Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án)

docx 40 trang Đình Phong 13/10/2023 674427
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_2_cap_tinh_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án)

  1. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  2. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 1 ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Bài 1: Phép thuật mèo con. Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. Đáp án: Nhấp nhô - bập bênh Tĩnh lặng - yên tĩnh Nhẫn nhịn - cam chịu Lăm le - nhăm nhe Hiểm nghèo - nguy khó Âm ức - tức tối Chăm sóc - săn sóc Lam lũ - cực nhọc DeThi.edu.vn
  3. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Âm mưu - mưu mô Ngang ngược - bướng bỉnh Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIÊN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Từ nào khác với các từ còn lại? A. Tối mịt B. Tối om C. Tối dạ D. Tối đen Câu hỏi 2: Bộ phận “góc trong cùng” trong câu: “Học kì 1, em được ngồi bàn đầu, góc trong cùng.” trả lời cho câu hỏi nào? A.ở đâu B. vì sao C. khi nào D. để làm gì? Câu hỏi 3: Bộ phận “phấp phới bay” trong câu: “Cờ đỏ sao vàng phấp phới bay.” trả lời cho câu hỏi nào? A. Thế nào B. Khi nào C.Ở đâu D. Làm gì Câu hỏi 4: Từ nào có nghĩa trái ngược với từ “mừng rỡ”? DeThi.edu.vn
  4. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. Phấn khởi B. Vui vẻ C. Hòa đồng D. Bực tức Câu hỏi 5: Từ nào nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ? A. Kính yêu B. Khen ngời C. Thương cảm D. Sẻ chia Câu hỏi 6: Bộ phận nào trong câu “Mẹ đi chợ để nấu bữa sáng.” trả lời cho câu hỏi “Để làm gì”? A. Đi chợ B. Để nấu bữa sáng C. Nấu bữa sáng D. Đi chợ để nấu Câu hỏi 7: Những từ nào là từ chỉ sự vật trong câu thơ: “Từng đàn Sẻ rủ nhau Cò bước từng bước một Cu gáy thì sốt ruột Tiếng vọng gần vọng xa.” A. Đàn, tiếng B. Rủ, bước C. Đàn Sẻ, Cò, Cu gáy D. Sốt ruột DeThi.edu.vn
  5. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu hỏi 8: Từ nào khác với từ còn lại? A. Ôn tập B. Ôn tồn C. Ôn luyện D. Ôn thi Câu hỏi 9: Từ nào viết sai chính tả? A. Rộn ràng B. Dọn dẹp C. Dì dào D. Giục giã Câu 10. Từ nào không cùng nghĩa với từ “săn sóc”? A. Chăm nom B. Chăm sóc C. Bỏ bê D. Chăm chút Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIÊN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Kính trọng và biết ơn người sinh thành, dưỡng dục mình được gọi là hiếu ảo.”. DeThi.edu.vn
  6. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp án: th Câu hỏi 2: Điền chữ phù hợp vào chỗ trống: “Ăn ngay ói thẳng.” nghĩa là khen người có tính thẳng thắng, không lươn lẹo. Đáp án: n Câu hỏi 3: Điền chữ phù hợp vào chỗ trống: “Cha mẹ thương con bằng . ời bằng biển.” Đáp án: tr Câu hỏi 4: Điền chữ phù hợp vào chỗ trống: “Không thầy đố mày làm . ên.” Đáp án: n Câu hỏi 5: Điền chữ phù hợp vào chỗ trống: “Đất là nơi Chim về Nước là nơi Rồng ở Lạc Long Quân và Âu Cơ Sinh ra đồng ào ta trong bọc trứng.” Đáp án: b Câu hỏi 6: “Tôi vốn rất hiền lành, Thường ăn lá, rau thôi Bộ lông tôi dày, xốp Là con gì? Trả lời: con ừu Đáp án: c Câu hỏi 7: Điền tr hay ch vào chỗ trống: Câu tục ngữ “Uống nước nhớ nguồn” DeThi.edu.vn
