Bộ đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 6 - Năm học 2019-2020

doc 8 trang thaodu 8480
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 6 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_thi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_6_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Bộ đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 6 - Năm học 2019-2020

  1. Đề thi học kì 2 Toán lớp 6 năm học 2019 - 2020 Đề số 1 A. Đề thi học kì 2 Toán lớp 6 - Đề số 14 I. Phần trắc nghiệm 5 11 Câu 1: Hiệu bằng: 4 4 A. - 4 B. 4 C. -3 D. 3 9 Câu 2: Kết quả của phép tính 4. là: 2 A. 10 B. 18 C. 36 D. 8 1 28 Câu 3: Tìm x, biết x. : 5 10 A. 14 B. 15 C. 16 D. 17 Câu 4: Kết luận nào sau đây đúng? A. Hai góc kề nhau có tổng số số đo bằng 900 B. Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 900 C. Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 900 D. Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau vừa có tổng số đo bằng 900 II. Phần tự luận Bài 1: Tính giá trị của biểu thức một các hợp lý 3 15 1 5 4 28 2 3 2 7 2 4 a, b, . c, . . . 4 6 4 6 7 36 11 4 11 8 11 16 Bài 2: Tìm x, biết: 2 5 1 14 25 9 a, x b, x . 7 4 28 3 6 15
  2. 1 Bài 3: Cô giáo có tổng cộng 30 chiếc kẹo. Cô phát cho Hạnh số kẹo. Sau đó cô 6 2 giáo phát cho Hà số kẹo còn lại. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu chiếc kẹo? 5 Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho x Ot 750 và x Oy 1500 a, Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không? Vì sao? b, So sánh các góc tOy và x Ot c, Tia Ot có phải là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao? 1 1 1 1 1 Bài 5: Chứng minh rằng: 32 42 52 1002 2 B. Lời giải đề thi học kì 2 Toán lớp 6 - Đề số 1 I . Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A B A C II. Phần tự luận Bài 1: 3 7 1 a, b, c, 2 18 4 Bài 2: 13 43 a, x b, 14 6 Bài 3: 1 Số kẹo cô giáo đã phát cho Hạnh là: 30. 5chiếc kẹo 6 Số kẹo cô giáo còn lại sau khi phát cho Hạnh là: 30 - 5 = 25 chiếc kẹo
  3. 2 Số kẹo cô giáo đã phát cho Hà là: 25. 10 chiếc kẹo 5 Vậy số kẹo cô giáo còn lại là: 30 - 5 - 10 = 15 chiếc kẹo Bài 4: Học sinh tự vẽ hình a, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có x Ot x Oy 750 1500 nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Ot b, So sánh các góc tOy và x Ot Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy. Suy ra: x Ot tOy x Oy 750 tOy 1500 tOy 1500 750 750 Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có x Ot 750 và tOy 750 nên x Ot tOy c, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy, x Ot tOy nên tia Ot là tia phân giác của góc xOy Bài 5: 1 1 1 1 1 1 1 1 Có ; ; ; ; 32 2.3 4 3.4 992 98.99 1002 99.100 1 1 1 1 1 1 1 1 Suy ra 32 42 52 1002 2.3 3.4 98.99 99.100 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2.3 3.4 98.99 99.100 2 3 3 4 4 98 99 99 100 1 1 49 50 1 2 100 100 100 2
  4. 1 1 1 1 1 Vậy 32 42 52 1002 2 Đề số 2 A. Đề thi học kì 2 Toán lớp 6 - Đề số 2 I. Phần trắc nghiệm 3 Câu 1: Kết quả của phép tính 6 : là: 2 A. - 9 B. -4 C. 9 D. 4 2 15 1 Câu 2: Tìm x, biết x : 3 12 4 17 17 A. B. C. 5 D. -5 3 3 Câu 3: Gọi Ot và Ot’ là hai tia nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy đi qua O. Biết x Ot 300 , yOt ' 600 . Khi đó số đo của góc yOt bằng: A. 900 B. 300 C. 600 D. 200 Câu 4: Cho đường tròn tâm O bán kính 4cm, dây AB đ qua O có độ dài là: A. 8cm B. 2cm C. 4cm D. 16cm II. Phần tự luận Bài 1: Thực hiện phép tính: 1 2 2 6 11 12 25 1 1 5 a, b, :3 c, . : 2 7 7 7 3 10 12 2 3 6 Bài 2: Tìm x, biết: 5 2 1 5 1 a, .x 1 b, : x 3 3 2 7 6 Bài 3: Một xí nghiệp đã thực hiện 5/9 kế hoạch, còn phải làm tiếp 560 sản phẩm nữa mới hoàn thành kế hoạch. Tính số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch.
  5. Bài 4: Vẽ hai góc kề bù x Oy và yOz sao cho số đo của x Oy 1400 . Gọi tia Ot là tia phân giác của x Oy , vẽ tia Om nằm gữa hai tia Oy và Oz sao cho t Om 900 a, Tính yOm b, Tia Om có phải là tia phân giác của yOz không? Vì sao? 1 1 1 1 1 Bài 5: Rút gọn biếu thức: A 1 . 1 . 1 1 . 1 2 3 4 98 99 B. Lời giải đề thi học kì 2 Toán lớp 6 - Đề số 2 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 D B A A II. Phần tự luận Bài 1: 3 11 7 a, b, c, 14 3 2 Bài 2: 15 a, x = 1 b, x 7 Bài 3: 5 4 560 sản phẩm ứng với số phần là: 1 kế hoạch 9 9 4 Số sản phẩm xí nghiệp được giao là: 560: 1260sản phẩm 9 Bài 4: Học sinh tự vẽ hình a, Vì x Oy và yOz là hai góc kề bù nên
  6. x Oy yOz 1800 yOz 400 x Oy Vì tia Ot là tia phân giác của x Oy nên x Ot tOy 700 và tia Ot nằm giữa 2 hai tia Ox và Oy Có tia Oy nằm giữa hai tia Ot và Oz, lại có tia Om nằm giữa hai tia Oy và Oz nên tia Oy nằm giữa hai tia Ot và Om tOy yOm t Om 700 yOm 900 yOm 900 700 200 b, Có Om nằm giữa hai tia Oy và Oz nên yOm m Oz yOz 200 m Oz 400 m Oz 400 200 200 Vì tia Om nằm giữa hai tia Oy và Oz; yOm m Oz 200 nên tia Om là tia phân giác của góc yOz Bài 5: 1 1 1 1 1 A 1 . 1 . 1 1 . 1 2 3 4 98 99 3 4 5 99 100 100 . . . 50 2 3 4 98 99 2 Đề số 3 A. Đề thi học kì 2 Toán lớp 6 - Đề số 3 Bài 1: Rút gọn các biểu thức sau: 5 2 7 5 2. 13 .9.10 a, . . b, 12 7 12 14 3 .4. 5 .26 Bài 2:
  7. 45 11 11 a, Tìm x, biết: 2x . 10 7 4 13 1 1 2 1 1 3 b, Tìm số nguyên x, biết . x . 3 6 2 3 3 2 4 Bài 3: Lớp 6C có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75% số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng 300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh trung bình a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6C. b) Tính tỉ số phần trăm số học sinh trung bình và số học sinh khá so với số học sinh cả lớp. Bài 4: Cho góc bẹt x Oy . Vẽ tia Oz sao cho x Oz 700 a, Tính z Oy c, Vẽ tia Om là tia đối của tia Oz. Tính yOm 108 2 108 Bài 5: So sánh: A và B 108 1 108 3 B. Lời giải đề thi học kì 2 Toán lớp 6 - Đề số 3 Bài 1: 55 3 a, b, 168 2 Bài 2: 11 a, x b, x = -1 8 Bài 3: Số học sinh giỏi của lớp 6C là: 48.18,75% = 9 học sinh Số học sinh khá của lớp 6C là: 9.300% = 27 học sinh Số học sinh trung bình của lớp 6C là: 48 - 9 - 27 = 12 học sinh Tỉ số phần trăm số học sinh trung bình so với số học sinh cả lớp là: 12:48.100% = 25%
  8. Tỉ số phần trăm số học sinh khá so với số học sinh cả lớp là: 27: 48.100% = 56,25% Bài 4: a, Có x Oy là góc bẹt nên x Oy 1800 Có x Oz, z Oy là hai góc kề bù nên x Oz z Oy 1800 z Oy 1100 c, Có Oz và Om là hai tia đối nhau nên z Om 1800 Có yOz, yOm là hai góc kề bù nên yOz yOm 1800 yOm 700 Bài 5: 108 2 108 1 3 3 A 1 108 1 108 1 108 1 108 108 3 3 3 B 1 108 3 108 3 108 3 3 3 Có nên A < B 108 1 108 3