Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học Lớp 11 cả năm theo từng bài

doc 52 trang thaodu 3740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học Lớp 11 cả năm theo từng bài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_sinh_hoc_lop_11_ca_nam_theo_tung_bai.doc

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học Lớp 11 cả năm theo từng bài

  1. Chuong I Bai 1 [ ] Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và muối khoáng ở lông hút phải qua: A. Nhu mô vỏ ở rễ bên. B. Miền sinh trưởng dài ra. C. Các tế bào nội bì D. Đỉnh sinh trưởng. [ ] Bộ phận làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng chủ yếu ở rễ là: A. Chóp rễ B. Miền sinh trưởng C. Miền lông hút D. Miền bần [ ] Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hạn hán sinh lý? I. Trời nắng gay gắt kéo dài II. Cây bị ngập úng nước trong thời gian dài III. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn IV. Cây bị thiếu phân A. III, IV B. I, IV C. II D. II, III [ ] Đơn vị hút nước của rễ là: A. Tế bào lông hút B. Tế bào rễ C. Không bào D. Tế bào biểu bì [ ] Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào? I. Năng lượng là ATP II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi IV. Enzim hoạt tải (chất mang) A. II, IV B. I, II, IV C. I, III, IV D. I, IV [ ] Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là: A. Nước và các ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động. 1
  2. B. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ theo cơ chế thụ động. C. Nước và ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế thụ động. D. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu) còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động. [ ] Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm: I. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp. II. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ. III. Không cần tiêu tốn năng lượng. IV. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải. A. II, III B. II, IV C. I, IV D. I, III [ ] Rễ thực vật ở cạn có đặc điểm hình thái thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ H 2O và ion khoáng là: A. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả, tăng nhanh về số lượng lông hút. B. Số lượng tế bào lông hút lớn. C. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả. D. Số lượng rễ bên nhiều. [ ] Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào? A. Con đường qua gian bào và thành tế bào B. Con đường qua tế bào sống C. Con đường qua chất nguyên sinh và không bào. D. Con đường qua gian bào và con đường tế bào chất [ ] Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và khoáng là: A. Rễ, thân, lá. B. Lá C. Thân D. Rễ 2
  3. Bai 2 [ ] Động lực đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác là: A. Lực đẩy (áp suất rễ). B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá. C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ). D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. [ ] Quá trình vận chuyển nước xảy ra qua các con đường nào? A. Con đường qua tế bào của cây và qua khí khổng B. Con đường qua tế bào sống và qua tế bào chết (bó mạch gỗ rễ, thân, lá) C. Con đường qua bó mạch gỗ của rễ, bó mạch gỗ của thân và bó mạch gỗ của lá. D. Con đường rễ - thân - lá [ ] Động lực đẩy dòng mạch rây đi từ lá xuống rễ và đến các cơ quan khác là: A. Lực hút và lực liên kết tạo nên. B. Lực đẩy của cây và lực hút của trái đất. C. Sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, hạt quả, ). D. Lực đẩy của cây và lực liên kết tạo nên. [ ] Nước và các ion khoáng trong cây được vận chuyển như thế nào? A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. Từ mạch gỗ sang mạch rây. C. Từ mạch rây sang mạch gỗ. D. Qua mạch gỗ. [ ] Dịch mạch rây di chuyển như thế nào trong cây? A. Dịch mạch rây di chuyển trong mỗi ống rây, không di chuyển được sang ống rây khác. B. Dịch mạch rây di chuyển từ tế bào quang hợp trong lá vào ống rây và từ ống rây này vào ống rây khác qua các lỗ trong bản rây. C. Dịch mạch rây di chuyển từ dưới lên trên trong mỗi ống rây. D. Dịch mạch rây di chuyển từ trên xuống trong mỗi ống rây. [ ] Xilem là một tên gọi khác của: A. Mạch ống. B. Quản bào. C. Mạch rây. D. Mạch gỗ. [ ] Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là: A. Các kim loại nặng. B. H2O, muối khoáng. C. Saccarôzơ, axit amin và một số ion khoáng được sử dụng lại. D. Chất khoáng và các chất hữu cơ. [ ] Nhận định không đúng khi nói về đặc điểm của mạch gỗ là: A. Thành của mạch gỗ được linhin hóa. B. Mạch gỗ gồm các tế bào chết. 3
  4. C. Đầu của tế bào mạch gỗ gắn với đầu của tế bào quản bào thành những ống dài từ rễ đến lá để cho dòng mạch gỗ di chuyển bên trong. D. Tế bào mạch gỗ gồm 2 loại là quản bào và mạch ống. [ ] Quá trình vận chuyển nước qua lớp tế bào sống của rễ và của lá xảy ra nhờ: A. Lực đẩy nước của áp suất rễ và lực hút của quá trình thoát hơi nước. B. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu từ tế bào lông hút đến lớp tế bào sát bó mạch gỗ của rễ và từ lớp tế bào sát bó mạch gỗ của gân lá. C. Lực đẩy bên dưới của rễ, do áp suất rễ. D. Lực hút của lá, do thoát hơi nước [ ] Cơ chế nào đảm bảo cột nước trong bó mạch gỗ được vận chuyển liên tục từ dưới lên trên? A. Lực hút của lá và lực đẩy của rễ phải thắng khối lượng cột nước. B. Lực hút của lá phải thắng lực bám của nước với thành mạch. C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa chúng với thành mạch phải lớn hơn lực hút của lá và lực đẩy của rễ. D. Lực liên kết giữa các phân tử nước phải lớn cùng với lực bám của các phân tử nước với thành mạch phải thắng khối lượng cột nước. 4
  5. Bai 3 [ ] Khí khổng mở khi: A. Tế bào mất nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng. B. Tế bào no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng. C. Tế bào mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng. D. Tế bào no nước, thành mỏng hết căng nước và thành dày duỗi thẳng. [ ] Biện pháp tưới nước hợp lý cho cây, bao hàm tiêu chí: A. Phải tưới ngay sau khi phát hiện cây thiếu nước B. Chất lượng nước cần được đảm bảo C. Tưới đúng lúc, đúng lượng và đúng cách D. Thường xuyên tưới, thừa còn hơn thiếu [ ] Ở một số cây (cây thường xuân - Hedera helix), mặt trên của lá không có khí khổng thì có sự thoát hơi nước qua mặt trên của lá hay không? A. Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá. B. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì. C. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì lá. D. Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi không có khí khổng. [ ] Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là: A. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. C. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. [ ] Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng ở lá là: A. Hàm lượng CO2 trong tế bào lá. B. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. C. Cường độ ánh sáng mặt trời. D. Hàm lượng chất hữu cơ trong tế bào lá. [ ] Phát biểu nào sau đây sai? I. Khi nồng độ ôxi trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây sẽ giảm. II. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp, thì khả năng hút nước cảu cây sẽ yếu. III. Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước của đất IV. Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây A. III B. I, III C. III, IV D. II [ ] Sự thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra gồm 3 giai đoan: I. Hơi nước khuếch tán từ khe qua khí khổng II. Nước bốc hơi từ bề mặt tế bào nhu mô lá vào gian bào III. Hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh. Thứ tự của 3 giai đoạn trên là: 5
  6. A. III, II, I B. II, I, III C. II, I, III D. I, II, III E. II, III, I [ ] Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng? A. Nước B. Nhiệt độ C. Phân bón D. Ánh sáng [ ] Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì: I. Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây II. Giọt nước đọng trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá, làm lá héo. III. Lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước cây vẫn không hút được nước IV. Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá. A. II, IV B. II, III C. I, II, IV D. II, III, IV [ ] Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây trên đồi vì: I. Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi. II. Cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn. III. Cây trong vườn có lớp cutin trên biểu bì lá mỏng hơn lớp cutin trên biểu lá của cây trên đồi. IV. Lớp cutin mỏng hơn nên khả năng thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn. A. II, III, IV B. I, III, IV C. I, II, IV D. III, IV 6
  7. Bai 4 [ ] Photpho được cây hấp thụ dưới dạng: A. Photphat vô cơ B. Hợp chất có chứa photpho C. H3PO4 D. PO43- , H2PO4- [ ] Thực vật hấp thụ magiê dưới dạng: A. Mg+ B. Magiê hợp chất C. Nguyên tố Mg D. Mg++ [ ] Trong các nguyên tố khoáng nitơ, photpho, kali, canxi, sắt, magiê. Các nguyên tố nào là thành phần của diệp lục a và diệp lục b? A. Nitơ, photpho B. Kali, nitơ, magiê C. Nitơ, magiê D. Magê, sắt [ ] Các nguyên tố đại lượng gồm: A. H , C, O, N, P, K, S, Ca, Mg. B. H, O, C, N, P, S, Fe, Mg. C. H, C, O, N, P, K, S, Ca, Cu. D. H, C, O, N, P, K, S, Ca, Fe. [ ] Tại sao cần phải bón phân với liều lượng hợp lý tuỳ thuộc vào loại đất, loại phân bón, giống và loài cây trồng? A. Giúp cây trồng sinh trưởng tốt, năng suất cao. B. Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các chất dưỡng cho cây. C. Hiệu quả phân bón cao nhưng giảm chi phí đầu vào và không gây ô nhiễm môi trường - nông sản. D. Giúp cây trồng sinh trưởng tốt, năng suất cao, hiệu quả phân bón cao nhưng giảm chi phí đầu vào và không gây ô nhiễm nông sản và môi trường. [ ] Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hoà tan dễ hấp thụ đối với cây: A. Bón vôi cho đất kiềm B. Làm cỏ, sục bùn phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống, bón vôi cho đất chua. C. Trồng các loại cỏ dại, chúng sức sống tốt giúp chuyển hóa các muối khoáng khó tan thành dạng ion. D. Tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước [ ] Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu cho cây là: A. Các nguyên tố đại lượng ( C, H, O, N, P, S, K, Ca, Mg). B. Các nguyên tố trung lượng. C. Các nguyên tố vi lượng ( Fe, Mn, Cu, Zn, Cl, B, Mo, Ni). D. Các nguyên tố đại lượng và vi lượng. [ ] Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây: 1. Gây độc hại đối với cây. 7
