Câu hỏi ôn bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 11 (Nguồn: Sưu tầm)

doc 97 trang thaodu 43814
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi ôn bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 11 (Nguồn: Sưu tầm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_on_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_11_nguon.doc

Nội dung text: Câu hỏi ôn bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 11 (Nguồn: Sưu tầm)

  1. CÂU HỎI ÔN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI - SINH HỌC 11 (NGUỒN: SƯU TẦM) A. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT Câu 1: Chứng minh cấu tạo mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá? ĐA: *Cấu tạo mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và muỗi khoáng. - Mạch gỗ được cấu tạo bởi 2 loại tế bào chết là quản bào và mạch ống - Các tế bào cùng loại nối với nhau theo cách: đầu tế bào này gắn vào đầu tế bào kia thành những ống rỗng dài từ rễ lên lá để dòng mạch gỗ di truyển bên trong dễ dàng - Lỗ bên của ống này sít khớp với lỗ bên của ống bên cạnh => dòng mạch gỗ có thể vận chuyển ngang từ ống này sang ống khác - Thành mạch gỗ được linhin hoá tạo cho mạch gỗ có độ bền chắc và chịu nước Câu 2: Nêu điểm khác biệt giữa 2 con đường thoát hơi nước qua lá? Tại sao thoát hơi nước qua lá vừa là một tai hoạ và cũng là một tất yếu? ĐA: * Điểm khác biệt giữa 2 con đường thoát hơi nước: Con đường qua cutin Con đường qua khí khổng - Vận tốc nhỏ. - Vận tốc lớn. - Không được điều chỉnh - Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng * Thoát hơi nước là 1 tai hoạ và cũng là 1 tất yếu: - Là tai hoạ vì: Trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển thực vật phải mất đi 1 lượng nước quá lớn - Là tất yếu vì: + Thoát hơi nước thì mới tạo 1 lực hút để lấy được nước + Thoát hơi nước -> Điều hòa nhiệt độ lá + Thoát hơi nước -> Khí khổng mở -> Trao đổi khí. Câu 3. a. Tại sao nói quá trình hấp thụ nước và khoáng ở cây liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp của rễ? b. Nêu ứng dụng về mối quan hệ giữa hô hấp và dinh dưỡng khoáng trong trồng trọt giúp rễ cây hô hấp tốt hơn? ĐA: a. Quá trình hấp thụ nước và chất khoáng liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp của rễ vì: - ATP sản phẩm của hô hấp tham gia vào quá trình vận chuyển chủ động chất khoáng, CO 2 sản phẩm của hô hấp tham gia vào quá trình hút bám trao đổi. - Các sản phẩm trung gian của hô hấp và sự hấp thụ các chất khoáng làm tăng ASTT của tế bào làm tăng khả năng hút nước của tế bào. b. Ứng dụng về hô hấp và dinh dưỡng khoáng trong trồng trọt giúp rễ hô hấp tốt hơn: - Xới đất, làm cỏ sục bùn. - Trồng cây trong thuỷ canh, khí canh tạo điều kiện cho rễ phát triển hô hấp mạnh nhất. Câu 4: Đặc điểm giải phẫu của lá phù hợp với chức năng quang hợp? ĐA: Đặc điểm giải phẫu của lá thích nghi với chức năng: - Trên lớp biểu bì lá chứa nhiều khí khổng -> Trao đổi khí và thoát hơi nước - Dưới lớp biểu bì là lớp mô giậu chứa lục lạp -> Là bào quan quang hợp - Dưới lớp mô dậu là mô khuyết có khoảng gian bào lớn chứa nguyên liệu quang hợp - Trong lá có hệ mạch dẫn -> vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm quang hợp Câu 5: Đặc điểm giải phẫu của lá phù hợp với chức năng quang hợp? ĐA: Đặc điểm giải phẫu của lá thích nghi với chức năng: - Trên lớp biểu bì lá chứa nhiều khí khổng -> Trao đổi khí và thoát hơi nước - Dưới lớp biểu bì là lớp mô giậu chứa lục lạp -> Là bào quan quang hợp - Dưới lớp mô dậu là mô khuyết có khoảng gian bào lớn chứa nguyên liệu quang hợp - Trong lá có hệ mạch dẫn -> vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm quang hợp
  2. Câu 6: Việc tách chiết sắc tố từ lá dựa trên nguyên tắc nào? Nêu các bước chính trong tách chiết sắc tố? ĐA: * Nguyên tắc: - Sắc tố lá chỉ hoà tan trong dung môi hữu cơ - Mỗi nhóm sắc tố thành phần có thể hoà tan tốt trong một dung môi hữu cơ nhất định * Các bước: - Chiết rút sắc tố - Tách các sắc tố thành phần Câu 7: Đặc điểm cấu tạo của rễ cây liên quan đến các con đường hấp thụ nước từ đất vào rễ như thế nào? ĐA: Đặc điểm cấu tạo của rễ: - Biểu bì: Tế bào biểu bì và các lông hút. Nước từ đất được hấp thụ vào rễ qua bề mặt biểu bì, chủ yếu qua các lông hút. Lông hút làm tăng bề mặt tiếp xúc giữa rễ cây và đất - Vỏ: Được cấu tạo bởi các tế bào nhu mô => tạo ra 2 con đường vận chuyển nước đó là con đường gian bào và con đường tế bào chất - Nội bì: Các tế bào nội bì có vòng đai Caspari bao quanh. Vòng đai Caspari có vai trò điều chỉnh lượng nước vận chuyển vào mạch gỗ - Trung trụ: Có mạch gỗ vận chuyển nước từ rễ lên thân Câu 8: a. Nêu điểm khác biệt rõ nét nhất trong quang hợp ở thực vật C4 và thực vật CAM. b. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện nào và trình tự diễn ra qua các bào quan nào? ĐA a. Điểm khác biệt rõ nét nhất trong chu trình cố định CO2 : - Ở thực vật C4 : Giai đoạn đầu cố định CO2 ở tế bào mô giậu, giai đoạn sau tái cố định CO2 ở tế bào bó mạch và đều xảy ra ban ngày - Ở thực vật CAM : Giai đoạn đầu cố định CO2 xảy ra ban đêm, giai đoạn sau tái cố định CO2 xảy ra ban ngày và ở một loại tế bào (tế bào mô dậu) b. Hô hấp sáng thường chỉ xảy ra ở thực vật C3 vì: * Điều kiện: Cường độ ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ O2 cao, nồng độ CO2 thấp * Trình tự diễn ra: Lục lạp -> Perôxixôm -> Ti thể. Câu 9: a. Tại sao phải có quá trình khử nitrat trong cây? b. Nồng độ NH3 cao có ảnh hưởng gì cho cây? Cây khắc phục điều đó ra sao? ĐA: a.Giải thích: - + - Cây xanh hấp thụ nitơ dưới 2 dạng là NO3 và NH4 . - - Cây xanh sử dụng nhóm (-NH2) nhiều hơn để tổng hợp axit amin nên cây phải có quá trình khử NO3 + thành NH4 . b. * Nồng độ NH3 cao gây ngộ độc cho cây. * Cây khắc phục bằng cách: tăng chuyển hóa thành axit amin, thực hiện amit hóa để làm giảm NH 3 trong cây. Câu 10: Cho sơ đồ về chu trình cố định CO2 trong pha tối ở cây ngô: CO2 -> Axit ôxalô axêtic -> Axit malic Axit malic -> CO2 Chu trình Canvin-Benson Phôtpho enol piruvat Axit piruvic (1) (2) (3) Cho biết tên chu trình trên? Các giai đoạn (1), (2), (3) diễn ra ở vị trí nào? ATP được sử dụng ở giai đoạn nào trong chu trình trên? ĐA: * Tên chu trình: Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 (Chu trình Hatch-Slack). * Vị trí xảy ra: - Giai đoạn (1) xảy ra trong lục lạp của tế bào mô dậu - Giai đoạn (2), (3) xảy ra trong lục lạp của tế bào bó mạch. * ATP tham gia vào làm biến đổi hợp chất axit piruvic thành phôtpho enol piruvic và tham gia vào chu trình Canvin
  3. Câu 11: Hệ số hô hấp là gì? Tính hệ số hô hấp của axit stêaric (C18H36O2)? Ý nghĩa của nghiên cứu hệ số hô hấp? ĐA: * Hệ số hô hấp (RQ): là tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp. * Hệ số hô hấp của axit stêaric: C18H36O2 + 26O2 = 18CO2 + 18H2O => RQ = 0,69 . * Ý nghĩa nghiên cứu hệ số hô hấp: - Cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm chất gì qua đó đánh giá tình trạng hô hấp của cây - Có biện pháp bảo quản nông sản và chăm sóc cây trồng phù hợp. Câu 12: a. Tại sao phải có quá trình khử nitrat trong cây? b. Nồng độ NH3 cao có ảnh hưởng gì cho cây? Cây khắc phục điều đó ra sao? ĐA: a. Giải thích: - + - Cây xanh hấp thụ nitơ dưới 2 dạng là NO3 và NH4 . - Nhưng cây xanh sử dụng nhóm (-NH 2) nhiều hơn để tổng hợp axit amin nên cây phải có quá trình - + khử NO3 thành NH4 . b.* Nồng độ NH3 cao gây ngộ độc cho cây. * Cây khắc phục bằng cách: Tăng chuyển hóa thành axit amin, thực hiện amit hóa để làm giảm NH 3 trong cây. Câu 13: a. Tại sao nói: “Chu trình Canvin xảy ra ở mọi loại thực vật”? b. Một bà nội trợ đặt một túi quả trong tủ lạnh, còn một túi quả bà để quên ở trên bàn. Vài ngày sau, khi lấy quả ra ăn bà thấy rằng quả để trong tủ lạnh ăn ngọt hơn so với quả để quên trên mặt bàn. Hãy giải thích hiện tượng trên? ĐA: a. Có thể nói rằng: “Chu trình Canvin có ở mọi loại thực vật” vì: - Ở thực vật C3: Cố định CO2 trong pha tối được thực hiện theo chu trình Canvin. - Ở thực vật C 4 và CAM: Pha tối quang hợp đều có 2 lần cố định CO 2. Lần 1: PEP nhận CO 2 và tạo hợp chất 4C. Lần 2: Hợp chất 4C tách CO2 cung cấp cho chu trình Canvin để đi tổng hợp đường. b. Giải thích: - Quả được bảo quản trong tủ lạnh dưới điều kiện nhiệt độ thấp làm ức chế enzim hô hấp nên quá trình hô hấp bị giảm cường độ xuống mức tối thiểu tránh tiêu hao lượng đường trong quả . Vì vậy, quả ngọt hơn so với quả trên bàn - Quả để trên bàn: Do không được bảo quản nên cường độ hô hấp giữ nguyên làm hàm lượng đường tiêu giảm nhanh hơn so với quả để trong tủ lạnh. Vì vậy, quả kém ngọt hơn so với quả để trong tủ lạnh Câu 14: Người ta bố trí thí nghiệm như sau: Dùng 2 miếng giấy lọc tẩm côban clorua đã sấy khô (có màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá. Sau đó dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 mảnh kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín. Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giấy chuyển từ màu xanh da trời sang màu hồng và diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt dưới lá. Sau 15 phút thu được kết quả ghi trong bảng sau: Tên cây Diện tích chuyển màu của giấy côban clorua (cm2) Mặt trên Mặt dưới Cây thược dược 9 11 Cây đoạn 4 9 Cây thường xuân 0 3,7 Em hãy rút ra nhận xét, kết luận và giải thích thí nghiệm trên. ĐA: * Nhận xét: Diện tích chuyển thành màu hồng của giấy thấm côban clorua ở mặt dưới lá rộng hơn so với mặt trên của cùng lá đó * Kết luận: Mặt dưới của lá thoát hơi nước nhiều hơn mặt trên * Giải thích: - Khí khổng được sắp xếp nhiều hơn ở mặt dưới của lá do đó mặt dưới của lá thoát hơi nước nhiều hơn mặt trên làm cho diện tích chuyển thành màu hồng của giấy tẩm côban clorua rộng hơn so với ở mặt trên - Riêng ở cây thường xuân là cây sống ở nơi khô cằn nên để tiết kiệm nước, ở biểu bì trên của lá không có khí khổng và có lớp cutin dày khiến nước không thoát qua mặt trên của lá
  4. Câu 15: Một thí nghiệm với lục lạp tách riêng được thực hiện như sau: Đầu tiên, lục lạp được ngâm trong dung dịch axit có pH = 4 cho đến khi xoang tilacôit đạt pH = 4, lục lạp được chuyển sang một dung dịch kiềm có pH = 8. Đưa lục lạp vào trong tối thì lục lạp có tạo ATP không? Phân tử ATP được hình thành bên trong hay bên ngoài màng tilacôit? Giải thích? ĐA: - Lục lạp có tạo ATP mặc dù ở trong tối. Vì có sự chênh lệch H+ giữa 2 bên màng - Phân tử ATP được tạo thành bên ngoài màng tilacôit. Vì nồng độ H+ trong xoang tilacôit cao hơn bên ngoài nên được bơm ra ngoài và phức hệ ATP- synthase có các núm xúc tác nằm bên ngoài màng tilacôit Câu 16: Mô tả quy trình làm thí nghiệm phát hiện hô hấp qua sự hút khí ôxi? Nêu kết quả, giải thích hiện tượng? ĐA: Quy trình làm thí nghiệm phát hiện hô hấp qua sự hút oxi: - Chuẩn bị : + Mẫu vật : Hạt lúa , ngô hoặc các loại đậu mới nhú mầm. + Dụng cụ và hóa chất : Bình thủy tinh có nắp đậy , dây kim loại , nến , diêm - Cách tiến hành : Lấy 100g hạt mới nhú mầm chia thành 2 phần bằng nhau . Đổ nước sôi lên 1 trong 2 phần đó để giết chết hạt . Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt . Thao tác đó được tiến hành trước 1,5 đến 2 giờ . Mở nút bình nhanh chóng đưa nến hoặc diêm đang cháy vào bình - Kết quả : + Bình chứa hạt chết thì diêm vẫn cháy + Bình chứa hạt sống thì diêm tắt - Giải thích : Vì hạt nảy mầm có quá trình hô hấp mạnh nên đã hút hết O2 trong bình Câu 17: Để phân biệt thực vật C3 và C4 người ta làm thí nghiệm sau: TN1: Đưa cây vào chuông thủy tinh kín và chiếu sáng liên tục. TN2: Trồng cây trong nhà kín có thể điều chỉnh được nồng độ O2. 2 TN3: Đo cường độ quang hợp ở các điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ cao. (mgCO2/dm lá.giờ). Hãy phân tích nguyên tắc của các thí nghiệm nói trên. * Thí nghiệm 1: Nguyên tắc: Dựa vào điểm bù CO2 khác nhau của TVC3 và TVC4. Cây C3 sẽ chết trước do có điểm bù CO2 cao khoảng 30ppm còn TV C4 có điểm bù CO2 thấp (0-10ppm). * Thí nghiệm 2: Nguyên tắc: Dựa vào hô hấp sáng. Hô hấp sáng phụ thuộc vào nồng độ O2; hô hấp sáng chỉ có ở thực vật C3 không có ở thực vật C4 nên khi điều chỉnh O2 cao thì năng suất quang hợp TV C3 giảm đi. * Thí nghiệm 3: Nguyên tắc: Dựa vào điểm bảo hòa ánh sáng. Điểm bảo hòa ánh sáng của thực vật C4 cao hơn thực vật C3 nên ở điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao do cường độ quang hợp của thực vật C4 cao hơn (thường gấp đôi ) thực vật C3 Câu 18: a) Trong những lực tham gia trực tiếp vào quá trình vận chuyển nước trong cây, lực nào đóng vai trò chủ yếu? Vì sao? b) Quá trình trao đổi nước ở thực vật CAM có đặc điểm độc đáo gì? Đặc điểm này dẫn tới sự khác nhau về nhu cầu nước ở thực vật CAM và các nhóm thực vật khác như thế nào? ĐA: a. - Lực hút từ lá đóng vai trò chủ yếu vì lực hút từ lá cho phép các cây cao đến hàng trăm mét vẫn hút được nước bình thường. - Lực đẩy từ rễ chỉ được vài ba mét còn lực trung gian chỉ giữ cho nước được liên tục trong mạch không bị kéo xuống bởi trọng lực. b. - Điểm độc đáo: Thực vật CAM thường sống ở vùng sa mạc hoặc bán sa mạc trong điều kiện thiếu nguồn nước. Ở nhóm thực vật này, hiện tượng đóng khí khổng vào ban ngày có tác dụng tiết kiệm nước dẫn tới quá trình cố định CO2 chuyển vào ban đêm - Sự khác nhau về nhu cầu nước ở các nhóm thực vật: C3 là cao, C4 bằng 1/2 C3, CAM thấp hơn C4 Câu 19: a) Viết sơ đồ tóm tắt quá trình chuyển hóa nitrat trong đất (amoni => nitrit => nitrat) dưới tác dụng của vi sinh vật?
