lop_10_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào Lớp 10 (Có đáp án)

  1. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  2. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 1 së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o k× thi tuyÓn sinh líp 10 thpt chuyªn h¶i d­¬ng nguyÔn tr·I m«n thi: lÞch sö Thêi gian lµm bµi : 150 phót ®Ò thi dù bÞ (§Ò thi gåm: 01 trang) A. PhÇn lÞch sö ViÖt Nam ( 7,0 ®iÓm) C©u 1 ( 1,0 ®iÓm): Trong ho¹t ®éng c¸ch m¹ng cña hai cô Phan Béi Ch©u vµ Phan Chu Trinh cã nh÷ng ®iÓm kh¸c nhau nµo vÒ chñ tr­¬ng vµ biÖn ph¸p cøu n­íc? C©u 2 (3,0 ®iÓm): Trong giai ®o¹n 1941-1945, mÆt trËn ViÖt Minh ®· chuÈn bÞ vÒ lùc l­îng chÝnh trÞ vµ lùc l­îng vò trang cho c¸ch m¹ng th¸ng T¸m nh­ thÕ nµo? C©u 3 ( 3,0 ®iÓm ): Em h·y lËp b¶ng vÒ ba chiÕn th¾ng lín trªn mÆt trËn qu©n sù trong cuéc kh¸ng chiÕn toµn quèc chèng Thùc d©n Ph¸p theo mÉu sau : Néi dung ChiÕn dÞch ViÖt B¾c- ChiÕn dÞch Biªn giíi ChiÕn dÞch §iÖn Thu -§«ng 1947 – Thu -§«ng 1950 Biªn Phñ- Xu©n-HÌ1954 ¢m m­u cña ®Þch Chñ tr­¬ng cña ta DiÔn biÕn s¬ l­îc KÕt qu¶ B. PhÇn lÞch sö thÕ giíi ( 3,0 ®iÓm) C©u 1 ( 2,0 ®iÓm): §Õn giai ®o¹n nµo, nÒn kinh tÕ NhËt B¶n cã b­íc t¨ng tr­ëng “ThÇn kú”? Em h·y chØ ra nh÷ng nguyªn nh©n chñ quan vµ kh¸ch quan dÉn ®Õn sù t¨ng tr­ëng Êy C©u 2 ( 1,0 ®iÓm): Liªn Hîp Quèc ®­îc ra ®êi tõ quyÕt ®Þnh cña héi nghÞ quèc tÕ nµo? môc ®Ých- nhiÖm vô cña tæ chøc nµy? HÕt Hä vµ tªn thÝ sinh Sè b¸o danh DeThi.edu.vn
  3. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Ch÷ kÝ cña gi¸m thÞ 1 Ch÷ kÝ cña gi¸m thÞ 2 H­íng dÉn chÊm vµ biÓu ®iÓm m«n LÞch sö K× thi tuyÓn sinh vµo líp 10 tr­êng thpt chuyªn NguyÔn Tr·i (§Ò dù bÞ) (Gåm 3 trang) A. PhÇn LÞch sö ViÖt Nam ( 7,0 ®iÓm) C©u 1 : ( 1,0 ®iÓm ) Nh÷ng ®iÓm kh¸c nhau c¬ b¶n vÒ chñ tr­¬ng, biÖn ph¸p cøu n­íc cña Phan Béi Ch©u vµ Phan Ch©u Trinh Néi dung §iÓm *VÒ chñ tr­¬ng - Phan Béi Ch©u : Dùa vµo NhËt ®¸nh ®uæi thùc d©n Ph¸p, giµnh ®éc lËp d©n 0,25 ® téc, x©y dùng mét x· héi tiÕn bé h¬n - Phan Ch©u Trinh : Dùa vµo Ph¸p ®Ó c¶i c¸ch x· héi, khai d©n trÝ, tiÕn tíi 0,25 ® xo¸ bá chÕ ®é phong kiÕn thèi n¸t *VÒ biÖn ph¸p: - Phan Béi Ch©u: X©y dùng lùc l­îng, kÕt hîp cÇu viÖn, dïng th¬ v¨n tuyªn 0,25 ® truyÒn h­íng tíi sö dông b¹o lùc - Phan Ch©u Trinh: Më tr­êng d¹y häc, më mang kinh doanh, yªu cÇu Ph¸p 0,25 ® söa ®æi chÝnh s¸ch cai trÞ, ®¶ ph¸ chÕ ®é phong kiÕn C©u 2: ( 3,0 ®iÓm) C«ng t¸c chuÈn bÞ lùc l­îng chÝnh trÞ, lùc l­îng vò trang cña mÆt trËn ViÖt Minh: Néi dung §iÓm *ChuÈn bÞ vÒ lùc l­îng chÝnh trÞ: - ViÖt Minh ra ®êi vµo ngµy 19/5/1941 ®· cã nhiÒu c«ng lao trong viÖc 0,25 ® chuÈn bÞ lùc l­îng cho c¸ch m¹ng th¸ng T¸m, tr­íc hÕt lµ lùc l­îng chÝnh trÞ : - ViÖt Minh chän Cao B»ng lµ tØnh thÝ ®iÓm ®Ó x©y dùng c¸c héi cøu 0,25 ® quèc - Uû ban ViÖt Minh Cao B»ng, uû ban ViÖt Minh Cao- B¾c - L¹ng ®­îc 0,25 ® thµnh lËp LËp 19 ban xung phong Nam tiÕn - Thµnh lËp héi " V¨n ho¸ cøu quèc" ®Ó tËp hîp giíi trÝ thøc, v¨n nghÖ 0,25 ® sü vµo mÆt trËn ViÖt Minh - B¸o chÝ c¸ch m¹ng tuyªn truyÒn ®­êng lèi chÝnh s¸ch cña §¶ng vµ 0,25 ® ViÖt Minh DeThi.edu.vn
  4. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Nhê ®ã lùc l­îng chÝnh trÞ ngµy cµng ®«ng ®¶o vµ s½n sµng næi dËy 0,25 ® lµm c¸ch m¹ng *ChuÈn bÞ vÒ lùc l­îng Vò Trang: - Cuèi n¨m 1940, sau khëi nghÜa B¾c S¬n thÊt b¹i, §¶ng ®· x©y dùng 0,25 ® ®éi du kÝch B¾c S¬n - N¨m 1941 ph¸t triÓn thµnh cøu quèc qu©n, ho¹t ®éng m¹nh ë B¾c S¬n- 0,25 ® Vâ Nhai - Th¸ng 5/1944, ViÖt Minh ra chØ thÞ" Söa so¹n khëi nghÜa" vµ kªu gäi 0,25 ® nh©n d©n " S¾m vò khÝ ®uæi kÎ thï chung" - 22/12/1944 B¸c Hå ra chØ thÞ thµnh lËp ®éi " ViÖt Nam tuyªn truyÒn 0,25 ® gi¶i phãng qu©n" - Cøu quèc qu©n ph¸t ®éng chiÕn tranh du kÝch ®· thóc ®Èy phong trµo 0,25 ® c¸ch m¹ng ph¸t triÓn m¹nh *KÕt luËn: Lùc l­îng vò trang,lùc l­îng chÝnh trÞ do ViÖt Minh thµnh lËp ®· trë 0,25 ® thµnh 2 lùc l­îng quan träng, quyÕt ®Þnh nhÊt ®¶m b¶o sù th¾ng lîi cña c¸ch m¹ng th¸ng T¸m C©u 3:( 3,0 ®iÓm ) LËp b¶ng vÒ 3 chiÕn th¾ng lín Néi dung ChiÕn dÞch ViÖt B¾c ChiÕn dÞch Biªn ChiÕn dÞch §iÖn Biªn §iÓm ( Thu ®«ng 1947) Giíi ( Thu ®«ng Phñ( Xu©n hÌ 1954) 1950) ¢m m­u Ph¸p chñ ®éng tÊn Ph¸p thùc hiÖn kÕ Ph¸p x©y dùng §iÖn cña ®Þch c«ng ViÖt B¾c nh»m: ho¹ch R¬-ve nh»m: Biªn Phñ thµnh mét tËp - Tiªu diÖt bé ®éi chñ - Kho¸ chÆt biªn giíi ®oµn cø ®iÓm hïng lùc cña ta ViÖt- Trung m¹nh - Tiªu diÖt c¬ quan -LËp hµnh lang ®«ng- - Coi ®©y lµ " Ph¸o ®µi ®Çu n·o kh¸ng chiÕn t©y bÊt kh¶ x©m ph¹m" 0,75 ® cña ta - TÊn c«ng ViÖt B¾c - QuyÕt t©m giao chiÕn - Ph¸ tan c¨n cø ®Þa lÇn thø 2 víi bé ®éi ta ViÖt B¾c Chñ Ta quyÕt t©m ph¸ tan Ta chñ ®éng më Ta quyÕt ®Þnh më tr­¬ng cuéc hµnh qu©n mïa chiÕn dÞch Biªn Giíi chiÕn dÞch §iÖn Biªn cña ta ®«ng cña Ph¸p nh»m: Phñ nh»m: - Tiªu hao sinh lùc - Tiªu diÖt lùc l­îng ®Þch ®Þch 0,75 ® -Khai th«ng biªn giíi - Gi¶i phãng T©y B¾c ViÖt- Trung - Gãp phÇn gi¶i phãng - Cñng cè vµ më réng B¾c Lµo c¨n cø ®Þa ViÖt B¾c DiÔn - Ngµy 7/10/1947 - 16/9/1950 ta tÊn ChiÕn dÞch b¾t ®Çu tõ biÕn s¬ Ph¸p tÊn c«ng ViÖt c«ng §«ng Khª 13/3/1954, chia lµmt 3 l­îc B¾c b»ng 3 c¸nh ®ît DeThi.edu.vn
  5. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn qu©n dï, qu©n bé vµ - Phôc kÝch tiªu diÖt - §ît 1: TÊn c«ng tiªu qu©n thuû viÖn qu©n ë Cao B»ng diÖt Him Lam, ph©n - Ta chiÕn th¾ng ë vµ ThÊt Khª khu B¾c 0,75 ® §oan Hïng, B«ng - Ph¸p rót ch¹y khái - §ît 2: TÊn c«ng tiªu Lau vµ Khe Lau c¸c cø ®iÓm trªn diÖt khu ®«ng M­êng - Th¸ng 12/1947, ®­êng sè 4 Thanh Ph¸p rót khái ViÖt - 22/10/1950 chiÕn §ît 3: Tiªu diÖt c¸c cø B¾c dÞch kÕt thóc th¾ng ®iÓm cßn l¹i lîi - ChiÒu 7/5/1954, ta toµn th¾ng ë §iÖn Biªn Phñ KÕt qu¶ -C¨n cø ®ÞaViÖt B¾c - Ta gi¶i phãng 750 - Ta lo¹i khái vßng ®­îc gi÷ v÷ng vµ ph¸t Km ®­êng biªn giíi chiÕn ®Êu 16.200 tªn triÓn víi 35 v¹n d©n ®Þch - C¬ quan ®Çu n·o - Chäc thñng hµnh - Ph¸ huû vµ thu toµn kh¸ng chiÕn ®­îc b¶o lang §«ng- T©y t¹i bé vò khÝ, ph­¬ng tiÖn toµn Hoµ B×nh chiÕn tranh cña Ph¸p -Lùc l­îng kh¸ng - Ph¸ vì thÕ bao v©y - B¾n r¬i, b¾n ch¸y 62 chiÕn cña ta ngµy ViÖt B¾c cña Ph¸p m¸y bay 0,75 ® cµng tr­ëng thµnh - Lµm ph¸ s¶n kÕ ho¹ch R¬- ve B. PhÇn lÞch sö thÕ giíi ( 3,0 ®iÓm ) C©u 1 : ( 2,0 ®iÓm ) *Giai ®o¹n 1950- 1970: nÒn kinh tÕ cña NhËt B¶n cã b­íc ph¸t triÓn 0,25 ® thÇn kú . *Nguyªn nh©n kh¸ch quan : 0,25 ® - Hai cuéc chiÕn tranh x©m l­îc cña Mü ë TriÒu Tiªn vµ ViÖt Nam 0,25 ® - Sù t¨ng tr­ëng kinh tÕ cña NhËt diÔn ra trong ®iÒu kiÖn nÒn kinh tÕ thÕ giíi ph¸t triÓn m¹nh 0,25 ® - Cuéc c¸ch m¹ng khoa häc kÜ thuËt cã nhiÒu thµnh tùu tiÕn bé . *Nguyªn nh©n chñ quan : 0,25 ® - TruyÒn thèng v¨n hãa gi¸o dôc l©u ®êi cña NhËt B¶n 0,25 ® - HÖ thèng qu¶n lÝ cã hiÖu qu¶ 0,25 ® - Vai trß quan träng cña nhµ n­íc 0,25 ® - Con ng­êi NhËt B¶n ®­îc ®µo t¹o chu ®¸o C©u 2 : ( 1,0 ®iÓm) Néi dung §iÓm * Liªn Hîp Quèc ®­îc thµnh lËp theo quyÕt ®Þnh cña héi nghÞ Ian 0,25® ta * NhiÖm vô, môc tiªu cña Liªn Hîp Quèc: 0,25® -Duy tr× hoµ b×nh, an ninh thÕ giíi 0,25® DeThi.edu.vn
  6. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn -Ph¸t triÓn quan hÖ h÷u nghÞ gi÷a c¸c d©n téc 0,25® -Thùc hiÖn hîp t¸c quèc tÕ vÒ kinh tÕ, v¨n ho¸, x· héi vµ c¸c ho¹t ®éng nh©n ®¹o DeThi.edu.vn
  7. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o k× thi tuyÓn sinh líp 10 thpt chuyªn h¶i d­¬ng nguyÔn tr·I m«n thi: lÞch sö Thêi gian lµm bµi : 150 phót ®Ò thi chÝnh thøc (§Ò thi gåm: 01 trang) A .PhÇn lÞch sö ViÖt Nam (7,0 ®iÓm) C©u 1 (3,0 ®iÓm) : Em h·y tr×nh bµy hoµn c¶nh, néi dung, ý nghÜa cña héi nghÞ thµnh lËp §¶ng céng s¶n ViÖt Nam, tõ ®ã x¸c ®Þnh râ vai trß quan träng cña l·nh tô NguyÔn ¸i Quèc ®èi víi sù thµnh c«ng cña héi nghÞ nµy? C©u 2 (2,5 ®iÓm): Qu©n vµ d©n ta ®· ®¸nh b¹i b­íc ®Çu kÕ ho¹ch qu©n sù Na-va trong §«ng - Xu©n 1953 - 1954 nh­ thÕ nµo? C©u 3 (1,5 ®iÓm): Trong chñ tr­¬ng, kÕ ho¹ch gi¶i phãng hoµn toµn miÒn Nam ®­îc Bé ChÝnh trÞ Trung ­¬ng §¶ng ®Ò ra vµo cuèi n¨m 1974, ®Çu n¨m 1975 cã nh÷ng ®iÓm nµo thÓ hiÖn sù linh ho¹t vµ s¸ng t¹o cña §¶ng ta? KÕt qu¶ cña sù s¸ng t¹o ®ã? B. PhÇn lÞch sö thÕ giíi (3,0 ®iÓm) C©u 1 (2,0 ®iÓm): Tr×nh bµy nh÷ng biÕn ®æi lín cña khu vùc §«ng Nam ¸ tõ sau chiÕn tranh thÕ giíi thø II ®Õn nay? BiÕn ®æi nµo lµ quan träng nhÊt? V× sao ? C©u 2 (1,0 ®iÓm): Trong h¬n nöa thÕ kû qua, Liªn Hîp Quèc ®· ®ãng vai trß quan träng trong nh÷ng ho¹t ®éng quèc tÕ nµo? VÞ thÕ cña ViÖt Nam hiÖn nay trong tæ chøc Liªn Hîp Quèc? .HÕt Hä tªn thÝ sinh Sè b¸o danh Ch÷ kÝ cña gi¸m thÞ 1 Ch÷ kÝ cña gi¸m thÞ 2 DeThi.edu.vn
  8. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn H­íng dÉn chÊm vµ biÓu ®iÓm m«n LÞch sö K× thi tuyÓn sinh vµo líp 10 tr­êng thpt chuyªn NguyÔn Tr·i (Gåm 3 trang) A. PhÇn LÞch sö ViÖt Nam (7,0 ®iÓm) C©u 1 : ( 3,0 ®iÓm) Néi dung §iÓm *Hoµn c¶nh - Cuèi n¨m 1929, 3 tæ chøc céng s¶n ra ®êi t¹i ViÖt Nam ®· nhanh chãng x©y 0,25 ® dùng c¬ së ®¶ng, tæ chøc l·nh ®¹o phong trµo ®Êu tranh cña quÇn chóng, khiÕn cho phong trµo c¸ch m¹ng ph¸t triÓn hÕt søc s«i næi - Tuy nhiªn, 3 tæ chøc nµy l¹i ho¹t ®éng riªng rÏ, tranh giµnh ¶nh h­ëng cña 0,25 ® nhau. NÕu t×nh tr¹ng nµy kÐo dµi th× sÏ g©y nguy c¬ chia rÏ lín - Yªu cÇu bøc thiÕt cña lÞch sö lóc nµy lµ ph¶i thèng nhÊt ngay c¸c tæ chøc 0,25 ® céng s¶n ®Ó thµnh lËp 1 ®¶ng céng s¶n duy nhÊt . - NguyÔn ¸i Quèc víi t­ c¸ch lµ ph¸i viªn cña Quèc tÕ céng s¶n ®· triÖu tËp 0,25 ® héi nghÞ hîp nhÊt c¸c tæ chøc céng s¶n *Néi dung: - Tõ ngµy 3 ®Õn ngµy 7 th¸ng 2 n¨m 1930, héi nghÞ thµnh lËp §¶ng diÔn ra t¹i 0,25 ® Cöu Long- H­¬ng C¶ng- Trung Quèc - Héi nghÞ diÔn ra d­íi sù chñ tr× cña NguyÔn ¸i Quèc víi 7 ®¹i biÓu tham 0,25 ® dù - Héi nghÞ quyÕt ®Þnh hîp nhÊt c¸c tæ chøc céng s¶n, thµnh lËp 1 §¶ng céng 0,25 ® s¶n duy nhÊt lÊy tªn lµ §¶ng céng s¶n ViÖt Nam. - Héi nghÞ còng th«ng qua chÝnh c­¬ng v¾n t¾t, s¸ch l­îc v¾n t¾t vµ ®iÒu lÖ 0,25 ® tãm t¾t cña §¶ng *ý nghÜa: - Héi nghÞ cã gi¸ trÞ nh­ mét §¹i héi thµnh lËp §¶ng 0,25 ® - ChÝnh c­¬ng v¾n t¾t, s¸ch l­îc v¾n t¾t ®­îc xem lµ c­¬ng lÜnh chÝnh trÞ ®Çu 0,25 ® tiªn cña §¶ng *Vai trß cña NguyÔn ¸i Quèc trong héi nghÞ thµnh lËp §¶ng: DeThi.edu.vn
  9. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - B¸c lµ ng­êi triÖu tËp vµ chñ tr× héi nghÞ thµnh lËp §¶ng . 0,25 ® - Ng­êi ®· so¹n th¶o chÝnh c­¬ng v¾n t¾t, s¸ch l­îc v¾n t¾t lµ c­¬ng lÜnh 0,25 ® chÝnh trÞ ®óng ®¾n vµ s¸ng t¹o ®Çu tiªn cña §¶ng . C©u 2 : ( 2,5 ®iÓm) Néi dung §iÓm *Giíi thiÖu s¬ l­îc vÒ kÕ ho¹ch qu©n sù Na -va . 0,25 ® *Chñ tr­¬ng cña §¶ng ta trong §«ng- Xu©n 1953- 1954: - Ph­¬ng h­íng chiÕn l­îc: TËp trung lùc l­îng më nh÷ng cuéc tÊn c«ng vµo 0,25 ® nh÷ng ®Þa bµn chiÕn l­îc quan träng mµ ®Þch t­¬ng ®èi yÕu nh»m ph©n t¸n binh lùc cña chóng - Ph­¬ng ch©m t¸c chiÕn: TÝch cùc, chñ ®éng, c¬ ®éng, linh ho¹t, ®¸nh ¨n 0,25 ® ch¾c, ®¸nh ch¾c th¾ng . *Cuéc tiÕn c«ng chiÕn l­îc §«ng Xu©n 1953- 1954: - Th¸ng 12/1953 ta më chiÕn dÞch T©y B¾c, buéc ®Þch ph¶i kÐo qu©n tõ ®ång 0,5 ® b»ng B¾c Bé lªn chèt gi÷ ë §iªn Biªn Phñ.,biÕn §iÖn Biªn Phñ thµnh n¬i tËp trung qu©n thø 2 cu¶ Ph¸p - Th¸ng 12/1953 liªn qu©n Lµo - ViÖt më chiÕn dÞch Trung Lµo, gi¶i phãng 0,25 ® Thµ KhÑt, buéc ®Þch ph¶i kÐo qu©n ®Õn Xª N«, biÕn n¬i ®©y thµnh n¬i tËp trung qu©n ®«ng thø 3 cña ®Þch - Th¸ng 1/1954 liªn qu©n Lµo - ViÖt tiÕp tôc më chiÕn dÞch Th­îng Lµo, gi¶i 0,25 ® phãng toµn bé tØnh Phong Xa L×, ®Þch ph¶i véi v· ®iÒu qu©n, biÕn Lu«ng Pha Bang thµnh n¬i tËp trung qu©n ®«ng thø 4 cña chóng - Cuèi th¸ng 1, ®Çu th¸ng 2 n¨m 1954 ®Þch tÊn c«ng liªn khu V, ta më chiÕn 0,5 ® dÞch B¾c T©y Nguyªn, gi¶i phãng toµn bé tØnh Kon Tum, buéc ®Þch ngõng cuéc tÊn c«ng liªn khu V, kÐo qu©n lªn PL©y Cu, biÕn n¬i ®©y thµnh n¬i tËp trung qu©n ®«ng thø 5 cña ®Þch *KÕt luËn: - Ta kÕt hîp ®¸nh ®Þch trªn c¶ mÆt tr©n chÝnh diÖn vµ sau l­ng, khiÕn khèi 0,25 ® qu©n c¬ ®éng cña chóng bÞ ph©n t¸n thµnh 5 ®iÓm kh¸c nhau ë nh÷ng vïng rõng nói. §Õn ®©y kÕ ho¹ch qu©n sù Na-va ®· b­íc ®Çu bÞ ph¸ s¶n. C©u 3 : ( 1,5 ®iÓm) Néi dung §iÓm *Chñ tr­¬ng, kÕ ho¹ch gi¶i phãng MiÒn Nam: - Tõ cuèi n¨m 1974, ®Çu n¨m 1975 t×nh h×nh so s¸nh lùc l­îng trªn chiÕn 0,25 ® tr­êng thay ®æi theo chiÒu h­íng cã lîi cho ta 0,25 ® DeThi.edu.vn