  8. 2. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường. 3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết. 4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi. A. 1, 2. B. 1, 2, 3. C. 1, 2, 3, 4. D. 1, 2, 4. [ ] Biểu hiện triệu chứng thiếu kali của cây là: A. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và nhiều chấm đỏ ở mặt lá. B. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. C. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng. D. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. [ ] Cho các nguyên tố : nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các nguyên tố đại lượng là: A. Nitơ, photpho, kali, canxi, và đồng B. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và sắt C. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi D. Nitơ, kali, photpho, và kẽm 8
  9. Bai 5 [ ] Nhận định không đúng khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh: A. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục B. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật. C. Thiếu nitơ lá non có màu lục đậm không bình thường. D. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng nhạt. [ ] Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng: + - A. NH4 và NO3 - + - B. NO2 , NH4 và NO3 - + - C. N2, NO2 , NH4 và NO3 + - D. NH3, NH4 và NO3 [ ] Để bổ sung nguồn nitơ cho đất, con người không sử dụng biện pháp nào sau đây? A. Bón phân hữu cơ gồm phân chuồng, phân xanh, xác động vật và thực vật. B. Bón supe lân, apatit C. Bón phân urê, đạm amôn, đạm sunfat. D. Trồng cây họ đậu [ ] Thực vật đã có đặc điểm thích nghi trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 đầu độc là: A. Chuyển vị amin và amin hoá. B. Amin hoá. C. Hình thành amít (axít amin đicacbôxilíc + NH3 > Amít). D. Chuyển vị amin. [ ] Trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat vì: A. Trong 2 dạng nitơ hấp thụ thì môi trường bên ngoài có dạng NO3– là dạng oxy hoá, nhưng trong cơ thể thực vật nitơ chỉ tồn tại ở dạng khử để tiếp tục được đồng hóa thành axít amin và Prôtêin. B. Giúp sự đồng hoá NH3 trong mô thực vật. C. Là nguồn dự trữ NH3 cho các quá trình tồng hợp axít amin khi cần thiết. D. Giúp hệ rễ của cây hấp thụ được toàn bộ lượng nitơ. [ ] Điền thuật ngữ phù hợp vào câu sau đây: Nitơ tham gia (1) các quá trình trao đổi chất trong (2) thông qua hoạt động (3) , cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phần tử (4) trong tế bào chất. I. Điều tiết II. Cơ thể thực vật III. Xúc tác. IV. Prôtêin Tổ hợp đáp án chọn đúng là: A. 1-I, 2-IV, 3-III, 4-II B. 1-IV, 2-III, 3-I, 4-II C. 1-II, 2-I, 3-III, 4-IV D. 1-I, 2-II, 3-III, 4-IV [ ] Nguyên tố vi lượng nào hoạt hóa các enzim tham gia vào quá trình khử NO3-? A. Fe và Ca. B. Mo và Ca. C. Ca và Mg. 9
  10. D. Mo và Fe. [ ] Đạm hữu cơ được gọi là đạm khó tiêu hơn so với đạm vô cơ vì: I. Sau khi bón, đạm vô cơ chuyển sang trạng thái ion rất nhanh, cây có thể sử dụng ngay. II. Đạm hữu cơ giàu năng lượng, cây khó có thể sử dụng ngay được III. Đạm hữu cơ cần có thời gian biến đổi để trở thành dạng ion, cây mới sử dụng được. IV. Đạm vô cơ có chứa các hoạt chất, kích thích cây sử dụng được ngay. A. I, III, IV B. I, III C. I, II D. II, III, IV [ ] Quá trình khử nitrat trong cây là : A. quá trình bao gồm phản ứng khử NO2- thành NO3-. B. quá trình được thực hiện nhờ enzym nitrogenaza. C. là quá trình cố định nitơ không khí. D. quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+ theo sơ đồ: NO3- NO2- NH4+ [ ] Amôn hóa là quá trình: A. Biến đổi NO3- thành NH4+ B. Tổng hợp các axit amin C. Biến đổi chất hữu cơ thành amôniac. D. Biến đổi NH4+ thành NO3- 10
  11. Bai 6 [ ] Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật: I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển (ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng NH3 (cây dễ dàng hấp thụ) II. Xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên trái đất. III. Lượng nitơ bị mấy hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây. IV. Nhờ có enzym nitrôgenara, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hyđro thành NH3 V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. A. I, II, III, IV. B. I, III, IV, V. C. II, III, V. D. II. IV, V. [ ] Cơ sở sinh học của phương pháp bón phân qua lá là: A. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua cutin. B. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua cuống lá và gân lá. C. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua cuống lá. D. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua khí khổng. [ ] Trong các loại vi khuẩn cố định nitơ khí quyển gồm: Azotobacter, Rhizobium, Clostridium, Anabaena. Loại vi khuẩn sống trong nốt sần các cây họ đậu: A. Clostridium B. Rhizobium C. Azotobacter D. Anabaena [ ] Các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được là: A. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất), cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3–). B. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật). C. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu được là nitơ khoáng (NH3 và NO3–). D. Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4+ [ ] Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật: A. Nitơ trong NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật. B. Thực vật có khả năng hấp thụ nitơ phân tử. C. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. - + D. Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3 và NH4 . [ ] Ở nốt sần của cây họ Đậu, các vi khuẩn cố định nitơ lấy ở cây chủ: A. Nitrat. B. Oxi. C. Đường. D. Protein. [ ] Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố dịnh nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim: A. Perôxiđaza. B. Đêaminaza. 11
  12. C. Đêcacboxilaza. D. Nitrôgenaza. [ ] Công thức biểu thị sự cố định nitơ khí quyển là: A. Glucôzơ + 2N2 axit amin. B. N2 + 3H2 2NH3. C. 2NH3 N2 + 3H2. D. 2NH4+ 2O2 + 8e- N2 + 4H2O. [ ] Nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nitơ phân tử? A. Mọi vi khuẩn. B. Mọi vi sinh vật. C. Chỉ những vi sinh vật sống cộng sinh với thực vật. D. Một số vi khuẩn sống tự do (vi khuẩn lam - Cyanobacteria ) và sống cộng sinh (chi Rhizobium). [ ] Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử ( NO3- N2) là: A. Bón phân vi lượng thích hợp B. Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng. C. Giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất D. Khử chua cho đất 12
  13. Bai 8 [ ] Quang hợp ở thực vật: A. Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thu để tổng hợp cacbonhyđrat và giải phóng oxy từ cacbonic và nước. B. Là quá trình sử dụng năng lượng ATP được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbonhydrat và giải phóng ôxy từ CO2 và nước. C. Là quá trình tổng hợp được các hợp chất cacbonhyđrat và O2 từ các chất vo cơ đơn giản xảy ra ở lá cây. D. Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đựơc diệp lục hấp thu để tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản (CO2) [ ] Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính? A. Clorophyl a và carôten B. Clorophyl a và xantôphyl C. Clorophyl a và clorophyl b D. Clorophyl a và phicôbilin [ ] Những sắc tố dưới đây được gọi là sắc tố phụ là: A. Clorophyl b, xantôphyl và phicôxianin B. Xantôphyl và carôten C. Phicôeritrin, phicôxianin và carôten D. Carôten, xantôphyl, và clorophyl [ ] Hãy sắp xếp các đặc điểm cấu tạo của lá cây xanh phù hợp với chức năng quang hợp: Đặc điểm cấu tạo Chức năng Bên ngoài 1. Diện tích bề mặt lớn a. Khí khuyếch tán vào và ra được dễ dàng 2. Phiến lá mỏng b. Hấp thu các tia sáng 3. Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng c. Là con đường cung cấp nước cùng các con khoáng cho quang hợp và là con đường dẫn sản phẩm quang hợp ra khỏi lá. Bên trong 4. Tế bào mô giậu chứa nhiều diệp lục phân bố ngay bên dưới lớp biểu bì mặt trên của lá. d. Trực tiếp hấp thu được các tia sáng chiếu lên mặt trên của lá. 5. Tế bào mô xốp chứa ít diệp lục và có nhiều khoảng rỗng. e. Là bào quan quang hợp 6. Hệ gân lá đến từng tế bào nhu mô của lá chứa mạch gỗ và mạch rây. g. Khí CO2 khuyếch tán vào bên trong lá đến lục lạp 7. Trong lá có nhiều tế bào chứa lục lạp. h. Tạo điều kiện cho O2 dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp. A. 1-d, 2-a, 3-g, 4-e, 5-h, 6-c, 7-b. B. 1-b, 2-a, 3-g, 4-d, 5-h, 6-c, 7-e. C. 1-a, 2-c, 3-g, 4-d, 5-h, 6-b, 7-e. D. 1-h, 2-a, 3-g, 4-d, 5-b, 6-c, 7-e. [ ] Thành phần và chức năng của hệ sắc tố quang hợp trong lá cây xanh gồm: Hãy sắp xếp thành các thành phần phù hợp với chức năng của hệ sắc tố quang hợp trong lá cây xanh). Thành phần Chức năng 1. Diệp lục a. Bảo vệ bộ máy quang hợp và tế bào khỏi bị nắng cháy khi cường độ ánh sáng quá cao. 2. Diệp lục a b. Hấp thụ ánh sáng và truyền năng lượng đã hấp thụ được. 3. Diệp lục b c. Là sắc tố chủ yếu của quang hợp. 13
  14. 4. Carôtenôit d. Trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH. 5. Carôten và xantôphin e. Hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng. A. 1-a 2-d, 3-e, 4-c 5-b. B. 1-c, 2-d, 3-e, 4-a, 5-b. C. 1-e 2-d, 3-c 4-a, 5-b. D. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d, 5-e. [ ] Tilacôit là đơn vị cấu trúc của: A. Chất nền B. Grana C. Lục lạp D. Strôma [ ] Nhờ đặc điểm nào mà tổng diện tích của lục lạp lớn hơn diện tích lá chứa chúng? A. Do lục tạp được sản sinh liên tục trong tế bào lá. B. Do lá có hình phiến mỏng, còn tế bào lá chứa lục lạp có hình khối. C. Do lục lạp có hình khối bầu dục làm tăng diện tích tiếp xúc tăng lên nhiều lần. D. Do số lượng lục lạp trong lá quá lớn. [ ] Cấu tạo ngoài của vỏ lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng? A. Có diện tích bề mặt lá lớn. B. Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng. C. Có cuống lá. D. Phiến lá mỏng. [ ] Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh? A. Diệp lục a, b và carôtenôit. B. Diệp lục b. C. Diệp lục a. D. Diệp lục a,b. [ ] Quang hợp ở cây xanh có vai trò quyết định đối với sự sống trên trái đất: A. Cung cấp thức ăn, năng lượng để duy trì sự sống của sinh giới, cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp, dược liệu, điều hoà thành phần khí trong sinh quyển. B. Cung cấp chất hữu cơ cho sự sống trên trái đất và cân bằng không khí. C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu, cho xã hội loài người. D. Sản phẩm của quang hợp là nguồn chất hữu cơ vô cùng phong phú cung cấp cho mọi hoạt động sống khác. 14
