Bộ đề kiểm tra 15 phút học kì II môn Sinh học Lớp 11 lần 1 (Nâng cao) - Trường THPT Lê Lợi

doc 4 trang thaodu 3160
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra 15 phút học kì II môn Sinh học Lớp 11 lần 1 (Nâng cao) - Trường THPT Lê Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_15_phut_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_11_lan_1_n.doc

Nội dung text: Bộ đề kiểm tra 15 phút học kì II môn Sinh học Lớp 11 lần 1 (Nâng cao) - Trường THPT Lê Lợi

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA 15’ Kì II Trường THPT Lê Lợi MÔN: SINH HỌC 11 NC Họ, tên thí sinh: Lớp: Mã đề thi : 170 Phần đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Câu 1: Những cơ quan có khả năng tiết ra hoocmôn tham gia cân bằng nội môi là: A. Tụy, mật, thận. B. Tụy, vùng dưới đồi, thận. C. Tụy, gan, thận. D. Tụy, vùng dưới đồi, gan. Câu 2: Côn trùng có hạch thần kinh nào tiếp nhận kích thích từ các giác quan và điều khiển hoạt động phức tạp của cơ thể A. hạch ngực. B. hạch lưng. C. hạch bụng D. hạch não. Câu 3: Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp theo trật tự: A. Các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi. B. Các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu. C. Các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi. D. Phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi. Câu 4: Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào? A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy cao. B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh. C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm. D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. Câu 5: Cơ chế điều hòa áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào: A. Điều hòa hấp thụ K+ ở thận. B. Điều hòa hấp thụ K+ và Na+ ở thận. C. Tái hấp thụ nước ở ruột già. D. Điều hòa hấp thụ nước và Na+ ở thận. Câu 6: Huyết áp cực tiểu xuất hiện ứng với kỳ nào trong chu kì hoạt động của tim? A. Giữa hai kì co tâm nhĩ và co tâm thất B. Kì co tâm thất C. Kì co tâm nhĩ D. Kì tim giãn SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA 15’ Kì II Trường THPT Lê Lợi MÔN: SINH HỌC 11 NC Họ, tên thí sinh: Lớp: Mã đề thi : 210 Phần đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Câu 1: Côn trùng có hạch thần kinh nào tiếp nhận kích thích từ các giác quan và điều khiển hoạt động phức tạp của cơ thể A. hạch não. B. hạch bụng C. hạch lưng. D. hạch ngực. Câu 2: Xung thần kinh là A. thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động. B. sự xuất hiện điện thế hoạt động. C. thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động. D. thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động. Câu 3: Giải thích vì sao có hiện tượng rễ cây có hình lượn sóng? Chọn một câu trả lời đúng A. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng nước dương. B. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng sáng âm. C. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng hoá. D. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng nước âm. Câu 4: Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp theo trật tự: A. Các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi. B. Phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi. C. Các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu. D. Các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi. Câu 5: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực? A. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. B. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào.
  2. Câu 7: Trong hệ dẫn truyền tim, xung điện lan truyền theo trật tự: A. Nút xoang nhĩ →bó His → nút nhĩ thất →mạng Puôckin →tâm nhĩ co →tâm thất co. B. Nút nhĩ thất →nút xoang nhĩ →tâm nhĩ co → tâm thất co C. Nút nhĩ thất →nút xoang nhĩ →Bó His →mạng Puôckin →tâm nhĩ co →tâm thất co. D. Nút xoang nhĩ →tâm nhĩ →nút nhĩ thất →bó His →mạng Puôckin →tâm nhĩ co →tâm thất co. Câu 8: Người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại phải lớn hơn giá trị nào? A. 120mm Hg. B. 150mm Hg. C. 130mm Hg. D. 90mm Hg. Câu 9: Xung thần kinh là? Chọn một câu trả lời đúng A. thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động. B. sự xuất hiện điện thế hoạt động. C. thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động. D. thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động. Câu 10: Giải thích vì sao có hiện tượng rễ cây có hình lượn sóng? Chọn một câu trả lời đúng A. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng nước dương. B. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng sáng âm. C. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng hoá. D. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng nước âm. Câu 11: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực? Chọn một câu trả lời đúng A. Do Na+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. B. Do K+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. C. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. D. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. C. Do Na+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. D. Do K+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. Câu 6: Trong hệ dẫn truyền tim, xung điện lan truyền theo trật tự: A. Nút xoang nhĩ →bó His → nút nhĩ thất →mạng Puôckin →tâm nhĩ co →tâm thất co. B. Nút nhĩ thất →nút xoang nhĩ →tâm nhĩ co → tâm thất co C. Nút nhĩ thất →nút xoang nhĩ →Bó His →mạng Puôckin →tâm nhĩ co →tâm thất co. D. Nút xoang nhĩ →tâm nhĩ →nút nhĩ thất →bó His →mạng Puôckin →tâm nhĩ co →tâm thất co. Câu 7: Người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại phải lớn hơn giá trị nào? A. 150mm Hg. B. 130mm Hg. C. 120mm Hg. D. 90mm Hg. Câu 8: Huyết áp cực tiểu xuất hiện ứng với kỳ nào trong chu kì hoạt động của tim? A. Kì co tâm thất B. Giữa hai kì co tâm nhĩ và co tâm thất C. Kì co tâm nhĩ D. Kì tim giãn Câu 9: Cơ chế điều hòa áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào: A. Tái hấp thụ nước ở ruột già. B. Điều hòa hấp thụ K+ ở thận. C. Điều hòa hấp thụ nước và Na+ ở thận. D. Điều hòa hấp thụ K+ và Na+ ở thận. Câu 10: Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào? A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm. B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy cao. D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh. Câu 11: Những cơ quan có khả năng tiết ra hoocmôn tham gia cân bằng nội môi là: A. Tụy, gan, thận. B. Tụy, vùng dưới đồi, gan. C. Tụy, mật, thận. D. Tụy, vùng dưới đồi, thận.