  5. b) Đất càng có pH axít thì hàm lượng chất dinh dưỡng trong đất sẽ như thế nào? Giải thích. Nêu tên một số biện pháp làm tăng độ màu mỡ của đất khi đất có pH axít? ĐA: a. Sơ đồ tóm tắt 2 giai đoạn + - + - Giai đoạn nitrit hóa do vi khuẩn Nitrosomonas: NH4 + 3/2 O2 → NO2 + H2O + 2H + năng lượng. - - - - Giai đoạn nitrat hóa do vi khuẩn Nitrobacter: NO2 +1/2 O2 → NO3 + năng lượng (hoặc viết là NO2 - → NO3 ) b. - Khi đất có pH axít thì đất sẽ nghèo chất dinh dưỡng vì các vi sinh vật chuyển hoá nitơ không phát triển ở đất axit làm cho đất nghèo chất đạm. - Khi đất axit thì các ion H+ sẽ thay thế vị trí của các cation trên keo đất làm cho các cation khác bị rửa trôi hoặc lắng sâu xuống lớp đất phía dưới. Vì vậy đất nghèo chất dinh dưỡng. * Tên biện pháp: Bón vôi vao đất và bổ sung các loại phân bón Câu 20: Để tổng hợp một phân tử glucôzơ thì trong quang hợp ở thực vật C 3, C4 và thực vật CAM cần tới bao nhiêu phân tử ATP? Số lượng ATP khác nhau ở các nhóm thực vật này được dùng như thế nào? ĐA: * Số lượng phân tử ATP: - Ở thực vật C3, để hình thành 1 phân tử glucôzơ cần 18 ATP - Ở thực vật C4 và CAM, để hình thành 1 phân tử glucozơ cần 24 ATP * Số lượng ATP khác nhau được dùng: 18 ATP dùng trong chu trình Canvin - Thực vật C4 và CAM còn cần thêm 6 ATP để hoạt hoá axit piruvic (AP) thành phospho enol piruvat (PEP) Câu 21: a) Những nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nitơ không khí? Vì sao chúng có khả năng đó? b) Vai trò của nitơ đối với đời sống cây xanh? Hãy nêu những nguồn nitơ chủ yếu cung cấp cho cây? c) Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ. Con người đã vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này vào trong thực tiễn trồng trọt như thế nào? ĐA: a. - Những sinh vật có khả năng cố định nitơ không khí: + Nhóm vi khuẩn cố định nitơ sống tự do: Cyanobacteria. + Nhóm vi khuẩn cố định nitơ sống cộng sinh: Rhizobium sống cộng sinh trong rễ cây họ đậu. - Chúng có khả năng đó vì có các enzim nitrôgenaza nên có khả năng phá vỡ liên kết 3 bền vững của nitơ và chuyển thành dạng NH3 b. - Vai trò nitơ: + Về cấu trúc: Tham gia cấu tạo prôtêin, axit nuclêic, ATP, + Về sinh lý: Điều hòa trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển (TP cấu tạo của enzim, vitamin nhóm B, một số hooc môn sinh trưởng, ) - Nguồn Nitơ chủ yếu cung cấp cho cây là: - + + Nitơ vô cơ: như nitrat (NO3 ), amôn (NH4 ) + Nitơ hữu cơ: như axit amin, amit. c. - Mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ: + Hô hấp giải phóng năng lượng dưới dạng ATP, tạo ra các hợp chất trung gian như các axit hữu cơ. + ATP và các hợp chất này đều liên quan chặt chẽ với quá trình hấp thụ khoáng và nitơ, quá trình sử dụng các chất khoáng và quá trình biến đổi nitơ trong cây. - Ứng dụng thực tiễn: + Khi trồng cây, người ta phải xới đất, làm cỏ sục bùn với mục đích tạo điều kiện cho rễ cây hô hấp hiếu khí. + Hiện nay người ta ứng dụng phương pháp trồng cây không cần đất: trồng cây trong dung dịch (Thuỷ canh), trồng cây trong không khí (Khí canh) để tạo điều kiện tối ưu cho hô hấp hiếu khí của bộ rễ. Câu 22: a) Điểm bù ánh sáng là gì? Có thể sử dụng điểm bù ánh sáng để xác định cây ưa bóng và cây ưa sáng được không? Giải thích. b) Mặc dù diện tích lỗ khí của toàn bộ khí khổng chỉ gần bằng 1% diện tích của lá, nhưng lượng nước thoát ra khỏi khí khổng lại lớn hơn lượng nước thoát qua bề mặt lá nhiều lần. Tại sao vậy?
  6. c) Tương quan tỷ lệ các phitohoocmon sau đây có ảnh hưởng như thế nào tới sự sinh trưởng và phát triển của cây xanh: Auxin/Xitôkinin; Abxixic/Giberelin; Auxin/Êtilen; Xitôkinin/Abxixic. ĐA: a. - Điểm bù ánh sáng: Điểm bù ánh sáng là điểm cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. - Có thể sử dụng để phân biệt cây ưa bóng và cây ưa sáng: + Cây ưa sáng có điểm bù ánh sáng cao, cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp. + Nếu ở một cường độ ánh sáng nào đó: * một cây thải CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng cao → cây ưa sáng * còn một cây vẫn hấp thụ CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng thấp → cây ưa bóng. b. Cơ sở vật lý của quá trình bốc hơi nước đã chứng minh rằng: các phân tử nước bốc hơi và thoát vào không khí ở mép chậu nước dễ dàng hơn nhiều so với các phân tử nước bốc hơi từ giữa chậu nước. Như vậy vận tốc thoát hơi nước không chỉ phụ thuộc vào diện tích thoát hơi mà phụ thuộc chặt chẽ vào chu vi của các diện tích đó. Rõ ràng là hàng trăm khí khổng trên một milimet vuông lá sẽ có tổng chu vi lớn hơn rất nhiều so với chu vi lá và đó là lý do tại sao lượng nước thoát qua khí khổng là chính và với vận tốc lớn. c. - Auxin/Xitôkinin: điều chỉnh sự tái sinh rễ, chồi và ưu thế ngọn. Nếu tỉ lệ nghiêng về Auxin thì rễ hình thành mạnh hơn và tăng ưu thế ngọn. Còn ngược lại chồi bên hình thành mạnh, giảm ưu thế ngọn. - Abxixic/Giberelin: điều chỉnh sự ngủ nghỉ và nảy mầm của hạt. Nếu tỉ lệ nghiêng về Abxixic thì hạt ngủ, nghỉ. Ngược lại thì nảy mầm. - Auxin/Êtilen: điều chỉnh sự xanh, chín quả. Nếu nghiêng về Auxin quả xanh và ngược lại thúc đẩy quả chín. - Xitôkinin/Abxixic: điều chỉnh sự trẻ hoá, già hoá. Nếu nghiêng về Xitôkinin thì trẻ hoá và ngược lại. Câu 23: a. Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây thân bụi và cây thân thảo? Nêu thí nghiệm chứng minh có hiện tượng ứ giọt? b. Vì sao khi cây bị hạn hàm lượng axit abxixic tăng? ĐA: a. - Chỉ xảy ra ở cây thân bụi và thân thảo, vì: + Khi không khí bão hoà hơi nước, sức hút nước của lá bằng không-> hiện tượng ứ giọt xảy ra do áp suất rễ. + Ap suất rễ thường có giới hạn của nó, phụ thuộc vào loài cây và thường chỉ đẩy được cột nước cao vài 3 mét và những cây bịu thấp và cây thân cỏ có độ cao trong khoảng này. - Thí nghiệm: Úp cây trong chuông thuỷ tinh kín, sau 1 đêm sẽ thấy các giọt nước ứ ra trên mép lá.-> Không khia trong chuông thuỷ tinh đã bão hoà hơi nước, nước bị đẩy từ mạch gỗ lên lá không thoát được thành hơi đã ứ thành các giọt ở mép lá. b. + Khi thiếu nước, tế bào lá sản sinh ra axit abxixic và hoocmon này kích thích bơm K +, bơm chủ động K+ ra khỏi tế bào bảo vệ làm giảm áp suất thẩm thấu-> nước ra khỏi tế bào bảo vệ làm tế bào mất trương đóng khí khổng. + Khi cây thiếu nước hàm lượng axit abxixic được tổng hợp trong rễ cây và theo mạch xilem lên lá gây ra hiện tượng đóng khí khổng. Câu 24: a. Khi quan sát các ruộng cây bị thiếu các nguyên tố khoáng người ta nhận thấy có hai nguyên tố mà khi cây thiếu một trong hai nguyên tố đều có biểu hiện: lá vàng, vàng lá bắt đầu từ đỉnh lá, sau đó héo và rụng, ra hoa giảm. Đó là hai nguyên tố nào? Nêu cách kiểm tra sự thiếu hụt nguyên tố đó? b. Mối quan hệ của nguyên tố phôtpho đối với cây trồng như thế nào? (Dạng hấp thụ. vai trò, triệu chứng khi thiếu). Vì sao khi bón phân lân cho cây người ta thường đào thành rãnh quanh gốc? ĐA: a. - 2 nguyên tố : Nitơ và S. - Cách kiểm tra: Dùng phân bón: ure( chứa N) hoặc sunphat amon( chứa N và S). + Nếu chỉ thiếu hụt S -> thì ruộng bón sunphat amon sẽ xanh trở lại. + Nếu chỉ thiếu N thì cả 2 ruộng sẽ xanh trở lại b. - Dạng hấp thụ: PO3-. - Vai trò: + Cấu tạo axit nucleic, prôtêin, ATP + Cần thiết cho sự phân chia tế bào, sự sinh trưởng của mô phân sinh, kích thích phát triển của rễ, ra hoa quả và hạt.
  7. + Tham gia tích cực vào quá trình quang hợp, hô hấp, điều chỉnh sinh trưởng, làm tăng cường hoạt tính Rhizobia và các nốt sần ở rễ. - Triệu chứng: Toàn thân còi cọc ,lá màu sẫm, khi thiếu trầm trọng lá và thân có màu tía. Rễ kém phát triển. Chín chậm không có hạt và quả phát triển kém. Duy trì ưu thế đỉnh ít phân cành. Gây ra việc thiếu các nguyên tố vi lượng như Zn, Fe( khi thừa). - Đào thành rãnh quanh gốc, vì: P liên kết chặt với đất ít di động chủ yếu nhờ khuyếch tán, tốc độ khuyếch tán rất thấp-> tăng cường tiếp xúc với vùng hoạt động của rễ-> tăng khả năng hút P. Câu 25: Sự đồng hóa cácbon trong quang hợp ở các loài thực vật CAM thể hiện đặc điểm thích nghi với môi trường sống như thế nào? ĐA: - Quá trình ở thực vật CAM xẩy ra trong pha tối của quá trình quang hợp, trong đó có sử dụng các sản phẩm pha sáng là ATP, NADPH2 để khử CO2 tạo thành các chất hữu cơ. - Thực vật CAM là nhóm thực vật mọng nước, sống nơi hoang mạc (khô hạn). để tiết kiệm nước (giảm sự mất nước do thoát hơi nước) và dinh dưỡng khí (quang hợp) ở nhóm thực vật này có sự phân chia thời gian cố định CO2 như sau: + Giai đoạn cố đinh CO2 đầu tiên diễn ra vào ban đêm khi khí khổng mở + Giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày khi khí khổng đóng. Kết luận: do đặc điểm thích nghi với điều kiện sinh thái như vậy, nên đảm bảo đủ lượng CO 2 ngay cả khi thiếu nước và ban ngày lỗ khí khổng đóng lại. Câu 26: Vì sao trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat? Thực vật đã có đặc điểm thích nghi như thế nào trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 đầu độc? + - ĐA: - Giải thích: Vì thực vật hấp thụ nito ở 2 dạng: NH4 và NO3 (dạng ô xi hóa), nhưng trong cơ thể thực vật, nitơ chỉ tồn tại ở dạng khử, do vậy NO 3- cần được khử thành amôniac để tiếp tục hình thành aa→tổng hợp Pr. - Đặc điểm thích nghi để tự bảo vệ: Hình thành amit Câu 27: Vào những ngày nắng nóng, tế bào lỗ khí kiểm soát tốc độ mất nước của cây như thế nào? Tại sao hiện tượng đó lại vừa có lợi, vừa có hại cho cây trồng? ĐA: * Vào những ngày nắng nóng, tế bào lỗ khí kiểm soát tốc độ mất nước của cây: - Khi trời nóng, khô cây mất nhiều nước, tế bào thực vật sản sinh hoocmon thực vật là axit abxixic, hoocmon này truyền tín hiệu cho tế bào bảo vệ, K + bị bơm ra khỏi các tế bào, nước bị thoát ra khỏi tế bào bảo vệ khí khổng đóng lại. - Khi trời nóng, khô cây mất nhiều nước, cây bị héo, K+ bị bơm ra khỏi tế bào hình hạt đậu. Nước đi ra theo sự thẩm thấu, tế bào hạt đậu trở nên mềm, duỗi ra và khí khổng đóng lại. * Hiện tượng trên có lợi ở chỗ: Hạn chế sự mất nước của cây, làm cây không bị heo, chết * Hiện tượng có hại: Hạn chế sự xâm nhập của CO2 do vậy làm giảm hiệu quả quang hợp. Ngoài ra oxi còn bị giữ lại trong khoảng gian bào gây nên hô hấp sáng ở thực vật C3. Câu 28: Vì sao ở những vùng đất tơi xốp, nhiều mùn thì cây trồng lại xanh tốt? Những vùng đất tơi xốp, nhiều mùn cây trồng xanh tốt vì: - Trong mùn có nhiều chất hữu cơ, là nguồn dự trữ các chất khoáng và có nhiều nitơ. - Đất tơi xốp sẽ thoáng khí, có nhiều oxy, ít khí độc, độ ẩm thích hợp là điều kiện thuận lợi cho các vi sinh vật phân giải các chất hữu cơ, đặc biệt là các vi sinh vật phân giải prôtêin và chuyển hóa nitơ tạo - + NO3 và NH4 để cung cấp cho cây. - Đất tơi xốp, thoáng khí là điều kiện để cho bộ rễ phát triển, hô hấp tốt, từ đó lấy được nhiều nước và khoáng đảm bảo cho cây sinh trưởng, phát triển tốt Câu 29: a. Tại sao đều không có hô hấp sáng, nhưng thực vật C4 có năng suất cao còn thực vật CAM có năng suất thấp hơn? b. Có ý kiến cho rằng: Các cây rong màu đỏ là các cây có thể sống ở mức nước sâu nhất. Nhận định đó có đúng không? Vì sao?
  8. ĐA: a. Vì: Thực vật CAM sử dụng sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp tích lũy dưới dạng tinh bột làm nguyên liệu tái tạo chất nhận CO2 của chu trình CAM, do vậy làm giảm chất hữu cơ tích lũy trong cây năng suất thấp b. Đúng, vì: Màu của tảo chính là màu của ánh sáng phản xạ hoặc xuyên qua. Như vậy tảo đỏ không hấp thụ ánh sáng đỏ và để quang hợp được, tảo này phải hấp thụ ánh sáng xanh tím. Ánh sáng xanh tím có bước sóng ngắn nhất trong ánh sáng mặt trời nên xuyên được đến mực nước sâu nhất. Câu 30: a. Ở thực vật phân giải kị khí có thể xảy ra trong những trường hợp nào? Có cơ chế nào để thực vật tồn tại trong điều kiện thiếu oxi tạm thời không? b. Vì sao một số thực vật ở vùng đầm lầy có khả năng sống được trong môi trường thường xuyên thiếu oxi? ĐA: a. - Khi rễ cây bị ngập úng, hạt ngâm trong nước hay cây trong điều kiện thiếu oxi. - Có, lúc đó thực vật thực hiện hô hấp kị khí. Giai đoạn đường phân xảy ra ở tế bào chất: Glucozo axit piruvic+ATP+NADH. Lên men rượu tạo axit lactic hoặc etanol: Axit piruvic etanol+CO2+NL Axit piruvic axit lawctic+NL. b. Một số thực vật: - Hệ rễ ít mẫn cảm với điều kiện kị khí. - Trong thân và rễ có hệ thống gian bào thông với nhau dẫn oxi từ thân xuống rễ. - Rễ mọc ngược lên để hấp thụ oxi không khí như rễ thở ở sú, vẹt, mắm Câu 31: Hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh: Hô hấp là một quá trình tỏa nhiệt mạnh và giải thích vì sao? ĐA: - Thiết kế thí nghiệm: Lấy 1 kg hạt thóc hoặc đậu, ngô ngâm trong nước, vớt ra, ủ cho nảy mầm: gói hạt trong túi vải, đặt túi hạt trong hộp xốp cách nhiệt, cắm nhiệt kế vào túi hạt, theo dõi nhiệt độ trên nhiệt kế. Ghi nhiệt độ theo thời gian, khoảng 30' một lần (30', 60', 90', 120' ) sẽ thấy khi hô hấp, hạt tỏa nhiệt mạnh (nhiệt kế tăng lên). - Giải thích hiện tượng: Sử dụng hệ số hiệu quả năng lượng hô hấp Số năng lượng tích lũy trong ATP Hệ số hiệu quả năng lượng hô hấp = x 100% Số NL chứa trong nguyên liệu hô hấp Cụ thể là: 7,3kcalx38ATP Hệ số hiệu quả năng lượng hô hấp = x 100% = 41% 674kcal Như vậy quá trình hô hấp chỉ thu khoảng 41% năng lượng của nguyên liệu dưới dạng ATP, còn 59% năng lượng của nguyên liệu hô hấp tỏa nhiệt. Câu 32: 1. Trình bày đặc điểm cấu của rễ thích nghi với chức năng hút nước và muối khoáng? 2. Tại sao nói: Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây? 3. Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và ở những cây thân thảo? ĐA 1.- Bộ rễ phát triển rất mạnh về số lượng, kích thước và diện tích đặc biệt là lông hút - Bộ rễ phát triển về chiều sâu và lan rộng hướng đến nguồn nước 2. Là tai họa, vì: 99% lượng nước cây hút vào được thải ra ngoài qua lá, điều này không dễ dàng gì nhất là đối với những cây sống ở nơi khô hạn, thiếu nước. Là tất yếu, vì: + Thoát hơi nước là động lực trên của quá trình hút nước + Thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ bề mặt lá + Tạo điều kiện cho khí CO2 khuếch tán từ không khí vào trong lá đảm bảo cho quá trình quang hợp d iễn ra bình thường. + Thoát hơi nước còn làm cô đặc dung dịch khoáng từ rễ lên, giúp hợpchất hữu cơ dễ được tổng hợp tạ i lá.
