Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bo_35_de_thi_tieng_viet_lop_2_hoc_ki_1_co_dap_an.docx
Nội dung text: Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án)
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 1 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 (Thời gian làm bài: 50 phút không kể giao đề) Họ và tên: Lớp: 2A Trường Tiểu học Lời nhận xét của giáo viên Duyệt Điểm đề I. Đọc thành tiếng (3 điểm) Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. 1. Đọc hiểu (2 điểm) II. Đọc thầm văn bản sau: CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tôi!". Nói rồi ông áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tôi, bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng. Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồng của bố. Theo Nguyễn Ngọc Thuần 2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 1: (M1- 0,5đ) Bố vẫn nhớ mãi ngày nào? A. Ngày bạn nhỏ trong đoạn văn khóc. B. Ngày bạn nhỏ chào đời. C. Cả 2 đáp án trên đều đúng. Câu 2: (M1- 0,5đ) Ban đêm người bố đã thức để làm gì? A. Làm ruộng. B. Để bế bạn nhỏ ngủ. C. Để được nhìn thấy bạn nhỏ ngủ. Câu 3: (M2- 0,5đ) Câu “Bố tôi to khoẻ lắm.” được viết theo theo mẫu câu nào? A. Câu nêu đặc điểm. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu giới thiệu. Câu 4: (M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu hoạt động để nói về tình cảm của người bố dành cho con. III. Viết 1. Nghe- viết (2,5 đ) Cây xấu hổ (Sách TV lớp 2 tập 1 trang 31; từ Nhưng những cây cỏ đến vội bay đi) Cây xấu hổ Bài tập (0,5 đ). Điền r/d/gi vào chỗ chấm a vào a đình DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ành dụm 2. Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em. G : - Em chọn tả đồ dùng học tập nào? - Nó có đặc điểm gì? - Nó giúp ích gì cho em trong học tập? - Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó? Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 I. Đọc to :3 điểm - Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm 2,5 điểm. - Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 0,5 điểm *Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau: - Tớ nhớ cậu. (trang 82) - Chữ A và những người bạn . (trang 86) - Tớ là lê – gô. (trang 97) - Rồng rắn lên mây. (trang 101) - Sự tích hoa tỉ muội. (trang 109) 2. Đọc hiểu + TV (2 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án C C A DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Điểm 0,5 0,5 0,5 Câu 4: (0,5 điểm) - Viết câu đúng mẫu là câu nêu họa động, đảm bảo: Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm thì được 0,5 điểm. Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,1 điểm. VD: + Bố chăm sóc con. + Bố yêu thương con. + Bố thức trông con ngủ. III. Viết 1. Nghe- viết: - Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. (2,5 điểm) - Sai 5 lỗi trừ 1 điểm (2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm) 2. Bài tập: (0,5 điểm - sai 1 từ trừ 0,2 điểm) ra vào gia đình dành dụm 3. Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em. (2 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Tả được đồ dùng học tập của em thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng (2 điểm) - Lưu ý: + Không đúng chủ đề không cho điểm. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn + Không đảm bảo số câu không cho điểm. + Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm: 1,7 điểm; 1,5 điểm; 1điểm DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 (Thời gian làm bài: 50 phút không kể giao đề) Họ và tên: Lớp: 2A Trường Tiểu học Lời nhận xét của giáo viên Duyệt Điểm đề I. Đọc thành tiếng (3 điểm) Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. II. Đọc hiểu (2 điểm) 1. Đọc thầm văn bản sau: Thần đồng Lương Thế Vinh Lương Thế Vinh từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh Có lần, cậu đang chơi bên gốc đa cùng các bạn thì thấy một bà gánh bưởi đi qua. Đến gần gốc đa, bà bán bưởi vấp ngã, bưởi lăn tung tóe dưới đất. Có mấy trái lăn xuống một cái hố sâu bên đường. Bà bán bưởi chưa biết làm cách nào lấy bưởi lên thì Lương Thế Vinh đã bảo các bạn lấy nước đổ vào hố. Nước dâng đến đâu, bưởi nổi lên đến đó. Mới 23 tuổi, Lương Thế Vinh đã đỗ Trạng nguyên. Ông được gọi là " Trạng Lường" vì rất giỏi tính toán. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Theo CHUYỆN HAY NHỚ MÃI 2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: (M1- 0,5đ) Lương Thế Vinh từ nhỏ đã thế nào? A. Rất ngoan. B. Rất nghịch. C. Nổi tiếng thông minh. Câu 2: (M1- 0,5đ) Cậu bé Vinh đã thể hiện trí thông minh như thế nào? A. Nhặt bưởi trên đường trả bà bán bưởi. B. Đổ nước vào hố để bưởi nổi lên. C. Nghĩ ra một trò chơi hay. Câu 3: (M2- 0,5đ) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ chỉ hoạt động. A. nước, dâng, lăn, nổi lên. B. thông minh, dâng, nổi lên, lăn C. chơi, dâng, lăn, nổi lên Câu 4: (M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu đặc điểm về cậu bé Lương Thế Vinh. III. Viết 1. Nghe- viết (2,5 đ) Sự tích hoa tỉ muội (Sách TV lớp 2 tập 1 trang 109; từ Kì lạ thay đến Nết và Na) 2. Bài tập (0,5 đ). Điền l hoặc n thích hợp vào chỗ chấm ết na DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn iềm vui náo ức ung linh 3. Viết đoạn văn từ 3-4 câu kể một việc người thân đã làm cho em (2 điểm) G : • Người thân em muốn kể là ai? • Người thân của em làm việc gì cho em? • Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã làm? 2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức I. Đọc to: 3 điểm - Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm 2,5 điểm. - Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 0,5 điểm *Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau: - Tớ nhớ cậu. (trang 82) - Chữ A và những người bạn . (trang 86) - Tớ là lê – gô.(trang 97) - Rồng rắn lên mây. (trang 101) - Sự tích hoa tỉ muội. (trang 109) II. Đọc hiểu + TV (2 điểm) Câu 1 2 3 DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp án C B C Điểm 0,5 0,5 0,5 Câu 4: (0,5 điểm) - Viết câu đúng mẫu là câu nêu đặc điểm, đảm bảo: Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm, thì được 0,5 điểm. (Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,1 điểm.) VD: + Lương Thế Vinh thông minh. + Lương thế Vinh tài giỏi. + Lương Thế Vinh giỏi tính toán. III. Viết 1. Nghe- viết: - Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. (2,5 điểm) - Sai 5 lỗi trừ 1 điểm (2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm) 2. Bài tập: (0,5 điểm - sai 1 từ trừ 0,1 điểm) nết na niềm vui náo nức lung linh 3. Viết đoạn văn từ 3-4 câu kể một việc người thân đã làm cho em (2 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Kể được một việc người thân đã làm cho em thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng (2 điểm) - Lưu ý: + Không đúng chủ đề không cho điểm. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn + Không đảm bảo số câu không cho điểm. + Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm: 1,7 điểm; 1,5 điểm ; 1 điểm DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 Trường: ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ I - LỚP 2 Họ và tên HS: Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT - THỜI GIAN: 75 PHÚT (Không kể thời gian kiểm tra đọc thành tiếng) Ngày kiểm tra: . tháng năm 2017 . Điểm Nhận xét của thầy cô A. ĐỌC. ( 10 điểm ) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG. ( 4điểm) Cho học sinh bốc thăm và đọc một đoạn văn, thơ khoảng tiếng/phút từ các bài tập đọc đã học ở sách Tiếng Việt 2 – Tập 1B. Sau đó HS trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh được đọc. II. ĐỌC HIỂU KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT. ( 6 điểm) 1. Đọc thầm văn bản sau. Món quà quý Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng, Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khoẻ” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng. Câu 1. ( M1 ) 0,5 điểm. Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của Thỏ Mẹ ? Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng a. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. b. Thỏ Mẹ cảm thấy mọi mệt nhọc tiêu tan hết. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn c. Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. d. Bầy thỏ con không biết yêu thương mẹ. Câu 2. ( M1 ) 0,5 điểm. Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì ? Hãy khoanh tròn vào Đ hoặc S Thông tin Đ / S a) Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy. Đ / S b) Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn. Đ / S c) Làm tặng mẹ một chiếc khăn quàng. Đ / S d) Tặng mẹ một chiếc áo. Đ / S Câu 3. ( M 2) 0,5 điểm. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động của người và vật ? Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng a. bàn nhau, tặng. b. khăn trải bàn, bông hoa c. hiếu thảo, trắng tinh d. Bông hoa, hiếu thảo Câu 4. ( M 2) 0,5 điểm. Câu “ Bầy thỏ con tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây ? Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? d. Ai như thế nào? Câu 5. ( M 1) 0,5 điểm ) Trong các từ ( buồn, trắng, hồng, cười) từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ chấm là: . Bạn vui nhưng tớ lại rất Câu 6. ( M 2) 0,5 điểm . Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. Đi làm về mẹ lại nấu cơm quét nhà rửa bát đũa và tắm cho hai chị em Lan. Câu 7: Em hãy viết 1 câu nói về Thỏ Mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết khi nhận được món quà của các con ? ( M 3) (1 điểm ) DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 8: Em nêu cảm nghĩ của mình sau khi đọc xong mẩu chuyện “ Món quà quý ”. Em hãy viết cảm nghĩ của em.( M 4) 1 điểm Câu 9: Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào ? ( M3) 1 điểm DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn B. VIẾT ( 10 điểm ) I.Viết chính tả ( 6 điểm ) Nghe - Viết một đoạn trong bài : Câu chuyện bó đũa. Từ “Người cha liền bảo đến hết” ( Sách HDH TV2 tập1B - Trang 57) DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn II. TẬP LÀM VĂN : ( 4 điểm ). Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4- 5 câu) nói về người thân trong gia đình em. - Dựa vào những gợi ý sau: - Người thân của em là ai ? - Người đó như thế nào ? - Tính tình của người đó ra sao ? ( vui tính, hiền lành ) Bài làm. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI KÌ 1 A. KIỂM TRA ĐỌC 1. Phần đọc thầm và làm bài tập 6 điểm Câu 1. (0,5 điểm). Chọn C Câu 2. (0,5 điểm): Chọn ý b để khoanh chữ Đ Câu 3.(0,5 điểm) : Chọn A Câu 4. (0,5 điểm) : Chon B Câu 5. (0,5 điểm): Từ vui Câu 6. (0,5 điểm): Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. Đi làm về, mẹ lại nấu cơm, quét nhà, rửa bát đũa và tắm cho hai chị em Lan. Câu 7: ( 1 điểm). Em hãy viết 1 câu nói về Thỏ Mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết khi nhận được món quà của các con - Vì Thỏ Mẹ thấy hạnh phúc biết các con hiếu thảo. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 8: 1 điểm Em nêu cảm nghĩ của mình sau khi đọc xong mẩu chuyện “ Món quà quý ”. Em hãy viết cảm nghĩ của em. Là con phải biết thương yêu mẹ, hiểu được nỗi vất vả của mẹ, biết giúp đỡ mẹ. Câu 9: 1 điểm Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào ? VD: Bạn Vy lớp 2ª rất hiền lành. 2. Phần đọc thành tiếng: 4đ Cách đánh giá và cho điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng từ ( không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm B.KIỂM TRA VIẾT ( Phần Chính tả – 6 điểm ) Hướng đẫn chấm điểm chi tiết - Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 2 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm ( Phần Tập làm văn – 4 điểm ) Hướng đẫn chấm điểm chi tiết - Nội dung (ý): 2 điểm HS viết được đoạn văn gốm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Kĩ năng: 2 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 0,5 điểm DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN PHÚC ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên HS MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2C Lớp: (Thời gian làm bài: 70 phút ) A. ĐỌC I. Đọc thành tiếng bài: “Trò chơi của bố. (SGK-TV2 - trang 119 - 120).( 4 điểm) II. Đọc hiểu: ( 6 điểm) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA 1. Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. 2. Không biết cậu đã đi bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà. Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chính. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. 3. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng ở khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa. Theo NGỌC CHÂU Đọc thầm bài “Sự tích cây vú sữa” và khoanh vào các chữ cái trước ý đúng hoặc điền câu trả lời: Câu 1. Vì sao cậu bé lại bỏ nhà ra đi? (M1- 0,5đ) A. Vì cậu bị mẹ mắng. B. Vì cậu bị chúng bạn rủ rê. C. Vì cậu muốn đi phiêu lưu. D. Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng Câu 2. Trong khi cậu bỏ nhà đi thì người mẹ ở nhà như thế nào? ( M1- 0,5đ) A. Bực tức cáu giận. B. Vẫn bình thản làm việc. C. Cuống cuồng tìm con. D. Mỏi mắt chờ mong. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 3. Câu: “ Một lần bị mẹ mắng, cậu bé vùng vằng bỏ đi”. Thuộc kiểu câu nào? (M1- 1đ) A. Câu nêu đặc điểm. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu giới thiệu. D. Không thuộc kiểu câu nào. Câu 4. Nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ làm và nói điều gì? (M3- 1đ) A. Cậu bé không nói gì cả. B. Con xin lỗi mẹ. C. Cậu bé ôn trầm lấy mẹ và nói “- Con xin lỗi mẹ, mẹ hãy tha thứ cho con mẹ nhé”. D. Mẹ cậu héo hon, mòn mỏi chờ cậu đợi cậu. Câu 5. Nội dung câu chuyện cho em thấy điều gì?( M2 - 0,5đ) A. Tình yêu thương sâu lặng của mẹ dành cho con. B. Cậu bé có cá tính đặc biệt. C. Cậu bé yêu quý mẹ của mình. D. Cậu bé biết nghe lời mẹ. Câu 6. Điều gì xảy ra khi cậu bé đưa quả chạm vào môi? (M2- 1đ) A. Quả bỗng dưng biến mất. B. Có một dòng sữa trắng chảy ra, ngọt thơm như sữa mẹ. C. Quả lấp lánh, hiện lên hình ảnh của người mẹ D. Một dòng sữa trắng óng ánh. Câu 7. Câu: “ Cậu bé òa khóc.” thuộc kiểu câu nào ?( M1- 0,5đ) A. Ai thế nào ? B. Ai làm gì? C. Ai là gì ? D. Kiểu câu khác Câu 8. Em hãy tìm từ chỉ hoạt động trong câu sau. (M2- 1đ) “Ông và bố đang đánh cờ”. A. Ông. B. Ông và bố. C. Đánh cờ. D. Ông và bố đang đánh cờ. B. VIẾT I. Chính tả (Nghe - viết) Bài : Đồ chơi yêu thích (SHS/tập1- Trang 99). (4điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn II/ Tập làm văn: (6 điểm) Đề bài: Viết 4 - 5 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thân. Gợi ý: - Em muốn kể về ai trong gia đình. - Em có tình cảm như thế nào với người đó? Vì sao? Bài làm DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI HK I A/ BIỂU ĐIỂM BÀI ĐỌC (10 điểm) I. Bài đọc hiểu kết hợp với kiến thức Tiếng Việt: 6 điểm Câu 1: 0,5 điểm: D Câu 2: 0,5 điểm: D Câu 3: 1 điểm: B Câu 4: 1 điểm: C Câu 5: 0,5 điểm: A Câu 6: 1 điểm : B Câu 7: 0,5 điểm: B Câu 8: 1 điểm: C II. Kiểm tra đọc thành tiếng :4 điểm Học sinh đọc 1 đoạn trong bài đọc - Trò chơi của bố. (SGK-TV 2 -trang 119 - 120) B/ BÀI VIẾT: (10 điểm) I.Viết chính tả.(4,0 điểm): - Tốc độ viết đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. Nếu học sinh viết mắc trên 5 lỗi (từ 6 lỗi trở lên): 0 điểm. - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm II. Tập làm văn. (6,0 điểm): HS viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài đảm bảo: + Nội dung: (3 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Kể được về ông bà hoặc người thân của em thµnh mét ®o¹n v¨n kho¶ng 4 - 5 c©u. (Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng.) + Kĩ năng: (3 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1điểm - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1điểm DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 PHÒNG GD&ĐT ĐAN PHƯỢNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC THỌ AN MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Thời gian làm bài: 70 phút) Họ và tên: Lớp: 2 Giáo viên coi Giáo viên chấm Điểm đọc: Điểm viết: (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Điểm chung: Nhận xét: PHẦN A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu (do giáo viên chuẩn bị) để chọn bài đọc. - Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ, sau đó trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc. II. Đọc thầm và khoanh vào 1 đáp án đúng nhất: (6 điểm) Phần thưởng Na là một cô bé tốt bụng. Ở lớp, ai cũng mến em. Em gọt bút chì giúp bạn Lan. Em cho bạn Minh nửa cục tẩy. Nhiều lần, em làm trực nhật giúp các bạn bị mệt Na chỉ buồn vì em học chưa giỏi. Cuối năm học, cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng. Riêng Na chỉ lặng yên nghe các bạn. Em biết mình chưa giỏi môn nào. Một buổi sáng, vào giờ ra chơi, các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì đó có vẻ bí mật lắm. Rồi các bạn kéo nhau đến gặp cô giáo. Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay. Ngày tổng kết năm học, từng học sinh giỏi bước lên bục nhận phần thưởng. Cha mẹ các em cũng hồi hộp. Bất ngờ, cô giáo nói: - Bây giờ, cô sẽ trao phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng cả lớp đề nghị tặng bạn Na. Na học chưa giỏi, nhưng em có tấm lòng thật đáng quý. Na không hiểu mình có nghe nhầm không. Đỏ bừng mặt, cô bé đứng dậy bước lên bục. Tiếng vỗ tay vang dậy. Mẹ của Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe. Phỏng theo BLAI-TƠN DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn (Lương Hùng dịch) Câu 1. Na là một cô bé như thế nào? (M1-0,5 điểm) a. Na là một cô bé học giỏi. b. Na là một cô bé tốt bụng. c. Na là một cô bé học giỏi và tốt bụng. Câu 2. Các bạn ở lớp dành tình cảm gì cho Na? (M1-0,5 điểm) a. Quý mến b. Ngưỡng mộ c. Ghen tị Câu 3. Cuối năm học, các bạn trong lớp Na cùng nhau bàn tán về chuyện gì? (M1-0,5 điểm) a. Chuyện điểm thi và phần thưởng. b. Chuyện học tập của Na. c. Chuyện về năm học sắp tới. Câu 4. Vì sao các bạn và cô giáo muốn trao phần thưởng cho Na? (M2-1 điểm) a. Vì Na đã rất nỗ lực trong học tập. b. Vì lòng tốt của Na dành cho mọi người. c. Vì Na là người duy nhất không có phần thưởng. Câu 5. Câu chuyện Phần thưởng cho em bài học gì? (M3-0,5 điểm) a. Biết làm việc tốt và giúp đỡ mọi người. b. Biết đoàn kết với bạn bè. c. Biết phấn đấu học tập tốt. Câu 6. Câu “Em gọt bút chì giúp bạn Lan.” thuộc kiểu câu nào? (M1-0,5 điểm) a. Câu giới thiệu b. Câu nêu hoạt động c. Câu nêu đặc điểm Câu 7. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ đặc điểm ? (M3-0,5 điểm) a. tốt bụng, giỏi, đỏ hoe. b. tốt bụng, gọt bút chì, trực nhật. c. đỏ hoe, phần thưởng, đỏ bừng. Câu 8. Trong câu “Đỏ bừng mặt, cô bé đứng dậy bước lên bục.” có mấy từ chỉ sự vật? (M2-1 điểm) a. 1 từ b. 2 từ c. 3 từ Câu 9. Chọn dấu thích hợp vào ô trống: (M1-1 điểm) - Cậu có thể gọt bút chì giúp tớ được không a. Dấu chấm b. Dấu chấm hỏi c. Dấu phảy PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Chính tả: (Nghe- viết) (4 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Cây xấu hổ” (từ Nhưng những cây cỏ đến đẹp đến thế.), trang 31, sách Tiếng Việt 2, tập 1. II. Tập làm văn: (6 điểm) Em có rất nhiều đồ chơi. Hãy viết một đoạn văn khoảng 3 - 5 câu tả một đồ chơi mà em yêu thích nhất. Gợi ý : - Em chọn tả đồ chơi nào ? - Nó có đặc điểm gì ? (hình dáng, màu sắc, chất liệu, hoạt động ) - Em thường chơi đồ chơi đó vào lúc nào ? - Tình cảm của em đối với đồ chơi đó như thế nào ? Em giữ gìn đồ chơi như thế nào? Đáp án: 1 – B 2 – A 3 – A 4 – B 5 – A 6 – B 7 – A 8 – C 9 - B Bài kiểm tra viết 1. Nghe- viết: (4 điểm) - Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. (4 điểm) - Sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm (2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm). - Trình bày bẩn, chữ viết không đúng cỡ chữ trừ từ 0,25 đến 1 điểm. 2. Viết đoạn văn (6 điểm): Em có rất nhiều đồ chơi. Hãy viết một đoạn văn khoảng 3 - 5 câu tả một đồ chơi mà em yêu thích nhất. + Nội dung: (3 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Tả một đồ chơi mà em yêu thích nhất trong 3 đến 5 câu. (Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng.) + Kĩ năng: (3 điểm) - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm * Lưu ý: + Không đúng chủ đề không cho điểm. + Không đảm bảo số câu tối thiểu 3 câu không cho điểm. + Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm: 0,5 điểm -> 5 điểm. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG CHÂU B KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 Lớp: 2 Thời gian làm bài: 70 phút Giáo viên chấm kí tên Đọc: Viết: Chung: . (Họ tên, chữ kí) Nhận xét: A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm). 1. Hình thức kiểm tra: HS bắt thăm phiếu (do GV chuẩn bị) để chọn bài đọc. 2. Nội dung kiểm tra: HS đọc một đoạn văn hoặc một đoạn thơ; sau đó trả lời một câu hỏi liên quan nội dung đoạn vừa đọc. II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) Sự tích cây vú sữa Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. Không biết cậu đi đã bao lâu. Một hôm, vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà. Ở nhà cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa. Theo NGỌC CHÂU DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Câu 1: (0,5 điểm) Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? A. Vì cậu thích đi chơi. B. Vì ham chơi, bị mẹ mắng. C. Vì đi chơi xa nên bị lạc đường. D. Vì cậu không thích ở nhà. Câu 2: (0,5 điểm) Trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? A. Ngồi ở nhà chờ mẹ về. B. Chạy sang nhà hàng xóm và tìm thấy mẹ. C. Gọi mẹ đến khản tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. D. Ngồi bên một cây xanh chờ mẹ về. Câu 3: (0,5 điểm) Điều gì ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ cậu bé? A. Cây xanh ra rất nhiều quả chín. B. Dòng sữa trắng từ quả chín trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. C. Quả chín mọng, rơi vào lòng cậu bé. D. Quả chín mọng, rất thơm và ngọt. Câu 4: (0,5 điểm) Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động? A. Em là người gọn gàng, sạch sẽ. B. Em đang luyện viết chữ. C. Em học lớp mấy? D. Em rất chăm học. Câu 5: (1 điểm) Trong câu: Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. có mấy từ chỉ đặc điểm, là những từ nào? A. Một là: B. Hai là: C. Ba là: . D. Bốn là: Câu 6: (1 điểm) Câu chuyện “Sự tích cây vú sữa ” nói về điều gì? Câu 7: (1 điểm) Sắp xếp lại các từ ở dòng sau để tạo thành một câu. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Em chăm học/ bông hoa chăm ngoan./ được cô giáo tặng Câu 8: (1 điểm) Đặt dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than vào ô trống dưới đây: Trong giờ học Tự nhiên và Xã hội cô hỏi Tí: - Tại sao khi cây được bón phân cây cối lại xanh tốt Tí: Thưa cô vì cây cối sợ bẩn nó vươn lên cao để tránh chỗ bẩn ạ! B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết) (4 điểm) Nói với em Nếu nhắm mắt trong vườn lộng gió Sẽ được nghe nhiều tiếng chim hay Tiếng lích rích chim sâu trong lá Con chìa vôi vừa hót vừa bay. Nếu nhắm mắt nghe bà kể chuyện Sẽ được nhìn thấy các nàng tiên Thấy chú bé đi hài bảy dặm Quả thị thơm cô Tấm rất hiền II. Tập làm văn (6 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) tả về một dùng học tập của em. Gợi ý: - Em chọn tả đồ dùng học tập nào? - Nó có đặc điểm gì? (về hình dáng, màu sắc, ) - Nó giúp ích gì cho việc học tập của em? - Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó? Bài làm DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT: Phần A: Kiểm tra đọc 1. Đọc thành tiếng (4 điểm): - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Đọc hiểu: ĐÁP ÁN Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Đáp án B C B B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5: 1,0 điểm) B. Hai là: trắng, ngọt thơm. Câu 6: ( 1,0 điểm) Câu chuyện nói về tình yêu thương sâu nặng của người mẹ dành cho con. Câu 7: (1 điểm) Em chăm học được cô giáo tặng bông hoa chăm ngoan. Câu 8: (1 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Trong giờ học Tự nhiên và Xã hội, cô hỏi Tí: - Tại sao khi cây được bón phân cây cối lại xanh tốt? Tí: Thưa cô, vì cây cối sợ bẩn, nó vươn lên cao để tránh chỗ bẩn ạ! Phần B. Kiểm tra viết I. Chính tả: (4 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn:( 4 điểm). - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ: 0,5 điểm. `* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn, trừ 0,5điểm toàn bài. II.Tập làm văn: (6 điểm) Học sinh viết được một đoạn tả về một đồ dùng học tập khoảng 5-7 câu; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp ; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 6 điểm. (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 5; 4; 3; 2; 1). DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 1. KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc thành tiếng:( 4 điểm) Học sinh được bốc thăm đọc bài. - Đoạn 2 bài "Bông hoa Niềm Vui" (trang 104, SGK TV lớp 2 tập một). - Bài thơ "Mẹ" (trang 101, SGK TV lớp 2 tập một). - Đoạn 3 bài "Sáng kiến của bé Hà" (trang 78, SGK TV lớp 2 tập một). - Đoạn 1 bài "Bà cháu" (trang 86, SGK TV lớp 2 tập một). B. Đọc hiểu: ( 6 điểm) 1. Đọc văn bản sau: CÒ VÀ VẠC Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn. Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. Truyện cổ Việt Nam 2.Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: Trong câu truyện trên gồm có mấy nhân vật? (0,5 điểm) M1 a. Một nhân vật: Cò b. Hai nhân vật: Cò và Vạc c. Ba nhân vật: Cò, Vạc, Sáo Câu 2: Cò là một học sinh như thế nào? (0,5 điểm) M1 a. Lười biếng. b. Chăm làm. c. Ngoan ngoãn, chăm chỉ. Câu 3: Vạc có điểm gì khác Cò? (0,5 điểm) M1 a. Học kém nhất lớp. b. Không chịu học hành. c. Hay đi chơi. Câu 4: Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày? (0,5 điểm)M2 a. Sợ trời mưa. b. Sợ bạn chê cười. c. Cả 2 ý trên. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: (1 điểm) M2 - dài - - khỏe - - to - - thấp - Câu 6: Hãy đặt một câu theo mẫu: Ai làm gì? để nói về hoạt động của học sinh. (1 điểm) M3 Câu 7: Câu "Cò ngoan ngoãn" được viết theo mẫu câu nào dưới đây? ( 1điểm) M4 a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? Câu 8: Tìm các từ chỉ con vật trong câu truyện trên? (1 điểm) M3 2. KIỂM TRA VIẾT: A. Phần viết chính tả: ( 4 điểm) Nghe – viết bài "Câu chuyện bó đũa" (viết từ Người cha liền bảo đến hết). B. Phần tập làm văn( 6 điểm) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu) kể về gia đình em , theo gợi ý dưới đây: a) Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? b) Nói về từng người trong gia đình em? c) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 1. KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc thành tiếng: 4 điểm. Học sinh đọc to, rõ ràng, rành mạch: Học sinh đọc sai từ, ngọng, thiếu, thừa từ, chưa đúng cách ngắt nghỉ trừ 0,25 điểm/1 lỗi. B. Đọc hiểu: 6điểm. Câu 1: b (0,5 điểm) Câu 2: c (0,5 điểm) Câu 3: b (0,5 điểm) Câu 4: b (0,5 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: (1 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm - dài – ngắn - khỏe – yếu - to – nhỏ (bé) - thấp - cao Câu 6: Hãy đặt một câu theo mẫu: Ai làm gì? để nói về hoạt động của học sinh. (1 điểm) Ví dụ: Học sinh đang học bài. Nếu học sinh viết đúng câu nhưng không viết hoa và cuối câu không có dấu chấm trừ 0,25 điểm. Câu 7: c (1 điểm) Câu 8: Tìm các từ chỉ con vật trong câu truyện Cò và Vạc nêu trên? (1 điểm) Cò, Vạc, tôm, ốc. 2. KIỂM TRA VIẾT: A. Phần viết chính tả: (4 điểm). Nghe – viết bài "Câu chuyện bó đũa" (viết từ Người cha liền bảo đến hết). - Bài viết không mắc lỗi (hoặc chỉ mắc 1 lỗi) chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: ghi 4 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0.25 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng; sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn : trừ 0.25 điểm cho toàn bài. B. Phần tập làm văn:(6 điểm) .- Bài viết phải đảm bảo các yêu cầu sau: + Viết được một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu hoặc dài hơi kể về gia đình của em theo gợi ý của đề bài. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết , có thể ghi một trong các mức điểm sau: 6; 5,5; 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5 . DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt (Bài đọc) – Lớp 2 (Thời gian: 35 phút) Họ và tên: . Lớp 2 . Trường Tiểu học 1. Đọc thành tiếng (4 đ) Giáo viên kết hợp kiểm tra qua các tiết ôn tập, dưới hình thức bốc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn vừa đọc. 2. Đọc hiểu (6 điểm): Hãy đọc thầm bài văn sau: Cò và Vạc Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn. Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. Truyện cổ Việt Nam DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 3. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1. Cò là một học sinh như thế nào? A. Yêu trường, yêu lớp B. Chăm làm C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ D. Lười học Câu 2. Vạc có điểm gì khác Cò? A. Học kém nhất lớp B. Không chịu học hành C. Hay đi chơi D. Học chăm nhất lớp Câu 3. Cò chăm học như thế nào? A. Lúc nào cũng đi chơi. B. Lúc nào cũng đi bắt ốc C. Sau những buổi mò tôm, bắt ốc lại giở sách ra học. D. Suốt ngày chỉ rúc cánh trong đầu mà ngủ. Câu 4. Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn? A. Vì lười biếng B. Vì không muốn học C. Vì xấu hổ D. Vì ban đêm kiếm được nhiều cá hơn DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 5. Câu chuyện muốn khuyên các em điều gì? Câu 6. Viết 3 từ chỉ đặc điểm: Yêu mến, Câu 7. Câu Cò ngoan ngoãn được cấu tạo theo mẫu nào trong các mẫu dưới đây? A. Mẫu 1: Ai là gì? B. Mẫu 2: Ai làm gì? C. Mẫu 3: Ai thế nào? D. Không thuộc mẫu nào trong 3 mẫu nói trên. Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau: Cò đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. Câu 9. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: Chị giảng giải cho em: - Sông hồ rất cần cho cuộc sống con người Em có biết nếu không có sông hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không Em nhanh nhảu trả lời: - Em biết rồi Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Câu 1. (0,5đ). Đáp án C DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2. (0,5đ). Đáp án B Câu 3. (0,5đ) Đáp án C Câu 4. (0,5đ) Đáp án B Câu 5. (1đ) Cần phải ngoan ngoãn, chăm chỉ, vâng lời bố mẹ, anh chị mới là con ngoan, trò giỏi. Câu 6. (0,5đ) Đoàn kết, yêu quý, xinh đẹp, duyên dáng , (Tìm đủ, đúng 3 từ được 0,5đ) Câu 7. (1đ) Đáp án C Câu 8. (1đ) Cò làm gì? (Nếu viết được câu hỏi mà không có dấu chấm hỏi thì trừ 0,25 đ) Câu 9. (0,5đ) Điền đúng 1 dấu được 0,1đ Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào chỗ thích hợp: Chị giảng giải cho em: - Sông, hồ rất cần cho cuộc sống con người. Em có biết nếu không có sông, hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không? Em nhanh nhảu trả lời: Em biết rồi. Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị? DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 PHÒNG GD& ĐT TRƯỜNG TH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn Tiếng Việt– lớp 2. (Thời gian làm bài: 40 phút) A. Đọc – hiểu I. Đọc thầm văn bản sau: ĐI HỌC ĐỀU Mấy hôm nay mưa kéo dài. Đất trời trắng xóa một màu. Chỉ mới từ trong nhà bước ra đến sân đã ướt như chuột lột. Trời đất này chỉ có mà đi ngủ hoặc là đánh bạn với mẻ ngô rang. Thế mà có người vẫn đi. Người ấy là Sơn. Em nghe trong tiếng mưa rơi có nhịp trống trường. Tiếng trống nghe nhòe nhòe nhưng rõ lắm. - Tùng Tùng ! Tu ù ùng Em lại như nghe tiếng cô giáo ân cần nhắc nhớ: "Có đi học đều, các em mới nghe cô giảng đầy đủ và mới hiểu bài tốt". Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi. "Kệ nó! Miễn là kéo khít mảnh vải nhựa lại cho nước mưa khỏi chui vào người!". Trời vẫn mưa. Nhưng Sơn đã đến lớp rất đúng giờ. Và một điều đáng khen nữa là từ khi vào lớp Một, Sơn chưa nghỉ một buổi học nào. PHONG THU DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Trời mưa to và kéo dài nhưng ai vẫn đi học đều? A. các bạn học sinh B. bạn Sơn C. học sinh và giáo viên Câu 2. Cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì? A. Học sinh cần chịu khó làm bài. B. Học sinh nên vâng lời thầy cô, bố mẹ. C. Học sinh nên đi học đều. Câu 3. Vì sao cần đi học đều? A. Vì đi học đều các em sẽ nghe cô giảng đầy đủ và hiểu bài tốt. B. Vì đi học đều các em sẽ được mọi người yêu quý. C. Vì đi học đều các em mới được học sinh giỏi. Câu 4. Ở bài đọc trên, em thấy Sơn là bạn học sinh có đức tính gì đáng quý? A. Sơn rất chăm học B. Sơn đến lớp đúng giờ. C. Sơn luôn vâng lời cha mẹ. Câu 5: Câu nào dưới đây chỉ đặc điểm? A. Bạn Sơn là học sinh chăm chỉ. B. Bạn Sơn rất chăm chỉ. C. Bạn Sơn học tập chăm chỉ. Câu 6: Câu : “Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi”. Có bao nhiêu từ chỉ sự vật? A. 3 từ B. 4 từ C. 5 từ D. 6 từ DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn B. Viết Câu 1. Điền r/d/gi vào chỗ chấm để ành ; ành chiến thắng tranh ành ; đọc ành mạch Câu 2. Đặt câu với từ ngữ chỉ đặc điểm cho trước: a. sạch sẽ: b. chăm ngoan: Câu 3: Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: Giơ tay, giảng bài, điểm danh, xếp hàng, chấm bài, phát biểu, soạn giáo án, viết bài. - Các từ chỉ hoạt động của học sinh: . - Các từ chỉ hoạt động của giáo viên: Câu 4. Điền dấu chấm vào vị trí thích hợp để ngắt đoạn văn sau thành 4 câu và viết lại cho đúng chính tả: Bà ốm nặng phải đi bệnh viện hàng ngày bố mẹ thay phiên vào bệnh viện chăm bà ở nhà, Thu rất nhớ bà em tự giác học tập tốt để đạt được nhiều điểm mười tặng bà Câu 5. (Tập làm văn) Em hãy viết (từ 3-4 câu) tả chú gấu bông. HƯỚNG DẪN CHẤM: MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Năm học: 2021 – 2022 A. ĐỌC HIỂU: (Mỗi câu khoanh vào đáp án đúng cho 0,5 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án B C A A B D B. VIẾT Câu 1 (1đ): Điền đúng mỗi từ cho 0,25 đ Để dành; giành chiến thắng; tranh giành; đọc rành mạch Câu 2: (1 đ) Đặt câu đúng, mỗi câu cho 0,5 đ VD: a) Lớp em rất sạch sẽ. b) Bạn Linh rất chăm ngoan. Câu 3 (1 đ) Xếp đúng mỗi nhóm từ cho 0,5 đ (đúng mỗi từ cho 0,1đ) Giơ tay, giảng bài, điểm danh, xếp hàng, chấm bài, phát biểu, soạn giáo án, viết bài. - Các từ chỉ hoạt động của học sinh: giơ tay, xếp hàng, phát biểu, viết bài. - Các từ chỉ hoạt động của giáo viên: giảng bài, điểm danh, chấm bài, soạn giáo án Câu 4 (1 đ): Điền đúng, đủ 4 dấu chấm (1 đ). Mỗi dấu điền đúng cho 0,25 đ Bà ốm nặng phải đi bệnh viện. Hàng ngày bố mẹ thay phiên vào bệnh viện chăm bà. Ởnhà, Thu rất nhớ bà. Em tự giác học tập tốt để đạt được nhiều điểm mười tặng bà. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 5 (3đ): Viết được từ 3-4 câu Viết đoạn văn tả chú gấu bông. Bố cục rõ ràng: có câu mở đoạn và kết đoạn; Bài viết sạch sẽ. Có sáng tạo: 3 đ. Tuỳ từng mức độ mà cho 2,5; 2;1,5;1đ Mẫu 1 Vào dịp sinh nhật năm ngoái, mẹ tặng em một chú gấu bông rất lớn. Chú gấu cao bằng em. Chú có bộ lông màu nâu hạt dẻ. Bên ngoài, chú gấu mặc một chiếc áo cộc tay kẻ đen trắng. Mắt chú gấu màu đen và cái miệng chúm chím đáng yêu. Em đặt gấu bông ngồi ở trên giường của mình. Mỗi tối, gấu bông luôn là người nằm cạnh em. Nhờ có chú gấu bông mà em ngủ ngon hơn hẳn. Mẫu 2 Năm trước, người bạn hàng xóm của em chuyển nhà đi nơi khác sinh sống. Món quà mà bạn ấy tặng lại cho em là chú gấu bông rất đáng yêu. Chú gấu bông ấy có bộ lông màu trắng mềm và mượt. Hai mắt của chú ta to, tròn, đen láy. Chiếc mũi ửng hồng trông vô cùng xinh xắn. Em để gấu bông ở trên giá đồ chơi rất cẩn thận. Mỗi khi nhớ bạn, em lại ôm lấy chú gấu bông. Đây là món quà quý giá nên em sẽ giữ nó thật cẩn thận. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 10 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 2 Môn: Tiếng Việt A.Kiểm tra đọc : (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Thời gian:Tuỳ số lượng học sinh. - Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 40 chữ thuộc chủ đề đã học ở học kỳ I(GV chọn các đoạn văn trong SGK TV2 ; Tập1 cho các em đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên yêu cầu). - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. II.Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) Thời gian:30 phút. Đọc thầm bài Sáng kiến của bé Hà ( SGK Tiếng Việt 2 tập I trang 78,79) và làm các bài tập sau: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1.Ngày Quốc tế Người cao tuổi là: a.Ngày 1 tháng 5. b.Ngày 1 tháng 6 c.Ngày 1 tháng 10. 2.Hai bố con đã chọn ngày lập đông làm "ngày ông bà".Vì sao? a.Vì ngày đó Hà có nhiều điểm 10. b.Vì ngày đó các cô , các chú đều về chúc thọ ông , bà c.Vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khoẻ cho các cụ già 3.Câu "Bé Hà được coi là một cây sáng kiến" được cấu tạo theo mẫu câu nào? a.Ai là gì? b.Ai làm gì? c.Ai thế nào? 4.Tìm các từ chỉ sự vật trong câu sau: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. a.ô cửa, máy bay, nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non, b.ô cửa, nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non, c.nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non, B.Kiểm tra viết: (10 điểm) I.Chính tả nghe viết: (5 điểm) Thời gian:15 phút. Bài : Quà của bố .Viết đề bài và đoạn "Mở thúng câu ra quẫy toé nước, mắt thao láo." DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn II.Tập làm văn: (5 điểm) Thời gian: 25 phút. Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về một bạn trong lớp em theo gợi ý sau: a. Bạn em bao nhiêu tuổi ? b. Bạn em là người như thế nào ? c. Kết quả học tập của bạn em như thế nào ? DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI HỌC KÌ I A.Kiểm tra đọc : (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) -Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm-Sai khoảng 3 tiếng trừ 0,5 điểm. -Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm- Không đúng ở 3-4 dấu câu trừ 0,5 điểm. -Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm-Đọc quá một phút trừ 0,5 điểm. -Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm. II.Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) Mỗi câu hỏi trả lời đúng ghi 1 điểm.Trả lời sai không trừ điểm. 1c 2c 3a 4a B.Kiểm tra viết: (10 điểm) I.Chính tả nghe viết: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao,khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài. II.Tập làm văn: (5 điểm) Học sinh viết được một đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về một bạn trong lớp của mình.Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ ghi 5 điểm. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết giáo viên ghi điểm phù hợp. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 11 TRƯỜNG TIỂU HỌC AN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I SƠN Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 (Phần viết) BAN RA ĐỀ 1. Chính tả: Nghe -Viết ( 5 điểm - Thời gian: 15 phút) Sự tích cây vú sữa Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. 2. Tập làm văn ( 5 điểm - Thời gian: 30 phút) Viết đoạn văn ngắn (từ 5 - 7 câu) kể về người thân trong gia đình em. Gợi ý : - Người thân của em tên là gì ? Người đó làm nghề gì ? Bao nhiêu tuổi ? - Hình dáng (dáng người, khuôn mặt, ), tính tình của người đó như thế nào ? - Người đó thường làm những công việc gì ? - Tình cảm của người thân của em đối với em như thế nào ? - Em nhớ nhất điều gì ở người đó ? - Tình cảm em dành cho người thân của em như thế nào ? TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ SƠN 1 BAN RA ĐỀ Môn Tiếng Việt 2 (phần viết) ( Hướng dẫn chấm gồm 1 trang) 1. Chính tả (5 điểm) Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả, tốc độ viết khoảng 40 chữ/ 15 phút : 5 điểm Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ toàn bài 1 điểm. 2. Tập làm văn (5 điểm) Đoạn văn giới thiệu được tên, nghề nghiệp của người thân (1 điểm) Nói về hình dáng, tín DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 12 TRƯỜNG TH HƯNG ĐẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên:. MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 Lớp: 2 Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc : Viết : Chung : GV coi: GV chấm: A. Phần đọc: (10 điểm) I . Đọc thành tiếng: (4điểm) Đọc + trả lời câu hỏi các bài tập đọc đã học II. Đọc hiểu + kiến thức tiếng việt: (6 điểm) Đọc thầm bài thơ sau: THỎ THẺ Hôm nào ông tiếp khách Để cháu đun nước cho Nhưng cái siêu nó to Cháu nhờ ông xách nhé! Cháu ra sân rút rạ Ông phải ôm vào cơ Ngọn lửa nó bùng to Cháu nhờ ông dập bớt. Khói nó chui ra bếp Ông thổi hết nó đi Ông cười xòa: “Thế thì Lấy ai ngồi tiếp khách?” Hoàng Tá DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Khoanh tròn đáp án đúng: Câu 1. Bài thơ có tên là gì? (0,5 điểm) A. Cháu và ông B. Ông và cháu C. Thỏ thẻ D. Ông cháu Câu 2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm (0,5 điểm) (Hoàng Tá, Hoàng Ngân, Hoàng Lân, Hoàng Hoa Thám) Bài thơ của tác giả Câu 3. Khoanh tròn đáp án đúng (1 điểm) Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động? A. khách, khói , rạ B. đun nước, thổi, xách C. cái siêu, bếp, ngọn lửa D. hôm nào, nhưng, lấy Câu 4. Khoanh vào đáp án đúng. (1 điểm) Bài thơ được chia thành mấy khổ ? A. 1 khổ B. 2 khổ C. 3 khổ D. 4 khổ Câu 5. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm.(1 điểm) (ông, cháu, khách, bà) Bài thơ là cuộc nói chuyện giữa với Câu 6. Câu thơ “ Cháu ra sân rút rạ” được viết theo mẫu câu nào ? (1 điểm) A. Ai thế nào ? B. Ai làm gì ? C. Ai là gì ? D. Khi nào Câu 7 : (1 điểm) Qua bài thơ em thấy cần học hỏi bạn nhỏ điều gì ? II. Bài kiểm tra viết( 10 điểm) I. Viết chính tả: (4 điểm (20 phút) (nghe – viết) bài: “ Cây xoài của ông em” ( Viết từ Ông em trồng bày lên bàn thờ ông) - TV 2 - Tập 1 - trang 89. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn II. Phần tập làm văn:) (6 điểm) (25 phút) Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) kể về gia đình em, dựa theo gợi ý dưới đây: d) Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? e) Bao nhiêu tuổi, làm nghề gì? f) Nói về từng người trong gia đình em? g) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I. Kiểm tra đọc 1. Đọc + trả lời câu hỏi các bài tập đọc đã học: (4 điểm) Đọc đúng, trôi chảy, rõ ràng, – được 3 điểm; Trả lời đúng câu hỏi – được 1 điểm. 2. Đọc hiểu + kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) Chọn C Câu 2: (0,5 điểm) Hoàng Tá Câu 3: (01 điểm) Chọn B Câu 4: (01 điểm) Chọn C Câu 5: (01 điểm) Cháu – ông hoặc Ông - cháu Câu 6 : (1 điểm) Chọn B Câu 7 : (1 điểm) Qua bài thơ em thấy cần học hỏi bạn nhỏ ở nhà phải giúp đỡ ông bà, bố mẹ làm những công việc nhà phù hợp với sức mình. II. Bài kiểm tra viết 1. Chính tả (4 điểm) Nghe viết bài đúng, trình bày đẹp - được 4 điểm Sai 3 lỗi – được 3 điểm Sai 5 lỗi – được 2 điểm 2. Viết đoạn văn, bài văn (6 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Em hãy viết một đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em. - Gia đình em có mấy người? Gồm những ai? (1 diểm) - Giới thiệu từng thành viên trong gia đình. (2 điểm) - Nêu tình cảm của mình đối với gia đình mình (1 điểm) - Trình bày đúng, viết chữ đẹp, rõ rang, đúng chính tả (1 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 13 TRƯỜNG TH HƯNG ĐẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên:. MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 Lớp: 2 Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc : Viết : Chung : GV coi: GV chấm: A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4điểm) Đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc II. Đọc hiểu + kiến thức tiếng việt: (6 điểm) (Thời gian: 20 phút) Hãy đọc thầm bài : Chuột Típ đến thăm ông bà Bố mẹ gửi Chuột Típ đến nhà ông bà ngoại. Chuột Típ nhất định không chịu. Đến nhà ông bà, chú khóc suốt. Bà ngoại nhẹ nhàng ôm chú vào lòng và dỗ dành. Bà làm thật nhiều món ăn ngon cho đứa cháu yêu quý. Chú ta thích lắm và nín khóc. Đến tối, ông ngoại kể chuyện cổ tích cho Chuột Típ nghe, chú ngủ thiếp đi lúc nào không biết. Sáng hôm sau, bà dẫn Chuột Típ đi thăm các bé Gà và cho các bé ăn, rồi tưới hoa, làm vườn Ông thì dạy chú lái máy kéo, cắt cỏ, Chú được yêu chiều hết mực và học được bao nhiêu điều mới. Chuột Típ thích ở nhà ông bà lắm. Dựa theo BỘ TRUYỆN VỀ CHUỘT TÍP Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm) Thấy Chuột Típ khóc, bà ngoại đã làm những gì? A.Nhẹ nhàng ôm Chuột Típ vào lòng và dỗ dành. B.Nấu thật nhiều món ăn ngon cho Chuột Típ. C. Gọi bố mẹ Chuột Típ đưa chú đi theo. Câu 2: (0,5 điểm) Ông bà đã cùng Chuột Típ làm những gì? A.Kể chuyện cổ tích, lái máy kéo, cắt cỏ. B. Nấu những món ăn mới lạ. C.Cho gà ăn, tưới hoa, làm vườn. Câu 3: (1 điểm) Vì sao Chuột Típ muốn ở nhà ông bà ngoại DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. Vì ở