Bộ đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường PTDTNT Đăk Mik (Có đáp án)

docx 10 trang thaodu 3640
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường PTDTNT Đăk Mik (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_dia_ly_lop_8_nam_hoc_2016_2017_t.docx

Nội dung text: Bộ đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường PTDTNT Đăk Mik (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG PTDTNT ĐĂK MIL KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: Địa lí Lớp: 8 Thời gian: 45’ ĐỀ Câu 1: Hãy nêu đặc điểm địa hình châu Á? Lấy ví dụ để chứng minh cho từng đặc điểm? (2 điểm) Câu 2: Vì sao khí hậu Châu Á phân hóa phức tạp và đa dạng? Châu Á chủ yếu là các kiểu khí hậu nào? Nêu đặc điểm từng kiểu? Việt Nam ta thuộc kiểu khí hậu nào? (3 điểm). Câu 3: Sông ngòi châu Á có những đặc điểm gì? Hãy kể tên 1 số sông lớn của châu Á? (2 điểm) Câu 4: Cho bảng số liệu sau: (3 điểm) Lượng mưa và lưu lượng dòng chảy theo các tháng trong năm tại lưu vực Sông Hồng (Trạm Sơn Tây) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 19,5 26,5 34,5 104,2 222 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8 mưa( mm) Lưu lượng 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 ( m3/s) a. Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa và lưu lượng dòng chảy theo các tháng trong năm tại lưu vực Sông Hồng (Trạm Sơn Tây). b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét. HẾT TRƯỜNG PTDTNT ĐĂK MIL KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: Địa lí Lớp: 8 Thời gian: 45’ ĐỀ Câu 1: Hãy nêu đặc điểm địa hình châu Á? Lấy ví dụ để chứng minh cho từng đặc điểm? (2 điểm) Câu 2: Vì sao khí hậu Châu Á phân hóa phức tạp và đa dạng? Châu Á chủ yếu là các kiểu khí hậu nào? Nêu đặc điểm từng kiểu? Việt Nam ta thuộc kiểu khí hậu nào? (3 điểm). Câu 3: Sông ngòi châu Á có những đặc điểm gì? Hãy kể tên 1 số sông lớn của châu Á? (2 điểm) Câu 4: Cho bảng số liệu sau: (3 điểm) Lượng mưa và lưu lượng dòng chảy theo các tháng trong năm tại lưu vực Sông Hồng (Trạm Sơn Tây) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 19,5 26,5 34,5 104,2 222 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8 mưa( mm) Lưu lượng 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 ( m3/s) a. Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa và lưu lượng dòng chảy theo các tháng trong năm tại lưu vực Sông Hồng (Trạm Sơn Tây). b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét. HẾT
  2. TRƯỜNG PTDTNT ĐĂK MIL KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: Địa lí Lớp: 8 Thời gian: 45’ HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM CÂU NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM CẤU 1 - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ vào bậc nhất thế 1 2đ giới. VD: dãy Hy-ma-lay-a; Dãy Côn-Luân; Sơn nguyên Tây Tạng; Pa- Mia - Có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn nằm xen kẽ giữa núi và cao nguyên. 0,5 VD: Đồng bằng Hoa Bắc; Hoa Trung; Đồng bằng Ấn- Hằng - Địa hình chạy theo 2 hướng chính: Đông-Tây; Bắc –Nam. 0,5 CÂU 2 * Vì sao: 3đ - Châu Á có kích thước khổng lồ. 0,25 - Lãnh thổ châu Á trải dài từ cực Bắc tới xích đạo. 0,25 - Châu Á có nhiều hệ thống núi và cao nguyên bao bọc ngăn chặn sự ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền. 0,25 * Các kiểu khí hâu chủ yếu: Khí hậu gió mùa, Khí hậu lục địa. 0,5 * Đặc diểm: - Khí hậu gió mùa: 1 năm chia làm 2 mùa rõ rệt. Mùa đông lạnh và khô. 0,5 Mùa nóng và có mưa nhiều. - Khí hậu lục địa: Mùa đông lạnh và khô. Mùa hạ khô và nóng, có mưa nhưng lượng mưa không đáng kể. 0,5 * Nước ta thuộc khu vực khí hậu gió mùa. 0,75