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA 15’ Kì II Trường THPT Lê Lợi MÔN: SINH HỌC 11 NC Họ, tên thí sinh: Lớp: Mã đề thi : 356 Phần đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Câu 1: Giải thích vì sao có hiện tượng rễ cây có hình lượn sóng? A. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng nước âm. B. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng hoá. C. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng sáng âm. D. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng nước dương. Câu 2: Xung thần kinh là A. thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động. B. sự xuất hiện điện thế hoạt động. C. thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động. D. thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động. Câu 3: Những cơ quan có khả năng tiết ra hoocmôn tham gia cân bằng nội môi là: A. Tụy, mật, thận. B. Tụy, vùng dưới đồi, thận. C. Tụy, vùng dưới đồi, gan. D. Tụy, gan, thận. Câu 4: Người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại phải lớn hơn giá trị nào? A. 120mm Hg. B. 90mm Hg. C. 130mm Hg. D. 150mm Hg. Câu 5: Côn trùng có hạch thần kinh nào tiếp nhận kích thích từ các giác quan và điều khiển hoạt động phức tạp của cơ thể A. hạch lưng. B. hạch ngực. C. hạch bụng D. hạch não. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA 15’ Kì II Trường THPT Lê Lợi MÔN: SINH HỌC 11 NC Họ, tên thí sinh: Lớp: Mã đề thi : 485 Phần đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Câu 1: Huyết áp cực tiểu xuất hiện ứng với kỳ nào trong chu kì hoạt động của tim? A. Kì co tâm thất B. Giữa hai kì co tâm nhĩ và co tâm thất C. Kì co tâm nhĩ D. Kì tim giãn Câu 2: Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp theo trật tự: A. Phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi. B. Các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi. C. Các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu. D. Các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi. Câu 3: Trong hệ dẫn truyền tim, xung điện lan truyền theo trật tự: A. Nút xoang nhĩ →bó His → nút nhĩ thất →mạng Puôckin →tâm nhĩ co →tâm thất co. B. Nút xoang nhĩ →tâm nhĩ →nút nhĩ thất →bó His →mạng Puôckin →tâm nhĩ co →tâm thất co. C. Nút nhĩ thất →nút xoang nhĩ →Bó His →mạng Puôckin →tâm nhĩ co →tâm thất co. D. Nút nhĩ thất →nút xoang nhĩ →tâm nhĩ co → tâm thất co Câu 4: Giải thích vì sao có hiện tượng rễ cây có hình lượn sóng? A. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng nước dương. B. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng hoá. C. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng sáng âm. D. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng nước âm. Câu 5: Côn trùng có hạch thần kinh nào tiếp nhận kích thích từ các giác quan và điều khiển hoạt động phức tạp của cơ thể A. hạch bụng. B. hạch ngực. C. hạch lưng. D. hạch não.
  4. Câu 6: Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp theo trật tự: A. Các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi. B. Phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi. C. Các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi. D. Các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu. Câu 7: Trong hệ dẫn truyền tim, xung điện lan truyền theo trật tự: A. Nút nhĩ thất →nút xoang nhĩ →tâm nhĩ co → tâm thất co B. Nút xoang nhĩ →bó His → nút nhĩ thất →mạng Puôckin →tâm nhĩ co →tâm thất co. C. Nút nhĩ thất →nút xoang nhĩ →Bó His →mạng Puôckin →tâm nhĩ co →tâm thất co. D. Nút xoang nhĩ →tâm nhĩ →nút nhĩ thất →bó His →mạng Puôckin →tâm nhĩ co →tâm thất co. Câu 8: Cơ chế điều hòa áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào: A. Tái hấp thụ nước ở ruột già. B. Điều hòa hấp thụ K+ ở thận. C. Điều hòa hấp thụ nước và Na+ ở thận. D. Điều hòa hấp thụ K+ và Na+ ở thận. Câu 9: Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào? A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm. B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy cao. D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh. Câu 10: Huyết áp cực tiểu xuất hiện ứng với kỳ nào trong chu kì hoạt động của tim? A. Kì co tâm thất B. Giữa hai kì co tâm nhĩ và co tâm thất C. Kì co tâm nhĩ D. Kì tim giãn Câu 11: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực? A. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. B. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. C. Do Na+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. D. Do K+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. Câu 6: Người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại phải lớn hơn giá trị nào? A. 120mm Hg B. 150mm Hg C. 130mm Hg D. 90mm Hg Câu 7: Cơ chế điều hòa áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào: A. Tái hấp thụ nước ở ruột già. B. Điều hòa hấp thụ K+ ở thận. C. Điều hòa hấp thụ nước và Na+ ở thận. D. Điều hòa hấp thụ K+ và Na+ ở thận. Câu 8: Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào? A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm. B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy cao. D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh. Câu 9: Những cơ quan có khả năng tiết ra hoocmôn tham gia cân bằng nội môi là: A. Tụy, mật, thận. B. Tụy, vùng dưới đồi, gan. C. Tụy, vùng dưới đồi, thận. D. Tụy, gan, thận. Câu 10: Xung thần kinh là A. thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động. B. thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động. C. thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động. D. sự xuất hiện điện thế hoạt động. Câu 11: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực? A. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. B. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. C. Do Na+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. D. Do K+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào.