Bộ đề thi học kì 2 Vật lí lớp 10 - Sách Cánh Diều - 19 Đề có đáp án
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi học kì 2 Vật lí lớp 10 - Sách Cánh Diều - 19 Đề có đáp án", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bo_de_thi_hoc_ki_2_vat_li_lop_10_sach_canh_dieu_19_de_co_dap.docx
Nội dung text: Bộ đề thi học kì 2 Vật lí lớp 10 - Sách Cánh Diều - 19 Đề có đáp án
- Bộ đề thi học kì 2 Vật lí lớp 10 - Sách Cánh Diều - 19 Đề có đáp án - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN 1B 7D 13D Câu 1. Đ S Đ Đ Câu 1. 13 cm 2A 8C 14D Câu 2. Đ S S Đ Câu 2. 2m/s 3C 9D 15B Câu 3. Đ Đ Đ S Câu 3. 2Nm 4B 10C 16D Câu 4. Đ Đ S S Câu 4. 20π rad/s 5A 11B 17C Câu 5. 2,24 m/s 6A 12D 18B Câu 6. 88 J DeThi.edu.vn
- Bộ đề thi học kì 2 Vật lí lớp 10 - Sách Cánh Diều - 19 Đề có đáp án - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 SỞ GD&ĐT TP. HUẾ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC .- . TRƯỜNG THPT CAO THẮNG Môn: VẬT LÍ Lớp: 10 (Cánh diều) Thời gian làm bài: 45phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 4 trang) Mã đề: 095 Họ và tên học sinh: .. . Lớp: ____.____.____.____.____.____.____ I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Mômen lực tác dụng lên vật là đại lượng: A. Đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực. B. Véctơ C. Để xác định độ lớn của lực tác dụng. D. Luôn có giá trị âm. Câu 2: Một lực có độ lớn 10N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục cố định, biết khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20cm. Mômen của lực tác dụng lên vật có giá trị là: A. 200 N.m. B. 200N/m. C. 2 N.m. D. 2N/m. Câu 3: Một thanh chắn đường AB dài 7,5m; có khối lượng 25kg, có trọng tâm G cách đầu A là 1,2m. Thanh có thể quay quanh một trục O nằm ngang cách đầu A là 1,5m. Để giữ thanh cân bằng nằm ngang thì phải tác dụng lên đầu B một lực bằng bao nhiêu? Lấy g=10m/s2. A. 125N. B. 12,5N. C. 26,5N D. 250N. Câu 4: Đơn vị của mômen lực là: A. m/s. B. N.m. C. kg.m. D. N.kg. Câu 5: Công của trọng lực khi vật rơi tự do: A. Bằng tích của khối lượng với gia tốc rơi tự do và hiệu độ cao hai đầu quỹ đạo. B. Phụ thuộc vào hình dạng và kích thước đường đi. C. Chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và vị trí cuối đường đi. D. Không phụ thuộc vào khối lượng của vật di chuyển. Câu 6: Một vật có khối lượng 2kg rơi tự do từ độ cao 10m so với mặt đất. Bo qua sức cản không khí. Lấy g=9,8m/s2. Trong thời gian 1,2s kể từ lúc bắt đầu thả vật, trọng lực thực hiện một công bằng: A. 0J. B. 69,15J. C. 138,3J. D. 196J DeThi.edu.vn
- Bộ đề thi học kì 2 Vật lí lớp 10 - Sách Cánh Diều - 19 Đề có đáp án - DeThi.edu.vn Câu 7: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc 60o. Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Bỏ qua ma sát. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10m là: A. 1275J. B. 750J C. 1500J. D. 6000J Câu 8: Một ô tô chạy đều trên đường với vận tốc 72km/h. Công suất trung bình của động cơ là 60kW. Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6km là: A. 1,8 ⋅ 106 J. B. 15.106 J. C. 1,5 ⋅ 106 J. D. 18.106 J. Câu 9: Một vật có trọng lượng 1N chuyển động với vận tốc v thì có động năng 1J. Lấy g=10m/s2. Khi đó vận tốc của vật bằng: A. 0,45m/s. B. 1,0m/s. C. 1,4m/s. D. 4,5m/s. Câu 10: Một vật được ném lên độ cao 1m so với mặt đất với vận tốc đầu 2m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5kg. Lấy g=1010m/s2. Bo qua sức cản của không khí. Cơ năng của vật so với mặt đất bằng: A. 4J. B. 5J. C. 6J. D. 7J Câu 11: Một vật được ném từ độ cao 15m với vận tốc 6m/s. Bo qua sức cản không khí. Lấy g=10m/s2. Lấy mốc thế năng tại mặt đất. Tốc độ của vật khi chạm đất là: A. 10 2 m/s. B. 18 m/s. C. 20 m/s. D. 4 21 m/s. Câu 12: Động năng của một vật khối lượng m, chuyển động với vận tốc v là: 1 2 2 1 2 A. 