  3. CẤU 3 - Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển, có nhiều hệ thống sông 1 2đ lớn. Nhưng phân bố không đều và có chế độ nước phức tạp: + Sông ngòi Bắc Á: mạng lưới sông dày, đều chảy theo hướng N-B. Mùa 0.25 xuân là mùa lũ-> Thường gây ra lũ băng. + Sông ngòi Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á: có mạng lưới sông ngòi dày 0.25 và lớn. Lượng nước lớn vào cuối hạ đầu thu. + Sông ngòi Tây Nam Á và Trung Á: là khu vực sông ngòi kém phát triển. 0.25 - Mạng lưới sông ngòi châu Á có vai trò to lớn trong đời sống kinh tế và 0.25 sản xuất. CẤU 4 a, Vẽ biểu đồ: - Loại biểu đồ: cột, đường kết hợp. 1 3đ + Cột thể hiện lượng mưa. + Đường thể hiện lưu lượng. - Tên biểu đồ. - Chú giải. 1 Vẽ chính xác có ghi tên, ghi chú biểu đồ- thiếu mỗi ý trừ 0,25 b. Nhận xét - Lượng mưa trung b×nh th¸ng ë : Tr¹m S¬n T©y : 153,3 mm 0.25 - Lưu lượng trung b×nh th¸ng t¹i : S«ng Hång : 3632 m3/s 0.25 NhËn xÐt mèi quan hÖ gi÷a mïa ma vµ mïa lò - C¸c th¸ng mïa lò trïng víi mïa ma Sång Hång : 6, 7, 8, 9 0.25 - C¸c th¸ng mïa lò kh«ng trïng víi c¸c th¸ng mïa ma S«ng Hång : 5, 10 => Mưa lũ hoàn toàn không trùng khớp với mùa mưa do : Mưa, độ che phủ rừng , hệ số thấm của đất đá, hình dạng mạng lưới sông, 0.25 hồ chứa nước. TRƯỜNG PTDTNT ĐĂK MIL KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: Địa lí Lớp: 8 Thời gian: 45’ MA TRẬN ĐỀ V/dụng ở mức Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng độ cao Hiểu được lãnh thổ Vị trí địa lí, châu Á có những địa hình, dạng địa hính nào? khoáng sản Mỗi dạng địa hình châu Á có ví dụ minh họa. Số câu: 1 1 Số điểm: 2 2 Tỉ lệ: 20 10 Hiểu được các kiểu Kĩ năng vận Kĩ năng liên hệ khí hậu chủ yếu và dụng kiế thức thực tế ở địa Khí hậu châu đặc điểm cụ thể của để giải thích phương mình Á từng kiểu nguyên nhân đang sinh sống làm cho khí hậu châu Á đa dạng.
  4. Số câu: 1/3 1/3 1/3 1 Số điểm: 1.5 0.75 0.75 3 Tỉ lệ: 15 7.5 7.5 30 Biết được 1 - Kĩ năng vẽ biểu Sông ngòi và số sông lớn đồ thể hiện cảnh quan của châu Á lượng mưa và châu Á lưu lượng. Số câu: 1 1 2 Số điểm: 2 3 5 Tỉ lệ: 20 30 50 Tổng số câu 1 1+1/3 1+1/3 1/3 4 T/số điểm. 2 3.5 3.75 0.75 10 Tỉ lệ 2 35 37.5 7.5 100 TRƯỜNG PTDTNT ĐĂK MIL KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 - 2020
  5. Môn: Địa lí Lớp: 8 Thời gian: 45’ I. Phần trắc nghiệm (4 điểm): Mỗi ý đúng được 0.25điểm. Câu 1: Phần đất liền Châu Á tiếp giáp châu lục nào sau đây? A. Châu Âu. B. Châu Phi. C. Châu Đại Dương. D. Cả A và B. Câu 2: Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau dây? A. Thái Bình Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Đại Tây Dương. D. Ấn Độ Dương. Câu 3: Khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng từ Bắc đến Nam là do: A. Lãnh thổ kéo dài. B. Kích thước rộng lớn. C. Địa hình núi ngăn cản sự ảnh hưởng của biển. D. Tất cả các ý trên. Câu 4: Những nước nào