  10. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Bé chÝnh trÞ ®Ò ra kÕ ho¹ch gi¶i phãng hoµn toµn miÒn Nam trong 2 n¨m 1975 - 1976 *Sù s¸ng t¹o: - NhÊn m¹nh nÕu thêi c¬ ®Õn vµo ®Çu hoÆc cuèi n¨m 1975 th× sÏ gi¶i phãng 0,5 ® hoµn toµn miÒn Nam ngay trong n¨m 1975 - X¸c ®Þnh ph­¬ng ch©m ®¸nh nhanh, th¾ng nhanh ®Ó gi¶m thiÓu thiÖt h¹i cña 0,25 ® chiÕn tranh *KÕt qu¶: MÆc dï kÕ ho¹ch gi¶i phãng hoµn toµn MiÒn Nam ®­îc ®Ò ra trong 2 n¨m, 0,25 ® nh­ng ®Õn cuèi th¸ng 4 - ®Çu th¸ng 5 n¨m 1975 ta ®· gi¶i phãng hoµn toµn MiÒn Nam sau 3 chiÕn dÞch lín c¸c c¬ së kinh tÕ, v¨n ho¸ c¬ b¶n vÉn ®­îc b¶o toµn B. PhÇn LÞch Sö ThÕ Giíi ( 3,0 ®iÓm) C©u 1 : (2,0 ®iÓm) Néi dung §iÓm *Nh÷ng biÕn ®æi cña §«ng Nam ¸ sau chiÕn tranh thÕ giíi thø II : - Sau chiÕn tranh, lÇn l­ît c¸c n­íc §«ng Nam ¸ ®· giµnh ®­îc ®éc lËp 0,5 ® - Tõ gi÷a nh÷ng n¨m 50 cña thÕ kØ XX, §«ng Nam ¸ cã sù ph©n ho¸ trong ®- ­êng lèi ®èi ngo¹i 0,25 ® - Tõ thËp kØ 70 cña thÕ kØ XX, cã nhiÒu n­íc §«ng Nam ¸ ®· ph¸t triÓn m¹nh vÒ kinh tÕ nh­ Singapore, Th¸i Lan 0,25 ® - §Õn n¨m 1999, c¶ m­êi n­íc §«ng Nam ¸ ®Òu ®· gia nhËp ASEAN 0,5 ® * BiÕn ®æi quan träng nhÊt lµ viÖc c¸c n­íc §«ng Nam ¸ ®Òu giµnh ®­îc ®éc lËp 0,5 ® v× cã giµnh ®­îc ®éc lËp míi cã ®iÒu kiÖn ®Ó dÉn ®Õn nh÷ng biÕn ®æi sau ®ã. C©u 2 (1,0 ®iÓm) Néi dung §iÓm *Vai trß cña Liªn Hîp Quèc: - Duy tr× nÒn hßa b×nh vµ an ninh cña thÕ giíi 0,25 ® - §Êu tranh chèng chñ nghÜa thùc d©n, chñ nghÜa ph©n biÖt chñng téc 0,25 ® - Gióp ®ì c¸c n­íc ¸, Phi, Mü la tinh ph¸t triÓn kinh tÕ, v¨n hãa 0,25 ® *VÞ thÕ cña ViÖt Nam: 0,25 ® DeThi.edu.vn
  11. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ViÖt Nam gia nhËp Liªn Hîp Quèc tõ n¨m 1977, hiÖn nay lµ ñy viªn kh«ng th­êng trùc cña héi ®ång b¶o an Liªn Hîp Quèc . DeThi.edu.vn
  12. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN TỈNH NINH BÌNH Môn: LỊCH SỬ ĐỀ CHÍNH Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề) THỨC (Đề thi gồm 03 câu trong 01 trang) I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (7,0 điểm) Câu 1 (4,0 điểm): Trong 15 năm tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc (1930-1945) dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam sau đó là Đảng Cộng sản Đông Dương đã trải qua những thời kì nào? Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của các thời kì cách mạng đó? Câu 2 (3,0 điểm): Tóm tắt diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Hãy chỉ rõ cơ hội ngàn năm có một mà Đảng và nhân dân đã tận dụng để phát động cuộc Tổng khởi nghĩa. Tác dụng của cơ hội đó như thế nào? II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI Câu 3. (3,0 điểm): Tại sao nước Mỹ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc? Những thành tựu chủ yếu về khoa học - kỹ thuật của Mỹ? HẾT Họ và tên thí sinh : ;Số báo danh Họ, tên và chữ ký: Giám thị 1: Giám thị 2: DeThi.edu.vn
  13. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM TỈNH NINH BÌNH ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN ĐỀ CHÍNH Môn: LỊCH SỬ THỀC Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (4.0 điểm): Nội dung Điểm Từ 1930 – 1945, cách mạng Việt Nam trải qua 4 thời kì a) Thời kì 1930 - 1931 (1,0 điểm) 1.0 - 3/2/1930, Đảng cộng sản Việt Nam ra đời đánh dấu 1 bước ngoặt vĩ đại của lịch sử 0.25 dân tộc Việt Nam, chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng nước ta. Cách mạng Việt Nam từ đây bước vào thời kì phát triển mới - Đảng ra đời đã đề ra khẩu hiệu “độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày”. Với khẩu 0.25 hiệu này đã tập hợp đông đảo quần chúng, nhất là nông dân, từ đó dấy lên phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao là Xô Viết Nghệ - Tĩnh. + Phong trào đã giáng 1 đòn quyết liệt vào bọn thực dân và phong kiến. Đặc biệt từ 0.25 tháng 9 đến tháng 10, phong trào đã giành được chính quyền ở một số địa phương thuộc Nghệ - Tĩnh thành lập chính quyền cách mạng theo kiểu Xô Viết Nga + Qua phong trào, vai trò và năng lực lãnh đạo của Đảng được khẳng định, đồng thời 0.25 thể hiện sức mạnh to lớn của khối liên minh công – nông. Đây là cuộc diễn tập đầu tiên chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945 b) Thời kì 1932 - 1935 0.5 - Đây là thời kì đấu tranh để phục hồi phong trào. Mặc dù bị thực dân Pháp đàn áp, 0.25 khủng bố nhưng Đảng ta vẫn kiên trì đấu tranh, vẫn giữ vững lập trường cách mạng, vẫn duy trì cơ sở Đảng và các tổ chức quần chúng. - 3/1935, tại Ma Cao (Trung Quốc), Đảng ta đã tiến hành Đại hội lần thứ I nhằm chuẩn 0.25 bị đường lối cho thời kì cách mạng tiếp theo c) Thời kì 1936 - 1939 1.0 - Trước những biến đổi của tình hình thế giới và trong nước, đặc biệt khi Mặt trận 0.5 nhân dân Pháp lên nắm chính quyền, đề ra các chính sách về tự do, dân chủ và ân xá tù chính trị ở các nước thuộc địa. Lợi dụng tình hình này, Đảng ta thực hiện cuộc vận động dân chủ rộng khắp - Qua cuộc vận động này, Đảng ta đã sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú 0.5 nhằm đòi các quyền “Tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình”. Đảng ta đã động viên, giáo dục, và xây dựng được đội quân chính trị của quần chúng hàng triệu người, tập hợp trong mặt trận thống nhất phản đế Đông Dương. Đồng thời, Đảng đã bồi dưỡng được đội ngũ cán bộ cách mạng đông đảo. - Đây là cuộc diễn tập thứ 2 chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945 DeThi.edu.vn
  14. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn d) Thời kì 1939 - 1945 1.5 - Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp tăng cường đàn áp, bóc lột 0.25 nhân dân Đông Dương, chúng thi hành chính sách “thời chiến” ở Đông Dương. 9/1940, Nhật nhảy vào Đông Dương, câu kết với thực dân Pháp, làm cho nhân dân ta phải chịu cảnh “1 cổ 2 tròng”. Vận mệnh của các dân tộc Đông Dương bị đe doạ nghiêm trọng - Trước tình hình đó, Đảng ta chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. Chủ 0.5 trương đó được thể hiện trong Hội nghị trung ương 11/1939 và được hoàn chỉnh trong Hội nghị trung ương lần 8 (5/1941). Đảng đã chuẩn bịvề mọi mặt để lãnh đạo nhân dân ta đánh đuổi Pháp - Nhật - Khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), đảng ta phát động Cao trào kháng Nhật cứu 0.25 nước làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám. Qua cao trào, quần chúng được chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức, chỉ chờ lệnh tổng khởi nghĩa - 15/8/1945, Nhật đầu hàng Đồng minh, Đảng ta và Tổng bộ Việt Minh kịp thời phát 0.25 động toàn dân Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.Cách mạng tháng Tám nổ ra và giành thắng lợi trong 15 ngày (từ 14 đến 28/8/1945) - Cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời, đánh 0.25 dấu 1 bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử dân tộc ta. Mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc: kỉ nguyên độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội Câu 2 (3.0 điểm) Nội dung Điểm a) Diễn biến (2.0 điểm): -Từ đầu tháng 8/1945 không khí cách mạng sôi sục khắp cả nước. - từ 14 – 18/8 nhiều địa phương đó giành được chớnh quyền - Chiều ngày 16/8/1945 một đội quân giải phóng do đồng chí Võ Nguyên Giáp chỉ 0.5 huy đã từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên, mở đầu cho cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc. - Ngày 15/8/1945 Hà Nội nhận được lệnh khởi nghĩa -Đội tuyên truyền xung phong của Việt Minh đã tổ chức diễn thuyết, rải truyền đơn, biểu ngữ 0.5 - Sáng ngày 19/8/1945 nhân dân Hà Nội đã kéo tới quảng trường nhà hát lớn dự mít tinh do mặt trận Việt Minh tổ chức, sau đó đoàn người chia nhau chiếm các công sở trong ngày 19/8/1945 Hà Nội đã giành được chính quyền - Đến ngày 18/8 bốn tỉnh lị giành chính quyền sớm nhất trong cả nước là Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. - Trong các ngày 23 và 25/8/1945 ta lần lượt giành chính quyền ở Huế và Sài Gòn. - Ngày 28/8/1945 giành chính quyền trong cả nước, như vậy chỉ trong vòng 15 ngày 0.5 (14/8 - 28/8/1945) cuộc tổng khởi nghĩa đã thành công hoàn toàn. - Ngày 02/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn độc lập tại quảng trường 0,5 Ba Đình, Nhà nước Việt nam dân chủ cộng hoà ra đời b- Cơ hội ngàn năm (1.0 điểm): DeThi.edu.vn
  15. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn *Tổng khởi nghĩa tháng 8 đã tận dụng hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ 2; + Hồng quân Liên Xô và quân đồng minh đã đánh tan phát xít Đức – Nhật, góp phần 0.5 quyết định vào thắng lợi chung của các lực lượng hoà bình, dân chủ trên thế giới. + Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương lúc này là phát xít Nhật đã gục ngã. Đó là cơ hội ngàn năm có một mà Đảng và nhân dân ta đã tận dụng để tổng khởi nghĩa. + Quân Đồng minh chưa kịp kéo vào nước ta 0.25 * Tác dụng: Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi một cách tương đối nhanh chóng và ít đổ máu. 0,25 Câu 3 (3.0 điểm) Nội dung (1.0) Điểm - Tại vì: Trong khi các nước đồng minh Châu Âu bị tàn phá vì chiến tranh, thì Mỹ với lợi thế địa lý không bị ảnh hưởng của chiến tranh lại thu được nhiều lợi nhuận 0.5 trong chiến tranh và với trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến cộng thêm tài nguyên phong phú nên có điều kiện để phát triển kinh tế . - Với ưu thế trên đây Mỹ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới 0.5 trong khoảng 20 năm đầu sau chiến tranh. Những thành tựu chủ yếu của nền khoa học kỹ thuật Mỹ (2.0): - Trong chiến tranh thế giới thứ 2 có nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới chạy sang Mỹ ( Vì đây có điều kiện hoà bình và đầy đủ phương tiện để làm việc). Mỹ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ 2 và đạt được những thành 1.75 tựu kỳ diệu nhất trong tất cả các lĩnh vực khoa học - kỹ thuật. Đi đầu trong việc sáng tạo ra những công cụ sản xuất mới như máy tính, máy tự động nguồn năng lượng mới như nguyên tử mặt trời, vật liệu mới như chất dẻo Pôlime - Ngoài ra Mỹ còn đạt nhiều thành tích trong lĩnh vực khoa học vũ trụ, thông tin liên lạc, giao thông vận tải và “ Cuộc cách mạng xanh” trong nông nghiệp, sản xuất các loại vũ khí hiện đại như: Tên lửa chiến lược, máy bay tàng hình 0,25 - Ý nghĩa: nhờ đó mà nền kinh tế Mĩ không ngừng tăng trưởng, đời sống vật chất và tinh thần của người dân Mĩ có nhiều thay đổi. Lưu ý: HDC chỉ nêu những nội dung cơ bản yêu cầu HS phải đạt được. Nếu HS có phương pháp làm bài sáng tạo nhưng vẫn thể hiện được nội dung cơ bản thì GK cân nhắc, vận dụng cho điểm tối đa. DeThi.edu.vn
  16. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN TỈNH NINH BÌNH Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (7,0 điểm) Câu 1 (2,5 điểm) Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần hai, các giai cấp trong xã hội Việt Nam đã có sự phân hóa như thế nào ? Câu 2 (2,0 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 3 (2,5 điểm) Hãy chỉ rõ sự khác nhau trong chủ trương, biện pháp mà Đảng, Chính phủ ta đã thực hiện để đối phó với Pháp và Tưởng giai đoạn trước và sau khi ta kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)? Giải thích tại sao lại có sự khác nhau như vậy. II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3,0 điểm) Câu 4 (2,0 điểm) Những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật thế giới, từ những năm 40 thế kỷ XX đến nay. Câu 5 (1,0 điểm) Tại sao từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX cho đến nay, kinh tế nước Mĩ không còn giữ được ưu thế phát triển tuyệt đối như ở giai đoạn 1945 - 1950 nữa ? Hết Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Họ và tên, chữ kí: Giám thị 1 : DeThi.edu.vn
  17. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Giám thị 2 : SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO HƯỚNG DẪN CHẤM THI TUYỂN SINH CHUYÊN TẠO LỚP 10 THPT TỈNH NINH BÌNH Môn: Lịch Sử ( Hướng dẫn chấm này có 03 trang) Câu Nội Dung Điểm I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (7,0 điểm) Câu 1 Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, dưới tác động của cuộc khai thác 2,5 điểm thuộc địa lần hai, các giai cấp trong xã hội Việt Nam đã có sự phân hóa như thế nào ? * Giai cấp địa chủ phong kiến: 0,5 + Ngày càng câu kết chặt chẽ với thực dân Pháp, chiếm đoạt ruộng đất của nông dân + Có một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước tham gia vào phong trào yêu nước khi có điều kiện * Giai cấp tư sản: 0,5 + Ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phát triển nhanh về số lượng, phân hóa thành hai bộ phận + Tư sản mại bản có quyền lợi gắn với đế quốc nên câu kết chặt chẽ về chính trị với chúng. Tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh độc lập nên ít nhiều có tinh thần yêu nước chống Pháp * Tầng lớp tiểu tư sản thành thị: 0,5 + Phát triển nhanh về số lượng, bị tư sản Pháp chèn ép, bạc đãi, đời sống bấp bênh . + Một bộ phận trí thức, học sinh, sinh viên có điều kiện tiếp xúc với các trào lưu tư tưởng tiến bộ nên có tinh thần hăng hái cách mạng * Giai cấp nông dân: 0,5 + Chiếm trên 90% dân số, bị thực dân và phong kiến bóc lột nặng nề, bị bần cùng hóa + Đây là lực lượng đông đảo và hăng hái của cách mạng * Giai cấp công nhân: 0,5 + Ra đời ngay trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, phát triển nhanh về số lượng trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai . + Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng Trên cơ sở đó giai cấp công nhân nhanh chóng vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng nước ta Câu 2 Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. 2,0 điểm + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930, (từ tháng 10/1930 đổi 0,5 tên là Đảng Cộng sản Đông Dương), là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới. DeThi.edu.vn