  15. Bai 9 [ ] Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở mía là giai đoạn: A. Quang phân li nước. B. Pha tối. C. Pha sáng. D. Chu trình Canvin. [ ] Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp? A. Ở màng trong. B. Ở chất nền. C. Ở màng ngoài. D. Ở tilacôit. [ ] Vì sao thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3? A. Vì tận dụng được nồng độ CO2. B. Vì tận dụng được ánh sáng cao. C. Vì cường độ quang hợp cao hơn. D. Vì nhu cầu nước thấp. [ ] Thực vật C4 khác với thực vật C3 ở những điểm nào? A. Cường độ quang hợp, điểm bù ánh sáng cao, điểm bù CO2 cao. B. Cường độ quang hợp, điểm bù ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp. C. Cường độ quang hợp, điểm bù ánh sáng thấp, điểm bù CO2 cao. D. Cường độ quang hợp, điểm bù ánh sáng, điểm bù CO2 thấp. [ ] Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhiđrat là: A. H2O, ATP B. ATP và ADP và ánh sáng mặt trời C. ATP và NADPH. D. NADPH, O2. [ ] Về bản chất, pha sáng của quá trình quang hợp là A. Pha ôxi hóa nước để sử dụng H+ và êlectron cho việc hình thành ADP và NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. B. Pha ôxi hóa nước để sử dụng H+ và êlectron cho việc hình thành ATP và NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. C. Pha ôxi hóa nước để sử dụng H+, CO2 và êlectron cho việc hình thành ATP và NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. D. Pha khử nước để sử dụng H+ và êlectron cho việc hình thành ATP và NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. [ ] Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là A. Rau dền, kê, các loại rau. B. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu. C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. Lúa, khoai, sắn, đậu. [ ] Oxy thải ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu? A. Trong quá trình quang phân ly nước B. Tham gia truyền electron cho các chất khác. 15
  16. C. Trong giai đoạn cố định CO2. D. Trong quá trình thủy phân nước. [ ] Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình Canvin là: A. APG (axit phootpho glixêric). B. AlPG (anđêhit phootpho glixêric). C. AM (axit malic). D. RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điphôtphat). [ ] Khái niệm pha sáng trong quang hợp: A. Pha sáng trong quang hợp diễn ra quá trình quang phân li nước. B. Pha sáng trong quang hợp giải phóng ra oxy từ phân tử nước. C. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. D. Pha sáng trong quang hợp diễn ra ở Tilacôit. [ ] Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây? A. Quang phân li nước. B. Chu trình Canvin. C. Pha sáng. D. Pha tối. 16
  17. Bai 10 [ ] Quan sát hình "Ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến cường độ quang hợp khi nồng độ CO2 tăng" và cho biết: Cường độ ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến cường độ quang hợp khi nồng độ CO2 bằng 0,01 và 0,32? A. Tại điểm CO2 = 0,01 cũng như CO2 = 0,32, cường độ quang hợp tăng khi tăng cường độ ánh sáng. B. Tại điểm nồng độ CO2 = 0,01, khi cường độ ánh sáng tăng dần đến 18000 lux thì cường độ quang hợp tăng rất mạnh; Tại điểm nồng độ CO2 = 0,32, khi cường độ ánh sáng tăng dần đến 18000 lux thì sự khác biệt về cường độ quang hợp rất ít. C. Tại điểm nồng độ CO2 = 0,01, khi cường độ ánh sáng tăng dần đến 18000 lux thì sự khác biệt về cường độ quang hợp rất ít; Tại điểm nồng độ CO2 = 0,32, khi cường độ ánh sáng tăng dần đến 18000 lux thì cường độ quang hợp tăng rất mạnh. D. Khi nồng độ CO2 giảm, tăng cường độ ánh sáng sẽ làm tăng cường độ quang hợp. [ ] Quang hợp ở cây xanh phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào? A. Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và trong pha tối cuả quang hợp. B. Nhiệt độ cực tiểu làm ngưng quang hợp ở những loài cây khác nhau thì khác nhau. C. Nhiệt độ cực đại làm ngừng quang hợp cũng không giống nhau ở các loài cây khác nhau. D. Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở thực vật vùng cực, núi cao, ôn đới. [ ] Ảnh hưởng của các nguyên tố khoáng N, P, S đến quang hợp là: A. Tham gia cấu thành enzym quang hợp. B. Điều tiết độ mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá. C. Liên quan đến quang phân li nước. D. Tham gia cấu thành nên diệp lục. [ ] Sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đối với quang hợp phụ thuộc vào. A. Cấu trúc của lá cây (đặt trưng sinh thái của cây). B. Cấu trúc của lá cây và CO2. C. H2O, CO2. D. Nồng độ CO2 (theo tỉ lệ thuận) [ ] Ảnh hưởng của nguyên tố khoáng Mg, N đến quang hợp là: A. Tham gia cấu thành nên diệp lục. B. Tham gia cấu thành enzym quang hợp. C. Liên quan đến quang phân li nước. D. Điều tiết độ mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá. [ ] Cây mọc dưới tán rừng thường có đặc điểm: A. Chứa lượng diệp lục b cao, giúp hấp thụ các tia sáng bước sóng ngắn. B. Chứa lượng diệp lục a cao, giúp hấp thụ các tia sáng bước sóng ngắn. C. Chứa lượng diệp lục a cao, giúp hấp thụ các tia sáng đỏ. D. Chứa lượng diệp lục b cao, giúp hấp thụ các tia sáng bước sóng dài. [ ] Nhận định không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của ánh sáng tới cường độ quang hợp: A. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh tím và miền ánh sáng đỏ. B. Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng đến cường độ quang hợp là như nhau. C. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohiđrat. D. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin. [ ] Điểm bão hòa CO2 là thời điểm 17
  18. A. Nồng độ CO2 để cường độ quang hợp cao nhất. B. Nồng độ CO2 để cường độ quang hợp bằng không. C. Nồng độ CO2 để cường độ quang hợp đạt tối thiểu. D. Nồng độ CO2 để cường độ quang hợp đạt mức trung bình. [ ] Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào? A. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. B. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. C. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 không thuận lợi cho quang hợp. [ ] Vai trò của nước trong pha sáng quang hợp: A. Là nguyên liệu, môi trường, điều tiết khí khổng và nhiệt độ của lá. B. Điều tiết độ mở của khí khổng. C. Là môi trường duy trì điều kiện bình cho toàn bộ bộ máy quang hợp. D. Nguyên liệu cho quá trình quang hợp phân li nước, tham gia vào các phản ứng trong pha tối của quang hợp. 18
  19. Bai 11 [ ] Quang hợp quyết định đến năng suất cây trồng vào khoảng: A. 5 - 10% B. 70% C. 90 - 95% D. 30% [ ] Năng suất sinh học khác năng suất kinh tế ở chỗ: I. Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. II. Năng suất kinh tế chỉ là 1 phần của năng suất sinh học chứa trong các cơ quan có giá trị kinh tế hạt, quả, lá tùy vào mục đích đối vơi từng cây trồng. III. Năng suất kinh tế là năng suất của cây trồng có giá trị kinh tế đối với con người. IV. Năng suất sinh học chất khô của cây trồng trên 1ha trong một đợt thu hoạch. A. III, IV. B. I, III. C. I, II D. II, IV. [ ] Quang hợp quyết định năng suất thực vật vì A. Tăng diện tích lá làm tăng năng suất cây trồng. B. Tuyển chọn và tạo mới các giống. C. Tăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp chọn giống và bón phân. D. 90-95% tổng sản lượng chất hữu cơ trong cây là sản phẩm của quang hợp. [ ] Năng suất kinh tế của cây trồng là: A. Toàn bộ sản phẩm sinh học được tạo ra trong quá trình quang hợp của cây trồng. B. Năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá ) chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người. C. Tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. D. Một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá, ) chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loại cây. [ ] Biện pháp nào sau đây không đúng để tăng hệ số kinh tế cây trồng? A. Tuyển chọn các giống cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế (hạt, quả, củ ) với tỉ lệ cao. B. Bón phân, tưới nước hợp lí. C. Tăng cường độ quang hợp bằng cách chiếu sáng cả ngày và đêm. D. Đối với cây nông nghiệp lấy hạt, củ, quả, bón đủ phân kali giúp tăng sự vận chuyển sản phẩm quang hợp vào hạt, củ, quả. [ ] Các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp. A. Bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù hợp với loài, giống cây trồng có cường độ quang hợp cao. B. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống C. Đầu tư thời gian- kinh phí để chăm sóc. D. Bón phân, tưới nước hợp lí. [ ] Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng năng suất cây trồng? 19
  20. A. Tăng diện tích lá làm tăng cường độ quang hợp và tăng hiệu suất quang hợp của cây trồng. B. Tăng diện tích lá làm cây sản sinh ra một số enzim xúc tác làm tăng cường độ quang hợp của cây, do vậy tăng năng suất cây trồng. C. Ở một số loài cây, lá là cơ quan có giá trị kinh tế đối với con người. D. Diện tích lá được tăng lên sẽ sinh ra hoocmôn kích thích cây sinh trưởng làm tăng năng suất cây trồng. [ ] Biện pháp kĩ thuật nào sau đây không làm tăng cường độ quang hợp? A. Trồng cây với mật độ dày. B. Bón phân hợp lí. C. Chăm sóc hợp lí, D. Cung cấp nước hợp lí. [ ] Biện pháp kĩ thuật để tăng diện tích lá: A. Các biện pháp nông sinh như bón phân tưới nước hợp lí, thực hiện kĩ thuật chăm sóc phù hợp với loài và giống cây trồng. B. Bón nhiều phân bón giúp bộ lá phát triển. C. Tưới nhiều nước và bón nhiều nguyên tố vi lượng cho cây. D. Sử dụng kĩ thuật chăm sóc hợp lí đối với từng loài, giống cây trông. [ ] Năng suất sinh học là: A. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. B. Tổng hợp chất khô tích lũy được mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. C. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. D. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi giờ trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. 20
  21. Bai 12 [ ] Xét các loại tế bào của cơ thể thực vật gồm: tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào ở đỉnh sinh trưởng, tế bào lá già, tế bào tiết. Loại tế bào nào chứa ti thể với số lượng lớn hơn? A. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết B. Tế bào già, tế bào trưởng thành C. Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết D. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết [ ] Tế bào diễn ra phân giải hiếu khí, phân giải kị khí khi nào? A. Khi có sự cạnh tranh về chất tham gia phản ứng: nếu có glucozơ thì hô hấp hiếu khí và khi không có glucozơ thì xảy ra quá trình lên men. B. Khi có sự cạnh tranh về ánh sáng. C. Khi có nhiều CO2 thì xảy ra quá trình lên men, khi không có CO2 thì xảy ra quá trình hô hấp hiếu khí. D. Khi thiếu O2 xảy ra lên men và có đủ O2 thì xảy ra hô hấp hiếu khí. [ ] Hô hấp hiếu khí có ưu thế hơn so với hô hấp kị khí ở điểm nào? A. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở mọi nơi sinh vật còn hô hấp kị khí chỉ xảy ra ở 1 số loài sinh vật nhất định. B. Tích lũy được nhiều năng lượng hơn từ 1 phân tử glucôzơ được sư dụng trong hô hấp phân giải hiếu khí / kị khí =38/2=19lần. C. Hô hấp hiếu khí cần O2 còn kị khí không cần O2 D. Hô hấp hiếu khí tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O, nước cung cấp cho sinh vật khác sống. [ ] Nơi xảy ra quá trình đường phân? A. Ti thể. B. Tế bào chất. C. Chất nền của ti thể. D. Màng trong ti thể. [ ] Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể thực vật? A. Phân giải hoàn toàn hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O và năng lượng dưới dạng nhiệt để sưởi ấm cho cây. B. Cung cấp năng lượng dạng nhiệt và dạng ATP sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây; Tạo ra sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. C. Tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cây. D. Cung cấp năng lượng và tạo ra sản phẩm cuối cùng là chất hữu cơ cấu thành nên các bộ phận của cơ thể thực vật. [ ] Hô hấp ở cây xanh là gì? A. Là quá trình phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng B. Là quá trình thu nhận O2 và thải CO2 vào môi trường. C. Là quá trình oxy hóa sinh học nguyên liệu hô hấp ( gluozơ ) đến CO2, H2O và tích lũy lại năng lượng ở dạng dễ sử dụng là ATP. D. Là quá trình ôxy hóa các hợp chất hữu cơ thải ra CO2 và nước. [ ] Bào quan thực hiện chức năng hô hấp là: A. Lạp thể. B. Không bào. C. Ti thể. D. Mạng lưới nội chât. 21
