Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bo_34_de_thi_hoc_sinh_gioi_dia_11_co_dap_an.docx
Nội dung text: Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án)
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 1 UBND TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN THI : ĐỊA LÝ – LỚP 12 – THPT Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC === Câu 1 (3 điểm). “Vào ngày 21/3 và ngày 23/9 mọi địa điểm trên trái đất có thời gian chiếu sáng, góc chiếu sáng và lượng nhiệt nhận được như nhau”. Nhận định trên có gì đúng, sai? Vì sao? Câu 2 (4 điểm). Dựa vào Átlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Nam? Địa hình đó có tác động như thế nào đến khí hậu của vùng? Câu 3 (3 điểm). Cho bảng số liệu: Số dân và tỷ lệ tăng dân số ở nước ta giai đoạn 1997 – 2007. Năm Số dân (triệu người) Tỷ lệ tăng dân số (%) 1997 74,3 1,57 1999 76,6 1,51 2003 80,9 1,47 2005 83,1 1,31 2007 85,2 1,23 Dựa vào bảng số liệu và hiểu biết của mình, em hãy: 1/ Nhận xét, giải thích về số dân và tỷ lệ tăng dân số ở nước ta giai đoạn 1997 – 2007. 2/ Tình hình tăng dân số như trên có ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta? Nêu biện pháp khắc phục. Câu 4 (5 điểm). Cho bảng số liệu sau: Tổng giá trị xuất, nhập khẩu và cán cân xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1988 – 2005. (Đơn vị: triệu rúp – đôla) Năm Tổng giá trị xuất, nhập khẩu Cán cân xuất, nhập khẩu 1988 3795,1 - 1718,3 1990 5156,4 - 348,4 1992 5121,4 + 40,0 1995 13604,3 - 2706,5 1999 23162,0 - 82,0 2002 35830,0 - 2770,0 2005 69114,0 - 4648,0 Dựa vào bảng số liệu và sự hiểu biết của mình, em hãy: 1/ Tính giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của nước ta qua các năm trên. 2/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn trên. 3/ Từ biểu đồ đã vẽ và bảng số liệu rút ra nhận xét. Câu 5 (5 điểm). DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn So sánh các thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp giữa vùng Tây Nguyên và vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. UBND TỈNH BẮC NINH HƯỚNG DẪN CHẤM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN THI :ĐỊA LÝ – LỚP 12 – THPT === CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM 1 3,00 điểm * Đúng ở chỗ: - thời gian chiếu sáng cho 2 bán cầu là như nhau 0,75 - Vì ngày 21/3 và ngày 23/9 Mặt trời chiếu thẳng xuống XĐ lúc 12 giờ trưa. 0,75 Đường phân chia sáng tối trùng với trục Trái Đất. * Sai ở chỗ: - Góc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được không giống nhau ở các vĩ độ, lớn 0,75 nhất ở Xích Đạo sau đó giảm dần về phía 2 cực - Vì Trái Đất hình cầu, các tia sáng Mặt Trời là những tia song song 0,75 2 4,00 điểm * Đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Nam - Giới hạn: nằm từ vĩ tuyến 160B đến khoảng vĩ tuyến 110B. 0,50 - Gồm các khối núi và cao nguyên hợp lại: 0,75 + Khối núi: núi Kontum và núi cực NTB, hình thành cánh cung lớn hướng ra biển Đông, có những đỉnh cao trên 2000m. + Các cao nguyên: tương đối bằng phẳng, các độ cao 500-800-1000m và các bán bình nguyên xen đồi (DC) - Có 2 sườn không đối xứng 0,75 + Sườn Tây thoải, rộng + Sườn Đông địa hình hẹp, dốc. * Ảnh hưởng của địa hình đến khí hậu của vùng 1,00 - Khí hậu có sự phân hoá Đông – Tây (DC) 1,00 - Khí hậu có sự phân hoá theo độ cao (DC) 3 3,00 điểm * Nhận xét: 1,00 - Số dân nước ta liên tục tăng qua các năm (trung bình mỗi năm số dân nước ta tăng hơnn1 triệu người) - Tỉ lệ gia tăng dân số giảm(DC) * Giải thích: - Do qui mô dân số nước ta lớn. 1,00 - Do kết quả của việc thực hiện chính sách kế hoạch hoá gia đình nên mức tăng dân số có giảm, nhưng còn chậm DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn * Ảnh hưởng - Tích cực: nguồn lao động dồi dào, thị trường tại chỗ rộng lớn, giá lao động 1,00 rẻ-hợp tác quốc tế lao động. - Hạn chế: gây sức ép lớn tới sự phát triển KT-XH, bảo vệ tài nguyên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống * Biện pháp: - Tiếp tục thực hiện các giải pháp nhằm kiềm chế tốc độ tăng dân số-giảm tỉ lệ sinh. - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền các chủ trương chính sách, pháp luật về dân số KHHGĐ 4 5,00 điểm 1 Tính giá trị xuất, nhập khẩu (triệu rúp - đô la) 0,75 - Nêu cách tính và kết quả Năm Xuất khẩu Nhập khẩu 1988 1038,4 2756,7 1990 2404,4 2752,4 1992 2580,7 2540,7 1995 5448,9 8155,4 1999 11540,0 11622,0 2002 16530,0 19300,0 2005 32233,0 36881,0 2 Vẽ biểu đồ a/ Tính cơ cấu (đv:%) Nêu cách tính và kết quả 0,75 Năm 1988 1990 1992 1995 1999 2002 2005 Xuất khẩu 27,4 46,6 50,4 40,1 49,8 46,1 46,6 Nhập khẩu 72,6 53,4 49,6 59,9 50,2 53,9 53,4 b/ Vẽ biểu đồ: - Dạng miền 2,00 - Yêu cầu chính xác, sạch sẽ, có bảng chú giải, tên biểu đồ và chú ý khoảng cách các năm 3 Nhận xét - Trong những năm gần đây hoạt động xuất, nhập khẩu ở nước ta đã có những 0,50 chuyển biến rõ rệt. - Tổng giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta không ngừng tăng (DC) 0,50 + Trong đó xuất khẩu tăng liên tục (DC) + Nhập khẩu tăng liên tục (DC) + Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng lên khá mạnh (nhanh hơn) - Cán cân xuất, nhập khẩu có sự chuyển biến 0,50 + Cơ bản là nhập siêu + Từ 1988 – 1992 cán cân xuất, nhập khẩu tiến tới cân đối. 1992 xuất siêu DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn + Sau 1992 đến nay nhập siêu do nhập nhiều tư liệu sản xuất 5 5,00 điểm a Giống nhau: 1,00 - Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển một số ngành CN: khai khoáng, luyện kim, thủy điện, CN chế biến - Đều có tiềm năng lớn về khoáng sản, thuỷ điện b Khác nhau Thế mạnh TDMNBB(2,00 điểm) TN(2,00 điểm) Khoáng sản - Giầu khoáng sản bậc nhất - Là vùng nghèo khoáng sản nước ta, một số loại lớn và quan chỉ có Boxit hàng tỉ tấn có 1,00 trọng (DC) điều kiện phát triển CN khai thác và chế biến bột nhôm Thủy điện - Có tiềm năng thuỷ điện lớn - Có tiềm năng thuỷ điện khá (DC) đã và đang được khai lớn đứng sau TDMNBB trên thác: thuỷ điện Hoà Bình, Thác các sông Xexan, Xrepok, 1,00 Bà và nhiều nhà máy thuỷ điện thường nguồn sông Đồng Nai đang được xây dựng đang được khai thác nhà máy thuỷ điện Yali, Đa nhim và nhiều nhà máy thuỷ điện đang xây dựng Tài nguyên - Có vùng biển Quảng Ninh - Có tài nguyên rừng lớn nhất rừng, biển giầu tiềm năng tạo điều kiện cả nước (DC) có điều kiện phát triển ngành CN chế biến phát triển ngành CN chế biến 1,00 thủy hải sản, cơ khí đóng tàu, gỗ và lâm sản sửa chữa tàu. Đất đai, khí Có ảnh hưởng gián tiếp đến Có ảnh hưởng gián tiếp đến hậu ngành chế biến các cây CN: ngành chế biến các cây CN 0,50 chè, quế nhiệt đới: cà phê, cao su, chè, Mức độ Tiềm năng đã được khai thác Tiềm năng mới được khai khai thác nhiều, một số loại đã có nguy cơ thác nên còn lớn 0,50 suy giảm DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC VIÊN GIỎI TỈNH LỚP 11 Đề chính thức Môn thi: ĐỊA LÍ LỚP 11 GDTX CẤP THPT Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I (4,0 điểm) 1. Nêu đặc điểm gió đất, gió biển. Lấy một ví dụ về việc con người đã sử dụng hai loại gió này vào trong hoạt động sản xuất. 2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất. Câu II (5,0 điểm) 1. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế - xã hội đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp. 2. Sự gia tăng dân số quá nhanh và phát triển dân số không hợp lí đã gây sức ép như thế nào đối với kinh tế, xã hội, môi trường ở các nước đang phát triển? Câu III (3,5 điểm) 1. Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng trưởng GDP của Liên bang Nga (Đơn vị: %) Năm 1995 1998 2000 2003 2008 2010 Tăng GDP - 4,1 - 4,9 10,0 7,3 5,3 4,0 Nhận xét và giải thích tình hình tăng trưởng GDP của Liên bang Nga thời kì 1995 - 2010. 2. Trình bày những thay đổi trong sản xuất công nghiệp của Hoa Kì. Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó. Câu IV (3,5 điểm) 1. Thế nào là liên kết vùng châu Âu? Nêu ý nghĩa của việc phát triển các liên kết vùng trong EU. 2. Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển ngành thủy sản Nhật Bản. Câu V (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc thời kì 1990 - 2010 (Đơn vị: %) Năm 1990 1995 2000 2005 2010 Xuất khẩu 53,8 53,0 52,5 53,6 53,1 Nhập khẩu 46,2 47,0 47,5 46,4 46,9 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc thời kì 1990 - 2010. 2. Nhận xét cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc thời kì 1990 – 2010. Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh Số báo danh DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC VIÊN GIỎI TỈNH LỚP 11 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ LỚP 11 GDTX CẤP THPT (Hướng dẫn chấm này gồm 02 trang) Câu Ý Nội dung Điểm Đặc điểm gió đất, gió biển: Gió Gió đất Gió biển Nguyễn nhân hình thành Ban đêm, khí áp trong đất Ban ngày, khí áp trên biển liền cao hơn khí áp trên biển cao hơn khí áp trong đất liền Thời gian hoạt động Ban đêm Ban ngày 2,0 1 Hướng gió Từ đất liền thổi ra biển Từ biển thổi vào đất liền Tính chất Khô Mát, ẩm I (Đúng, đầy đủ một loại gió được 1,0 điểm) - Ngư dân đã lợi dụng hai loại gió này để căng buồm đưa thuyền đi và về trong đánh bắt hải (4,0đ) 0,5 sản, . Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất: - Khí áp: Áp cao mưa ít, áp thấp mưa nhiều. 0,25 - Frông: Frông nóng, Frông lạnh đều gây mưa. 0,25 2 - Gió: Gió mùa, gió Tây ôn đới gây mưa; gió Tín phong, gió Đông cực mưa ít 0,25 - Dòng biển: Dòng biển nóng mưa nhiều, dòng biển lạnh mưa ít 0,25 - Địa hình: Địa hình đón gió biển thổi vào mưa nhiều, địa hình khuất gió mưa ít 0,25 - Dải hội tụ nhiệt đới: mưa nhiều 0,25 Ảnh hưởng của nhóm nhân tố KT-XH đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp: - Dân cư lao động: Lực lượng sản xuất trực tiếp; Nguồn tiêu thụ nông sản. 0,5 - Sở hữu ruộng đất: Quan hệ sở hữu nhà nước, tập thể, tư nhân về ruộng đất 0,5 1 - Tiến bộ khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp: cơ giới hóa, thủy lợi hóa, hóa học hóa, cách 0,5 mạng xanh và công nghệ sinh học - Thị trường tiêu thụ: trong nước, ngoài nước 0,5 Sức ép của gia tăng dân số quá nhanh và phát triển dân số không hợp lí đối với kinh tế, xã hội, môi trường ở các nước đang phát triển: - Sức ép đối với kinh tế: II +Tốc độ tăng trưởng kinh tế 1,0 (5,0đ) + GDP, - Xã hội: + GDP/người thấp 2 + Bình quân lương thực/ người thấp 1,0 + Văn hóa, y tế, giáo dục gặp nhiều khó khăn + Vấn đề lao động, việc làm, quản lí xã hội phức tạp, - Môi trường: + Cạn kiệt tài nguyên + Ô nhiễm môi trường 1,0 + Không gian sản xuất, không gian sống bị ảnh hưởng + Sự phát triển bền vững, 1 Nhận xét: III Tốc độ tăng trưởng kinh tế chưa ổn định. (3,5đ) - Giai đoạn 1995-1998: Kinh tế Nga gặp nhiều khó khăn, biến động. Tốc độ tăng trưởng 0,25 GDP âm (dẫn chứng). DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Giai đoạn 2000-2010: Tốc độ tăng trưởng GDP khá cao nhưng chưa ổn định (dẫn chứng) 0,25 - Giải thích: + Giai đoạn đầu, vừa mới tách khỏi Liên bang Xô Viết, gặp nhiều khó khăn trong phát triển 0,5 kinh tế xã hội và chịu sự tác động của khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997, + Giai đoạn sau: LB Nga thực hiện chiến lược phát triển kinh tế mới, tuy nhiên vẫn phải 0,5 chịu nhiều ảnh hưởng của các cuộc khủng hoảng kinh tế, chính trị, Thay đổi trong sản xuất công nghiệp của Hoa Kì: - Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP có xu hướng giảm. 0,5 - Cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp có sự thay đổi: Giảm tỉ trọng các ngành CN truyền 0,5 thống, tăng tỉ trọng các ngành CN hiện đại (dẫn chứng). 2 - Không gian sản xuất có sự thay đổi (dẫn chứng). 