nhà ông bà ngoại có vườn rất rộng. B. Vì ở nhà ông bà ngoại chú được yêu chiều và học được nhiều điều mới. C. Vì ở nhà ông bà ngoại chú không phải học bài. Câu 4: (1 điểm) Ông dạy Chuột Típ làm những việc gì? A. Lái máy kéo, cắt cỏ . B. Nấu ăn. C.Cho gà ăn, tưới hoa, làm vườn. Câu 5: (1 điểm) Câu: “ Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng” thuộc kiểu câu gì? A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì? Câu 6: (1 điểm) Từ trái nghĩa với từ “nhẹ nhàng” là: Câu 7: (1 điểm) Viết 1-2 câu nói về tình cảm của em đối với ông bà. B. Kiểm tra viết (10 điểm) I.Viết chính tả: (4 điểm) (20 phút) Nghe-viết: Cây xoài của ông em (Viết từ Ông em trồng bày lên bàn thờ ông) (TV 2- Tập 1 – trang 89). DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn II. Tập làm văn: (6 điểm) (25 phút) Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) kể về gia đình em, dựa theo gợi ý dưới đây: a) Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? b) Người đó bao nhiêu tuổi, làm nghề gì? c) Nói về từng người trong gia đình em? d) Em có tình cảm gì với những người trong gia đình em? DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn MÔN TIẾNG VIỆT – Lớp 2 HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG KIỂM TRA Đọc thành tiếng (4 điểm) - Giáo viên thực hiện kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng cá nhân học sinh. - Mỗi HS bốc thăm đọc một đoạn và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài phù hợp với bài và đoạn vừa đọc. - Mỗi HS đọc đoạn văn khoảng 40 tiếng và thời gian đọc không quá 1 phút. - Tránh trường hợp 2 HS kiểm tra liên tiếp đọc cùng 1 đoạn văn bản. - Phần đọc thành tiếng 4 điểm, dựa vào những tiêu chí cơ bản sau: Nội dung tiêu chí Điểm tối đa 1. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu 1 2. Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) 1 3. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. 1 5. Trả lời đúng câu hỏi 1 DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 14 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn Tiếng Việt– lớp 2. (Thời gian làm bài: 40 phút) I. Đọc thầm văn bản sau: CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tôi!". Nói rồi ông áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tôi, bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng. Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồng của bố. Theo Nguyễn Ngọc Thuần 2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: ( M1- 0,5đ) Bố vẫn nhớ mãi ngày nào? A. Ngày bạn nhỏ trong đoạn văn khóc. B. Ngày bạn nhỏ chào đời. C. Cả 2 đáp án trên đều đúng. Câu 2: ( M1- 0,5đ) Ban đêm người bố đã thức để làm gì? A. Làm ruộng. B. Để bế bạn nhỏ ngủ. C. Để được nhìn thấy bạn nhỏ ngủ. Câu 3: ( M2- 0,5đ) Câu “Bố tôi to khoẻ lắm.” được viết theo theo mẫu câu nào? A. Câu nêu đặc điểm. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu giới thiệu. Câu 4: ( M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu hoạt động để nói về tình cảm của người bố dành cho con. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn III. Viết 1.Nghe- viết ( 2,5 đ) Cây xấu hổ ( Sách TV lớp 2 tập 1 trang 31; từ Nhưng những cây cỏ đến vội bay đi) Cây xấu hổ DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. Bài tập ( 0,5 đ). Điền r/d/gi vào chỗ chấm a vào a đình ành dụm 3. Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em. GỢI Ý - Em chọn tả đồ dùng học tập nào? - Nó có đặc điểm gì? - Nó giúp ích gì cho em trong học tập? - Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó? DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ LỚP 2 I.Đọc to :3 điểm - Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm 2,5 điểm. - Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 0,5 điểm *Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau: - Tớ nhớ cậu. (trang 82) - Chữ A và những người bạn . (trang 86) - Tớ là lê – gô.(trang 97) - Rồng rắn lên mây. (trang 101) - Sự tích hoa tỉ muội. (trang 109) II. Đọc hiểu + TV ( 2 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án C C A Điểm 0,5 0,5 0,5 Câu 4: (0,5 điểm) - Viết câu đúng mẫu là câu nêu họa động, đảm bảo: Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm thì được 0,5 điểm. Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,1 điểm. - VD:+ Bố chăm sóc con. + Bố yêu thương con. + Bố thức trông con ngủ. II. Viết 1.Nghe- viết: - Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. ( 2,5 điểm) - Sai 5 lỗi trừ 1 điểm ( 2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm) 2. Bài tập : ( 0,5 điểm - sai 1 từ trừ 0,2 điểm) ra vào gia đình dành dụm 3 . Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em. ( 2 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Tả được đồ dùng học tập của em thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng ( 2 điểm) - Lưu ý: + Không đúng chủ đề không cho điểm. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn + Không đảm bảo số câu không cho điểm. + Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm : 1,7 điểm; 1,5 điểm ; 1điểm DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 15 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn Tiếng Việt– lớp 2. (Thời gian làm bài: 40 phút) I. Đọc hiểu (6 điểm): Hãy đọc thầm bài văn sau: Cò và Vạc Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn. Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. Truyện cổ Việt Nam 3. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1. Cò là một học sinh như thế nào? A. Yêu trường, yêu lớp B. Chăm làm C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ D. Lười học Câu 2. Vạc có điểm gì khác Cò? A. Học kém nhất lớp B. Không chịu học hành DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. Hay đi chơi D. Học chăm nhất lớp Câu 3. Cò chăm học như thế nào? A. Lúc nào cũng đi chơi. B. Lúc nào cũng đi bắt ốc C. Sau những buổi mò tôm, bắt ốc lại giở sách ra học. D. Suốt ngày chỉ rúc cánh trong đầu mà ngủ. Câu 4. Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn? A. Vì lười biếng B. Vì không muốn học C. Vì xấu hổ D. Vì ban đêm kiếm được nhiều cá hơn Câu 5. Câu chuyện muốn khuyên các em điều gì? Câu 6. Viết 3 từ chỉ đặc điểm: Yêu mến, Câu 7. Câu Cò ngoan ngoãn được cấu tạo theo mẫu nào trong các mẫu dưới đây? A. Mẫu 1: Ai là gì? B. Mẫu 2: Ai làm gì? C. Mẫu 3: Ai thế nào? D. Không thuộc mẫu nào trong 3 mẫu nói trên. Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau: Cò đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 9. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: Chị giảng giải cho em: - Sông hồ rất cần cho cuộc sống con người Em có biết nếu không có sông hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không Em nhanh nhảu trả lời: - Em biết rồi Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị Đáp án môn Tiếng Việt lớp 2 Câu 1. (0,5đ). Đáp án C Câu 2. (0,5đ). Đáp án B Câu 3. (0,5đ) Đáp án C Câu 4. (0,5đ) Đáp án B Câu 5. (1đ) Cần phải ngoan ngoãn, chăm chỉ, vâng lời bố mẹ, anh chị mới là con ngoan, trò giỏi. Câu 6. (0,5đ) Đoàn kết, yêu quý, xinh đẹp, duyên dáng , (Tìm đủ, đúng 3 từ được 0,5đ) Câu 7. (1đ) Đáp án C Câu 8. (1đ) Cò làm gì? (Nếu viết được câu hỏi mà không có dấu chấm hỏi thì trừ 0,25 đ) DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 9. (0,5đ) Điền đúng 1 dấu được 0,1đ Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào chỗ thích hợp: Chị giảng giải cho em: - Sông, hồ rất cần cho cuộc sống con người. Em có biết nếu không có sông, hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không? Em nhanh nhảu trả lời: Em biết rồi. Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị? DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 16 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn Tiếng Việt– lớp 2. (Thời gian làm bài: 40 phút) I. Luyện đọc văn bản và trả lời câu hỏi sau: CUỐN SÁCH CỦA EM Mỗi cuốn sách có một tên gọi. Tên sách là hàng chữ lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường chứa đựng rất nhiều ý nghĩa. Qua tên sách, em có thể biết được sách viết về điều gì. Người viết cuốn sách được gọi là tác giả. Tên tác giả thường được ghi vào phía trên của bìa sách. Nơi các cuốn sách ra đời được gọi là nhà xuất bản. Tên nhà xuất bản thường được ghi ở phía dưới bìa sách. Phần lớn các cuốn sách đều có mục lục thể hiện các mục chính và vị trí của chúng trong cuốn sách. Mục lục thường được đặt ở ngay sau trang bìa, cũng có khi được đặt ở cuối sách. Mỗi lần đọc một cuốn sách mới, đừng quên những điều này em nhé. (Nhật Huy) Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Qua bài đọc em biết được điều gì về sách? DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. tên sách B. tác giả C. mục lục sách D. Tất cả các đáp án trên. 2. Em cần làm gì để giữ gìn những cuốn sách luôn mới? II- Luyện tập 1. Điền vào chỗ chấm: a. c hoặc k thước .ẻ ính trọng .ắt giấy câu .á b. bảy hay bẩy đòn thứ 2. Viết 3 từ ngữ: a. Chỉ đồ dùng trong gia đình: b. Chỉ đồ chơi: c. Chỉ đồ dùng học tập: 3. Viết câu hỏi và câu trả lời về đồ vật em tìm được ở bài tập 7 (theo mẫu). M: - Cái tủ lạnh dùng để làm gì? DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn → Cái tủ lạnh để bảo quản đồ ăn. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt I. Luyện đọc văn bản và trả lời câu hỏi sau: 1. D 2. Em cần làm gì để giữ gìn những cuốn sách luôn mới? - Để sách luôn mới em cần giữ gìn sách cẩn thận, sạch sẽ. II- Luyện tập 1. Điền vào chỗ chấm: a. c hoặc k thước kẻ cắt giấy kính trọng câu cá b. bảy hay bẩy DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn đòn bẩy thứ bảy 2. Viết 3 từ ngữ: a. Chỉ đồ dùng trong gia đình: Nồi, giường ngủ, tủ đồ b. Chỉ đồ chơi: Búp bê, siêu nhân, gấu bông c. Chỉ đồ dùng học tập: Bút chì, thước kẻ, cục tẩy 3. Viết câu hỏi và câu trả lời về đồ vật em tìm được ở bài tập 7 (theo mẫu). 1. Cái nồi dùng để làm gì? → Cái nồi để mẹ nấu canh. 2. Bút chì dùng để làm gì? → Bút chì để em viết bài DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 17 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn Tiếng Việt– lớp 2. (Thời gian làm bài: 40 phút) I. Đọc thầm văn bản sau: KHI TRANG SÁCH MỞ RA Khi trang sách mở ra Khoảng trời xa xích lại Bắt đầu là cỏ dại Thứ đến là cánh chim Sau nữa là trẻ con Cuối cùng là người lớn Trong trang sách có biển Em thấy những cánh buồm Trong trang sách có rừng Với bao nhiêu là gió Trang sách còn có lửa Mà giấy chẳng cháy đâu Trang sách có ao sâu Mà giấy không hề ướt Trang sách không nói được Sao em nghe điều gì Dạt dào như sóng vỗ Một chân trời đang đi. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu 1. Sắp xếp các từ sau theo thứ tự xuất hiện ở khổ thơ đầu. A. Cánh chim B. Cỏ dại C. Người lớn D. Trẻ con 2. Ở khổ thơ thứ 2 và thứ 3, bạn nhỏ thấy gì trong trang sách? DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. Lửa, biển, ao sâu, gió, mây B. Trái đất, chim chóc, rừng, biển. C. Biển, cánh buồm, gió, rừng, lửa, ao sâu. 3. Những tiếng có vần giống nhau ở khổ thơ thơ cuối là: A. Trang – vàng B. Trang – đang C. Được - trang 4. Trang sách không nói được nhưng bạn nhỏ lại nghe thấy điều gì đó. Đó là điều gì? Tại sao bạn nhỏ lại nghe được những điều ấy? . . II. Luyện tập: Bài 1. Điền g hay gh vào chỗ chấm: - Lên thác xuống ềnh - Áo ấm đi đêm - an cóc tía - .i lòng tạc dạ - Nhiễu điều phủ lấy giá .