  22. [ ] Quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật, trải qua các giai đoạn: A. Đường phân hiếu khí và chu trình Crep B. Đường phân và hô hấp hiếu khí C. Oxy hóa chất hữu cơ và khử CO2 D. Cacboxi hóa - khử - tái tạo chất nhận [ ] Tại sao ở các tế bào còn non số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn so với các tế bào khác? A. Vì ở các tế bào còn non, chứa lượng nước trong chất nguyên sinh rất lớn B. Vì ở các tế bào còn non, quá trình đồng hóa yếu, nên quá trình phân giải xảy ra mạnh C. Vì ở tế bào còn non, chứa nhiều nguyên tố khoáng vi lượng, xúc tác các enzim phân giải hoạt động mạnh hơn D. Vì ở các tế bào còn non, quá trình đồng hóa mạnh, cần được cung cấp nhiều năng lượng [ ] Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là diễn ra lên men ở cơ thể thực vật. A. Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh. B. Cây bị khô hạn C. Cây bị ngập úng. D. Cây sống nơi ẩm ướt. 22
  23. Bai 15 [ ] Động vật nào sau đây có hình thức tiêu hóa nội bào? A. Động vật đơn bào. B. Động vật không xương sống bậc thấp C. Động vật có xương sống. D. Cả A và B. [ ] Trước khi nhai lại, thức ăn của động vật nhai lại chứa ở A. Dạ cỏ. B. Dạ múi khế C. Dạ lá sách. D. Dạ tổ ong. [ ] Tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở: A. Ruột non. B. Khoang miệng C. Dạ dày. D. Ruột già. [ ] Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người không diễn ra ở: A. Ruột già. B. Miệng C. Dạ dày. D. Ruột non. [ ] Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở : A. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non. B. Chỉ diễn ra ở dạ dày. C. Miệng, dạ dày, ruột non. D. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. [ ] Sự khác nhau giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào là: I. Tiêu hóa nội bào là sự tiêu hóa xảy ra bên trong tế bào II. Tiêu hóa nội bào là sự tiêu hóa thức ăn xảy ra bên trong của tế bào. Thức ăn được tiêu hóa hóa học trong không bào tiêu hóa nhờ hệ thống enzim do lizôxôm cung cấp III. Tiêu hóa ngoại bào là tiêu hóa thức ăn ở bên ngoài tế bào, thức ăn có thể được tiêu hóa hóa học trong túi tiêu hóa hoặc được tiêu hóa cả về mặt cơ học và hóa học trong ống tiêu hóa IV. Tiêu hóa ngoại bào là sự tiêu hóa xảy ra bên ngoài tế bào ở các loài động vật bậc cao. A. II, III. B. I, IV. C. II, IV. D. I, III. [ ] Trong dạ dày cơ của chim có tìm thấy cả những viên sỏi, điều này được giải thích: A. Sỏi có hình dạng giống các loại hạt, chim ăn nhầm. B. Sỏi là một trong các nguồn bổ sung chất khoáng cho chim C. Dạ dày cơ của chim rất khỏe, có thể nghiền nát cả sỏi. D. Chim nuốt các hạt sỏi vào để tăng hiệu quả nghiền hạt 23
  24. [ ] Quá trình tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá là: A. Tế bào trên thành túi tiết enzym tiêu hoá ngoại bào sau đó các chất dinh dưỡng tiêu hoá dang dở tiếp tục được tiêu hoá nội bào. B. Thức ăn được tiêu hoá nội bào rồi tiếp tục được tiêu hoá ngoại bào. C. Tế bào trên thành túi tiết enzym vào khoang tiêu hoá để tiêu hoá thức ăn thành các chất đơn giản. D. Thức ăn được đưa vào từng tế bào của cơ thể rồi tiết enzym tiêu hoá nội bào. [ ] Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người không diễn ra ở: A. Miệng B. Dạ dày. C. Thực quản D. Ruột non. [ ] Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ tức: A. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng. B. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. C. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. D. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào thành các chất đơn giản hơn rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những chất đơn giản, dễ sử dụng. [ ] Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào? A. Tiêu hóa nội bào —> Tiêu hóa ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào. B. Tiêu hóa ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào. C. Tiêu hóa nội bào —> Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào —> Tiêu hóa ngoại bào. D. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào —> Tiêu hóa ngoại bào. [ ] Điều nào sau đây là không đúng khi nói tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào. A. Thức ăn trong ống tiêu hóa theo 1 chiều. B. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa (không xảy ra bên trong tế bào). C. Khi qua ống tiêu hóa thức ăn được biến đổi cơ học và hóa học. D. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa và ở cả trong tế bào thì mới tạo đủ năng lượng. [ ] Các bộ phận trong ống tiêu hóa của người diễn ra cả tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học là: A. Dạ dày, ruột non, ruột già. B. Thực quản, dạ dày, ruột non. C. Miệng, thực quản, dạ dày. D. Miệng, dạ dày, ruột non. [ ] Chức năng của hoạt động tiêu hóa trong cơ thể là gì? A. Biến đổi thức ăn thành các sản phẩm đơn giản. B. Vận chuyển chất dinh dưỡng đến các tế bào. C. Thải các chất bã ra khỏi tế bào. D. Cả A và C. 24
  25. Bai 16 [ ] Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn? A. Ngựa, thỏ, chuột. B. Trâu, bò, cừu, dê. C. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê [ ] Đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt là A. Nhai thức ăn trước khi nuốt. B. Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt. C. Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn. D. Chỉ nuốt thức ăn. [ ] Thức ăn trong ống tiêu hoá ở thú ăn thực vật được tiêu hoá bằng cách nào? A. Cơ học và sinh học. B. Cơ học và hoá học. C. Hoá học và sinh học. D. Cơ học, hoá học và sinh học. [ ] Ruột non có các hình thức cử động cơ học nào: I. Cử động co thắt từng phần II. Cử động quả lắc III. Cử động nhu động IV. Cử động phản nhu động A. II, III, IV B. I, II, III, IV C. I, III D. I, II, III [ ] Tại sao người bị phẫu thuật cắt 2/3 dạ dày, vẫn xảy ra quá tình biến đổi thức ăn? A. Vì ruột chứa hai loại dịch tiêu hóa quan trọng là dịch tụy và dịch ruột B. Vì ruột là cơ quan tiêu hóa chủ yếu C. Các nhận định đưa ra đều đúng D. Vì dịch tụy và dịch ruột có đầy đủ các enzim mạnh để tiêu hóa gluxit, lipit, và prôtit [ ] Chọn câu trả lời đúng khi nói về tiêu hóa xenlulôzơ. Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật. A. Không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày. B. Được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản. C. Được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày. D. Được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ông tiếu hóa. [ ] Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại: 1. VSV cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hoá xenlulozơ; tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất hữu cơ đơn giản. 2. VSV cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hoá protein và lipit trong dạ múi khế. 3. VSV cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thànhnguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại. Chọn một câu trả lời 25
  26. A. 2, 3. B. 1, 2, 3. C. 1, 3. D. 1, 2. [ ] Thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn vì: A. Thức ăn ngheo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa nên phải ăn số lượng thức ăn lớn mới đáp ứng được nhu cầu cơ thể. B. Thành phần thức ăn chủ yếu là xenlulô khó tiêu hóa. C. Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng, nhiều các vitamin D. Cơ thể động vật ăn thực vật thường lớn, dạ dày to. [ ] Lượng prôtêin được bổ sung thường xuyên cho cơ thể động vật ăn thực vật có nguồn từ: A. Cơ thể động vật ăn thực vật có phản xạ tự tạo prôtêin cho chúng khi thiếu B. Thức ăn thực vật, chứa đựng prôtêin khá cao, đủ cung cấp cho cơ thể động vật C. Sự thủy phân xenlulôzơ tạo thành D. Vi sinh vật sống cộng sinh trong hệ tiêu hóa của động vật [ ] Sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và ăn thực vật là: A. Miệng, dạ dày, ruột. B. Răng, khớp hàm, dạ dày 4 túi, chiều dài ruột, ruột tịt. C. Răng, dạ dày, ruột non. D. Răng cửa, răng nanh, dạ dày. [ ] Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật : A. Không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày. B. Được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản. C. Được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày. D. Được tiêu hóa nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa. 26
  27. Bai 17 [ ] Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì: A. Khi da giun bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da được (tức là giun không hô hấp được nên bị chết) B. Khi sống ở mặt đất khô ráo da giun bị ánh nắng chiếu vào hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài => giun nhanh chết vì thiếu nước. C. Thay đổi môi trường sống, giun là động vật đa bào bậc thấp không thích nghi được. D. Ở mặt đất khô nồng độ O2 ở cạn cao hơn ở nước nên giun không hô hấp được. [ ] Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp theo trật tự: A. Các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu. B. Phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi. C. Các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi. D. Các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi. [ ] Bề mặt trao đổi khí của chim, thú phát triển hơn của lưỡng cư và bò sát vì: I. Chim - thú là động vật hằng nhiệt. II. Chim - thú hoạt động tích cực nên nhu cầu về năng lượng cao. III. Nhu cầu trao đổi khí ở chim và thú cao hơn lưỡng cư và bò sát IV. Chim - thú có cấu tạo cơ quan phổi hoàn thiện nhất trong giới động vật. A. I, III, IV. B. II, III, IV. C. I, II, III. D. I, II, IV. [ ] Hô hấp không có vai trò nào sau đây? I. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động cơ thể II. Cung cấp oxi cho cơ thể và thải CO2 ra môi trường ngoài III. Mang oxi từ cơ quan hô hấp đến tế bào và mang CO2 từ tế bào về cơ quan hô hấp IV. Cung cấp các sản phẩm trung gian cho quá trình đồng hóa các chất A. III B. IV C. II, III D. III, IV [ ] Vì sao mang cá có diện tích trao đổi khí lớn? A. Vì mang có kích thước lớn. B. Vì có nhiều cung mang. C. Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang. D. Vì mang có khả năng mở rộng. [ ] Vì sao nồng độ O2 thở ra thấp hơn so với hít vào phổi? A. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản. B. Vì một lượng O2 đã ôxi hóa các chất trong cơ thể. C. Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi đi ra khỏi phổi. D. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang. [ ] Ý không đúng khi giải thích vì sao da giun đất đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí của cơ thể là: A. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (tỉ lệ S/V) khá lớn. 27