sau đây xuất khẩu lương thực ( lúa gạo ) nhiều nhất thế giới? A. Thái Lan, Việt Nam B. Trung Quốc, Ấn Độ C. Nga, Mông Cổ D. Nhật Bản, Ma-lai-xi-a. Câu 5: Đới khí hậu chia thành nhiều kiểu đới nhất ở Châu Á là: A. Cực và cận cực. B. Khí hậu cận nhiệt C. Khí hậu ôn đới D. Khí hậu nhiệt đới. Câu 6: Khu vực có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn là: A. Nam Á B. Đông Nam Á C. Đông Á D. Cả ba khu vực trên. Câu 7: Dân số Châu Á chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới? A. 55% B. 61% C. 69% D. 72% Câu 8: Chủng tộc Môn-gô-lô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Châu Á? A. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á B.Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á C. Cả a,b đều đúng D. Cả a,b đều sai. Câu 9: Ở khu vực Nam Á là nơi phân bố chính của tôn giáo: A. Ấn Độ giáo B. Phật giáo C. Thiên Chúa giáo D. Ki tô giáo Câu 10: Quốc gia nào sau đây không được coi là nước công nghiệp mới? A. Hàn Quốc B. Đài Loan C. Thái Lan D. Xing-ga-po. Câu 11: Các nước đế quốc luôn muốn gây ảnh hưởng đến khu vực Tây Nam Á là vì: A. Nằm trên đường giao thông quốc tế B. Ngã ba của ba châu lục C. Nguồn khoáng sản phong phú D. Cả ba ý trên. Câu12: Khu vực Nam Á được chia thành các miền địa hình khác nhau: A. 2 miền B. 3 miền C. 4 miền D. 5 miền. Câu 13: Dân cư các nước Tây Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào? A. Ấn Độ giáo B. Hồi giáo C. Thiên Chúa giáo, Phật giáo D. Tất cả các tôn giáo trên. Câu 14: Những nước nào sau đây không nằm trong vùng lãnh thổ Đông Á? A. Trung Quốc, Nhật Bản B. Hàn Quốc, Triều Tiên C. Việt Nam. Mông Cổ D. Đài Loan. Câu 15: Khí hậu phía Tây khu vực Đông Á là: A. Nhiệt đới B. Ôn đới C. Cận Nhiệt lục địa D. Nhiệt đới gió mùa.
  6. Câu 16: Những thành tựu quan trọng nhất cuaTrung Quốc là: A. Nông nghiệp phát triển, giải quyết tốt lương thực cho người dân B. Công nghiệp hoàn chỉnh, hiện đại C. Tốc độ tăng trưởng nhanh và ổn định D. Tất cả các ý trên. II. Phần tự luận (6 điểm): Câu 1: Hãy nêu đặc điểm địa hình châu Á? Lấy ví dụ để chứng minh cho từng đặc điểm? (1,5 điểm) Câu 2: Vì sao khí hậu Châu Á phân hóa phức tạp và đa dạng? Châu Á chủ yếu là các kiểu khí hậu nào? Nêu đặc điểm từng kiểu? Việt Nam ta thuộc kiểu khí hậu nào? (3 điểm) Câu 3: Cho bảng số liệu sau: (1,5 điểm) Lượng mưa và lưu lượng dòng chảy theo các tháng trong năm tại lưu vực Sông Hồng (Trạm Sơn Tây) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 19,5 26,5 34,5 104,2 222 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8 mưa( mm) Lưu lượng 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 ( m3/s) a. Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa và lưu lượng dòng chảy theo các tháng trong năm tại lưu vực Sông Hồng (Trạm Sơn Tây). b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét. TRƯỜNG PTDTNT ĐĂK MIL KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: Địa lí Lớp: 8 Thời gian: 45’
