Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 cấp tỉnh năm học 2024-2025 (25 Đề + Đáp án)

Câu 1. Điền từ còn thiếu để hoàn thành thành ngữ sau:
Thiên …………. vạn hoá
Câu 2. Từ in đậm trong đoạn văn dưới đây thay thế cho nội dung nào?
Sáng sớm, gà mẹ dẫn gà con đi kiếm mồi. Bằng những cái móng sắc nhọn, nó nhanh nhẹn bới đất, dùng mỏ kẹp chặt lấy con giun. Nghe tiếng mẹ, đàn gà con xúm lại, chờ được chia phần. Góc vườn, bác chuối già rung rinh tay lá như khen ngợi những chú gà bé bỏng.
(Theo Chu Tâm)
A. gà con B. gà mẹ C. con giun D. bác chuối già
Câu 3. Tiếng "truyền" trong từ nào dưới đây có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau)? A. truyền hình B. truyền bá C. truyền ngôi D. truyền tin
Câu 4. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
1. Uy-li-am Cam-goam-ba
2. An-be Ca-muy
3. Ra-bin-Đra-nát Ta-go
Tên riêng ở vị trí số ……….. viết sai quy tắc viết hoa. Câu 5. Điền "ch" hoặc "tr" thích hợp vào chỗ trống:
Con gặp .....ong lời mẹ hát Cánh cò .....ắng, dải đồng xanh Con yêu màu vàng hoa mướp "Con gà cục tác lá .....anh".
(Theo Trương Nam Hương)
Câu 6. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống:
(kiêu ngạo, tin tưởng, tự hào)
Cuộc thi nào cũng hồi hộp và việc giật giải đã trở thành niềm......... khó có gì sánh nổi đối với dân làng
(Theo Minh Nhương)
pdf 308 trang Thái Huy 26/02/2025 42812
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 cấp tỉnh năm học 2024-2025 (25 Đề + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbo_de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_5_cap_tinh_nam_hoc_202.pdf

Nội dung text: Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 cấp tỉnh năm học 2024-2025 (25 Đề + Đáp án)

  1. an toàn Đầu xuân năm mới, mọi người thường chúc nhau [...] thịnh vượng. DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Câu 1. Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các danh từ? A. quốc gia, tham gia B. gia sư, gia thế C. gia cầm, gia nhập D. gia dụng, gia hạn Câu 2. Tiếng "hoà" ghép với những tiếng nào dưới đây để tạo thành các danh từ? A. hoãn, ôn B. tan, bình C. ước, thượng D. thuận, giảng Câu 3. Câu nào dưới đây xác định đúng thành phần chủ ngữ và vị ngư? A. Đàn bò sữa thảnh thơi gặm cỏ / trên những đồng cỏ xanh mướt. B. Những rặng núi xa xa của sa mạc / được bao phủ bởi một làn hơi màu bạc mỏng như voan. C. Những cây táo / dại đồng loạt trổ hoa trắng, hương thơm thoang thoảng khắp khu vườn. D. Tiết xuân đã đến sớm hơn thường lệ với những trận mưa / ấm áp, với những chùm hoa nở rộ. Câu 4. Chọn đáp án đúng với tinh huống duới đây: Trong giờ Tiếng Việt, cô giáo giao nhiệm vụ cho các bạn học sinh: Tìm 3 từ, biết: - Xét về từ loại, đó là các tính từ. Bạn Dung đưa ra các từ sau: lưa thưa, cheo leo, bát ngát Bạn Hạnh đưa ra các từ sau: lon ton, bằng phẳng, lênh khênh Bạn Tâm đưa ra các từ sau: lanh chanh, lác đác, lom khom A. Bạn Tâm tìm sai. B. Bạn Hạnh tìm đúng. C. Bạn Dung và Tâm tìm đúng. D. Bạn Dung và Hạnh tìm sai. Câu 5. Câu ghép nào duới đây có các vế được nối với nhau bằng kết từ? A. Ánh trăng vàng dịu như bao phủ con đuờng làng, hai bên