Bộ đề luyện thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)

doc 13 trang thaodu 10851
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề luyện thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_luyen_thi_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_8_co_dap_an.doc

Nội dung text: Bộ đề luyện thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)

  1. kỳ thi học sinh giỏi lớp 8 Môn hoá học đề 1 Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể phát đề) Câu 1(2 đ): Có 4 phương pháp vật lý thường dùng để tách các chất ra khỏi nhau - Phương pháp bay hơi - Phương pháp chưng cất - Phương pháp kết tinh trở lại - Phương pháp chiết Em hãy lấy các ví dụ cụ thể, để minh hoạ cho từng phương pháp tách ở trên ? Câu 2 ( 5,75 đ): Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) ? 1/ Cho khí oxi tác dụng lần lượt với: Sắt, nhôm, đồng, lưu huỳnh, cacbon, phôtpho 2/ Cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lượt các chất: MgO, CaO, CuO, Na2O, P2O5 3/ Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất: Nhôm, sắt, magie, đồng, kẽm. 4/ Có mấy loại hợp chất vô cơ? Mỗi loại lấy 2 ví dụ về công thức hoá học? Đọc tên chúng? Câu 3 ( 2,75đ): Em hãy tường trình lại thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? Có mấy cách thu khí oxi? Viết PTHH xảy ra? Câu 4 (3,5đ) 1/ Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75 ? 2/ Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước. a- Tìm công thức hoá học của X (Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X) b- Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên ? Câu 5 (4,5 đ) 1/ Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H 2 (ĐKTC). a- Viết các phương trình hoá học ? b- Tính a ? 2/ Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20 gam một hỗn hợp ( hỗn hợp Y ) gồm CuO và Fe 2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dd H2SO4 loãng (lấy dư), thì thấy có 3,2 gam một kim loại màu đỏ không tan. a- Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y ? b- Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Biết hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80% ? Câu 6 (1,5 đ): Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam nước, để pha chế được 500 gam dung dịch CuSO4 5% Cho: Cu = 64; N = 14; O = 16; S = 32; Ca = 40; Fe = 56; C = 12 Thí sinh được dùng máy tính bỏ túi theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ( Đề thi gồm 01 trang) Hết
  2. Hướng dẫn chấm đề 1 Môn: Hoá học 8 Câu/ý Nội dung chính cần trả lời Điểm Câu 1 Học sinh lấy đúng các VD, trình bày phương pháp tách khoa ( 2 điểm ) học, chặt chẽ thì cho mỗi VD 0,5 điểm Câu 2 ( 5,75 điểm ) 1/ ( 1,5 đ) - Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm 2/ (0,75đ) - Dẫn khí H2 đi qua các ống sứ mắc nối tiếp t 0 PTHH: H2 + CuO  Cu + H2O 0,25 0,25 H2O + Na2O 2NaOH 0,25 3H2O + P2O5 2H3PO4 3/ ( 1 đ) - Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm 4/ ( 2,5 đ) - Nêu đúng có 4 loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazơ, 0,5 M uối 2 - Lấy đúng , đủ, đọc tên chính xác các ví dụ, cho 0,25 Câu 3 (2,75 đ) đ/vd 1,75đ - Nêu được cách tiến hành, chính các khoa học 0,5 đ - Cách thu khí oxi 0,5 - Viết đúng PTHH Câu4(3,5điểm) 1/(1,5điểm) Ta có: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là: M = 0,25 14,75.2 =29,5 - Gọi số mol của O2 là x, số mol của N2 là y 32x 28y M = 29,5  32x + 28 y = 29,5x + 29,5y x y  2,5x = 1,5 y => x : y = 3 : 5 1 - Do các thể tích đo ở cùng điều kiện nên: V : V = 3 : 5 0,25 O 2 N 2 2/ ( 2 đ) - Ta có sơ đồ của phản ứng là: t 0 0,25 A + O2  CO2 + H2O - Trong A có chắc chắn 2 nguyên tố: C và H 10,08 nO = = 0,45 mol => nO = 0,9 mol 2 22,4