  7. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn khuyên chúng ta trân trọng và biết ơn những người đi ước. Đáp án: tr Câu hỏi 8: Điền r, d hay gi vào chỗ trống: “Điệu lục bát, khúc ân ca. Việt Nam là Bác, Bác là Việt Nam.” Đáp án: d Câu hỏi 9: Điền tr hay ch vào chỗ trống: “Đi đến nơi, về đến . ốn.” Đáp án: ch Câu hỏi 10: Điền chữ phù hợp vào chỗ trống: “Những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay dân tộc gọi là ổ tiên.” Đáp án: t 1. Đề thi Trạng nguyên Tiếng việt lớp 2 năm 2022-2023 - Vòng 18 Phần 1: Phép thuật mèo con DeThi.edu.vn
  8. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Em hãy giúp bạn Mèo nối hai ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa hoặc phép toán giống nhau Đa dạng Khoan dung Ngợi ca Kiên trì Của cải Nhẫn nại Động viên Phân vân Tài sản Phong phú Lưỡng lự Cần mẫn Sửng sốt Ca tụng Êm đềm Yên ả Chuyên cần Khích lệ Độ lượng Kinh ngạc Phần 2: Hổ con thiên tài Em hãy giúp hổ vàng sắp xếp lại vị trí các ô trống để thành câu, hoặc phép tính phù hợp . Nếu sai quá 3 lần bài thi sẽ dừng lại Câu 1: vừa mua Thuận bán Câu 2: Mười Tháp nhất đẹp bông sen. Câu 3: đ ởi ầu kh Câu 4: sau quen lạ Trước Câu 5: DeThi.edu.vn
  9. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn đạo. Có được mới thực vực Câu 6: DeThi.edu.vn
  10. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Chân đá mềm cứng Câu 7: nan gian vàng, thử sức thử Lửa Câu 8: Việt tên nhất đẹp có Hồ. Nam Bác Câu 9: d ụ ph ng ưỡng Câu 10: Cái tóc cái răng, góc con người. là Phần 3: Điền từ Câu 1: Điền dấu câu thích hợp vào các chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau: "Chú chim non nhảy loạn xạ trong lồng ,kêu chip chíp Bạn Tùng nghĩ chắc chúng buồn vì nhớ bố mẹ, nhớ bầu trời xanh . Nghĩ thế Tùng liền mở cửa lồng cho chú. Chim non lao ra với bố mẹ . Cả gia đình nó vui mừng kêu riu rít như cảm ơn rồi bay đi." (Theo Quỳnh Nga) Câu 2: Điền từ còn thiếu để hoàn thành thành ngữ sau: Trời mây tạnh Câu 3: Em hãy điền một tiếng bắt đầu bằng "tr" hoặc ''ch'' chỉ tên một loài cây cao, thân cứng, rỗng ở bên trong, mọc thành bụi, thường được dùng để đan lát DeThi.edu.vn
  11. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn hoặc làm nhà, xuất hiện trong truyền thuyết "Thánh Gióng". Đáp án: cây . Câu 4: Giải câu đố sau: Nhọn hoắt, bé tí Nhưng quý vô cùng Vì nó góp công Vá may quần áo. Là đồ vật gì? Đápán: cây Câu 5: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành đoạn tho’ sau: "Em yêu mái trường Có hàng cây mát Xôn xao khúc nhạc Tiếng chim trời." (Theo Nguyễn Trọng Hoàn) Câu 6: Điềnnrn,ndnhoặcnginthíchhọpvàocácchỗtrốngđểhoànthànhđoạnthosau: "Đã có ai lắng nghe Tiếng mưa trong . ừng cọ Như tiếng thác dội về Như ào ào trận gió. Đã có ai ậy sớm Nhìn lên rừng cọ tươi Lá xoè từng tia nắng Giống hệt như mặt trời." (Theo Nguyễn Viết Bình) DeThi.edu.vn