đường, rặng tre rì rào trò chuyện trong gió. B. Trong vuờn, cây cối đâm chồi nảy lộc, muôn hoa đua nhau khoe sắc dưới ánh mặt trời ấm áp. C. Phương đông vừa hửng nắng thì những chú chim hoạ mi cũng bắt đầu dạo lên khúc nhạc chào ngày mới. D. Ban đêm, bãi cát lặng im, sóng vỗ bờ rì rào, chiếc thuyền đậu bến nghỉ ngơi sau một ngày dài vất vả. Câu 6. Hai tiếng "huệ" được in đậm trong bài thơ dưới đây có mối quan hệ như thế nào về nghĩa? Hoa huệ Trong trắng mà trang nghiêm Hương ngát dài ngày đêm Nhớ hoa giàu ân huệ Gọi xuân về nắng lên. (Hồ Khải Đại) A. Trái nghĩa B. Nhiều nghĩa C. Đồng âm D. Đồng nghĩa Câu 7. Từ "ai" trong câu nào dưới đây là từ nghi vấn? A. Ai sẽ là người chiến thắng trong trận đấu này? B. Cậu không quen ai trong nhóm này à? C. Sao tớ không thấy ai trong lớp vậy? D. Cậu có nghe thấy tiếng hát của ai đó không? DeThi.edu.vn Câu 8. Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. trơ trụi, trịnh trọng, truân chuyên, chuyên chú B. chuyên trách, trầu trực, chiêng trống, tròn trĩnh C. trập trùng, triều chính, chông chênh, di chuyển D. trân trọng, di truyền, chua chát, chỉ trỏ Câu 9. Xét về cấu tạo, trình tự sắp xếp nào đúng với các câu dưới đây? 1. Không khí có vẻ tươi mát thật dễ chịu, bầy ong vo ve bên cây cỏ ba lá cạnh dòng suối, chuồn chuồn mỏng tang lấp lánh trên mặt nước. 2. Đó là một con đường đẹp, chạy dọc những nông trại xinh xắn, thỉnh thoảng lại xuyên qua một khu rừng linh sam nhỏ hay một thung lũng đầy cây mận dại đang bung nở những cánh hoa mỏng tang. 3. Đường Bạch Dương là một mái vòm vàng rực và dọc hai bên đường, dương xỉ khô héo chuyển màu nâu sẫm. A. Câu ghép - câu đơn - câu ghép B. Câu ghép - câu ghép - câu đơn C. Câu ghép - câu đơn - câu đơn D. Câu đơn - câu đơn - câu ghép Câu 10. Từ "đá" trong thành ngữ nào dưới đây khác nghĩa với từ "đá" trong các trường hợp còn lại? A. Đá thúng đụng nia B. Nước chảy đá mòn C. Chân cứng đá mềm D. Lấy trứng chọi đá Câu 11. Nhận định nào dưới đây không đúng về bài tập đọc "Quang cảnh làng mạc ngày mùa"? A. Bài tập đọc cho ta thấy sự quan sát tinh tế, cách dùng từ đầy sáng tạo của nhà văn Tô Hoài. B. Bài tập đọc gợi ra khung cảnh làng quê vào ngày mùa với sắc xanh tươi tắn, tràn đầy sức sống. C. Bài tập đọc thuộc chủ điểm "Việt Nam - Tổ quốc em". D. Bài tập đọc thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của tác giả Tô Hoài. Câu 12. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về kinh nghiệm dự báo thời tiết? A. Đầu năm mua muối, cuối năm mua vôi. B. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. C. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. D. Giàu lợn nái, lãi gà con. Câu 13. Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hoá để mô tả bức tranh sau? A. Tiếng suối róc rách như một bản nhạc du dương. B. Dãy núi dựng đứng như bức tường thành. C. Lũ trẻ vừa thả diều trên triền đê vừa nói cười ríu rít. D. Từng khóm lúa chụm đầu vào nhau trò chuyện. Câu 14. Giải câu đố sau: DeThi.edu.vn Một nhà tài trợ tuyệt vời Giúp đỡ Cách mạng qua thời gian nan Quỹ Độc lập, Tuần lễ Vàng Đồn điền tặng lại không màng lợi danh. Đó là ai? A. Trần Đại Nghĩa B. Nguyễn Lương Bằng C. Đỗ Đình Thiện D. Đặng Văn Ngữ Câu 15. Nhận xét nào không đúng với đoạn văn dưới đây? (1) Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. (2) Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. (3) Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. (4) Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. (5) Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ... (6) Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. (Theo Vũ Tú Nam) A. Câu (3) và (4) là câu ghép có các vế được nối với nhau bằng dấu phẩy. B. Câu (1) và câu (5) là câu ghép có các vế được nối với nhau bằng kết từ. C. Đoạn văn có sử dụng biện pháp nhân hoá và so sánh. D. Tất cả các từ in đậm trong đoạn văn đều là động từ. Câu 16. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Buổi trưa, trời có gió nhưng không khí vẫn oi bức, ngột ngạt. Trong câu văn trên được nối với nhau bằng kết từ nhưng Câu 17. Điền "s" hoặc "x" thích hợp vào chỗ trống: điểm xuyết sàng lọc Câu 18. Điền "ch" hoặc "tr" thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau: Bây giờ đang là lúc giao mùa. Đông chưa hết, mùa xuân thì chưa tới. Cây đại rụng gần hết lá, trên ngọn cao chỉ còn lại vài bông hoa cuối cùng. Khế đang chín những chùm quả mới để chào đón Tết. (Theo Vũ Tú Nam) Câu 19. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Mẹ đi chợ mua su su về sào cho cả nhà thưởng thức trong bữa tối. Từ viết sai chính tả là từ sào, sửa lại đúng là xào. Câu 20. Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: (nghĩa, âm) Câu "Học sinh đang tập trung đông ở phía đông sân trường." có chứa cặp từ đồng âm Câu 21. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành thành ngữ sau: Quang minh chính đại Câu 22. Điền vào chỗ trống tiếng chứa "iê" hoặc "ia", chỉ dải đất thoai thoải ở hai bên bờ sông hoặc hai bên sườn núi. Đáp án: triền Câu 23. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Từ các tiếng "tĩnh, bình, yên, lặng", em có thể ghép được tất cả 8 từ. Tĩnh lặng, bình tĩnh, bình yên, bình lặng, yên tĩnh, yên bình, yên lặng, lặng yên Câu 24. Giải câu đố sau: DeThi.edu.vn Để nguyên thi sĩ viết ra Thêm nặng thì hoá người làm thủ công. Từ để nguyên là từ thơ Câu 25. Đoạn văn miêu tả đường vào bản của nhà văn Vi Hồng đang bị đảo lộn trật tự các ý. Em hãy sắp xếp lại bằng cách đánh số thứ tự đúng vào ô trống trước mỗi câu văn. (3) Bên đường là sườn núi thoai thoải. (6) Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. (1) Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo. (5) Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. (4) Núi cứ vươn mình lên cao, cao mãi. (2) Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm, tung bọt trắng xoá như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản. Câu 26. Hãy ghép các từ ở hai vế để tạo thành cặp từ đồng nghĩa. đối chiếu khen ngợi phát biểu so sánh tuyên dương trình bày kiên trì bền chí Câu 27. Đọc văn bản sau và ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải. Rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi tráng lệ của nó trong ánh mặt trời vàng óng. Những thân