  3. 13,2 nCO = = 0,3 mol, => nC = 0,3 mol, nO = 0,6 mol 2 44 7,2 nH O= = 0,4 mol, => nH = 0,8 mol, nO = 0,4 mol 2 18 0,75 - Tổng số mol nguyên tử O có trong sản phẩm là: 0,6 + 0,4 =1mol > 0,9 mol Vậy trong A có nguyên tố O và có: 1 – 0,9 = 0,1 mol O 0,5 - Coi CTHH của A là CxHyOz; thì ta có: x : y : z = 0,3 : 0,8 : 0,1 = 3 : 8 : 1. Vậy A là: C3H8O 0,5 a/ PTHH: A + 2xHCl 2AClx + xH2 B + 2yHCl 2BCly + yH2 0,5 Câu 5(4,5 đ) 8,96 0,25 b/ - Số mol H2: nH = = 0,4 mol, nH = 0,4.2 = 0,8 gam 1/(1,5 đ) 2 22,4 2 - Theo PTHH => nHCl = 0,4.2 = 0,8 mol, mHCl = 0,8.36,5 = 0,25 29,2 gam - áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: 0,5 a = 67 + 0,8 – 29,2 = 38,6 gam t 0 a/( 1,75đ) PTHH: CO + CuO  Cu + CO2 (1) t 0 3CO + Fe2O3  2Fe + 3CO2(2) 2/ ( 3,0đ) 0,75 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (3) - Chất rắn màu đỏ không tan đó chính là Cu, khối lượng 3,2 là 3,2 gam. nCu = = 0,05 mol, theo PTHH(1) => 64 0,5 nCuO= 0,05 mol, khối lượng là: 0,05.80 = 4 g.Vậy khối lượng Fe: 20 – 4 = 16 gam 0,5 - Phầm trăm khối lượng các kim loại: % Cu = 4 .100 = 20%, % Fe = 16 .100 = 80% 20 20 0,25 b/ (1,25đ)Khí sản phẩm phản ứng được với Ca(OH)2 là: CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (4) 16 0,5 nFe O = = 0,1 mol, 2 3 160 - Theo PTHH (1),(2) => số mol CO2 là: 0,05 + 3.0,1 = 0,35 mol 0,5 - Theo PTHH(4) => số mol CaCO3 là: 0,35 mol. Khối lượng tính theo lý thuyết: 0,35.100 = 35 gam
  4. Khối lượng tính theo hiệu suất: 35.0,8 = 28 gam Câu 6: (1,5 đ) - Khối lượng CuSO4 có trong 500gam dd CuSO4 4 % là: 0,5 500.4 = 20 g 100 0,5 20.250 Vậy khối lượng CuSO4.5H2O cần lấy là: = 31,25 160 0,5 gam - Khối lượng nước cần lấy là: 500 – 31,25 = 468,75 gam Ghi chú: - Học sinh có thể giải toán Hoá học bằng cách khác, mà khoa học, lập luận chặt chẽ, đúng kết quả, thì cho điểm tối đa bài ấy. - Trong các PTHH: Viết sai CTHH không cho điểm, thiếu điều kiện phản ứng cho ẵ số điểm. Nừu không có trạng thái các chất trừ 1 điểm / tổng điểm.
  5. Đề chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 8 Môn: Hóa học - Thời gian: 120 phút Câu 1: (3,0 điểm) Cho sơ đồ phản ứng sau: Zn + HCl > ZnCl2 + H2 a/ Hãy lập thành phương trình hóa học và nói rõ cơ sở để viết thành PTHH? b/ Hãy vẽ sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học nói trên và giải thích tại sao lại có sự tạo thành chất mới sau phản ứng hóa học? Câu 2: ( 4,0 điểm ) Có những chất sau: Zn, Cu, Al, H2O, C12H22O11, KMnO4, HCl , KClO3 , KNO3 , H2SO4 loãng , MnO2 . a) Những chất nào có thể điều chế được khí : H2, O2 . b) Viết phương trình hoá học xảy ra khi điều chế những chất khí nói trên (ghi điều kiện nếu có) . c) Trình bày ngắn gọn cách thu các khí trên vào lọ. Câu 3:( 4,0 điểm) Cac bon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O 2 ban đầu được lấy đúng tỷ lệ về số mol các chất theo phản ứng. Số mol Các thời điểm Các chất phản ứng Sản phẩm CO O2 CO2 Thời điểm ban đầu 20 t0 Thời điểm t1 15 Thời điểm t2 1,5 Thời điểm kết thúc 20 Câu 4: (3,0 điểm) Một nguyên tử R có tổng số các hạt trong p, n, e là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Hãy xác định tên nguyên tử R ? Câu 5 : ( 6,0 điểm) a/ Hoà tan hoàn toàn 3,6 g một kim loại A hóa trị II bằng dung dịch axit clohiđric thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Xác định tên kim loại A? b/ Nếu cho lượng kim loại A nói trên vào 14,6 g axit clohiđric, tính khối lượng các chất thu được sau khi phản ứng? (Biết: Điện tích hạt nhân của 1 số nguyên tử : K: 19 + ; Zn : 30 + ; Br : 35 + ; Ag : 47 + Nguyên tử khối: Ca = 40; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; H = 1; Cl = 35,5; C = 12; O = 16.)