0,5 Giải thích: - Do xu thế chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế của Hoa Kì, 0,5 - Do tác động của của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại, - Nhằm khai thác tiềm năng phát triển công nghiệp của các vùng lãnh thổ khác, Liên kết vùng châu Âu là một khu vực biên giới của EU mà ở đó người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp tác, liên kết sâu rộng về các mặt kinh tế, xã hội và văn 0,5 hóa trên cơ sở tự nguyện vì những lợi ích chung của các bên tham gia. Ý nghĩa: 1 - Tăng cường quá trình liên kết và nhất thể hóa EU. 0,5 - Thực hiện các dự án chung trong kinh tế, văn hóa, giáo dục, an ninh nhằm tận dụng những 0,5 lợi thế so sánh của riêng mỗi nước. IV - Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị giữa nhân dân các nước trong khu vực biên giới. 0,5 (3,5đ) Thuận lợi của vị trí địa lí và ĐKTN đối với sự phát triển ngành thủy sản Nhật Bản: Vị trí địa lí: - Nằm ở khu vực Đông Á, được bao bọc bởi biển và đại dương; Có các dòng biển nóng, 0,5 lạnh gặp nhau. 2 Điều kiện tự nhiên: - Biển phần lớn không đóng băng, bờ biển dài và có nhiều vũng vịnh 0,25 - Khí hậu: Có khí hậu cận nhiệt gió mùa và ôn đới gió mùa 0,25 - Diện tích mặt nước lớn 0,25 - Có nhiều ngư trường lớn với nhiều loại cá, 0,25 - Vẽ biểu đồ: + Biểu đồ miền 1 2,0 + Đầy đủ thông tin, chính xác, đẹp. V (Vẽ biểu đồ khác không cho điểm. Nếu thiếu một thông tin trừ 0,25 điểm) (4,0đ) Nhận xét - Cơ cấu xuất nhập khẩu biến động nhẹ (dẫn chứng) 1,0 2 - Tỷ trọng giá trị xuất khẩu luôn cao hơn nhập khẩu (dẫn chứng) 0,5 - Trung Quốc là nước xuất siêu. 0,5 HẾT DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 11 CẤP THPT Môn thi: ĐỊA LÍ - BẢNG A Đề chính thức Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I (3,5 điểm) 1. Hãy hoàn thiện bảng sau: Địa điểm Hà Nội Kếp tao Thượng Hải Oa sinh tơn (1050Đ) (180Đ) (1210Đ) (750T) Giờ địa phương 0h Giờ quốc tế (GMT) 0h Ngày/tháng/năm 1/3/2015 2. Kể tên một số loại gió địa phương ở Nghệ An. Các loại gió này đã ảnh hưởng như thế nào tới hoạt động sản xuất và đời sống của người dân? 3. Tại sao nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất không giảm liên tục từ xích đạo về hai cực? Câu II (5,0 điểm) 1. Phân tích ảnh hưởng của nhóm nhân tố kinh tế - xã hội đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp. 2. Sự gia tăng dân số quá nhanh và phát triển dân số không hợp lí đã gây sức ép như thế nào đối với kinh tế, xã hội, môi trường ở các nước đang phát triển? Câu III (3,5 điểm) 1. Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng trưởng GDP của Liên bang Nga (Đơn vị: %) Năm 1995 1998 2000 2003 2008 2010 Tăng GDP - 4,1 - 4,9 10,0 7,3 5,3 4,0 Nhận xét và giải thích tình hình tăng trưởng GDP của Liên bang Nga thời kì 1995 - 2010. 2. Trình bày những thay đổi trong sản xuất công nghiệp của Hoa Kì. Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó. Câu IV (4,0 điểm) 1. Thế nào là liên kết vùng châu Âu? Nêu ý nghĩa của việc phát triển các liên kết vùng trong EU. 2. Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển ngành thủy sản Nhật Bản. Tại sao sản lượng cá khai thác của Nhật Bản hiện nay lại giảm mạnh? Câu V (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: Ngoại thương Trung Quốc thời kì 1990 - 2010 (Đơn vị: tỷ USD) Năm 1990 1995 2000 2005 2010 Tổng giá trị xuất nhập khẩu 115,4 280,9 474,3 1422,0 2974,0 Cán cân xuất nhập khẩu 8,8 16,7 24,1 102,0 181,6 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc thời kì 1990 - 2010. 2. Nhận xét tình hình hoạt động ngoại thương của Trung Quốc thời kì 1990 - 2010. Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh Số báo danh DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 11 CẤP THPT HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ – BẢNG A (Hướng dẫn chấm này gồm 02 trang) Câu Ý Nội dung Điểm Hoàn thiện bảng: Địa điểm Hà Nội Kếp tao Thượng Hải Oa sinh tơn (1050Đ) (180Đ) (1210Đ) (750T) 1 Giờ địa phương 0h00’ 18h12’ 1h04’ 12h00’ 1,5 Giờ quốc tế (GMT) 0h00’ 18h00’ 1h00’ 12h00’ Ngày/tháng/năm 1/3/2015 28/2/2015 1/3/2015 28/2/2015 (Tính đúng mỗi địa điểm được 0,5 điểm) I Các loại gió địa phương ở Nghệ An: (3,5đ) 0,5 Gió phơn tây nam (gió Lào); Gió đất, gió biển, Ảnh hưởng của các loại gió địa phương đến hoạt động sản xuất, đời sống: 2 - Gió phơn tây nam: Thời tiết khô nóng, hạn hán gây khó khăn đến sản xuất nông nghiệp và 0,5 đời sống, - Gió đất, gió biển: Tạo điều kiện thuận lợi cho ngư dân tiến hành đánh bắt hải sản. 0,5 Nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất không giảm liên tục từ xích đạo về 2 cực, vì nó 3 không chỉ phụ thuộc vào bức xạ Mặt Trời, còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác: Phân bố 0,5 lục địa và đại dương, dòng biển lạnh và nóng, hoàn lưu, độ cao địa hình, bề mặt đệm, Ảnh hưởng của nhóm nhân tố KT-XH đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp: - Dân cư lao động: Lực lượng sản xuất trực tiếp; Nguồn tiêu thụ nông sản. 0,5 - Sở hữu ruộng đất: Quan hệ sở hữu nhà nước, tập thể, tư nhân về ruộng đất 0,5 1 - Tiến bộ khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp: cơ giới hóa, thủy lợi hóa, hóa học hóa, cách 0,5 mạng xanh và công nghệ sinh học - Thị trường tiêu thụ: trong nước, ngoài nước 0,5 Sức ép của gia tăng dân số quá nhanh và phát triển dân số không hợp lí đối với kinh tế, xã hội, môi trường ở các nước đang phát triển: - Sức ép đối với kinh tế: II +Tốc độ tăng trưởng kinh tế 1,0 (5,0đ) + GDP, - Xã hội: + GDP/người thấp 2 + Bình quân lương thực/ người thấp 1,0 + Văn hóa, y tế, giáo dục gặp nhiều khó khăn + Vấn đề lao động, việc làm, quản lí xã hội phức tạp, - Môi trường: + Cạn kiệt tài nguyên + Ô nhiễm môi trường 1,0 + Không gian sản xuất, không gian sống bị ảnh hưởng + Sự phát triển bền vững, 1 Nhận xét: Tốc độ tăng trưởng kinh tế chưa ổn định. III - Giai đoạn 1995-1998: Kinh tế Nga gặp nhiều khó khăn, biến động. Tốc độ tăng trưởng 0,25 (3,5đ) GDP âm (dẫn chứng). - Giai đoạn 2000-2010: Tốc độ tăng trưởng GDP khá cao nhưng chưa ổn định (dẫn chứng) 0,25 - Giải thích: 0,5 DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn + Giai đoạn đầu, vừa mới tách khỏi Liên bang Xô Viết, gặp nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế xã hội và chịu sự tác động của khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997, + Giai đoạn sau: LB Nga thực hiện chiến lược phát triển kinh tế mới, tuy nhiên vẫn phải 0,5 chịu nhiều sức ép của các cuộc khủng hoảng kinh tế, chính trị, Thay đổi trong sản xuất công nghiệp của Hoa Kì: - Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP có xu hướng giảm. 0,5 - Cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp có sự thay đổi: Giảm tỉ trọng các ngành CN truyền 0,5 thống, tăng tỉ trọng các ngành CN hiện đại (dẫn chứng). 2 - Không gian sản xuất có sự thay đổi (dẫn chứng). 0,5 Giải thích: - Do xu thế chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế của Hoa Kì, 0,5 - Do tác động của của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại, - Nhằm khai thác tiềm năng phát triển công nghiệp của các vùng lãnh thổ khác, Liên kết vùng châu Âu là một khu vực biên giới của EU mà ở đó người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp tác, liên kết sâu rộng về các mặt kinh tế, xã hội và văn 0,5 hóa trên cơ sở tự nguyện vì những lợi ích chung của các bên tham gia. Ý nghĩa: 1 - Tăng cường quá trình liên kết và nhất thể hóa EU. 0,5 - Thực hiện các dự án chung trong kinh tế, văn hóa, giáo dục, an ninh nhằm tận dụng những 0,5 lợi thế so sánh của riêng mỗi nước. - Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị giữa nhân dân các nước trong khu vực biên giới. 0,5 Thuận lợi của vị trí địa lí và ĐKTN đối với sự phát triển ngành thủy sản Nhật Bản: IV Vị trí địa lí: (4,0đ) - Nằm ở khu vực Đông Á, được bao bọc bởi biển và đại dương; Có các dòng biển nóng, 0,5 lạnh gặp nhau. Điều kiện tự nhiên: - Biển phần lớn không đóng băng, bờ biển dài và có nhiều vũng vịnh 0,25 2 - Khí hậu: Có khí hậu cận nhiệt gió mùa và ôn đới gió mùa 0,25 - Diện tích mặt nước lớn 0,25 - Có nhiều ngư trường lớn với nhiều loại cá, 0,25 Nguyên nhân sản lượng cá khai thác của Nhật Bản hiện nay giảm mạnh: - Phạm vi đánh bắt bị thu hẹp 0,25 - Nguồn lợi thủy sản ven bờ bị suy giảm, 0,25 - Xử lí số liệu: Bảng: Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc (%) Năm 1990 1995 2000 2005 2010 Xuất khẩu 53,8 53,0 52,5 53,6 53,1 0,5 1 Nhập khẩu 46,2 47,0 47,5 46,4 46,9 - Vẽ biểu đồ: V + Biểu đồ miền 1,5 (4,0đ) + Đầy đủ thông tin, chính xác, đẹp. (Vẽ biểu đồ khác không cho điểm. Nếu thiếu một thông tin trừ 0,25 điểm) Nhận xét - Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng liên tục (dẫn chứng). 0,5 - Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu tăng (dẫn chứng). 0,5 2 - Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu. Cán cân xuất nhập khẩu luôn dương (dẫn 0,5 chứng). - Cơ cấu xuất nhập khẩu biến động nhẹ (dẫn chứng). 0,5 HẾT DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH KỲ THI CHỌN HSG TỈNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ LỚP 11 THPT – VÒNG I Họ và tên: Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Số báo danh: Đề gồm có 01 trang Câu 1 (2, 0 điểm) a. Nguyên nhân sinh ra hiện tượng mùa. Trình bày hiện tượng mùa trên Trái Đất. b. Giải thích sự khác nhau về độ dài thời kì nóng, lạnh ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam. Câu 2 (1,5 điểm) a. Phân tích vai trò của tiến bộ khoa học - kỹ thuật và thị trường tới sự phát triển và phân bố công nghiệp. b. Kênh đào Xuy-ê có vai trò như thế nào đối với ngành hàng hải thế giới? Câu 3 (2,0 điểm) a. Vì sao các nước Mỹ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao và tốc độ phát triển kinh tế không đều? b. Quá trình đô thị hóa tự phát ở Mĩ La tinh đã gây nên những hậu quả gì đối với kinh tế, xã hội và môi trường? Câu 4 (2,0 điểm) a. Phân tích những nét khác nhau cơ bản về điều kiện phát triển công nghiệp và chiến lược công nghiệp hóa của Ấn Độ và Trung Quốc. b. Việc phát triển giao thông theo hướng đông - tây ở Đông Nam Á lục địa có những ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội? Câu 5 (2,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Giá trị ngoại thương của Hoa Kì giai đoạn 1995-2010 (Đơn vị: tỉ USD) Năm Tổng giá trị xuất nhập khẩu Cán cân thương mại 1995 1355,6 -186,2 1998 1326,5 -562,3 2000 2040,4 -478,2 2007 3180,0 -854,0 2010 4161,6 -497.8 a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1995-2010. b. Nhận xét và giải thích tình hình ngoại thương của Hoa Kì trong giai đoạn 1995-2010. .Hết . Thí sinh không được sử dụng tài liệu DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT – VÒNG I Môn: ĐỊA LÍ (Đáp án gồm có 03 trang) Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 a. Nguyên nhân sinh ra hiện tượng mùa. Trình bày hiện tượng mùa trên Trái Đất. (2,0 đ) * Nguyên nhân sinh ra mùa: - Do trục Trái Đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất, trong 0,25 suốt quá trình chuyển động, trục Trái Đất không đổi phương trong không gian. - Có thời kì bán cầu Bắc ngả về phía mặt trời và cũng có thời kì bán cầu Nam ngả 0,25 1,0 về phía mặt trời nên thời gian chiếu sáng và sự thu nhận lượng bức xạ mặt trời ở mỗi bán cầu đều thay đổi trong năm. * Hiện tượng mùa trên Trái Đất: - Các nước theo dương lịch: Ở BBC lấy 4 ngày là khởi đầu của 4 mùa: xuân phân 0,25 (21/3), hạ chí (22/6), thu phân ( 23/9), đông chí (22/12). - Ở các nước Châu Á dùng âm-dương lịch, thời gian bắt đầu của các mùa được tính 0,25 sớm hơn 15 ngày. Mùa ở 2 bán cầu hoàn toàn trái ngược nhau b. Giải thích sự khác nhau về độ dài thời kì nóng và lạnh ở bán cầu Bắc và Nam. * Hiện tượng: thời kì nóng ở bán cầu Bắc (186 ngày) dài hơn thời kì nóng ở bán cầu 0,25 Nam (179 ngày). * Giải thích: - Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo hình elip, vì 0,25 thế sẽ có lúc Trái Đất ở gần Mặt Trời nhất (điểm cận nhật) và cũng có lúc cách xa Mặt Trời nhất (điểm viễn nhật). - Từ ngày 23/9 đến trước ngày 21/3 Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo chứa điểm 0,25 1,0 cận nhật với vận tốc lớn nên thời gian thực hiện xong 1/2 quỹ đạo chuyển động ngắn lại còn 179 ngày, đây là thời điểm mùa lạnh của bán cầu Bắc đồng thời cũng là mùa nóng của bán cầu Nam. - Từ ngày 21/3 đến trước ngày 23/9 Trái Đất di chuyển trên 1/2 quỹ đạo hình elip có chứa điểm viễn nhật và do vận tốc di chuyển chậm nên thời gian hoàn thành 0,25 xong 1/2 quỹ đạo này hết 186 ngày. Đây là thời kì mùa nóng của bán cầu Bắc, đồng thời là mùa lạnh của bán cầu Nam. Câu 2. a. Vai trò của tiến bộ KH-KT và thị trường tới sự phát triển và phân bố công nghiệp (1,5 đ) - Tiến bộ KHKT (quy trình công nghệ và công nghệ mới) + Làm thay đổi việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành 0,25 công nghiệp. 