  18. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn + Đảng là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với phong 0,5 trào công nhân và chủ nghĩa yêu nước Việt Nam trong những năm đầu của thế kỉ XX. + Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và 0,5 cách mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp vô sản nước ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng. Từ đây, cách mạng Việt Nam đã thuộc quyền lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân mà đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam + Từ đây cách mạng Việt Nam thực sự trở thành một bộ phận của cách 0,25 mạng thế giới. + Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu, 0,25 quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng và lịch sử dân tộc Việt Nam Câu 3 Hãy chỉ rõ sự khác nhau trong chủ trương, biện pháp mà Đảng, Chính 2,5 điểm phủ ta đã thực hiện để đối phó với Pháp và Tưởng giai đoạn trước và sau khi ta kí Hiệp định Sơ bộ (6- 3-1946)? Giải thích tại sao lại có sự khác nhau như vậy? + Sau khi cách mạng tháng Tám thành công, nước ta đứng trước rất nhiều 0,25 khó khăn, trong đó có khó khăn về thù trong giặc ngoài, đặc biệt là Pháp và Tưởng. Mặc dù chúng có mưu đồ khác nhau nhưng đều có âm mưu chung là lật đổ chính quyền cách mạng, biến nước ta thành thuộc địa của chúng. + Trước tình hình đó, Đảng và Chính phủ ta đã đề ra biện pháp đối phó. 0,5 Nếu trước Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) ta chủ trương hòa hoãn với Tưởng và đánh Pháp ở miền Nam thì sau Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) ta chủ trương hòa hoãn với Pháp để đuổi 20 vạn quân Tưởng về nước thể hiện qua Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946). * Giải thích sự khác nhau: + Do tình hình đã thay đổi: Pháp và Tưởng bắt tay cấu kết với nhau chống 0,25 lại ta, ký Hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946), theo đó quân Pháp ra Bắc để quân Tưởng rút về nước. + Trong tình hình đó, nếu ta đánh Pháp ở miền Bắc khi quân Tưởng chưa 0,25 rút về nước thì Tưởng sẽ đứng về Pháp đánh lại ta. + Nếu hòa hoãn với Pháp ta chẳng những tránh được cuộc chiến đấu bất 0,5 lợi cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù mà còn thực hiện được mục tiêu đuổi quân Tưởng ra khỏi nước ta loại được một kẻ thù nguy hiểm là Tưởng. + Việc nhân nhượng với Pháp, buộc chúng phải công nhận Việt Nam là 0,25 quốc gia tự do, làm cơ sở pháp lý để ta tiếp tục đấu tranh với Pháp. + Ta có thêm thời gian hòa hoãn cần thiết để tiếp tục xây dựng, củng cố 0,25 chính quyền và mọi mặt khác chuẩn bị cho cuộc chiến đấu chống Pháp lâu dài về sau. DeThi.edu.vn
  19. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn + Để tỏ thiện chí hòa bình, đáp ứng mong muốn của nhân dân Pháp và 0,25 nhân dân thế giới không muốn chiến tranh xẩy ra, do đó ta có thể tranh thủ được sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Pháp và nhân dân thế giới. II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3,0 điểm) Câu 4. Những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật, từ 2,0 điểm những năm 40 thế kỷ XX đến nay. + Trước hết trong lĩnh vực khoa học cơ bản, con người đã đạt được những 0,75 phát minh to lớn, đánh dấu bước nhảy vọt trong toán học, vật lí tháng 3-1997 các nhà khoa học đã tạo ra một con cừu Tháng 6- 2000, tiến sĩ Cô-lin - Giám đốc sở Nghiên cứu nhân loại quốc gia (Mĩ) đã công bố” Bản đồ gien người” + Hai là: những phát minh lớn về công cụ sản xuất mới 0,25 + Ba là: tìm ra nguồn năng lượng mới 0,25 + Bốn là: sáng chế những vật liệu mới 0,25 + Năm là: "Cách mạng xanh" trong nông nghiệp 0,25 + Sáu là: những tiến bộ thần kì trong lĩnh vực giao thông vận tải, thông 0,25 tin liên lạc, những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ DeThi.edu.vn
  20. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2. Tại sao từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX cho đến nay kinh tế Mĩ 1,0 điểm không còn giữ vai trò tuyệt đối như ở giai đoạn 1945 - 1950 nữa. + Sau khi khôi phục kinh tế các nước Tây Âu và Nhật Bản đã vươn lên 0,25 mạnh mẽ và trở thành những trung tâm kinh tế ngày càng cạnh tranh gay gắt với Mĩ. + Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng 0,25 hoảng. + Do theo đuổi tham vọng làm bá chủ thế giới. Mĩ đã phải chi tiêu những 0,25 khoản khổng lồ cho việc chạy đua vũ trang, sản xuất các loại vũ khí hiện đại rất tốn kém, thiết lập hàng nghìn căn cứ quân sự và nhất là tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược hao người tốn của. + Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn giữa các tầng lớp trong xã hội, 0,25 nhất là ở các nhóm dân cư - tầng lớp lao động bậc thấp, là nguồn gốc gây nên sự không ổn định về kinh tế và xã hội ở Mĩ. Hết Chú ý: Hướng dẫn chấm chỉ nêu những ý cơ bản, nếu học sinh trình bày bằng phương pháp khác, nhưng vẫn đảm bảo những nội dung cơ bản, thì vẫn cho điểm tối đa DeThi.edu.vn
  21. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN TỈNH NINH BÌNH Môn : LỊCH SỬ Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề thi gồm 04 câu trong 01 trang I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (7,0 điểm) Câu 1 (3,0 điểm) Chứng minh phong trào dân tộc, dân chủ công khai ở Việt Nam trong những năm 1919-1925, phát triển mạnh mẽ với nhiều hình thức đấu tranh phong phú, thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia. Câu 2 (2,0 điểm) Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930. Câu 3 (2,0 điểm) a) Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam có những điểm nào khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng? b) Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954- 1975). II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3,0 điểm) Câu 4 (3,0 điểm) a) Trình bày hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN. b) Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10” như thế nào? (Thời gian, tên nước tham gia). HẾT DeThi.edu.vn
  22. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  23. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO HDC THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN TẠO Môn Lịch Sử TỈNH NINH BÌNH Câu Nội Dung Điểm I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (7,0 điểm) Câu 1. Chứng minh phong trào dân tộc, dân chủ công khai ở Việt Nam trong 3,0 điểm những năm 1919-1925, phát triển mạnh mẽ với nhiều hình thức đấu tranh phong phú, thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia? + Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam phát 0,5 triển mạnh mẽ với sự tham gia của nhiều tầng lớp nhân dân dưới nhiều hình thức đấu tranh phong phú, sôi nổi do giai cấp tư sản dân tộc và tầng lớp tiểu tư sản trí thức lãnh đạo. + Tư sản dân tộc với mục tiêu chủ yếu là đòi quyền lợi về kinh tế, muốn vươn 0,5 lên vị trí khá hơn trong nền kinh tế VN, giai cấp tư sản dân tộc đã phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa (1919), chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì của tư bản Pháp (1923), sử dụng báo chí để bênh vực quyền lợi của mình. Trong phong trào một số tư sản và địa chủ lớn ở miền Nam đã thành lập ra Đảng 0,5 Lập hiến để tập hợp lực lượng, đề ra một số khẩu hiệu đòi tự do dân chủ nhằm lôi kéo quần chúng làm áp lực với Pháp + Các tầng lớp tiểu tư sản trí thức cũng tiến hành đấu tranh mạnh mẽ bằng nhiều hình thức đấu tranh phong phú như lập ra các tổ chức chính trị như Tâm Tâm 0,5 xã, Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên để tập hợp lực lượng, lãnh đạo đấu tranh. Mặt khác, họ còn sử dụng sách báo để tuyên truyền vận động yêu nước như 0,5 xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê; lập ra các nhà xuất bản tiến bộ như Cường học thư xã, Nam đồng thư xã; gây tiếng vang để cổ vũ thúc đẩy phong trào yêu nước như tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái (6-1924). + Hai cuộc đấu tranh tiêu biểu nhất, thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân 0.5 (tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ, công nhân, nông dân) tham gia, đó là cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội châu (1925) và phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926) diễn ra trong cả nước. Câu 2 Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản 2,0 điểm Việt Nam đầu năm 1930 ? + Đến năm 1929 ở nước ta xuất hiện ba tổ chức cộng sản là một xu thế khách 0.5 quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng vô sản. Nhưng các tổ chức đó đều hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau làm cho phong trào cách mạng trong nước có nguy cơ dẫn đến sự chia rẽ lớn. Đứng trước tình thế đó, Nguyễn Ái Quốc đã xuất hiện kịp thời, tiến hành triệu tập và tổ chức hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc). DeThi.edu.vn
  24. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn + Hội nghị hợp nhất do Nguyễn Ái Quốc chủ trì, diễn ra từ ngày 3 đến ngày 7 tháng 2 năm 1930. Tại Hội nghị, Người đã phê phán quan điểm sai lầm chia rẽ 0.5 của các tổ chức cộng sản và thuyết phục các tổ chức cộng sản xoá bỏ thành kiến đi đến thống nhất thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. + Nguyễn Ái Quốc đã soạn thảo Chính cương vắn tắt của Đảng, Sách lược vắn tắt của Đảng để hội nghị thảo luận và thống nhất thông qua. Đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên thể hiện tính cách mạng, đúng đắn và sáng tạo của Đảng Cộng 0.5 sản Việt Nam. Ban Chấp hành TW lâm thời của Đảng được thành lập. Những yêu cầu của Hội nghị thành lập Đảng đã hoàn thành. + Cùng với những hoạt động chuẩn bị cho sự thành lập Đảng trước đó, Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam 0.5 Câu 3 * Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam có những 2,0 điểm điểm nào khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng? + Cuối năm 1974 đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam 0.25 thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976. + Kế hoạch giải phóng đề ra là hai năm, nhưng Bộ Chính trị lại nhấn mạnh: 0.25 “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền nam trong năm 1975” + Bộ Chính trị cũng phân tích rõ sự cần thiết tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh 0.25 để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hoá , giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. (Thí sinh có thể trình bày toàn bộ chủ trương và kế hoạch sau đó mới chỉ ra những điểm khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng thì cũng cho điểm tối đa) * Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) + Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, 0.25 tự chủ + Nhân dân ta ở hai miền đoàn kết nhất trí, giàu lòng yêu nước, lao động cần 0.25 cù . + Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, có khả năng đáp ứng kịp thời 0.25 các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền. + Có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau trong đấu tranh chống kẻ 0.25 thù chung của ba dân tộc ở Đông Dương. + Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mạng hòa bình 0.25 dân tộc, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc, các nước XHCN khác. II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3,0 điểm) Câu 4 a) Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu hoạt động của ASEAN. 3,0 điểm b) Từ ASEAN 6 phát triển thành ASEAN 10 như thế nào? (Thời gian, tên nước tham gia) * Hoàn cảnh: DeThi.edu.vn
  25. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn + Sau khi giành được độc lập và đứng trước những yêu cầu phát triển kinh tế, 0.25 xã hội của đất nước, nhiều nước Đông Nam Á chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực nhằm cùng nhau hợp tác phát triển 0.25 + Để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. 0.5 + Ngày 8/8/1967 Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước : Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo, Thái Lan. * Mục tiêu: Phát triển kinh tế và văn hoá thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước 0.5 thành viên, trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực. * Từ ASEAN 6 phát triển thành ASEAN 10 + Năm 1984, sau khi giành được độc lập, Bru-nây đã tham gia và trở thành 0.25 thành viên thứ 6 của tổ chức ASEAN. + Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết thì 0.25 ASEAN có xu hướng mở rộng thành viên. + 7\1995 Việt Nam ra nhập ASEAN trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN. 0.5 + 7\1997 Lào và Mianma gia nhập ASEAN. 0.25 + 4\1999, Cam-pu-chia được kết nạp vào tổ chức ASEAN. 0.25 Như vậy ASEAN từ 6 nước đã phát triển thành 10 nước thành viên. TÔNG 10,0 Hết Chú ý: Hướng dẫn chấm chỉ nêu những ý cơ bản, nếu học sinh trình bày bằng phương pháp khác, nhưng vẫn đảm bảo những nội dung cơ bản, thì vẫn cho điểm tối đa DeThi.edu.vn