cây tràm vỏ trắng vươn lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá rủ phất phơ. Từ trong biển lá xanh rờn, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời. Tiếng chim không ngớt vang ra, vọng mãi lên trời cao xanh thẳm không cùng. (Theo Đoàn Giỏi) Rừng khô vọng mãi lên trời cao. Tiếng chim uy nghi tráng lệ. Cây tràm như cây nến khổng lồ. Câu 28. Hãy ghép câu ở cột bên trái với nhóm thích hợp ở cột bên phải. Giá Hùng chăm chỉ hơn thì bạn ấy đã hoàn thành tốt bài kiểm tra. Câu ghép có các vế thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả. Vì Hoa không cẩn thận nên bạn ấy đã làm sai bài tập cô giao. Câu ghép có các vế thể hiện quan hệ tăng tiến. Tuấn không những hoàn thành xong hết bài tập mà bạn ấy còn làm rất nhanh. Câu ghép có các vế thể hiện quan hệ giả thiết - kết quả. Mặc dù Nhung đã ôn tập rất kĩ nhưng bạn ấy vẫn không làm được bài kiểm tra. Câu ghép có các vế thể hiện quan hệ tương phản. DeThi.edu.vn Câu 29. Hãy ghép hai vế để tạo thành câu có sử dụng biện pháp so sánh phù hợp. Ngọn núi như bức tường thành sừng sững. Cánh đồng lúa chín như tấm thảm vàng ươm. Mặt hồ như dải lụa đào mềm mại. Dòng sông như một chiếc gương soi màu ngọc thạch. Câu 30. Hãy ghép từ ở cột bên trái với nội dung thích hợp ở cột bên phải để tạo thành câu hoàn chỉnh. an khang Cô ấy cần thời gian [...] để mau bình phục. an dưỡng Các bác công nhân phải mặc áo bảo hộ để đảm bảo [...]. an ủi Hương là người bạn thân thiết, luôn [...] và động viên khi tôi buồn. an toàn Đầu xuân năm mới, mọi người thường chúc nhau [...] thịnh vượng. DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 Câu 1. Câu nào dưới đây chứa cặp từ đồng âm? A. Ba chiếc mũ cối màu xanh đó là của ba tôi. B. Mưa rơi rào rào trên mái những ngôi nhà. C. Chúng tôi dừng chân tại một khu rừng rậm rạp. D. Bộ lông của chim sáo mới đẹp làm sao! Câu 2. Đáp án nào dưới đây chứa từ đa nghĩa? A. Pháo hoa B. Bông hoa hồng C. Hoa điểm mười Câu 3. Từ in đậm trong câu dưới đây có thể thay thế bằng từ nào mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu? Mấy bông lục bình tím biếc bập bềnh trên mặt nước. A. dập dìu B. dập nát C. dập dềnh D. dập vùi Câu 4. Đáp án nào dưới đây chứa từ đa nghĩa? A. Đôi mắt của cô bé long lanh hơn khi nhìn thấy những đoá hoa nở. B. Ai đó đã đánh rơi chiếc mắt kính màu xanh sẫm trên con đường đất cạnh nhà thờ. C. Ánh mặt trời nhẹ nhàng vuốt ve những mắt na đang say ngủ. D. Mẹ dùng dao gọt đi những mắt trên quả dứa. Câu 5. Tiếng "đồng" trong câu nào dưới đây cùng nghĩa với tiếng "đồng" trong câu sau? Sự đồng lòng của nhân dân là sức mạnh để đất nước ta chiến thắng kẻ thù xâm lược. A. Nhân ái là truyền thống tốt đẹp của đồng bào ta từ xưa đến nay. B. Chiếc trống đồng này là một hiện vật vô cùng quý báu. C. Mấy ngôi sao trên trời lấp lánh màu vàng đồng . D. Những chú cừu dạo chơi trên đồng cỏ xanh và quang đãng phía chân đồi. Câu 6. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: (bất tận, bất chấp, bất hạnh) Từ trái nghĩa với "hạnh phúc" là từ . Câu 7. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. Dãy núi hùng vĩ ấy là lá chắn bảo vệ cho thung lũng. 2. Ánh nắng xuyên qua tán lá bàng xanh biếc. 3. Rừng được coi là lá phổi xanh của Trái Đất. Từ "lá" trong câu văn ở vị trí số . mang nghĩa gốc. Câu 8. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành thành ngữ có chứa cặp từ trái nghĩa sau: Trước lạ sau ... Câu 9. Giải câu đố sau: Đi cùng với "nước" thành đôi Đồng nghĩa "Tổ quốc", chúng tôi đó mà. Là từ gì? Đáp án là: từ .. Câu 10. Hãy ghép từ ở hai vế để tạo thành cặp từ đồng nghĩa. sần sùi xù xì gồ ghề mấp mô quanh co khúc khuỷu DeThi.edu.vn Câu 11. Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các tính từ? A. tốt bụng, hiền lành, giúp đỡ B. hiếu thảo, ngoan ngoãn, chăm chỉ C. hoạt bát, lễ phép, chào hỏi D. siêng năng, tập trung, học tập Câu 12. Câu nào dưới đây có danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên? A. Hôm nay là ngày khai giảng năm học mới. B. Hàng cây xanh che mát lối nhỏ vào làng. C. Ve kêu râm ran giữa trưa hè oi ả. D. Cơn bão quá mạnh khiến cây cối đổ rạp. Câu 13. Câu nào dưới đây có động từ chỉ trạng thái? A. Lớp em tập luyện để biểu diễn một tiết mục văn nghệ. B. Chiều nào Trang cũng giúp ông bà tưới nước cho cây lan. C. Thanh rất lo lắng cho bài kiểm tra ngày mai. D. Liên tham gia cuộc thi sáng tác truyện cho thiếu nhi. Câu 14. Cặp quan hệ từ trong câu nào dưới đây biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả? A. Mặc dù trời đã sang thu nhưng những tia nắng vẫn chói chang. B. Vì chú thỏ nghe thấy tiếng động nên nó đã trốn vào hang. C. Tuy Mai học rất giỏi nhưng bạn ấy không kiêu căng. D. Nếu thời tiết ấm áp thì những bông hoa trên cây sẽ nở. Câu 15. Từ "lọm khọm" có thể điền vào chỗ trống trong câu văn nào dưới đây? A. Ông lão [...] chống gậy bước xuống sân. B. Cô ấy đã trải qua những tháng ngày [...]. C. Em bé chạy [...] theo mẹ. D. Bác nông dân [...] cấy lúa trên đồng. Câu 16. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Hồ nước mang trong mình sự thơ mộng nhưng vẫn có nét mộc mạc, cổ kính. Câu văn trên có tất cả ........... tính từ. Câu 17. Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: (thị, thật, thạo) Tiếng "thành" có thể ghép với tiếng ............... để tạo thành danh từ. Câu 18. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: (bí bách, bí mật, bí quyết) Từ ...................... vừa là danh từ vừa là tính từ. Câu 19. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: (vì, nhưng, để) Dù ở phương xa ............... bác Nam luôn nhớ về nơi mình sinh ra và lớn lên. Câu 20. Hãy ghép các từ ở cột bên trái với nhóm thích hợp ở cột bên phải. công bố, tấn công, phản công tính từ công bằng, công cộng, công minh danh từ công trình, công an, công viên động từ Câu 21. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. an tâm 2. an ninh 3. an toàn Từ ở vị trí số .... có nghĩa là "yên ổn về chính trị và trật tự xã hội". Câu 22. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. Mặc dù... nhưng... 2. Bao nhiêu... bấy nhiêu... 