ương Bài 2. Chọn vần trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để tạo từ: a. (au/ âu) r muống.; con tr .; l nhà ; đoàn t ; thi đ b. (ac/ăc) rang l .; b cầu; m áo.; đánh gi Bài 3. Nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm cho phù hợp: Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ đặc điểm Mái tóc bà ửng hồng DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đôi mắt long lanh Hai má bạc trắng Bài 4. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau: Toàn thân lợn đất nhuộm đỏ, hai tai màu xanh lá mạ, hai mắt đen lay láy. Bài 5. Viết câu kiểu Ai thế nào để nêu đặc điểm về: Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt I. Đọc thầm văn bản sau: Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu 1. B, A, D, C 2. C 3. B DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 4. Trang sách không nói được nhưng bạn nhỏ lại nghe thấy điều gì đó. Đó là điều gì? Tại sao bạn nhỏ lại nghe được những điều ấy? Mặc dù trang sách không nói được nhưng bạn nhỏ vẫn nghe thấy những điều đó vì đó là những thông điệp mà những trang sách muốn truyền tải tới bạn nhỏ. Bạn nhỏ đã đọc sách và cảm nhận. II. Luyện tập: Bài 1. Điền g hay gh vào chỗ chấm: - Lên thác xuống ghềnh - Áo gấm đi đêm - Gan cóc tía - ghi lòng tạc dạ - Nhiễu điều phủ lấy giá gương Bài 2. Chọn vần trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để tạo từ: a. (au/ âu) rau muống; con trâu; lau nhà; đoàn tàu; thi đậu b. (ac/ăc) rang lạc; bắc cầu; mắc áo; đánh giặc Bài 3. Nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm cho phù hợp: Bài 4. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau: Toàn thân lợn đất nhuộm đỏ, hai tai màu xanh lá mạ, hai mắt đen lay láy. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Bài 5. Viết câu kiểu Ai thế nào để nêu đặc điểm về: a. Hoa sen: Hoa sen là loài hoa có mùi hương rất thơm b. Con ong: Những con ong thật là chăm chỉ. c. Con mèo: Chú mèo mướp rất chăm chỉ bắt chuột. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 18 PHÒNG GD & ĐT TP HÒA BÌNH BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS TRUNG MINH MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Họ và tên : ; Lớp: Giáo viên coi: .; GV chấm: Điể Nhận xét của giáo viên m A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng : Học sinh đọc một đoạn văn và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc. II. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt Đọc bài sau và trả lời câu hỏi : CÓ TRÍ THÌ NÊN Đầu năm học, Bắc được bố đưa đến trường, bố cậu nói với thầy giáo: “Xin thầy kiên nhẫn, thật kiên nhẫn vì con tôi nó tối dạ lắm”. Từ đó, có người gọi cậu là “Tối dạ”. Bắc không giận và quyết tâm trả lời bằng việc làm. Cậu học thật chăm, khó khăn không nản. Ở lớp, có điều gì chưa hiểu, cậu xin thầy giảng lại. Ở nhà, cậu học bài thật thuộc và làm bài đầy đủ. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp. Trước đây cậu không biết tí gì về phép tính, bài chép mắc nhiều lỗi chính tả. Thế mà giờ đây, cậu giải được các bài tính đố, viết đúng chính tả và hiểu cặn kẽ các bài học. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Cuối năm, khi trao phần thưởng cho cậu, thầy giáo phải thốt lên: “ Hoan hô em Bắc! Em đã nêu một tấm gương sáng về tính cần cù và kiên nhẫn. Thật là có trí thì nên!” Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất : Câu 1. Bố đưa Bắc đến trường và nói với thầy giáo thế nào? A. Con tôi tối dạ lắm. B. Con tôi học rất giỏi. C. Con tôi chăm chỉ học tập. Câu 2. Bạn bè gọi Bắc là gì ? A. Bắc. B. Tối dạ C. Bắc tối dạ. Câu 3. Kết quả học tập của Bắc như thế nào? A. Bắc học rất tiến bộ. B. Bắc được thầy khen C. Bắc vượt lên đầu lớp. Câu 4. Bắc được nhận phần thưởng khi nào? A. Cuối năm học. B. Sơ kết học kì I. C. Vào dịp 20 -11. Câu 5: Em hãy viết một câu nhận xét về bạn Bắc. Câu 6: Câu chuyện trên khuyên em điều gì? DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 7. Câu: Bắc học thật chăm. thuộc kiểu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 8. Tìm từ trái nghĩa với từ : - cần cù.- - tối - Câu 9. Em đặt một câu có từ: cần cù (hoặc kiên nhẫn) theo mẫu câu đã học. B. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả ( 15 phút) Bài “ Cánh đồng lúa chín ” từ đầu đến rung rinh như gợn sóng. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. Tập làm văn (25 phút) Em hãy viết một đoạn văn (3- 5 câu) kể về người thân (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, ) trong gia đình của em. Gợi ý: - Người thân của em là ai? - Người đó có điểm gì nổi bật( về tuổi tác, nghề nghiệp,hình dáng hoặc tính tình)? - Tình cảm của người đó với em như thế nào? - Tình cảm của em đối với người đó như thế nào? ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (4 điểm ) - Đọc một đoạn văn ngoài SGK (GV chuẩn bị) DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn + Đọc đủ nghe, rõ ràng , đảm bảo tốc độ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ( không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cum từ rõ nghĩa: 1 điểm + Trả lời đúng 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm ) Câu số Đáp án Điểm 1 A O,5 2 B O,5 3 C O,5 4 A 0,5 7 C O,5 Câu 5: Em hãy viết một câu nhận xét về bạn Bắc. 1 ĐIỂM Bắc là cậu học trò kiên trì, chịu khó Câu 6: Câu chuyện trên khuyên em điều gì? 1 ĐIỂM Phải chăm chỉ học tập Câu 8. Tìm từ trái nghĩa với từ : 0,5 ĐIỂM - cần cù.- lười biếng. - tối - .sáng Câu 9. Em đặt một câu có từ: cần cù (hoặc kiên nhẫn) 1 ĐIỂM Bạn Tú lóp em cần cù học tập. B. Kiểm tra kĩ năng viết (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm) * Đánh giá điểm - Viết đảm bảo tốc độ : 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, đúng cỡ: 1 điểm. - Viết đúng chính tả( không sai quá 5 lỗi): 1 điểm. - Trình bày đúng quy định, sạch đẹp: 1 điểm. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn CÁNH ĐỒNG LÚA CHÍN Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông. Lúa nặng trĩu bông, ngả đầu vào nhau, thoang thoảng hương thơm. Từng cơn gió nhẹ làm cả biển lúa vàng rung rinh như gợn sóng 2. Tập làm văn (6 điểm) Yêu cầu - Viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.( 3 điểm) - Bài viết đúng chính tả ( 1 điểm) - Có kĩ năng dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp(1 điểm). - Viết có sáng tạo( 1 điểm) Lưu ý: - Những bài văn không đáp ứng các yêu cầu trên, chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp có thể cho các mức điểm là 5,5; 5 ; 4,5 ; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1 điểm. - Bài làm lạc đề, sai thể loại không cho điểm. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 19 KIỂM TRA CUỐI KÌ I Môn : Tiếng Việt Lớp 2 Thời gian làm bài : 40 phút A.Phần đọc: (10 điểm) I . Đọc thành tiếng: (3điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng (mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng việt 2, tập 1 khoảng 1 phút 50 giây – 2 phút 10 giây) và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau: Bài 1: “Sự tích cây vú sữa” đọc đoạn: “ Ở nhà cảnh vật vấn như xưa ngọt thơm như sữa mẹ.” (trang 96) Bài 2: “Bé Hoa”; đọc đoạn: “ Bây giờ mẹ vẫn chưa về.” (trang 121). Bài 3: “Bà cháu”: Sách Tiếng Việt tập 1 (trang 86) đoạn: Ngày xưa ở làng kia bao nhiêu là trái vàng, trái bạc. II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (7điểm) Câu chuyên bó đũa 1.Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm. 2. Thấy các con không thương yêu nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo: -Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thông thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. 3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói: - Thưa cha, lấy từng chiếc bẻ thì có khó gì! Người cha liền bảo: -Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẽ ra thì yếu, hợp lị thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. Theo NGỤ NGÔN VIỆT NAM DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đọc thầm bài “Câu chuyện bó đũa” (Trang 112 – TV2/tập 1) * Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập: Câu 1: (1điểm) Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào? A. Hay gây gổ. B. Hay va chạm. C. Sống rất hòa thuận. Câu 2: (1điểm) Người cha gọi bốn người con lại để làm gì? A. Cho tiền . B. Cho mỗi người con một bó đũa. C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Câu 3: (1 điểm) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc. B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy. C. Dùng dao chặt gãy bó đũa . Câu 4: (1 điểm) Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 5: (1điểm)Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: Quanh ta mọi vật mọi người đều làm việc. Câu 6: (1điểm) Người cha đã bảo các con mình làm gì? Câu 7: (1điểm) Người cha muốn khuyên các con điều gì? 91 B. Phần viết: (10điểm) I.Viết chính tả: (5điểm (15 phút) (nghe – viết) bài: “Con chó nhà hàng xóm” (Sách Tiếng việt 2, tập 1, trang 128 và 129, viết đoạn từ : “ Ngày hôm sau và nô đùa” Con chó nhà hàng xóm Ngày hôm sau, bác hang xóm dẫn Cún sang với Bé. Bé và Cún càng thân thiết. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Bé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. Thỉnh thoảng Cún muốn chạy nhảy và nô đùa. II/ Phần tập làm văn: (5điểm) (25 phút) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu) kể về gia đình em , dựa theo gợi ý dưới đây: a) Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? b) Bao nhiêu tuổi, hiện đang đi học hay làm nghề gì? c) Nói về từng người trong gia đình em? DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn d) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? Hết HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 2( phần đọc)- CUỐI KÌ 1 A.Phần đọc : (10 điểm) I . Đọc thành tiếng: (3.0 điểm) có thể phân ra các yêu cầu sau: 1/ Đọc đúng tiếng, đúng từ: (1. điểm) Đọc sai dưới 6 tiếng: ( 0,75.điểm) ; đọc sai 6-8 tiếng: 0.5 điểm; sai từ 9-11 tiếng: 0.25điểm; đọc sai từ 12-15 tiếngkhông ghi điểm. 2/ Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu phẩy, nghỉ hơi đúng ở dấu chấm (không sai quá 2 dấu câu) : 0,5 điểm. Không ngắt nghỉ đúng ở 3-5 dấu câu: 0 .25 điểm Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 6 dấu câu trở lên: không ghi điểm. 3/ Tốc độ đọc: đạt tốc độ quy định: 0,5 điểm Nếu thời gian mỗi lần đọc vượt hơn so với quy định là 1 phút: ghi 0.5 điểm. 4/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1.0 điểm Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: ghi 0.5 điểm. II/ Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập: (7 điểm) Câu 1: (1 điểm) Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào? C. Sống rất hòa thuận. Câu 2: (1 điểm) Người cha gọi bốn người con lại để làm gì? C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Câu 3: (1 điểm) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc. Câu 4: (1 điểm) Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì? B. Ai làm gì? Câu 5: (1điểm)Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: (Mỗi câu điền đúng được(điểm) Quanh ta, mọi vật mọi người đều làm việc. Câu 6: (1điểm)Người cha đã bảo các con mình: - Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho túi tiền Câu 7: (1điểm)Người cha muốn khuyên các con điều: DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 93anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi. B. Phần viết: (10 điểm) I/ Chính tả: (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi (hoặc chỉ mắc 1 lỗi) chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: ghi 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0.5 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng; sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn : trừ 0.5 điểm cho toàn bài. II Tập làm văn: (5 điểm) - Bài được ghi điểm 5 phải đảm bảo các yêu cầu sau: + Viết được một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu hoặc dài hơi kể về gia đình của em theo gợi ý của đề bài. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết , có thể ghi một trong các mức điểm sau: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5 . Hết DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 20 PHÒNG GD & ĐT PHÚ TÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC A CHỢ VÀM Môn: Tiếng Việt (đọc hiểu) Thời gian làm bài: 30 phút (Không kể thời gian phát đề). Họ và tên học sinh: Lớp 2 Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc thầm bài " Bà cháu " Bà cháu 1. Ngày xưa, ở làng kia, có hai em bé ở với bà. Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. Một hôm, có cô tiên đi qua cho một hạt đào và dặn: " Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng." 2. Bà mất. Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà. Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc. 3. Nhưng vàng bạc, châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà. Nhớ bà, hai anh em ngày càng buồn bã. 4. Cô tiên lại hiện ra. Hai anh em òa khóc xin cô hóa phép cho bà sống lại. Cô tiên nói: " Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, các cháu có chịu không ? " Hai anh em cùng nói : " Chúng cháu chỉ cần bà sống lại. " Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 1. Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào ?(m1) A. Vất vả, túng thiếu nên rất buồn. B. Luôn sống trong cảnh nghèo đói. C. Giàu có, sung sướng, vui vẻ. D. Sống cực khổ nhưng đầm ấm. 2. Khi gieo hạt đào bên mộ bà, điều gì xảy ra ?(m1) A. Bà tự nhiên sống lại. B. Đào ra lá, đơm hoa, kết nhiều trái vàng, trái bạc. C. Cô tiên tự nhiên hiện ra. D. Đào ra trái thơm ngon 3. Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao ?(m1) A. Sống nghèo khổ, buồn bã. B. Sống giàu có nhưng buồn bã. C. Sống giàu sang, vui vẻ . D. Sống nghèo khổ hơn trước. 4. Cô tiên cho hạt đào và nói gì ?(m2) A. Hãy giữ lấy hạt đào vì nó có phép màu. B. Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ bà, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng. C. Bà luôn phù hộ cho các cháu. D. Hạt đào sẽ mang lại nhiều đều lành. 5. Câu chuyện kết thúc như thế nào ?(m4) 6. Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui ?(m3) DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 7. Đặt một câu có từ " chăm học " ?(m3) 8. Từ trái nghĩa với từ "đẹp" là ?(m2) A. tốt. B. xấu. C. khen. D. chê. 9. Chọn một từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trốngtrong câu dưới đây?(m2) A. chạy. B. đi. C. lấy. D. dạy. Thầy Linh môn Tự nhiên Xã hội. 10. Câu nào dưới đây thuộc kiểu câu Ai làm gì ?(m3) A. Cô tiên xinh đẹp. B. Cô tiên rất xinh đẹp. C. Cô tiên hiền lành. D. Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM (Học sinh làm đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm) * Các câu trả lời đúng là: Câu 1 : D Câu 2 : B DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 3 : B Câu 4 : B Câu 5 : Bà sống lại ba bà cháu sống hạnh phúc bên nhau. Câu 6 : Vì hai anh em nhớ bà. Câu 7 : ví dụ: Chúng em chăm học. Câu 8 : B Câu 9 : D Câu 10: D DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 21 KIỂM TRA CUỐI KÌ I Môn : Tiếng Việt Lớp 2 (Thời gian làm bài : 40 phút) A.Phần đọc: (10 điểm) I . Đọc thành tiếng: (4 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng (mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng việt 2, tập 1 khoảng 1 phút 50 giây – 2 phút 10 giây) và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau: Bài 1: “Sự tích cây vú sữa” đọc đoạn: “ Ở nhà cảnh vật vấn như xưa ngọt thơm như sữa mẹ.” (trang 96) Bài 2: “Bé Hoa”; đọc đoạn: “ Bây giờ mẹ vẫn chưa về.” (trang 121). Bài 3: “Bà cháu”: Sách Tiếng Việt tập 1 (trang 86) đoạn: Ngày xưa ở làng kia bao nhiêu là trái vàng, trái bạc. II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (6 điểm) Câu chuyên bó đũa 1.Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm. 2. Thấy các con không thương yêu nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo: -Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thông thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. 3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói: - Thưa cha, lấy từng chiếc bẻ thì có khó gì! Người cha liền bảo: - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẽ ra thì yếu, hợp lị thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. Theo NGỤ NGÔN VIỆT NAM Đọc thầm bài “Câu chuyện bó đũa” (Trang 112 – TV2/tập 1) DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn * Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập: Câu 1: (1điểm) Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào? A. Hay gây gổ. B. Hay va chạm. C. Sống rất hòa thuận. Câu 2: (1điểm) Người cha gọi bốn người con lại để làm gì? A. Cho tiền . B. Cho mỗi người con một bó đũa. C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Câu 3: (1 điểm) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc. B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy. C. Dùng dao chặt gãy bó đũa . Câu 4: (1 điểm) Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 5: (1điểm)Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: Quanh ta mọi vật mọi người đều làm việc. Câu 6: (1điểm) Người cha muốn khuyên các con điều gì? B. Phần viết: (10 điểm) I.Viết chính tả: (4 điểm (15 phút) (nghe – viết) bài: “Con chó nhà hàng xóm” (Sách Tiếng việt 2, tập 1, trang 128 và 129, viết đoạn từ : “ Ngày hôm sau và nô đùa” Con chó nhà hàng xóm Ngày hôm sau, bác hang xóm dẫn Cún sang với Bé. Bé và Cún càng thân thiết. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Bé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. Thỉnh thoảng Cún muốn chạy nhảy và nô đùa. II/ Phần tập làm văn: (6 điểm) (25 phút) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu) kể về gia đình em , dựa theo gợi ý dưới đây: - Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? - Bao nhiêu tuổi, hiện đang đi học hay làm nghề gì? - Nói về từng người trong gia đình em? DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 2( phần đọc)- CUỐI KÌ 1 A.Phần đọc : (10 điểm) I . Đọc thành tiếng: (4 điểm) có thể phân ra các yêu cầu sau: 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ: (4. điểm) Đọc sai dưới 6 tiếng: ( 3,5.điểm) ; đọc sai 6-8 tiếng: 3 điểm; sai từ 9-11 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 12 - 15 tiếng ghi 1 điểm. đọc sai từ 15 tiếng trở lên không ghi điểm. 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu phẩy, nghỉ hơi đúng ở dấu chấm: (1điểm) Không sai quá 2 dấu câu : 1 điểm. Nếu sai quá 3 dấu câu ghi 0,5 điểm 3. Tốc độ đọc: đạt tốc độ quy định: (1 điểm) Nếu thời gian mỗi lần đọc vượt hơn so với quy định là 2 phút: ghi 0.5 điểm. 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: ghi 0.5 điểm. II/ Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập: (6 điểm) Câu 1: (1 điểm) Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào? C. Sống rất hòa thuận. Câu 2: (1 điểm) Người cha gọi bốn người con lại để làm gì? C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Câu 3: (1 điểm) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc. Câu 4: (1 điểm) Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì? B. Ai làm gì? Câu 5: (1 điểm) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: (Mỗi câu điền đúng được(điểm) Quanh ta, mọi vật mọi người đều làm việc. Câu 6: (1 điểm) Người cha muốn khuyên các con : 100Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi. B. Phần viết: (10 điểm) I/ Chính tả: (4 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Bài viết không mắc lỗi (hoặc chỉ mắc 1 lỗi) chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: ghi 6 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0.5 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng; sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn : trừ 0.5 điểm cho toàn bài. II Tập làm văn: (6 điểm) - Bài được ghi điểm 2 phải đảm bảo các yêu cầu sau: + Viết được một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu hoặc dài hơi kể về gia đình của em theo gợi ý của đề bài. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết , có thể ghi một trong các mức điểm sau: 3,5 ; 3; 2,5, 2, 1 . DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 22 PHÒNG GD&ĐT TRÙNG KHÁNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG ĐỊNH Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Thời gian: 40 phút Họ và tên: Lớp: . Trường Tiểu học: . Điểm Lời nhận xét của thầy giáo A. KIỂM TRA ĐỌC. I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Học sinh đọc một đoạn văn, đoạn thơ trong tài liệu học Tiếng việt 3 tập 1A, 1B (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước). - Đánh giá theo yêu cầu sau: + Đọc đúng tiếng, đúng từ: (1 điểm) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: (0,5 điểm) (không ngắt nghỉ đúng 3-4 dấu câu được 0,25 điểm, 5 dấu câu trở lên được 0 điểm) + Tốc độ đạt yêu cầu từ 40 tiếng trở lên/phút: (1 điểm) (đọc quá 1 – 2 phút được 0,5 điểm. Đọc quá 2 phút, phải đánh vần: (0 điểm) + Giọng đọc to, rõ ràng: (0,5 điểm) + Trả lời được 1 câu hỏi trong nội dung đoạn vừa đọc: (1 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) 1. Đọc thầm bài sau: CÒ VÀ VẠC Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đến đêm Vạc mới dám bay đi kiếm ăn. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đây là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. Truyện cổ Việt Nam 2. Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: Câu “ Cò ngoan ngoãn” được cấu tạo theo mẫu nào dưới đây: a. Ai là gì? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào? d. Như thế nào? Câu 2: Cò là một học sinh như thế nào? a. Lười biếng b. Chăm làm c. Ngoan ngoãn, chăm chỉ d. Yêu trường, yêu lớp Câu 3: Vạc có điểm gì khác Cò? a. Học hành kém nhất lớp b. Không chịu học hành c. Hay đi chơi d. Giỏi nhất lớp Câu 4: Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày? a. Sợ trời mưa b. Sợ bạn bè chê cười c. Xấu hổ bạn d. Sợ bạn nhìn thấy Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: a. Chăm b. Tốt c. Yêu d. Trắng . DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 6: Bài đọc khuyên em điều gì? Câu 7: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi Điền vào ô trống phù hợp với mỗi câu: Bé nói với mẹ: Mẹ ngạc nhiên: - Con xin mẹ tờ giấy để con viết thư cho bạn Hà - Nhưng con đã biết viết đâu Bé đáp: - Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc Câu 8: Đặt một câu theo mẫu Ai là gì? B/ Kiểm tra viết:(10đ) I. Chính tả nghe-viết: (4đ) Một học sinh ngoan Đầu năm, Bắc là học sinh kém, nhưng bạn không nản, mà quyết trở thành học sinh giỏi. Ở lớp, điều gì chưa hiểu, bạn nhờ cô giảng lại cho. Ở nhà, bạn học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ. Chỉ ba tháng sau, bạn đã đứng đầu lớp. II. Tập làm văn: (6đ) Viết một đoạn văn khoảng 3 đến 5 câu kể về ông (bà, cha hoặc mẹ) của em. Viết một đoạn văn khoảng 3 đến 5 câu kể về ông (bà, cha hoặc mẹ) của em, theo gợi ý sau: a, Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em bao nhiêu tuổi? b, Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em làm nghề gì? c, Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào? ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. Kiểm tra đọc (10 đ) I. Đọc thành tiếng (4 đ) - Đọc đúng tiếng, đúng từ: (1đ) - Ngắt nghị hơi đúng dấu câu: (1đ) - Tốc độ đọc đạt yêu cầu 40 tiếng/1 phút: (1đ) DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: (1đ) II. Đọc hiểu (6 đ) Khoanh tròn chữ cái câu trả lời đúng: Câu 1: ýc (0,5đ) Câu 2: ýc (0,5đ) Câu 3: ýb(0,5đ) Câu 4: ýc (1đ) Câu 5: Chăm - lười; Tốt - xấu; Yêu - ghét; Trắng - đen. (1đ) Câu 6: Bài học khuyên em ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập. (1đ) Caau7: chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi phù hợp với mỗi câu: (1đ) Bé nói với mẹ: - Con xin mẹ tờ giấy để con viết thư cho bạn Hà? Mẹ ngạc nhiên: - Nhưng con đã biết viết đâu? Bé đáp: - Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc. Câu 8: Đặt một câu theo mẫu Ai là gì? (0,5đ) Bạn hoa là học sinh lớp 2. B/ Kiểm tra viết:(10đ) I. Chính tả nghe-viết: (4đ) Một học sinh ngoan Đầu năm, Bắc là học sinh kém, nhưng bạn không nản, mà quyết trở thành học sinh giỏi. Ở lớp, điều gì chưa hiểu, bạn nhờ cô giảng lại cho. Ở nhà, bạn học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ. Chỉ ba tháng sau, bạn đã đứng đầu lớp. - Tốc độ viết đạt yêu cầu 40 tiếng/15 phút.: (1đ) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, độ cao, khoảng cách: (1đ) - Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi: (1đ) - Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: (1đ) II. Tập làm văn: (6đ) Viết một đoạn văn khoảng 3 đến 5 câu kể về ông (bà, cha hoặc mẹ) của em, theo gợi ý sau: a, Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em bao nhiêu tuổi? b, Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em làm nghề gì? c, Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào? - Viết đúng nội dung, ý: (3đ) - Chữ viết đúng chính tả: (1đ) - Dùng từ, đặt câu đúng: (1đ) - Diễn đạt văn hay, sáng tạo: (1đ) DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 23 KIỂM TRA CUỐI KÌ I Môn: Tiếng Việt Lớp 2 Thời gian làm bài: 40 phút A.Phần đọc: (10 điểm) I . Đọc thành tiếng: (3điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng (mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng việt 2, tập 1 khoảng 1 phút 50 giây – 2 phút 10 giây) và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau: Bài 1: “Sự tích cây vú sữa” đọc đoạn: “ Ở nhà cảnh vật vấn như xưa ngọt thơm như sữa mẹ.” (trang 96) Bài 2: “Bé Hoa”; đọc đoạn: “ Bây giờ mẹ vẫn chưa về.” (trang 121). Bài 3: “Bà cháu”: Sách Tiếng Việt tập 1 (trang 86) đoạn: Ngày xưa ở làng kia bao nhiêu là trái vàng, trái bạc. II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (7điểm) Câu chuyên bó đũa 1.Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm. 2. Thấy các con không thương yêu nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo: - Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thông thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. 3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói: - Thưa cha, lấy từng chiếc bẻ thì có khó gì! Người cha liền bảo: -Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẽ ra thì yếu, hợp lị thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. Theo NGỤ NGÔN VIỆT NAM DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đọc thầm bài “Câu chuyện bó đũa” (Trang 112 – TV2/tập 1) * Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập: Câu 1: (1điểm) Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào? A. Hay gây gổ. B. Hay va chạm. C. Sống rất hòa thuận. Câu 2: (1điểm) Người cha gọi bốn người con lại để làm gì? A. Cho tiền . B. Cho mỗi người con một bó đũa. C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Câu 3: (1 điểm) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc. B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy. C. Dùng dao chặt gãy bó đũa . Câu 4: (1 điểm) Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 5: (1điểm)Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: Quanh ta mọi vật mọi người đều làm việc. Câu 6: (1điểm) Người cha đã bảo các con mình làm gì? Câu 7: (1điểm) Người cha muốn khuyên các con điều gì? 107 B. Phần viết: (10điểm) I.Viết chính tả: (5điểm (15 phút) (nghe – viết) bài: “Con chó nhà hàng xóm” (Sách Tiếng việt 2, tập 1, trang 128 và 129, viết đoạn từ : “ Ngày hôm sau và nô đùa” Con chó nhà hàng xóm Ngày hôm sau, bác hang xóm dẫn Cún sang với Bé. Bé và Cún càng thân thiết. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Bé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. Thỉnh thoảng Cún muốn chạy nhảy và nô đùa. II/ Phần tập làm văn: (5điểm) (25 phút) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu) kể về gia đình em , dựa theo gợi ý dưới đây: a) Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? b) Bao nhiêu tuổi, hiện đang đi học hay làm nghề gì? DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn c) Nói về từng người trong gia đình em? d) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? Hết HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 2 (phần đọc) - CUỐI KÌ 1 A.Phần đọc: (10 điểm) I . Đọc thành tiếng: (3.0 điểm) có thể phân ra các yêu cầu sau: 1/ Đọc đúng tiếng, đúng từ: (1. điểm) Đọc sai dưới 6 tiếng: (0,75.điểm) ; đọc sai 6-8 tiếng: 0.5 điểm; sai từ 9-11 tiếng: 0.25điểm; đọc sai từ 12-15 tiếngkhông ghi điểm. 2/ Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu phẩy, nghỉ hơi đúng ở dấu chấm (không sai quá 2 dấu câu) : 0,5 điểm. Không ngắt nghỉ đúng ở 3-5 dấu câu: 0 .25 điểm Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 6 dấu câu trở lên: không ghi điểm. 3/ Tốc độ đọc: đạt tốc độ quy định: 0,5 điểm Nếu thời gian mỗi lần đọc vượt hơn so với quy định là 1 phút: ghi 0.5 điểm. 4/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1.0 điểm Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: ghi 0.5 điểm. II/ Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập: (7 điểm) Câu 1: (1 điểm) Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào? C. Sống rất hòa thuận. Câu 2: (1 điểm) Người cha gọi bốn người con lại để làm gì? C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Câu 3: (1 điểm) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc. Câu 4: (1 điểm) Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì? B. Ai làm gì? Câu 5: (1điểm) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: (Mỗi câu điền đúng được (điểm) Quanh ta, mọi vật mọi người đều làm việc. Câu 6: (1điểm) Người cha đã bảo các con mình: - Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho túi tiền DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 7: (1điểm) Người cha muốn khuyên các con điều: 109anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi. B. Phần viết: (10 điểm) I/ Chính tả: (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi (hoặc chỉ mắc 1 lỗi) chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: ghi 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0.5 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng; sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn : trừ 0.5 điểm cho toàn bài. II Tập làm văn: (5 điểm) - Bài được ghi điểm 5 phải đảm bảo các yêu cầu sau: + Viết được một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu hoặc dài hơi kể về gia đình của em theo gợi ý của đề bài. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết , có thể ghi một trong các mức điểm sau: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5 . Hết DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 24 Phòng GD&ĐT Xín Mần ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Trường TH Nấm Dẩn Môn: Tiếng Việt –Lớp 2 Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề) A. Kiểm tra đọc: ( 10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: ( 4 điểm) - GVCN kiểm tra hs đọc các đoạn trong bài đã học trong học kì I và trả lời câu hỏi trong đoạn đọc.( Có phiếu thăm GVCN tự làm) 2. Kiểm tra đọc hiểu: ( 6 điểm) ( 35 phút) Đọc bài văn sau: Bông hoa Niềm Vui Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói: Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng. Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng: - Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đoá màu tím đẹp mê hồn. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: MĐ 1 ( 0,5 điểm) Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? A. Để ngắm những bông hoa Niềm Vui. B. Để chăm sóc vườn hoa. C. Để hái bông hoa Niềm Vui đem vào bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố. D. Để hái hoa tặng bạn. Câu 2: MĐ 1 ( 0,5 điểm) Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui? A. Vì sợ chú bảo vệ bắt gặp. B. Vì theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. C. Vì sợ bạn bắt gặp sẽ xấu hổ. D. Vì hoa đẹp e muốn để cho mọi người đến xem. DeThi.edu.vn
- Bộ 35 Đề thi Tiếng Việt Lớp 2 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 3: MĐ 2 ( 0,5 điểm) Khi đã biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? A. Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa, Chi ạ! B. Em hãy hái theo ý em muốn. C. Em hãy hái thêm vài bông hoa nữa để tặng bố. D. Cô sẽ hái giúp em những bông hoa mà em cần. Câu 4: MĐ 2 ( 0,5 điểm) Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? A. Hiếu thảo, tôn trọng nội qui, thật thà. B. Chăm ngoan, siêng năng. C. Hiền hậu, vui vẻ. D. Khiêm tốn, thật thà. Câu 5: MĐ 3 ( 0,5 điểm) Câu "Chi là một cô bé hiếu thảo", được cấu tạo theo kiểu câu nào? A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? D. Câu hỏi. Câu 6: MĐ 3 ( 0,5 điểm) Từ ngữ nào sau đây là từ ngữ nói về tình cảm? A. Hiền hậu, ngoan ngoãn. B. Thật thà, hiền hậu. C. Chăm chỉ, siêng năng. D. Thương yêu, quý mến. Câu 7: MĐ 2 ( 1 điểm) Khi khỏi bệnh Chi cùng bố đến trường để làm gì? Câu 8: MĐ 3 ( 1 điểm) Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: Tốt, ngoan, trắng, cao Câu 9: MĐ 4 ( 1 điểm) Em học được ở bạn Chi điều gì? B. Kiểm tra viết ( 10 điểm) 1. Chính tả nghe- viết( 4 điểm) ( 15 phút) Hai anh em Đêm hôm ấy, người em nghĩ: "Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng". Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. 2. Tập làm văn ( 6 điểm) ( 35 phút) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu kể về gia đình em theo các câu hỏi gợi ýsau: - Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? - Nói về từng người trong gia đình em. - Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? ___ DeThi.edu.vn