  12. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Ăn vóc học Câu 8: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sau: "Mùa . bé đón trăng rằm, Rước đèn phá cỗ, chị Hằng cùng vui." (Sưu tầm) Câu 9: Tìm từ viết sai chính tả có trong đoạn tho’ sau: "Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối chong thầm thì Cọxoè ô che nắng Râm mát đường em đi." (Theo Minh Chính) Từ viết sai chính tả là từ. Câu 10: Điền "ng"hoặc "ngh" thích họp vào các chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau: "Chim gáy là chim của đồng quê ngày mùa. Con chim gáy hiền lành, béo nục .Đôi mắt nâu trầm âm, . ơ .ác nhìn xa. Chú chim gáy nào giọng . e càng trong, càng dài, mỗi mùa càng được thêm vòng cườm đẹp quanh cổ." (Theo Tô Hoài) Phần 4: Trắc nghiệm Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn miêu tả cảnh gì? "Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Chỉ có trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi mới được thấy. Màu trăng như màu DeThi.edu.vn
  13. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn lòng đỏ trứng, mỗi lúc một sáng hồng lên. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần." (Trần Hoài Dương) A. Cảnh trăng mọc trên sông B.Cảnh trăng lặn trên biển C.Cảnh trăng mọc trên biển D.Cảnh trăng lặn trên sông Câu 2: Đáp án nào sau đây chỉ gồm các từ chỉ hoạt động? A. thức dậy, tràn trề, sức sốngB.sum họp, quây quần, tất niên C.chúc mừng, lì xì, may mắn D.cổ vũ, nghiên cứu, báo hiệu Câu 3: Những câu văn nào dưới đây là câu nêu đặc điểm? 1. Ánh trăng vàng và lung linh trong đêm. 2. Đêm khuya, khắp bản làng tối tăm và lạnh giá. 3. Mọi người đã đi ngủ cả. 4. Một con gà trống vỗ cánh, gáy vang bên bìa rừng. 5. Khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. 6. Mấy con đom đóm từ bụi cây bay lên bầu trời. A. (3), (2) và (4) B.(2), (5) và (1) C.(5), (4) và (2) D.(1), (5) và (6) Câu 4: Giải câu đố sau: Da tôi xấu xí xù xì Đêm đêm người ngủ tôi thì bắt sâu Khi nào trời nắng hạn lâu Tôi kêu mấy tiếng mưa đâu bay về. DeThi.edu.vn
  14. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Là con gì? A. con đom đóm B.con ve C.con cóc D.con chuồn chuồn Câu 5: Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm? A.lạc quan B.liên lạc C.củ lạc D.lạc đà Câu 6: Đọc đoạn văn sau và cho biết những câu văn nào là câu nêu hoạt động? (1) Mùa xuân, thời tiết dần ấm áp hơn. (2) Hoa chanh, hoa bưởi trắng muốt, ngát hương quanh vườn. (3) Đàn chim én từ phương Nam đã quay trở về, chao liệng trên bầu trời trong xanh. (4) Chú mèo con rời xó bếp ra nằm sưởi nắng ở góc sân. (5) Dưới nắng xuân, đôi má bé càng thêm ửng hồng, nụ cười càng thêm tươi xinh. (Quỳnh Nga) A.(1) và (4) B.(2) và (3) C.(3) và (4) D.(5) và (4) Câu 7: Những câu thơ sau trong bài tập đọc "Ngày hôm qua đâu rồi?" của tác giả Bế Kiến Quốc đang bị đảo trật tự. Em hãy sắp xếp lại sao cho đúng. (1) Đợi đến ngày toả hương (2) Nụ hồng lớn lên mãi (3) - Ngày hôm qua ở lại (4) Trên cành hoa trong vườn A.(3) - (2) - (4) - (1) B.(3) - (4) - (2) - (1) C.(3) - (2) - (1) - (4) D.(3) - (1) - (2) - (4) Câu 8: Đáp án nào dưới đây gôm các từ trái nghĩa với từ "mát mẻ"? A.lạnh lẽo, run rẩy B.mệt mỏi, ngột ngạt C.oi bức, nóng nực D.ấm áp, thoải mái DeThi.edu.vn