  9. 3. Vì những cây này thường thấp, dễ bị tình trạng bão hòa hơi nước và áp suất rễ đủ mạnh để đẩy nước từ rễ đến lá gây ra hiện tượng ứ giọt Câu 33 1. Động lực nào giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét? 2. Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết? 3. Tại sao quá trình hấp thụ nước và khoáng ở liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp của rễ? ĐA 1. - Nhờ sự thoát hơi nước ở lá cây gây ra sự chênh lệch áp suất thẩm thấu - Lực đẩy của rễ - Nhờ lực liên kết của các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. 2. +Đối với cây trên cạn, khi bị ngập úng, rễ cây thiếu ôxi. +Thiếu ôxi phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ, tích lũy các chất độc hại đối với tế bào làm lông hút chết và không hình thành được lông hút mới. =>Do đó cây không hấp thu được nước dẫn đến mất cân bằng nước và cây bị chết. 3. - Quá trình hô hấp tạo ra nặng lượng ATP cung cấp cho quá trình hút nước và muối khoáng. - Quá trình hút nước thì cung cấp các chất dinh dưỡng tham gia cấu tạo nên các enzim tham gia hô hấp. Ngoài ra hô hấp tạo ra sự chênh lệch nồng độ các chất chính vì vậy sẽ thúc ðẩy quá trình hút nước và muối khoáng Câu 34: Các câu sau là đúng hay sai. Giải thích? 1- Hô hấp tế bào có ba giai đoạn chính. Mỗi giai đoạn đều giải phóng ATP nhưng giai đoạn đường phân giải phóng nhiều ATP nhất. 2- Trong pha tối của quang hợp, với sự tham gia của ATP tạo ra từ pha sáng, CO2 sẽ bị khử thành các sản phẩm hữu cơ. 3- Bên cạnh quang hợp, hóa tổng hợp là một con đường đồng hóa cacbon được tìm thấy ở vi khuẩn tự dưỡng như vi khuẩn lam. 4- Hô hấp tế bào là quá trình chuyển năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ thành năng lượng của ATP. ĐA: 1. Sai, vì: giai đoạn chuỗi chuyền electron hô hấp giải phóng nhiều ATP nhất 2. Sai, vì: trong pha tối của quang hợp, với sự tham gia của ATP và NADPH (hay NADH) tạo ra từ pha sáng, CO2 sẽ bị khử thành các sản phẩm hữu cơ 3. Sai, vì: vi khuẩn lam tự dưỡng theo phương thức quang tổng hợp chứ không phải hóa tổng hợp 4. đúng, vì: hô hấp tế bào là quá trình chuyển năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ thành năng lượng của ATP. Câu 35: a. Lông hút có đặc điểm cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng hút nước? b. Số lượng lông hút thay đổi trong điều kiện nào? ĐA: *Cấu tạo lông hút phù hợp với chức năng hút nước: - Thành TB mỏng, không thấm cutin -> dễ thấm nước - Không bào trung tâm lớn -> tạo áp suất thẩm thấu cao - Có nhiều ti thể -> hoạt động hô hấp mạnh -> áp suất thẩm thấu lớn * Số lượng lông hút thay đổi khi: Môi trường quá ưu trương, quá axit (chua), thiếu oxi Câu 36: Các bằng chứng về khả năng hút và đẩy nước một cách chủ động của hệ rễ ntn? Trong canh tác để cây hút nước dễ dàng cần chú ý những biện pháp kỹ thuật nào? ĐA: - Bằng chứng về khả năng hút và đẩy nước chủ động của hệ rễ: + Hiện tượng rỉ nhựa: Cắt ngang thân cây gần mặt đất, một thời gian sau ở mặt cắt rỉ ra các giọt nhựa; chứng tỏ rễ đã hút và đẩy nước chủ động. + Hiện tượng ứ giọt: úp chuông thủy tinh lên cây nguyên vẹn sau khi tưới đủ nước, một thời gian sau, ở mép lá xuất hiện các giọt nước. Sự thoát hơi nước bị ức chế, nước tiết ra thành giọt ở mép lá qua các lỗ khí chứng tỏ cây hút và đẩy nước chủ động.
  10. - Biện pháp kỹ thuật để cây hút nước dễ dàng: Làm cỏ, sục bùn, xới đất kĩ để cây hô hấp tốt tạo điều kiện cho quá trình hút nước chủ động. Câu 37: Trình bày các con đường hấp thụ nước ở rễ? Đặc điểm của chúng? Vai trò của vòng đai Caspari. ĐA: Con đường hấp thụ nước ở rễ: 2 con đường: + Con đường thành TB - gian bào: nước từ đất vào lông hút => gian bào của các tế bào nhu mô vỏ => đai Caspari => trung trụ => mạch gỗ + Con đường tế bào chất (Qua CNS - không bào): nước từ đất vào lông hút => CNS và không bào của các tế bào nhu mô vỏ => trung trụ => mạch gỗ * Đặc điểm: Qua thành TB – gian bào Qua CNS – không bào + Ít đi qua phần sống của TB + Đi qua phần sống của tế bào + Không chịu cản trở của CNS + Qua CNS => cản trở sự di chuyền của nước và chất khoáng. + Tốc độ nhanh + Tốc độ chậm + Khi đi đến thành TB nội bì bị vòng đai Caspari cản + Không bị cản trở bởi đai Caspari trở => nước đi vào trong TB nội bì. * Vai trò vòng đai Caspari: đai này nằm ở phần nội bì của rễ, kiểm soát và điều chỉnh lượng nước, kiểm tra các chất khoáng hoà tan. Câu 38: a. Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cường độ hô hấp. b. Có nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì sao? ĐA: a. Vì: - Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ - Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản -> tăng cường độ hô hấp của đối tượng đựơc bảo quản. - Làm tăng độ ẩm -> tăng cường độ hô hấp, tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phá hỏng sản phẩm - Làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản -> O 2 giảm nhiều -> môi trường kị khí – sản phẩm sẽ bị phân hủy nhanh chóng. * Không nên, vì đối tượng bảo quản sẽ chết, nhất là hạt giống, củ giống. b. Vì: Khi bị ngập úng -> rễ cây thiếu oxi-> ảnh hưởng đến hô hấp của rễ -> tích luỹ các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, không hình thành lông hút mới-> cây không hút nước -> cây chết Câu 39: So sánh quang hợp ở 3 nhóm thực vât C3, C4 và CAM ĐA: - Những điểm giống nhau: + Có pha sáng giống nhau: Đều quan phân ly nước tạo ATP và giải phóng oxy. Giai đoạn quang hóa dều tạo ATP, NADPH cung cấp cho pha tối. + Đều sử dụng năng lượng và lực khử do pha sáng cung cấp + Pha tối đều là những phản ứng men cố định CO2 tổng hợp chất hữu cơ - Những điểm khác nhau 4,0đ Đặc diểm Thực vật C3 Thực vật C4 Thực vật CAM Đại diện Lúa, rau, khoai Các cây sống ở vùng Các cây sống ở vùng khô nhiệt đới (Ngô, mía, cao hạn (Xương rồng, thanh lương ) long ) Chất nhận CO2 Hợp chất 5C đầu tiên RiDP(Ribuluzodriphot PEP(Photphoenolpiruvat) PEP(Photphoenolpiruva) phat) Sản phẩm cố định APG(Axit phot AOA(Axit oxaloaxetic) AOA(Axit oxaloaxetic) CO2 đầu tiên phoglixeric) Không gian thực Lục lạp của tế bào mô Lục lạp của tế bào mô Lục lạp của tế bào mô hiện cố định CO2 giậu giậu và tế bào bao bó giậu
  11. mạch Các giai đoạn - Giai đoạn cố định - Giai đoạn cố định CO2 - Giai đoạn cố định CO2 CO2 - Giai đoạn khử CO2 - Giai đoạn khử CO2 - Giai đoạn khử CO2 Thời gian cố định Ban ngày Ban ngày Giai đoạn 1 vào ban đêm CO2 Giai đoạn 2 vào ban ngày Năng suất sinh Trung bình Cao Thấp học Câu 40: a. Hình dưới đây mô tả sơ đồ cắt ngang của lá cây: Hãy sắp xếp các vị trí từ 1 đến 4 theo thứ tự tăng dần thế nước. Giải thích tại sao lại sắp xếp được như vậy. b. Khi quan sát các ruộng cây bị thiếu các nguyên tố khoáng người ta nhận thấy có 2 nguyên tố mà khi cây thiếu 1 trong 2 nguyên tố có biểu hiện: lá vàng, vàng lá bắt đầu từ đỉnh lá, sau đó héo và rụng, sinh trưởng của rễ bị giảm sút, ra hoa giảm, còi cọc. Đó là 2 nguyên tố nào? Nêu cách kiểm tra sự thiếu hụt nguyên tố đó. ĐA: a.- Thế nước được đặc trưng bởi hàm lượng nước tự do trong môi trường. Môi trường nào có hàm lượng nước tự do cao thì thế nước cao. Thứ tự: 3→ 4 → 2 → 1 - Giải thích: + Vị trí 1 là mạch gỗ, vị trí 2 là tế bào mô giậu, vị trí 4 là khoảng trống gian bào trong lá, vị trí 3 là không gian ngoài lá. + Chỉ có vị trí 1 và 2 là nước tồn tại ở dạng lỏng, vị trí 3 và 4 nước tồn tại ở dạng khí nên thế nước thấp hơn. + Trong 2 vị trí 1 và 2, nồng độ chất tan ở vị trí 2 cao hơn nên thế nước thấp hơn. Trong 2 vị trí 3 và 4 thì vị trí 3 là không gian chứa không khí ngoài lá, ở vị trí này do không gian rộng hơn, có hoạt động đối lưu của không khí, gió nên mật độ các phân tử nước (độ ẩm) thấp hơn vị trí 4. b. - 2 nguyên tố bị thiếu là : Nitơ và S - Cách kiểm tra: Dùng phân bón: ure (chứa N) hoặc sunphat amon (chứa N và S) + Nếu chỉ thiếu hụt S -> thì ruộng bón sunphat amon sẽ xanh trở lại. + Nếu chỉ thiếu N thì cả 2 ruộng sẽ xanh trở lại. Câu 41: a. Để tổng hợp 1 phân tử glucozo, thực vật C3 và CAM cần bao nhiêu ATP? Giải thích tại sao lại có sự khác nhau về số lượng ATP trong tổng hợp glucozo ở 2 nhóm thực vật này. b. Khi chiếu sáng với cường độ thấp như nhau vào 3 loài cây A, B và C trồng trong nhà kính, người ta nhận thấy ở cây A lượng CO2 hấp thụ tương đương với lượng CO2 thải ra, ở cây B lượng CO2 hấp thụ nhiều hơn lượng CO2 thải ra, còn ở cây C lượng CO2 hấp thụ ít hơn lượng CO2 thải ra. Chỉ tiêu sinh lý nào về ánh sáng được dùng để xếp loại các nhóm cây này? Giải thích. ĐA: a. - Để tổng hợp 1 phân tử glucozo: + Thực vật C3 cần 18ATP. + Thực vật CAM cần 24 ATP. - Giải thích: Theo chu trình Canvin, để hình thành 1 phân tử Glucozo cần 18 ATP. Thực vật CAM tiêu dùng hơn thực vật C 3 6ATP cho quá trình tổng hợp 1 phân tử đường vì thực vật CAM vì cần thêm
  12. 6ATP để chuyển hoá 6axit pyruvic (loại ra từ chu trình C 3) tạo 6PEP cho quá trình cố định CO 2 trong chu trình C4 b. Căn cứ vào điểm bù ánh sáng để xác định loại cây. - Cây A : Cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp nên CO2 thải ra và hấp thụ tương đương. Cây A là cây trung tính. - Cây B hấp thụ CO 2: Cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp nên cây hấp thụ CO 2 từ môi trường nhiều hơn thải ra. Cây B có điểm bù ánh sáng thấp, là cây ưa bóng. - Cây C thải CO2: Cường độ hô hấp lớn hơn cường độ quang hợp nên lượng CO2 thải ra môi trường nhiều hơn hấp thụ. Cây C có điểm bù ánh sáng cao, là cây ưa sáng. Câu 42: a. Chứng minh quá trình trao đổi khoáng và nitơ phụ thuộc chặt chẽ vào quá trình hô hấp. Người ta vận dụng sự hiểu biết về mối quan hệ này trong thực tế trồng trọt như thế nào? b. Biểu đồ dưới đây biểu diễn quá trình hô hấp của một cây trong điều kiện bình thường. Đường cong nào dưới đây biểu thị cho các giai đoạn hô hấp trong đời sống của cây. Giải thích? Em hãy cho biết ứng dụng trong việc bảo quản các sản phẩm nông nghiệp. ĐA: a. - Hô hấp giải phóng ATP cung cấp cho quá trình hấp thu khoáng và nitõ, quá trình sử dụng khoáng và biến đổi nitơ trong cây - Các axit hữu cơ, sản phẩm trung gian của hô hấp được sử dụng để tổng hợp các axitamin - Hô hấp của rễ tạo ra CO2. - + + Trong dung dịch đất: H2O + CO2 → H2CO3 → HCO3 + H + Các ion H+ hút bám trên bề mặt rễ trao đổi với các ion cùng dấu trên bề mặt keo đất → rễ hấp thụ được các nguyên tố khoáng theo cơ chế hút bám trao đổi * Ứng dụng -Xới đất, làm cỏ, sục bùn → rễ hô hấp hiếu khí tốt. -Trồng cây không cần đất: Trồng cây trong dung dịch, trong không khí. b. - Đường cong C là đường cong thích hợp để biểu thị cho các giai đoạn hô hấp trong đời sống của cây. vì: Giai đoạn hạt đang nẩy mầm và giai đoạn cây ra hoa trái là giai đoạn hô hấp mạnh trong đời sống của cây, do đó tại vị trí này đường cong biểu diễn tăng. - Ứng dụng trong bảo quản hạt giống, hoa quả. Quá trình hô hấp mạnh của các sản phẩm nông nghiệp làm tiêu hao nhanh chất hữu cơ, nên làm giảm chất lượng sản phẩm. Do đó, cần làm hạn chế hô hấp bằng cách hạ nhiệt độ, tăng lượng khí CO 2, làm giảm độ thông thoáng, giảm độ ẩm. Câu 43: a. Mặc dù diện tích lỗ khí của toàn bộ khí khổng chỉ gần bằng 1% diện tích của lá, nhưng lượng nước thoát ra qua khí khổng lại lớn hơn lượng nước thoát ra qua bề mặt lá nhiều lần. Tại sao? b. Có những loại lipit nào tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào? Trình bày cấu trúc và mối quan hệ của các loại lipit đó trong việc ổn định cấu trúc của màng. ĐA: a. - Cơ sở vật lý của quá trình bốc hơi nước đã chứng minh rằng: Các phân tử nước bốc hơi và thoát vào không khí ở mép chậu nước dễ dàng hơn nhiều so với các phân tử nước bốc hơi từ giữa chậu nước. - Như vậy vận tốc thoát hơi nước không chỉ phụ thuộc vào diện tích thoát hơi mà phụ thuộc chặt chẽ vào chu vi của các diện tích đó. - Rõ ràng là hàng trăm khí khổng trên một milimet vuông lá sẽ có tổng chu vi lớn hơn rất nhiều so với chu vi lá và đó là lý do tại sao lượng nước thoát qua khí khổng là chính và với vận tốc lớn.
