Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Hình học Lớp 7 - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Long Điền

doc 11 trang thaodu 3540
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Hình học Lớp 7 - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Long Điền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_1_tiet_mon_hinh_hoc_lop_7_phong_giao_duc_va_d.doc

Nội dung text: Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Hình học Lớp 7 - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Long Điền

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – NĂM HỌC: 2015 – 2016 HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN: TOÁN HÌNH – LỚP: 7 TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG Thời gian làm bài: 45 phút Bài 1(4,0 điểm). Cho ABC có = 1000, = 400, a) Tính rồi so sánh các cạnh của ABC b) Vẽ AH vuông góc với BC tại H. So sánh BH, CH. Bài 2(6,0 điểm). Cho ABC có AB< AC, AI là đường phân giác (I BC). Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM=AB. a) Chứng minh : ABI = AMI b) Chứng minh BIM cân tại I và AI  BM c) Chứng minh: ·AIB ·AIC d) Gọi K là giao điểm của AI và BM. Trên AK lấy điểm N sao cho AN= 2NK. F là trung điểm AM. Chứng minh ba điểm B,N, F thẳng hàng. HẾT . Người duyệt đề Người ra đề PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – NĂM HỌC: 2015 – 2016 HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN: TOÁN HÌNH – LỚP: 7 TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG Thời gian làm bài: 45 phút Bài 1(4,0 điểm). Cho ABC có = 1000, = 400, a) Tính rồi so sánh các cạnh của ABC b) Vẽ AH vuông góc với BC tại H. So sánh BH, CH. Bài 2 (6,0 điểm). Cho ABC có AB< AC, AI là đường phân giác (I BC). Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM=AB. a) Chứng minh : ABI = AMI b) Chứng minh BIM cân tại I và AI  BM c) Chứng minh: ·AIB ·AIC d) Gọi K là giao điểm của AI và BM. Trên AK lấy điểm N sao cho AN= 2NK; F là trung điểm AM. Chứng minh ba điểm B,N, F thẳng hàng. Người duyệt đề Người ra đề
  2. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MA TRẬN KIỂM TRA 1 TIẾT– NĂM HỌC: 2012 – 2013 HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN: TOÁN HÌNH – LỚP: 7 TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI Thời gian làm bài: 45 phút Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên TL TL TL TL chủ đề Quan hệ giữa góc và Biết tính được Biết áp dụng quan hệ cạnh đối diện. số đo góc giữa góc và cạnh đối Đường xiên và hình diện so sánh các cạnh chiếu của tam giác 1 1 2 Số câu 2 đ = 10% 1đ = 10% 2đ =20% Số điểm Tỉ lệ % Bất đẳng thức tam Vân dụng được tính Vận dụng được giác.Tính chất chất đường trung trực bất đẳng thức tam đường trung trực giác để xét xem bộ ba cạnh nào là ba cạnh của tam giác 1 3 4 Số câu 1đ = 10% 3đ = 30% 4đ = 40% Số điểm Tỉ lệ % Tam giác bằng nhau. Chứng minh được hai Tính độ dài cạnh Dựa vào tính Định lí Pitago tam giác bằng nhau trong tam giác chất tam giác vuông cân chứng minh 2 đường thẳng song Số câu song Số điểm Tỉ lệ % 2 1 1 4 2đ =20% 1đ=10% 0,5đ = 5% 3,5đ =35% Vẽ hình Số câu 1 1 Số điểm Tỉ lệ % 0,5đ = 5% 0,5đ = 5% Tổng số câu 1 5 4 1 11
  3. Số điểm Tỉ lệ % 1đ =10% 4,5đ = 45% 4đ = 40% 0,5đ = 5% 10đ = 100% PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT – NĂM HỌC 2012 – 2013 HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN: TOÁN HÌNH – LỚP: 7 TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI Thời gian làm bài: 45 phút Câu Nội dung Điểm Câu 1: Cho ABC có = 1000, = 400, (2.0 điểm) a) Tính rồi so sánh các cạnh của ABC 0,5đ b) Vẽ AH vuông góc với BC tại H. So sánh BH, CH. 0,5đ 0,5đ a./ Áp dụng định lí tổng ba góc của tam giác ta có: 0,5đ + + = 1800 = 1800 – ( + ) = 1800 – (1000 + 400) = 1800 - 1400 = 400 ABC có: = 1000, = 400, = 400 nên: BC BC 4 0,5đ (3.0 điểm) -> Độ dài ba cạnh trên là độ dài ba cạnh của ∆ 0,5đ b./ Ta có: 1 = 2 = 3 Độ dài ba cạnh trên không là độ dài ba cạnh của ∆ 0,5đ c./ Ta có: 2,2 + 2 = 4, 2 0,5đ -> Độ dài ba cạnh trên không là độ dài ba cạnh của ∆ 0,5đ Câu 3: 0,5đ (5.0 điểm)
  4. 0,25đ 0,25đ 0,25đ a) Xét ∆VABI và ∆VACI, ta có: 0,25đ AB = AC AI cạnh chung 0,25đ => ∆ ABI = ∆ ACI ( cạnh huyền – cạnh góc vuông) 0,25đ b) Xét ∆v AHI và ∆v AKI ta có: 0,25đ 1 = 2 0,25đ AI: cạnh chung => ∆ AHI = ∆ AKI ( cạnh huyền – góc nhọn) 0,5đ => AH = AK 0,5đ Vậy ∆ AHK cân tại A c./ Vì ∆ AHI = ∆ AKI , nên AH = AK; IH = IK 0,5đ => AI là đường trung trực của HK 0,5đ d./ Vì ∆ ABI = ∆ ACI nên BI = IC Mà BC = 6(cm) nên KI = IC = 3(cm) Vậy áp dụng định lý Pytago vào ∆v AHI ta có: AI2 = AB2 - IB2 = 52 – 32 = 42 => AI = 4(cm)
  5. e./ Chứng minh HK // BC Vì ∆ AHK cân tại A, nên 0,25đ 0,25đ => Vì ∆ABC cân tại A, nên => mà , là 2 góc đồng vị nên HK // BC.
  6. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT – NĂM HỌC 2012 – 2013 HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN: TOÁN HÌNH – LỚP: 7 TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI Thời gian làm bài: 45 phút Câu Nội dung Điểm Câu 1: a./ Áp dụng định lí tổng ba góc của tam giác ta có: (2.0
  7. điểm) + + = 1800 = 1800 – ( + ) = 1800 – (1000 + 400) 0,5đ 0,5đ = 1800 - 1400 = 400 0,5đ b./ Ta có: = 1000, = 400, = 400 0,5đ nên: BC 4 0,5đ (3.0 -> Độ dài ba cạnh trên là độ dài ba cạnh của ∆ 0,5đ điểm) b./ Ta có: 1 = 2 = 3 Độ dài ba cạnh trên không là độ dài ba cạnh của ∆ 0,5đ c./ Ta có: 2,2 + 2 = 4, 2 0,5đ 0,5đ -> Độ dài ba cạnh trên không là độ dài ba cạnh của ∆ Câu 3: 0,5đ (5.0 điểm) a) Xét ∆VABI và ∆VACI, ta có: AB = AC 0,25đ AI cạnh chung 0,25đ => ∆ ABI = ∆ ACI ( cạnh huyền – cạnh góc vuông) 0,25đ b) Xét ∆v AHI và ∆v AKI ta có: 0,25đ 1 = 2 0,25đ 0,25đ
  8. AI: cạnh chung 0,25đ => ∆ AHI = ∆ AKI ( cạnh huyền – góc nhọn) 0,25đ => AH = AK Vậy ∆ AHK cân tại A c./ Vì ∆ AHI = ∆ AKI , nên 0,5đ 0,5đ AH = AK; IH = IK => AI là đường trung trực của HK d./ Vì ∆ ABI = ∆ ACI nên BI = IC 0,5đ Mà BC = 6(cm) nên KI = IC = 3(cm) 0,5đ Vậy áp dụng định lý Pytago vào ∆v AHI ta có: AI2 = AB2 - IB2 = 52 – 32 = 42 => AI = 4(cm) e./ Chứng minh HK // BC Vì ∆ AHK cân tại A, nên 0,25đ => Vì ∆ABC cân tại A, nên 0,25đ => mà , là 2 góc đồng vị nên HK // BC.