  26. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN TỈNH NINH BÌNH Môn: Lịch sử Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày những nét chính về quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 đến 1925, qua đó rút ra vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này. Câu 2 (3,0 điểm). Trong quá trình giải phóng dân tộc, nhiệm vụ cách mạng đặt ra trong thời kì 1939 - 1945 như thế nào? Nêu những thắng lợi quyết định và nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Câu 3 (2,0 điểm). Trung ương Đảng và Chính phủ ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 nhằm mục tiêu gì? Trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX? Việt Nam có thể rút ra những kinh nghiệm gì từ Nhật Bản để vận dụng vào công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước hiện nay? Câu 2 (1,0 điểm). Nêu ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến nay. Hết Họ và tên thí sinh : Số báo danh: DeThi.edu.vn
  27. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1: Giám thị 2: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM TỈNH NINH BÌNH ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN Môn: Lịch sử (Hướng dẫn chấm này gồm 03 trang) I. Hướng dẫn chung Hướng dẫn chấm chỉ nêu những ý cơ bản, nếu thí sinh trình bày bằng phương pháp khác nhưng vẫn đảm bảo nội dung cơ bản thì cho điểm tối đa. II. Hướng dẫn chi tiết. Câu Đáp án Điểm I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (7,0 điểm) Trình bày những nét chính về quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 đến 1925. Qua đó, rút ra vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này. * Những nét chính về quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 đến 1925 (1,5 điểm) - Ngày 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc thay mặt những người Việt Nam yêu nước ở Pháp gửi tới Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam, đòi Chính phủ 0,25 Pháp phải thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, bình đẳng và tự quyết của dân tộc Việt Nam nhưng không được chấp nhận - Tháng 7/1920, Người đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin, từ đó giúp Người tìm thấy con đường cứu nước 0,25 đúng đắn cho dân tộc Việt Nam - con đường cách mạng vô sản. Câu 1 - Tháng 12/1920, Người tham dự Đại hội của Đảng Xã hội Pháp ở Tua, Người đã (2,0 đ bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng 0,25 iểm) sản Pháp, đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Người từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin và đi theo con đường cách mạng vô sản. - Năm 1921, Người cùng với một số người yêu nước của các thuộc địa Pháp sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri; Sáng lập ra tờ báo Người cùng khổ; Viết bài cho báo “Nhân đạo” và Bản án chế độ thực dân Pháp. Mặc dù bị nhà cầm quyền Pháp 0,25 tìm cách ngăn chặn và cấm đoán các sách báo nói trên vẫn được bí mật chuyển về Việt Nam. - Tháng 6/1923, Người rời Pháp sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân và được bầu vào Ban chấp hành; Năm 1924, Người tham dự Đại hội lần thứ V của 0,25 Quốc tế Cộng sản - Cuối năm 1924, Người về Quảng Châu (Trung Quốc). Tại đây, Người thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên mà nòng cốt là Cộng sản đoàn (6-1925); Mở 0,25 các lớp đào tạo cán bộ DeThi.edu.vn
  28. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn * Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này (0,5 điểm) - Người đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam - Con đư 0,25 ờng cách mạng vô sản. - Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam. 0,25 Trong quá trình giải phóng dân tộc, nhiệm vụ cách mạng đặt ra trong thời kì 1939-1945 như thế nào? Nêu những thắng lợi quyết định và nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945. * Nhiệm vụ cách mạng được đặt ra trong thời kì 1939 – 1945 (0,75 điểm) - Thời kì 1939 – 1945: Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương trước hết phải giải phóng cho được các dân tộc 0,5 Đông Dương khỏi ách áp bức Pháp - Nhật. - Tháng 8- 1945: Khi nghe tin chính phủ Nhật đầu hàng Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp trong hai ngày 14 và 15/8/1945 đã quyết định phát 0,25 động Tổng khởi nghĩa trong toàn quốc giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào. * Những thắng lợi quyết định (1,0 điểm) - 19/8/1945, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội đã đập tan sào huyệt Câu 2 quân Nhật, tạo điều kiện cho cách mạng thành công ở các địa phương khác trong cả 0,25 (3,0 đ nước. iểm) - 23/8/1945, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế, dinh lũy của chế độ 0,25 phong kiến sụp đổ. - 25/8/1945, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gòn, dinh lũy của chế độ 0,25 thực dân về tay cách mạng. - 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn 0,25 Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. * Nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945(1,25 điểm) - Do truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc ta được phát huy cao độ dưới sự 0,5 lãnh đạo của Đảng ; - Do Đảng ta lãnh đạo tài tình sáng suốt, đã đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân, 0,25 có phương pháp cách mạng đúng đắn ; - Do hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, phe phát xít thất bại trên tất cả các chiến trường 0,5 tạo thời cơ giúp cách mạng giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu. Trung ương Đảng và Chính phủ ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 nhằm mục tiêu gì? Trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. * Trung ương Đảng và Chính phủ ta quyết định mở chiến dịch Biên Giới thu – đ Câu 3 (2,0 đ ông 1950 nhằm mục tiêu (0,5 điểm) iểm) - Tháng 6/1950, Trung ương Đảng và Chính phủ ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm: + Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch; 0,5 + Khai thông con đường liên lạc quốc tế qua biên giới Việt – Trung; + Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. DeThi.edu.vn
  29. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn * Diến biến, kết quả và ý nghĩa (1,5 điểm) - Diến biến: + Với lực lượng áp đảo, quân ta tiêu diệt Đông Khê (18/9/1950) làm Thất Khê bị 0,25 uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập, hệ thống phòng ngự của địch trên đường số 4 bị lung lay; + Quân Pháp ở Cao Bằng được lệnh rút về theo đường số 4, đồng thời lực lượng của 0,25 chúng từ Thất Khê đánh lên Đông Khê để đón quân từ Cao Bằng về; + Quân ta phục kích, chặn đánh địch trên đường số 4, làm cho 2 cánh quân của Pháp 0,25 bị thiệt hại nặng nề nên không liên lạc được với nhau, buộc quân Pháp phải lần lượt rút khỏi các cứ điểm trên đường số 4. Ngày 22/10/1950 đường số 4 hoàn toàn được giải phóng. - Kết quả và ý nghĩa + Sau hơn 1 tháng chiến đấu chiến dịch kết thúc thắng lợi, quân dân ta đã giải phóng 0,25 được vùng biên giới Việt – Trung từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân. + Chọc thủng hành lang Đông - Tây của địch ở Hoà Bình, thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch đối với căn cứ địa Việt Bắc bị phá vỡ, làm phá sản kế hoạch Rơve 0,25 của Pháp. + Đưa cuộc kháng chiến chống Pháp của ta bước sang giai đoạn phát triển mới. Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. 0,25 II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3,0 điểm) Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX? Việt Nam có thể rút ra những kinh nghiệm gì từ Nhật Bản để vận dụng vào công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước hiện nay? * Nguyên nhân phát triển thần kì (1,25 điểm) - Những điều kiện quốc tế thuận lợi như sự phát triển chung của nền kinh tế thế giới, 0,25 những thành tựu tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại ; - Truyền thống văn hoá, giáo dục lâu đời của người Nhật - sẵn sàng tiếp thu những 0,25 giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc; Câu 1 - Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti ; 0,25 (2,0 đ - Vai trò của nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, năm bắt đúng thời 0,25 iểm) cơ và điều tiết cần thiết để đưa nề kinh tế liên tục tăng trưởng; - Con người Nhật được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao 0,25 kỉ luật và coi trọng tiết kiệm. * Việt Nam có thể rút ra được kinh nghiệm (0,75 điểm) - Tiếp thu áp dụng những thành tựu tiến bộ của khoa học - kĩ thuật hiện đại. 0,25 - Coi trọng nhân tố con người, ưu tiên đầu tư phát triển giáo dục đào tạo nguồn nhân 0,25 lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của công cuộc CNH, HĐH - Vai trò của nhà nước trong việc nắm bắt đúng thời cơ, điều tiết kinh tế, đề ra chiến 0,25 lược phát triển DeThi.edu.vn
  30. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Nêu ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến nay. - Có ý nghĩa vô cùng to lớn, là mốc son đánh dấu trong lịch sử tiến hoá của văn minh 0,25 nhân loại. Mang lại những tiến bộ phi thường, thành tựu kì diệu và những thay đổi Câu 2 to lớn trong cuộc sống con người. (1,0 đ - Cho phép con người có những bước nhảy vọt chưa từng thấy về sản xuất và năng 0,25 iểm) suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng sống của con người. - Đưa đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động 0,25 - Chế tạo ra những loại vũ khí và phương tiện quân sự có sức tàn phá và huỷ diệt cuộc sống. Đó là nạn ô nhiễm môi trường , nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao 0,25 động và giao thông, những dịch bệnh mới Hết DeThi.edu.vn
  31. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NINH BÌNH Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 04 câu trong 01 trang) I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (7,0 điểm) Câu 1 (3,5 điểm): Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam như thế nào? Câu 2 (1,5 điểm): Vì sao Pháp tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai? Điểm mới của cuộc khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp là gì? Câu 3 (2,0 điểm): Vì sao ngày 27-01-1973, Hoa Kì và các nước phải tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam? II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3,0 điểm) Câu 4 (3,0 điểm): Nêu những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến nay. Tại sao nói: Cách mạng khoa học - kĩ thuật vừa có tác động tích cực, vừa có tác động tiêu cực đối với nhân loại? Hết Họ và tên thí sinh : Số báo danh: Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1: Giám thị 2: DeThi.edu.vn
  32. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  33. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM NINH BÌNH ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN Môn: Lịch sử - (Hướng dẫn chấm này gồm 03 trang) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM * Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1917-1923): (1,75 điểm) - Ngày 18/06/1919 Nguyễn Ái Quốc đã gửi tới hội nghị Véc-xai Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi chính phủ Pháp và các nước Đồng minh phải thừa nhận các quyền tự do dân chủ, quyền bình đẳng 0,25 và quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam. Nhưng không được chấp nhận, đã gây được tiếng vang lớn đối với nhân dân Việt Nam, nhân dân Pháp và nhân dân các nước thuộc địa của Pháp - Tháng 07 năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin, từ đó 0,5 Người hoàn toàn tin theo Lênin và đứng về Quốc tế thứ III. - Tháng 12 năm 1920, tại Đại hội của Đảng xã hội Pháp họp ở Tua, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp đánh dấu bước ngoặt vĩ đại, 0,5 Người chuyển từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác-Lênin và đi theo con đường cách mạng vô sản. - Năm 1921 Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước của các Câu 1 thuộc địa Pháp sáng lập ra Hội liên hiệp thuộc địa Nguyễn Ái Quốc 0,5 (3,5 điểm) viết báo Người cùng khổ, tham gia viết bài cho các báo Nhân đạo, Đời sống công nhân và cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp * Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (từ 1923-1924): (0,5 điểm) - Tháng 06-1923, Nguyễn Ái Quốc rời Pháp sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân Tại Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản (1924), 0,5 Nguyễn Ái Quốc trình bày lập trường và quan điểm của mình về vị trí chiến lược của cách mạng các nước thuộc địa * Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở Trung Quốc (1924-1925): (1,25 điểm) 0,5 - Cuối năm 1924 Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc), tiếp xúc với các nhà cách mạng, cùng với một số thanh niên mới từ trong nước sang để thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (06-1925). - Nguyễn Ái Quốc mở nhiều lớp chính trị để đào tạo một số thanh niên Việt Nam trở thành cán bộ cách mạng. Xuất bản báo Thanh niên, các 0,25 bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại Quảng Châu được in thành cuốn Đường cách mệnh (1927). 0,25 DeThi.edu.vn