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM I. Phần trắc nghiệm (4 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 D C D A B A B B Đ/A 9 10 11 12 13 14 15 16 A B D B B C C D II. Phần tự luận (6 điểm): CÂU NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM CẤU 1 - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ vào bậc 0,5 1.5đ nhất thế giới. VD: dãy Hy-ma-lay-a; Dãy Côn-Luân; Sơn nguyên Tây Tạng; Pa- Mia - Có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn nằm xen kẽ giữa núi và cao 0,5 nguyên. VD: Đồng bằng Hoa Bắc; Hoa Trung; Đồng bằng Ấn- Hằng 0,5 - Địa hình chạy theo 2 hướng chính: Đông-Tây; Bắc -Nam CÂU 2 * Vì sao: 3đ - Châu Á có kích thước khổng lồ. 0,25 - Lãnh thổ châu Á trải dài từ cực Bắc tới xích đạo. 0,25 - Châu Á có nhiều hệ thống núi và cao nguyên bao bọc ngăn chặn sự ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền. 0,25 * Các kiểu khí hâu chủ yếu: Khí hậu gió mùa, Khí hậu lục địa. 0,5 * Đặc diểm: - Khí hậu gió mùa: 1 năm chia làm 2 mùa rõ rệt. Mùa đông lạnh và khô. 0,5 Mùa nóng và có mưa nhiều. - Khí hậu lục địa: Mùa đông lạnh và khô. Mùa hạ khô và nóng, có mưa nhưng lượng mưa không đáng kể. 0,5 * Nước ta thuộc khu vực khí hậu gió mùa. 0,75 CẤU 3 a, Vẽ biểu đồ: - Loại biểu đồ: cột, đường kết hợp. 1.5đ + Cột thể hiện lượng mưa. + Đường thể hiện lưu lượng. - Tên biểu đồ. - Chú giải. Vẽ chính xác có ghi tên, ghi chú biểu đồ- thiếu mỗi ý trừ 0,25 b. Nhận xét 1 - Lượng mưa trung b×nh th¸ng ë : Tr¹m S¬n T©y : 153,3 mm - Lưu lượng trung b×nh th¸ng t¹i : S«ng Hång : 3632 m3/s NhËn xÐt mèi quan hÖ gi÷a mïa ma vµ mïa lò 0,5 - C¸c th¸ng mïa lò trïng víi mïa ma Sång Hång : 6, 7, 8, 9 - C¸c th¸ng mïa lò kh«ng trïng víi c¸c th¸ng mïa ma S«ng Hång : 5, 10 => Mưa lũ hoàn toàn không trùng khớp với mùa mưa do : Mưa, độ che phủ rừng , hệ số thấm của đất đá, hình dạng mạng lưới sông, hồ chứa nước.
  8. TRƯỜNG PTDTNT ĐĂK MIL KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn: Địa lí Lớp: 8 Thời gian: 45’ I. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Mỗi ý đúng được 0.25điểm. Câu 1: Phần đất liền Châu Á tiếp giáp châu lục nào sau đây? A. Châu Âu. B. Châu Phi. C. Châu Đại Dương. D. Cả A và B. Câu 2: Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau dây? A. Thái Bình Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Đại Tây Dương. D. Ấn Độ Dương. Câu 3: Khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng từ Bắc đến Nam là do: A. Lãnh thổ kéo dài. B. Kích thước rộng lớn. C. Địa hình núi ngăn cản sự ảnh hưởng của biển. D. Tất cả các ý trên. Câu 4: Những nước nào sau đây xuất khẩu lương thực ( lúa gạo ) nhiều nhất thế giới? A. Thái Lan, Việt Nam B. Trung Quốc, Ấn Độ C. Nga, Mông Cổ D. Nhật Bản, Ma-lai-xi-a. Câu 5: Đới khí hậu chia thành nhiều kiểu đới nhất ở Châu Á là: A. Cực và cận cực. B. Khí hậu cận nhiệt C. Khí hậu ôn đới D. Khí hậu nhiệt đới. Câu 6: Khu vực có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn là: A. Nam Á B. Đông Nam Á C. Đông Á D. Cả ba khu vực trên. Câu 7: Dân số Châu Á chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới? A. 55% B. 61% C. 69% D. 72% Câu 8: Chủng tộc Môn-gô-lô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Châu Á? A. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á B.Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á C. Cả a,b đều đúng D. Cả a,b đều sai. Câu 9: Ở khu vực Nam Á là nơi phân bố chính của tôn giáo: A. Ấn Độ giáo B. Phật giáo C. Thiên Chúa giáo D. Ki tô giáo. Câu 10: Quốc gia nào sau đây không được coi là nước công nghiệp mới? A. Hàn Quốc B. Đài Loan C. Thái Lan D. Xing-ga-po. Câu 11: Các nước đế quốc luôn muốn gây ảnh hưởng đến khu vực Tây Nam Á là vì: A. Nằm trên đường giao thông quốc tế B. Ngã ba của ba châu lục C. Nguồn khoáng sản phong phú D. Cả ba ý trên. Câu12: Khu vực Nam Á được chia thành các miền địa hình khác nhau: A. 2 miền B. 3 miền C. 4 miền D. 5 miền. II. Phần tự luận (7 điểm): Câu 1: Hãy nêu đặc điểm địa hình châu Á? Lấy ví dụ để chứng minh cho từng đặc điểm? (2 điểm) Câu 2: Vì sao khí hậu Châu Á phân hóa phức tạp và đa dạng? Châu Á chủ yếu là các kiểu khí hậu nào? Nêu đặc điểm từng kiểu? Việt Nam ta thuộc kiểu khí hậu nào? (2 điểm) Câu 3: Cho bảng số liệu sau: (3 điểm) Lượng mưa và lưu lượng dòng chảy theo các tháng trong năm tại lưu vực Sông Hồng (Trạm Sơn Tây)
  9. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 19,5 26,5 34,5 104,2 222 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8 mưa( mm) Lưu lượng 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 ( m3/s) a. Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa và lưu lượng dòng chảy theo các tháng trong năm tại lưu vực Sông Hồng (Trạm Sơn Tây). b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét. Hết
  10. TRƯỜNG PTDTNT ĐĂK MIL KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn: Địa lí Lớp: 8 Thời gian: 45’ HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM I. Phần trắc nghiệm (3 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/a D C D A B A B B A B D B II. Phần tự luận (7điểm): CÂU NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM CẤU 1 - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ vào bậc 0.5 2đ nhất thế giới. VD: dãy Hy-ma-lay-a; Dãy Côn-Luân; Sơn nguyên Tây Tạng; Pa- Mia 0.25 - Có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn nằm xen kẽ giữa núi và cao nguyên. 0.5 VD: Đồng bằng Hoa Bắc; Hoa Trung; Đồng bằng Ấn- Hằng 0.25 - Địa hình chạy theo 2 hướng chính: Đông-Tây; Bắc –Nam 0.25 VD: Hướng Đông-Tây: Hi malaya, Côn Luân, Nam Sơn . 0.25 Hướng Bắc –Nam: Đại Hưng An, U Ran, Gát Đông, Gát Tây CÂU 2 * Vì sao: 3đ - Châu Á có kích thước khổng lồ. 0.25 - Lãnh thổ châu Á trải dài từ cực Bắc tới xích đạo. 0.25 - Châu Á có nhiều hệ thống núi và cao nguyên bao bọc ngăn chặn sự ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền. 0.25 * Các kiểu khí hâu chủ yếu: Khí hậu gió mùa, Khí hậu lục địa. 0.5 * Đặc diểm: - Khí hậu gió mùa: 1 năm chia làm 2 mùa rõ rệt. Mùa đông lạnh và khô. Mùa 0.5 nóng và có mưa nhiều. - Khí hậu lục địa: Mùa đông lạnh và khô. Mùa hạ khô và nóng, có mưa nhưng lượng mưa không đáng kể. 0.5 * Nước ta thuộc khu vực khí hậu gió mùa. 0.75 CẤU 3 a, Vẽ biểu đồ: - Loại biểu đồ: cột, đường kết hợp. 3đ + Cột thể hiện lượng mưa. + Đường thể hiện lưu lượng. - Tên biểu đồ. - Chú giải. Vẽ chính xác có ghi tên, ghi chú biểu đồ- thiếu mỗi ý trừ 0,25 2 b. Nhận xét - Lượng mưa trung b×nh th¸ng ë : Tr¹m S¬n T©y : 153,3 mm - Lưu lượng trung b×nh th¸ng t¹i : S«ng Hång : 3632 m3/s 0.5 NhËn xÐt mèi quan hÖ gi÷a mïa ma vµ mïa lò - C¸c th¸ng mïa lò trïng víi mïa ma Sång Hång : 6, 7, 8, 9 - C¸c th¸ng mïa lò kh«ng trïng víi c¸c th¸ng mïa ma S«ng Hång : 5, 10 => Mưa lũ hoàn toàn không trùng khớp với mùa mưa do : Mưa, độ che phủ rừng , hệ số thấm của đất đá, hình dạng mạng lưới sông, hồ chứa nước. 0.5