  15. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 9: Đọc câu chuyện sau và cho biết câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? "Ngày xưa, gà trống có thể bay cao và bay xa nhất trong họ nhà chim và được trao tặng một chiếc mũ miện đỏ chót. Gà trống kiêu hãnh lắm, nó thường ngửa cổ gáy vang: "Ò ó o nhà vô địch chính là ta!" Thế rồi, ngày nào gà trống cũng chỉ say sưa ca hát mà không chịu tập luyện gì nữa. Chẳng bao lâu, gà trống đã béo phì ra. Từ đó, gà trống chẳng thể bay cao và xa được nữa." (Sưu tầm) A. Câu chuyện khuyên chúng ta phải vâng lời, lễ phép với người lớn. B. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên kiêu căng, phải luôn chăm chỉ. C. Câu chuyện khuyên chúng ta phải dũng cảm, gan dạ, dám bênh vực kẻ yếu. D. Câu chuyện khuyên chúng ta phải trung thực, dám nhận lỗi sai. Câu 10: Câu tục ngữ nào dưới đây có cặp từ trái nghĩa? A. Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt. B. Lá lành đùm lá rách. C. Êch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước. D. Gió heo may, chuồn chuồn bay thì bão. Câu 11: Đáp án nào sau đây chỉ gồm các từ viết đúng chính tả? A.dã từ, dòn dã B.dầm dề, dành dụm C.dám sát, dàn dụa D.củ diềng, dấu di ếm Câu 12: Đáp án nào là thành ngữ đúng? A.Rừng vàng biển bạc B.Rừng vàng non bạc C.Rừng vàng núi non D.Rừng vàng núi bạc DeThi.edu.vn
  16. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 13: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. "Những chùm hoa trắng ngà hôm trước giờ đã thành những chùm quả xanh non. Rồi khi lúa vàng rộm trên đồng và đàn tu hú về đậu trên cành cũng là lúc vải chín. Quả vải thiều vừa ngon lại vừa ngọt. Không biết tự thuở nào, quả vải đã được mệnh danh là đặc sản quê hương tôi." (Quỳnh Nga) Các từ gạch chân trong đoạn văn trên là gì? A.Từ chỉ hoạt động B.Từ chỉ đặc điểm C.Từ chỉ người D.Từ chỉ đồ vật Câu 14: Những câu văn nào dưới đây sử dụng sai dấu câu? 1. Chú mèo con mới đáng yêu làm sao? 2. Chú mèo đang nằm cuộn tròn bên cửa sổ. 3. Em yêu chú mèo nhà em biết bao! 4. Nhà bà có bao nhiêu chú mèo ạ! A.(4) và (2) B.(1) và (3) C.(2) và (1) D.(4) và (1) Câu 15: Câu văn nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. Những chú hải âu sải rộng cánh bay trên mặt biển. B. Trên mặt biển, từng đoàn tàu rẽ sóng ra khơi đánh cá. C. Bà ngoại chậm rãi kể truyện cho bé nghe. D. Đám đông trầm trồ, tán thưởng màn biểu diễn trên sân khấu. DeThi.edu.vn
  17. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 16: Câu tục ngữ nào dưới đây thể hiện tính kiên trì? A.Thua keo này bày keo khác. B.Đói cho sạch, rách cho thơm. C.Trăm nghe không bằng một thấy. D.Cái răng, cái tóc là góc con người. Câu 17: Từ nào dưới đây là từ chỉ hình dáng con người? A.ấm áp B.mềm mượt C.thoải mái D.thon thả Câu 18: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tàu dừa được so sánh với sự vật gì? "Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa - đàn lợn con năm trên cao Đêm hè hoa nở cùng sao Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh. (Trần Đăng Khoa) A.cánh chim B.chiếc C.mái chèo D.đàn lợn lược con Câu 19: Câu văn nào dưới đây sử dụng sai dấu câu? A. Bạn thích ăn kẹo sữa hay kem dừa. B. Bà ngoại mua cho tớ bao nhiêu là quà bánh! C. Sinh nhật của bạn là ngày nào? D. Bạn có bao nhiêu cuốn truyện tranh? Câu 20: Giải câu đố sau: Con gì tên rất ngọt ngào Người người là bạn nơi nào cũng qua A.con sông B.con đường C. con dao D.con số DeThi.edu.vn