  6. Hết Biểu điểm chấm: hóa 8 đề 2 Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Lập PTHH 0,5 đ ( 3 đ) - Cơ sở: áp dụng theo ĐlBTKL 0,5 đ - Vẽ sơ đồ 1,0 đ - Giải thích: trật tự liên kết các ngtử thay đổi 1.0 đ Câu 2 a) 1,0 đ (4 đ) Những chất dùng điều chế khí H2 : Zn, Al, H2O, HCl, H2SO4 0.5 Những chất dùng điều chế khí O2 : KMnO4, KClO3, KNO3, MnO2 0.5 b) Các PTHH: Zn + 2HCl > ZnCl2 + H2 2,0 đ 2Al + 6HCl > 2AlCl3 + 3H2 0.25 Zn + H2SO4 > ZnSO4 + H2 0.25 2Al + 3H2SO4 > Al2(SO4)3 + 3H2 0.25 dp 2H2O  2H2 + O2 0.25 t 0 2KMnO4  K2MNO4 + MnO2 + O2 0.25  0.25 2KClO3 t o 2KCl + 3O2 0 0.25 2KNO t 2KNO + O 3 2 2 0.25 1,0 đ c) Cách thu: + Thu Khí H : - Đẩy nước 2 0.5 - Đẩy không khí ( úp bình thu) + Thu Khí O : - Đẩy nước 2 0.5 - Đẩy không khí (ngửa bình thu) Câu 3 Số mol Điền (4 đ) Các thời điểm Các chất phản ứng Sản phẩm đúng CO O2 CO2 mỗi Thời điểm ban đầu t0 20 10 0 vị trí được Thời điểm t1 15 7,5 5 0,5 đ. Thời điểm t2 3 1,5 17 Thời điểm kết thúc 0 0 20
  7. Câu 4 - Lập biểu thức tính : số hạt mang điện = số hạt không mang điện. 1,5 đ (3 đ) - Từ số p => điện tích hạt nhân => tên gnuyên tố 1,5 đ Câu 5 a/ Viết PT: A +2 HCl > ACl2 + H2 3,0 đ (6 đ) Tính A = 24 => A là Mg b/ So sánh để kết luận HCl dư 1,5 đ Sau phản ứng thu được MgCl2, H2 và HCl dư 1,5 đ ĐỀ 3 Đề thi chọn HSG dự thi cấp thị Môn: Hoá học – lớp 8. Thời gian làm bài: 90 phút Ngày thi: 25 tháng 04 năm 2009 Bài 1: 1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao? a) 2 Al + 6 HCl 2 AlCl3 + 3H2 ; b) 2 Fe + 6 HCl 2 FeCl3 + 3H2 c) Cu + 2 HCl CuCl2 + H2  ; d) CH4 + 2 O2 SO2  + 2 H2O 2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ: a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. 3) Hoàn thành các PTHH sau: a) C4H9OH + O2 CO2  + H2O ; b) CnH2n - 2 + ? CO2  + H2O c) KMnO4 + ? KCl + MnCl2 + Cl2  + H2O d) Al + H2SO4(đặc, nóng) Al2(SO4)3 + SO2  + H2O Bài 2: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16,0 g khí sunfuric. (giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi). Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm 3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí CO2 và 7,2g hơi nước. a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng. b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A.
  8. Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b) Tính hiệu suất phản ứng. c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc. === Hết ===
  9. Đáp án Đề đề 3 thi chọn HSG dự thi cấp thị Môn: Hoá học – lớp 8. Chú ý: Điểm có thể chia nhỏ chính xác đến 0,125- 0,25- 0,5 - Bài ý Đáp án Thang điểm 1(3đ) 1(1đ) a) Đúng, vì đúng tính chất 0,125 + 0125 b) Sai, vì PƯ này không tạo ra FeCl3 mà là FeCl2 hay là sai 0,125 + 1 sản phẩm 0125 c) Sai, vì không có PƯ xảy ra 0,125 + 0125 d) Sai, vì C biến thành S là không đúng với ĐL BTKL 0,125 + 0125 2(1đ) a) Đ. VD: Oxit do PK tạo nên là SO 3 tương ứng với axit 0,25 + 0,25 H2SO4 Oxit do KL ở trạng thái hoá trị cao tạo nên là CrO 3 tương ứng với axit H2CrO4 d) Đ. VD: Na2O tương ứng với bazơ NaOH 0,25 + 0,25 FeO tương ứng với bazơ Fe(OH)2 3(1đ) a) C4H9OH + 6 O2 4 CO2  + 5 H2O 0,25 b) 2 CnH2n - 2 + (3n – 1) O2 2n CO2  + 2(n-1) 0,25 H2O c) 2 KMnO4 + 16 HCl 2 KCl + 2 MnCl 2 + 5 Cl2 0,25  + 8 H2O d) 2 Al + 6 H2SO4(đặc, nóng) Al2(SO4)3 + 3 0,25 SO2  + 6 H2O 2(1đ) nSO3 = 16: 80 = 0,2 mol; nO= 0,2 .3 = 0,6 mol. 0,25 + 0,25 Cứ 2 O liên kết với nhau tạo nên 1 O2 => 2 mol O 1 mol O2 0,25 + 0,25 Vậy: nO2 = (0,6.1): 2 = 0,3 mol 3(3đ) @- HD: có 6 ý lớn x 0,5 = 3 đ. * Sơ đồ PƯ cháy: A + O2 CO2  + H2O ; mO trong O2 = 0,5 8,96 ( .2).16 12,8 g ; 22,4 4,48 7,2 0,5 * mO sau PƯ = mO (trong CO2 + trong H2O) = ( .2).16 ( .1).16 12,8 g 22,4 18 a) Sau phản ứng thu được CO2 và H2O => trước PƯ có các nguyên tố C, H và O tạo nên các chất PƯ. 0,5 Theo tính toán trên: tổng mO sau PƯ = 12,8 g = tổng mO trong O2. 0,5
  10. Vậy A không chứa O mà chỉ do 2 nguyên tố là C và H tạo nên. 0,5 4,48 7,2 mA đã PƯ = mC + mH = ( .1).12 ( .2).1 3,2 g 22,4 18 b) Ta có: M = 8.2 = 16 g; Đặt CTPT cần tìm là C H với x, y A x y 0,5 nguyên dương MA = 12x + y = 16g => phương trình: 12x + y = 16 (*) 4,48 7,2 x 1 Tỷ lệ x: y= nC: nH = ( .1) : ( .2) 0,2 : 0,8 1: 4 hay y 4x thay 22,4 18 y 4 vào (*): 12x + 4x = 16  x= 1 => y = 4. Vậy CTPT của A là CH4, tên gọi là metan. 4000 C 4(3đ) PTPƯ: CuO + H2  Cu + H2O ; 0,5 a) Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần biến 0,5 thành màu đỏ(Cu) 20.64 b) – Giả sử 20 g CuO PƯ hết thì sau PƯ sẽ thu được 16 g chất rắn 0,5 80 duy nhất (Cu) CuO phải còn dư. 0,5 - Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có m = m + m = x.64 + CR sau PƯ Cu CuO còn dư 0,5 (mCuO ban đầu – mCuO PƯ) = 64x + (20 – 80x) = 16,8 g. => Phương trình: 64x + (20-80x) =16,8  16x = 3,2  x= 0,2. => mCuO PƯ = 0,2.80= 16 g Vậy H = (16.100%):20= 80%. 0,5 c) Theo PTPƯ: nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít đề 4 đề thi học sinh giỏi lớp 8 Môn : hoá học – Thời gian làm bài 150 phút Câu 1: (3 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học sau, ghi thêm điều kiện phản ứng nếu có. a) KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 b) Fe3O4 + CO Fe + CO2 c) KClO3 KCl + O2 d) Al(OH)3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O e) FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