0,25 + Làm thay đổi quy luật phân bố các xí nghiệp công nghiệp; Tạo ra khả năng mới 0,75 về sản xuất, đẩy nhanh tốc độ phát triển một số ngành như điện tử - tin học, hóa chất, vũ trụ 0,25 DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Thị trường (trong và ngoài nước) tác động mạnh đến việc lựa chọn các xí nghiệp, hướng chuyên môn hoá sản xuất là đòn bẩy đối với sự phát triển, phân bố và thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp. b. Vai trò của kênh đào Xuy-ê đối với ngành hàng hải thế giới. - Rút ngắn quảng đường và thời gian vận chuyển từ Đại Tây Dương sang Ấn Độ 0,25 Dương và Thái Bình Dương và ngược lại rất nhiều so với phải vòng qua châu Phi. - Làm giảm chi phí vận tải, tăng cường giao lưu kinh tế, tăng cường các hoạt động 0,25 0,75 hàng hải quốc tế. - An toàn hơn cho người và hàng hoá. 0,25 Câu 3. a. Các nước Mỹ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ (2,0 đ) người nghèo ở khu vực này vẫn cao và tốc độ phát triển kinh tế không đều, vì: - Chế độ chiếm hữu ruộng đất: phần lớn đất đai canh tác thuộc các chủ trang trại chiếm giữ, đa số dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm dẫn đến 0,25 hiện tượng đô thị hoá tự phát, dân cư đô thị chiếm 75% dân số và 1/3 trong số đó sống trong điều kiện khó khăn. - Tình hình chính trị không ổn định đã tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế và 0,25 các nàh đầu tư, khiến cho đầu tư nước ngoài giảm mạnh. - Các nước Mỹ La tinh duy trì quá lâu cơ cấu xã hội phong kiến, các thế lực bảo 0,25 1,5 thủ của Thiên Chúa giáo tiếp tục cản trở sự phát triển của xã hội. - Do chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế-xã hội độc lập, tự chủ, nên kinh tế các nước Mỹ La tinh phát triển chậm, thiếu ổn định, phụ thuộc vào các 0,25 công ty tư bản nước ngoài nhất là Hoa Kì. - Quá trình cải cách kinh tế đang gặp phải sự phản ứng của các thế lực bị mất quyền 0,25 lợi từ nguồn tài nguyên giàu có ở các quốc gia này. - Nợ nước ngoài của các nước Mỹ La tinh lớn, nhiều nước có tỉ lệ nợ nước ngoài 0,25 rất cao so với tổng GDP (Achentina, Chi lê, Êcuađo ) b. Hậu quả của quá trình đô thị hóa tự phát ở Mĩ Latinh: - Ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng kinh tế, khả năng tích lũy của nền kinh tế, sản 0,25 0,5 xuất ở nông thôn bị đình trệ. - Phân hóa giàu nghèo, thất nghiệp, tệ nạn xã hội, quá tải cơ sở hạ tầng đô thị; ô 0,25 nhiễm môi trường đô thị Câu 4 a. Phân tích nét khác nhau cơ bản về điều kiện phát triển công nghiệp và chiến lược (2,0đ) công nghiệp hóa của Ấn Độ và Trung Quốc. - Điều kiện phát triển công nghiệp: + Ở Ấn Độ có nhiều thuận lợi hơn: Đã có tác phong công nghiệp; có kinh nghiệm 0,25 sản xuất công nghiệp dưới thời Anh chiếm đóng; cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh. + Trung Quốc bắt đầu công nghiệp hóa có nhiều khó khăn hơn về người lao động, 0,25 cơ sở hạ tầng. - Chiến lược công nghiệp hóa: 1,0 + Ấn Độ: xây dựng nền công nghiệp đa dạng và vững mạnh tren cơ sở tự lực tự 0,25 cường; chú trọng phát triển công nghiệp nặng, xây dựng các ngành công nghiệp DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn trụ cột (luyện kim, chế tạo máy và các ngành công nghiệp có kĩ thuật cao như điện tử, tin học ) 0,25 + Trung Quốc: Giai đoạn đầu ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ; sau đó mới phát triển các ngành công nghiệp nặng (luyện kim, chế tạo máy, hoá chất) nhằm đảm bảo xây dựng nền công nghiệp vững chắc. b. Ảnh hưởng của việc phát triển giao thông theo hướng đông-tây của Đông Nam Á lục địa đến phát triển kinh tế-xã hội. - Tạo điều kiện thuận lợi trong việc thông thương, phát triển kinh tế giữa các quốc 0,25 gia và giữa các vùng trong từng quốc gia. - Nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư dọc theo tuyến giao thông Đông -Tây, 0,25 góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển và tăng cường liên kết giữa vùng này với 1,0 những khu vực khác trong ASEAN cũng như với các nước khác trên thế giới. - Phát huy tiềm lực kinh tế xã hội của mỗi nước; cho phép khai thác tiềm năng, 0,25 hợp tác và sự bổ sung lợi thế giữa các nước về tài nguyên, con người và mở rộng thị trường. - Góp phần mở rộng kinh tế đối ngoại, phát triển thương mại, đầu tư và phát triển du lịch, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài từ trong và ngoài khu vực thông qua 0,25 việc kết nối với thị trường quốc tế. Câu 5 a.Vẽ biểu đồ: (2,5 đ) * Xử lí số liệu: Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu và cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì. Năm 1995 1998 2000 2007 2010 0,5 1,5 Giá trị xuất khẩu (tỉ USD) 584,7 382,1 781,1 1163,0 1831,9 Tỉ trọng xuất khẩu (%) 43,1 28,8 38,3 36.6 44,0 Giá trị nhập khẩu (tỉ USD) 770,9 944,4 1259,3 2010,7 2329,7 Tỉ trọng nhập khẩu (%) 56,9 71,2 61,7 63,4 56,0 * Vẽ biểu đồ: biểu đồ miền, các dạng khác không tính điểm. 1,0 - Yêu cầu: chính xác về tỉ lệ, chú thích, tên biểu đồ, khoảng cách năm. (Nếu thiếu một yếu tố trừ 0,25 điểm) b. Nhận xét và giải thích tình hình ngoại thương Hoa Kì * Nhận xét: - Nhập khẩu luôn chiếm tỉ trọng lớn hơn xuất khẩu (dẫn chứng); nhập siêu. 0,25 - Cơ cấu có sự thay đổi theo hướng tỉ trọng xuất khẩu ngày càng tăng, tỉ trọng nhập 0,25 khẩu ngày càng giảm (dẫn chứng). 1,0 * Giải thích: - Tỉ trọng nhập khẩu lớn lớn hơn xuất khẩu do Hoa Kì tăng cường nhập khẩu các 0,25 sản phẩm để đáp ứng nhu cầu sản xuất trong nước (nguyên liệu, khoáng sản ) - Tỉ trọng xuất khẩu ngày càng tăng do Hoa Kì đẩy mạnh xuất khẩu, nhất là dịch 0,25 vụ viễn thông cho nhiều nước trên thế giới, chứng tỏ Hoa Kỳ đã khai thác tốt lợi thế so sánh của mình trong phát triển. DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Lưu ý: nếu thí sinh trình bày theo cách khác so với hướng dẫn chấm, nhưng đúng về nội dung vẫn cho điểm tối đa. Hết DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH KỲ THI CHỌN HSG TỈNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ LỚP 11 THPT – VÒNG II Họ và tên: Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Số báo danh: Đề gồm có 01 trang Câu 1 (2,0 điểm) a. Giải thích tại sao trên Trái Đất có nhiều dạng địa hình khác nhau? b. Trình bày quá trình hồ cạn dần và biến thành đầm lầy. Giải thích vì sao sông I-ê-nit-xây ở Liên Bang Nga có hiện tượng lũ băng vào mùa xuân? Câu 2 (1,5 điểm) a. Bằng kiến thức đã học cùng với hình vẽ sau, hãy nhận xét về hoạt động buôn bán hàng hóa giữa các vùng và bên trong các nội vùng trên thế giới, năm 2004. Tỉ trọng buôn bán hàng hóa nội vùng và giữa các vùng trên thế giới, năm 2004 (theo WTO). b. Tại sao tình trạng nhập siêu kéo dài sẽ gây bất lợi cho nền kinh tế của một quốc gia? Câu 3 (2,0 điểm) a. Phân tích tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại đến sự thay đổi cơ cấu ngành kinh tế và việc làm. b. Vì sao vấn đề dân số là một trong những vấn đề cấp bách cần quan tâm giải quyết trên phạm vi toàn cầu? Câu 4 (2,5 điểm) a. So sánh đặc điểm dân cư của Braxin và Hoa Kì. b. Trình bày ý nghĩa của chiến lược thực hiện cơ cấu kinh tế hai tầng của Nhật Bản giai đoạn 1955 - 1973. Câu 5 (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: Tình hình phát triển dân số Trung Quốc giai đoạn 2000-2010 Năm Tổng số dân Số dân thành thị Tốc độ tăng dân số (triệu người) (triệu người) (%) 2000 1267,4 452,1 0,76 2005 1307,5 526,7 0,59 2007 1321,2 556,2 0,52 DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2010 1341,4 600,9 0,50 a.Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình phát triển dân số Trung Quốc giai đoạn 2000-2010. b. Nhận xét và giải thích tình hình phát triển dân số ở Trung Quốc giai đoạn trên. HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT – VÒNG II Môn: ĐỊA LÍ (Đáp án gồm có 03 trang) Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1. a. Trên Trái Đất có nhiều dạng địa hình khác nhau (2,0 đ) - Sự hình thành địa hình chịu tác động đồng thời của nội lực và ngoại lực: nội 0,25 lực là những lực sinh ra bên trong Trái Đất do các nguồn năng lượng trong lòng đất; ngoại lực là những lực sinh ra bên ngoài Trái Đất, do năng lượng Mặt Trời. - Tác động của nội lực: vận động theo phương nằm ngang (uốn nếp, đứt gãy); vận động theo phương thẳng đứng (nâng lên, hạ xuống) để hình thành các dạng địa hình khác nhau. 0,25 1,0 - Tác động của ngoại lực: thông qua quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ hình thành các dạng địa hình khác nhau. 0,25 - Ở các địa điểm khác nhau tác động của nội lực và ngoại lực khác nhau và mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực cũng khác nhau nên tạo ra địa hình trên Trái Đất phong phú đa dạng. 0,25 b. Trình bày quá trình hồ cạn dần và biến thành đầm lầy. Giải thích sông I-ê-nit-xây ở Liên Bang Nga có hiện tượng lũ băng vào mùa xuân: * Quá trình hồ cạn dần và biến thành đầm lầy: - Các hồ cạn dần do: ở miền khí hậu khô (ít mưa), nước lại bốc hơi nhiều và 0,25 cạn dần; hồ có sông chảy ra, sông càng đào lòng sâu thì càng rút bớt nước của hồ; hồ có sông chảy vào, phù sa của sông sẽ lắng đọng và lấp dần đáy hồ - Trong giai đoạn cuối, đáy hồ bị lấp nông dần, thực vật phát triển, hồ trở thành 0,25 đầm lầy. 1,0 * Sông I-ê-nit-xây(Liên Bang Nga) có hiện tượng lũ băng vào mùa xuân, vì: - Sông I-ê-nit-xây chảy ở khu vực khí hậu ôn đới lạnh, mùa đông kéo dài nước 0,25 đóng băng, mùa xuân đến băng tan. - Sông I-ê-nit-xây chảy từ Nam lên Bắc, nên băng tan ở thượng lưu trước, nước lũ 0,25 dồn về trung và hạ lưu, vì băng ở hạ lưu chưa tan nên đã chắn dòng nước lại, tràn lênh láng ra hai bên bờ gây lụt lớn. Câu 2. a. Hoạt động buôn bán hàng hóa của các khu vực trên thế giới (1,5 đ) * Về tỉ trọng buôn bán hàng hóa của các khu vực so với toàn thế giới - Các khu vực hoạt động trao đổi buôn bán mạnh trên thế giới chủ yếu tập trung 0,25 ở nhóm nước phát triển: Châu Âu, Châu Á (tính cả Ôxtrâylia, không tính Trung 1,0 Đông) và Bắc Mỹ. 0,25 DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Những khu vực chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng cơ cấu buôn bán hàng hóa của thế giới gắn liền với những nước đang và kém phát triển: Mỹ La Tinh, châu Phi, Trung Đông, Cộng đồng các quốc gia độc lập. * Về tỉ trọng buôn bán nội vùng trong tổng cơ cấu buôn bán hàng hóa của từng khu vực. 0,25 - Châu Âu là khu vực có tỉ trọng buôn bán nội vùng chiếm ưu thế (73,8%), Châu Á (tính cả Ôxtrâylia, không tính Trung Đông) chiếm 50.3%, Bắc Mỹ chiếm 56%. 0,25 - Trung Đông, châu Phi, Mỹ La Tinh thì tỉ trọng buôn bán nội vùng chiếm tỉ lệ nhỏ. b. Tình trạng nhập siêu kéo dài sẽ gây bất lợi cho nền kinh tế của một quốc gia - Nhập siêu kéo dài dẫn đến mất cân đối trong kim ngạch xuất nhập khẩu, ngoại 0,25 0,5 thương chậm phát triển, kinh tế bị phụ thuộc vào nước ngoài. - Nợ nước ngoài và lạm phát ngày càng cao, nền kinh tế có nguy cơ bị tụt hậu; 0,25 tình trạng thất nghiệp ngày càng cao, mức sống nguời dân ngày càng giảm. Câu 3. a. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại đã tác động đến sự thay đổi cơ cấu (2,0 đ) kinh tế thế giới và việc làm. - Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế: + Trong toàn bộ nền kinh tế, tỉ trọng khu vực sản xuất vật chất giảm. Ở các 0,25 nước đang phát triển tăng tỉ trọng khu vực II và III, giảm tỉ trọng khu vực I, các nước phát triển giảm khu vực II và tăng khu vực III. + Trong các ngành kinh tế: Nông nghiệp phát triển theo chiều sâu; Công 0,25 nghiệp tiêu hao nhiều năng lượng, lao động, tài nguyên chuyển sang các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học, tri thức và công nghệ cao; Dịch vụ mở 1,0 rộng về số lượng, quy mô và tốc độ trở thành ngành có số người làm việc và giá trị sản xuất ngày càng lớn - Cơ cấu việc làm: + Tạo nhiều việc làm mới, đội ngũ công nhân tri thức tăng lên, số lượng lao 0,25 động đơn giản giảm. + Công nhân tri thức chiếm lĩnh nhiều khu vực kinh tế quan trọng: sản xuất, 0,25 thương mại, đầu tư, chính trị, nghiên cứu khoa học. Công cụ chủ yếu là máy tính và các thiết bị thông tin. Đòi hỏi trình độ cao của người lao động. b.Vấn đề dân số là một trong những vấn đề cấp bách cần quan tâm giải quyết trên phạm vi toàn cầu, vì: - Dân số tăng nhanh, dẫn tới bùng nổ dân số diễn ra ở các nước đang phát 0,25 triển. Dân số tăng nhanh không phù hợp với trình độ phát triển kinh tế xã hội ở các nước đang phát triển đã dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng (đói nghèo, thất học, chất lượng cuộc sống thấp, thất nghiệp, bệnh tật). - Tình trạng già hóa dân số phổ biến ở các nước phát triển, đãn đến thiếu nguồn 0,25 lao động thay thế, kém năng động, chi phí phúc lợi xã hội chăm sóc người già 1,0 ngày càng cao - Việc điều chỉnh sự phát triển dân số phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội 0,25 là một việc làm hết sức quan trọng, góp phần phát triển bền vững của nền KT- XH, tạo điều kiện nâng cao đời sống nhân dân. DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Tình trạng dân số của một nước ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội của các nước khác như ảnh hưởng tới sức mua, khả năng đầu tư 0,25 Câu 4 a. So sánh đặc điểm dân cư của Braxin và Hoa Kì. (2,5 đ) * Giống nhau: - Đều có quy mô dân số lớn, dân số tăng nhanh, thành phần dân cư đa dạng; phân 0,25 bố dân cư không đều và chịu ảnh hưởng chủ yếu của lịch sử khai thác lãnh thổ. - Tỉ lệ dân đô thị cao (Hoa Kì 79%, Braxin: 89%); sự phân hóa giàu nghèo sâu sắc. 0,25 * Khác nhau: 1,5 - Quy mô dân số Hoa Kì lớn hơn Braxin, tỉ lệ gia tăng dân số của Hoa Kì 0,25 (0,6%) thấp hơn Braxin (1.4%); Hoa Kì có cơ cấu dân số già, Brxin có cơ cấu dân số trẻ. - Chất lượng nguồn lao động và mức sống của Hoa Kì cao hơn Braxin. 