  18. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 ĐỀ LUYỆN THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Bài 1: Phép thuật mèo con. Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. Đáp án: 1. Tò mò - Hiếu kì 2. Kế tiếp - Nối tiếp 3. Biểu diễn - Trình diễn 4. Tìm tòi - Tìm kiếm DeThi.edu.vn
  19. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 5. Yên tĩnh - Êm đềm 6. Thiên địa - Trời đất 7. Dọn dẹp - Thu dọn 8. Khoái chí - Thích thú 9. Ấm no - No đủ 10. Vui sướng - Sung sướng Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc chọn 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Từ nào khác với các từ còn lại? Sáng dạ Sáng suốt Sáng ý Sáng choang Câu hỏi 2: Từ nào nói lên tình cảm của Bác Hồ với các cháu thiếu nhi? Kính yêu Kính trọng Biết ơn DeThi.edu.vn
  20. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Thương yêu Câu hỏi 3. Cậu tục ngữ: "Lá lành đùm lá rách" có ý nghĩa là gì? Đùm bọc, giúp đỡ nhau lúc khó khăn Tiết kiệm Giữ gìn tài sản Cả 3 đáp án trên Câu hỏi 4: Từ nào không đồng nghĩa với "bát ngát" ? Bao la Mênh mông Chật hẹp Rộng lớn Câu hỏi 5: Bộ phận nào trong câu "Học sinh chăm chỉ học tập để thi tốt" trả lời câu hỏi "Để làm gì" ? Học sinh chăm chỉ học tập để thi tốt DeThi.edu.vn
  21. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu hỏi 6: Từ nào có nghĩa trái ngược với từ "lừa dối" ? Lừa lọc Chán nản Phản bội Thành thật Câu hỏi 7: Câu "Bác Hồ sống giản dị" là loại câu nào? Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? Vì sao? Câu hỏi 8: Bộ phận " ở chiến khu Việt Bắc" nằm trong câu "Có một thời gian, Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc" trả lời câu hỏi nào? Ở đâu? Vì sao? Khi nào? Để làm gì? Câu hỏi 9: Từ nào chỉ sự vật trong câu thơ sau: DeThi.edu.vn
  22. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn "Gió ở rất xa, rất rất xa Gió thích chơi thân với mọi nhà" gió, xa gió, thân gió, nhà nhà, xa Câu hỏi 10: Từ nào viết sai chính tả? Rộn ràng Dọn dẹp Dì dào Giục giã Bài 3. Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống. Câu hỏi 1: "Năm nắng ười mưa dám quản công". Đáp án: m Câu hỏi 2: "Người làm các công việc vệ sinh, phục vụ được gọi là ao công." Đáp án: l Câu hỏi 3: "Xem để thấy rõ, biết rõ gọi là quan át." DeThi.edu.vn
  23. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp án: s Câu hỏi 4: "Chót ót nghĩa là cao hẳn lên so với những vật xung quanh." Đáp án: v Câu hỏi 5: "Kính ên nhường dưới." Đáp án: tr Câu hỏi 6: "Háo ức nghĩa là vui mừng, nóng lòng chờ đợi điều gì đó." Đáp án: h Câu hỏi 7: "Đói cho sạch, ách cho thơm." Đáp án: r Câu hỏi 8: "Đêm nay bên bến Ô Lâu Cháu ngồi cháu nhớ chòm âu Bác Hồ" Đáp án: r Câu hỏi 9: "Phát anh viên là người chuyên đọc tin tức trên đài phát thanh, truyền hình." Đáp án: th Câu hỏi 10: "Để nguyên tiếng chó sửa dài Thêm sắc thành loài thú dữ rừng xanh" Từ thêm dấu sắc là từ gì? DeThi.edu.vn