  13. b. - Phôtpholipit và colestêrôn - Cấu trúc của phôtpholipit: Có cấu trúc gồm hai phân tử axit béo liên kết với một phân tử glixêrôn, vị trí thứ ba của phân tử glixêrôn được liên kết với nhóm phôtphat tích điện âm. Phôtpholipit có tính lưỡng cực: Đầu ancol phức ưa nước, đầu axit béo kị nước. - Cấu trúc của colestêrôn: Chứa các nguyên tử kết vòng, đặc trưng là bộ khung cacbon gồm 4 vòng dính nhau. - Mối quan hệ: + Trong khung lipit, các phân tử colestêrôn sắp xếp xen kẽ vào giữa các phân tử phôtpholipit tạo nên tính ổn định của khung. + Tỉ lệ phôtpholipit/colestêrôn cao thì màng mềm dẻo, thấp thì màng bền chắc. Câu 44: a. Pha sáng và pha tối xảy ra ở đâu trong lục lạp? Hãy giải thích vì sao pha sáng và pha tối lại xảy ra ở vị trí đó? b. Về quá trình quang hợp: - Ở thực vật C 3, khi tắt ánh sáng hoặc giảm nồng độ CO 2 thì chất nào tăng, chất nào giảm trong chu trình Canvin? Hãy giải thích. - Trong dung dịch nuôi tảo, khi tăng nồng độ CO2 thì bọt khí ôxi lại nổi lên nhiều hơn. Hãy giải thích hiện tượng này. ĐA: a. - Pha sáng xảy ra trong màng tilacoid của lục lạp. Vì trong màng tilacoid có chứa hệ sắc tố diệp lục, chuỗi chuyền điện tử và phức hệ ATP-xintetaza do đó đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng tích trong ATP và NADPH. - Pha tối xảy ra trong chất nền stroma của lục lạp. Vì chất nền là nơi có chứa các enzim và cơ chất của chu trình Canvin, do đó glucôzơ được tổng hợp từ CO2 với năng lượng từ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp. b. - Khi tắt ánh sáng thì APG (axit phôtphoglixêric) tăng, RiDP (ribulôzơ 1,5 di phôtphat) giảm, vì vẫn còn CO2 để cố định RiDP thành APG. - Khi giảm nồng độ CO2 thì RiDP tăng, APG giảm, vì không còn CO2 để cố định RiDP thành APG . - Khi tăng nồng độ CO 2 trong dịch nuôi tảo là ta đã kích thích pha tối quang hợp hoạt động tốt hơn. Pha tối hoạt động tốt hơn sẽ cần nhiều sản phẩm của pha sáng (ATP và NADPH) do đó pha sáng phải hoạt động tốt hơn, quá trình quang phân ly nước xảy ra mạnh hơn, ôxi thải ra nhiều hơn. Câu 45: Người ta làm một thí nghiệm như sau: Đặt 1 cây thực vật C 3 và 1 cây thực vật C4 (kí hiệu A, B) vào một nhà kính được chiếu sáng với cường độ thích hợp, được cung cấp đầy đủ CO 2 và có thể điều chỉnh nồng độ O 2 từ 0 đến 21%. Tiến hành theo dõi cường độ quang hợp và kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Cường độ quang hợp (mg CO /dm2/giờ) Hàm lượng O 2 2 Cây A Cây B 21% 25 40 0% 40 40 Em hãy cho biết cây A, B thuộc thực vật C3 hay thực vật C4? Giải thích. ĐA: - Cây A thuộc thực vật C3, cây B thuộc thực vật C4. - Giải thích: + Thí nghiệm liên quan đến nồng độ O 2 và cường độ quang hợp nên có liên quan đến hiện tượng hô hấp sáng. + Cây C3 có hô hấp sáng nên khi nồng độ O2 tăng lên thì xảy ra hô hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp. Cây C4 không có hô hấp sáng nên khi thay đổi nồng độ O2 thì không ảnh hưởng đến quang hợp. + Cây A ở 2 lần thí nghiệm có cường độ quang hợp khác nhau là do khi giảm nồng độ O2 xuống 0% đã làm giảm hô hấp sáng xuống thấp nhất do đó cường độ quang hợp tăng lên (từ 25 lên đến 40 mg 2 CO2/dm /giờ). Câu 46: Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích. 1. Ở rễ, việc kiểm soát dòng nước và khoáng từ ngoài vào trong mạch gỗ là do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu. 2. Nồng độ khí cacbônic thấp hơn nồng độ ôxi trong mô lá gây ra hiện tượng quang hô hấp ở thực vật C3.
  14. 3. Nguyên tố khoáng có vai trò quan trọng quyết định hoạt động cố định đạm ở cây Họ đậu là Bo. 4. Ở cây C4, cấu tạo lục lạp trong tế bào bao bó mạch hoàn toàn giống với lục lạp của tế bào mô giậu. ĐA: 1. Sai. Vì: - Việc kiểm soát dòng nước và khoáng từ ngoài vào trong mạch gỗ là do nội bì của rễ - Lớp nội bì có vòng đai không thấm nước điều chỉnh dòng chảy vào trung trụ 2. Đúng. Vì:- Khi hàm lượng cacbônic thấp thì enzim rubisco thể hiện vai trò là một oxidaza - Khi đó, sự oxi hóa RiDP xảy ra tạo nguyên liệu hô hấp sáng là axit glycolic 3. Sai. Vì: - Mo có trong thành phần của enzim khử nitrat (nitrat-reductaza) enzim nitrogenaza (cố định nitơ ở nốt sần rễ cây họ Đậu) - Thiếu Mo nốt sần không phát triển sinh trưởng cây bị ức chế. 4. Sai. Vì: - Ở cây C4, lục lạp tế bào mô giậu có hệ thống hạt (grana) phát triển để thực hiện pha sáng. - Lục lạp tế bào bao bó mạch có nhiều chất nền để thực hiện chu trình Canvin Câu 47: So sánh quá trình quang hợp của lúa và ngô?Loài nào cho năng suất sinh học cao hơn? Vì sao? ĐA: Lúa là thực vật C3, còn ngô thuộc thực vật C4. a. Giống nhau: - Đều diễn ra qua 2 pha: Pha sáng và pha tối - Diễn biến của pha sáng hoàn toàn giống nhau (điều kiện, nguyên liệu, sản phẩm, hệ enzim ) - Pha tối đều sử dụng nguyên liệu là CO 2, ATP, NADPH do pha sáng cung cấp để tổng hợp glucozo theo chu trình Canvin. - Diễn ra vào ban ngày khi có ánh sáng. b. Khác nhau: Tiêu chí Thực vật C3 Thực vật C4 1. Con đường cố định CO2 Theo chu trình Canvin Theo chu trình Hatch – Slack (gồm chu trình (Chỉ có chu trình C3) C3 và C4) 2. Nơi diễn ra Lục lạp của TB mô giậu Lục lạp của TB mô giậu và TB bao bó mạch 3. Điểm bù ánh sáng Thấp Cao 4. Điểm bù CO2 Cao Thấp 5. Chất nhận CO2 đầu tiên Ribulozo 1,5- diphotphat Photpho enol piruvat (PEP) 6. Sản phẩm đầu tiên Axit photphoglixeric Axit oxaloaxetic 7. Hô hấp sáng Mạnh Không có 8. Năng suất sinh học Thấp Cao Câu 48: Xác định các câu sau đúng hay sai và giải thích: a. Cây chỉ hút được nước khi thế nước của dung dịch đất cao hơn dịch bào của rễ. b. Cây chỉ thoát được nước khi độ ẩm không khí bão hòa c. Các nguyên tố khoáng thiết yếu đều là các nguyên tố cây cần với lượng lớn d. Quá trình phóng điện trong cơn giông đã cung cấp một lượng NH3 đáng kể cho cây ĐA: a. Đúng: Cây hút nước chủ yếu theo cơ chế thẩm thấu từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp. TB lông hút của rễ có cấu tạo thích nghi với việc hút nước theo cách này. Khi thế nước trong cây thấp hơn thế nước của dung dịch đất, cây sẽ hút nước chủ động bằng cách tăng cường quá trình phân giải các chất tạo ra nồng độ chất tan cao để làm tăng áp suất thẩm thấu, nhờ đó nước vẫn được hấp thu vào. b. Sai: Cây thoát nước chủ yếu dưới dạng hơi, quá trình này tuân theo quy luật vật lý nên diễn ra thuận lợi khi độ ẩm không khí chưa bão hòa.Tuy nhiên khi độ ẩm không khí bão hòa, cây vẫn có thể thoát nước thành giọt do hoạt động chủ yếu của TB khí khổng c. Sai: Các nguyên tố khoáng thiết yếu là nguyên tố trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể mà thiếu nó cây không thể hoàn thành được chu trình sống và không thể thay thế bởi bất kì nguyên tố nào khác. d. Sai: Quá trình phóng điện trong cơn giông đã tạo ra NO3 chứ không phải NH3. Câu 49: a. Tại sao nói: “Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây”. b. Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ có thể xảy ra ở những cây bụi thấp và cây thân thảo?
  15. ĐA: a. Là tai họa vì: 99% lượng nước cây hút vào được thải ra qua lá, điều này không dễ dàng đối với cây sống trong môi trường khô hạn, thiếu nước. 0.5 điểm - Là tất yếu vì: + THN là động lực đầu trên của quá trình hút nước + THN làm giảm nhiệt độ bề mặt lá + THN tạo điều kiện cho khí CO2 khuếch tán từ không khí và lá + THN còn làm cô đặc dung dịch khoáng ở rễ lên, giúp hợp chất hữu cơ dễ được tổng hợp tại lá. b. Vì những cây này thường thấp, dễ bị tình trạng bão hòa hơi nước và áp suất rễ đủ mạnh để đẩy nước từ rễ đến lá gây hiện tượng ứ giọt. 0.5 điểm Câu 50: Người ta làm một thí nghiệm như sau: đặt 1 cây thực vật C 3 và 1 cây thực vật C4 (kí hiệu A, B) vào một nhà kính được chiếu sáng với cường độ thích hợp, được cung cấp đầy đủ CO 2 và có thể điều chỉnh nồng độ O 2 từ 0 đến 21%. Tiến hành theo dõi cường độ quang hợp và kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: 2 Hàm lượng O2 Cường độ quang hợp (mg CO2/dm /giờ) Cây A Cây B 21% 25 40 0% 40 40 Em hãy cho biết cây A, B thuộc nhóm thực vật C3 hay thực vật C4? Giải thích. ĐA: - Cây A thuộc thực vật C3, cây B thuộc thực vật C4. 0.25 điểm - Giải thích: 0.75 điểm + Thí nghiệm liên quan đến nồng độ O 2 và cường độ quang hợp nên có liên quan đến hiện tượng hô hấp sáng. + Cây C3 có hô hấp sáng nên khi nồng độ O2 tăng lên thì xảy ra hô hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp. Cây C4 không có hô hấp sáng nên khi thay đổi nồng độ O2 thì không ảnh hưởng đến quang hợp. + Cây A ở 2 lần thí nghiệm có cường độ quang hợp khác nhau là do khi giảm nồng độ O2 xuống 0% đã làm giảm hô hấp sáng xuống thấp nhất do đó cường độ quang hợp tăng lên (từ 25 lên đến 40 mg 2 CO2/dm /giờ). Câu 51: a. Cây gỗ đỏ sống trong vườn quốc gia Redwood, California, Mỹ cao 115,6 mét và tương đương với tòa nhà 30 tầng. Để đưa nước lên các tầng, con người phải sử dụng hệ thống máy bơm nước hiện đại còn cây không có máy bơm nước hỗ trợ vẫn có thể lấy nước từ dưới đất lên ngọn. Hãy giải thích vì sao cây có thể thực hiện được việc này? b. Cứ 1000g nước được cây hấp thụ thì có 990g bay hơi, chỉ còn 1-2g nước tham gia tạo chất khô. Quá trình thoát hơi nước của cây có phải là quá trình lãng phí nước không? Vì sao? ĐA: a. Cây có thể lấy nước từ đất lên ngọn cây lá nhờ các động lực: + Áp suất rễ + Lực hút của lá + Lực trung gian b. Quá trình thoát hơi nước của cây không phải là quá trình lãng phí nước. Vì: + Quá trình thoát hơi nước tạo động lực quan trọng cho quá trình hút nước và khoáng + Giúp khí CO2 khuếch tán vào lá để cung cấp cho quá trình quang hợp + Giúp hạ nhiệt độ lá cây vào những ngày nắng nóng đảm bảo các quá trình sinh lý diễn ra bình thường Câu 52: a. So sánh pha sáng và pha tối trong quang hợp dựa vào các đặc điểm sau: vị trí xảy ra, điều kiện, nguyên liệu, sản phẩm và vai trò. b. Cho các thực vật sau: Lúa, ngô, dứa. Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần năng suất sinh học của thực vật. Trong các thực vật trên, thực vật nào xảy ra hô hấp sáng? ĐA a. So sánh pha sáng và pha tối Giống nhau: + Xảy ra ở lục lạp
  16. + Gồm các phản ứng oxi hóa khử Khác nhau: Đặc điểm Pha sáng Pha tối Vị trí xảy ra Màng tilacoit Chất nền Stroma Điều kiện Cần ánh sáng Không cần ánh sáng Nguyên liệu Nước, NADP, ADP CO2, ATP, NADPH Sản phẩm NADPH, ATP, O2 Chất hữu cơ, H2O, ADP, NADP Vai trò Chuyển hóa năng lượng Chuyển năng lượng trong NADPH, ATP thành ánh sáng thành hóa năng hóa năng trong glucozơ, các chất hữu cơ khác b. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần năng suất sinh học: Dứa -> Lúa -> Ngô Thực vật xảy ra hô hấp sáng: Lúa Câu 53: a. Điểm bù ánh sáng quang hợp là gì ? Điểm bù ánh sáng ở cây ưa sáng và cây ưa bóng khác nhau như thế nào ? Giải thích. b. Điểm bù và điểm bão hòa CO 2 là gì ? Sự bão hòa CO2 có xảy ra trong điều kiện tự nhiên không ? Điểm bù CO2 và hiện tượng quang hô hấp của thực vật có liên quan với nhau như thế nào ? Giải thích. c, Trong hô hấp thực vật hãy phân biệt hô hấp sáng với hô hấp ti thể. ĐA: a. + Điểm bù ánh sáng quang hợp: Cường độ ánh sáng giúp cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. + Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng. Nguyên nhân: Cây ưa bóng có lục lạp to, nhiều hạt diệp lục hơn cây ưa sáng nên hấp thu ánh sáng tích cực, hiệu quả Có điểm bù ánh sáng thấp, thích nghi với cường độ chiếu sáng tương đối yếu. b. + Điểm bù CO2: nồng độ CO2 giúp cho cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. + Điểm bão hòa CO2: nồng độ CO2 để quang hợp đạt mức cao nhất Trong tự nhiên không xảy ra tình trạng bão hòa CO 2, do hàm lượng CO2 trong tự nhiên chỉ khoảng 0,03%, rất thấp so với độ bão hòa CO2 (0,06% - 0,4%) + Cây có điểm bù CO2 thấp là cây không có hiện tượng hô hấp sáng. Cây có điểm bù CO2 thấp nhờ có enzim photphoenolpyruvat carboxilaz nên sẽ có khả năng quang hợp trong điều kiện hàm lượng CO2 ít, tránh được tính trạng enzim Rubisco thể hiện vai trò oxy hóa đường ribulôzơ 1,5 – DP tạo ra axit glycolic là nguyên liệu cho hô hấp sáng, nên hiện tượng hô hấp sáng sẽ không xảy ra. c, Trong hô hấp thực vật hãy phân biệt hô hấp sáng với hô hấp ti thể. Hô hấp sáng Hô hấp ti thể -Xảy ra ở 3 bào quan: Ti thể, lục lạp, peroxixom -Xảy ra ở ti thể -Chỉ xảy ở thực vật C3 có điểm bù CO2 cao -Không nhạy cảm với chất kìm hãm hô hấp ti thể -Xảy ra cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM - Cường độ hô hấp cao - Mẫn cảm với chất kìm hãm hô hấp ti thể - Cường độ hô hấp thấp hơn Câu 54: a. Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây thân bụi và cây thân thảo? Thí nghiệm chứng minh có hiện tượng ứ giọt? b. Hãy chỉ ra đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép của thú và giải thích tại sao hệ tuần hoàn của thú được gọi là hệ tuần hoàn kép. ĐA: a, Hiện tượng ứ giọt - Chỉ xảy ra ở cây thân bụi và thân thảo, vì: + Khi không khí bão hoà hơi nước, sức hút nước của lá bằng không-> hiện tượng ứ giọt xảy ra do áp suất rễ. + áp suất rễ thường có giới hạn của nó, phụ thuộc vào loài cây và thường chỉ đẩy được cột nước cao vài 3 mét và những cây bụi thấp và cây thân cỏ có độ cao trong khoảng này. - Thí nghiệm: Úp cây trong chuông thuỷ tinh kín, sau 1 đêm sẽ thấy các giọt nước ứ ra trên mép lá.-> Không khí trong chuông thuỷ tinh đã bão hoà hơi nước, nước bị đẩy từ mạch gỗ lên lá không thoát được thành hơi đã ứ thành các giọt ở mép lá.