0,25 - Ở Braxin có mức độ hòa hợp dân tộc cao vì có chung một nền văn hóa, sử 0,25 dụng chung một ngôn ngữ Bồ Đào Nha và đại đa số theo đạo Kito. - Bản chất đô thị hóa của Hoa Kì khác Braxin, ở Hoa Kì đô thị hóa xuất phát 0,25 từ công nghiệp hóa, còn Braxin là đô thị hóa tự phát, không gắn với công nghiệp hóa. b. Ý nghĩa của chiến lược cơ cấu kinh tế hai tầng của Nhật Bản giai đoạn 1955 - 1973. - Cơ cấu kinh tế 2 tầng: vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những cơ 0,25 sở sản xuất nhỏ, thủ công. - Tận dụng được sức lao động tại chỗ, tạo việc làm cho người lao động, giảm 0,25 tỉ lệ thất nghiệp. 1,0 - Tận dụng được nguồn nguyên liệu, các thị trường nhỏ ở khắp các địa phương 0,25 trong nước. - Các cơ sở sản xuất thủ công rất linh động, dễ chuyển đổi mỗi khi kinh tế gặp 0,25 khó khăn. Câu 5 a.Vẽ biểu đồ: (2,0 đ) - Vẽ biểu đồ thích hợp: biểu đồ kết hợp (cột, đường), biểu đồ khác không cho điểm1,0 1,0 - Yêu cầu: chính xác về tỉ lệ, có tên biểu đồ, chú giải (nếu thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm) b. Nhận xét và giải thích * Nhận xét: - Dân số và số dân thành thị Trung Quốc có sự gia tăng liên tục từ năm 2000- 0,25 2010 (dẫn chứng). - Tốc độ tăng dân số Trung Quốc giảm liên tục tục từ năm 2000-2010 (dẫn chứng) 0,25 1,0 * Giải thích: - Dân số tăng mặc dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm do quy mô dân số đông, số 0,25 người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều; Dân số thành thị tăng do tác động của quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa ngày càng mạnh mẽ. - Tốc độ tăng dân số giảm là do Trung Quốc tiến hành chính sách dân số triệt 0,25 để (mỗi gia đình sinh 1 con). DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Lưu ý: nếu thí sinh trình bày theo cách khác so với hướng dẫn chấm, nhưng đúng về nội dung vẫn cho điểm tối đa. Hết DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 11 CẤP THPT Môn thi: ĐỊA LÍ - BẢNG A Đề chính thức Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (3,0 điểm). a. Trình bày hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa ở bán cầu Bắc. Khu vực nào trên Trái Đất có thời gian ngày dài bằng đêm? Vì sao? b. Giải thích tại sao chế độ nước sông ở miền nhiệt đới gió mùa khác với chế độ nước sông miền ôn đới lạnh? Câu 2 (4,5 điểm). a. Phân tích đặc điểm của ngành nông nghiệp. Vì sao sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên? b. Tại sao công nghiệp thực phẩm được phân bố rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới? Câu 3 (5,0 điểm). a. Khu vực hóa là gì? Hãy chứng minh sự thành công trong hợp tác, liên kết của EU. b. Vì sao các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản phân bố chủ yếu ở vùng ven biển? c. Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế các nước Mỹ La Tinh phát triển không ổn định? Câu 4 (4,5 điểm). a. Dựa vào bảng số liệu sau và kiến thức đã học, hãy rút ra những nhận xét cần thiết. MỘT SỐ CHỈ SỐ CỦA EU, HOA KỲ VÀ NHẬT BẢN NĂM 2004 (Đơn vị: tỉ USD) Chỉ số Thế giới EU Hoa Kỳ Nhật Bản GDP 40887,8 12690,5 11667,5 4623,4 Tổng xuất nhập khẩu 18361,6 6522,3 2072,0 1020,2 Giá trị xuất khẩu 9045,3 3410,1 816,0 565,7 b. Trình bày những biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế. Nêu các biểu hiện cho thấy Việt Nam đã tham gia vào quá trình toàn cầu hóa kinh tế. c. Trong quá trình xây dựng nền kinh tế tư bản chủ nghĩa, người nhập cư có tác động như thế nào tới sự phát triển kinh tế Hoa Kỳ? Câu 5 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu: GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1995 - 2013. Năm 1995 2004 2010 2013 GDP (tỉ USD) 697,6 1649,3 6287,5 9566,0 Số dân (tỉ người) 1,21 1,30 1,35 1,37 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP, GDP/người và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1995 - 2013. b. Từ bảng số liệu và biểu đồ, hãy rút ra nhận xét. DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HẾT Họ và tên thí sinh: Số báo danh SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 11 CẤP THPT HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ - BẢNG A (Hướng dẫn chấm này gồm 4 trang) Câu Ý Nội dung Điểm 1 3,00 (3,0 a Trình bày hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa ở bán cầu Bắc. điểm) Khu vực nào trên Trái Đất có thời gian ngày dài bằng đêm? Vì sao? 2,00 * Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa ở bán cầu Bắc: 1,00 - Mùa xuân: Ngày dài hơn đêm. Ngày càng dài đêm càng ngắn khi Mặt Trời càng gần chí tuyến Bắc 0,25 - Mùa hạ: Ngày vẫn dài hơn đêm. Khi Mặt Trời càng gần Xích đạo ngày càng ngắn dần, đêm càng dài dần 0,25 - Mùa thu: Ngày ngắn hơn đêm. Mặt Trời càng xuống gần chí tuyến Nam ngày càng ngắn, đêm càng dài 0,25 - Mùa đông: Ngày vẫn ngắn hơn đêm. Khi Mặt Trời càng gần Xích đạo ngày dài dần, đêm ngắn dần 0,25 * Khu vực trên Trái Đất có thời gian ngày dài bằng đêm: 1,00 - Ở Xích đạo. Do đường phân chia sáng tối luôn đi qua tâm Trái Đất, chia Xích đạo thành hai nửa sáng tối bằng nhau 0,50 - Mọi nơi trên Trái Đất vào ngày 21/3 và 23/9. Do đường phân chia sáng tối vào 2 ngày này trùng với trục Trái Đất 0,50 Thưởng 0,25 điểm (khi thí sinh chưa đạt điểm tối đa của ý a) nếu thí sinh nêu được ý: Ở cực có 6 tháng ngày, 6 tháng đêm, do đường phân chia sáng tối luôn đến trước hoặc sau cực. b Chế độ nước sông ở miền nhiệt đới gió mùa khác với chế độ nước sông miền ôn đới lạnh. Vì: 1,00 - Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ở miền nhiệt đới gió mùa là nước mưa; miền ôn đới lạnh là băng tuyết tan 0,50 - Ở miền nhiệt đới gió mùa: chế độ nước sông phân hóa theo chế độ mưa 0,25 - Ở miền ôn đới lạnh: chế độ nước sông phân hóa theo chế độ nhiệt 0,25 2 4,50 (4,50 a Phân tích đặc điểm của ngành nông nghiệp. Vì sao sản xuất nông điểm) nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên? 3,75 * Đặc điểm ngành nông nghiệp: 2,50 DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế. Là đặc điểm quan trọng nhất Quy mô, phương hướng sản xuất, mức độ thâm canh và tổ chức lãnh thổ phụ thuộc nhiều vào đất đai. 0,50 - Đối tượng sản xuất: cây trồng và vật nuôi. Cây trồng, vật nuôi sinh trưởng, phát triển theo quy luật sinh học và chịu tác động lớn của quy luật tự nhiên 0,50 - Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ: Trong nông nghiệp, thời gian sản xuất bao giờ cũng dài hơn thời gian lao động cần thiết để tạo ra sản phẩm cây trồng vật nuôi tạo ra tính mùa vụ 0,50 - Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. Cây trồng, vật nuôi chỉ có thể tồn tại và phát triển khi có đủ năm yếu tố cơ bản là nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí và dinh dưỡng, 0,50 - Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa. Biểu hiện: việc hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp, đẩy mạnh chế biến nông sản 0,50 * Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. Vì: 1,25 - Tư liệu sản xuất của nông nghiệp là đất đai 0,25 - Đối tượng sản xuất là cây trồng, vật nuôi 0,25 - Cây trồng vật nuôi chỉ có thể tồn tại và phát triển khi có đủ các yếu tố: nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí, dinh dưỡng 0,25 - Các yếu tố tự nhiên kết hợp chặt chẽ với nhau, cùng tác động trong một thể thống nhất và không thể thay thế nhau. 0,25 - Các yếu tố tự nhiên luôn có sự biến động, thay đổi 0,25 b Tại sao công nghiệp thực phẩm được phân bố rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới? 0,75 Công nghiệp thực phẩm được phân bố rộng rãi ở nhiều nước, do: - Đặc điểm của ngành: vốn đầu tư ít, quay vòng vốn nhanh, thu được lợi 0,25 nhuận, có khả năng xuất khẩu, - Cung cấp thực phẩm tiêu dùng hàng ngày cho con người 0,25 - Phù hợp với điều kiện của nhiều quốc gia, nhất là các nước đang phát triển 0,25 3 5,00 (5,0 a Khu vực hóa là gì? Hãy chứng minh sự thành công trong hợp tác, liên điểm) kết của EU. 3,00 * Khu vực hóa: là một quá trình diễn ra những liên kết về nhiều mặt giữa các quốc gia nằm trong một khu vực địa lí, nhằm tối ưu hóa những lợi ích chung trong nội bộ khu vực và tối ưu hóa sức cạnh tranh đối với các đối tác bên ngoài khu vực. 0,50 * Chứng minh sự thành công trong hợp tác, liên kết của EU. 2,50 - Số lượng thành viên tăng ; lãnh thổ mở rộng theo các hướng 0,50 - Mức độ thống nhất, liên kết và hợp tác ngày càng cao: 0,25 DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn + Hình thành thị trường chung Châu Âu: Tự do lưu thông ; Sử dụng đồng tiền chung Châu Âu Euro (ơ-rô) 0,50 + Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ: Sản xuất máy bay E-bớt ; Đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ 0,50 + Liên kết vùng Châu Âu: năm 2004, EU có khoảng 140 liên kết vùng. 0,25 - EU là trung tâm kinh tế và tổ chức thương mại hàng đầu 0,50 b Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản phân bố chủ yếu ở vùng ven biển, vì: 1,00 - Vùng ven biển có điều kiện tự nhiên thuận lợi, nhất là đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh kín, thuận lợi cho xây dựng cảng biển phục vụ phát triển công nghiệp 0,25 - Đây là vùng tập trung đông dân cư, lao động dồi dào, cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại 0,25 - Nguyên liệu cho các ngành công nghiệp Nhật Bản phụ thuộc rất lớn từ nhập khẩu bên ngoài 0,25 - Sản phẩm công nghiệp phần lớn xuất khẩu ra thị trường thế giới 0,25 c Nguyên nhân làm cho kinh tế các nước Mỹ La Tinh phát triển không ổn định là: 1,00 - Các thế lực bảo thủ Thiên chúa giáo cản trở sự phát triển kinh tế 0,25 - Tình hình chính trị không ổn định khiến cho đầu tư nước ngoài vào khu vực này giảm mạnh. 0,25 - Hậu quả bóc lột nặng nề của chủ nghĩa tư bản, kinh tế phụ thuộc. 0,25 - Chưa đề ra đường lối phát triển kinh tế độc lập mang tính cải cách, sáng tạo, 0,25 4 4,50 (4,5 a Dựa vào bảng số liệu và kiến thức, rút ra những nhận xét cần thiết. 1,25 điểm) - EU, Hoa Kỳ và Nhật Bản là 3 trung tâm kinh tế hàng đầu trên thế giới (dc) 0,50 - EU là khu vực kinh tế lớn nhất, Hoa Kỳ là quốc gia có nền kinh tế lớn nhất (dc) 0,50 - 3 trung tâm có vai trò quan trọng, tầm ảnh hưởng lớn 0,25 Thưởng 0,25 điểm (khi thí sinh chưa đạt điểm tối đa của ý a) nếu thí sinh nêu được ý: EU và Hoa Kỳ nhập siêu, Nhật Bản xuất siêu. b Trình bày những nội dung của toàn cầu hóa kinh tế. Nêu các biểu hiện cho thấy Việt Nam đã tham gia vào quá trình toàn cầu hóa kinh tế. 2,00 * Những biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế: 1,00 - Thương mại thế giới phát triển mạnh: tốc độ tăng trưởng luôn cao, sự ra đời của Tổ chức Thương mại thế giới 0,25 - Đầu tư nước ngoài tăng nhanh: lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng cao 0,25 DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng: Quỹ tiền tệ quốc tế, Ngân hàng thế giới ngày càng đóng vai trò quan trọng 0,25 - Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn: nguồn của cải vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng 0,25 * Các biểu hiện cho thấy Việt Nam đã tham gia vào quá trình toàn cầu hóa kinh tế: 1,00 - Thị trường mở rộng, gia nhập WTO, 0,25 - Thu hút vốn đầu tư lớn và đầu tư sang các nước khác 0,25 - Tham gia vào các hoạt động tài chính, tiền tệ trong khu vực và trên thế giới 0,25 - Sự có mặt của các công ty, tập đoàn xuyên quốc gia 0,25 c Người nhập cư có tác động tới sự phát triển kinh tế Hoa Kỳ. 1,25 - Tích cực: + Tạo nên sự năng động của dân cư Hoa Kỳ trong khai phá các vùng đất mới, khai thác tài nguyên, phát triển kinh tế 0,25 + Gia tăng lực lượng lao động, lao động có trình độ, kinh nghiệm từ châu Âu , lao động rẻ từ châu Phi 0,25 + Đưa các thành tựu khoa học - kỹ thuật và công nghệ từ châu Âu sang góp phần phát triển kinh tế 0,25 - Tiêu cực: + Gia tăng sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội 0,25 + Xung đột, mâu thuẫn dân tộc, sắc tộc, tôn giáo, 0,25 5 3,00 (3,0 a Vẽ biểu đồ 1,75 điểm) - Tính tốc độ tăng trưởng: 0,50 TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP, GDP/NGƯỜI VÀ SỐ DÂN TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1995 - 2013 (%) Năm 1995 2004 2010 2013 GDP 100,0 236,4 901,3 1371,3 GDP/người 100,0 220,1 807,9 1211,2 Số dân 100,0 107,4 111,6 113,2 - Vẽ biểu đồ: Biểu đồ đường tốc độ tăng trưởng. Vẽ biểu đồ khác không cho điểm. 1,25 - Yêu cầu: chính xác biểu đồ, ghi đầy đủ giá trị, có chú giải và tên biểu đồ (nếu thiếu một yếu tố trên trừ 0,25 điểm) Nếu thí sinh vẽ sai biểu đồ hoặc vẽ biểu đồ khác biểu đồ đường tốc độ tăng trưởng thì vẫn chấm phần nhận xét liên quan đến kiến thức của bảng số liệu. b Nhận xét 1,25 - GDP và số dân của Trung Quốc trong giai đoạn 1995 - 2013 có xu hướng tăng, tăng liên tục (dc) 0,50 - Tốc độ tăng khác nhau (dc) 0,25 DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Trung Quốc đứng đầu thế giới về số dân và thứ hai về GDP (năm 2013 số dân là 1,37 tỉ người và GDP đạt 9566,0 tỉ USD) 0,25 - GDP/người liên tục tăng, nhưng vẫn ở mức trung bình của thế giới (năm 2013 đạt 6982,5 USD) 0,25 TỔNG CÂU 1+2+3+4+5 = 20,00 ĐIỂM HẾT Nếu thí sinh làm cách khác hướng dẫn chấm mà chính xác thì vẫn cho điểm tối đa. DeThi.edu.vn
- ĐỀ SỐ 7 SỞ GD&ĐT VBộĨNH 34 PHÚCĐề thi học sinh giỏi Địa 11ĐỀ (Có KSCL đáp ĐỘIán) - TUYỂNDeThi.edu.vn HSG LẦN 2 MÔN : ĐỊA LÝ - LỚP 11 (Đề thi gồm có 01 trang) (Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề) Câu 1 (1,0 điểm). Trình bày tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội thế giới. Câu 2 (1,0 điểm). Chứng minh rằng dân số thế giới đang có xu hướng già hóa. Giải thích nguyên nhân và cho biết dân số già dẫn tới những hậu quả gì về mặt kinh tế - xã hội? Câu 3 (1,0 điểm). Nêu rõ những nguyên nhân bất ổn về chính trị, xã hội ở khu vực Tây Nam Á. Câu 4 (1,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của Hoa Kì thời kì 1970 – 2004 Năm 1970 1980 1988 2004 Số dân (triệu người) 204 227 245 292 Tỉ lệ gia tăng (%) 1,1 1,0 0,9 0,82 Hãy nhận xét và giải thích về số dân , tỉ lệ gia tăng dân số Hoa Kì thời kì 1970 – 2004 Câu 5 ( 1,0 điểm). Nêu ý nghĩa của việc ra đời đồng Ơ-rô – đồng tiền chung của EU. Câu 6 (0,5 điểm).Vì sao tổng số dân của Liên bang Nga giai đoạn từ 1991 - 2005 lại giảm? Câu 7 ( 1 điểm). Vì sao các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản lại phân bố chủ yếu ở vùng duyên hải Thái Bình Dương? Câu 8 (0,5 điểm).Vì sao sản xuất lúa gạo của Trung Quốc lại tập trung chủ yếu ở các đồng bằng phía Đông Nam? Câu 9 (0,5 điểm). Vì sao Nhật Bản phát triển cơ cấu kinh tế hai tầng? Câu 10 ( 2,5 điểm). Cho bảng số liệu: Sản lượng một số nông sản của Trung Quốc (Đơn vị : triệu tấn) Năm 1985 1995 2000 2004 Lương thực 339,8 418,6 407,3 422,5 Bông (sợi) 4,1 4,7 4,4 5,7 Lạc 6,6 10,2 14,4 14,3 Mía 58,7 70,2 69,3 93,2 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng một số nông sản của Trung Quốc thời kì 1985 – 2004. b. Nhận xét sự tăng trưởng đó và giải thích tại sao Trung Quốc có sản lượng lương thực tăng nhanh và luôn dẫn đầu thế giới. Hết Họ và tên thí sinh: . . . .; Số báo danh: Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC HD CHẤM ĐỀ KSCL ĐỘI TUYỂN HSG LẦN 2 (Đáp án thi gồm có 03 trang) MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 11 Câu Ý Nội dung trình bày Điểm 1 Trình bày tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội thế giới. - Khoa học và công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp (sản xuất phần mềm, công nghiệp điện tử, ), làm xuất hiện các ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật 0,25 cao, các dịch vụ nhiều kiến thức. - Thay đổi cơ cấu lao động (tỉ lệ những người làm việc trí óc để trực tiếp tạo ra sản 0,25 phẩm tăng cao). - Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư nước ngoài trên phạm vi toàn cầu. 0,25 - Làm cho nền kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh 0,25 tế tri thức. 2 Chứng minh rằng dân số thế giới đang có xu hướng già hóa. Giải thích nguyên nhân và cho biết dân số già dẫn tới những hậu quả gì về mặt kinh tế - xã hội? * Chứng minh dân số thế giới đang già hóa: 0,25 Trong cơ cấu dân số theo độ tuổi: tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao và tuổi thọ trung bình ngày càng tăng. * Nguyên nhân: 0,25 - Kinh tế phát triển, đời sống con người ngày càng nâng cao. - Y tế ngày càng tiến bộ chăm sóc sức khỏe cho con người, 0,25 * Hậu quả của dân số già: 0,25 - Thiếu lao động trong tương lai, nguy cơ suy giảm dân số, chi phí phúc lợi cho người già lớn 3 Nêu rõ những nguyên nhân bất ổn về chính trị, xã hội ở khu vực Tây Nam Á. - Vị trí mang tính chiến lược, nằm ở ngã ba đường của ba châu lục Á, Âu, Phi. 0,25 - Nguồn tài nguyên khoáng sản dầu, khí trữ lượng rất lớn, phân bố quanh vịnh Pecxich 0,25 (các nước có nhiều dầu khí là Arập Xêut, I rắc, I ran, Côoet, ). - Xung đột sắc tộc, tôn giáo với sự tồn tại các vấn đề dân tộc mang tính lịch sử các tôn 0,25 giáo, tín ngưỡng khác biệt và các phần tử cực đoan của các tôn giáo, giáo phái. - Sự can thiệp mang tính vụ lợi của các thế lực bên ngoài và nạn khủng bố. 0,25 4 - Nhận xét: từ 1970 – 2004: + Dân số Hoa Kì không ngừng tăng qua các năm, từ 204 triệu người (năm 1970) lên 0,25 292 triệu người (năm 2004), tăng 88 triệu người trong vòng 34 năm. Tốc độ tăng dân số khác nhau giữa các giai đoạn. DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn + Dân số tăng nhanh trong khi tỉ lệ gia tăng dân số giảm (dẫn chứng) 0,25 - Giải thích: + Do dân số nhập cư vào Hoa Kỳ lớn. 0,25 + Do quy mô dân số ngày càng lớn, mặc dù gia tăng dân số giảm xuống dưới 1% 0,25 nhưng dân số vẫn tăng nhanh. 5 Ý nghĩa của đồng Ơ-rô: - Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu. 0,25 - Xoá bỏ những rủi do khi chuyển đổi tiền tệ. 0,25 - Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU. 0,25 - Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. 0,25 6 Đầu thập niên 90 (thế kỷ XX) Liên Xô tan rã, tình hình kinh tế - xã hội có nhiều biến động làm cho: - Gia tăng dân số tự nhiên âm. 0,25 - Nhiều người Nga di cư ra nước ngoài. 0,25 7 Vì sao các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản lại phân bố chủ yếu ở vùng duyên hải Thái Bình Dương? - Vùng duyên hải Thái Bình Dương có đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh kín 0,25 thuận tiện cho xây dựng các hải cảng. Đồng thời đây cũng là vùng tập trung đông dân cư, lao động, các cơ sở phát triển kinh tế của Nhật Bản, tạo tiền đề cho việc hình thành các trung tâm công nghiệp. - Nhật Bản nghèo tài nguyên để phát triển công nghiệp nên nguồn nguyên, nhiên, vật 0,25 liệu phụ thuộc chủ yếu vào nhập khẩu vì vậy các trung tâm công nghiệp phân bố ở vùng ven biển để thuận tiện cho việc nhập khẩu. - Hàng công nghiệp của Nhật Bản được bán ra thị trường thế giới nhiều nên cũng phải 0,25 đặt các trung tâm công nghiệp ở gần biển để tiết kiệm chi phí sản xuất, vận chuyển, hạ giá thành, - Nguyên nhân khác: hạn chế được ô nhiễm môi trường vùng nội địa. Mặt khác, vùng 0,25 biển này thông ngay ra vùng biển quốc tế nên thuận tiện cho việc đi lại của Nhật Bản, 8 Sản xuất lúa gạo của Trung Quốc tập trung ở phía Đông Nam do: - Có các đồng bằng lớn, đất phù sa màu mỡ, khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, nguồn nước dồi dào. 0,25 - Lao động đông, có tập quán canh tác lúa nước, nhu cầu lương thực lớn, 0,25 9. Nhật Bản duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng vì: - Tận dụng được nguồn nguyên liệu, lao động, thị trường tại chỗ, tạo việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp. 0,25 DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Bên cạnh các cơ sở sản xuất lớn hiện đại thì các cơ sở sản xuất nhỏ năng động, dễ 0,25 chuyển đổi khi bị cạnh tranh và tạo nên sự đa dạng về sản phẩm. 10. Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số nông sản của Trung Quốc (ĐV: %) 0,25 Năm 1985 1995 2000 2004 Lương thực 100 123,2 119,9 124,3 Bông (sợi) 100 114,6 107,3 139 Lạc 100 154,5 218,2 216,7 Mía 100 119,6 118,1 158,8 - Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng, biểu đồ khác không cho điểm. 1,0 Lưu ý : biểu đồ vẽ chính xác, khoa học, đủ các yếu tố. Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm b. Nhận xét: 0,25 Thời kì 1985 – 2004, nhìn chung tất cả sản lượng nông sản của TQ đều tăng, nhưng tốc độ khác nhau: - Lương thực tăng 24,3%, tuy nhiên không đều, giai đoạn 1995 – 2000 có xu hướng giảm từ 123,2% xuống còn 119,9%. -Bông có tốc độ tăng trưởng đạt 139% (2004), tuy nhiên cũng bị giảm sút từ năm 1995 -2000, sau đó lại tiếp tục tăng. - Lạc có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, và tăng liên tục, tăng 116,7% - Mía cũng có tốc độ tăng nhanh nhưng không đều, đạt 158% (2004), giảm nhẹ trong giai đoạn 1995 -2000. - Như vậy, có thể thấy lạc có tốc độ tăng nhanh nhất, sau đó đến mía, bông và lương 0,25 thực có tốc độ tăng chậm nhất. ( dẫn chứng) * Giải thích 0,25 - Do TQ áp dụng nhiều chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp như: + Giao quyền sử dụng đất cho nông dân + Cải tạo, xây dựng mới đường giao thông, hệ thống thủy lợi + Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất, phổ biến giống mới + Miễn thuế nông nghiệp + Tổ chức sản xuất thay đổi - Đa dạng hóa nông phẩm, giảm diện tích cây nông phẩm tăng các loại cây trồng khác 0,25 có hiệu quả kinh tế cao hơn - Sự phát triển mạnh của công nghiệp chế biến sản phẩm nông nghiệp, thị trường tiêu 0,25 thụ rộng lớn cả trong và ngoài nước . TỔNG ĐIỂM TOÀN BÀI : 10 ĐIỂM HẾT DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 ___ SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH KỲ THI CHỌN HSG TỈNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ LỚP 11 THPT – VÒNG II Họ và tên: Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Số báo danh: Đề gồm có 01 trang Câu 1 (2, 0 điểm) a. Trình bày nội dung của thuyết kiến tạo mảng. Nêu vai trò của lớp Manti đối với lớp vỏ Trái Đất. b. So sánh sương mù và mây. Câu 2 (1,5 điểm) a. Tại sao nói đô thị hóa có tác động tích cực làm thay đổi phân bố dân cư và lao động, thay đổi các quá trình sinh, tử và hôn nhân theo hướng tích cực hơn? b. Nêu những thách thức của vấn đề tài nguyên và môi trường mà các nước đang phát triển phải đối mặt. Câu 3 (2,0 điểm) a. Nêu những hệ quả của xu hướng khu vực hóa kinh tế. Liên hệ với Việt Nam. b. Vì sao ngành giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt trong nền kinh tế của Nhật Bản? Câu 4 (2,5 điểm) a. Chứng minh rằng EU là một tổ chức kinh tế khu vực có mức độ thống nhất, liên kết cao. Hiểu biết của em về mối quan hệ giữa EU và Liên bang Nga trong giai đoạn hiện nay. b. Trình bày những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì. Câu 5 (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Số lao động và cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của Hoa Kì và Ấn Độ năm 2010. Nước Số lao động Cơ cấu (%) (Triệu người) Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Hoa Kì 154,5 2,7 23,9 73,4 Ấn Độ 509,3 53 19,0 28,0 a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể quy mô và cơ cấu lao động phân theo ngành của Hoa Kì và Ấn Độ năm 2010. DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b. Nhận xét sự khác nhau về cơ cấu lao động của hai nước nói trên và giải thích. .Hết . SỞ GD&ĐTQUẢNG BÌNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 THPT HƯỚNG DẪN CHẤM Môn thi: Địa Lí (HDC gồm có 04 trang) Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 a. Trình bày nội dung của thuyết kiến tạo mảng. Nêu vai trò của lớp Manti đối với lớp vỏ (2,0 đ) Trái Đất. * Nội dung thuyết kiến tạo mảng - Thuyết kiến tạo mảng cho rằng vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành đã bị biến dạng do các đứt gãy và tách ra thành một số đơn vị kiến tạo. Mỗi đơn vị là một mảng cứng, gọi là các mảng kiến tạo. - Các mảng kiến tạo lớn: mảng Thái Bình Dương, mảng Ôxtrâylia - Ấn Độ, mảng 0,25 Âu - Á, mảng Phi, mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Nam Cực. - Các mảng kiến tạo không chỉ là những bộ phận lục địa nổi trên bề mặt Trái Đất, 1,0 0,25 mà chúng còn bao gồm cả những bộ phận lớn của đáy đại dương. - Các mảng kiến tạo nhẹ, nổi trên một lớp vật chất quánh dẻo, thuộc phần trên của lớp Manti. Chúng không đứng yên mà dịch chuyển trên lớp quánh dẻo này. - Trong khi di chuyển, các mảng có thể tách xa nhau, xô vào nhau hoặc hút chờm 0,25 lên nhau. Hoạt động chuyển dịch của một số mảng lớn của vỏ Trái Đất là nguyên nhân sinh ra các hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa, * Vai trò của lớp Manti đối với lớp vỏ TĐ - Quyển mềm của bao Manti có ý nghĩa lớn đối với vỏ TĐ. Đây là nơi tích tụ và 0,5 tiêu hao nguồn năng lượng bên trong sinh ra các hoạt động kiến tạo làm thay đổi cấu trúc bề mặt TĐ như hình thành các dạng địa hình khác nhau, các hiện tượng động đất, núi lửa b. So sánh sương mù và mây. - Giống nhau: Đều do hơi nước ngưng tụ tạo thành. 0, 25 - Khác nhau: 0,75 + Sương mù: Hơi nước ngưng tụ ở lớp không khí gần mặt đất. Hình thành trong điều kiện độ ẩm tương đối cao, khi quyển ổn định theo chiều thẳng đứng và có gió 0,25 nhẹ. + Mây: Hơi nước ngưng tụ ở trên cao. Không khí càng lên cao càng lạnh, đến một độ cao nào đó sẽ bão hòa hơi nước, tiếp tục lên cao, độ ẩm bão hòa giảm xuống, không khí phải nhả bớt hơi nước, 0,25 DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn cùng với hạt nhân ngưng đọng, ngưng tụ lại thành những hạt nhỏ, nhẹ, tụ lại thành đám gọi là mây. Câu 2. a. Tại sao nói đô thị hóa có tác động tích cực làm thay đổi phân bố dân cư và lao động, (1,5 đ) thay đổi các quá trình sinh tử và hôn nhân theo hướng tích cực hơn? - Đô thị hóa làm thay đổi phân bố dân cư, lao động: các đô thị ngày càng mở rộng 0,5 quy mô diện tích, nâng cao vai trò kinh tế - xã hội, là địa bàn thu hút đầu tư trong và ngoài nước đã góp phần thu hút dân cư và lao động, xu hướng là tỉ lệ dân thành thị càng tăng, lao động trong khu vực II và kv II tăng, xuất hiện càng nhiều các đô thị lớn, cực lớn. 1,0 - Sự phân bố dân cư ngay trong các đô thị cũng có những thay đổi, trước đây dân cư đô thị tập trung chủ yếu ở trung tâm, ngày nay những thay đổi trong quy hoạch đô thị cùng với sự phát triển mạnh của giao thông đô thị đã xuất hiện các khu dân 0,25 cư ở ngoại ô nhằm giảm thiểu tác động do sức ép của dân cư lên cơ sở vật chất đô thị và môi trường đô thị. - Đô thị hóa cũng làm thay đổi quá trình sinh, tử và hôn nhân theo hướng tích cực: 0,25 Tuổi kết hôn muộn hơn, thu hẹp độ tuổi sinh đẻ của phụ nữ, làm giảm tỷ suất sinh đẻ của dân số, chất lượng cuộc sống gia tăng, phúc lợi xã hội được cải thiện nên cũng sẽ làm cho tỉ lệ tử giảm đáng kể. b. Nêu những thách thức của vấn đề tài nguyên và môi trường mà các nước đang phát triển phải đối mặt. - Môi trường bị hủy hoại nghiêm trọng, tài nguyên bị khai thác cạn kiệt do tình 0,25 0,5 trạng chậm phát triển về kinh tế, thiếu vốn, thiếu công nghệ, nợ nước ngoài, chiến tranh, sức ép của gia tăng dân số. - Nhiều công ty tư bản ở các nước phát triển chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi 0,25 trường sang các nước đang phát triển làm cho vấn đề môi trưởng thêm phức tạp. Câu 3. a. Vì sao ngành giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt trong nền kinh tế của Nhật Bản? (2,0 đ) - Đất nước là quần đảo với 4 đảo lớn và hàng ngàn đảo nhỏ, đường bờ biển dài, việc 0,25 giao lưu kinh tế xã hội trong nước và quốc tế chủ yếu thực hiện bằng đường biển. 0,75 - Đất nước nghèo tài nguyên, nền sản xuất lớn tư bản chủ nghĩa gắn liền với hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa và thị trường thế giới nên do đó GTVT biển có vị 0,25 trí đặc biệt nhằm hỗ trợ cho việc XNK. - GTVT biển có nhiều ưu thế: giá rẻ, chở được hàng nặng, cồng kềnh đi xa, đường giao thông có sẵn nên đỡ tốn chi phí làm đường do đó giảm chi phí sản xuất, tăng 0,25 lợi nhuận. b. Hệ quả của khu vực hóa nền kinh tế. Liên hệ Việt Nam. * Hệ quả khu vực hóa kinh tế DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Tạo nên động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường tự 0,25 do hoá thương mại, đầu tư dịch vụ trong phạm vi khu vực cũng như giữa các khu vực với nhau, góp phần bảo vệ lợi ích của các nước thành viên. 1,25 0,25 - Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường các quốc gia, tạo lập những thị trường khu vực rộng lớn, tăng cường quá trình toàn cầu hoá kinh tế thế giới 0,25 - Đặt ra cho các quốc gia những vấn đề cần giải quyết: Tự chủ về kinh tế, quyền lợi các quốc gia * Liên hệ Việt Nam - Thuận lợi: Mở cửa thị trường cho nước ta thúc đẩy hoạt động xuất khẩu, phát 0,25 huy các tiềm lực kinh tế của đất nước. Thu hút đầu tư, hợp tác phát triển về nhiều mặt từ các nước trong khu vực. - Khó khăn: Việc cạnh tranh với các nước có trình độ kinh tế cao hơn gây nên 0,25 những bất lợi cho Việt Nam. Câu 4. a. Chứng minh rằng EU là một tổ chức . Hiểu biết về mối quan hệ EU- Liên bang Nga (2,0 đ) * Chứng minh: - Số lượng các nước thành viên tăng liên tục và hiện nay là một trong những tổ 0,25 chức có nhiều nước thành viên nhất, đến năm 2007 đã có 27 nước thành viên. - Sự liên kết trong EU diễn ra trên nhiều mặt khác nhau: kinh tế, chính sách đối 0,25 ngoại và an ninh, tư pháp và nội vụ. - EU đã thiết lập được thị trường chung với 4 mặt tự do lưu thông, sử dụng đồng 0,25 tiền chung Ơ –rô. 1,75 - Nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế và chính trị không phải do chính phủ các 0,25 quốc gia thành viên đưa ra mà do các cơ quan đầu não cua EU quyết định (gồm; Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu, Hội đồng bộ trưởng châu Âu, Ủy ban liên minh châu Âu) - Thực hiện nhiều dự án liên kết sản xuất lớn, thành công như: sản xuất tên lữa 0,25 đẩy Arian, máy bay E-bớt, đường hầm xuyên biển Măng-sơ Năm 2000 có 140 liên kết vùng khác nhau trong EU. * Mối quan hệ giữa EU – Liên bang Nga: - Quan hệ giữa EU và Liên bang Nga khá căng thẳng. 0,25 - Nêu được một số sự kiện về mối quan hệ diễn ra trong thời gian gần đây 0,25 b. Trình bày những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ sản xuất - Do tự nhiên của Hoa Kì phân hóa đa dạng, tạo ra các điều kiện sinh thái phù hợp cho mỗi loại cây trồng, vật nuôi. (Ví dụ: ở phía Bắc là các nông sản ôn đới, 0,25 ở phía Nam là các nông sản cận nhiệt đới, ở phía Đông là các nông sản ưa ẩm, ở phía Tây là loại nông sản chịu hạn). 0,75 DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Nông nghiệp Hoa Kì có thị trường rộng lớn, đa dạng, nông nghiệp hàng hóa phát 0,25 triển mạnh. - Hình thức tổ chức sản xuất trang trại với diện tích lớn, tạo ra nhiều sản phẩm 0,25 theo mùa vụ trên cùng một lãnh thổ. Câu 5 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất: (2,0 đ) - Tính chênh lệch tỉ lệ bán kính của 2 hình tròn: 0,25 R Hoa Kì = 1, 0 đvbk, R Ấn Độ= 1,82 đvbk 1,25 - Vẽ biểu đồ dạng tròn, các dạng khác không cho điểm. 1,0 - Yêu cầu: chính xác về tỉ lệ,bán kính chú thích, tên biểu đồ (thiếu mỗi ý trừ 0,25đ) b. Nhận xét và giải thích * Nhận xét: Có sự khác nhau về cơ cấu lao động phân theo ngành của Hoa Kì và Ấn Độ: Hoa 0,75 Kì có tỉ trọng lao động nông nghiệp thấp nhất, tỉ trọng lao động dịch vụ cao nhất. 0,25 Ấn Độ có tỉ trọng lao động nông nghiệp cao nhất, và tỉ trọng lao động công nghiệp thấp nhất (dc) * Giải thích: - Do sự khác nhau về trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và năng suất 0,25 lao động xã hội. - Hoa Kì đã trải qua quá trình CNH khá lâu, nền kinh tế đang chuyển sang kinh tế tri thức. Ấn Độ đang tiến hành CNH – HĐH cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm 0,25 hơn, từ đó sự chuyển dịch cơ cấu lao động có sự khác nhau. HẾT DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 5 KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: ĐỊA LÝ- Lớp 11 THPT Số báo danh Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề Đề thi có 01 trang, gồm 5 câu. Câu I (3.0 điểm): 1. Nêu khái niệm và giới hạn của sinh quyển. Chứng minh rằng khí hậu là nhân tố quyết định đến sự phát triển và phân bố của sinh vật. 2. Nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu do đâu mà có? Trình bày và giải thích sự thay đổi nhiệt độ không khí theo vĩ độ. Câu II: (4.0 điểm): 1. Nêu khái niệm về nguồn lao động. Phân biệt dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế. 2. Nêu vai trò của ngành sản xuất nông nghiệp. Phân tích nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. Câu III (4.0 điểm): 1. Trình bày biểu hiện xu hướng toàn cầu hóa kinh tế. Vì sao trong thời đại toàn cầu hóa, tăng cường liên kết kinh tế quốc tế và khu vực là một xu thế tất yếu? 2. Vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao và tốc độ phát triển kinh tế không đều? Câu IV (3.0 điểm): 1. Trình bày đặc điểm ngành công nghiệp Nhật Bản. Vì sao Nhật Bản phát triển ngành công nghiệp hiện đại?. 2. Tại sao nói: Việc sử dụng đồng tiền chung ơ rô là bước tiến mới trong liên kết châu Âu? Câu V (6.0 điểm): Cho bảng số liệu: Dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì giai đoạn 1990 – 2017 Năm 1990 2000 2005 2010 2017 Dân số (triệu người) 249,6 282,2 295,5 309,3 326,5 Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) 0,81 0,60 0,57 0,50 0,41 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì giai đoạn 1990 – 2017. b. Nhận xét và giải thích tình hình tăng dân số của Hoa Kì giai đoạn 1990 – 2017 HẾT *HS không được sử dụng tài liệu,CBCT không giải thích gì thêm. DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH Môn thi: ĐỊA LÝ- Lớp 11 THPT (gồm 5 trang) Câu Ý Nội dung Điểm I 1 Nêu khái niệm và giới hạn của sinh quyển. Chứng minh rằng khí hậu là 1, 5 3 điểm nhân tố quyết định đến sự phát triển và phân bố của sinh vật. * Sinh quyển là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sinh 0,25 sống. * Phạm vi của sinh quyển: + Giới hạn phía trên : Là nơi tiếp giáp tầng ô dôn của khí quyển (đến 22 km). 0,5 + Giới hạn phía dưới : Xuống tận đáy đại dương (sâu nhất >11 km), ở lục địa xuống tới đáy của lớp vỏ phong hóa. Tuy nhiên, sinh vật không phân bố đồng đều trong toàn bộ chiều dầy của sinh quyển, mà chỉ tập trung vào nơi có thảm thực vật mọc, dầy khoảng vài chục mét ở phía trên và phía dưới bề mặt đất. Tóm lại : Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thuỷ quyển, phần thấp của khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng và lớp vỏ phong hoá. * Khí hậu là nhân tố quyết định đến sự phát triển và phân bố của sinh vật chủ yếu thông qua các yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm không khí, nước, ánh sáng. – Nhiệt độ: Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Nhiệt độ thích hợp, sinh vật phát triển nhanh, thuận lợi. Ví dụ : Loài ưa nhiệt thường 0,25 phân bố ở nhiệt đới, xích đạo; những loài chịu lạnh lại chỉ phân bố ở các vĩ độ cao và các vùng núi cao. Nơi có nhiệt độ thích hợp sinh vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi. – Nước và độ ẩm không khí: là môi trường thuận lợi, sinh vật phát triển mạnh. Ví dụ : Những nơi có điều kiện nhiệt, ẩm và nước thuận lợi như các vùng xích 0,25 đạo, nhiệt đới ẩm, ôn đới ấm và ẩm là những môi trường tốt để sinh vật phát triển. Trái lại, ở hoang mạc do khô hạn nên ít loài sinh vật có thể sinh sống ở đây. – Ánh sáng: quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. Cây ưa sáng phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng, những cây chịu bóng thường sống trong 0,25 bóng râm. 2 Nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu do đâu mà có? Trình bày và giải thích 1.5 sự thay đổi nhiệt độ không khí theo vĩ độ * Nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu do nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt 0,5 Trời đốt nóng. *Trình bày và giải thích sự thay đổi nhiệt độ không khí theo vĩ độ. 0,5 - Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo đến cực (vĩ độ thấp lên cao) do càng lên vĩ độ cao, góc chiếu sáng của Mặt Trời (góc nhập xạ) càng nhỏ dẫn đến lượng nhiệt ít. 0,5 DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn – Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt độ năm càng lớn. Nguyên nhân càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian chiếu sáng (ngày và đêm) trong năm càng lớn. 1 Nêu khái niệm về nguồn lao động. Phân biệt dân số hoạt động kinh tế, 2,0 dân số không hoạt động kinh tế. - Nguồn lao động: là toàn bộ dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham 0,5 gia lao động (từ 15 – 59 đối với nam, từ 15 đến 55 đối với nữ) và được chia làm 2 nhóm: dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế. - Dân số hoạt động kinh tế (gọi là lực lượng lao động hay dân số làm việc) 0,75 gồm dân số hoạt động thường xuyên và dân số hoạt động kinh tế không thường xuyên (thất nghiệp, thiếu việc làm). trong thực tế không phải mọi người trong độ tuổi lao đều tham gia hoạt động kinh tế và ngược lại không phải cứ ngoài độ tuổi lao động thì không tham gia hoạt động kinh tế. - Dân số không hoạt động kinh tế bao gồm toàn bộ số người đủ tuổi lao động 0,75 (trên 15 tuổi) nhưng không tham gia vào hoạt động kinh tế vì các lí do đang đi học, đang làm công việc nội trợ cho bản thân và gia đình, không có khả năng lao động và những người không có nhu cầu làm việc. 2 Nêu vai trò của ngành sản xuất nông nghiệp. Phân tích nhân tố tự nhiên 2.0 ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. * Vai trò của ngành sản xuất nông nghiệp 0,75 Nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm: nông – lâm – ngư nghiệp. II Có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế và đời sống xã hội. 4 điểm - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. - Đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp (CN sản xuất hàng tiêu dùng, CN chế biến lương thực,thực phẩm) - Xuất khẩu hàng nông sản để tăng thêm nguồn ngoại tệ cho đất nước. - Giải quyết việc làm cho người lao động (khoảng 40% số lao động trên thế giới đang tham gia vào hoạt động nông nghiệp) a.*Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. 