  24. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đó là con ấu Đáp án: g DeThi.edu.vn
  25. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 Đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 2 Bài 1: Phép thuật mèo con. Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. Đáp án: 1. Anh em - huynh đệ 2. To lớn - vĩ đại 3. Cha mẹ - phụ mẫu 4. Nguyệt - trăng 5. Cẩu thả - nguệch ngoạc 6. Sông - hà DeThi.edu.vn
  26. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 7. Bạch mã - ngựa trắng 8. Tốt - đẹp 9. Hậu - sau 10. Trước - tiền Bài 2: Chọn 1 trong 4 đáp án Câu hỏi 1: Con dúi trong bài đọc: “Chuyện quả bầu” đã mách cho hai vợ chồng điều bí mật gì? (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, tr.116) Sắp có hạn hán Sắp có động đất Sắp có lũ lụt Sắp có núi lửa Câu hỏi 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Những đêm đông Khi cơn Vừa tắt Tôi đứng trông Trên đường lặng ngắt Như sắt Như đồng” Gió Giông Bão DeThi.edu.vn
  27. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Mưa Câu hỏi 3: Điền vào chỗ trống: "Môi răng lạnh” Đáp án: hở Câu hỏi 4: "Những con bê đực, y hệt nhe những bé trai khỏe mạnh, chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy rồi chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh.” Tung tăng Quẩng lên Tíu tít Cẫng lên Câu hỏi 5: Điền vào chỗ trống: “Ai ơi đừng bỏ ruộng Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.” Đáp án: hoang Câu hỏi 6: Điền vào chỗ trống: “Tốt gỗ hơn tốt sơn.” Đáp án: nước Câu hỏi 7: Điền vào chỗ trống: “Rằm tháng bảy ước nhảy lên bờ.” Đáp án: n Câu hỏi 8: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng DeThi.edu.vn
  28. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đèn ra trước còn chăng hỡi đèn?” Bão Ngõ Cửa Gió Câu hỏi 9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày chưa cười đã tối.” (Sách Trạng Nguyên) Tháng Sáu Tháng Tám Tháng Mười Tháng Chạp Câu hỏi 10: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Xuồng nối nhau, san sát, kết thành một chiếc bè đầy cờ, trên sóng.” Bồng bềnh Dập dềnh Dặt dìu Bập bềnh Bài 3: Điền từ, chữ cái vào chỗ trống. Câu hỏi 1: Từ nào chỉ phẩm chất của nhân dân ta? Cần cù DeThi.edu.vn
  29. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đoàn kết Thông minh Cả 3 đáp án Câu hỏi 2: Giải đố "Mỗi cây một quả mới vui Trên đầu vài sợi tóc thời răng cửa Quả đầy những mắt lạ chưa Gọt ra bỏ mắt ăn vừa ngọt thơm.” Quả na Quả dứa Quả mít Quả sầu riêng Câu hỏi 3: Từ nào là tên riêng trong câu: “Giống như những đứa trẻ quấn quyết bên mẹ, đàn bê cứ quấn vào chân anh Hồ giáo.” Đứa trẻ Mẹ Đàn bê Hồ giáo Câu hỏi 4: Những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc gọi là gì? Người thừa kế Ông bà DeThi.edu.vn
  30. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Tổ tiên Thân sinh Câu hỏi 5: Từ nào là từ chỉ hoạt động trong câu: “Bông cúc tỏa hương thơm ngạt ngào để an ủi sơn ca.”? Cúc, sơn ca Tỏa, an ủi Thơm, ngào ngạt An ủi, sơn ca Câu hỏi 6: Câu: “Bác Nhân, hàng xóm nhà tôi, là một người làm đồ chơi bằng bột màu.” thuộc kiểu câu nào? Ai làm gì? Ai thế nào? Câu hỏi Ai là gì? Câu hỏi 7: Từ nào viết sai chính tả? Dự chữ Trữ lượng Trữ tình Chữ số Câu hỏi 8: Từ nào trái nghĩa với bình tĩnh? Ồn ào Mất bình tĩnh DeThi.edu.vn