  28. B. Da luôn ẩm ướt giúp các chất khí dễ dàng khuếch tán qua. C. Các tế bào tiếp xúc trực tiếp với không khí thông qua hệ thống ống khí. D. Dưới lớp da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp. [ ] Câu trả lời nào là đúng nhất về hô hấp ở động vật: A. Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống. B. Hô hấp là quá trình tiếp nhận O2 và CO2 của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng ra năng lượng. C. Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxy hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời giải phogns CO2 ra ngoài. D. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ O2 và CO2 cung cấp cho các quá trình oxy hóa các chất trong tế bào. [ ] Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở côn trùng cá, lưỡng cư, bò sát, chim - thú được thực hiện như thế nào? A. Trao đổi khí bằng hệ thống oxy khí (côn trùng); bằng mang (cá); bằng phổi (từ lưỡng cư đến thú). B. Trao đổi khí bằng hệ thống ống dẫn ( côn trùng), bằng mang ( cá); bằng phổi (lưỡng cư, bò sát, chim, thú). C. Trao đổi khí bằng: hệ thống oxy khí (côn trùng); bằng mang (cá); bằng da và phổi (lưỡng cư); bằng phổi (bò sát); bằng phổi và hệ thốn túi khí (chim). D. Trao đổi khí bằng hệ thống ống dẫn (côn trùng); bằng mang (cá); bằng phổi và da ( từ lưỡng cư đến thú). [ ] Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư? A. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn. B. Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn. C. Vì phổi thú có kích thước lớn hơn. D. Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn. [ ] Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí hiệu quả nhất? A. Phổi của động vật có vú. B. Phổi và da của ếch nhái. C. Phổi của bò sát. D. Da của giun đất. [ ] Hô hấp bằng hệ thống ống khí diễn ra chủ yếu ở: A. Côn trùng. B. Bò sát. C. Ruột khoang. D. Thân mềm. 28
  29. Bai 18 [ ] Mao mạch là A. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu với tế bào. B. Những mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào. C. Những điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào. D. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào. [ ] Hệ tuần hoàn có vai trò: A. Chuyển hóa vật chất trong tế bào cơ thể B. Vận chuyển các chất trong nội bộ cơ thể C. Chuyển hóa năng lượng trong cơ thể D. Đem chất dinh dưỡng và oxi cung cấp cho các tế bào trong toàn cơ thể và lấy các sản phẩm không cần thiết đến các cơ quan bài tiết. [ ] Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu? A. Qua thành động mạch và mao mạch. B. Qua thành mao mạch. C. Qua thành động mạch và tĩnh mạch. D. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch. [ ] Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào? A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh. B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy cao. D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm. [ ] Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ tim) trong hệ tuần hoàn hở? A. Tim khoang cơ thể động mạch tĩnh mạch B. Tim tĩnh mạch khoang cơ thể động mạch C. Tim động mạch khoang cơ thể tĩnh mạch. D. Tim động mạch tĩnh mạch khoang cơ thể. [ ] Hệ tuần hở có ở các động vật: A. Ruột khoang, thân mềm, giun dẹp. B. Giun tròn, cá, da gai. C. Chân khớp, thân mềm. D. Cá, giun tròn, thân mềm. [ ] Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở? A. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình. B. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng. C. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất. D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa. [ ] 29
  30. Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín vì: A. Máu lưu thông liên tục trong mạch kín (qua động mạch, tĩnh mạch và mao mạch để về tim) dưới áp lực cao hoặc trung bình, máu chảy nhanh. B. Là hệ tuần hoàn kép gồm 2 vòng tuần hoàn (vòng nhỏ vòng cơ thể). C. Máu đi theo 1 chiều liên tục và trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch. D. Là hệ tuần hoàn đơn theo một chiều liên tục từ tim qua động mạch tới mao mạch qua tĩnh mạch về tim. [ ] Hệ tuần kín là hệ tuần hoàn có A. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất. B. Máu lưu thông liên tục trong mạch kín (từ tìm qua động mạch, mao mạch, tĩnh mạch và về tim). C. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình. D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa. [ ] Các tế bào của cơ thể đa bào bậc cao, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên trong, xảy ra qua: A. Màng tế bào một cách trực tiếp B. Máu và dịch mô bào quanh tế bào C. Dịch mô bao quanh tế bào D. Dịch bạch huyết [ ] Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở? A. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô - máu. B. Vì tốc độ máu chảy chậm. C. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối. D. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp. [ ] Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 là: A. Cá xương, chim, thú. B. Lưỡng cư, thú. C. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú. D. Lưỡng cư, bò sát, chim. 30
  31. Bai 19 [ ] Huyết áp là gì? A. Là áp lực máu khi tác dụng lên thành mạch B. Là tốc độ của máu khi di chuyển trong hệ mạch C. Là khối lượng máu khi di chuyển trong hệ mạch D. Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu của máu giữa các hệ thống mạch [ ] Huyết áp cực tiểu xuất hiện ứng với kỳ nào trong chu kì hoạt động của tim? A. Kì tim giãn B. Kì co tâm nhĩ C. Kì co tâm thất D. Giữa hai kì co tâm nhĩ và co tâm thất [ ] Nói hoạt động của cơ tim tuân theo quy luật "tất cả hoặc không có gì" nghĩa là: A. Cơ tim co bóp suốt đời cho đến khi chết B. Khi cơ tim co bóp sẽ đưa tất cả máu trong hai tâm thất vào hệ động mạch; khi tim nghỉ tâm thất không chứa lượng máu nào C. Khi tim còn đập thì cơ thể tồn tại, nếu tim ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết đi D. Khi kích thích tim với cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp, nhưng khi được kích thích vừa tới ngưỡng, cơ tim đáp ứng bằng cách co tối đa [ ] Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ A. Năng lượng co tim. B. Dòng máu chảy liên tục. C. Co bóp của mạch. D. Sự va đẩy của các tế bào máu. [ ] Người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại phải lớn hơn giá trị nào? A. 150mm Hg B. 130mm Hg C. 120mm Hg D. 800mm Hg [ ] Huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch là do: A. Càng xa tim áp lực của máu càng giảm nên huyết áp giảm dần. B. Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch, từ động mạch chủ đến các động mạch có đường kính nhỏ dần và cuối cùng là tiểu động mạch. C. Hệ thống mao mạch nối giữa tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch cso vận tốc trao đổi máu nhanh nhất nên huyết áp giảm dần. D. Sự đàn hồi của mạch máu khác nhau nên làm thay đổi huyết áp. [ ] Dựa vào hình vẽ, cho biết trật tự lan truyền xung điện trong hệ dẫn truyền tim: 1. Bó his 2. Mang Puôckin 3. Nút nhĩ thất 4. Nút xoang nhĩ A. 1-> 2-> 3-> 4 B. 2-> 3 ->4 ->1 31
  32. C. 3 ->1 ->2 ->4 D. 4 ->3 ->1->2 [ ] Trong hệ dẫn truyền tim, xung điện lan truyền theo trật tự: A. Nút xoang nhĩ bó His nút nhĩ thất mạng Puôckin tâm nhĩ co tâm thất co. B. Nút xoang nhĩ tâm nhĩ nút nhĩ thất bó His mạng Puôckin tâm nhĩ co tâm thất co. C. Nút nhĩ thất nút xoang nhĩ tâm nhĩ co tâm thất co D. Nút nhĩ thất nút xoang nhĩ Bó His mạng Puôckin tâm nhĩ co tâm thất co. [ ] Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là do: A. Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì. B. Tim có nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện. C. Hệ dẫn truyền tim, hệ dẫn truyền tim gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất bó His và mạng Puôckin. D. Được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxy và nhiệt độ thích hợp. [ ] Tại sao người mắc bệnh xơ vữa thành mạch lại thường bị cao huyết áp? A. Có nhịp tim nhanh nên bị cao huyết áp. B. Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng kém dễ gây thiếu máu nên thường bị cao huyết áp. C. Tạo ra sức cản của thành mạch đối với tốc độ dòng chảy của máu cao. D. Có lực co bóp của tim mạnh nên bị cao huyết áp. [ ] Huyết áp cao nhất trong và máu chảy chậm nhất trong A. Các tĩnh mạch các động mạch B. Các động mạch các mao mạch C. Các động mạch các tĩnh mạch D. Các tĩnh mạch cá động mạch [ ] Hoạt động nào của Insulin có tác dụng làm giảm đường huyết? A. Tăng biến đổi mở thành đường. B. Chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trong gan và cơ C. Chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào máu D. Cả A, B và C 32
  33. Bai 20 [ ] Những cơ quan có khả năng tiết ra hoocmôn tham gia cân bằng nội môi là: A. Tụy, mật, thận. B. Tụy, vùng dưới đồi, thận. C. Tụy, gan, thận. D. Tụy, vùng dưới đồi, gan. [ ] Điều hòa đường huyết là: A. Quá trình tích lũy chất dự trữ sau khi ăn B. Quá trình chuyển hóa đường, sao cho lượng đường glucôzơ trong máu được duy trì ổn định 1,2gm/lit C. Quá trình chuyển hóa đường sao cho lượng đường cung cấp cho cơ thể bằng lượng đường được cơ thể sử dụng D. Quá trình sử dụng dần dần lượng đường cung cấp cho cơ thể [ ] Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng A. Làm biến đổi điều kiện lí hóa của môi trường trong cơ thể. B. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường về trạng thái cân bằng và ổn định. C. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn. D. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh. [ ] Tác dụng của các kích tố insulin và glucagôn trong cơ chế điều hòa đường huyết là: I. Insulin có tác dụng đưa lượng glucôzơ từ máu vào tế bào và làm hạ đường huyết sau bữa ăn đến mức 1,2 gam/lít II. Glucagôn có tác dụng đồng hóa, làm hạ đường huyết đến mức 1,2 gam/lit III. Khi hoạt động nhiều, lượng đường glucôzơ trong máu giảm xuống, glucagôn có tác dụng chuyển hóa chất dự trữ thành đường, làm tăng lượng đường đến mức 1,2 gam/lít IV. Khi đường huyết hạ, insulin tháo gỡ chất dự trữ, biến thành đường glucôzơ, làm lượng đường tăng đến 1,2 g/lít A. II, IV B. III, IV C. I, III D. I, II [ ] Tại sao bộ phận tiếp nhận kích thích lại đóng vai trò quan trọng trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi? A. Bộ phận tiếp nhận kích thích là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. B. Bộ phận tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong và ngoài) cơ thể. C. Bộ phận tiếp nhận kích thích là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển. D. Bộ phận tiếp nhận kích thích hình thành xung thần kinh truyền về bộ điều khiển. [ ] Cân bằng nội môi có vai trò quan trọng đối với cơ thể vì: A. Chỉ có cân bằng nội môi mới giúp cho số lượng cá thể ngày càng nhiều. B. Chỉ có cân bằng nội môi mới giúp cho cơ thể sinh vật phát triển hoàn thiện. C. Khi các điều kiện lí hóa của môi trường biến động và không duy trì được sự ổn định sẽ gây nên sự thay đổi hoặc rối loạn hoạt động của các tế bào - cơ quan, có thể gây tử vong. D. Chỉ có cân bằng nội môi mới duy trì môi trường trong ổn định. [ ] Cân bằng nội môi là gì? 33