  34. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Năm 1928, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có chủ trương “vô sản hoá” truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin, tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. Như vậy Nguyễn Ái Quốc đã chuẩn bị trực tiếp về tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam. 0,25 * Vì sao Pháp tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai? (1,0 điểm) - Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp thắng trận nhưng đất 0.25 nước bị tàn phá nặng nề, kinh tế kiệt quệ. - Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra, thực dân Pháp đẩy 0,5 mạnh khai thác thuộc địa trong đó có Việt Nam. Câu 2 - Pháp muốn tìm nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá 0,25 (1,5 điểm) * Điểm mới của chương trình khai thác lần thứ hai (0,5 điểm) - Tăng cường đầu tư vốn, kĩ thuật vào mở rộng sản xuất trong nông 0,25 nghiệp và công nghiệp khai thác khoáng sản để để xuất khẩu kiếm lời. - Quy mô khai thác rộng hơn và triệt để hơn 0,25 * Vì sao ngày 27 / 01 /1973, Hoa Kì và các nước phải tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam? (2,0 điểm) - Mĩ thất bại trong việc tiến hành các chiến lược chiến tranh xâm lược 0,25 Việt Nam - Năm 1968, sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 của quân dân ta, Mĩ phải chấp nhận đàm phán ở Pari bàn về chấm dứt chiến 0,25 tranh. - Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã buộc Mĩ tuyên bố “ Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “ 0,25 Câu 3 Việt Nam hoá chiến tranh”. (2,0 điểm) - Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược không quân bằng máy bay B52 vào Hà Nội và Hải Phòng từ ngày 18 đến ngày 29/12/1972 nhằm tạo thế mạnh 0,5 trên bàn đàm phán ở Pari, buộc ta kí dự thảo hiệp định do Mĩ đưa ra. - Quân dân miền Bắc đã đánh bại hoàn toàn cuộc tập kích bằng không quân của Mĩ, làm nên trận “ Điện Biên Phủ trên không”, buộc Mĩ tuyên 0,5 bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc, kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam ngày 27/01/1973 - Với Hiệp định Pari, Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ 0,25 quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam * Thành tựu (2,0 điểm) - Trong lĩnh vực khoa học cơ bản: có những phát minh to lớn, đánh dấu những bước nhảy vọt trong Toán, Lí, Hoá, Sinh. Trên cơ sở đó, ứng dụng 0,5 vào kĩ thuật và sản xuất để phục vụ cuộc sống. Tiêu biểu là phương pháp sinh sản vô tính (1997), giải mã bản đồ gien người (2003) - Những phát minh lớn về công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy 0,25 tự động, hệ thống máy tự động ) - Tìm ra được những nguồn năng lượng mới (năng lượng nguyên tử, 0,25 Câu 4 năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thuỷ triều ) DeThi.edu.vn
  35. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn (3,0 điểm) - Sáng chế ra những vật liệu mới thay thế các vật liệu tự nhiên đang cạn 0,25 kiệt dần (pôlime, vật liệu siêu nhẹ, siêu bền ) - Cách mạng xanh trong nông nghiệp: cơ khí hoá, thuỷ lợi hoá, hoá học 0,25 hoá, lai tạo giống mới khắc phục được nạn thiếu lương thực - Trong giao thông vận tải, thông tin liên lạc: đạt tiến bộ thần kì với sự ra đời của máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hoả siêu tốc, sóng vô tuyến qua 0,25 vệ tinh - Trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ: có những bước tiến phi thường (du 0,25 lịch vũ trụ ) * Tác động (1,0 điểm): - Tích cực: Tạo nên bước nhảy vọt về sản xuất và năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống con người, thay đổi về cơ 0,5 cấu dân cư lao động - Tiêu cực: Chế tạo những loại vũ khí có sức tàn phá lớn, huỷ diệt sự sống, nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động và tai nạn giao thông, 0,5 dịch bệnh mới Hết DeThi.edu.vn
  36. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NINH BÌNH Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Đề thi gồm 04 câu trong 01 trang I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (7,0 điểm) Câu 1 (2,5 điểm) Trình bày vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930. Câu 2 (2,5 điểm) Phân tích thời cơ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. Sự sáng suốt, kịp thời của Đảng Cộng sản Đông Dương, Mặt trận Việt Minh được thể hiện như thế nào trong việc chớp thời cơ phát động nhân dân Tổng khởi nghĩa giành chính quyền? Câu 3 (2,0 điểm) Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (1954). II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3,0 điểm) Câu 4 (3,0 điểm) Tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong hoàn cảnh nào? Tại sao nói Hiệp ước Ba-li (In-đô-nê-xi-a) tháng 2 năm 1976 đã mở ra bước phát triển mới của tổ chức ASEAN? HẾT Họ và tên thí sinh : Số báo danh: DeThi.edu.vn
  37. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Họ và tên, chữ ký: Cán bộ coi thi 1: Cán bộ coi thi 2: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM TỈNH NINH BÌNH ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN Môn: LỊCH SỬ (Hướng dẫn chấm này gồm 03 trang) Câu Đáp án Điểm I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (7,0 điểm) a. Từ 1920-1929: Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về nước, chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam (1,25 điểm) - Tháng 7/1920: Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa, Người đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam: con đường cách mạng vô sản. Tháng 12/1920, tại Đại hội Đảng Xã 0,25 hội Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người cộng sản đầu tiên của Việt Nam. - Từ năm 1921 đến năm 1929, Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về nước, góp phần chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời của chính 0,25 đảng vô sản ở Việt Nam. + Tại Pháp: Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa (1921), ra báo Người Câu 1 cùng khổ, viết tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp nhằm lên án chủ nghĩa thực (2,5 0,25 dân và tuyên truyền tư tưởng cộng sản. Các sách báo trên được bí mật truyền bá về điểm) Việt Nam, giác ngộ các tầng lớp nhân dân yêu nước. + Tại Liên Xô (giữa 1923 đến cuối 1924): Nguyễn Ái Quốc tham dự các Hội nghị quốc tế, đặc biệt tham dự Đại hội V Quốc tế Cộng sản và trình bày bản tham luận về vị trí của 0,25 cách mạng thuộc địa; mối quan hệ giữa cách mạng thuộc địa với cách mạng vô sản chính quốc; về vai trò, sức mạnh của giai cấp nông dân ở các nước thuộc địa + Tại Trung Quốc: tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, xuất bản báo Thanh niên, mở các lớp huấn luyện chính trị để đào tạo cán bộ sau đó đưa về nước hoạt động. Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được 0,25 tập hợp và in thành cuốn Đường Kách mệnh, đã vạch ra những phương hướng cơ bản của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam. b. Nguyễn Ái Quốc đã thống nhất các tổ chức cộng sản, sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam (1,25 điểm) - Năm 1929, ở Việt Nam lần lượt xuất hiện ba tổ chức cộng sản: Đông Dương Cộng 0,5 sản đảng (6/1929), An Nam Cộng sản đảng (8/1929), Đông Dương Cộng sản liên DeThi.edu.vn
  38. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn đoàn (9/1929). Sự ra đời ba tổ chức cộng sản đã thúc đẩy phong trào cách mạng Việt Nam phát triển, tuy nhiên ba tổ chức cộng sản trên lại hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau. Tình hình đó nếu kéo dài sẽ có nguy cơ dẫn đến sự chia rẽ lớn. Vì vậy yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam lúc này là thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một đảng. - Đầu năm 1930, với tư cách phái viên Quốc tế Cộng sản, Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập, chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy 0,5 tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. - Nguyễn Ái Quốc soạn thảo Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng, được Hội nghị thành lập Đảng thông qua, trở thành Cương lĩnh chính 0,25 trị đầu tiên của Đảng. a. Phân tích thời cơ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 (1,25 điểm) - Thời cơ là sự kết hợp nhuần nhuyễn những điều kiện bên ngoài và điều kiện bên trong (điều kiện khách quan và chủ quan), trong đó điều kiện chủ quan giữ vai trò quan trọng nhất. Điều kiện chủ quan là khi ta đã chuẩn bị lực lượng sẵn sàng về 0,25 mọi mặt, Đảng lãnh đạo có quyết tâm cao. Điều kiện khách quan là khi kẻ thù đã suy yếu nghiêm trọng. - Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra trong điều kiện khách quan và chủ quan đều đã chín muồi. + Điều kiện khách quan: Kẻ thù của nhân dân Việt Nam đã suy yếu nghiêm trọng. Tháng 8/1945, phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Việc phát xít 0,5 Nhật bị Đồng minh đánh bại đã làm cho bọn Nhật ở Đông Dương hoang mang cực độ, chính quyền tay sai Trần Trọng Kim tê liệt, rã rời, mất hết tinh thần chiến đấu. Trong khi đó quân Đồng minh chưa kịp vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. Đây là điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa. + Điều kiện chủ quan: Đảng Cộng sản Việt Nam đã có quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo trong suốt 15 năm qua ba phong trào cách mạng 1930-1931; 1936-1939 và Câu 2 1939-1945. Qua các phong trào cách mạng, Đảng đã xây dựng được lực lượng 0,5 (2,5 chính trị đông đảo, lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng và bước đầu cho quần điểm) chúng tập dượt đấu tranh (nhất là qua cao trào kháng Nhật cứu nước). b. Sự sáng suốt, kịp thời của Đảng Cộng sản Đông Dương, Mặt trận Việt Minh được thể hiện trong việc chớp thời cơ phát động nhân dân Tổng khởi nghĩa giành chính quyền (1,25 điểm) - Ngay khi nghe tin Chính phủ Nhật đầu hàng, Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc được 0,25 thành lập và ra Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy. - Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Tân Trào (Tuyên Quang) từ ngày 14 đến 15/8/1945 đã quyết định phát động Tổng khởi nghĩa trong 0,25 cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào. - Ngày 16/8/1945, Đại hội Quốc dân được tiến hành ở Tân Trào (Tuyên Quang). Đại hội đã nhất trí tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 0,25 chính sách của Việt Minh, thành lập Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam (tức Chính phủ Lâm thời sau này) do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch. - Chiều ngày 16/8/1945 theo lệnh của Uỷ ban Khởi nghĩa, một đội quân giải phóng do đồng chí Võ Nguyên Giáp chỉ huy từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã Thái 0,25 Nguyên, mở đầu cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước. DeThi.edu.vn
  39. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Từ ngày 14 đến 28/8/1945 cuộc Tổng khởi nghĩa đã diễn ra và giành thắng lợi trong cả nước. Ngày 2/9/1945, Hồ Chí Minh đã thay mặt Chính phủ Lâm thời đọc 0,25 bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. a. Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương năm 1954 (1,0 điểm) - Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn 0,25 lãnh thổ. - Hai bên tham chiến (lực lượng kháng chiến ở các nước Đông Dương và lực lượng 0,25 quân xâm lược Pháp) cùng ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương. - Hai bên tham chiến thực hiện cuộc di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng: Quân đội cách mạng Việt Nam và quân đội xâm lược Pháp tập kết ở hai miền Bắc-Nam, 0,25 lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời. - Việt Nam tiến tới thồng nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước, sẽ tổ 0,25 chức vào tháng 7-1956 dưới sự kiểm soát của Uỷ ban quốc tế Câu 3 b. Ý nghĩa (1,0 điểm) (2,0 - Hiệp định Giơ-ne-vơ cùng với chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ đã chấm dứt điểm) cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ ở Việt Nam, Lào, 0,25 Cam-pu-chia. - Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương và được các nước tham dự Hội nghị cam 0,25 kết tôn trọng. - Với Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954), Pháp buộc phải rút hết quân đội về nước; Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh 0,5 xâm lược Đông Dương; miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3,0 điểm) a. Hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN (1,5 điểm) - Sau khi giành được độc lập và đứng trước những yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, nhiều nước Đông Nam Á đã chủ trương thành lập một tổ chức 0,5 liên minh khu vực, nhằm cùng nhau hợp tác phát triển. - Đồng thời để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc từ bên ngoài với khu vực, nhất là khi cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Đông Dương ngày càng không 0,5 thuận lợi, khó tránh khỏi thất bại. Câu 4 - Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng (3,0 Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi- 0,5 điểm) lip-pin và Thái Lan. b. Hiệp ước Ba-li (In-đô-nê-xi-a) tháng 2 năm 1976 đã mở ra bước phát triển mới của tổ chức ASEAN (1,5 điểm) - Tháng 2/1976, Hội nghị cấp cao lần thứ nhất của ASEAN họp tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a) đã xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên như: cùng nhau tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của 0,25 nhau; giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình; hợp tác phát triển có kết quả Như vậy hội nghị cấp cao Ba-li đã đặt nền tảng lý luận cho sự hợp tác ASEAN. DeThi.edu.vn
