Đề ôn tập kiểm tra thi học kỳ II môn Vật lý Lớp 10 - Đề số 7 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Cao Viễn

doc 2 trang thaodu 5520
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập kiểm tra thi học kỳ II môn Vật lý Lớp 10 - Đề số 7 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Cao Viễn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_kiem_tra_thi_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_10_de_so_7_n.doc

Nội dung text: Đề ôn tập kiểm tra thi học kỳ II môn Vật lý Lớp 10 - Đề số 7 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Cao Viễn

  1. BỘ ĐỀ ÔN TẬP THI HỌC KÌ II- VẬT LÝ 10 GV: NGUYỄN CAO VIỄN SỞ GD&ĐT TỈNH QUẢNG NAM ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018 - 2019 ĐỀ SỐ 7 Môn: VẬT LÝ Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: Lớp 10/ A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (15 câu). Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai : A. Động lượng là một đại lượng vectơ. B. Xung của lực là một đại lượng vectơ. C. Động lượng tỉ lệ với khối lượng vật. D. Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều không đổi. Câu 2: Một vật khối lượng m đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc v thì va chạm vào vật khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc. Bỏ qua ma sát, vận tốc của hệ sau va chạm là: A. B. v C. 3v D. Câu 3. Chọn câu sai : A. Công của lực cản âm vì 900 > 00. C. Vật dịch chuyển theo phương nằm ngang thì công của trọng lực bằng không. D. Vật dịch chuyển trên mặt phẳng nghiêng công của trọng lực cũng bằng không. Câu 4. Một lượng khí lí tưởng xác định biến đổi theo chu trình như hình vẽ bên. Nếu chuyển đồ thị p trên sang hệ trục tọa độ (p, V) thì đáp án nào mô tả tương đương 1 2 p p p p 3 1 1 3 1 T 3 2 O 1 2 3 2 2 V 3 V V V O O O O Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Câu 5. Chọn câu trả lời đúng : Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về mối liên hệ giữa hệ số nở khối và hệ số nở dài α A. β = 3α B. β = 3 α C. β = α3 D. β = α/3 Câu 6. Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình A. Đẳng nhiệt. B. Đẳng tích. C. Đẳng áp. D. Đoạn nhiệt. Câu 7. Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Sác – lơ. p p p p T A. p ~ t.B. . C.1 2 hằng số. D. 1 2 T1 T2 t p2 T1 Câu 8. Độ biến thiên động năng của một vật chuyển động bằng A. công của lực ma sát tác dụng lên vật.B. công của lực thế tác dụng lên vật. C. công của trọng lực tác dụng lên vật.D. công của ngoại lực tác dụng lên vật. Câu 9. Nội năng của một vật là A. tổng động năng và thế năng của vật. B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. C. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công. D. nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt. Câu 10. Nguyên lí I nhiệt động lực học được diễn tả bởi công thức U Q A với quy ước A. Q > 0 : hệ truyền nhiệt. B. A 0 : hệ nhận công. Câu 11. Biểu thức khác của định luật II Newtơn là (liên hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng): A. P m.v B. v F. t C. P F. t D. F m.a Câu 12. Vật nào sau đây không có cấu trúc tinh thể? A. Cốc thủy tinh. B. Hạt muối ăn. C. Viên kim cương. D. Miếng thạch anh. Câu 13. Nguyên lí I NĐLH là sự vận dụng của định luật bảo toàn nào sau đây? A. Định luật bảo toàn khối lượng. B. Định luật bảo toàn động lượng. C. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. D. Định luật bảo toàn cơ năng. Câu 14. Chiều của lực căng bề mặt chất lỏng có tác dụng : A. Làm tăng diện tích mặt thoáng của chất lỏng. B. Làm giảm diện tích mặt thoáng của chất lỏng. C. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn ổn định. D. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn nằm ngang. Câu 15. Một vật trượt trên mặt nghiêng có ma sát, sau khi lên tới điểm cao nhất nó trượt xuống vị trí ban đầu. Trong quá trình chuyển động trên. A.công của lực ma sát tác dụng vào vật bằng 0.
  2. BỘ ĐỀ ÔN TẬP THI HỌC KÌ II- VẬT LÝ 10 GV: NGUYỄN CAO VIỄN B. tổng công của trọng lực và lực ma sát tác dụng vào vật bằng 0. C. công của trọng lực tác dụng vào vật bằng 0. D.hiệu giữa công của trọng lực và lực ma sát tác dụng vào vật bằng 0. B. PHẦN BÀI TẬP TỰ LUẬN ( 5 điểm ) Câu 1: 5 a) Một chất khí lí tưởng ở trạng thái (1), p1 = 10 Pa, V1 = 30 lit. Người ta nén đẳng nhiệt thể tích giảm xuống còn 20 lít. Tính áp suất của chất khí sau khi nén b) Một chất khí lí tưởng ở trạng thái có áp suất 4.105 Pa, thể tích khí là 25 cm3. Nếu giảm áp suất của chất khí xuống còn 0,5. 105 Pa thì thể tích khí là bao nhiêu. Câu 2: Một vật được ném từ mặt đất lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là 10 m/s. Bỏ qua mọi lực cản của môi trường và lấy g = 10 m/s2. a/ Tính cơ năng ban đầu. b/ Khi vật lên đến độ cao bằng 2/3 độ cao cực đại so với nơi ném thì vật có vận tốc bằng bao nhiêu ?