푊 = 2 푣 B. 푊 = 푣 C. 푊 = 2 푣 D. 푊 = 2 푣 Câu 13: Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau: A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tuiy theo cách chọn gốc tọa độ. B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế. C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương. D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cunng là thế năng đàn hồi. Câu 14: Hai viên bi có khối lượng 2g và 3g chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang không có ma sát với tốc độ 6m/s và 4m/s theo hai phương vuông góc như hình vẽ. Tổng động lượng của hệ hai viên bi này có độ lớn là: A. 0,017kg.m/s. B. 0,013kg.m/s. C. 0,023kg.m/s D. 0,025kg.m/s. DeThi.edu.vn
- Bộ đề thi học kì 2 Vật lí lớp 10 - Sách Cánh Diều - 19 Đề có đáp án - DeThi.edu.vn Câu 15: Một hệ gồm hai vật có khối lượng m1 = 1 kg và m2 = 3 kg chuyển động thẳng đều với tốc độ lần lượt là 3 m/s và 2 m/s theo hai hướng hợp với nhau góc α=120o. Độ lớn của động lượng có giá trị là: A. 7,2 kg.m/s. B. 6,2 kg.m/s. C. 5,2 kg.m/s. D. 4,2 kg.m/s. Câu 16: Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nưa thì A. Động lượng và động năng của vật không đổi. B. Động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần. C. Động lượng tăng 2 lần, động năng giảm 2 lần. D. Động lượng tăng 2 lần, động năng không đổi. Câu 17: Hai vật có khối lượng m1 = 2 m2, chuyển động với vận tốc có độ lớn v1 = 2v2. Động ượng của hai vật có quan hệ: A. p1 = 2p2. B. p1 = 4p2. C. p2 = 4p1. D. p1 = p2. Câu 18: Hai vật có khối lượng 1 và 2 chuyển động ngược hướng nhau với tốc độ 6 m/s và 2 m/s tới va chạm vào nhau. Sau va chạm, cả hai đều bị bật ngược trở lại với độ lớn vận tốc bằng nhau và bằng 4 m/s. Bỏ qua ma sát. Tỉ số 1 bằng: 2 A. 1,3 . B. 0,5 . C. 0,6 . D. 0,7 . Câu 19: Một xe chở cát có khối lượng M = 38 kg đang chạy trên một đường nằm ngang không ma sát với tốc độ 1 m/s. Một vật nho có khối lượng m = 2 kg bay theo phương chuyển động của xe, cùng chiều với tốc độ 7 m/s đến chui vào cát và nằm yên trong đó. Tốc độ mới của xe bằng: A. 1,3 m/s. B. 0,5 m/s. C. 0,6 m/s. D. 0,7 m/s. Câu 20: Hai xe lăn có khối lượng m1 = 300 g và m2 = 2 kg chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang ngược hướng nhau với tốc độ tương ứng 2 m/s và 0,8 m/s. Bỏ qua mọi lực cản. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của m1. Sau khi va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc v. Giá trị của v là: A. ―0,43 m/s. B. 0,43 m/s. C. 0,67 m/s. D. ―0,67 m/s. Câu 21: Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Gia tốc hướng tâm của xe là: A. 0,11 m/s2. B. 0,4 m/s2. C. 1,23 m/s2. D. 1,6 m/s2 Câu 22: Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc 휔 với chu kỳ T và giữa tốc độ góc 휔 với tần số f trong chuyển động tròn đều là: 2 2 2 2 A. 휔 = = 2 B. 휔 = = C. 휔 = 2 = 2 D. 휔 = 2 = Câu 23: Một bánh xe đạp có đường kính là 20 cm, khi chuyển động có vận tốc góc là 12,56rad/s. Vận tốc dài của một điểm trên vành bánh xe là bao nhiêu? A. 6,489 m/s. B. 4,186 m/s. C. 2,512 m/s D. 1,256 m/s DeThi.edu.vn
