Bộ đề kiểm tra 45 phút học kỳ I môn Sinh học Lớp 11 (Ban nâng cao) - Trường THPT Lê Lợi
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra 45 phút học kỳ I môn Sinh học Lớp 11 (Ban nâng cao) - Trường THPT Lê Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bo_de_kiem_tra_45_phut_mon_sinh_hoc_lop_11_ban_nang_cao_truo.doc
Nội dung text: Bộ đề kiểm tra 45 phút học kỳ I môn Sinh học Lớp 11 (Ban nâng cao) - Trường THPT Lê Lợi
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 11 NC Trường THPT Lê Lợi Thời gian làm bài: 45 phút Họ, tên thí sinh: Lớp: Mã đề thi: 213 Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Câu 1: : Sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đối với quang hợp phụ thuộc vào. A. Cấu trúc của lá cây và CO2. B. Nồng độ CO2 (theo tỉ lệ thuận) C. Cấu trúc của lá cây (đặt trưng sinh thái của cây). D. H2O, CO2. Câu 2: Tế bào diễn ra phân giải hiếu khí, phân giải kị khí khi nào? A. Khi có nhiều CO2 thì xảy ra quá trình lên men, khi không có CO2 thì xảy ra quá trình hô hấp hiếu khí. B. Khi thiếu O2 xảy ra lên men và có đủ O2 thì xảy ra hô hấp hiếu khí. C. Khi có sự cạnh tranh về chất tham gia phản ứng: nếu có glucozơ thì hô hấp hiếu khí và khi không có glucozơ thì xảy ra quá trình lên men. D. Khi có sự cạnh tranh về ánh sáng. Câu 3: Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư? A. Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn. B. Vì phổi thú có kích thước lớn hơn. C. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn. D. Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn. Câu 4: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở mía là giai đoạn: A. Pha sáng. B. Pha tối. C. Quang phân li nước. D. Chu trình Canvin. Câu 5: Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người không diễn ra ở: A. Ruột non. B. Dạ dày. C. Miệng D. Ruột già. Câu 6: Quá trình vận chuyển nước qua lớp tế bào sống của rễ và của lá xảy ra nhờ: A. Lực hút của lá, do thoát hơi nước B. Lực đẩy bên dưới của rễ, do áp suất rễ. C. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu từ tế bào lông hút đến tế bào bao bó mạch gỗ của rễ và từ lớp tế bào bao bó mạch gỗ của gân lá. D. Lực đẩy nước của áp suất rễ và lực hút của quá trình thoát hơi nước. Câu 7: Thực vật đã có đặc điểm thích nghi trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 đầu độc là: A. Chuyển vị amin và amin hoá. B. Hình thành amít. C. Chuyển vị amin. D. Amin hoá. Câu 8: Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và khoáng là: A. Thân B. Rễ C. Rễ, thân, lá. D. Lá Câu 9: Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng? A. Nhiệt độ B. Nước C. Phân bón D. Ánh sáng Câu 10: Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào nào diễn ra lên men ở cơ thể thực vật. A. Cây sống nơi ẩm ướt. B. Cây bị ngập úng. C. Cây bị khô hạn D. Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh. Câu 11: Cấu tạo ngoài của vỏ lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng? A. Có cuống lá. B. Phiến lá mỏng. C. Có diện tích bề mặt lá lớn. D. Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng. Câu 12: Chu trình Canvin có ở pha tối của nhóm thực vật nào? A. C3 và C4 B. C3 C. CAM D. cả C3, C4 và CAM Câu 13: Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình Canvin là: A. AM (axit malic). B. APG. C. AlPG. D. RiDP. Câu 14: Ý không đúng khi giải thích vì sao da giun đất đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí của cơ thể là: A. Các tế bào tiếp xúc trực tiếp với không khí thông qua hệ thống ống khí. B. Dưới lớp da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp. C. Da luôn ẩm ướt giúp các chất khí dễ dàng khuếch tán qua. D. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (tỉ lệ S/V) khá lớn. Câu 15: Quang hợp quyết định năng suất thực vật vì A. Tăng diện tích lá làm tăng năng suất cây trồng. B. Tăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp chọn giống và bón phân. C. 90-95% tổng sản lượng chất hữu cơ trong cây là sản phẩm của quang hợp. D. Tuyển chọn và tạo mới các giống. Phần tự luận 1. Giải thích các hiện tượng sau * Khi trời nắng gắt tưới nước nhiều lại làm cây bị héo? * Bón phân hóa học quá nhiều làm cây bị héo? 2. So sánh quá trình biến đổi thức ăn ở nhóm động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 11 NC Trường THPT Lê Lợi Thời gian làm bài: 45 phút Họ, tên thí sinh: Lớp: Mã đề thi: 358 Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Câu 1: Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng? A. Ánh sáng B. Nước C. Nhiệt độ D. Phân bón Câu 2: Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người không diễn ra ở: A. Ruột già. B. Miệng C. Dạ dày. D. Ruột non. Câu 3: Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là diễn ra lên men ở cơ thể thực vật. A. Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh. B. Cây sống nơi ẩm ướt. C. Cây bị ngập úng. D. Cây bị khô hạn Câu 4: Vì sao mang cá có diện tích trao đổi khí lớn? A. Vì mang có kích thước lớn. B. Vì có nhiều cung mang. C. Vì mang có khả năng mở rộng. D. Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang. Câu 5: Quá trình vận chuyển nước qua lớp tế bào sống của rễ và của lá xảy ra nhờ: A. Lực hút của lá, do thoát hơi nước B. Lực đẩy bên dưới của rễ, do áp suất rễ. C. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu từ tế bào lông hút đến lớp tế bào sát bó mạch gỗ của rễ và từ lớp tế bào sát bó mạch gỗ của gân lá. D. Lực đẩy nước của áp suất rễ và lực hút của quá trình thoát hơi nước. Câu 6: Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng? A. Phiến lá mỏng. B. Có diện tích bề mặt lá lớn. C. Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng. D. Có cuống lá Câu 7: Sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đối với quang hợp phụ thuộc vào. A. H2O, CO2. B. Cấu trúc của lá cây (đặt trưng sinh thái của cây). C. Nồng độ CO2 (theo tỉ lệ thuận) D. Cấu trúc của lá cây và CO2. Câu 8: Quang hợp quyết định năng suất thực vật vì A. 90-95% tổng sản lượng chất hữu cơ trong cây là sản phẩm của quang hợp. B. Tăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp chọn giống và bón phân. C. Tăng diện tích lá làm tăng năng suất cây trồng. D. Tuyển chọn và tạo mới các giống. Câu 9: Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng ở lá là: A. Cường độ ánh sáng mặt trời. B. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. C. Hàm lượng chất hữu cơ trong tế bào lá. D. Hàm lượng CO2 trong tế bào lá. Câu 10: Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư? A. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn. B. Vì phổi thú có kích thước lớn hơn. C. Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn. D. Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn. Câu 11: Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình Canvin là: A. AM. B. AlPG. C. APG. D. RiDP. Câu 12: Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào? I. Năng lượng là ATP II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi IV. Enzim hoạt tải (chất mang) A. II, IV B. I, III, IV C. I, IV D. I, II, IV Câu 13: Chu trình Canvin có ở pha tối của nhóm thực vật nào? A. C3 và C4 B. C3 C. CAM D. cả C3, C4 và CAM Câu 14: Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và khoáng là: A. Lá B. Rễ, thân, lá. C. Thân D. Rễ Câu 15: Ý không đúng khi giải thích vì sao da giun đất đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí của cơ thể là: A. Dưới lớp da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp. B. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (tỉ lệ S/V) khá lớn. C. Da luôn ẩm ướt giúp các chất khí dễ dàng khuếch tán qua. D. Các tế bào tiếp xúc trực tiếp với không khí thông qua hệ thống ống khí. Phần tự luận 1. Giải thích các hiện tượng sau * Khi trời nắng gắt tưới nước nhiều lại làm cây bị héo? * Bón phân hóa học quá nhiều làm cây bị héo? 2. So sánh quá trình biến đổi thức ăn ở nhóm động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 11 NC Trường THPT Lê Lợi Thời gian làm bài:45 phút Họ, tên thí sinh: Lớp: Mã đề thi: 486 Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Câu 1: Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là diễn ra lên men ở cơ thể thực vật. A. Cây sống nơi ẩm ướt. B. Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh. C. Cây bị khô hạn D. Cây bị ngập úng. Câu 2: Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người không diễn ra ở: A. Ruột già. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Miệng Câu 3: Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư? A. Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn. B. Vì phổi thú có kích thước lớn hơn. C. Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn. D. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn. D. Nước và ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế thụ động. Câu 4: Thực vật đã có đặc điểm thích nghi trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 đầu độc là: A. Chuyển vị amin. B. Chuyển vị amin và amin hoá. C. Amin hoá. D. Hình thành amít. Câu 5: Quang hợp quyết định năng suất thực vật vì A. Tăng diện tích lá làm tăng năng suất cây trồng. B. 90-95% tổng sản lượng chất hữu cơ trong cây là sản phẩm của quang hợp. C. Tuyển chọn và tạo mới các giống. D. Tăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp chọn giống và bón phân. Câu 6: Chu trình Canvin có ở pha tối của nhóm thực vật nào? A. C3 và C4 B. C3 C. CAM D. cả C3, C4 và CAM Câu 7: Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình Canvin là: A. APG B. AlPG. C. RiDP. D. AM. Câu 8: Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng ở lá là: A. Cường độ ánh sáng mặt trời. B. Hàm lượng CO2 trong tế bào lá. C. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. D. Hàm lượng chất hữu cơ trong tế bào lá. Câu 9: Sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đối với quang hợp phụ thuộc vào. A. H2O, CO2. B. Cấu trúc của lá cây và CO2. C. Nồng độ CO2 (theo tỉ lệ thuận) D. Cấu trúc của lá cây (đặt trưng sinh thái của cây). Câu 10: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở mía là giai đoạn: A. Quang phân li nước. B. Pha tối. C. Pha sáng. D. Chu trình Canvin. Câu 11: : Tế bào diễn ra phân giải hiếu khí, phân giải kị khí khi nào? A. Khi có nhiều CO2 thì xảy ra quá trình lên men, khi không có CO2 thì xảy ra quá trình hô hấp hiếu khí. B. Khi thiếu O2 xảy ra lên men và có đủ O2 thì xảy ra hô hấp hiếu khí. C. Khi có sự cạnh tranh về chất tham gia phản ứng: nếu có glucozơ thì hô hấp hiếu khí và khi không có glucozơ thì xảy ra quá trình lên men. D. Khi có sự cạnh tranh về ánh sáng. Câu 12: Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng? A. Ánh sáng B. Nhiệt độ C. Phân bón D. Nước Câu 13: Cấu tạo ngoài của vỏ lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng? A. Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng. B. Có cuống lá. C. Phiến lá mỏng. D. Có diện tích bề mặt lá lớn. Câu 14: .Vì sao mang cá có diện tích trao đổi khí lớn? A. Vì mang có kích thước lớn. B. Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang. C. Vì mang có khả năng mở rộng. D. Vì có nhiều cung mang. Câu 15: Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và khoáng là: A. Thân B. Lá C. Rễ, thân, lá. D. Rễ Phần tự luận 1. Giải thích các hiện tượng sau * Khi trời nắng gắt tưới nước nhiều lại làm cây bị héo? * Bón phân hóa học quá nhiều làm cây bị héo? 2. So sánh quá trình biến đổi thức ăn ở nhóm động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.