  40. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Sau hội nghị, quan hệ giữa các nước trong ASEAN đã không ngừng phát triển, ngày 0,25 càng gắn bó hơn, vị thế của ASEAN được nâng cao trên trường quốc tế. - ASEAN không ngừng mở rộng thành viên: Năm 1984 kết nạp Bru-nây, năm 1995 kết nạp Việt Nam, năm 1997 kết nạp Lào và Mi-an-ma, năm 1999 kết nạp Cam- 0,25 pu-chia. - Quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương được cải thiện, từ căng thẳng đối 0,25 đầu sang đối thoại, hợp tác. - ASEAN không ngừng mở rộng hợp tác với các nước trong và ngoài khu vực: năm 1992 ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành khu vực mậu dịch tự do (AFTA) 0,25 trong vòng 10-15 năm; năm 1994 ASEAN lập Diễn đàn khu vực (ARF) - Đây cũng là thời kì kinh tế các nước ASEAN có bước phát triển nhanh chóng: 0,25 Xin-ga-po, Thái Lan, Ma-lay-xi-a Chú ý: Hướng dẫn chấm chỉ nêu những ý cơ bản, nếu học sinh trình bày bằng phương pháp khác nhưng vẫn đảm bảo những nội dung cơ bản thì vẫn cho điểm nhưng không được vượt quá số điểm của ý, câu. Hết DeThi.edu.vn
  41. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TỈNH NINH BÌNH Bài thi môn chuyên: Lịch sử Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề thi gồm 04 câu trong 01 trang Câu 1 (2,0 điểm). Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930. Câu 2 (2,0 điểm). Tại sao tháng 6 năm 1950 Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định mở Chiến dịch Biên giới? Nhận định: “Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 đánh dấu bước ngoặt của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược” có đúng không? Vì sao? Câu 3 (3,0 điểm). Phong trào cách mạng nào đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? Phân tích nguyên nhân bùng nổ, diễn biến, kết quả và ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng này. Câu 4 (3,0 điểm). Trình bày tình hình kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Quan hệ ngoại giao Mĩ – Việt Nam được bình thường hóa khi nào và phát triển ra sao kể từ đó đến nay? HẾT Họ và tên thí sinh : Số báo danh: Họ và tên, chữ ký: Cán bộ coi thi 1: Cán bộ coi thi 2: DeThi.edu.vn
  42. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  43. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ơ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM TỈNH NINH BÌNH ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT Bài thi môn chuyên:Lịch sử (Hướng dẫn chấm này gồm 03 trang) I. Hướng dẫn chung 1. Bài làm của học sinh đúng đến đâu cho điểm đến đó. 2. Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà đúng vẫn cho điểm đủ từng phần như hướng dẫn, thang điểm chi tiết do Ban chấm thi thống nhất. 3. Việc chi tiết hoá thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn phải đảm bảo không sai lệch và đảm bảo thống nhất thực hiện trong toàn Ban chấm thi. 4. Tuyệt đối không làm tròn điểm. II. Hướng dẫn chi tiết Câu Nội dung Điểm Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt 2.0 Nam. - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 (từ tháng 10 năm 0,25 1930 đổi tên là Đảng Cộng sản Đông Dương), là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới. - Đảng là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam trong những 0,25 năm đầu của thế kỉ XX. - Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công Câu nhân và cách mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp vô sản nước ta 0,25 đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng. 1 - Đảng ra đời chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo (2.0 điểm) phong trào cách mạng Việt Nam. Từ đây, cách mạng Việt Nam đã 0,5 thuộc quyền lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân mà đội tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam.(Thí sinh trả lời được ý chấm dứt thời kì khủng hoảng giai cấp lãnh đạo: 0,25 điểm; ý còn lại: 0,25 điểm) 0,25 - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã làm cho cách mạng Việt Nam thật sự trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính tất 0,5 yếu, quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng và lịch sử dân tộc Việt Nam. (Thí sinh trả lời được tính tất yếu: 0,25 điểm; ý còn lại: 0,25 điểm). Tại sao tháng 6 năm 1950 Trung ương Đảng và Chính phủ quyết 2,0 định mở Chiến dịch Biên giới? Nhận định: “Chiến dịch Biên giới Câu thu - đông 1950 đánh dấu bước ngoặt của cuộc kháng chiến toàn 2 quốc chống thực dân Pháp xâm lược” có đúng không? Vì sao? (2.0 điểm) * Tại sao tháng 6 năm 1950 Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định mở Chiến dịch Biên giới: 0,5 DeThi.edu.vn
  44. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Tình hình Đông Dương và thế giới thay đổi có nhiều thuận lợi cho cuộc kháng chiến của ta mà tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Trung Quốc cuối năm 1949 0,25 - Đế quốc Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương - Nhờ sự giúp đỡ của Mĩ, thực dân Pháp đã đề ra kế hoạch quân sự 0,25 Rơ-ve chuẩn bị mở cuộc tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc lần thứ hai. * Nhận định: “Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 đánh dấu bước ngoặt của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 0,5 xâm lược” là hoàn toàn đúng đắn. * Giải thích: - Thắng lợi này có một ý nghĩa chiến lược quan trọng làm thay đổi 0,25 cục diện chiến tranh giữa ta và thực dân Pháp Đẩy quân Pháp ngày càng lún sâu vào thế bị động - Đưa cuộc kháng chiến sang một giai đoạn mới đó là giai đoạn quân 0,25 và dân ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ Phong trào cách mạng nào thắng lợi đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển cách mạng từ thế 3.0 giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? Phân tích nguyên nhân bùng nổ, diễn biến, kết quả và ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng này. * Phong trào cách mạng thắng lợi đã đánh dấu bước phát 0,5 triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công: Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960). * Nguyên nhân: - Trong những năm 1957- 1959, Mĩ - Diệm mở rộng chiến dịch “tố 0,25 cộng”, “diệt cộng”; tăng cường khủng bố, đàn áp; ra sắc lệnh “đặt Câu cộng sản ngoài vòng pháp luật”, thực hiện “đạo luật 10 - 59” (tháng 3 5/1959) lê máy chém khắp miền Nam, giết hại những người vô tội (3.0 điểm) - Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng (đầu năm 1959) xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành 0,25 chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân. * Diễn biến: - Phong trào nổi dậy từ chỗ lẻ tẻ ở từng địa phương như: ở Vĩnh 0,25 Thạnh – Bình Định, Bác Ái – Ninh Thuận, Trà Bồng – Quảng Ngãi - Ngày 17/1/1960, nhân dân các xã Định Thủy, Phước Hiệp, Bình 0,25 Khánh thuộc huyện Mỏ Cày tỉnh Bến Tre đã đồng loạt nổi dậy đánh đồn bốt, diệt ác ôn, giải tán chính quyền địch 0,25 DeThi.edu.vn
  45. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Từ ba xã điểm, cuộc nổi dậy lan nhanh ra toàn huyện Mỏ Cày và 0,25 tỉnh Bến Tre. - Từ Bến Tre, phong trào “Đồng khởi” như nước vỡ bờ, lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở Trung Trung Bộ. * Kết quả: - Quân khởi nghĩa đã phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị và hệ 0,25 thống kìm kẹp của địch ở thôn xã - Từ trong khí thế đó, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt 0,25 Nam ra đời (20/12/1960). * Ý nghĩa: - Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền 0,25 Nam, gây tác động mạnh và làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. 0,25 - Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Trình bày tình hình kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Quan hệ ngoại giao Mĩ – Việt Nam được bình thường hóa khi 3,0 nào và phát triển ra sao kể từ đó đến nay? * Tình hình kinh tế nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai: - Bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã thu được 114 tỷ USD lợi nhuận, Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. 0,25 - Nước Mĩ không bị chiến tranh tàn phá, buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến 0,25 - Sau chiến tranh, Mĩ đã vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản. 0,25 - Trong những năm 1945 – 1950: + Nước Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới Câu (56,47% ) năm 1948. 0,25 4 + Sản lượng nông nghiệp của Mĩ gấp hai lần sản lượng nông nghiệp (3.0 điểm) của năm nước Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản cộng lại. 0,25 + Nắm trong tay ¾ trữ lượng vàng của thế giới (24,6 tỉ USD). + Chủ nợ duy nhất trên thế giới. - Trong những thập niên tiếp sau, tuy vẫn còn đứng đầu thế giới về 0,25 nhiều mặt nhưng kinh tế Mĩ không còn giữ ưu thế tuyệt đối như 0,25 trước kia nữa ( Thí sinh khẳng định kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế 0,5 giới: 0,25 điểm; ý còn lại: 0,25 điểm) * Quan hệ ngoại giao Mĩ – Việt Nam: - Hai nước Mĩ - Việt Nam đã bình thường hóa quan hệ trong những 0,25 năm cuối thế kỷ XX - Các nhà lãnh đạo cấp cao hai nước đã có nhiều chuyến thăm lẫn 0,25 nhau - Hiện nay, hai nước có quan hệ tốt đẹp trên nhiều lĩnh vực, nhất là 0,25 trên lĩnh vực hợp tác kinh tế DeThi.edu.vn
  46. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  47. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 10 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI Môn thi: Lịch sử ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút Đề thi gồm: 01 trang Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày những sự kiện chính của Chiến tranh thế giới thứ hai trên chiến trường châu Âu từ tháng 9/1939 đến tháng 5/1941 và tác động của nó đến lịch sử Việt Nam? Câu 2 (2,0 điểm): Sách lược đấu tranh chống Pháp của Đảng và Chính phủ từ ngày 6/3/1946 đến ngày 19/12/1946? Nhận xét về đường lối đấu tranh đó. Câu 3 (2,0 điểm): Thắng lợi của Cách mạng Việt Nam trong các năm 1945, 1954, 1975 có ý nghĩa như thế nào với thế giới? Câu 4 (2,0 điểm): Công cuộc đổi mới đi lên Chủ nghĩa xã hội ở nước ta được diễn ra trong hoàn cảnh nào? Em hiểu như thế nào về đường lối đổi mới của Đảng? Câu 5 (2,0 điểm): Hãy cho biết nguồn gốc, nội dung, ý nghĩa của cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp từ những năm 40 của thế kỉ XX đến nay. Những quốc gia nào đã đi đầu trong việc ứng dụng cuộc “Cách mạng xanh” vào phát triển kinh tế nông nghiệp? Hết Họ và tên thí sinh : .Số báo danh : Chữ ký của giám thị 1 : Chữ ký của giám thị 2 : DeThi.edu.vn
