Bộ đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ba Lòng (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ba Lòng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bo_de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_vat_li_lop_6_nam_hoc_2018_2019.doc
Nội dung text: Bộ đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ba Lòng (Có đáp án)
- Trường THCS Ba Lòng BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN VẬT LÝ 6 Năm học: 2018 – 2019 Lớp: 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Ngày kiểm tra: , ngày trả bài: Điểm Lời phê của thầy giáo Bằng số Bằng chữ Đề chẵn Câu 1 (2,0 điểm). Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: a. Băng phiến nóng chảy ở Nhiệt độ này gọi là của băng phiến. Trong quá trình nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. b. Đa số các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì ở nhiệt độ đó c. Trong nhiệt giai Xunxiút, nhiệt độ của là 0oC của 1000C. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của là 32oF của . .2120F Câu 2. (2,0 điểm) a. Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn. b. So sánh sự khác nhau về sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất khí. Câu 3. (2,0 điểm) a.Thế nào gọi là sự nóng chảy? Cho ví dụ? b.Thế nào gọi là sự đông đặc? Cho ví dụ? Câu 4. (2,0 điểm) a. Vì sao phơi áo quần ngoài trời nắng sẽ nhanh khô hơn phơi áo quần trong nhà? b. Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng nào? Câu 5. (2,0 điểm) Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau: Thời gian(phút) 0 3 6 8 10 12 14 16 Nhiệt độ (oC) -6 -3 0 0 0 3 6 9 a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. b. Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của chất đó khi nóng chảy? Bài làm
- Trường THCS Ba Lòng BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN VẬT LÝ 6 Năm học: 2018 – 2019 Lớp: 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Ngày kiểm tra: , ngày trả bài: Điểm Lời phê của thầy giáo Bằng số Bằng chữ Đề lẽ Câu 1. (2,0 điểm) a. Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. b. So sánh sự khác nhau về sự nở vì nhiệt của chất lỏng và chất khí. Câu 2. (2,0 điểm) a.Thế nào gọi là sự bay hơi? Cho ví dụ? b.Thế nào gọi là sự ngưng tụ? Cho ví dụ? Câu 3. (2,0 điểm) a. vì sao xung quanh ly nước đá trên bàn, bao giờ củng có những giọt nước bám vào? b. Sương mù thường có vào mùa lạnh hay mùa nóng? Tại sao khi mặt trời lên sương mù lại tan Câu 4 (2,0 điểm). Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: a. Đa số các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì ở nhiệt độ đó b. Băng phiến nóng chảy ở Nhiệt độ này gọi là của băng phiến. Trong quá trình nhiệt độ của băng phiến không thay đổi c. Trong nhiệt giai Xunxiút, nhiệt độ của .là ooC của 1000C. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của là 32oF của 2120F Câu 5. (2,0 điểm) Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau: Thời gian(phút) 0 3 6 8 10 12 14 16 Nhiệt độ (oC) -6 -3 0 0 0 3 6 9 a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. b. Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của chất đó khi nóng chảy? Bài làm:
- ĐÁP ÁN THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016-2017 Đề chẵn Câu Đáp án Điểm 1 a. Băng phiến nóng chảy ở 80 0C Nhiệt độ này gọi là nhiệt (2 điểm) độ nóng chảy của băng phiến. Trong quá trình nóng chảy nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. b. Đa số các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó c. Trong nhiệt giai Xunxiút, nhiệt độ của nước đá đang tan là ooC của nước đang sôi1000C. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 32oF của nước đang sôi 2120F 2 a.Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi 0,5 Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 0,5 ( 2 điểm) b. Khác nhau: - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 0,5 - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau - Chất rắn nở vì nhiệt ít hơn chất khí 0,5 3 a. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.Ví dụ: 0,5- 0,5 ( 2 điểm) Bỏ viên nước đá vào cốc, lúc sau nước đá nóng chảy thành nước b.Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. Ví dụ: 0,5- 0,5 Bỏ cốc nước vào tủ lạnh, đến 00C nước sẻ đông đặc thành nước đá 4 a.Ngoài trời nắng có nhiệt độ cao, 0,5 ( 2 điểm) nên nước trong áo quần bay hơi nhanh hơn trong nhà, do đó áo 0,5 quần nhanh khô hơn 0,5 0,5 b.Giải thích đúng nút bình thủy bật ra do không khí lọt vào bình nóng lên nở ra gây ra một lực làm nút bình bật ra (1đ) Nêu đúng cách khắc phục: chờ một vài giay sau mới đậy lại. 5 1 ( 4 điểm) b) (1 đ) Từ phút 0 đến phút thứ 3: Nhiệt độ của nước tăng từ -6oC đến - 3oC. Nước đang ở thể rắn - Từ phút 6 đến phút thứ 10: Nhiệt độ của nước ở 0oC. Nước đang ở thể rắn và lỏng. 1 - Từ phút 12 đến phút thứ 16: Nhiệt độ của nước tăng từ 3oC đến 9oC. Nước đang ở thể lỏng. Đề lẽ
- Câu Đáp án Điểm 1 a.Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi 0,5 Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 0,5 ( 2 điểm) b. Khác nhau: - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 0,5 - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau 0,5 - Chất lỏng nở vì nhiệt ít hơn chất khí 2 a. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.Ví dụ: 0,5- 0,5 ( 2 điểm) Buổi sáng trên lá cây có giọt sương, buổi trưa nước khô đi do bay hơi b.Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Ví dụ: khi nấu cơm trong nắp bàng có những giọt nước do hơi nước ngưng tụ 0,5- 0,5 thành nước 4 a.Hơi nước trong không khí gặp lạnh ở thành ly nên ngưng tụ 0,5 ( 2 điểm) thành những giọt nước. 0,5 b. Nêu đúng mùa lạnh và giải thich được mùa lạnh hơi nước 0,5 0,5 gặp không khí lạnh nên ngưng tụ tạo thành sương mù Giải thích đúng khi mặt trời lên không khí nóng lên sương bay hơi nên tan dần 4 a.Đa số các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở ( 2 điểm) nhiệt độ đó b.Băng phiến nóng chảy ở 80 0C Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến. Trong quá trình nóng chảy nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. c.Trong nhiệt giai Xunxiút, nhiệt độ của nước đá đang tan là ooC của nước đang sôi1000C. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 32oF của nước đang sôi 2120F 5 1 ( 2 điểm) b) (1 đ) Từ phút 0 đến phút thứ 3: Nhiệt độ của nước tăng từ -6oC đến - 3oC. Nước đang ở thể rắn - Từ phút 6 đến phút thứ 10: Nhiệt độ của nước ở 0oC. Nước đang ở thể rắn và lỏng. 1 - Từ phút 12 đến phút thứ 16: Nhiệt độ của nước tăng từ 3oC đến 9oC. Nước đang ở thể lỏng.