- Bộ đề thi học kì 2 Vật lí lớp 10 - Sách Cánh Diều - 19 Đề có đáp án - DeThi.edu.vn Câu 24: Hai vật chất A và B chuyển động tròn đều lần lượt trên hai đường tròn có bán kính khác nhau với rA = 4rB, nhưng có cùng chu kì. Nếu vật A chuyển động với tốc độ bằng 12 m/s, thì tốc độ dài của vật B là: A. 48 m/sB. 24 m/sC. 3 m/s.D. 4 m/s Câu 25: Điều nào sau đây là sai khi nói về phương và độ lớn của lực đàn hồi? A. Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi. B. Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc. C. Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật. D. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng. Câu 26: Khẳng định nào sau đây là đúng khi ta nói về lực đàn hồi của lò xo và lực căng của dây? A. Đó là những lực chống lại sự biến dạng đàn hồi của lò xo và sự căng của dây. B. Đó là những lực gây ra sự biến dạng đàn hồi của lò xo và sự căng của dây. C. Chúng đều là những lực kéo. D. Chúng đều là những lực đẩy. Câu 27: Một vật tác dụng một lực vào một lò xo có đầu cố định và làm lò xo biến dạng. Trong giới hạn đàn hồi và lò xo đứng cân bằng. Điều nào dưới đây là không đúng? A. Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng lực tác dụng và chống lại sự biến dạng của lò xo. B. Lực đàn hồi cùng phương và ngược chiều với lực tác dụng. C. Lực đàn hồi lớn hơn lực tác dụng và chống lại lực tác dụng. D. Khi vật ngừng tác dụng lên lò xo thì lực đàn hồi của lò xo cunng mất đi. Câu 28: Dùng hai lò xo để treo hai vật có cùng khối lượng, lò xo bị giãn nhiều hơn thì có độ cứng: A. Lớn hơn. B. Nhỏ hơn. C. Tương đương nhau. D. Chưa đủ điều kiện đề kết luận. II. TỰ LUẬN Câu 1: Một học sinh ném một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8 m so với mặt đất. Lấy g=10 m/s2. Bo qua sức cản của không khí. Lấy mốc thế năng tại mặt đất. Xác định vận tốc của vật khi Wd = 2Wt Câu 2: Treo một vật khối lượng 200 g vào một lò xo thì lò xo có chiều dài 34 cm. Tiếp tục treo thêm vật khối lượng 100 g vào thì lúc này lò xo dài 36 cm. Lấy g=10 m/s2. Chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo là bao nhiêu? DeThi.edu.vn
- Bộ đề thi học kì 2 Vật lí lớp 10 - Sách Cánh Diều - 19 Đề có đáp án - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B B B B C B A Câu 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án B A D D C C D Câu 15 16 17 18 19 20 21 Đáp án A B B C A D D Câu 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án B C B D B A C II. Tự luận Câu 1: Khối lượng vật: m = 200 g = 0,2 kg Thế năng ban đầu: Wt = mgh = 0,2 × 10 × 8 = 16 J Khi Wđ = 2Wt ⇒ Wđ = 2 × 16 = 32 J Ta có: Wđ = 1/2 × m × v² ⇒ v = √(2 × Wđ / m) ⇒ v = √(2 × 32 / 0,2) = √(320) ≈ 17.89 m/s Câu 2: Gọi chiều dài tự nhiên của lò xo là l₀ (cm) Khi treo 200 g: 0,2g = k(34 - l₀) Khi treo thêm 100 g: 0,3g = k(36 - l₀) Giải hệ phương trình ta được: 0,2(36 - l₀) = 0,3(34 - l₀) ⇒ 7,2 - 0,2l₀ = 10,2 - 0,3l₀ ⇒ l₀ = 30 cm Thay vào: k = 0,2g / (34 - 30) = 2g = 20 N/m DeThi.edu.vn
- Bộ đề thi học kì 2 Vật lí lớp 10 - Sách Cánh Diều - 19 Đề có đáp án - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GD&ĐT NHA TRANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC .- . TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN Môn: VẬT LÍ Lớp: 10 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề thi gồm 4 trang) Mã đề: 901 Họ và tên học sinh: .. . Lớp: PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Câu 1: Chuyển động tròn đều là chuyển động có A. quỹ đạo là một đường tròn, vectơ vận tốc không đổi. B. quỹ đạo là một đường tròn, vectơ vận tốc biến thiên một cách đều đặn. C. quỹ đạo là một đường tròn, gia tốc hướng tâm có độ lớn không đổi. D. quỹ đạo là một đường tròn, gia tốc hướng tâm biến thiên đều đặn. Câu 2: Động năng là đại lượng được xác định bằng A. tích khối lượng và bình phương vận tốc. B. nửa tích khối lượng và bình phương vận tốc. C. nửa tích khối lượng và vận tốc. D. tích khối lượng và bình phương một nửa vận tốc. Câu 3: Có ba chuyển động với các vectơ vận tốc và gia tốc được biểu diễn ở 3 hình bên. v v a v a a Hình 1 Hình 2 Hình 3 Chuyển động nào là chuyển động tròn đều? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 1 và 2. Câu 4: Vật rắn được treo bằng dây. Khi ở trạng thái cân bằng thì A. dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật. B. lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật. C. không có lực nào tác dụng lên vật. D. các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều với nhau. Câu 5: Một vật có khối lượng m được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h đối với mặt đất. Gọi g là gia tốc trọng trường. Động lượng của vật ngay trước khi vật chạm mặt đất có độ lớn bằng A. 2mgh. B. m gh. C. m 2gh. D. 2mgh. DeThi.edu.vn
- Bộ đề thi học kì 2 Vật lí lớp 10 - Sách Cánh Diều - 19 Đề có đáp án - DeThi.edu.vn Câu 6: Dấu của công cơ học không phụ thuộc vào A. chiều dịch chuyển của vật. B. hướng của lực. C. góc giữa lực và chiều dịch chuyển. D. độ lớn của lực. Câu 7: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc 60°. Lực tác dụng lên dây có độ lớn không đổi bằng 150 N. Công của lực đó sinh ra khi hòm gỗ trượt được 10 m là A. 1250 J. B. 750 J. C. 1500 J. D. 6000 J. Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thế năng? A. Thế năng trọng trường luôn mang giá trị dương vì độ cao luôn luôn dương. B. Độ giảm thế năng phụ thuộc vào cách chọn gốc thế năng. C. Động năng và thế năng đều phụ thuộc tính chất của lực tác dụng. D. Trong trọng trường, ở vị trí cao hơn vật luôn có thế năng lớn hơn. Câu 9: Quả cầu 1 có khối lượng 800 gam chuyển động với vận tốc 10 m/s đến đập vào quả cầu 2 có khối lượng 200 gam đang nằm yên trên sàn. Sau va chạm, hai quả cầu nhập làm một di chuyển cùng vận tốc. Bỏ qua mọi ma sát. Vận tốc của hai quả cầu ngay sau khi va chạm là A. 18 m/s. B. 8,0 m/s. C. 16 m/s. D. 8,8 m/s. Câu 10: Hai vật có khối lượng m1 = 2m2, chuyển động với tốc độ v1,v2 thỏa mãn v1 = 2v2. Động lượng của hai vật có quan hệ là A. p1 = 2p2. B. p1 = p2. C. p1 = 4p2. D. p2 = 4p1. Câu 11: Khi vật ném lên, công của trọng lực trong quá trình vật chuyển động lên có giá trị A. không đổi. B. âm. C. dương. D. bằng không. Câu 12: Đặt một vật lên một chiếc bàn quay đang quay đều thì vật chuyển động tròn đều với bàn. Lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm? A. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật. B. Trọng lực Trái Đất tác dụng lên vật. C. Phản lực của bàn tác dụng lên vật. D. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật. Câu 13: Một ô tô khối lượng m chuyển động đều với tốc độ v qua một đoạn cầu vượt có bán kính R như hình vẽ. Gia tốc trọng trường là g. Lực nén của ô tô lên mặt cầu tại điểm thấp nhất có độ lớn 2 2 2 A. N = m v + R . B. N = m g+ v . C. N = P. D. N = m g ― v . R R R Câu 14: Độ lớn hợp lực của hai lực đồng quy hợp với nhau góc α là 2 2 2 2 2 2 A. F = F1 + F2 +2F1F2cos α. B. F = F1 + F2 ―2F1F2cos α. DeThi.edu.vn