  48. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM HẢI DƯƠNG ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI Môn thi: Lịch sử I. HƯỚNG DẪN CHUNG - Thí sinh làm bài theo cách khác nhưng đủ ý và logic thì vẫn cho điểm tối đa. - Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm lẻ đến 0,25 điểm. - Khuyến khích những bài viết biết phân tích sâu sắc các sự kiện ; có sự kết nối các sự kiện linh hoạt hoặc có những đánh giá hay về các sự kiện II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày những sự kiện chính của Chiến tranh thế giới thứ hai trên chiến trường châu Âu từ tháng 9/1939 đến tháng 5/1941 và tác động của nó đến lịch sử Việt Nam. Ý Nội dung Điểm 1 Năm 1939 0,5 - Ngày 1/9/1939 Đức chiếm đánh Ba Lan; Anh, Pháp tuyên chiến với Đức, Chiến 0,25 tranh thế giới thứ hai bùng nổ từ châu Âu. - Để nâng cao sức mạnh phục vụ chiến tranh, Pháp tăng cường khai thác thuộc địa, vơ vét nhân tài vật lực từ Đông Dương, đẩy mâu thuẫn dân tộc trong xã hội 0,25 Việt Nam sâu sắc, nhu cầu giải phóng dân tộc ngày càng cấp bách 2 Năm 1940 0,75 - Tháng 5/1940, sau khi đánh chiếm nhiều nước Đông và Nam Âu, phát xít Đức tấn công vào nước Pháp. Tháng 6/1940, Chính phủ Pháp đầu hàng phát xít Đức. 0,25 - Ngay sau khi Pháp đầu hàng Đức, tháng 9/1940 phát xít Nhật tấn công xâm lược Đông Dương từ Lạng Sơn. Sự cấu kết Pháp – Nhật trong cai trị Đông Dương đã đặt nhân dân Việt Nam vào cảnh hai tầng áp bức. Mâu thuẫn dân tộc 0,5 ngày càng sâu sắc, nhu cầu giải phóng dân tộc càng đặt ra cấp thiết hơn. Các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ đã báo hiệu thời kỳ đấu tranh mới . 3 Năm 1941 0,75 - Sau khi chiếm đóng phần lớn châu Âu, từ tháng 5/1941 phát xít Đức tập trung 0,25 lực lượng chuẩn bị tấn công Liên Xô, tính chất của cuộc chiến tranh đang dần thay đổi - Trước tình thế mới, từ ngày 10 đến 19/5/1941 Đảng Cộng sản Đông Dương đã 0,5 triệu tập Hội nghị lần thứ 8 tại Cao Bằng. Hội nghị chủ trương đặt nhiệm vụ giải DeThi.edu.vn
  49. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn phóng dân tộc lên hàng đầu; Thành lập mặt trận Việt Minh; Đề ra nhiệm vụ chuẩn bị, xây dựng lực lượng cách mạng, tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền . * Chú ý: Nếu học sinh làm bài theo cách khác nhưng đủ ý và logic thì vẫn tính điểm tối đa. Câu 2 (2,0 điểm): Sách lược đấu tranh chống Pháp của Đảng và Chính phủ từ ngày 6/3/1946 đến ngày 19/12/1946? Nhận xét về đường lối đấu tranh đó. Ý Nội dung Điểm 1 Ngày 6/3/1946 0,5 - Ngày 28/2/1946 thực dân Pháp và Chính phủ Tưởng Giới Thạch kí Hiệp ước Hoa – Pháp , Pháp được đưa quân ra miền Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật. Để tránh việc đương đầu với nhiều kẻ thù một lúc, Đảng đã thực hiện 0,25 sách lược tạm hòa với Pháp để gạt quân Tưởng ra khỏi miền Bắc và tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng chống Pháp . - Ngày 6/3/1946 Hiệp định Sơ bộ được kí kết với nội dung: Chính phủ Pháp công nhận nước VNDCCH là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội và tài chính riêng, nằm trong khối Liên hiệp Pháp; Chính phủ Việt Nam thỏa thuận 0,25 cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc , số quân này sẽ rút dần trong 5 năm; Hai bên ngừng bắn . 2 Từ sau ngày 6/3/1946 đến 14/9/1946 0,5 - Ngay sau ngày 6/3, thực dân Pháp đã vi phạm Hiệp định , Đảng và chính phủ đã kiên quyết đấu tranh buộc Pháp phải đàm phán chính thức với ta tại 0,25 Phông-ten-nơ-blô. Do dã tâm xâm lược của Pháp nên cuộc đàm phán thất bại Quan hệ Việt - Pháp căng thẳng, nguy cơ chiến tranh đến gần - Để đẩy lùi cuộc chiến còn bất lợi cho ta, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí với Chính phủ Pháp bản Tạm ước ngày 14/9/1946, tiếp tục nhân nhượng thêm cho Pháp 0,25 một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa để có thời gian chuẩn bị trực tiếp cho kháng chiến 3 Ngày 19/12/1946 0,5 - Sau Tạm ước, Pháp tiếp tục tăng cường khiêu khích đỉnh cao là ngày 18/12/1946 thực dân Pháp gửi tối hậu thư, buộc chính phủ ta giải tán quân đội 0,25 và giao quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội cho chúng - Từ ngày 18 đến 19/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã họp và quyết định toàn quốc kháng chiến .Ngày 19/12/1946, toàn quốc bước vào cuộc kháng 0,25 chiến chống Pháp, giữ độc lập dân tộc. 4 Nhận xét 0,5 - Sách lược đấu tranh chống Pháp của Đảng và Chính phủ thể hiện sự uyển chuyển, linh hoạt: chính sách đấu tranh mềm dẻo, nhưng vẫn khẳng định tính cương quyết bảo vệ chủ quyền dân tộc và sự toàn vẹn lãnh thổ của quốc gia. DeThi.edu.vn
  50. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 3 ( 2,0 điểm): Thắng lợi của Cách mạng Việt Nam trong các năm 1945, 1954, 1975 có ý nghĩa như thế nào với thế giới? Ý Nội dung Điểm 1 Kể tên thắng lợi của Cách mạng Việt Nam trong các năm 1945, 1954 và 1975 0,25 2 Ý nghĩa của thắng lợi năm 1945 0,5 - Cách mạng tháng Tám thành công là cuộc cách mạng đầu tiên của một dân tộc thuộc địa nhược tiểu đã tự đấu tranh giải phóng dân tộc khỏi ách áp bức của đế 0,25 quốc thực dân Vì vậy, thắng lợi này đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa trên thế giới - Sau năm 1945, phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc đã phát triển rộng khắp ở các nước châu Á, châu Phi và Mỹ La-tinh Nhiều nước đã giành độc 0,25 lập dân tộc như Trung Quốc, Ấn Độ, Ai-cập 3 Ý nghĩa của thắng lợi năm 1954 0,5 - Kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần 0,25 quan trọng làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng Thắng lợi này đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới - Từ năm 1954, phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh phát triển mạnh mẽ, tiêu biểu như cuộc cách mạng ở An-giê-ri; phong trào cách 0,25 mạng ở châu Phi và phong trào cách mạng ở Mỹ La-tinh làm tan rã hệ thống thuộc địa của đế quốc. 4 Ý nghĩa của thắng lợi năm 1975 0,5 - Cuộc kháng chiến chống Mỹ thắng lợi đã làm thất bại hoàn toàn phép thử của Mỹ cho Chiến tranh lạnh vì vậy thắng lợi này đã tác động mạnh mẽ đến nước 0,25 Mĩ và thế giới, tạo sức mạnh cổ vũ lớn lao đối với phong trào cách mạng thế giới Đặc biệt, thắng lợi này đã làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ - Sau năm 1975, phong trào giải phóng dân tộc ở các nước chưa giành độc lập phát triển và đi đến thắng lợi cuối cùng chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi 0,25 bị xóa bỏ, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc bị sụp đổ hoàn toàn, đưa lịch sử các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh phát triển sang một trang mới . 5 Thắng lợi của Cách mạng Việt Nam trong các năm 1945, 1954, 1975 đều có giá 0,25 trị lớn trong việc cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển, góp phần củng cố hòa bình thế giới Câu 4 ( 2,0 điểm): Công cuộc đổi mới đi lên Chủ nghĩa xã hội ở nước ta được diễn ra trong hoàn cảnh nào? Em hiểu như thế nào về đường lối đổi mới của Đảng? Ý Nội dung Điểm 1 Hoàn cảnh 0,5 DeThi.edu.vn
  51. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Do những hạn chế trong quá trình thực hiện hai kế hoạch 5 năm (1976 - 1985) nên bước vào thập kỷ 80, đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng về 0,25 kinh tế và xã hội Thực tế này đã đặt ra nhu cầu đổi mới . - Do những tác động từ thế giới: Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển, thôi thúc các nước hội nhập; Nhiều nước cải cách và đã thành công (như Trung Quốc, 0,25 Singapore ); Các nước chậm cải cách đều chìm trong khủng hoảng (Liên Xô, Đông Âu ). Hoàn cảnh này đã thúc đẩy Đảng và Nhà nước thực hiện đổi mới. 2 Đường lối đổi mới của Đảng 1,5 - Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra từ Đại hội VI (12/1986) và được hoàn thiện trong các Đại hội toàn quốc lần thứ VII (6/1991); VIII (6/1996); IX 0,5 (4/2001): Chuyển từ nền kinh tế một thành phần sang phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường . - Đổi mới nhưng vẫn kiên định con đường CNXH, không thay đổi mục tiêu CNXH mà chỉ làm cho mục tiêu ấy có hiệu quả bằng quan điểm đúng đắn, bước 0,5 đi và biện pháp thích hợp. - Đổi mới toàn diện và đồng bộ từ kinh tế, chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa; Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi 0,5 mới kinh tế. Câu 5 ( 2,0 điểm): Hãy cho biết nguồn gốc, nội dung, ý nghĩa của cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp từ những năm 40 của thế kỉ XX đến nay. Những quốc gia nào đã đi đầu trong việc ứng dụng cuộc “Cách mạng xanh” vào phát triển kinh tế nông nghiệp? Ý Nội dung Điểm 1 Nguồn gốc của cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp: Một trong những 0,5 thành tựu quan trọng của cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai là cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp. Thành tựu này có nguồn gốc từ nhu cầu phát triển sản xuất của con người và từ những thành tựu của khoa học cơ bản, đặc biệt là những phát minh trong khoa học Sinh học và Hóa học . 2 Nội dung của cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp: Là ứng dụng những 0,5 thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại vào sản xuất nông nghiệp với những biện pháp cơ khí hóa, điện khí hóa, thủy lợi hóa, hóa học hóa và những phương pháp lai tạo giống mới, chống sâu bệnh . 3 Cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp có ý nghĩa quan trọng với sự phát 0,5 triển của xã hội loài người: Nhờ thực hiện cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp, nhiều nước đã khắc phục được nạn thiếu lương thực, đói ăn kéo dài ; Góp DeThi.edu.vn
  52. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn phần tạo nên bước phát triển nhảy vọt trong sản xuất nông nghiệp, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người . 4 Các quốc gia đi đầu trong việc ứng dụng cuộc “Cách mạng xanh” trong nông 0,5 nghiệp là Mỹ và Ấn Độ - Mỹ là nước đi đầu trong việc thực hiện cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp, kết quả là trong những năm 1945 – 1950, sản lượng nông nghiệp của Mỹ gấp 0,25 2 lần sản lượng nông nghiệp của năm nước Anh, Pháp, Tây Đức, Ý và Nhật Bản cộng lại . - Ấn Độ là nước đầu tiên ở châu Á thực hiện cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp, kết quả là Ấn Độ từ một nước phải nhập khẩu lương thực đã tự túc được lương thực cho0,25 hơn một tỷ người, tạo nền tảng cho nước này vươn lên thành một cường quốc DeThi.edu.vn
  53. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 11 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 HẢI DƯƠNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 150 phút ĐỀ CHÍNH THỨC ( Đề thi gồm 01 trang) Câu 1 (2,0 điểm) Cho biết chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 1991. Chính sách đó được Mĩ thực hiện như thế nào với các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? Câu 2 (2,0 điểm) Quan hệ quốc tế qua hai giai đoạn: từ năm 1945 đến năm 1989 và từ năm 1989 đến nay có gì khác nhau nổi bật? Vì sao có sự khác nhau đó? Câu 3 (2,0 điểm) Mục tiêu và tính chất của các cuộc đấu tranh trong phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam (1919 - 1925)? Những điểm tích cực và hạn chế của phong trào này? Câu 4 (2,0 điểm) Bằng những hiểu biết về lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945 - 1975, em hãy trình bày khái quát quá trình Mĩ triển khai "chiến lược toàn cầu" ở Việt Nam trong những năm từ 1950 đến 1975 và kết quả của việc triển khai đó. Câu 5 (2,0 điểm) Phân tích tác động từ những thắng lợi to lớn của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, qua các năm 1972, 1973, 1975 đến nước Mĩ. Hết (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ ký của giám thị 1: Chữ ký của giám thị 2: DeThi.edu.vn
  54. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM HẢI DƯƠNG ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI MÔN: LỊCH SỬ ĐỀ CHÍNH CHỀC (Đáp án gồm có 5 trang) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN TỔ HỢP ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI Môn: Lịch Sử I.Hướng dẫn chung 1. Thí sinh có thể trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản của đáp án thì vẫn cho điểm như đáp án. 2. Ở từng câu, từng ý chỉ cho điểm tối đa khi: - Trả lời đúng, có phân tích cụ thể - Diễn đạt tốt, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả. 3. Điểm toàn bài không làm tròn số, để điểm lẻ đến 0,25. II. Biểu điểm Câu hỏi Nội dung kiến thức cơ bản Điểm DeThi.edu.vn
  55. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn * Chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 1991: - Mĩ thực hiện "chiến lược toàn cầu" với tham vọng làm bá chủ thế giới 0,25 - Chống phá Liên Xô và các nước XHCN - Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới 0,25 - Tiến hành viện trợ để lôi kéo, khống chế các nước thành đồng minh 0,25 của Mĩ 0,25 * Chính sách đó được Mĩ thực hiện với các nước Tây Âu sau Chiến 1 tranh thế giới thứ hai: (2,0 điểm) - Từ 1948 đến 1951, Mĩ thực hiện kế hoạch Mác-san , nhờ đó kinh tế các nước Tây Âu phục hồi nhưng lệ thuộc vào Mĩ 0,25 - Mĩ lôi kéo các nước Tây Âu tham gia khối quân sự NATO nhằm chống lại Liên Xô và các nước XHCN 0,25 - Mĩ giúp đỡ các nước Tây Âu tiến hành xâm lược thuộc địa, ví dụ giúp Pháp xâm lược Đông Dương (1950 -1954) 0,25 - Tạo ra hình thế hai cực trong lòng Tây Âu, ví dụ tại nước Đức 0,25 * Quan hệ quốc tế qua hai giai đoạn: từ năm 1945 đến năm 1989 và từ năm 1989 đến nay có điểm khác nhau nổi bật: - Giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1989: Thế giới chia làm hai phe 0,25 TBCN và XHCN , trong tình trạng đối đầu căng thẳng với đỉnh cao là Chiến tranh lạnh - Giai đoạn từ năm 1989 đến nay: Thế giới chuyển dần sang xu thế 0,25 hòa hoãn và đối thoại 2 * Có sự khác nhau đó là vì: (2,0 điểm) - Giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1989: + Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai phe TBCN và XHCN, 0,25 do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe + Sau Chiến tranh thế giới hai, Mĩ trở thành nước giàu mạnh nhất về 0,25 kinh tế - tài chính, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử. Từ đó Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới + Trong bối cảnh của thế giới sau chiến tranh thế giới hai, quan hệ quốc 0,25 tế trong tình trạng đối đầu căng thẳng và Chiến tranh lạnh - Giai đoạn từ năm 1989 đến nay: + Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài quá tốn kém làm suy giảm thế mạnh 0,25 của cả Mĩ và Liên Xô DeThi.edu.vn