3. Tại... nên... Cặp từ ở vị trí số ..... là cặp từ hô ứng. Câu 23. Điền số thích hợp vào chỗ trống: DeThi.edu.vn 1. Mưa càng lớn, gió càng thổi mạnh. 2. Vì cơn bão quá lớn nên cây cối bên đường đổ rạp. 3. Nếu Tâm cố gắng ôn luyện thì bạn ấy sẽ hoàn thành tốt bài kiểm tra. Câu số .... có các vế được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng. Câu 24. Câu ghép nào dưới đây có các vế được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng? A. Đường phố đông đúc, người người chen chúc nhau. B. Mưa đổ xuống, cây cối nhu được tắm mát. C. Chúng tôi mới ra đến đầu ngõ, trời đã đổ mưa rào. D. Mùa xuân đã đến rồi, tiết trời trở nên ấm áp. Câu 25. Điền "ch" hoặc "tr" vào chỗ trống: ....ật tự ỉnh đốn Câu 26. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. Tiếng suối chảy róc rách, tiếng lá rừng kêu xào xạc. 2. Mặt trời đã lên cao nhưng rừng sâu vẫn ẩm lạnh. 3. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ. Câu số .... . có các vế được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng. Câu 27. Điền từ còn thiếu để hoàn thành thành ngữ sau: Kề vai .....cánh Câu 28. Giải câu đố sau: Để nguyên sông ở Hoà Bình Bỏ huyền cây lớn sân đình làng quê. Từ bỏ dấu huyền là từ ...... Câu 29. Từ nào dưới đây chỉ người thục̣ hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh? A. công an B. công bằng C. công tâm D. công lí Câu 30. Đoạn văn miêu tả cây chuối mẹ của nhà văn Phạm Đình Ân đang bị đảo lộn trật tự các ý. Em hãy sắp xếp lại bằng cách đánh số thứ tự đúng vào ô trống trước mỗi câu văn. (....) Chưa được bao lâu, nó đã nhanh chóng thành mẹ. Sát chung quanh nó, dăm cây chuối bé xíu mọc lên từ bao giờ. (.....) Mới ngày nào nó chỉ là cây chuối con mang tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như luỡi mác, đâm thẳng lên trời. (....) Hôm nay, nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc, thân bằng cột hiên. Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn, quạt mát cả góc vuờn xanh thẫm. (....) Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non. Nó càng ngày càng to thêm, nặng thêm, khiến cây chuối nghiêng ngả về một phía (.....) Cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp lơ hiện ra đánh động cho mọi người biết rằng hoa chuối ngoi lên đến ngọn rồi đấy. DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Câu 1. Câu nào dưới đây chứa cặp từ đồng âm? A. Ba chiếc mũ cối màu xanh đó là của ba tôi. B. Mưa rơi rào rào trên mái những ngôi nhà. C. Chúng tôi dừng chân tại một khu rừng rậm rạp. D. Bộ lông của chim sáo mới đẹp làm sao! Câu 2. Đáp án nào dưới đây chứa từ đa nghĩa? A. Pháo hoa B. Bông hoa hồng C. Hoa điểm mười Câu 3. Từ in đậm trong câu dưới đây có thể thay thế bằng từ nào mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu? Mấy bông lục bình tím biếc bập bềnh trên mặt nước. A. dập dìu B. dập nát C. dập dềnh D. dập vùi Câu 4. Đáp án nào dưới đây chứa từ đa nghĩa? A. Đôi mắt của cô bé long lanh hơn khi nhìn thấy những đoá hoa nở. B. Ai đó đã đánh rơi chiếc mắt kính màu xanh sẫm trên con đường đất cạnh nhà thờ. C. Ánh mặt trời nhẹ nhàng vuốt ve những mắt na đang say ngủ. D. Mẹ dùng dao gọt đi những mắt trên quả dứa. Câu 5. Tiếng "đồng" trong câu nào dưới đây cùng nghĩa với tiếng "đồng" trong câu sau? Sự đồng lòng của nhân dân là sức mạnh để đất nước ta chiến thắng kẻ thù xâm lược. A. Nhân ái là truyền thống tốt đẹp của đồng bào ta từ xưa đến nay. B. Chiếc trống đồng này là một hiện vật vô cùng quý báu. C. Mấy ngôi sao trên trời lấp lánh màu vàng đồng . D. Những chú cừu dạo chơi trên đồng cỏ xanh và quang đãng phía chân đồi. Câu 6. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: (bất tận, bất chấp, bất hạnh) Từ trái nghĩa với "hạnh phúc" là từ bất hạnh Câu 7. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. Dãy núi hùng vĩ ấy là lá chắn bảo vệ cho thung lũng. 2. Ánh nắng xuyên qua tán lá bàng xanh biếc. 3. Rừng được coi là lá phổi xanh của Trái Đất. Từ "lá" trong câu văn ở vị trí số 2 mang nghĩa gốc. Câu 8. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành thành ngữ có chứa cặp từ trái nghĩa sau: Trước lạ sau quen Câu 9. Giải câu đố sau: Đi cùng với "nước" thành đôi Đồng nghĩa "Tổ quốc", chúng tôi đó mà. Là từ gì? Đáp án là: từ đất Câu 10. Hãy ghép từ ở hai vế để tạo thành cặp từ đồng nghĩa. sần sùi xù xì gồ ghề mấp mô quanh co khúc khuỷu DeThi.edu.vn Câu 11. Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các tính từ? A. tốt bụng, hiền lành, giúp đỡ B. hiếu thảo, ngoan ngoãn, chăm chỉ C. hoạt bát, lễ phép, chào hỏi D. siêng năng, tập trung, học tập Câu 12. Câu nào dưới đây có danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên? A. Hôm nay là ngày khai giảng năm học mới. B. Hàng cây xanh che mát lối nhỏ vào làng. C. Ve kêu râm ran giữa trưa hè oi ả. D. Cơn bão quá mạnh khiến cây cối đổ rạp. Câu 13. Câu nào dưới đây có động từ chỉ trạng thái? A. Lớp em tập luyện để biểu diễn một tiết mục văn nghệ. B. Chiều nào Trang cũng giúp ông bà tưới nước cho cây lan. C. Thanh rất lo lắng cho bài kiểm tra ngày mai. D. Liên tham gia cuộc thi sáng tác truyện cho thiếu nhi. Câu 14. Cặp quan hệ từ trong câu nào dưới đây biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả? A. Mặc dù trời đã sang thu nhưng những tia nắng vẫn chói chang. B. Vì chú thỏ nghe thấy tiếng động nên nó đã trốn vào hang. C. Tuy Mai học rất giỏi nhưng bạn ấy không kiêu căng. D. Nếu thời tiết ấm áp thì những bông hoa trên cây sẽ nở. Câu 15. Từ "lọm khọm" có thể điền vào chỗ trống trong câu văn nào dưới đây? A. Ông lão [...] chống gậy bước xuống sân. B. Cô ấy đã trải qua những tháng ngày [...]. C. Em bé chạy [...] theo mẹ. D. Bác nông dân [...] cấy lúa trên đồng. Câu 16. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Hồ nước mang trong mình sự thơ mộng nhưng vẫn có nét mộc mạc, cổ kính. Câu văn trên có tất cả 2 tính từ. Câu 17. Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: (thị, thật, thạo) Tiếng "thành" có thể ghép với tiếng thị để tạo thành danh từ. Câu 18. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: (bí bách, bí mật, bí quyết) Từ bí mật vừa là danh từ vừa là tính từ. Câu 19. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: (vì, nhưng, để) Dù ở phương xa nhưng bác Nam luôn nhớ về nơi mình sinh ra và lớn lên. Câu 20. Hãy ghép các từ ở cột bên trái với nhóm thích hợp ở cột bên phải. công bố, tấn công, phản công tính từ công bằng, công cộng,