  34. A. Sự ổn định về các điều kiện lí hóa của môi trường trong (máu, bạch huyết, dịch mô) đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. B. Là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể. C. Là duy trì sự ổn định giữa môi trường trong và môi trường ngoài cơ thể. D. Các tế bào, các cơ quan của cơ thể chỉ có thể hoạt động bình thường khi các điều kiện lý hóa của môi trường trong được ổn định. [ ] Liên hệ ngược là A. Sự thay đổi của điều kiện lí hóa ở môi trường trong trở về bình thường trước khi điều chỉnh tác động đến bộ phận tiếp nhận kích thích. B. Sự thay đổi bất thường của điều kiện lí hóa ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh tác động đến bộ phận tiếp nhận kích thích. C. Sự thay đổi của điều kiện lí hóa ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động đến bộ phận tiếp nhận kích thích. D. Sự thay đổi bất thường của điều kiện lí hóa ở môi trường trong trước khi điều chỉnh tác động đến bộ phận tiếp nhận kích thích. [ ] Các loại hệ đệm có vai trò ổn định pH của nội môi nhờ: I. Khi môi trường axit, chất đệm kết hợp với các ion H+ để điều chỉnh II. Khi môi trường kiềm, chất đệm kết hợp với các ion OH- để điều chỉnh III. Nếu pH nội môi ở trạng thái axit, hệ đệm sẽ kết hợp với ion Na+ để cân bằng IV. Nếu pH nội môi trong trạng thái kiềm, hệ đệm sẽ kết hợp với ion Cl- để cân bằng A. III, IV B. I, III C. I, II D. II, IV [ ] Độ pH của nội môi được cân bằng ổn định nhờ các loại hệ đệm nào? I. Hệ đệm bicacbonat II.Hệ đệm photphat III. Hệ đệm sunfonat IV. Hệ đệm prôtêin A. I, II, III, IV B. I, II, IV C. I, IV D. I, III, IV [ ] Cơ chế điều hòa áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào: A. Điều hòa hấp thụ nước và Na+ ở thận. B. Điều hòa hấp thụ K+ và Na+ ở thận. C. Điều hòa hấp thụ K+ ở thận. D. Tái hấp thụ nước ở ruột già. 34
  35. Chuong II Bai 23 [ ] Cho các hiện tượng: I. Cây luôn vươn về phía có ánh sáng II. Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn phân III. Cây hoa trinh nữ xếp lá khi mặt trời lặn, xòe lá khi mặt trời mọc IV. Rễ cây mọc tránh chất gây độc V. Vận động quấn vòng của tua cuốn Hiện tượng nào không thuộc tính hướng động? Chọn một câu trả lời A. Các đáp án đều sai B. III C. III, V D. I, II, IV [ ] Có các kiểu hướng hoá nào? Chọn một câu trả lời A. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực (cây hướng tới hoá chất có lợi và tránh xa hoá chất có hại). B. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm. C. Hướng hoá âm - hướng hoá lưỡng cực. D. Hướng hoá dương - hướng hoá âm. [ ] Hãy kể tên những tác nhân không gây ra hướng hoá ở thực vật? Chọn một câu trả lời A. Các hoá chất có thể là các muối khoáng, các chất hữu cơ, hooc môn. B. Các kim loại , khí trong khí quyển. C. Các chất dẫn dụ và các hợp chất khác. D. Các hoá chất có thể là axit, kiềm. [ ] Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là: Chọn một câu trả lời A. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm B. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm C. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương D. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương [ ] Giải thích vì sao có hiện tượng rễ cây có hình lượn sóng? Chọn ít nhất một câu trả lời A. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng nước dương. B. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng sáng âm. C. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng hoá. D. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng nước âm. [ ] Ý nào sau đây không đúng với vai trò của hướng trọng lực trong đời sống của cây? Chọn một câu trả lời A. Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng vào đất gọi là hướng trọng lực dương. B. Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất, rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây. 35
  36. C. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sực hút của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm. D. Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực là hướng trọng lực hay hướng đất. [ ] Hướng động là Chọn một câu trả lời A. hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định. B. hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng. C. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng khác nhau. D. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theomột hướng xác định. [ ] Lọai nhân tố nào sau đây chi phối tính hướng sáng dương của cây? Chọn một câu trả lời A. Chất kích thích sinh trưởng giberelin. B. Tác động của các chất kìm hãm sinh trưởng. C. Tác động của các chất kích thích sinh trưởng. D. Chất kích thích sinh trưởng auxin. [ ] Hướng động là gì? Chọn một câu trả lời A. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đều. B. Hình htức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định. C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng. D. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích từ môi trường. [ ] Hai loại hướng động chính là Chọn một câu trả lời A. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích). B. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất). C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng hướng về trọng lực). D. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích). 36
  37. Bai 24 [ ] Có những loại ứng động sức trương nào? Chọn một câu trả lời A. Ứng động (sức trương trung gian - sức trương nhanh). B. Ứng động sức trương chậm và hoá ứng động. C. Ứng động (sức trương nhanh và tiếp xúc). D. Ứng động (sức trương nhanh - sức trương chậm). [ ] Các kiểu ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng là: Chọn một câu trả lời A. Ứng động sinh trưởng gồm quang ứng động và nhiệt ứng động, ứng động không sinh trưởng là ứng động sức trương, ứng động tiếp xúc và hoá ứng động. B. Ứng động không sinh trưởng: nhiệt ứng động, hoá ứng đông. C. Ứng động sinh trưởng gồm quang ứng động và nhiệt ứng động, ứng động không sinh trưởng là ứng động sức trương. D. Ứng động sinh trưởng: ứng động sức trương, quang ứng động. [ ] Những ví dụ nào sau đây biểu hiện tính cảm ứng của thực vật: I. Hoa hướng dương luôn quay về hướng mặt trời II. Ngọn cây bao giờ cũng mọc vươn cao, ngược chiều với trọng lực III. Sự cụp lá của cây trinh nữ IV. Lá cây bị héo khi bị khô hạn V. Lá cây bị rung chuyển khi bị gió thổi Chọn một câu trả lời A. I, II, III, V B. I, II, III, IV C. II, III, IV, IV D. I, III, IV, V [ ] Cơ quan nào của hoa có ứng động sinh trưởng? Chọn một câu trả lời A. Nhị - nhuỵ. B. Đài hoa. C. Đầu nhị - bầu noãn. D. Cánh hoa. [ ] Sự vận động nở hoa thuộc ứng động sinh trưởng nào? Chọn một câu trả lời A. Là phản ứng sinh trưởng quang ứng động. B. Là phản ứng sinh trưởng hoá ứng động. C. Là phản ứng sinh trưởng ứng động sức trương. D. Là phản ứng sinh trưởng ứng động tiếp xúc. [ ] Cử động bắt mồi của thực vật có cơ chế tương tự với vận động nào sau đây của cây? Chọn một câu trả lời A. Xếp lá của cây trinh nữ khi có sự va chạm B. Xòe lá của cây trinh nữ, cây họ đậu vào sáng sớm, khi mặt trời lên C. Xếp lá của cây họ đậu vào chiều tối D. Các ý kiến đưa ra đều sai [ ] Vận động của cây dưới ảnh hưởng của tác nhân môi trường từ mọi phía lên cơ thể được gọi là: 37
  38. Chọn một câu trả lời A. Hướng động môi trường B. Vận động cảm ứng C. Cử động sinh trưởng D. Vận động thích nghi [ ] Điểm khác nhau giữa ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng là gì? Chọn một câu trả lời A. Ứng động không sinh trưởng xảy ra do sự sinh trưởng không đồng đều tại các mặt trên và mặt dưới của cơ quan khi có kích thích. B. Ứng đông sinh trưởng xảy ra do biến động sức trương trong các tế bào chuyên hoá. C. Ứng động sinh trưởng là quang ứng động, còn ứng động không sinh trưởng là ứng động sức trương. D. Ứng động sinh trưởng phụ thuộc vào cấu trúc kiểu hình dưới tác động của ngoại cảnh, còn ứng động không sinh trưởng xuất hiện không phải do sinh trưởng mà là do biến đổi sức trương nứơc trong tế bào. [ ] Các hình thức vận động cảm ứng của cây phụ thuộc vào: Chọn một câu trả lời A. Biến đổi quá trình sinh lý, sinh hóa theo nhịp điệu đồng hồ sinh học B. Thay đổi đột ngột sức trương nước của tế bào C. Sự co rút của chất nguyên sinh D. Tất cả các ý kiến trên đều đúng [ ] Ứng động nở hoa của cây bồ công anh (Taraxacum officinale) nở ra vào lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu là kiểu ứng động: Chọn một câu trả lời A. Ứng động sinh trưởng - quang ứng động B. Ứng động không sinh trưởng - nhiệt ứng động C. Ứng động không sinh trưởng - quang ứng động D. Ứng động sinh trưởng - nhiệt ứng động 38
  39. Bai 26 [ ] Thế nào là cảm ứng ở động vật? Chọn một câu trả lời A. Là sự biểu hiện cách phản ứng của cơ thể động vật trong môi trường phức tạp. B. Là khả năng nhận biết kích thích và phản ứng lại kích thích đó. C. Là khả năng nhận biết kích thích từ môi trường của động vật. D. Là khả năng lựa chọn môi trường thích ứng của thể cơ thể động vật. [ ] Bộ phận tiếp nhận kích thích của cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh chuỗi hạch là gì? Chọn một câu trả lời A. Cơ hoặc các nội quan. B. Hạch thần kinh. C. Cơ quan thụ cảm hoặc thụ thể. D. Chuỗi thần kinh. [ ] Bộ phận phân tích tổng hợp thông tin của cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là gi? Chọn một câu trả lời A. Cơ, tuyến B. Thụ thể. C. Cơ quan thụ cảm. D. Chuỗi hạch thần kinh. [ ] Phản xạ của động vật có hệ thần kinh dạng lưới khi bị kích thích là: Chọn một câu trả lời A. duỗi thẳng cơ thể. B. di chuyển đi chỗ khác. C. co ở phần cơ thể bị kích thích. D. co toàn bộ cơ thể. [ ] Ở các dạng động vật không xương sống như thân mềm, giáp xác, sâu bọ, tính cảm ứng thực hiện nhờ: Chọn một câu trả lời A. Dạng thần kinh hạch B. Hệ thần kinh chuỗi C. Dạng thần kinh ống D. Các tế bào thần kinh đặc biệt [ ] Yếu tố nào quyết định khả năng phản ứng của động vật? Chọn một câu trả lời A. Khả năng tiếp nhận và phân tích các kích thích. B. Mức độ tiến hoá của hệ thần kinh. C. Cấu trúc và độ phức tạp của hệ thần kinh. D. Khả năng xử lí và dẫn truyền các xung thần kinh. [ ] Hệ thần kinh của côn trùng có Chọn một câu trả lời A. hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng. B. hạch đầu, hạch thân, hạch lưng. C. hạch đầu, hạch bụng, hạch lưng. D. hạch đầu, hạch ngực, hạch lưng. [ ] Ý nào không đúng khi nói về ưu điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? Chọn một câu trả lời A. Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh của động vật tăng lên. B. Nhờ các hạch thần kinh liên hệ với nhau nên khi kích thích nhẹ tại một điểm thì gây ra phản ứng toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng. 39