  17. b,Hệ tuần hoàn của thú được gọi là hệ tuần hoàn kép vì hệ tuần hoàn của chúng có 2 vòng tuần hoàn: Vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. +Vòng tuần hoàn lớn: Máu giàu O2 được tim bơm vào động mạch chủ vào các động mạch nhỏ hơn và đến mao mạch ở các cơ quan, bộ phận để thực hiện trao đổi chất và trao đổi khí. Sau đó, máu giàu CO2 đi theo tĩnh mạch về tim. + Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu giàu CO2 được tim bơm lên phổi để trao đổi khí và trở thành máu giàu O 2 quay trở lại tim. Do có hai vòng tuần hoàn lớn và nhỏ nên hệ tuần hoàn của lưỡng cư, bò sát, chim và thú được gọi là hệ tuần hoàn kép. Những động vật có phổi, tim có 3 – 4 ngăn là những động vật có hệ tuần hoàn kép. Câu 55: a. Trình bày các nguồn cung cấp nitơ cho cây xanh ? Người ta thường khuyên rằng:"Rau xanh vừa tưới phân đạm xong không nên ăn ngay". Hãy giải thích lời khuyên đó? b. Quan sát màu sắc lá của 1 số cây thấy lá không có màu xanh nhưng vẫn sống bình thường. Giải thích và chứng minh quan điểm giải thích của mình? ĐA: - Có 4 nguồn cung cấp nitơ cho cây: + Từ những cơn giông : N2 + O2 -> NO2 ( tia lửa điện) - + Từ xác của động vật, thực vật: RNH2 -> NH3 -> NO 3 + Từ sự cố định của vi sinh vật: N2 + NH3 -> 2NH3 - + + Từ sự cung cấp của con người: muối NO 3, NH 4 - Vì: - + Khi tưới phân đạm -> cung cấp nguồn ion NO 3 - + - + Mới tưới đạm cây hút NO 3 chưa kịp biến đổi thành NH 4 -> người ăn vào NO 3 bị biến đổi thành - NO 2 -> gây ung thư b, Giải thích: Cây vẫn có khả năng quang hợp do vẫn có diệp lục nhưng chúng không có màu xanh vì diệp lục bị các sắc tố phụ át. - Chứng minh: Nhúng lá đó vào nước nóng -> sắc tố phụ tan hết và lá có màu xanh. Câu 56. Dưới đây là 3 loài cây với một số đặc điểm hình thái, giải phẫu và sinh lí như sau: Loài cây Đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí I. Cây dứa 1. Quá trình cố định CO2 thực hiện vào ban đêm II. Cây mía 2. Thực vật C3 III. Cây lúa 3. Thực vật C4 4. Thực vật CAM 5. Có 2 loại lục lạp 6. Quá trình cố định CO2 thực hiện vào ban ngày 7. Xẩy ra hô hấp sáng làm tiêu giảm 30 - 50% sản phẩm quang hợp 8. Lá mọng nước a. Hãy xác định tổ hợp đúng: A. (I: 2, 5) II: (3, 7) III: (6, 7, 8) B. (I: 4, 5) II: (3, 8) III: (2, 5, 6) C. (I: 1, 4, 8) II: (3, 5) III: (2, 6, 7) D. (I: 1, 4, 7) II: (3, 5) III: (2, 6, 7) b. Về quá trình quang hợp: Giải thích tại sao khi nồng độ CO2 trong dung dịch nuôi tảo tăng thì bọt khí O2 lại nổi lên nhiều hơn? ĐA: a. Đáp án C b. Khi tăng nồng độ CO 2 trong dung dịch nuôi tảo là ta đã kích thích pha tối của quang hợp hoạt động tốt hơn .Pha tối hoạt động tốt hơn sẽ cần nhiều sản phẩm của pha sáng ( ATP và NADPH ) do đó pha sáng phải hoạt động nhiều hơn => Quá trình quang phân ly nước xảy ra mạnh hơn ,oxi thải ra nhiều hơn. Câu 57. Cho thí nghiệm sau: * Chiết rút sắc tố: Lấy khoảng 2 – 3g lá tươi, cắt nhỏ, cho vào cối sứ, nghiền với một ít axêtôn 80% cho thật nhuyễn, thêm axêtôn, khuấy đều, lọc qua phễu lọc vào bình chiết, ta thu được hỗn hợp sắc tố màu xanh lục. * Tách các sắc tố thành phần: Lấy một lượng benzen gấp đôi lượng dung dịch vừa chiết, đổ vào bình chiết, lắc đều rồi để yên. Vài phút sau quan sát bình chiết sẽ thấy dung dịch màu phân thành hai lớp:
  18. Lớp dưới có màu vàng là màu của carôten hòa tan trong benzen. Lớp trên có màu xanh lục là màu của clorophyl hòa tan trong axêtôn. a. Vì sao phải tách chiết sắc tố bằng dung môi hữu cơ ? b. Dựa vào nguyên tắc nào để tách được các nhóm sắc tố ra khỏi hỗn hợp ? ĐA: a. Tách sắc tố bằng dung môi hữu cơ vì sắc tố chỉ tan trong dung môi hữu cơ, không tan trong nước. b. Dựa vào nguyên tắc mỗi loại sắc tố có khả năng tan trong dung môi hữu cơ khác nhau. Ví dụ: diệp lục tan trong dung môi axeton, carotenoit tan trong benzen. Câu 58. Theo dõi sự sản sinh ôxi và thải ôxi trong hoạt động quang hợp của một cây C4 theo sự thay đổi của nhiệt độ môi trường, người ta lập được đồ thị dưới đây: 2 ml O2/dm lá/h A B 10 20 30 40 Nhiệt độ môi trường (0C) a. Hãy cho biết đường cong nào biểu diễn sự sản sinh ôxi trong mô lá, đường cong nào biểu diễn sự thải ôxi ra môi trường? Vì sao? b. Giải thích sự biến thiên của đường cong A và đường cong B. ĐA a. - Đường cong A biểu diễn sự sản sinh ôxi trong mô lá, đường cong B biểu diễn sự thải ôxi ra môi trường. Đường cong A luôn có giá trị lớn hơn đường cong B tại mỗi nhiệt độ xác định. - Bởi vì lượng ôxi thải ra thực tế qua khí khổng (đường B) chính là lượng ôxi sinh ra trong quang hợp sau khi đã bị hao hụt một phần do sử dụng vào hô hấp, nên có trị số nhỏ hơn so với lượng ôxi sinh ra do quang hợp (đường A). b. - Đường cong A: Khi nhiệt độ còn thấp, quang hợp diễn ra yếu, khi nhiệt độ tăng thì quang hợp tăng dần do vậy lượng ôxi cũng tăng dần đạt tối đa ở khoảng 40 0C, sau đó quang hợp không tăng theo nhiệt độ nữa thậm chí có biểu hiện giảm. - Đường cong B: Sự thải ôxi ra môi trường phụ thuộc cả cường độ quang hợp và cường độ hô hấp. Lượng ôxi thải ra đạt giá trị cực đại khi cường độ quang hợp mạnh nhất, nhưng cường độ hô hấp chưa tăng cao, khi nhiệt độ tiếp tục tăng thì cường độ hô hấp tăng mạnh tiêu hao nhiều ôxi do đó đường cong B đi xuống.
  19. Câu 59: Cho hình vẽ như sau: 3 N2 VK phản VK cố nitrat hoá định VK nitơ nitrat 1 2 NH + hoá 4 Rễ VK amôn 4 hoá - Quan sát hình vẽ trên và cho biết: 1. Chú thích từ 1 đến 4. 2. Cho biết điều kiện xảy ra của quá trình cố định nitơ? Vì sao vi khuẩn lam có thể cố định được nitơ trong điều kiện sống hiếu khí của chúng? + - ĐA: 1. Chú thích: 1. NH4 2. NO3 3. N2 4. Chất hữu cơ 2. Điều kiện để quá trình cố định nitơ khí quyển có thể xảy ra: + Có lực khử mạnh + Có ATP. + Có enzim nitrogenase + Thực hiện trong điều kiện yếm khí. - Vi khuẩn lam dạng sợi có khả năng cố định nitơ trong điều kiện sống hiếu khí của chúng vì: - Trong sợi vi khuẩn lam có tế bào dị nang (loại tế bào to hơn tế bào bình thường, có vách dày, không màu, trong suốt), loại tế bào này có enzyme nitrogenase có khả năng cắt đứt liên kết 3 giữa 2 nguyên + tử nitơ để liên kết với hiđro tạo NH4 - Tế bào dị nang không có oxygen tạo môi trường yếm khí cho quá trình cố định nitơ. Câu 60. 1. Lập bảng so sánh những điểm khác nhau trong pha tối ở 3 nhóm thực vật C3, C4 và thực vật CAM về các tiêu chí sau: chất nhận CO2 đầu tiên, sản phẩm cố định CO2 đầu tiên, nơi diễn ra, hô hấp sáng, năng suất sinh học. 2. Giải thích tại sao buổi trưa nắng gắt, cường độ ánh sáng mạnh nhưng cường độ quang hợp lại giảm? ĐA: 1. Bảng so sánh các tiêu chí ở 3 nhóm thực vật: Tiêu chí Nhóm TV C3 Nhóm TV C4 Nhóm TV CAM Chất nhận CO2 đầu tiên Ri15DP (C5) PEP PEP Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên APG ( C3) AOA AOA Nơi diễn ra Lục lạp của Cố định CO2 ở lục lạp TB mô Lục lạp của TB TB mô giậu giậu và khử CO2 ở lục lạp TB mô giậu bao bó mạch Hô hấp sáng Có Không Không Năng suất sinh học Trung bình Cao Thấp 2. Buổi trưa nắng gắt, cường độ thoát hơi nước mạnh hơn sự hút nước tế bào mất nước tăng qúa trình tổng hợp AAB tế bào khí khổng giảm sức trương nước tế bào khí khổng đóng lại ngừng qúa trình trao đổi khí khoảng gian bào mô giậu thiếu CO2 cường độ quang hợp giảm. Câu 61. 1. Nguyên nhân chính giúp thực vật C4 và CAM không có hiện tượng hô hấp sáng là gì? 2. Tại sao đều không có hiện tượng hô hấp sáng, nhưng thực vật C4 có năng suất cao còn thực vật CAM lại có năng suất thấp? ĐA: 1. Do ở 2 nhóm thực vật này có hệ enzim phosphoenolpyruvat cacboxylaz với khả năng cố định CO2 trong điều kiện hàm lượng CO2 thấp,tạo acid malic là nguồn dự trữ CO2 cung cấp cho các tế bào
  20. bao quanh bó mạch,giúp hoạt tính carboxyl của enzim RibDPcarboxilaz luôn thắng thế hoạt tính ôxy hóa nên ngăn chận được hiện tượng quang hô hấp. 2. Thực vật CAM sử dụng sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp tích lũy dưới dạng tinh bột làm nguyên liệu tái tạo chất nhận CO2 của chu trình CAM, điều này làm giảm chất hữu cơ tích lũy trong cây năng suất thấp. Câu 62. Điểm bù ánh sáng quang hợp là gì? Điểm bù ánh sáng ở cây ưa sáng và cây ưa bóng khác nhau như thế nào? Giải thích. ĐA: - Điểm bù ánh sáng quang hợp: Cường độ ánh sáng giúp cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. - Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng. Nguyên nhân: Cây ưa bóng có lục lạp to, nhiều hạt diệp lục hơn cây ưa sáng nên hấp thu ánh sáng tích cực, hiệu quả Có điểm bù ánh sáng thấp, thích nghi với cường độ chiếu sáng tương đối yếu. Câu 63: a. Vì sao phải tách chiết sắc tố bằng dung môi hữu cơ? b. Dựa vào nguyên tắc nào để tách được các nhóm sắc tố ra khỏi hỗn hợp? ĐA: a. Tách sắc tố bằng dung môi hữu cơ vì sắc tố chỉ tan trong dung môi hữu cơ, không tan trong nước. b. Dựa vào nguyên tắc mỗi loại sắc tố có khả năng tan trong dung môi hữu cơ khác nhau. Ví dụ: diệp lục tan trong dung môi axeton, carotenoit tan trong benzen. Câu 64: a. Trình bày các nguồn cung cấp nitơ cho cây xanh? Người ta thường khuyên rằng: "Rau xanh vừa tưới phân đạm xong không nên ăn ngay". Hãy giải thích lời khuyên đó? b. Quan sát màu sắc lá của 1 số cây thấy lá không có màu xanh nhưng vẫn sống bình thường. Giải thích và chứng minh quan điểm giải thích của mình? ĐA: a. Có 4 nguồn cung cấp nitơ cho cây: + Từ những cơn giông: N2 + O2 -> NO2 ( tia lửa điện) + Từ xác của động vật, thực vật: RNH2 -> NH3 -> + Từ sự cố định của vi sinh vật: N2 + NH3 -> 2NH3 + Từ sự cung cấp của con người: muối , - Vì: + Khi tưới phân đạm -> cung cấp nguồn ion - + Mới tưới đạm cây hút chưa kịp biến đổi thành > người ăn vào NO 3 bị biến đổi thành > gây ung thư b. Giải thích: Cây vẫn có khả năng quang hợp do vẫn có diệp lục nhưng chúng không có màu xanh vì diệp lục bị các sắc tố phụ át đi. - Chứng minh: Nhúng lá đó vào nước nóng -> sắc tố phụ tan hết và lá có màu xanh. Câu 65. Cơ chế nào đảm bảo cho sự vận chuyển nước và muối khoáng trong mạch gỗ theo một chiều từ rễ lên lá? Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống có thể tiếp tục đi lên được không? Giải thích? ĐA: - Cơ chế đảm bảo cho sự vận chuyển theo một chiều từ rễ lên lá: + Lực đẩy của rễ - Áp suất rễ: Nhờ hoạt động hô hấp mạnh của rễ tạo nên sự chênh lệch về ASTT của miền lông hút (có ASTT cao) với dung dịch đất(có ASTT thấp) tạo nên sự chênh lệch sức hút nước của các tế bào rễ theo hướng tăng dần từ ngoài vào trong. + Lực hút của lá: Do quá trình thoát hơi nước ở lá diễn ra liên tục làm cho khí khổng mở, CO 2 khuếch tán vào để thực hiện quang hợp gây nên sự tăng dần ASTT của các tế bào từ ngoài vào trong, từ rễ lên lá tạo lực kéo cột nước lên. + Lực trung gian: Gồm lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ, lực trung gian này lớn hơn tác dụng trọng lục của khối lượng cột nước. - Nếu ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó có thể di chuyển ngang theo các lỗ bên vào ống mạch gỗ bên cạnh và tiếp tục di chuyển lên trên.