0,5 + Đất đai - Là nhân tố quan trọng nhất để tiến hành trồng trọt và chăn nuôi. Quỹ đất, tính chất đất và độ phì của đất ảnh hưởng tới quy mô, cơ cấu, năng suất và sự phân bố cây trồng, vật nuôi. Đất nào cây nấy Hiện nay diện tích đất nông nghiệp thế giới chỉ chiếm 12% trong khi dân số vẫn không ngừng tăng, việc khai hoang đất gặp nhiều khó khăn và tốn nhiều chi phí; đất nông nghiệp đang bị bạc màu, xói mòn, rửa trôi, chuyển đổi mục đích. Vì vậy con người cần phải sử dụng hợp lí diện tích đất nông nghiệp hiện có và bảo vệ độ phì của đất. + Khí hậu và nguồn nước 0,5 DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Ảnh hưởng mạnh mẽ tới việc xác định cơ cấu cây trồng, thời vụ, khả năng xen canh, tăng vụ và hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở từng địa phương. Sự phân đới khí hậu tạo ra sự phân đới trồng trọt (nhiệt đới, ôn đới, cận cực, ). Sự phân mùa của khí hậu quy định tính mùa vụ trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Các điều kiện thời tiết có tác dụng kìm hãm hay thúc đẩy sự phát sinh và lan tràn dịch bệnh cho vật nuôi,các sâu bệnh có hại cho cây trồng. Những tai biến thiên nhiên như lũ lụt, hạn hán, bão gây thiệt hại nghiêm trọng cho sản xuất nông nghiệp.Khí hậu làm cho nông nghiệp có tính bấp bênh, không ổn định. 0,25 + Sinh vật - Sinh vật với các loài cây con, đồng cỏ và nguồn thức ăn tự nhiên là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo các giống cây trồng vật nuôi, cơ sở thức ăn tự nhiên cho gia súc và tạo điều kiện cho phát triển chăn nuôi. III 1 1. Trình bày biểu hiện xu hướng toàn cầu hóa kinh tế. Vì sao trong thời 2,0 4điểm đại toàn cầu hóa, tăng cường liên kết kinh tế quốc tế và khu vực là một xu thế tất yếu? *Phân tích biểu hiện xu hướng toàn cầu hóa kinh tế. - Thương mại thế giới phát triển kích thích nền kinh tế hàng hóa phát triển: Tốc độ gia tăng giá trị thương mại quốc tế lớn hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế 0,25 thế giới;Hình thành tổ chức Thương mại toàn cầu WTO với số lượng thành viên ngày càng tăng - Đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhằm sử dụng hiệu quả hơn nguồn vốn + Tổng giá trị đầu tư tăng nhanh. Đầu tư chủ yếu vào lĩnh vực dịch vụ. 0,25 - Thị trường tài chính mở rộng: Hình thành mạng lưới liên kết tài chính ngày càng rộng rãi và chặt chẽ hơn; Các tổ chức tài chính toàn cầu IMF, WB đóng vai trò to lớn trong nền kinh tế - xã hội thế giới. 0,25 - Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn: Số lượng ngày càng nhiều; Nắm trong tay khối lượng tài sản lớn, chi phối mạnh mẽ các hoạt động 0,25 kinh tế của nhân loại *Vì sao trong thời đại toàn cầu hóa, tăng cường liên kết kinh tế quốc tế và khu vực là một xu thế tất yếu - Phát huy hết lợi thế so sánh của mình trong nền kinh tế toàn cầu. 0, 5 - Giúp các nước đang phát triển có cơ hội rút ngắn sự khác biệt với các nước phát triển (vốn, công nghệ hiện đại, tri thức, kinh nghiệm về chiến lược dài 0,25 hạn và cách thức tiến hành ) - Các nước trên thế giới phải đối mặt với những vấn đề mang tính toàn cầu. 0,25 2 Vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển 2,0 kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao và tốc độ phát triển kinh tế không đều? DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Chế độ chế độ chiếm hữu ruộng đất: phần lớn đất canh tác thuộc các chủ 0,5 tranh trại chiếm giữ, đa số dân nghèo không có ruộng đất nên đã kéo ra thành thị tìm việc làm dẫn đến hiện tượng đô thị hóa tự phát, dân cư đô thị chiếm 75% nhưng 1/3 trong số đó sống trong điều kiện khó khăn. - Do chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ 0,5 nên nền kinh tế các nước MLT phát triển chậm, thiếu ổn định, phụ thuộc vào các công ty nước ngoài nhất là Hoa Kì. - Đất canh tác của các chủ trang trại chủ yếu trồng cây công nghiệp xuất khẩu 0,25 ít chú ý phát triển cây lương thực và bị nước ngoài khống chế. - Tình hình chính trị không ổn định đã tác động mạnh đến sự phát kinh tế và 0,25 các nhà đầu tư, khiến cho đầu tư nước ngoài giảm mạnh. - Các nước MLT duy trì quá lâu cơ cấu xã hội phong kiến, các thế lực bảo thủ 0,25 thiên chúa giáo tiếp tục cản trở sự phát triển của xã hội. - Các nước MLT nợ nước ngoài lớn. 0,25 1 Trình bày đặc điểm ngành công nghiệp Nhật Bản. Vì sao Nhật Bản phát 1,75 triển ngành công nghiệp hiện đại? * Đặc điểm ngành công nghiệp Nhật Bản. - Nhật Bản là cường quốc CN, thu hút gần 30% dân số hoạt động và chiếm 0,25 khoảng 30% tổng thu nhập quôc dân. Giá trị sản lượng CN đứng thứ 2 thế giới sau Hoa Kì. - Chiếm vị trí cao trên thế giới về sản xuất CN và thiết bị điện tử, người máy, 0,25 đóng tàu biển, sản xuất thép, ô tô, ti vi, máy tính, sản xuất tơ tằm, giấy in - Các ngành như chế tạo, sản xuất diện tử, xây dựng công trình công cộng, dệt 0,25 chiếm tỉ trọng lớn. - Mức độ tập trung CN rất cao nhằm giảm bớt các chi phí trung gian, tận dụng 0,25 các điều kiện thuận lợi về tự nhiên, dân cư, CSHT nhằm đem lại hiệu quả IV kinh tế cao nhất. 3điểm - Các TTCN phân bố ở ven biển nhất là trên đảo Hôn-Su. Nơi đây có nhiều 0,25 TTCN rất lớn, tập trung thành cụm CN hoặc dải CN ở phía đông nam và phía nam của đảo, quan trọng nhất là Tôkiô, Côbê, Ôxaca , phía bắc đảo Hônsu và đảo Hôcaiđô có các TTCN thưa thớt. b. Nhật Bản phát triển ngành CN hiện đại vì: - Nhật Bản nghèo tài nguyên khoáng sản, phải nhập nguyên liệu từ bên ngoài, 0,25 phụ thuộc vào nhiều vào thị trường thế giới. - Các ngành CN hiện đại sử dụng ít nguyên, nhiên liệu nhưng lại có giá thành 0,25 cao, mang lại nhiều lợi nhuận, ít gây ô nhiễm môi trường. 2 Tại sao nói: Việc sử dụng đồng tiền chung ơ rô là bước tiến mới trong liên 1,25 kết châu Âu? - Có tác dụng thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ 0,25 - Nâng cao sức cạnh tranhcủa thị trường nội địa châu Âu 0,25 DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Tạo thuận lợi trong việc chuyển giao vốn trong EU 0,25 - Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia 0,25 - Tuy nhiên việc chuyển đổi sang đồng Ơ rô có thể xảy ra tình trạng giá hàng 0,25 tiêu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát. 1. Vẽ biểu đồ 3,0 - Biểu đồ kết hợp cột và đường (DS là cột, Tg là đường) - Yêu cầu: đúng, đẹp, đầy đủ giá trị tại các trục,chú giải và tên biểu đồ (nếu thiếu trừ 0,25 mỗi nội dung) 2. Nhận xét và giải thích 2,0 * Nhận xét. - Dân số của Hoa Kì từ năm 1990 – 2017 tăng liên tục (tăng 76,9 triệu người), tuy nhiên tốc độ tăng giảm dần. + 10 năm đầu (từ năm 1990 – 2000) tăng 32,6 triệu người, trung bình tăng 3,26 triệu người/năm. + 10 năm kế tiếp (từ 2000 – 2010) tăng 27,1 triệu người, trung bình V tăng 2,71 triệu người/năm. 6 điểm +Từ 2010 – 2017 tăng 17,2 triệu người, trung bình tăng 2,46 triệu người/năm. - Tỉ suất gia tăng tự nhiên của Hoa Kì từ năm 1990 – 2017 thấp (chưa tới 1%) và giảm liên tục (giảm 0,4%) * Giải thích 1,0 - Dân số Hoa Kì tăng do: + Quy mô dân số đông (đứng thứ 3 trên thế giới về dân số) + Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên luôn dương + Số người nhập cư vào Hoa Kì ngày càng nhiều. - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm liên tục vì: do trình độ phát triển kinh tế - xã hội, xu hướng già hóa dân số, sự tiến bộ của y tế TỔNG I+II+III+IV+V 20 HẾT DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 11 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH QUẢNG NGÃI LỚP 11 Môn thi: Địa lí ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1: (3,0 điểm) a) Trình bày mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong quá trình hình thành các dạng địa hình bề mặt Trái Đất. b) Tại sao các hoang mạc chủ yếu phân bố ở khu vực chí tuyến hoặc ở sâu trong lục địa? Câu 2: (2,0 điểm) Gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học đều tác động đến quy mô dân số, song tại sao chỉ có gia tăng tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số? Câu 3: (2,0 điểm) Vì sao Niu Iooc (Hoa Kỳ), Luân Đôn (Anh), Tôkiô (Nhật Bản) là các trung tâm dịch vụ lớn nhất thế giới hiện nay? Câu 4: (4,0 điểm) a) Phân tích những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa. b) Nêu những biểu hiện của hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu. Hiện tượng biến đổi khí hậu đã tác động đến Đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam) như thế nào? Câu 5: (3,0 điểm) a) Cho biết những điểm giống nhau về tự nhiên, dân cư và xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á. b) Vấn đề xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á có phải là vấn đề mang tính toàn cầu không? Tại sao? Câu 6: (2,0 điểm) Trình bày và giải thích sự thay đổi không gian sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ. Câu 7: (4 điểm) Cho bảng số liệu: GDP và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2010 Năm 1985 1995 2004 2010 GDP (tỉ USD) 239,0 697,6 1.649,3 5.880 Số dân (triệu người) 1.070 1.211 1.299 1.347 (Nguồn: Tuyển tập 20 năm đề thi Olympic 30/4 - NXB ĐHQG Hà Nội.) a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP, GDP/người và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985-2010. (Lấy năm 1985=100%). b) Nhận xét và giải thích (giả sử sức mua của USD là không đổi từ 1985-2010). Hết Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. HƯỚNG DẪN CHUNG Trong quá trình chấm giám khảo phải linh động. Nếu học sinh diễn đạt cách khác nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định. B. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu ý Nội dung Điểm 2,0 a Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong quá trình hình thành các dạng địa hình bề mặt Trái Đất. * Khái niệm: 0,5 1 - Nội lực: là lực phát sinh ở bên trong Trái Đất. Nguyên nhân sinh ra nội lực chủ yếu là các nguồn năng lượng ở trong lòng Trái Đất như: năng lượng của sự 0,25 phân huỷ các chất phóng xạ, năng lượng của các phản ứng hoá học, - Ngoại lực: là lực có nguồn gốc ở bên ngoài, trên bề mặt đất. Nguồn năng 0,25 lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là nguồn năng lượng bức xạ Măt Trời. * Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong quá trình hình thành các dạng 1,5 địa hình bề mặt Trái Đất: - Nội lực và ngoại lực xảy ra đồng thời, liên tục và có tính đối lập nhau về 0,25 phương hướng. Nội lực làm nâng lên hoặc hạ xuống các bộ phận của vỏ Trái Đất, có khuynh hướng làm tăng cường tính gồ ghề của bề mặt đất. Trong lúc đó, ngoại lực có 0,25 khuynh hướng san bằng những chỗ gồ ghề đó. Địa hình chính là kết quả của sự tác động qua lại giữa nội lực và ngoại lực. - Nội lực và ngoại lực vẫn có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau. Nếu vận động kiến tạo 0,5 nâng lên sinh ra miền núi, thì ngoại lực có hướng phá huỷ; còn khi vận động hạ xuống, thì phương hướng chung của ngoại lực là bồi tụ. - Vai trò của nội lực và ngoại lực trong các yếu tố địa hình cụ thể không giống 0,5 nhau. Trong việc hình thành các yếu tố địa hình lớn, nội lực đóng vai trò chủ yếu. Đối với địa hình nhỏ, nó đóng vai trò thứ yếu. b Các hoang mạc phân bố chủ yếu ở khu vực chí tuyến hoặc ở sâu trong lục địa , vì: 1,0 * Khu vực chí tuyến: 0,5 - Áp cao ngự trị, có gió Tín phong đi qua lục địa nên khô nóng. 0,25 - Tỉ lệ lục địa lớn. 0,25 * Ở lục địa có nhiều hoang mạc do ảnh hưởng của biển và đại dương rất ít nên ít mưa. Ở sâu trong lục địa, mùa hè hấp thụ nhiệt mạnh nên rất nóng, mùa đông 0,5 tỏa nhiệt nhanh nên hình thành hoang mạc. 2 Gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học đều tác động đến quy mô dân số nhưng 2,0 chỉ có gia tăng tự nhiên mới được coi là động lực phát triển dân số, vì: - Gia tăng cơ học không có tác động thường xuyên. 0,25 - Gia tăng cơ học chỉ tác động đến quy mô dân số ở một lãnh thổ nhất định và 0,5 trong một thời điểm nhất định, nhưng không tác động đến quy mô toàn cầu. - Gia tăng tự nhiên tác động thường xuyên và có ảnh hưởng lớn đến tình hình 0,75 biến động dân số. DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Tỉ suất gia tăng tự nhiên trên thế giới có sự thay đổi theo thời gian, phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội. Ngay trong cùng một thời kì, giữa các 0,5 nước có trình độ phát triển khác nhau, gia tăng tự nhiên diễn ra không như nhau. 3 Các thành phố lớn như Niu Iooc, Luân Đôn, Tôkiô, là các trung tâm 2,0 dịch vụ lớn thế giới , vì: - Tập trung rất đa dạng các loại hình dịch vụ khác nhau: dịch vụ sản xuất, 0,5 dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công. - Đây là các trung tâm công nghiệp, trung tâm kinh tế lớn và loại hình dịch vụ sản xuất, dịch vụ kinh doanh phát triển đa dạng quy mô lớn. 0,5 - Đây là những nơi tập trung đông dân cư nên dịch vụ tiêu dùng phát triển mạnh. 0,5 - Là các trung tâm hành chính, văn hóa, khoa học, giáo dục nên các dịch vụ về hành chính, văn hóa, giáo dục, cũng được tập trung phát triển. 0,5 4 a Phân tích những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa 2,0 * Những cơ hội: 1,0 - Tiếp nhận các dòng vốn, công nghệ, mở rộng thị trường, kinh nghiệm, từ 0,25 các nước phát triển. - Chuyển giao trên quy mô ngày càng lớn những thành tựu mới về khoa học và 0,25 công nghệ, về tổ chức và quản lí, kinh nghiệm và kiến thức đến nhiều nước. - Thúc đẩy sự xích lại gần nhau của các dân tộc, làm cho các dân tộc ngày càng 0,25 hiểu biết nhau hơn. - Mở ra khả năng phối hợp nguồn lực giữa các quốc gia, dân tộc để giải quyết 0,25 các vấn đề mang tính toàn cầu. * Những thách thức: 1,0 - Làm tăng thêm sự phân hóa giàu nghèo. 0,25 - Áp lực của sự cạnh tranh gay gắt, tỉ lệ thất nghiệp tăng. 0,25 - Gây hậu quả về môi trường; các giá trị đạo đức của nhân loại có nguy cơ bị xói mòn do sự áp đặt lối sống và nền văn minh của các siêu cường quốc tế. 0,25 - Phổ biến tràn lan các dịch bệnh; khủng bố, các tổ chức tội phạm, xâm nhập 0,25 vào các quốc gia. Những biểu hiện của hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu. Hiện tượng b 2,0 biến đổi khí hậu tác động đến Đồng bằng sông Cửu Long như thế nào? • Những biểu hiện của hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu: 0,75 - Hiệu ứng nhà kính làm cho Trái đất nóng lên, băng tan, nước biển dâng. 0,25 - Tầng odon mỏng dần và lỗ thủng ngày càng tăng. 0,25 - Mưa axit phá hoại mùa màng, các công trình giao thông. 0,25 • Hiện tượng biến đổi khí hậu tác động đến Đồng bằng sông Cửu Long: 1,25 - Nhiệt độ tăng, khô hạn, xâm nhập mặn ngày càng tăng, các hiện tượng thời tiết 0,5 bất thường, - Ảnh hưởng đến các ngành sản xuất. (Dẫn chứng). 0,25 0,25 - Ảnh hưởng đến đời sống, sinh hoạt của người dân. (Dẫn chứng). 0,25 - Ảnh hưởng đến môi trường. (Dẫn chứng). DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 5 a Những điểm giống nhau về tự nhiên, dân cư và xã hội của khu vực Tây Nam 1,5 Á và Trung Á. - Có vị trí địa lí mang tính chiến lược. 0,25 - Khí hậu khô hạn, phần lớn lãnh thổ là hoang mạc. - Giàu có về tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ. 0,25 - Dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp. 0,25 - Tôn giáo chủ yếu là đạo Hồi. 0,25 - Trình độ phát triển kinh tế và trình độ dân trí chưa cân đối; đang tồn tại nhiều 0,25 mâu thuẫn, xã hội bất ổn. 0,25 b Vấn đề xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố ở khu vực Tây Nam Á và Trung 1,5 Á có phải là vấn đề mang tính toàn cầu không? Tại sao? • Vấn đề xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố ở khu vực Tây Nam Á và 0,5 Trung Á là vấn đề mang tính toàn cầu. • Giải thích: 1,0 0,5 - Vấn đề này đã trở thành mối đe dọa trực tiếp tới ổn định, hòa bình thế giới. (Dẫn chứng). 0,5 - Gây thiệt hại lớn cho nhân loại: chết người, kinh tế thiệt hại, ảnh hưởng nghiêm trọng. (Dẫn chứng). 6 Trình bày và giải thích sự thay đổi không gian sản xuất công nghiệp của Hoa 2,0 Kỳ. • Sự thay đổi không gian sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ: 1,0 - Trước đây: Sản xuất công nghiệp chủ yếu tập trung ở Đông Bắc với các ngành công nghiệp truyền thống như: luyện kim, ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt, 0,5 - Hiện nay: Sản xuất công nghiệp mở rộng xuống phía Đông Nam và ven Thái Bình Dương hình thành vành đai công nghiệp mới “Vành đai Mặt Trời” với 0,5 các ngành công nghiệp hiện đại như: hàng không vũ trụ, công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông, • Giải thích: 1,0 - Do tác động của cách mạng khoa học kỹ thuật và toàn cầu hóa làm thay đổi cơ 0,25 cấu công nghiệp (giảm tỉ trọng công nghiệp truyền thống, tăng tỉ trọng công nghiệp hiện đại). 0,25 - Bị cạnh tranh bởi các nước phát triển khác nên phải thay đổi lại chiến lược sản xuất và phân bố công nghiệp. 0,25 - Vùng Đông Bắc phát triển lâu đời với các ngành công nghiệp truyền thống, cơ sở hạ tầng lạc hậu, ô nhiễm môi trường, 0,25 - Khu vực phía Đông Nam và ven Thái Bình Dương có nhiều lợi thế: cơ sở hạ tầng, lao động, thị trường, khí hậu thuận lợi, 7 Vẽ biểu đồ, Nhận xét, giải thích 4,0 a Vẽ biểu đồ: 2,25 • Xử lí số liệu: - Tính GDP/người của Trung Quốc giai đoạn 1985-2010: Bảng GDP/người của Trung Quốc giai đoạn 1985-2010 DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Năm 1985 1995 2004 2010 0,25 GDP/người 223 576 1.270 4.365 (USD/người) - Tính tốc độ tăng trưởng: Bảng tốc độ tăng trưởng GDP, số dân, GDP/người của Trung Quốc giai đoạn 1985-2010 (Đơn vị: %) Năm 1985 1995 2004 2010 0,5 GDP 100 291,9 690,1 2460,2 Số dân 100 113,2 121,4 125,9 GDP/người 100 258,3 569,5 1957,4 • Vẽ biểu đồ đường biểu diễn (Yêu cầu: đúng, đẹp, đầy đủ các yếu tố) 1,5 Ghi chú: Thiếu tên biểu đồ, chú thích: mỗi yếu tố -0,25điểm. Nhận xét, giải thích 1,75 - GDP, số dân, GDP/người của Trung Quốc giai đoạn 1985-2010 đều tăng. 0,25 - GDP tăng mạnh nhất (dẫn chứng), do Trung Quốc thành công trong chuyển 0,5 đổi kinh tế. 0,5 b - Số dân tăng rất chậm (dẫn chứng), do Trung Quốc do thực hiện chính sách dân số triệt để. 0,5 - GDP/người có tốc độ tăng trưởng rất cao (dẫn chứng), do GDP tăng rất nhanh trong khi dân số tăng chậm. Tổng số điểm toàn bài 20,0 Hết DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 12 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT THANH MIỆN LỚP 11 THPT Môn: Địa lí ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm 01 trang Câu I (2,0 điểm) Xu hướng khu vực hóa kinh tế ngày càng phát triển mạnh. Em hãy cho biết: 1. Khu vực hóa kinh tế là gì? 2. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên những cơ sở nào? 3. Những biểu hiện của khu vực hóa kinh tế? 4. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế? 5. Việt Nam hiện nay là thành viên của những tổ chức kinh tế khu vực nào? 6. Tên các hội nghị quốc tế và khu vực quan trọng mà Việt Nam đã tham gia trong năm 2011 qua đó góp phần nâng cao vai trò vị thế cuả nước ta trên trường quốc tế? Câu II (1,0 điểm) Sự kiện giờ Trái Đất đã diễn ra từ 20h30’ đến 21h30’ ngày thứ bẩy 31/03/2012. Hãy nêu sự hình thành và mục đích của sự kiện giờ trên Trái Đất? Giờ trên Trái Đất năm 2012 có thông điệp gì? Ý nghĩa của biểu tượng 60+ là gì? Câu III (2,0 điểm) 1. Trình bày một số vấn đề về kinh tế của Mĩ La Tinh? 2. Hãy giải thích câu nói: “Trung Đông chính là bàn cờ mà người đánh cờ là các cường quốc”? Câu IV (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Giá trị xuất khẩu, cán cân thương mại của Hoa Kỳ, giai đoạn 2001-2008. (Đơn vị: Tỉ USD) Năm 1985 1990 1995 2000 2001 2002 2003 2004 Xuất khẩu 218.8 393.6 584.7 781.9 729.1 693.1 724.8 818.5 Cán cân thương mại -133.7 -123.4 -186.2 -477.4 -450.1 -507.1 -578.3 -707.2 1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kỳ trong giai đoạn trên? 2. Nhận xét và giải thích hoạt động thương mại Hoa Kỳ? Câu V (2,0 điểm) 1. Trình bày các nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự phát triển nhảy vọt “thần kỳ” của kinh tế Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ II? Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì về sự phát triển? 2. Tại sao Nhật Bản lại chú trọng phát triển các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi nhiều chất xám? Hãy nêu vai trò của những ngành này trong nền kinh tế Nhật Bản? Hết (Giám thị không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh: . Số báo danh: Chữ ký của giám thị 1: Chữ ký của giám thị 2: . . DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM - THANG ĐIỂM TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 11 THPT Môn: Địa lí Hướng dẫn chấm - thang điểm có 04 trang Câu Ý Nội dung Điểm Câu I 1 Khu vực hóa kinh tế là gì? (2,0 Một quá trình diễn ra những liên kết về nhiều mặt giữa các quốc gia nằm trong 0.25 đ) một khu vực địa lí, nhằm tối ưu hóa những lợi ích chung trong nội bộ khu vực và tối ưu hóa sức cạnh tranh đối với các đối tác bên ngoài khu vực. 2 Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên những cơ sở nào? - Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong các khu vực trên thế 0.25 giới. - Do các quốc gia có những nét tương đồng về VTĐL, văn hóa, xã hội có chung mục tiêu lợi ích phát triển nên đã liên kết với nhau thành các tổ chức liên kết đặc thù. 3 Những biểu hiện của khu vực hóa kinh tế? - Hình thành các tổ chức liên kết khu vực: NAFTA,EU,ASEAN,APEC, 0.25 - Hình thành các tổ chức liên kết tiểu vùng ở các châu lục: tam giác tăng trưởng Singapo-Malaisia-Inđônêsia, liên kết vùng Ma-xơ-rai-nơ, 4 Hệ quả của khu vực hóa kinh tế? - Thuận lợi: 0.25 + Tạo nên động lực tăng trưởng và phát triển kinh tế. + Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ trong phạm vi khu vực cũng như giữa các khu vực với nhau. + Thúc đẩy quá trình mở cửa, tăng cường quá trìn TCH. - Khó khăn: 0.25 + Vấn đề tự chủ về kinh tế, chủ quyền lãnh thổ quốc gia, 5 Việt Nam hiện nay là thành viên của những tổ chức kinh tế khu vực nào? - ASEAN : 28/7/1995 0.25 - APEC : 14/11/1998 6 Tên các hội nghị quốc tế và khu vực quan trọng mà Việt Nam đã tham gia 0.5 trong năm 2011 qua đó góp phần nâng cao vai trò vị thế cuả nước ta trên trường quốc tế? - Hội nghị cấp cao ASEAN lần tứ 18(7-8/5/2011 tại Inđô) - Hội nghị cấp cao ASEAN lần tứ 19(17-19/11/2011 tại Inđô) - Hội nghị cấp cao ĐNA lần thứ 6 DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Hôi nghị cấp cao về diễn đàn hợp tác kinh tế CA-TBD lần 19(12-13/11/2011 tại Hoa Kỳ) - Hội nghị biến đổi khí hậu thế giới lần thứ 17 (28/11-10/12/2011 tại Nam Phi) Câu Hãy nêu sự hình thành và mục đích của sự kiện giờ trên Trái Đất? Giờ trên II Trái Đất năm 2012 có thông điệp gì? (1,0 - Hình thành: 0.25 đ) + Là sáng kiến của Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên(WWF) về biến đổi khí hậu + Diễn ra đầu tiên tại Otraylia vào ngày 31/03/2007 - Mục đích: 0.25 + Tiết kiệm năng lượng. + Tác động ý thức BVMT của mọi người Ý nghĩa của biểu tượng 60+ là gì? - 60 phút kêu gọi tắt điện. 0.5 - Dấu “+” sau số 60 là không chỉ dừng lại ở 60 phút mà còn hơn nữa, Câu 1 Trình bày một số vấn đề về kinh tế của Mĩ La Tinh? III - Đặc điểm 0.5 (2,0 + Nợ nước ngoài nhiều. đ) + Kinh tế tăng trưởng không đều. + Đầu tư nước ngoài giảm mạnh. + Phụ thuộc vào tư bản nước ngoài. - Nguyên nhân: 0.25 + Duy trì chế độ phong kiến lâu đời. + Chính phủ không đề ra được đường lối phát triển kinh tế độc lập - tự chủ, sáng tạo. + Tình hình chính trị thiếu ổn định. - Giải pháp: 0.25 + Củng cố bộ máy nhà nước. + Phát triển giáo dục. + Quốc hữu hoá một số ngành kinh tế. + Tiến hành công nghiệp hoá + Tăng cường và mở rộng buôn bán với nước ngoài. 2 Hãy giải thích câu nói: “Trung Đông chính là bàn cờ mà người đánh cờ là các cường quốc”? - Đây là nơi tập trung hầu hết những mâu thuẫn trên thế giới: mâu thuẫn về 0.5 dân tộc, VTĐL,lịch sử, tôn giáo, văn hóa, nguồn nước ngọt. - Do VTĐL của Trung Đông rất quan trọng về chính trị, ngã ba các châu lục và là cái “rốn” đầu mỏ TG. 0.5 Cho nên các cường quốc đều muốn chứng minh tàm ảnh hưởng của mình. Câu 1 Vẽ Biểu đồ IV - Tính giá trị nhập khẩu 0.5 (3,0 + Công thức: C= X-N đ) Trong đó: C: Cán cân thương mại X: Giá trị XK N: Giá trị NK Giá trị nhập khẩu của Hoa Kỳ, giai đoạn 2001-2008. (Đơn vị: Tỉ USD) DeThi.edu.vn
- Bộ 34 Đề thi học sinh giỏi Địa 11 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Năm 1985 1990 1995 2000 2001 2002 2003 2004 Nhập 352.5 517.0 770.6 1259.3 1179.2 1200.2 1303.1 1525.7 khẩu - Tính cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu 0.5 Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kỳ, giai đoạn 2001-2008. (Đơn vị: %) Năm 1985 1990 1995 2000 2001 2002 2003 2004 Xuất 38.3 43.2 43.1 38.3 38.2 36.6 35.7 34.9 khẩu Nhập 61.7 56.8 56.9 61.7 61.8 63.4 64.3 65.1 khẩu - Vẽ biểu đồ 1.0 + Vẽ biểu đồ miền chính xác, đảm bảo khoảng cách năm, có tính thẩm mĩ. (dạng khác không cho điểm) + Có chú thích. + Có tên biểu đồ. (Nếu thiếu hoặc sai một yếu tố trừ 0,25 điểm) 2 Nhận xét và giải thích hoạt động thương mại Hoa Kỳ? - Nhận xét 0.5 + Tổng giá trị XNK tăng nhanh(DC), tuy nhiên không ổn định + Giai đoạn 1985-2000: giá trị XK tăng(SLCM), giá trị NK tăng(SLCM) + Giai đoạn 2001- 2002: Giá trị XK, NK đều giảm(SLCM) + Giai đoạn 2003-2004: giá trị XK tăng(SLCM), giá trị NK tăng(SLCM) + Cán cân thương mại âm, nhập siêu - Giải thích 0.5 + Đây là quốc gia có nền kinh tế lớn trên TG với nhiều thế mạnh buôn bán với các nước khác nên tổng giá trị XNK tăng. - 2000-2001 giảm do sự kiện 11/9 - Nhập siêu vì mức sống cao nên phải nhập khẩu để đáp ứng nhu cầu của người dân. Câu V 1 Trình bày các nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự phát triển nhảy vọt “thần kỳ” 0.5 (2,0 của kinh tế Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ II? đ) - Chú trọng tăng cường đầu tư vốn, hiện đại hóa nền sản xuất. - Tập trung cao độ vào những ngành kinh tế then chốt, ngành sinh lời nhanh, có những ngành trọng điểm trong từng giai đoạn(DC) - Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng. - Sự giúp đỡ của HK Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì về sự phát triển? 0.5 - Có chiến lược tập trung vốn trong và ngoài nước để nhanh chóng đổi mới thiết bị, công nghệ, mua các phát minh, các bằng sáng chế,. - Có chiến lược phát triển các ngành kinh tế phù hợp cho từng thời kỳ tránh đầu tư phát triển tràn lan mà cần đầu tư phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. - Phát triển cơ cấu kinh tế hai tầng. - Áp dụng chính sách mở cửa, đẩy mạnh liên kết các nước, các khu vực. DeThi.edu.vn