  40. C. Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau và hình thành nhiều mối liên hệ với nhau nên khả năng phối hợp hoạt động giữa chúng được tăng cường. D. Do mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác hơn, tiết kiệm nănng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới. [ ] Cảm ứng ở động vật là Chọn một câu trả lời A. phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. B. khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. C. phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. D. phản ứng lại các kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. [ ] Tốc độ cảm ứng của động vật so với cảm ứng ở thực vật như thế nào? Chọn một câu trả lời A. Diễn ra chậm hơn nhiều. B. Diễn ra ngang bằng. C. Diễn ra nhanh hơn. D. Diễn ra chậm hơn một chút. 40
  41. Bai 27 [ ] Cung phản xạ tự vệ ở người gồm các thành phần theo trình tự là: Chọn một câu trả lời A. thụ quan sợi cảm giác trung ương thần kinh sợi vận động cơ quan phản ứng. B. cơ quan thụ cảm sợi vận động tuỷ sống sợi cảm giác cơ quan phản ứng. C. thụ quan các dây thần kinh trung ương thần kinh cơ quan phản ứng. D. cơ quan tiếp nhận và xử lí thông tin sợi vận động trung ương thần kinh sợi cảm giác. [ ] Những bộ phận chính của hệ thần kinh dạng ống là: Chọn một câu trả lời A. não bộ và thần kinh ngoại biên. B. não bộ và bộ phận trung gian. C. bộ phận thần kinh trung ương và ngoại biên D. bộ phận thần kinh trung ương và trung gian. [ ] Ý dưới đây không đúng khi nói: phản ứng của hệ thần kinh dạng ống khác với hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là: Chọn một câu trả lời A. số lượng tế bào thần kinh dạng ống rất lớn và tập trung lại nên sự phối hợp và xử lí thông tin tốt hơn. B. hệ thần kinh dạng ống có cấu tạo phức tạp hơn, hoàn thiện hơn. C. hệ thần kinh dạng ống gồm các phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. D. hệ thần kinh dạng ống có các phản xạ không điều kiện nhiều hơn hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch. [ ] Phản xạ phức tạp thường là Chọn một câu trả lời A. phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào tuỷ sống. B. phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não. C. phản xạ không điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não. D. phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não. [ ] Một người đi trên đường, bất ngờ gặp chó dại, người đó bỏ chạy. Đây là phản xạ có điều kiện hay phản xạ không điều kiện? Tại sao? Chọn một câu trả lời A. Đây là phản xạ có điều kiện vì phải nhìn thấy chó dại người đó mới bỏ chạy B. Đây là phản xạ có điều kiện vì có đủ thành phần của cung phản xạ: Bộ phận tiếp nhận kích thích là mắt, bộ phận xử lý thông tin và quyết định hành động là não và bộ phận thực hiện là cơ chân, tay C. Đây là phản xạ không điều kiện vì mọi người gặp chó dại và bỏ chạy là phản ứng tự nhiên. D. Đây là phản xạ có điều kiện vì phải qua học tập, rút kinh nghiệm, mới biết được có có dấu hiệu như thế nào là chó dại. [ ] Nhóm động vật nào gồm những sinh vật có hệ thần kinh dạng ống? Chọn một câu trả lời A. Chân khớp, cá, lưỡng cư, chim. B. Giun dẹp, thân mềm, bò sát, chim. C. Giun đốt, chân khớp, lưỡng cư, chim - thú. D. Cá lưỡng cư, bò sát, chim, thú. [ ] Ý nào sau đây không phải để phân biệt cấu tạo hệ thần kinh ống - hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? Chọn một câu trả lời 41
  42. A. Hệ thần kinh dạng lưới được cấu tạo từ các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau bằng sợi thần kinh. B. Hệ thần kinh dạng lưới là hệ thần kinh kém tiến hoá nhất vì khi kích thích thì toàn bộ cơ thể phản ứng. C. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được hình thành từ các tế bào thần kinh tập hợp lại các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài của cơ thể. D. Hệt hần kinh ống hình thành nhờ số lượng rất lớn các tế bào thần kinh tập hợp lại thành một ống thần kinh nằm dọc theo vùng lưng của cơ thể, các tế bào thần kinh tập trung mạnh ở phần đầu nên não bộ phát triển. [ ] Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không là phản xạ có điều kiện của hệ thần kinh dạng ống? Chọn một câu trả lời A. Hươu bị con người bắn hụt, sẽ chạy chốn thật nhanh khi nhìn thấy người. B. Bò gặm cỏ, gà ăn thóc. C. Bấm chuông cho cá ăn, làm nhiều lần như vậy chỉ cần bấm chuông là cá đã lên chờ ăn. D. Khỉ đi xe đạp, Hải cẩu vỗ tay, [ ] Tại sao khi bị kim nhọn đâm vào ngón tay thì ngón tay co lại? Chọn một câu trả lời A. Kim nhọn đâm vào ngón tay, tuỷ sống phát lệnh đến cơ ngón tay làm ngón tay co lại. B. Kim nhọn đâm vào ngón tay, thụ quan đem truyền tin về tuỷ sống phát lệnh đến cơ ngón tay làm ngón tay co lại. C. Kim nhọn đâm vào ngón tay, thụ quan giúp rụt ngón tay lại. D. Khi kim nhọn đâm vào ngón tay, cơ ngón tay co làm ngón tay co lại. [ ] Nhóm động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng lưới? Chọn một câu trả lời A. Hải quỳ, đỉa, nhện, ốc. B. Thuỷ tức, san hô, hải quỳ. C. San hô, tôm, ốc. D. Thuỷ tức, giun đất, tằm, châu chấu. 42
  43. Bai 28 [ ] Điện thế nghỉ là gì? Chọn một câu trả lời A. Là điện thế xuất hiện khi tế bào thần kinh đang nghỉ bị kích thích hưng phấn. B. Là điện thế xuất hiện do sự phân bố không đồng đều các ion K+ và Ca2+ ở hai bên màng tế bào. C. Là điện thế xuất hiện do sự chênh lệch áp suất hai bên màng tế bào. D. Là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi (ngoài màng tích điện dương, trong màng tích điện âm). [ ] Điện thế nghỉ là Chọn một câu trả lời A. sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm, còn ngoài màng mang điện dương. B. sự chên lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang điện dương, còn ngoài màng mang điện âm. C. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm, còn ngoài màng mang điện dương. D. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương, còn ngoài màng mang điện âm. [ ] Ý nào đúng khi giải thích ion K+ đóng vai trò quan trọng trong cơ chế hình thành điện thế nghỉ? Chọn một câu trả lời A. Mặt ngoài màng tế bào tích điện âm so với mặt trong tích điện dương. B. K+ nằm lại sát mặt ngoài màng tế bào. C. Mặt ngoài màng tế bào tích điện dương so với mặt trong tích điện âm. D. Ion K+ mang điện tích dương đi từ trong ra ngoài màng. [ ] Thế nào là hưng tính? Chọn một câu trả lời A. Là sự biến đổi lí, hoá, sinh xảy ra trong tế bào bị kích thích. B. Là điện thế có ở màng tế bào đang nghỉ bị kích thích. C. Là điện thế xuất hiện khi tế bào thần kinh hưng phấn do bị kích thích. D. Là khả năng nhận và trả lời kích thích của tế bào [ ] Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực? Chọn một câu trả lời A. Do K+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. B. Do Na+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. C. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. D. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. [ ] Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân gây điện thế nghỉ? Chọn một câu trả lời A. Sự phân bố ion ở hai bên màng tế bào và sự di chuyển của ion qua màng tế bào. B. Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion (cổng ion mở hay đóng). C. Bơm Na - K. D. Bơm Fe, Mg, [ ] Chọn phương án đúng: mặt trong của màng tế bào thần kinh ở trạng thái nghỉ ngơi (không hưng phấn) tích điện: Chọn một câu trả lời A. âm. B. dương. C. hoạt động. 43
  44. D. trung tính. [ ] Chọn phương án đúng: mặt ngoài của màng tế bào thần kinh ở trạng thái nghỉ ngơi (không hưng phấn) tích điện: Chọn một câu trả lời A. trung tính. B. âm. C. dương. D. hoạt động. [ ] Thế nào là hưng phấn? Chọn một câu trả lời A. Là sự biến đổi lí, hoá, sinh xảy ra trong tế bào bị kích thích. B. Là khả năng nhận và trả lời kích thích của tế bào. C. Là điện thế xuất hiện khi tế bào thần kinh hưng phấn do bị kích thích. D. Là điện thế có ở màng tế bào đang nghỉ ngơi không bị kích thích. [ ] Ion đóng vai trò quan trọng trong cơ chế hình thành điện thế nghỉ là: Chọn một câu trả lời A. K+ B. Na+ C. Ca2+ D. Fe2+ 44
  45. Bai 29 [ ] Ý nào sau đây là không đúng khi nói về phương thức lan truyền điện thế hoạt động trên sợi thần kinh có màng miêlin? Chọn một câu trả lời A. Lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. B. Lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác liền kề. C. Điện thế lan truyền do sự mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. D. Điện thế hoạt động lan truyền nhanh hơn. [ ] Xung thần kinh là Chọn một câu trả lời A. thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động. B. sự xuất hiện điện thế hoạt động. C. thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động. D. thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động. [ ] Ý nào sau đây không đúng khi nói về sự hình thành điện thế hoạt động? Chọn một câu trả lời A. Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực B. Cổng K+ mở rộng, cổng Na+ đóng lại, K+ đi qua màng ra ngoài tế bào dẫn đến tái phân cực. C. Khi bị kích thích, cổng Na+ mở ra nên Na+ khuếch tán qua màng vào bên trong tế bào gây ra mất phân cực và đảo cực. D. Khi bị kích thích và tế bào thần kinh hưng phấn gây ra đảo cực và tái phân cực. [ ] Điện thế hoạt động là Chọn một câu trả lời A. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực. B. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực. C. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái phân cực. D. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực. [ ] Ý nào sau đây là đúng về điện thế hoạt động khi ở giai đoạn mất phân cực? Chọn một câu trả lời A. Trong giai đoạn mất phân cực, tính thấm của màng đối với Na+ giảm (cổng Na+ đóng lại). B. Trong giai đoạn mất phân cực, Na+ khuếch tán từ ngoài vào trong tế bào. C. Trong giai đoạn mất phân cực, Na+ khuếch tán từ trong ra ngoài. D. Trong giai đoạn mất phân cực, Na+ dư thừa làm bên trong màng tích điện dương. [ ] Thế nào là lan truyền xung thần kinh theo cách nhảy cóc? Chọn một câu trả lời A. Lan truyền không liên tục giữa các vùng. B. Lan truyền từ vùng này sang vùng khác. C. Lan truyền từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. D. Lan truyền liên tục từ điểm này sang điểm khác kề bên. [ ] Hoạt động của bơm Na+ - K+ trong lan truyền xung thần kinh như thế nào? Chọn một câu trả lời A. Cổng Na+ và K+ đều mở để K+ và Na+ ra. B. Cổng Na+ và K+ đều mở để K+ và Na+ vào. C. Cổng Na+ mở để Na+ vào, còn cổng K+ mở để K+ ra. D. Cổng Na+ mở để Na+ ra, còn cổng K+ mở để K+ vào. 45