  21. Câu 66. Vai trò của thoát hơi nước là gì? Giải thích tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và những cây thân thảo? ĐA: - Vai trò của thoát hơi nước: + Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ có vai trò giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác ở trên mặt đất của cây. + Thoát hơi nước có tác dụng hạ nhiệt độ của lá cây giúp nhiệt độ lá luôn ở mức thuận lợi cho hoạt động của các enzim. + Thoát hơi nước giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp. - Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và những cây thân thảo: Vì những cây này thường thấp nên dễ bị trạng thái bão hòa hơi nước do đó khi áp suất rễ đẩy nước từ rễ lên lá theo dòng mạch gỗ thì nước không thoát thành hơi mà đọng lại thành giọt ở mặt dưới lá nơi có nhiều khí khổng và tập trung ở đầu cuối của lá. Câu 67: a. Vì sao nói: "Hô hấp sáng gắn liền với nhóm thực vật C3” ? b. Biểu đồ dưới đây biểu diễn quá trình hô hấp của 1 cây trong điều kiện bình thường. Hãy chọn đường cong thích hợp biểu thị cho các giai đoạn hô hấp trong đời sống của cây. Giải thích tại sao? ứng dụng trong việc bảo quản các sản phẩm nông nghiệp như thế nào? ĐA: a. Nói hô hấp sáng gắn liền với thực vật C3 bởi vì: + Nhóm này khi sống trong điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao, phải tiết kiệm nước bằng cách giảm độ mở của khí khổng, làm O2 khó thoát ra ngoài, CO2 khó đi từ ngoài vào trong + Nồng độ O 2 cao, CO2 thấp trong khoảng gian bào kích thích hoạt động của enzym RUBISCO theo hướng oxy hóa (hoạt tính oxidaza), làm oxy hóa RiDP (C5) thành APG (C3) và axit glycolic (C2). Axit glycolic chính là nguyên liệu của quá trình hô hấp sáng. b. - Đường cong C là đường cong thích hợp để biểu thị cho các giai đoạn hô hấp trong đời sống của cây vì: Giai đoạn hạt đang nẩy mầm và giai đoạn cây ra hoa trái là giai đoạn hô hấp mạnh trong đời sống của cây, do đó tại vị trí này đường cong biểu diễn tăng. - Ứng dụng trong bảo quản hạt giống, hoa quả: Quá trình hô hấp mạnh của các sản phẩm nh hoa quả, củ hạt, lúc bảo quản lại gây tỏa nhiệt mạnh làm tiêu hao nhanh chất hữu cơ, nên làm giảm chất lượng sản phẩm. Do đó, cần làm hạn chế hô hấp bằng cách hạ nhiệt độ, tăng lượng khí CO 2 khí nitơ, làm giảm độ thông thoáng và độ ẩm là điều kiện cần thiết. Câu 68. a) Vì sao nitơ được xem là nguyên tố dinh dưỡng quan trọng nhất của cây xanh ? b) Rễ cây hấp thụ được dạng nitơ nào ? Tại sao trong cây lại có quá trình khử nitrat? c) Thực vật đã có đặc điểm thích nghi như thế nào trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 đầu độc ? Điều đó có ý nghĩa sinh học như thế nào đối với cơ thể thực vật ? ĐA: a) Nitơ được xem là nguyên tố dinh dưỡng quan trọng nhất của cây xanh vì: - Nitơ vừa có vai trò cấu trúc là thành phần của hầu hết các chất trong cây như protein, xitnucleic, enzim, sắc tố quang hợp, ATP, ADP, các chất điều hoà sinh trưởng. - Nitơ vừa tham gia vào các quá trình chuyển hoá vật chất & năng lượng thông qua enzim - Cây thiếu nitơ lá kém xanh , sinh trưởng bị ức chế + - b) *Rễ cây hấp thụ được nitơ dạng NH4 và NO3 - Trong cây có quá trình khử nitrat vì khi hình thành các aa thì cây cần nhiều nhóm NH2 nên trong cây có quá trình biến đổi dạng nitrat thành dạng amôn
  22. - Khi NH3 trong cây tích luỹ nhiều sẽ gây độc cho cây. Lúc đó tế bào thực vật hình thành amít: aa đi cácbôxilic+ NH3 >A mít Sự hình thành amit có ý nghĩa sinh học quan trọng: + Đó là cách giải độc tốt nhất để thực vật không bị ngộ độc khi NH3tích luỹ nhiều trong cây + Amít là nguồn dự trữ NH3 cho quá trình tổng hợp aa trong cơ thể khi cần thiết Câu 69: a- Sự đồng hoá cacbon trong quang hợp ở các loài thực vật CAM thể hiện đặc điểm thích nghi với môi trường sống như thế nào? b- Giải thích tại sao trong quá trình quang hợp nếu quá thiếu hay quá thừa CO 2 đều làm giảm năng suất cây trồng? ĐA: a- Thực vật CAM là nhóm mọng nước, sống trong điều kiện khô hạn (ví dụ hoang mạc ). Để tiết kiệm nước (bằng cách giảm sự mất nước do thoát hơi nước) nhưng vẫn đảm bảo đủ lượng CO 2 cho quang hợp, ở nhóm thực vật này có sự phân chia thời gian cố định CO2 như sau: + Giai đoạn cố định CO2 đầu tiên diễn ra vào ban đêm khi khí khổng mở. + Giai đoạn tái cố định CO 2 theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày khi khí khổng đóng, sử dụng nguồn CO2 trong hợp chất cố định CO2 đầu tiên. Do đặc điểm thích nghi với điều kiện sinh thái như vậy, nên ở thực vật CAM có thể đảm bảo đủ lượng CO2 ngay cả khi ban ngày khí khổng luôn đóng. b- Quá thiếu hay thừa CO2 đều làm giảm năng suất cây trồng vì: * Trường hợp quá thiếu CO2 (thường do lỗ khí đóng, hô hấp yếu): - RiDP tăng, APG giảm, ảnh hưởng đến hoạt động của chu trình Canvin. - Enzym Rubisco tăng hoạt tính oxygenaza xuất hiện hiện tượng hô hấp sáng. đều dẫn đến làm giảm hiệu suất quang hợp giảm năng suất cây trồng. * Trường hợp quá thừa CO2: - Gây ức chế hô hấp ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, vận chuyển, sinh tổng hợp các chất cần năng lượng ảnh hưởng đến quang hợp giảm năng suất cây trồng. - Làm quá trình phân giải mạnh hơn quá trình tổng hợp diệp lục đồng thời có thể làm enzym Rubisco bị biến tính giảm hiệu suất quang hợp giảm năng suất cây trồng. Câu 70: Vì sao nông dân lại trồng lạc để cải tạo đất? ĐA: Trồng lạc để cải tạo đất vì: - Trong rễ lạc có vi khuẩn cố định đạm cộng sinh. - Vi khuẩn này có nitrozenaza phá vỡ được liên kết 3 bền vững của nitơ - Phương trình đồng hoá N2 thành NH3: (đúng) - NH3 được cây lạc sử dụng và trả lại cho đất một lượng đạm lớn. - Thân, lá, rễ lạc sau khi thu hoạch, được dùng làm phân xanh để tăng mùn cho đất và làm cho đất tơi xốp. Câu 71: a. Điểm bù ánh sáng quang hợp là gì ? Điểm bù ánh sáng ở cây ưa sáng và cây ưa bóng khác nhau như thế nào ? Giải thích. b. Điểm bù và điểm bão hòa CO2 là gì? Sự bão hòa CO2 có xảy ra trong điều kiện tự nhiên không? Điểm bù CO 2 và hiện tượng quang hô hấp của thực vật có liên quan với nhau như thế nào? Giải thích. ĐA: a. + Điểm bù ánh sáng quang hợp: Cường độ ánh sáng giúp cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. + Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng. Nguyên nhân: Cây ưa bóng có lục lạp to, nhiều hạt diệp lục hơn cây ưa sáng nên hấp thu ánh sáng tích cực, hiệu quả Có điểm bù ánh sáng thấp, thích nghi với cường độ chiếu sáng tương đối yếu. b. + Điểm bù CO2: nồng độ CO2 giúp cho cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. + Điểm bão hòa CO2: nồng độ CO2 để quang hợp đạt mức cao nhất Trong tự nhiên không xảy ra tình trạng bão hòa CO 2, do hàm lượng CO2 trong tự nhiên chỉ khoảng 0,03%, rất thấp so với độ bão hòa CO2(0,06% - 0,4%) + Cây có điểm bù CO2 thấp là cây không có hiện tượng hô hấp sáng.
  23. Cây có điểm bù CO2 thấp nhờ có enzim photphoenolpyruvat carboxilaz nên sẽ có khả năng quang hợp trong điều kiện hàm lượng CO2 ít, tránh được tính trạng enzim Rubisco thể hiện vai trò oxy hóa đường ribulôzơ 1,5 – DP tạo ra axit glycolic là nguyên liệu cho hô hấp sáng, nên hiện tượng hô hấp sáng sẽ không xảy ra. Câu 72: Vai trò của nước trong đời sống của cây? ĐA: Vai trò của nước trong đời sống thực vật là phức tạp Tuy vậy, được phản ánh ở ba khía cạnh sau đây: - Sự hidrat hóa của nước. - Nước là một chất phản ứng hay một chất hóa học có vai trò như là chất dinh dưỡng. - Nước là một dung môi. a. Sự hidrat hóa của nước. - Nước hidrat hóa duy trì cấu trúc nguyên vẹn các hợp chất cao phân tử của tế bào như prôtêin và axit nuclêic. Lớp nước hidrat hóa mỏng bao quanh các phân tử này đóng vai trò như là tầng bảo vệ chống lại các tác động bất lợi của môi trường. Hoạt động của các phân tử nhỏ hơn cũng bị biến đổi do sự hidrat hóa của nước. Lí do là nước có liên kết hidro thì sẽ liên kết với các phân tử khác có oxi hoặc với các nhóm khác có điện tích âm tạo nên một vài tầng nước. - Trong quá trình sinh trưởng, sự hidrat hóa của mô là một yêu cầu thiết yếu trong pha giãn của tế bào. Nước hidrat hóa tự do gây nên áp suất thủy tĩnh ( áp suất trương) duy trì độ trương tế bào và duy trì một phần hình dạng tế bào. Áp suất thủy tĩnh cần thiết cho sinh trưởng vì nó đóng vai trò như là động lực để tế bào tăng trưởng. Tế bào thiếu nước thường có kích thước nhỏ và kết hợp chặt chẽ hơn so với tế bào có kích thước lớn và mọng nước. Do đó, khi lượng nước dùng cho hoạt động sống bị giảm sút sẽ dẫn đến hậu quả là làm giảm chức năng sinh lí quan trọng như quang hợp và hô hấp. b. Nước là một chất phản ứng. - Nước tham gia tích cực vào các phản ứng sinh hóa như là một cơ chất của phản ứng. - Phản ứng quan trong nhất của quang hợp là phản ứng quang phân li nước, giải phóng oxi và phát sinh điện tử cao năng cùng lực khử CO 2 thành cacbohidrat. Nước cũng hoạt động như một chất cho nhóm hidroxyl (OH) trong một số phản ứng hidroxyl hóa. Trong hô hấp, nước cho oxi để cùng với oxi của khí trời oxi hóa nguyên liệu. c. Nước là một dung môi Nước hòa tan được nhiều chất trong tế bào và hầu hết các phản ứng sinh hóa trong tế bào thực vật đều xảy ra trong dung dich nước. Nguyên sinh chất của tế bào là một hệ thống có chứa nước. Câu 73: a. Nêu cơ chế hấp thụ khoáng ở thực vật. b. Giải thích tại sao đất chua lại nghèo dinh dưỡng ĐA: a. Cơ chế hấp thụ khoáng Có 2 cách hấp thụ ion khoáng ở rễ : Hấp thụ thụ động. - Các ion khoáng khuyếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp. - Các ion khoáng hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước. - Các ion khoáng hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc rễ và dung dịch đất. Cách này gọi là hút bám trao đổi. Hấp thụ chủ động - Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động. Tính chủ động ở đây được thể hiện ở tính thấm chọn lọc của màng sinh chất và các chất khoáng cần thiết cho cây đều được vận chuyển trái với qui luật khuếch tán, nghĩa là nó vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, thậm chí rất cao ( hàng chục, hàng trăm lần) ở rễ. Vì cách hấp thụ khoáng này mang tính chọn lọc và ngược với gradien nồng độ nên cần thiết phải có năng lượng, tức là sự tham gia của ATP và của một chất trung gian, thường gọi là chất mang. ATP và chất mang được cung cấp từ quá trình trao đổi chất, mà chủ yếu là quá trình hô hấp. Vậy quá trình hấp thụ nước và các chất khoáng đều liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp của rễ. b. Đất chua là đất có số lượng ion H + cao, các ion này chiếm chỗ các nguyên tố khoáng trên bề mặt keo đất, đẩy các nguyên tố khoáng vào dung dịch đất và khi mưa các nguyên tố khoáng ở dạng tự do này bị rửa trôi theo dòng nước.
  24. Câu 74: Hãy trình bày tóm tắt các giai đoạn của quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật? ĐA: Các giai đoạn của quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật có thể tóm tắt như sau : Giai đoạn 1 : Đường phân xảy ra ở tế bào chât : Glucozơ Axit piruvic + ATP + NADP Giai đoạn 2 : Hô hấp hiếu khí hoặc phân giải kị khí (lên men) tùy theo sự có mặt của oxi : - Nếu có mặt oxi : Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep : Axit Piruvic CO2 + ATP + NADH + FADH2 - Nếu thiếu oxi: Phân giải kị khí ( lên men) tạo ra rượu etilic hoặc axit lactic: Axit Piruvic Rượu etilic + CO2 + năng lượng. Axit Piruvic Axit lactic + năng lượng. Giai đoạn 3: Chuỗi chuyền êlectron và quá trình photphorin hóa oxi hóa tạo ra ATP và H 2O có sự tham gia của oxi. Câu 75: a. Nêu các con đường mất nước ở cây? b. Cho bảng số liệu sau: STT Loài thực vật Áp suất thẩm thấu của tế bào 1 Rong đuôi chó 3,11 atm 2 Bèo hoa dâu 3,45 atm 3 Cây mướp 8,79 atm 4 Cây bắp cải 10,34 atm 5 Cây phi lao 19,27 atm 6 Cây xương rồng 26, 15 atm Từ bảng số liệu trên có thể rút ra nhận xét gì? Nêu cơ sở của những nhận xét đó. ĐA: a. Các con đường mất nước ở cây - Sự thoát nước qua khí khổng - Thoát nước qua cutin (qua vết nứt cutin). - Sự ứ giọt - Sự thoát hơi nước qua bì khổng. ở các cây thân gỗ có sự sắp xếp lỏng lẻo các tế bào trong vỏ cây và cho phép tiến hành trao đổi khí được gọi là bì khổng. - Sự mất nước từ các tuyến tiết, các phần phụ của cây b. - Những nhận xét: + Áp suất thẩm thấu của các loài thực vật khác nhau là không giống nhau. + Các loài thực vật trong bảng được chia làm 3 nhóm: Nhóm ưa ẩm, nhóm trung sinh và nhóm hạn sinh. Áp suất thẩm thấu đã tăng dần từ cây ưa ẩm > trung sinh > hạn sinh. - Giải thích: + Áp suất thẩm thấu được xác định bằng công thức: P = RTCi trong đó C là nồng độ dịch bào i là hệ số điện li của chất tan R là hằng số khí T nhiệt độ dung dịch C và i khác nhau ở mỗi loài sinh vật còn R và T không phụ thuộc vào các loài sinh vật. + Áp suất thẩm thấu càng lớn thì thế nước càng thấp, tế bào càng có khả năng hút nước mạnh để đáp ứng nhu cầu nước ở những nơi khô hạn. Câu 76: a. Dư lượng nitrat cao trong các loại rau xanh ảnh hưởng như thế nào tới sức khoẻ con người? b. Nêu các điều kiện cơ bản để xảy ra quá trình cố định nitơ khí quyển (N2). c. Có ý kiến cho rằng: Khi làm tăng độ thoáng của đất có thể dẫn đến làm giảm lượng nitơ trong đất. Hãy cho biết quan điểm của em. ĐA: a. - Dư lượng nitrat tích luỹ quá giới hạn cho phép sẽ gây độc cho sức khoẻ con người. - Nitrat sẽ chuyển hoá thành nitrit (NO2). + Ở trẻ em, NO2 vào máu sẽ làm hemoglobin sẽ chuyển thành methemoglobin suy giảm hoặc mất chức năng vận chuyển O2 >Các bệnh về hồng cầu, như bệnh xanh da ở trẻ con . Ở người lớn thì methemoglobin có thể chuyển ngược thành hemoglobin