  11. f) Cu(NO3)2 CuO + NO2 + O2 Câu 2: (4 điểm) Bằng các phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 khí là O2 , H2 , CO2 , CO đựng trong 4 bình riêng biệt. Viết phương trình phản ứng. Câu 3: (2 điểm) Đốt chất A trong khí oxi, sinh ra khí cacbonic va nước. Cho biết nguyên tố hoá học nào bắt buộc phải có trong thành phần của chất A? Nguyên tố hoá học nào có thể có hoặc không trong thành phần của chất A? Giải thích ? Câu 4: (5 điểm) Bốn bình có thể tích và khối lượng bằng nhau, mỗi bình đựng 1 trong các khí sau: hiđro, oxi, nitơ, cacbonic. Hãy cho biết : a) Số phần tử của mỗi khí có trong bình có bằng nhau không? Giải thích? b) Số mol chất có trong mỗi bình có bằng nhau không? Giải thích? c) Khối lượng khí có trong các bình có bằng nhau không? Nừu không bằng nhau thì bình đựng khí nào có khối lượng lớn nhất, nhỏ nhất? Biết các khí trên đều ở cùng nhiệt độ và áp suất. Câu 5: (6 điểm) Có V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2 . Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. _ Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi. Sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong ( dư ) thu được 20g kết tủa trắng. _ Dẫn phần thứ 2 đi qua bột đồng oxit nóng dư. Phản ứng xong thu được 19,2g kim loại đồng. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích của V lít hỗn hợp khí ban đầu ( ở đktc ) c) Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và theo thể tích. * * * * * * * * *
  12. hướng dẫn chấm đề 4 bài thi học sinh giỏi lớp 8 Môn: hoá học Câu1: (3 điểm) Mỗi phương trình phản ứng viết đúng cho 0,5đ. t a) 2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 b) Fe3O4 + 4 CO 3 Fe + 4 CO2 t ,xt c) KClO3 2 KCl + 3 O2 d) 2 Al(OH)3 + 3 H2SO4 Al2(SO4)3 + 6 H2O e) 4 FeS2 + 11 O2 2 Fe2O3 + 8 SO2 f) 2 Cu(NO3)2 2 CuO + 4 NO2 + O2 Câu 2: (4 điểm) _ Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết khí O2 ( than hồng bùng cháy) C + O2 CO2 (1đ) _ Khí không cháy là CO2 . _ Khí cháy được là H2 và CO. 2 H2 + O2 2 H2O 2 CO + O2 2 CO2 (1,5đ) _ Sau phản ứng cháy của H2 và CO, đổ dung dịch Ca(OH)2 vào. Dung dịch nào tạo kết tủa trắng là CO2 , ta nhận biết được CO. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1.5đ) Câu 3: (2 điểm) Nguyên tố hoá học buộc phải có trong chất A là Cácbon và Hiđro. Nguyên tố hoá học có thể có hoặc không có trong thành phần chất A là oxi. (0,5đ) Chất A phải có C vì khi cháy tạo ra CO2. (0,5đ) Chất A phải có H vì khi cháy tạo ra H2O. (0,5đ) Chất A có thể không có oxi, khi đó oxi của không khí sẽ kết hợp với C và H tạo ra CO2 và H2O. (0,5đ) Câu 4: (5 điểm) a) Các khí H2, O2, N2, CO2 có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên chúng có số phần tử bằng nhau. Vì thể tích chất khí không phụ thuộc vào kích thước phân tử mà chỉ phụ thuộc và khoảng cách giữa các phân tử. Như vậy, số phân tử có bằng nhau thì thể tích của chúng mới bằng nhau. (2,0đ)
  13. b) Số mol khí trong mỗi bình là bằng nhau, vì số phần tử như nhau sẽ có số mol chất bằng nhau. (1,0đ) c) Khối lượng khí trong các bình không bằng nhau vì tuy có số mol bằng nhau, nhưng khối lượng mol khác nhau nên khối lượng khác nhau. Bình có khối lượng lớn nhất là bình đựng CO2. Bình có khối lượng nhỏ nhất là bình đựng H2. (2,0đ) Câu 5: (6 điểm) a) Phần 1: 2 CO + O2 2 CO2 (1) (0,25đ) 2 H2 + O2 2 H2O (2) (0,25đ) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3) (0,5đ) 0,2mol 0,2mol Từ (1) và (3) : nCO = nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol (0,5đ) Phần 2: CuO + CO Cu + CO2 (4) (0,5đ) CuO + H2 Cu + H2O (5) (0,5đ) 19,2 Từ (4) và (5) : nCO + nH2 = nCu = = 0,3 mol (0,5đ) 64 b) Vhh = 0,3 . 2 . 22,4 = 13,44 (lít) (0,5đ) c) VCO = 0,2 . 2 . 22,4 = 8,96 (lít) (0,5đ) 8,96 . 100% % VCO = = 66,67 % (0,5đ) 13,44 % VH2 = 100 - 66,67 = 33,33 % (0,5đ) 28 . 0,4 . 100% %mCO = = 96,55 % (0,5đ) (28 . 0,4) + (2 . 0,2) %mH2 = 100 - 96,55 = 3,45 %. (0,5đ) (Học sinh làm cách khác đúng cho điểm tối đa) * * * * * * * * * *