Bộ đề kiểm tra học kì I môn Sinh học chương trình THCS - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Nguyễn Trường Tộ (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 3710
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra học kì I môn Sinh học chương trình THCS - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Nguyễn Trường Tộ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_chuong_trinh_thcs_nam_h.doc

Nội dung text: Bộ đề kiểm tra học kì I môn Sinh học chương trình THCS - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Nguyễn Trường Tộ (Có đáp án)

  1. ĐỀ KHẢO SÁT HỌC KỲ I - MÔN SINH 9 Năm học 2016 – 2017 Câu 1: ( 1.0 điểm ) Phát biểu nội dung qui luật phân ly ? Câu 2: ( 1.0 điểm ) Đột biến gen là gì ? Các dạng đột biến gen ? Câu 3: ( 2.0 điểm ) Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa NST thường và NST giới tính? Câu 4: ( 2.0 điểm ) Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nucleotit như sau: -G- T- X -A -T -X -A- X- T- A –X- G - a. Hãy viết đoạn mạch bổ sung với nó ? b. Mạch ADN trên có bao nhiêu nucleotit ? Câu 5: (2.0 điểm ) Ở đậu Hà lan tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. a. Cho P thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng được F1.Cho F1 tự thụ phấn được F2. Viết sơ đồ lai từ P → F2 ? Câu 6: ( 2.0 điểm ) Ruồi dấm 2n = 8 Một tế bào Ruồi dấm nguyên phân 3 đợt liên tiếp. a. Tính số tế bào con hình thành? b.Tính số lượng NST môi trường cung cấp để tế bào trên thực hiện quá trình nguyên phân? c.Nếu các tế bào con này đều trở thành tế bào sinh tinh .Tính số tinh trùng được tạo thành? ĐÁP ÁN ĐỀ KHẢO SÁT HỌC KỲ I - MÔN SINH 9 Năm học 2016 – 2017 Câu 1: ( 1.0 điểm ) - Nội dung của quy luật phân li “Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.” Câu 2: ( 1.0 điểm ) - Đột biến gen ( 0,5 đ ) : Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. - Các dạng đột biến gen: ( 0,5 đ ) + Mất một cặp nuclêôtit +Thêm một cặp nuclêôtit +Thay thế một cặp nuclêôtit. Câu 3: ( 2.0 điểm ) NST thường ( 1.0đ ) NST giới tính ( 1.0 đ ) 1. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng. 1. Chỉ có cặp trong tế bào sinh dưỡng. 2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng 2. Cặp NST giới tính có thể tương đồng hay 3. Mang gen quy định tính trạng thường không tương đồng phụ thuộc giới tính nhóm của cơ thể loài. 3. Mang gen quy định các tính trạng liên quan hoặc không liên quan đến giới tính.
  2. Câu 4: ( 2.0 điểm ) Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nucleotit như sau: -G - T- X -A -T -X -A- X- T- A –X- G - a. ( 1.0 đ ) Viết đoạn mạch bổ sung với nó : -X - A - G -T -A -G -T- G- A- T –G- X - b. ( 1.0 đ ) Đoạn mạch ADN trên có 24 nucleotit . Câu 5: (2.0 điểm ) Ở đậu Hà lan tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. a. Cho P thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng được F1.Cho F1 tự thụ phấn được F2. Viết sơ đồ lai từ P → F2 ? Giải: Theo bài ra ta qui ước : Gen A qui đinh tính trạng hoa đỏ. ( 0,25 đ ) Gen a qui định tính trạng hoa trắng . ( 0,25 đ ) P (t/c) hoa đỏ có kiểu gen là: A A ( 0,25 đ ) P (t/c) hoa trắng có kiểu gen là: a a ( 0,25 đ ) Sơ đồ lai: P : AA x aa (hoa đỏ ) ( hoa trắng) ( 0,25 đ ) GP: A a F1: Aa (hoa đỏ) x Aa (hoa đỏ ) ( 0,25 đ ) GF1: A, a A ,a ( 0,25 đ ) F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 hoa đỏ: 1 hoa trắng). ( 0,25 đ ) Câu 6: ( 2.0 điểm ) Giải: a) ( 0,5 đ ) Số tế bào con tạo ra : 2k = 23 = 8 ( Tế bào) b) ( 1 đ ) Số NST môi trường cung cấp: (2k – 1) . 2n = (23 – 1) . 8 = 56 (NST) c, ( 0,5 đ ) Số tinh trùng được tạo thành: 8 x 4 = 32 ( tinh trùng )
  3. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC 8 I.ĐỀ RA Câu 1( 2.0 điểm). Nêu cấu tạo và chức năng của tế bào? Câu 2( 2.5 điểm). Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa? Giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ “ Nhai kĩ no lâu” Câu 3( 2.5 điểm). Hô hấp có liên quan gì đến các hoạt động sống của tế bào và cơ thể? Vì sao nhóm máu AB gọi là nhóm máu chuyên nhận, nhóm máu O gọi là nhóm máu chuyên cho? Câu 4(1.5 điểm). Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không biết mệt mỏi? Câu 5( 1.5 điểm). Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú? II. ĐÁP ÁN Câu 1. Cấu tạo và chức năng của tế bào( 2.0 điểm) Màng sinh chất -> Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất ( 0,5 điểm) Chất tế bào -> Là nơi thực hiện các hoạt động sống của tế bào ( 1 điểm) + Lưới nội chất -> Tổng hợp và vận chuyển các chất + Riboxom -> Nơi tổng hợp protein + Ti thể -> Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng + Bộ máy Gôngi -> Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm + Trung thể -> Tham gia quá trình phân chia tế bào - Nhân -> Là nơi điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ( 0,5 điểm) + Nhiễm sắc thể -> Là cấu trúc quy định sự hình thành protein, có vai trò quyết định trong di truyền + Nhân con -> Tổng hợp ARN riboxom (rARN) Câu 2. Nêu biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa?( 1.5 điểm) - Vệ sinh răng miệng đúng cách - Ăn uống hợp vệ sinh - Thiết lập khẩu phần ăn hợp lý - Ăn uống đúng cách: Ăn đúng giờ, đúng bữa, hợp khẩu vị Giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ “ Nhai kĩ no lâu” ( 1 điểm) Khi ta nhai kĩ thì thức ăn nhuyễn, thấm đều dịch tiêu hóa, hiệu suất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng nên no lâu Câu 3. Hô hấp có liên quan gì đến các hoạt động sống của tế bào và cơ thể?( 1.5 điểm) Hô hấp cung cấp O2 cho tế bào để tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể, đồng thời thải CO2 ra khỏi cơ thể AB là nhóm máu chuyên nhận vì huyết tương không có kháng thể nào ( 0,5 điểm) O là nhóm máu chuyên cho vì hồng cầu không có kháng nguyên nào ( 0,5 điểm) Câu 4. Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không biết mệt mỏi? (1.5 điểm) Vì tim co giãn theo chu kỳ. Mỗi chu kỳ gồm 3 pha(0,8 giây) Pha nhĩ co 0,1 giây và nghỉ 0,7 giây Pha thất co 0,3 giây và nghỉ 0,5 giây Pha giãn chung mất 0,4 giây. Tim nghỉ ngơi hoàn toàn trong một chu kỳ là 0,4 giây. Vậy trong một chu kỳ tim vẫn có thời gian nghỉ nên tim hoạt động suốt đời mà không biết mệt mỏi.
  4. Câu 5. Sự khác nau giữa bộ xương người và bộ xương thú:( 1.5 điểm) Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú Tỉ lệ sọ/ mặt lớn hơn nhỏ hơn Lồi cằm xương phát triển không có mặt Cột sống Cong ở 4 chỗ Cong hình cung Lồng ngực Nở sang 2 bên nở theo chiều lưng-bụng Xương chậu Nở rộng Hẹp Xương đùi Phát triển, khỏe Bình thường Xương ngón ngắn, bàn Xương ngón dài, bàn chân Xương bàn chân chân hình vòm phẳng Lớn, phát triển về phía Xương gót nhỏ hơn sau