  25. + Nitrit (NO2)là chất có khả năng gây ung thư cho người. + Nitrit (NO2) là tác nhân gây đột biến gen. Vì vậy hàm lượng nitrat trong rau là một trong những tiêu chí để đánh giá rau sạch. b.: Các điều kiện cơ bản để xảy ra quá trình cố định nitơ khí quyển (N2). - Có lực khử mạnh với thế năng khử cao (feredoxin, plavodoxin, NAD+ hoặc NADP+). - Có năng lượng đủ (ATP) và có sự tham gia của nguyên tố vi lượng (Mg). - Có sự tham gia của enzim nitrogenaza. - Phải tiến hành trong điều kiện yếm khí (nồng độ O2 = 0 hoặc gần bằng 0) c . - Nhận định đó là sai. Khi làm tăng độ thoáng của đất sẽ hạn chế tình trạng mất nitơ trong đất vì: + Các vi sinh vật hiếu khí hoạt động thực hiện các phản ứng nitrat hóa, các gốc nitrat được giữ lại trong đất. + Đất thoáng, giầu O2 có tác dụng ức chế quá trình phản ứng nitrat hóa (phản ứng xảy ra trong điều kiện yếm khí lúc đó tạo nitơ tự do bay mất). Câu 77: a. So sánh sự khác nhau về cấu trúc lục lạp mô giậu và lục lạp bao bó mạch ở thực vật C4. b. Người ta tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Trồng thực vật C3 và thực vật C4 trong nhà kính và có thể điều chỉnh được nồng độ oxi. - Thí nghiệm 2: Đưa thực vật C3 và thực vật C4 vào trong chuông thuỷ tinh kín và chiếu sáng liên tục. 2 - Thí nghiệm 3: Đo cường độ quang hợp (mg CO2 / dm lá. giờ) của thực vật C3 và thực vật C 4 ở các điều kiện cường độ ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao. Dựa vào các thí nghiệm trên, có thể phân biệt được thực vật C3 và C4 không? ĐA: a. Sự khác nhau giữa hai loại lục lạp này ở thực vật C4 là: Lục lạp mô giậu nhỏ về kích thước, nhưng lại có hạt (grana) rất phát triển, vì chủ yếu thực hiện pha sáng. Lục lạp bao bó mạch kích thước lớn, nhưng hạt lại kém phát triển, thậm chí tiêu biến, vì chỉ thực hiện pha tối, đồng thời dự trữ tinh bột tại đây b. Dựa vào các thí nghiệm trên ta có thể phân biệt đuợc cây C3 và cây C4: - Thí nghiệm 1: Hô hấp sáng phụ thuộc vào nồng độ oxi. Hô hấp sáng chỉ có ở thực vật C3. - Thí nghiệm 2: Dựa vào điểm bù CO2 khác nhau giữa thực vật C3 và C4. Cây C3 sẽ chết trước. - Thí nghiệm 3: Căn cứ vào sự khác nhau về cường độ quang hợp giữa thực vật C3 và C4, đặc biệt trong điều kiện nhiệt độ cao cường độ ánh sáng mạnh. Cường độ quang hợp của C4 lớn hơn C3 (thường gấp đôi) Câu 78: a. So sánh quá trình photphorin hóa quang hợp và photphorin hóa oxi hóa. b. Tại sao thực vật C4 và thực vật CAM không có hô hấp sáng? ĐA. a. So sánh quá trình photphorin hóa quang hợp và photphorin hóa oxi hóa * Giống nhau: - Đều có sự tham gia của Pi, ADP hình thành ATP. Từ ATP chuyển sang các dạng năng lượng khác như XTP, GTP, TTP, UTP, dATP, dUTP, dGTP, dXTP. Các dạng năng lượng này cung cấp cho mọi hoạt động sống, các quá trình trao đổi chất xảy ra trong tế bào, cơ thể. - Đều diễn ra các hoạt động truyền electron trên màng kép photpholipit (thường). * Khác nhau: Đặc điểm phân biệt Quang hợp Oxy hóa Nơi xảy ra Lục lạp, ở các tế bào có chứa lạp Tế bào chất, ti thể ở tất cả các loại tế bào. thể của cây. Thời điểm Ban ngày, khi có ánh sáng. Suốt ngày đêm, mọi lúc. Nguồn năng lượng Ánh sáng mặt trời. Năng lượng chứa trong các liên kết hóa học ở các nguyên liệu tham gia Quá trình vận Gắn liền với 2 quá trình vận chuyển e-: chuyển điện tử: vòng và không vòng
  26. -Phương thức - Chỉ có một mức độ enzim. ở mức - Có 2 mức photphorin hóa oxi hóa: tổng hợp ATP coenzim xảy ra trên màng tilacoit + Ở mức độ nguyên liệu: xảy ra trong tế thông qua chuỗi truyền e- (hóa bào chất và khoang ti thể: thẩm) + Ở mức coenzim: có sự vận chuyển H+ và e- qua chuỗi truyền e-/ màng trong ti thể (hóa thẩm). - + Chất nhận e cuôí Diệp lục, NADP O2 cùng Sản phẩm ATP, NADPH2 => Tạo lực đồng ATP, dùng cho mọi hoạt động sống của cơ hóa dùng để khử CO2 tạo đường, thể, tế bào. - 2- khử NO3 , SO4 , tạo aa, tạo Pr b. *C4 không có hô hấp sáng vì: - En zim thực hiện cố định CO2 là PEP – cacboxylaza chỉ có hoạt tính cacboxyl hóa và hoạt tính rất mạnh. - Chất nhận đầu tiên là PEP tạo AOA, cả hai chất này đều rất khó bị oxi hóa - AOA sinh ra => axit malic được vận chuyển ngay vào tế bào bao bó mạch=> cung cấp CO2 cho tế bào bao bó mạch. - Ở tế bào bao bó mạch có tỉ số CO2/ O2 là rất cao, Rubico không có hoạt tính oxi hóa. - Mọi sự thải CO2 của tế bào bao bó mạch đều được đồng hóa lại bởi PEP cacboxilaza của tế bào thịt lá => giảm hô hấp sáng. - Ngoài ra còn do các tế bào thịt lasxeeps rất khít nhau, do đó O 2 rất khó mà xâm nhập vào các tế bào bao bó mạch => ở đây có [O2] rất thấp. *Cây CAM cũng rất khó có hô hấp sáng vì: - Đóng khí khổng vào ban ngày do đó việc trao đổi khí rất khó diễn ra. - Ban đêm khí khổng mở để trao đổi CO2, cố định CO2, ban đêm hoạt tính oxi hóa của Rubisco rất yếu. - Enzim nhận CO2 là PEP cacboxylaza. - Chất nhận cũng là C3 => C4, rất khó bị oxi hóa. - Malat tạo ra vận chuyển vào không bào lúc đêm, ban ngày malat từ không bào => tế bào cung cấp CO2 cho lục lạp => [CO2]/[O2] là rất cao => khó có thể xảy ra hô hấp sáng. Câu 79. Trao đổi nước 1. Động lực nào giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét? 2. Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết? 3. Hạn sinh sinh lý là gì ? Nguyên nhân dẫn đến hạn sinh sinh lý? 4. Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và ở những cây thân thảo? ĐA. 1. Động lực. Đó là: - áp suất rễ - động lực đầu dưới - lực hút do sự thoát hơi nước ở lá- động lực đầu trên - lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa phân tử nước với vách mạch gỗ. 2. Cây cạn ngập úng lâu ngày chết: Đối với cây trên cạn, khi bị ngập úng rễ cây thiếu ôxy nên phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ, tích luỹ các chất độc hại đối với tế bào làm cho lông hút chết và không hình thành được lông hút mới. Không có lông hút cây không hấp thụ được nước, cân bàng nước trong cây bị phá vỡ và cây bị chết. 3. Hạn sinh sinh lý - Là hiện tượng rễ cây được cung cấp đủ nước nhưng cây vẫn không hút được nước - Nguyên nhân: + Nồng độ các chất tạo áp suất thẩm thấu ở môi trường đất quá cao so với áp suất thẩm thấu trong rễ (do bón phân , ) + Do cây ngập trong môi trường nước lâu ngày, thiếu oxy để hô hấp 4. Hiện tượng ứ giọt: Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây thân bụi thấp và ở những cây thân thảo vì những cây này thấp, dễ bị tình trạng bão hoà hơi nước và áp suất rễ đủ mạnh để đẩy nước từ rễ lên lá gây ra hiện tượng ứ giọt.
  27. Câu 80. Trao đổi khoáng 1. Điều kiện để một sinh vật có khả năng sử dụng trực tiếp nitơ tự do trong không khí? 2. Thực vật bậc cao: a. Tại sao không thể sử dụng trực tiếp được ni tơ tự do trong không khí? b. Chúng sử dụng trực tiếp nitơ ở dạng nào? 3. Tại sao khi thiếu ánh sáng kéo dài thì quá trình đồng hoá nitơ ở thực vật cũng bị đình trệ? ĐA. 1. Điều kiện để một sinh vật có khả năng sử dụng trực tiếp nitơ tự do trong không khí? + Có lực khử mạnh với thế năng khử cao (Fed- H2, FADH2, NADH2 ) + Có đủ năng lượng (ATP), có sự tham gia của các nguyên tố vi lượng (Mg, Mo Co ) + Có sự tham gia của enzim nitrogennaza. + Phải tiến hành trong điều kiện yếm khí (O2 ≈ 0). 2. Thực vật bậc cao: Thực vật bậc cao không sử dụng trực tiếp được nitơ tự do là do chúng không có enzim nitrogennaza. - Thực vật bậc cao sử dụng trực tiếp 2 dạng cơ bản: + - * Dạng vô cơ: NH 4 và NO 3 . * Dạng hữu cơ: Một số loại amit đơn giản và phức tạp (cây ăn thịt) 3. Tại sao khi thiếu ánh sáng kéo dài thì quá trình đồng hoá nitơ ở thực vật cũng bị đình trệ? - Cây quang hợp để tạo ra các hợp chất có thế oxy hoá khử mạnh cung cấp cho quá trình đồng hoá nitơ như: Fed - H2, FADH2, NADH2 => các chất này lại do pha sáng tạo ra . H+ + NADH+ NO - 3 + NADP FAD > Xitb > Mo - NO2 + H2O + - 8H + 6Fed khử NO2 6Fed Oxh Fe4 > S4 > Hem + NH4 + H2O Câu 81: 1. Viết phương trình tổng quát các phản ứng xảy ra ở pha sáng, pha tối và phương trình tổng hợp của hai pha trong quang hợp? Từ phương trình tổng hợp đó em rút ra nhận xét gì? 2. Trong quang hợp, để tổng hợp 1 phân tử glucoza thì thực vật C 3 cần sử dụng bao nhiêu photon ánh sáng và bao nhiêu ATP và NADPH2? 3. Giải thích tại sao khi chất độc làm ức chế quá trình hoạt động của 1 loại enzim xúc tác cho quá trình chuyển hoá các chất trong chu trình Canvin thì cũng gây ức chế các phản ứng của pha sáng? ĐA: - Phương trình pha sáng. +  12H2O + 18 ADP + 18 Pi + 12 NADP => 18 ATP + 12NADPH2 + 6O2 - Phương trình pha tối. 6CO2 + 18 ATP + 12NADPH2 => C6H12O6 + 6H2O Phương trình chung Nhận xét + Nước được tạo ra trong quá trình quang hợp là từ pha tối. + + Pha sáng cung cấp nguyên liệu (NADPH2, ATP) cho pha tối và ngược lại pha tối cung cấp ADP, NADP cho pha sáng. + Pha sáng phải vận hành 6 vòng, pha tối hoạt động 2 vòng => tạo 1 phân tử Glucoz Pha sáng cần ADP, NADP+ những chất này lại do pha tối tạo ra. Như vậy nếu pha tối bị đình trệ (do enzim bị ức chế) thì sẽ làm cho pha sáng ngừng hoạt động. Câu 82: 1. Cơ quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật là gì? 2. Bản chất của quá trình hô hấp? 3. Trình bày cơ chế hô hấp với các giai đoạn hô hấp ở tế bào. ĐA: 1. Cơ quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật
  28. - Ti thể là bào quan làm nhiệm vụ hô hấp ở tế bào. Nó được xem là “trạm biến thế năng lượng” của tế bào. 2. Bản chất của quá trình hô hấp. Khác với quá trình đốt cháy chất hữu cơ ngoài cơ thể, quá trình ôxi hoá trong cơ thể phải trải qua nhiều chặng, bao gồm nhiều phản ứng hoá sinh để cuối cùng giải phóng CO2, H2O và năng lượng dưới dạng ATP. 3. Các giai đoạn của quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật gồm: - Giai đoạn đường phân xảy ra ở chất tế bào là pha phân giải kị khí chung cho cả hô hấp kị khí (lên men) và hô hấp hiếu khí. Đó là quá trình phân giải phân tử glucôzơ đến axit piruvic (từ một phân tử glucôzơ hình thành nên 2 phân tử axit piruvic). - Nếu không có ôxi, axit piruvic chuyển hoá theo con đường hô hấp kị khí (lên men) tạo rượu êtilic kèm theo sự giải phóng CO 2, cũng có thể lên men lactic, xuất hiện sản phẩm lên men là axit lactic, không giải phóng ôxi. Hô hấp kị khí không tích luỹ thên năng lượng ngoài 2 phân tử ATP được hình thành ở chặng đường phân. - Khi có ôxi, sản phẩm của đường phân là axit piruvic di chuyển vào cơ chất của ti thể, tại đó nó bị ôxi hoá và loại CO2 , hình thành nên axêtin côenzimA. + Chất này di chuyển vào chu trình Crep trong cơ chất của ti thể. Qua chu trình Crep thêm 2 phân tử CO2 bị loại, như vậy phân tử axit piruvic (1/2 phân tử glucôzơ) đã bị ôxi hoá hoàn toàn qua 1 vòng của chu trình Crep. + Các H+ và e- được tách ra khỏi cơ chất hô hấp và truyền đến chuỗi truyền điện tử hô hấp (NAD, FAD, ) phân bố trong màng trong ti thể. Như vậy, chu trình Crep khung các bon từ nguyên liệu hô hấp(axit piruvic) bị bẻ gãy hoàn toàn, giải + phóng 3 phân tử CO 2; chuỗi truyền điện tử H tách ra khỏi axit piruvic trong chu trình Crep được truyền đến chuỗi truyền điện tử trong màng trong ti thể đến ôxi để tạo phân tử H2O và tích luỹ được 36 ATP. Câu 83: Khi trồng cây trên đất có chứa hàm lượng muối vô cơ cao thì tốc độ sinh trưởng của cây sẽ như thế nào? Giải thích? Trả lời. Khi trồng cây trên đất có chứa hàm lượng muối vô cơ cao thường dẫn đến tốc độ sinh trưởng của cây giảm. Vì : - Làm giảm khả năng hút nước của rễ do nồng độ dung dịch đất cao. - Một số ion khoáng của dung dịch môi trường ảnh hưởng xấu lên khả năng hút khoáng của cây do nồng độ của chúng trong dung dịch quá cao. Câu 84: Tại sao môi trường quá thừa hay quá thiếu ánh sáng đều làm giảm sự đồng hoá CO 2 ở cây xanh? Trả lời: - Trong sự đồng hoá CO2 ở cây xanh, ánh sáng tham gia vào chu trình Canvin dưới dạng ATP và NADPH từ quá trình photphorin hoá quang hợp không vòng. - Quá thiếu ánh sáng (như ở dưới tán cây, trong bóng tối) APG sẽ tăng lên còn RuDP sẽ giảm làm xáo trộn chu trình Canvin, giảm sự đồng hoá CO2. - Quá thừa ánh sáng (như mật độ cây quá thưa, vào thời gian buổi trưa trời nắng gắt, lỗ khí đóng) nhiệt độ lá tăng lên làm phân giải prôtêin trong tế bào lá, làm giảm hoạt tính Rubisco, lỗ khí đóng không thu nhận được CO2. Câu 85: Cho rằng đất có pH axít thì đất sẽ nghèo chất dinh dưỡng. a. Điều này đúng hay sai? Giải thích? b. Có những biện pháp nào để làm tăng độ màu mỡ của đất? Trả lời. a. Khi đất có pH axít thì đất sẽ nghèo chất dinh dưỡng là đúng, vì: - Các vi sinh vật chuyển hoá nitơ không phát triển ở đất axit làm cho đất nghèo chất đạm . - Khi đất axit thì các ion H+ sẽ thay thế vị trí của các cation trên keo đất làm cho các cation như Fe +3, Al+3 và các ion khác bị rửa trôi hoặc lắng sâu xuống lớp đất phía dưới. Vì vậy sau khi trồng cây một thời gian đất sẽ nghèo chất dinh dưỡng. b. Có những biện pháp nào để làm tăng độ màu mỡ của đất? Biện pháp : - Trung hoà axít bằng vôi