- Bộ đề thi học kì 2 Vật lí lớp 10 - Sách Cánh Diều - 19 Đề có đáp án - DeThi.edu.vn 2 2 2 C. F = F1 + F2 +2F1F2cos α. D. F = F1 + F2 ―2F1F2. Câu 15: Một lò xo rất nhẹ, có độ cứng k, treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Đầu trên của lò xo gắn vào một điểm cố định, đầu dưới móc một vật nặng có khối lượng m. Độ dãn của lò xo phụ thuộc vào những đại lượng là A. m, k. B. m, g. C. m,g, k. D. g, k. Câu 16: Cho 2 lực đồng quy có cùng độ lớn 10N. Hợp lực có độ lớn bằng 5N. Góc giữa 2lực đồng quy là A. 950. B. 1510. C. 1350. D. 1100. Câu 17: Một chiếc xe đang chạy với tốc độ dài 36 km/h trên một vòng đĩa có bán kính 100m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe là A. 0,1m/s2. B. 12,96m/s2. C. 0,36m/s2. D. 1m/s2. Câu 18: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 28 cm và độ cứng k = 100 N/m. Giữ cố định một đầu lò xo và tác dụng lên đầu còn lại của nó một lực nén là 4 N. Chiều dài của lò xo khi đó là A. 20 cm. B. 32 cm. C. 24 cm. D. 26 cm. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một quả bóng có khối lượng m = 300gamva chạm vào tường và nảy trở lại với cùng tốc độ. Vận tốc m bóng trước va chạm là 5s. Chọn chiều dương là chiều của quả bóng bay vào tường. m a. Động lượng của vật trước khi chạm vào tường có giá trị là 1,5kg.s. b. Vận tốc bóng bật ngược lại có giá trị là 5 m/s. m c. Động lượng của vật khi bật lại có giá trị là ―1,5kg.s. m d. Độ biến thiên động lượng của bóng có độ lớn là 3kg.s. Câu 2: Một đồng hồ công cộng gắn trên tháp chuông ở trung tâm thành phố có kim phút dài 1,2 m và kim giờ dài 90 cm. a. Chu kì quay của kim phút là 3600 s. b. Tốc độ dài của đầu mút kim phút 20,9.10―3m/s. c. Tốc độ dài của đầu mút kim giờ là 1,31.10―4m/s. 131 d. Tỉ số giữa tốc độ dài của đầu mút kim phút và tốc độ dài của đầu mút kim giờ là 2090. Câu 3: Một vật có khối lượng 0,5 kg được thả rơi từ độ cao 25 m. Bỏ qua mọi ma sát và lấy g = 10 m/s2. a. Chuyển động của vật là chuyển động rơi tự do. b. Thế năng cực đại của vật bằng cơ năng và bằng 125 J. c. Độ cao của vật khi nó có động năng bằng thế năng cách mặt đất 115 m. d. Khi chạm đất thì động năng của vật đạt cực đại. DeThi.edu.vn
- Bộ đề thi học kì 2 Vật lí lớp 10 - Sách Cánh Diều - 19 Đề có đáp án - DeThi.edu.vn Câu 4: Một cần cẩu nâng một vật khối lượng 5 tấn từ trạng thái nghỉ chuyển động thẳng lên trên cao. Vật có gia tốc không đổi là 0,5 m/s2. Lấy g = 9,8 m/s2. a. Cần cẩu chịu tác dụng của lực nâng và trọng lực của vật. b. Lực nâng của cần cẩu có giá trị là 515000N. c. Quãng đường nâng vật sau 3 s là 2,25m. d. Công mà cần cẩu thực hiện sau 3 s là 115875 J. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Tần số góc của kim gi trên mặt đồng hồ là bao nhiêu Hz? Câu 2: Vật khối lượng 0,4 kg đang chuyển động với vận tốc 60 m/s thì động lượng vật có giá trị là bao nhiêu? Câu 3: Người ta thả rơi tự do một vật 400g từ điểm B cách mặt đất 20m. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10 m/s2 .Khi vật rơi đến điểm C cách B một đoạn 5m thì cơ năng của vật tại đó là bao nhiêu? Câu 4: Một quả cầu có trọng lượng 25 N được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây hợp với tường góc 60°. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Lực căng của dây treo có độ lớn là bao nhiêu Newton? Câu 5: Một súng có khối lượng M=400kg được đặt trên mặt đất nằm ngang. Bắn một viên đạn khối lượng m=400 gam theo phương nằm ngang. Vận tốc của đạn là v=50m/s. Vận tốc giật lùi của súng là bao nhiêu cm/s? Câu 6: Ở độ cao h=25 m so với mặt đất, một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu v0=10 m/s. lấy g=10 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Độ cao mà ở đó động năng bằng thế năng của vật là bao nhiêu? DeThi.edu.vn