  31. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Vội vã Thong thả Câu hỏi 9: Từ nào không chỉ nghề nghiệp? Nông dân Vui mừng Bác sĩ Phi công Câu hỏi 10: Từ nào trái nghĩa với từ cuối cùng? Bắt đầu Sau cùng Đầu tiên Khởi đầu DeThi.edu.vn
  32. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 Bài 1: Em hãy giúp bạn Trâu ĐIỀN từ và số thích hợp vào ô trống. Câu hỏi 1: Kiến tha âu cũng đầy tổ Đáp án: Kiến tha lâu cũng đầy tổ Câu hỏi 2: Thua keo này ày keo khác Đáp án: Thua keo này bày keo khác Câu hỏi 3: Cầu được ước ấy Đáp án: Cầu được ước thấy Câu hỏi 4: Thuốc đắng ã tật Đáp án: Thuốc đắng dã tật Câu hỏi 5: Thất bại là ẹ thành công Đáp án: Thất bại là mẹ thành công Câu hỏi 6: Thẳng như uột ngựa DeThi.edu.vn
  33. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp án: Thẳng như ruột ngựa Câu hỏi 7: Đói cho sạch, rách thơm Đáp án: Đói cho sạch, rách cho thơm Câu hỏi 8: Chết ong còn hơn sống đục Đáp án: Chết trong còn hơn sống đục Câu hỏi 9: Chết còn hơn sống nhục Đáp án: Chết vinh còn hơn sống nhục Câu hỏi 10: Chó eo mèo đậy Đáp án: Chó treo mèo đậy Bài 2: Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với bên phải để được câu đúng: Đại Bàng chín mọng Bác sĩ chảy róc rách DeThi.edu.vn
  34. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Mây tháng 2 trồng cà Ca sĩ dang đôi cánh rộng Suối biểu diễn trên sân khấu Những luống rau trắng như bông Đầu năm sương muối khám chữa bệnh Quả Cam xanh mướt Chim Họa Mi cuối năm gió Nồm Tháng Giêng trồng đậu hót líu lo Đáp án: Đại Bàng dang đôi cánh rộng. Bác sĩ khám chữa bệnh. Mây trắng như bông. Ca sĩ biểu diễn trên sân khấu. Suối chảy róc rách. Những luống rau xanh mướt Đầu năm sương muối, cuối năm gió Nồm. Quả Cam chín mọng. Chim Họa Mi hót líu lo Tháng Giêng trồng đậu, tháng 2 trồng cà. Trắc nghiệm 1: (Đáp án đúng được bôi đậm) Câu hỏi 1: Trong bài tập đọc "Làm việc thật là vui", bé đã làm những gì? DeThi.edu.vn
  35. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a, Làm bài, đi học, rửa bát b, Quét nhà, giặt quần áo, đi học c, Nhặt rau, thổi cơm, đun nước d, Đi học, quét nhà, nhặt rau o Câu hỏi 2: Trong bài tập đọc "Bạn của Nai nhỏ", bạn của chú Nai nhỏ có đức tính gì? a, Thật thà b, Dũng cảm o c, Hiền lành d, Thông minh Câu hỏi 3: Các từ "chạy, đuổi, ăn" là: a, Từ chỉ đặc điểm b, Từ chỉ sự vật c, Từ chỉ tính chất d, Từ chỉ hoạt động o Câu hỏi 4: Trong các câu sau, câu nào không thuộc câu kiểu "Ai là gì?" a, Thế là con voi đó đã rời đi o b, Bố em là bác sĩ c, Mẹ em là giáo viên d, Em là học sinh Câu hỏi 5: Câu nào sau đây thuộc kiểu câu "Ai làm gì?" a, Bầu trời trong xanh DeThi.edu.vn