  29. - Bổ sung các loại phân bón. Câu 86: Đồ thị sau biểu diễn sự thay đổi tốc độ cố định CO 2 của một thực vật theo cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 trong không khí Tốc độ cố định CO2 CO2 300 ppm b CO2 150 ppm a Cường độ ánh sáng Từ sơ đồ trên em rút ra nhận xét gì? Trả lời. Nhận xét: - Đồ thị biểu diễn sự thay đổi tốc độ cố định CO 2 của một loài thực vật theo cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 trong không khí. - Tốc độ cố định CO 2 tăng khi tăng cường độ ánh sáng tới một giới hạn nhất định thì dừng lại mặc dù tiếp tục tăng cường độ ánh sáng. Lúc này để tăng tốc độ cố định CO2 phải tăng nồng độ CO2. - Đường a thể hiện phần mà tốc độ cố định CO 2 bị hạn chế bởi nhân tố ánh sáng. Đường b thể hiện phần tốc độ cố định CO2 bị hạn chế bởi nhân tố là nồng độ CO2. Câu 87: a. Điều kiện xẩy ra cố định đạm? Trong quá trình cố định đạm, nguyên tử hiđro trong NH 3 có nguồn gốc từ chất nào trong các chất (glucôzơ, NADPH, CH4, H2)? Giải thích? b. Ở quang hợp của thực vật C4, để tổng hợp được 720g glucôzơ thì cần ít nhất bao nhiêu phôtôn ánh sáng? Trả lời. a. - Điều kiện xẩy ra cố định đạm: Có enzim Nitrôgenaza, có lực khử mạnh (NADH), có năng lượng ATP, môi trường kị khí. - Nguyên tử hiđro trong NH 3 có nguồn gốc từ glucôzơ. Vì quá trình khử N 2 thành NH3 sử dụng chất khử NADH. Chất khử NADH được tạo ra từ quá trình hô hấp (đường phân và chu trình Crep). Quá + trình hô hấp sử dụng nguyên liệu glucôzơ, nguyên tử H trong phân tử C 6H12O6 được gắn với NAD để tạo thành NADH. b. - Ở quang hợp của thực vật C 4, để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì cần 12 phân tử NADPH, 24 phân tử ATP. - Ở phôtphoril hoá không vòng, để tổng hợp 12 NADPH và 12ATP thì cần ít nhất 48 phôtôn ánh sáng. Ở phôtphoril hoá vòng, để tổng hợp 12ATP thì cần ít nhất 12 phôtôn ánh sáng. Tổng số phôtôn ánh sáng cần dùng để tổng hợp 1 phân tử glucôzơ là 12 + 48 = 60. - 720g glucôzơ tương ứng với 4 mol glucôzơ thì cần ít nhất số phôtôn ánh sáng là: 60.4.6,02.1023 = 240.6,02.1023 (phôtôn). Câu 88. a. Hãy giải thích vì sao nếu cây trồng không được cung cấp đầy đủ các nguyên tố vi lượng sẽ bị giảm năng suất? b. Nêu vai trò của một số nguyên tố vi lượng được sử dụng trong nông nghiệp. Trả lời. a. Thiếu nguyên tố vi lượng làm cho năng suất cây trồng giảm vì: - Các nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc enzim và tăng cường hoạt động của enzim. - Enzim xúc tác cho các phản ứng trong các quá trình trao đổi chất, nếu thiếu vi lượng thì phản ứng xúc tác enzim giảm quá trình trao đổi chất của cây yếu, cây sinh trưởng phát triển chậm nên năng suất giảm. b. Vai trò của một số nguyên tố vi lượng:
  30. - Mn xúc tác chuyển hoá nitơ, phân giải nguyên liệu trong hô hấp, tham gia phản ứng quang hợp. - Zn tham gia tổng hợp triptophan là tiền chất IAA. - Mo tham gia trong quá trình trao đổi nitơ Câu 89. a. Chức năng của rễ? Trình bày đặc điểm cấu tạo của rễ thích nghi với chức năng hút nước và muối khoáng? b. Tại sao nói: Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây? ĐA. a. – Chức năng của rễ: + Hấp thụ nước và muối khoáng + Dẫn truyền chất dĩnh dưỡng từ bề mặt hấp thụ + Néo chặt cây, cố định cây vào đất để nâng đỡ cây và giúp cây đứng vững trong không gian + Giữ hạt đất, chống rửa trôi, xói mòn đất, - Cấu tạo của rễ thích nghi với chức năng hút nước và muối khoáng: + Hệ rễ phân nhánh nhiều và có nhiều lông hút + Rễ phát triển theo hướng đâm sâu và lan rộng hướng về phía nguồn nước, số lượng lông hút nhiều => tăng bề mặt hấp thụ + Cấu tạo lông hút phù hợp với chức năng: thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn, áp suất thẩm thấu cao do hoạt động hô hấp của rễ mạnh b. – Tai họa: Trong suốt quá trình sinh trưởng phát triển, cây phải mất đi một lượng nước quá lớn (99%) => cây phải hấp thụ một lượng nước lớn hơn lượng nước mất đi. Đó là điều không dễ dàng trong điều kiện môi trường luôn thay đổi. - Tất yếu: + Thoát hơi nước tạo động lực đầu trên cho quá trình vận chuyển nước + Làm giảm nhiệt độ bề mặt lá + Tạo điều kiện cho CO2 đi vào lá cung cấp nguyên liệu cho quang hợp Câu 90: a. Vì sao đất chua thường nghèo dinh dưỡng? b. Nitơ cung cấp cho cây có thể được cung cấp từ những nguồn nào? c. Thực vật hô hấp hiếu khí nhưng VSV cộng sinh lại cố định nito trong điều kiện kị khí. Cây khắc phục hiện tượng này như thế nào? + d. Nồng độ NH4 cao có ảnh hưởng gì cho cây? Cây khắc phục điều đó ra sao? ĐA. a. Đất chua thường nghèo dinh dưỡng vì: + Trong đất, các hạt keo âm giữ các cation – là nguồn dinh dưỡng của cây trồng, tránh được sự rửa trôi + Đất chua chứa nhiều ion H+ nên chúng thay thế vị trí của các cation trên bề mặt keo đất + Các cation giảm dần do cây sử dụng và bị rửa trôi nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng b. Các nguồng nitơ cung cấp cho cây: + Nguồn vật lí – hóa học: Các tia lửa điện trong các cơn giông biến nito phân tử thành dạng nitrat cho cây sử dụng. + Các vi sinh vật sống tự do và cộng sinh có khả năng cố định nito khí quyển cung cấp cho cây + Nguồn nito do các vi khuẩn phân giải các hợp chất hữu cơ trong đất + Nito từ phân bón c. Cây khắc phục bằng cách: + Tăng cường độ hô hấp + Trong cây có protein hem Leghemoglobin có ái lực cao với oxi, protein này cho phép hô hấp mà không ức chế nitrogenaza. + d. - Nồng độ NH 4 cao làm chậm sinh trưởng của cây, có thể gây ngộ độc cho cây, làm giảm khả năng hấp thụ K+ của cây, + - Cây khắc phục bằng cách: tăng chuyển hóa thành axit amin, thực hiện amit hóa để làm giảm NH 4 trong cây
  31. Câu 91. Cho hình vẽ: a. Hình vẽ trên mô tả cấu trúc lá của nhóm thực vật nào? Giải thích? b. Ghi chú thích cho các chữ cái và chữ số ở hình vẽ trên. c. Phân biệt cấu trúc của lục lạp ở tế bào A và B. ĐA. a. Đây là cấu trúc lá của thực vật C4 vì: - Có lớp tế bào bao bó mạch phát triển, các tế bào nhu mô bao quanh các tế bào bao bó mạch - Có quá trình cố định CO2 diễn ra theo 2 giai đoạn ở hai loại tế bào khác nhau b. Ghi chú thích A – tế bào nhu mô lá B – tế bào bao bó mạch 1 – CO2 ; 2 – OAA ; 3 – A.malic ; 4 – A.pyruvic ; 5 – PEP 6 – Glucozo (chất hữu cơ) ; Enzym 1 – PEP cacboxylaza ; Enzym2 – Rubisco (RiDP cacboxylaza) c. So sánh cấu trúc 2 loại lục lạp Lục lạp tế bào nhu mô Lục lạp tế bào bao bó mạch - Grana phát triển - Grana kém phát triển, chứa ít PSII - Enzym cố đinh CO2 là PEP - Enzym cố định CO2 là RiDP cacboxylaza cacboxylaza, ít hoặc không có rubisco - Chứa nhiều hạt tinh bột Câu 92. a. Hệ số hô hấp là gì? Có nhận xét gì về hệ số hô hấp của hạt cây họ lúa và hạt hướng dương trong quá trình nảy mầm? b. Tính năng lượng thu được trong các giai đoạn của quá trình hô hấp khi oxi hóa hết 18g Glucozo? ĐA. a. - Hệ số hô hấp (RQ) là tỉ số giữa số phân tử CO 2 thải ra và số phân tử oxi cây lấy vào khi hô hấp. - Trong quá trình nảy mầm của cây họ lúa, chất dự trữ chủ yếu là đường thì hệ số hô hấp gần bằng 1. + Ở hạt cây hướng dương giàu chất béo, sự biến đổi của hệ số hô hấp phức tạp: ở giai đoạn đầu hệ số hô hấp xấp xỉ bằng 1 do hạt sử dụng đường để hô hấp, sau đó hệ số hô hấp giảm xuống còn 0,3 – 0,4 do hạt sử dung nguyên liệu là chất béo, tiếp theo đó hệ số hô hấp lại tăng lên gần bằng 1 do đường bắt đầu được tích lũy. b. Tính hệ số hô hấp: 18g glucozo ứng với 0,1mol => có 0,1 * 6,02.1023 phân tử - Đường phân từ 1 phân tử glucozo tạo ra 2 ATP - Nếu không có oxi thì từ 1 glucozo tạo 2ATP - Nếu có oxi thì ở chu trình Creps tạo ra 2 ATP - Chuỗi chuyền electron tạo ra 34 ATP HS nhân kết quả trên với số phân tử Glucozo là được Câu 93. 1. Khi trồng cây trên đất có chứa hàm lượng muối vô cơ cao thì tốc độ sinh trưởng của cây sẽ như thế nào? Giải thích? 2. Cho tế bào thực vật đã phát triển đầy đủ vào một dung dịch .Hãy cho biết : a) Khi nào sức căng trương nước T xuất hiện và tăng ? b) Khi nào T cực đại ?
  32. c) Khi nào T giảm đến O ? ĐA. 1. Khi trồng cây trên đất có chứa hàm lượng muối vô cơ cao thường dẫn đến tốc độ sinh trưởng của cây giảm. Vì : - Làm giảm khả năng hút nước của rễ do nồng độ dung dịch đất cao. - Một số ion khoáng của dung dịch môi trường ảnh hưởng xấu lên khả năng hút khoáng của cây do nồng độ của chúng trong dung dịch quá cao. 2. a. Khi tế bào nhận nước thì T xuất hiện và nếu tế bào tiếp tục nhận nước thì T tăng b.T cực đại khi tế bào bão hoà nước c. Khi tế bào mất nước T giảm và khi tế bào bắt đầu co nguyên sinh thì T bằng O Câu 94. 1. Trình bày các nguồn cung cấp nitơ cho cây xanh ? Người ta thường khuyên rằng:"Rau xanh vừa tưới phân đạm xong không nên ăn ngay". Hãy giải thích lời khuyên đó? 2. Quan sát màu sắc lá của 1 số cây thấy lá không có màu xanh nhưng vẫn sống bình thường. Giải thích và chứng minh quan điểm giải thích của mình? ĐA. 1. - Có 4 nguồn cung cấp nitơ cho cây: + Từ những cơn giông : N2 + O2 -> NO2 ( tia lửa điện) - + Từ xác của động vật, thực vật: RNH2 -> NH3 -> NO 3 + Từ sự cố định của vi sinh vật: N2 + NH3 -> 2NH3 - + + Từ sự cung cấp của con người: muối NO 3, NH 4 - Vì: + Khi tưới phân đạm -> cung cấp nguồn ion NO 3 - + - + Mới tưới đạm cây hút NO 3 chưa kịp biến đổi thành NH 4 -> người ăn vào NO 3 bị biến đổi thành - NO 2 -> gây ung thư 2. - Giải thích: Cây vẫn có khả năng quang hợp do vẫn có diệp lục nhưng chúng không có màu xanh vì diệp lục bị các sắc tố phụ át - Chứng minh: Nhúng lá đó vào nước nóng -> sắc tố phụ tan hết và có màu xanh. Câu 95. 1. Vì sao ở thực vật C 3, chu trình Canvin – Benson không cần sự tham gia trực tiếp của ánh sáng nhưng cũng không xảy ra vào ban đêm? 2. Vì sao ở thực vật CAM loại bỏ hoàn toàn tinh bột ở lục lạp thì quá trình cố định CO 2 ban đêm không tiếp tục xảy ra? ĐA. 1. Chu trình Canvin – Benson chỉ phụ thuộc vào các sản phẩm của pha sáng. Ở thực vật C 3, ban ngày khí khổng mở, có ánh sáng -> pha sáng xảy ra -> chu trình Canvin cũng xảy ra. 2. Chất cố định CO 2 tạm thời vào ban đêm là PEP được hình thành từ tinh bột -> lấy hết tinh bột thì quá trình này dừng lại. (Học sinh có thể vẽ sơ đồ chu trình cố định CO2 ở thực vật CAM hoặc không) Câu 96. 1. Cơ quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật là gì? 2. Bản chất của quá trình hô hấp?Trình bày cơ chế hô hấp với các giai đoạn hô hấp ở tế bào. ĐA. 1. Cơ quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật: Ti thể là bào quan làm nhiệm vụ hô hấp ở tế bào. Nó được xem là “trạm biến thế năng lượng” của tế bào. 2. Bản chất của quá trình hô hấp: Khác với quá trình đốt cháy chất hữu cơ ngoài cơ thể, quá trình ôxi hoá trong cơ thể phải trải qua nhiều chặng, bao gồm nhiều phản ứng hoá sinh để cuối cùng giải phóng CO2, H2O và năng lượng dưới dạng ATP. - Các giai đoạn của quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật gồm. - Giai đoạn đường phân xảy ra ở chất tế bào là pha phân giải kị khí chung cho cả hô hấp kị khí(lên men) và hô hấp hiếu khí. Đó là quá trình phân giải phân tử glucôzơ đến axit piruvic( từ một phân tử glucôzơ hình thành nên 2 phân tử axit piruvic). - Nếu không có ôxi, axit piruvic chuyển hoá theo con đường hô hấp kị khí ( lên men) tạo rượu êtilic kèm theo sự giải phóng CO 2, cũng có thể lên men lactic, xuất hiện sản phẩm lên men là axit lactic, không giải phóng ôxi. Hô hấp kị khí không tích luỹ thên năng lượng ngoài 2 phân tử ATP được hình thành ở chặng đường phân. - Khi có ôxi, sản phẩm của đường phân là axit piruvic di chuyển vào cơ chất của ti thể, tại đó nó bị ôxi hoá và loại CO2 , hình thành nên axêtin côenzimA. + Chất này di chuyển vào chu trình Crep trong cơ chất của ti thể.
  33. Qua chu trình Crep thêm 2 phân tử CO2 bị loại, như vậy phân tử axit piruvic( 1/2 phân tử glucôzơ) đã bị ôxi hoá hoàn toàn qua 1 vòng của chu trình Crep. + Các H+ và e- được tách ra khỏi cơ chất hô hấp và truyền đến chuỗi truyền điện tử hô hấp( NAD, FAD, ) phân bố trong màng trong ti thể. Như vậy, chu trình Crep khung các bon từ nguyên liệu hô hấp(axit piruvic) bị bẻ gãy hoàn toàn, giải + phóng 3 phân tử CO2; chuỗi chuyền điện tử H tách ra khỏi axit piruvic trong chu trình Crep được truyền đến chuỗi truyền điện tử trong màng trong ti thể đến ôxi để tạo phân tử H2O và tích luỹ được 36 ATP. Câu 97. Chú thích vào các mũi tên trên hình vẽ để chỉ ra các con đường hấp thụ nước từ đất vào đến mạch gỗ. Phân tích 2 con đường vận chuyển đó? ĐA. Chú thích đúng: - Nước được hấp thụ vào rễ theo 2 con đường: + con đường sống: chất nguyên sinh – không bào. + con đường không sống: thành tế bào – gian bào - Cơ chế: + thẩm thấu: nồng độ các chất của không bào trong tế bào cao hơn nồng độ các chất đó của dịch đất (nước di chuyển theo gradien thế nước). Dòng nước thẩm thấu từ tế bào này sang tế bào khác liên tục cho đến khi nước ngập đầy trong mạch gỗ. Các chất khoáng được vận chuyển tích cực vào bên trong tế bào cũng làm cho nồng độ các chất bên trong tế bào cao hơn bên ngoài. Nước được vận chuyển từ tế bào chất của tế bào này sang tế bào khác cạnh nhau qua cầu tế bào chất. + ngậm nước: phân tử nước hút bám trên thành tế bào ngậm nước của tế bào rễ và chuyển động từ biểu bì đến vỏ, đến thành tế bào nội bì. Câu 98. Trong cơ thể thực vật, để có thể hình thành các hợp chất chứa nitơ và các hợp chất thứ cấp khác có sự tham gia của các quá trình sinh lý nào? ĐA. - Quang hợp: cung cấp năng lượng (cho các phản ứng đồng hóa) và các sản phẩm hữu cơ - Hô hấp: cung cấp năng lượng cho quá trình hấp thụ khoáng chủ động, các axit hữu cơ, các sản phẩm hữu cơ trung gian, + - - Hấp thụ nước, khoáng, NH4 , NO3 , tổng hợp protein và các sản phẩm thứ cấp khác. Câu 99. Phân biệt con đường photphorin hóa vòng và photphorin hóa không vòng trong quang hợp? Đáp án: Photphorin hóa không vòng Photphorin hóa vòng - Ý nghĩa: Là con đường chủ yếu mà cây thu được năng Là con đường sử dụng năng lượng lượng ánh sáng cao nhất do dòng electron từ trung ánh sáng để tạo ra ATP, không tâm phản ứng của hệ thống ánh sáng I và II. dùng để tổng hợp glucozơ vì không tạo NADPH để khử cacbon; không có hiệu quả với ánh sáng thu được và chỉ có ý nghĩa với các sinh vật ít phát triển. - Diễn biến: Cả 2 hệ thống ánh sáng I và II tham gia. Hệ thống chỉ có hệ thống ánh sáng I tham