  46. [ ] Ý nào sau đây là đúng về điện thế hoạt động khi ở giai đoạn tái phân cực? Chọn một câu trả lời A. Trong giai đoạn tái phân cực, Na+ dư thừa làm bên trong màng tích điện dương. B. Trong giai đoạn tái phân cực, K+ khuếch tán từ ngoài vào trong tế bào. C. Trong giai đoạn tái phân cực, Na+ khuếch tán từ trong ra ngoài tế bào. D. Trong giai đoạn tái phân cực, tính thấm màng tế bào thay đổi. [ ] Cách lan truyền của sợi xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin là: 1- Điện thế hoạt động lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. 2- Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh nhanh hơn. 3- Điện thế hoạt động lan truyền liên tục từ điểm này sang điểm khác của tế bào. 4- Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh chậm. Chọn một câu trả lời A. 3 - 2. B. 1 - 4. C. 1 - 4. D. 3 - 4. E. 1 - 4. [ ] Khi nào xuất hiện điện thế hoạt động? Chọn một câu trả lời A. Khi hệ thần kinh hoạt động. B. Khi cơ thể hoạt động. C. Khi bị kích thích và tế bào thần kinh hưng phấn. D. Khi chuyển hoá vật chất và năng lượng. 46
  47. Bai 30 [ ] Các loại xinap trong cơ thể? Chọn một câu trả lời A. Xinap điện, xinap sinh học. B. Xinap hoá học, xinap lí học. C. Xinap sinh học - xinap lí học. D. Xinap hoá học, xinap điện. [ ] Chọn câu đúng nhất khi nói về xinap? Chọn một câu trả lời A. Xinap là diện tiếp xúc của các tế bào cạnh nhau. B. Tất cả các xinap đều có chứa chất trung gian hoá học là axetin colin. C. Tốc độ truyền tin qua xinap hoá học chậm hơn so với lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao mielin. D. Chuyển giao xung thần kinh khi qua xinap hoá học có thể không cần hất trung gian hoá học. [ ] Tại sao xung thần kinh trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều? Chọn một câu trả lời A. Các nơron trong cung phản xạ liên hệ với nhau qua xinap mà xinap chỉ cho xung thần kinh đi theo một chiều. B. Xung thần kinh lan truyền nhờ quá trình khuếch tán chất trung gian hoá học qua một dịch lỏng. C. Xuất hiện điện thế hoạt động hoạt động lan truyền đi tiếp. D. Xinap là cầu nối giữa các dây thần kinh. [ ] Xináp là Chọn một câu trả lời A. diện tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến ). B. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ. C. diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau. D. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến. [ ] Ghi chú hình theo thứ tự từ trái qua phải? Chọn một câu trả lời A. 1. Chuỳ xinap 2. màng trước xinap 3. khe xinap 4. màng sau xinap 5. thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học 6. bóng chứa 7. ti thể. B. 1. Bóng chứa 2. màng trước xinap 3. khe xinap 4. màng sau xinap 5. chuỳ xinap 6. ti thể 7. bóng chứa chất trung gian hóa học C. 1. Chuỳ xinap 2. màng trước xinap 3. màng sau xinap 4. bóng chứa chất trung gian hoá học 5. ti thể 6. Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học 7. Khe xinap D. 1. Ti thể 2. bóng chứa 3. màng trước xinap 4. màng sau xinap 5. chuỳ xinap 6. Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học 7. Chùy xinap [ ] Xináp là: Chọn một câu trả lời A. Không đáp án nào đúng B. Nơi tiếp xúc giữa các nơron với nhau C. Nơi tiếp xúc giữa sợi trục của nơron này với sợi nhánh của nơron khác D. Nơi tiếp xúc giữa sợi trục của tế bào thần kinh này với thân của tế bào thần kinh bên cạnh 47
  48. [ ] Ý nào sau dây không phải là vai trò của chất trung gian hoá học trong truyền tin qua xinap? Chọn một câu trả lời A. Axetat và côlin quay trở lại chuỳ xinap và được tái tổng hợp lại thành axetylcolin chứa trong các túi. B. Enzym có ở màng sau xinap thuỷ phân axetylcolin thành axetat và côlin. C. Chất trung gian hoá học đi qua khe xinap làm thay đổi tính thấm ở màng sau xinap và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp. D. Xung thần kinh lan truyền đến chuy xinap và làm Ca2+ đi vào trong chuỳ xinap. [ ] Tại sao điện thế hoạt động không lan truyền thẳng từ màng trước qua khe xinap đến màng sau? 1- Vì khe xinap rộng. 2- Điện thế của dòn điện ở màng trước quá nhỏ (không đủ để đi qua xinap). 3- Ở màng trước không có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học. 4- Vì ở màng sau không có chất trung gian hoá học. Chọn một câu trả lời A. 1 -2 - 3. B. 1 - 3 - 4. C. 2 - 3 - 4. D. 1 - 2 - 4 [ ] Chất trung gian hoá học phổ biến nhất ở động vật có vú là Chọn một câu trả lời A. axêtincôlin và sêrôtônin. B. axêtincôlin và norađrênalin. C. axêtincôlin và đôpamin. D. sêrôtônin và norađrênalin. [ ] Ý nào sau đây không đúng khi giải thích tốc độ lan truyền điện thế hoạt động qua xinap chậm hơn so với trên sợi thần kinh? Chọn một câu trả lời A. Sự lan truyền liên tục trên sợi thần kinh (gần như đồng nhất) nên nhanh hơn. B. Sự lan truyền nhờ quá trình khuếch tán chất trung gian hoá học qua một dịch lỏng. C. Đi qua khe xinap làm thay đổi tính thấm ở màng sau xinap. D. Do lan truyền qua xinap phải trải qua nhiều giai đoạn. 48
  49. Bai 31 [ ] Tập tính động vật là gì? Chọn một câu trả lời A. Là thói quen của động vật sống trong một môi trường nhất định. B. Là chuỗi phản ứng của động vật trả lời lại kích thích từ môi trường để thích nghi với môi trường và tồn tại C. Là những hoạt động sống thích nghi với những môi trường nhất định để tồn tại. D. Là bản năng của động vật được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. [ ] Vì sao tập tính học tập ở động vật không xương sống rất ít được hình thành? Chọn một câu trả lời A. Vì số tế bào thần kinh không nhiều và tuổi thọ thường ngắn. B. Vì sống trong môi trường đơn giản. C. Vì không có thời gian để học tập. D. Vì khó hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron. [ ] Các loại tập tính của động vật? Chọn một câu trả lời A. Tập tính bẩm sinh - tập tính học được. B. Tập tính bẩm sinh - tập tính xã hội. C. Tập tính học được - tập tính xã hội. D. Tập tính xã hội - tập tính tự phát. [ ] Ví dụ nào sau đây không phải là ví dụ về tập tính bẩm sinh? Chọn một câu trả lời A. Ếch đực kêu vào mùa sinh sản. B. Thú non mới được sinh ra có thể tìm vú mẹ để bú. C. Chuột nghe thấy tiếng mèo kêu thì chạy xa. D. Ve sầu kêu vào ngày hè. [ ] Ví dụ nào sau đây không phải là ví dụ về tập tính học được? Chọn một câu trả lời A. Chuột nghe thấy tiếng mèo kêu phải chạy xa. B. Con mèo ngửi thấy mùi cá là chạy tới gần. C. Chim sâu thấy bọ nẹt không dám ăn. D. Ếch đực kêu vào mùa sinh sản. [ ] Ý nào sau đây không phải là sự khác nhau giữa tập tính bẩm sinh và tập tính học được? Chọn một câu trả lời A. Tập tính bẩm sinh sinh ra đã có, tập tính học được hình thành trong quá trình sống. B. Cơ sở thần kinh của tập tính bẩm sinh là các phản xạ không điều kiện còn cơ sở thần kinh của tập tính học được là các phản xạ có điều kiện - phản xạ không điều kiện. C. Tập tính bẩm sinh không di truyền còn tập tính học được dễ mất đi. D. Tập tính bẩm sinh mang tính đặc trưng cho loài còn tập tính học được mang tính cá thể. [ ] Bản năng là gì? Chọn một câu trả lời A. Là các đặc điểm cơ bản của từng loài sinh vật. B. Là sự phối hợp của các phản xạ không điều kiện theo một trình tự nhất định để hoàn thành một công việc xác định. 49
  50. C. Là tập tính được xây dựng trong cuộc sống bầy đàn. D. Là tiềm năng phát sinh những hành động đặc trưng cho loài. [ ] Cơ sở thần kinh của tập tính học được là: Chọn một câu trả lời A. Phản xạ không điều kiện. B. Chuỗi các phản xạ không điều kiện. C. Phản xạ. D. Chuỗi các phản xạ có điều kiện. [ ] Tập tính động vật là Chọn một câu trả lời A. những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong họăc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển. B. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển. C. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển. D. một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển. [ ] Ứng dụng tập tính nào của động vật đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người? Chọn một câu trả lời A. Phát huy những tập tính bẩm sinh. B. Thay đổi tập tính bẩm sinh. C. Phát triển những tập tính học tập. D. Thay đổi tập tính học tập. 50
  51. Bai 32 [ ] Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh tập trung về nơi thường cho ăn. Đây là một ví dụ về hình thức học tập Chọn một câu trả lời A. học khôn. B. học ngầm. C. điều kiện hoá hành động. D. điều kiện hoá đáp ứng. [ ] Tập tính xã hội gồm: Chọn một câu trả lời A. Tập tính bảo vệ lãnh thổ - tập tính kiếm ăn. B. Tập tính bảo vệ lãnh thổ - tập tính di cư. C. Tập tính thứ bậc - tập tính vị tha. D. Tập tính sinh sản - tập tính di cư. [ ] Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều? Chọn một câu trả lời A. Vì sống trong môi trường phức tạp. B. Vì có nhiều thời gian để học tập. C. Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao. D. Vì dễ hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron. [ ] T ại sao chim và cá di cư? Chọn một câu trả lời A. Muốn lấy thức ăn khác cho phong phú. B. Chu kì sống trong năm của các loài chim - cá di cư có những giai đoạn khác nhau. C. Do thời tiết thay đổi (trời lạnh giá) khan hiếm thức ăn. D. Do chế độ ánh sáng thay đổi (trời âm u thiếu ánh sáng). [ ] Thế nào là tập tính xã hội? Chọn một câu trả lời A. Là tập tính bảo vệ lẫn nhau chống lại kẻ thù. B. Là tập tính sống bầy đàn. C. Là tập tính hỗ trợ nhau trong cuộc sống. D. Là tập tính tranh giành nhau về giới, nơi ở. [ ] Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng bày bát đĩa lách cách nó đã vội vàng chạy xuống bếp. Đây là một ví dụ vê hình thức học tập: Chọn một câu trả lời A. Học khôn. B. Quen nhờn. C. Điều kiện hoá hành động. D. Điều kiện hoá đáp ứng. [ ] Điều kiện hoá hành động là Chọn một câu trả lời A. kiểu liên kết giữa một hành vi với một kích thích mà sau đó động vật chủ động lặp lại những hành vi này. B. kiểu liên kết giữa hai hành vi với nhau mà sau đó động vật chủ động lặp lại những hành vi này. 51
  52. C. kiểu liên kết giữa các hành vi với các kích thích mà sau đó động vật chủ động lặp lại những hành vi này. D. kiểu liên kết giữa một hành vi với một hệ quả mà sau đó động vật chủ động lặp lại những hành vi này. [ ] Một số hình thức học tập ở động vật là: 1- Quen nhờn 5- Học khôn 2- In vết 6- Học vẹt 3- Điều kiện hoá 7- Học gạo 4- Học ngầm Chọn một câu trả lời A. 2 - 4 - 5 - 6 - 7 B. 1 - 3 - 4 - 5 - 7 C. 1 - 3 - 5 - 6 - 7 D. 1 - 2 - 3 - 4 - 5 [ ] Khi di cư, chim và cá định hướng bằng cách nào? Chọn một câu trả lời A. Định hướng nhờ nhiệt độ, độ dài ngày B. Định hướng nhờ vị trí mặt trời, mặt trăng, sao, địa hình. C. Định hướng nhờ hướng gió, khí hậu. D. Động vật sống trên cạn định hướng nhờ vị trí mặt trời, trăng, sao, địa hình; cá định hướng dựa vào thành phần hoá học của nước và hướng dòng nước chảy. [ ] Một số tập tính phổ biến ở động vật: 1- Tập tính kiếm ăn 5- Tập tính di cư. 2- Tập tính lãnh thổ. 6- Tập tính đe doạ 3- Tập tính cạnh tranh 7- Tập tính xã hội 4- Tập tính sinh sản Chọn ít nhất một câu trả lời A. 1 - 2- 3 - 4 - 5 B. 3 - 4 - 5 - 6 - 7 C. 1 - 3 - 4 - 5 - 6 D. 1 - 2 - 4 - 5 - 7 52