  56. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn + Mĩ và Liên Xô đang đứng trước những khó khăn, thách thức lớn: Sự 0,25 vươn lên mạnh mẽ của Nhật và các nước Tây Âu trở thành đối thủ cạnh tranh đáng gờm đối với Mĩ. Còn Liên Xô lúc này nền kinh tế đang lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng + Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật Đặc biệt trong 0,25 bối cảnh thế giới đang phải đối mặt với những vấn đề toàn cầu như đói nghèo, dịch bệnh, thiên tai, khủng bố ,đòi hỏi các nước phải hòa hoãn, đối thoại và hợp tác với nhau để cùng giải quyết * Mục tiêu và tính chất của các cuộc đấu tranh trong phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam (1919 - 1925): - Mục tiêu: đòi một số quyền lợi về kinh tế, đòi các quyền tự do, dân 0,25 chủ. - Tính chất: Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản, 0,25 các hoạt động đấu tranh mang tính chất cải lương, thỏa hiệp. * Những điểm tích cực và hạn chế của phong trào này. 3 - Tích cực: (2,0 điểm) + Phong trào đã chống lại sự cạnh tranh, chèn ép của tư sản nước ngoài. 0,25 + Có tác dụng thức tỉnh lòng yêu nước, truyền bá tư tưởng tự do, dân chủ trong nhân dân và truyền bá những tư tưởng cách mạng mới 0,25 + Thúc đẩy phong trào cách mạng nước ta phát triển - Hạn chế: 0,25 + Phong trào đấu tranh còn nửa vời, sẵn sàng thỏa hiệp + Tiểu tư sản chưa thành lập chính đảng của mình, nên đấu tranh còn 0,25 xốc nổi, ấu trĩ. 0,25 + Nhanh chóng bị phong trào quần chúng lướt qua 0,25 DeThi.edu.vn
  57. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Trình bày khái quát quá trình Mĩ triển khai "chiến lược toàn cầu" ở Việt Nam trong những năm 1950 - 1975 và kết quả của việc triển khai đó: * Từ 1950 - 1954: - Năm 1950, Mĩ bắt đầu can thiệp sâu, trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở 0,25 Việt Nam, viện trợ cho Pháp, thực hiện kế hoạch Rơve Cuối cùng thất bại - Sau năm 1950, Mĩ tăng cường viện trợ cho Pháp, đỉnh cao là những 0,5 năm 1953 - 1954, triển khai kế hoạch Nava Nhưng cuối cùng cũng thất bại - Tháng 7 năm 1954, Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ Mĩ thất bại trong 0,25 4 âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông (2,0 điểm) Dương. * Từ 1954 - 1975: - Năm 1954, Mĩ thiết lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, thực hiện 0,25 âm mưu chia cắt Việt Nam, tiến hành chiến tranh xâm lược, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ - Sau năm 1954, Mĩ thực hiện các chiến lược chiến tranh ở Việt Nam 0,5 như: "Chiến tranh đơn phương"; "Chiến tranh đặc biệt"; "Chiến tranh cục bộ"; "Việt Nam hóa chiến tranh" - Nhưng càng xâm lược, Mĩ càng lún sâu vào thất bại, tiêu biểu: Năm 0,25 1973, Mĩ phải kí Hiệp định Pari, rút quân về nước. Năm 1975, Mĩ thất bại hoàn toàn trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Phân tích tác động từ những thắng lợi to lớn của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, qua các năm 1972, 1973, 1975 đến 5 nước Mĩ: - Năm 1972, quân dân ta ở miền Nam giành thắng lợi to lớn trong cuộc 0,25 (2,0 điểm) Tiến công chiến lược, buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh". - Năm 1972, quân dân ta ở miền Bắc giành thắng lợi vang dội qua trận 0,25 "Điện Biên Phủ trên không", buộc Mĩ phải trở lại Hội nghị Pari. - Năm 1973, thắng lợi của ta là buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari, rút quân 0,25 về nước, chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam - Năm 1973, do bị tổn thất trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, 0,5 kinh tế Mĩ khủng hoảng nặng nề DeThi.edu.vn
  58. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Năm 1975, cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta kết thúc thắng 0,25 lợi đã tác động mạnh đến cuộc Chiến tranh lạnh, thúc đẩy xu thế hòa hoãn trong quan hệ quốc tế - Năm 1975, thắng lợi của nhân dân ta là đòn quyết định làm thất bại 0,5 phép thử của Mĩ trong cuộc Chiến tranh lạnh Hết . DeThi.edu.vn
  59. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 12 UBND TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn thi: Lịch sử (Dành cho thí sinh thi vào chuyên Sử) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: (2,0 điểm) Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã tác động đến các giai cấp trong xã hội Việt Nam như thế nào? Câu 2: (3,0 điểm) Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc, anh (chị) hãy chứng minh Nguyễn Ái Quốc là người có công lao to lớn đối với việc chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho việc thành lập chính đảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam. Câu 3: (1,0 điểm) Hoàn chỉnh các thông tin theo bảng sau: Chiến lược chiến tranh Mĩ tiến Tên tổng thống Mĩ đưa ra Thời gian hành ở Việt Nam chiến lược đó 1954 – 1960 1961 – 1965 1965 – 1968 1969 – 1973 Câu 4: (1,0 điểm) Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Câu 5: (3,0 điểm) Trình bày mục đích, vai trò và kể tên ít nhất 5 cơ quan chuyên môn của tổ chức Liên hợp quốc. Hết (Đề thi gồm 01 trang) DeThi.edu.vn
  60. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  61. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN MÔN: Lịch sử STT Nội dung đáp án Điểm Câu Sau chính sách khai thác thuộc địa lần thứ 2 của TD Pháp, các giai cấp trong xã 1 hội VN bị phân hóa ngày càng sâu sắc: (2 - Giai cấp địa chủ phong kiến ngày càng câu kết chặt chẽ với TD Pháp, chiếm đoạt 0,25 điểm ruộng đất của nông dân Tuy nhiên có một bộ phận vừa và nhỏ có tinh thần yêu ) nước tham gia vào phong trào yêu nước khi có điều kiện - Giai cấp nông dân chiếm trên 90% bị đế quốc, phong kiến bóc lột Họ bị bần 0,25 cùng hóa là lực lượng đông đảo và hăng hái nhất của cách mạng Việt Nam - Giai cấp tư sản ngày càng đông đảo bị phân hóa thành 2 bộ phận: TS mại bản 0,5 gắn quyền lợi với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ với ĐQ TS dân tộc có tinh thần dân tộc, chống ĐQ và PK nhưng tư tưởng không kiên định - Tiểu tư sản bị Pháp chèn ép có điều kiện tiếp xúc với các tư tưởng tiến bộ bên 0,25 ngoài nên hăng hái tham gia cách mạng - Giai cấp công nhân tăng nhanh về số lượng và chất lượng, phần lớn tập trung 0,75 trong các nhà máy xí nghiệp, bị 3 tầng áp bức bóc lột ;có quan hệ gắn bó với nông dân Vì vậy, đây là giai cấp có khả năng nắm quyền lãnh đạo cách mạng Câu Từ năm 1920 đến 1930, Nguyễn Ái Quốc đã chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và 2 tổ chức cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam (3 - T7/1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về 0,5 điểm vấn đề DT và vấn đề thuộc địa của Lênin Tháng 12/1920, tại Đại hội Tua, Người ) gia nhập QT3 và tham gia sáng lập ĐCS Pháp *Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị: - Năm 1921, Người tham gia sang lập Hội liên hiệp thuộc địa sáng lập báo Người 0,5 cùng khổ, tham gia viết báo Nhân đạo, Đời sống công nhân qua đó vạch trần chính sách áp bức, bóc lột của ĐQ, truyền bá tư tưởng Mác - Lênin về nước - T6/1923, Người rời Pháp sang Liên Xô tham dự Hội nghị Quốc tế nông dân, ĐH QTCS lần thứ V (1924), trình bày lập trường, quan điểm của mình về vị trí, chiến 0,5 lược cách mạng ở các nước thuộc địa * Chuẩn bị về tổ chức: - Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (TQ), tiếp xúc với các nhà cách mạng Việt Nam Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6/1925). 0,5 Đây là tổ chức tiền thân của chính đảng vô sản sau này ở Việt Nam. - Người trực tiếp mở lớp huấn luyện chính trị để đào tạo cán bộ cách mạng, xuất bản báo Thanh niên tập hợp các bài giảng in thành sách Đường cách 0,5 mệnh vạch ra phương hướng cơ bản của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam DeThi.edu.vn
  62. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Năm 1928, Hội VNCMTN có chủ trương “vô sản hóa”- đưa học viên vào các 0,25 nhà máy, hầm mỏ để tự rèn luyện và truyền bá tư tưởng Mác – Lênin Như vậy, Nguyễn Ái Quốc là người có công tìm ra con đường cứu nước đúng 0,25 đắn nhất cho dân tộc Việt Nam. Đồng thời, có vai trò to lớn chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho việc thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam. Câu Thời gian Chiến lược chiến tranh Mĩ tiến Tên tổng thống Mĩ thực 3 hành ở Việt Nam hiện chiến lược đó (1 1954 – 1960 Chiến tranh đơn phương Ai-xen-hao 0,25 điểm 1961 – 1965 Chiến tranh đặc biệt Ken-nơ-đi, Giôn-xơn 0,25 ) 1965 – 1968 Chiến tranh cục bộ Giôn-xơn 0,25 1969 – 1973 Việt Nam hóa chiến tranh Ních-xơn 0,25 Câu * Nguyên nhân thắng lợi: 4 - Nhờ sự lãnh đạo sang suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc 0,25 (1 lập Nhân dân hai miền giàu lòng yêu nước Hậu phương miền Bắc vững điểm chắc ) - Nhờ sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương. Sự 0,25 đồng tình ủng hộ của các lực lượng cách mạng, các nước lớn * Ý nghĩa: - Cuộc kháng chiến thắng lợi kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến 0,25 tranh giải phóng dân tộc Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc - Tác động mạnh mẽ đến tinh hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn với 0,25 phong trào cách mạng thế giới Câu Thực hiện quyết định của Hội nghị Ianta, từ ngày 25/4 đến 26/6/1945 thông 0,25 5 qua Hiến chương, thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Ngày 24/10/1945, Hiến (3 chương có hiệu lực. điểm * Mục đích: Duy trì hoà bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị 0,75 ) giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền các dân tộc, thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hoá, xã hội và nhân đạo * Vai trò: - Trong hơn nửa thế kỉ qua, LHQ đã có vai trò quan trọng trong việc duy trì hoà 0,5 bình, an ninh thế giới, đấu tranh xoá bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc . Liên hợp quốc đã trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh - Từ khi thành lập cho tới nay, LHQ đã có nhiều cố gắng trong việc giải quyết các 0,5 tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực, nhiều quốc gia, có nhiều chương trình hỗ trợ, giúp đỡ phát triển kinh tế, thúc đẩy giao lưu, hợp tác, hạn chế chạy đua vũ trang - Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp tích cực, LHQ vẫn còn có hạn chế 0,25 * Kể tên FAO: Tổ chức Nông lương thế giới 0,75 UNICEF: Quỹ Nhi đồng LHQ UNESCO: Tổ chức Văn hoá, Khoa học và Giáo dục LHQ DeThi.edu.vn
  63. Bộ 31 Đề thi chuyên Sử vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế WHO: Tổ chức Y tế thế giới. Hết ĐỀ SỐ 13 UBND TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn thi: Lịch sử (Dành cho thí sinh thi vào chuyên Lịch sử) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 01 trang) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày vai trò của Liên hợp quốc và mối quan hệ giữa Việt Nam với tổ chức này. Câu 2. (2,0 điểm) Nêu những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến năm 2000. Hãy làm rõ nội dung đã chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn thời gian nửa sau thế kỉ XX. Câu 3. (2,5 điểm) Phân tích thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 4. (2,0 điểm) Trước và sau ngày 6 – 3 – 1946, sách lược của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với Pháp và Tưởng có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó? Câu 5. (2,0 điểm) Cho bảng dữ liệu lịch sử sau: Thời gian Nội dung Mĩ – Diệm tăng cường chính sách khủng bố, đàn áp nhân dân, ban hành Luật 10/59 1957 – 1959 lê máy chém khắp miền Nam Việt Nam, giết hại người vô tội. Đảng Lao động Việt Nam họp Hội nghị lần thứ 15, xác định con đường cơ bản của 1 – 1959 cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân. Khắp miền Nam Việt Nam, quần chúng nhân dân nổi dậy diệt ác ôn, giải tán chính 1959 – 1960 quyền địch. Ở nhiều nơi, Ủy ban Nhân dân tự quản được thành lập. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời, thực hiện đoàn kết và lãnh 12 – 1960 đạo nhân dân miền Nam đấu tranh chống chính quyền Mĩ – Diệm. (Nguồn: Lịch sử 9, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016) DeThi.edu.vn