  36. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b, Mẹ là cô giáo c, Bố lái xe o d, Đêm khuya yên tĩnh Câu hỏi 6: Chọn v/r/gi/d điền vào chỗ trống trong câu sau: ừng núi iang tay nối lại biển xa a, v - gi b, d - gi c, v - d d, r - d o Câu hỏi 7: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả: a, ngẫm nghĩ b, nghỉ ngơi c, Cơn bão d, ngạ nghiêng o Câu hỏi 8: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu Cá không ăn cá ươn Con cãi cha mẹ trăm đường con hư a, Sữa b, Đường c, Muối © d, Mắm DeThi.edu.vn
  37. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu hỏi 9: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu Lặng rồi cả tiếng con ve Con ve cũng mệt vì nắng oi. Nhà em vẫn tiếng ạ ời Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru. a, Xuân b, Hè © c, Thu d, Đông Câu hỏi 10: Giải câu đố sau: Có cánh mà chẳng biết bay, Sống nơi Bắc cực thành bầy đông vui, Lạ chưa chim cũng biết bơi, Bắt cá rất giỏi bé ơi chim gì? a, Chim bồ câu b, Chim hải âu c, Chim cánh cụt © d, Chim yến Trắc nghiệm 2: Câu hỏi 1: Đoạn văn dưới đây có bao nhiêu lỗi chính tả: DeThi.edu.vn
  38. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Tôi mở cửa sổ, một luồng gió nhẹ thoảng qua mang theo chiếc lá vàng bay vào phòng. Chiếc lá vàng chao lượn trong không gian như còn luyến tiếc khung trời rộng, như muốn nhìn lần cuối thân cây đã từng ấp ủ lá bao ngày, như muốn từ dã đám lá còn xanh. Theo Trần Mỹ Kim a, 1 o b,2 c,3 d,4 (Sai ở từ "dã", đáp án đúng là "giã") Câu hỏi 2: Dòng nào dưới đây, chỉ gồm những từ viết đúng chính tả: a, loạt xoạt, dạo rực b, trong trẻo, trĩu trịt o c, trơn tru, trong chóng d, lúng liếc, sắc xảo Câu hỏi 3: Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây chưa đúng: a, Có chí thì nên b, Châu chấu đánh voi o c, Cày sâu tốt lúa d, Nhạt như nước ốc Câu hỏi 4: Giải câu đố sau: Có múi bằng số cánh sao, DeThi.edu.vn
  39. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Cây trong cổ tích là cây gì nào? a, Cây mít b, Cây sầu Riêng c, Cây khế © d, Cây Cam Câu hỏi 5: Từ "trọng, kính, mến" có thể ghép được bao nhiêu từ có nghĩa a,1 b, 2 © c,3 d,4 Câu hỏi 6: Dòng nào dưới đây thuộc câu kiểu "Ai thế nào" a, Mắt Bông tròn như hạt nhãn © b, Bà ôm Bông vào lòng và mỉm cười c, Bông mặc một chiếc áo hoa mới d, Bây giờ, Bông đã là chị rồi Câu hỏi 7: Đoạn thơ sau có bao nhiêu từ chỉ hoạt động? Bố vai vác chiếc xẻng, Mẹ buộc cây vào xe Con chen chân lũ bạn Cùng lên đồi trồng cây (Sưu tầm) DeThi.edu.vn
  40. Bộ đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 cấp tỉnh (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a,2 b,3 c,4 d, 5 © Câu hỏi 8: Dòng nào dưới đây thuộc câu kiểu "Ai là gì? a, Thế là tiếng trống trường vang lên b, Chích Bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim o c, Những cánh cò bay là là trên cánh đồng d, Chính là anh trống Choai đang gáy Câu hỏi 9: Trong bài đọc "Chim sơn ca và bông Cúc trắng", trước khi bị bắt bỏ vào lồng chim à hoa đã sống như thế nào? a, buồn thảm, nhạt nhẽo, lười nhác b, tù túng, ngột ngạt, thiếu thức ăn c, vui vẻ, hạnh phúc, tự do, thoải mãi o d, thiếu sức sống, thiếu thốn thức ăn Câu hỏi 10: Trong bài đọc "Chim sơn ca và bông Cúc trắng", hai cậu bé đã làm điều gì? a, thả chim về tổ b, cho chim ăn sâu và uống nước c, bắt chim và ngắt hoa o d, vào rừng phá tổ ong DeThi.edu.vn